Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ bản Soá 4 * 2007<br />
<br />
Nghieân cöùu Y hoïc<br />
<br />
GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ KHỐI CƠ THỂ TRONG TẦM SOÁT THỪA CÂN,<br />
BÉO PHÌ TRẺ EM 2-9 TUỔI TẠI MỘT SỐ TRƢỜNG MẦM NON<br />
TIỂU HỌC QUẬN 3, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br />
Nguyễn Thiện Hoằng*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: xác định độ nhạy cảm, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, và giá trị tiên đoán âm của cskct<br />
trong tầm soát thừa cân, béo phì trẻ em 2-9 tuổi.<br />
Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang mô tả.<br />
Kết quả: Độ nhạy của chỉ số khối cơ thể (cskct) là 66,13% đối với thừa cân và 8,82% đối với béo phì.<br />
Độ đặc hiệu của cskct là 97,79% đối với thừa cân và 99,71% đối với béo phì. Giá trị tiên đoán dương là<br />
79,87% đối với thừa cân và 30,77% đối với béo phì. Giá trị tiên đoán âm là 95,67% đối với thừa cân và<br />
99,02% đối với béo phì. Diện tích dưới đường cong ROC là 0,9759 và 0,9804 cho thừa cân và béo phì, cho<br />
thấy độ chính xác cao của test chẩn đoán CSKCT.<br />
Kết luận: Chỉ số khối cơ thể là test tốt dùng để chẩn đoán thừa cân, béo phì trẻ em 2-9 tuổi. Bởi vì,<br />
CSKCT có độ đặc hiệu cao, độ nhạy cảm thấp nên được dùng để xác định chẩn đoán hơn là tầm soát thừa<br />
cân, béo phì trẻ em.<br />
Từ khóa:: Chỉ số khối cơ thể, độ nhạy cảm, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm,<br />
đường cong ROC.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
VALIDITY OF BODY MASS INDEX IN SCREENING OVERWEIGHT, OBESITY<br />
IN CHILDREN AGED 2-9 Y AT THE KINDERGARTENS AND ELEMENTARY SCHOOLS<br />
IN DISTRICT 3, HCMC<br />
Nguyen Thien Hoang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 4 - 2007:29 – 35<br />
Objective: to determine the sensitivity, specifycity, positive predictive value, negative predictive value<br />
of body mass index.<br />
Methode: this was a cross-sectional study.<br />
Results: Sensitivity of BMI was 66.13% and 8.82% for overweight and obesity, respectively.<br />
Specifycity of BMI was 97.79% and 99.71% for overweight and obesity, respectively. Positive predictive<br />
value was 79.87% and 30.77% for overweight and obesity, respectively. Negative predictive value was<br />
95.67% and 99.02% for overweight and obesity, respectively. Area under curve(AUC) was 0.9759 and<br />
0.9804 for both overweight and obesity. For children 2-9 years old, the area under the curve for ROC, an<br />
index of diagnostic accuracy were close to 1.0, suggesting very good acuracy of the test.<br />
Conclusions: In general, BMI is a good test for diagnosis of overweight in children aged 2-9 y.<br />
However, because this is a high specific but low sensitive test, it should be used for confirming diagnosis<br />
rather than screening for overweight, obesity.<br />
Key words: BMI, Overweight, obesity, Receiver operating Characteristic curve, sensitivity,<br />
specifycity, positive predictive value, negative predictive value.<br />
* BV. Nhi đồng II<br />
<br />
Nghieân cöùu Y hoïc<br />
<br />
Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ Bản Soá 4 * 2007<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Thừa c}n v| béo phì không chỉ phổ biến ở<br />
c{c nước ph{t triển m| đang tăng dần ở<br />
những nước đang ph{t triển. Tổ chức Y tế Thế<br />
giới đ{nh gi{ béo phì l| một trong bốn vấn đề<br />
sức khỏe to|n cầu sau bệnh suy giảm miễn<br />
dịch, ma túy, ung thư. Đ}y l| một vấn đề phức<br />
tạp, liên quan đến lãnh vực xã hội v| t}m lý,<br />
ảnh hưởng hầu hết mọi lứa tuổi v| th|nh phần<br />
kinh tế xã hội ở c{c nước ph{t triển v| đang<br />
ph{t triển. Hiện nay, mọi người quan t}m<br />
nhiều đến béo phì trẻ em. Nhiều nghiên cứu<br />
cho thấy trẻ em béo phì có thể ph{t triển th|nh<br />
người lớn béo phì.<br />
Chỉ số nh}n trắc l| một trong những biện<br />
ph{p cơ bản nhất đ{nh gi{ thừa c}n, béo phì<br />
trẻ em. C{c phương ph{p thường dùng ước<br />
lượng chính x{c độ béo cơ thể bao gồm đo tỷ<br />
trọng dưới nước, DEXA, nước to|n phần cơ<br />
thể, CT… Tuy vậy, c{c phương ph{p n|y dùng<br />
hạn chế trong nghiên cứu vì tính phức tạp v|<br />
chi phí cao. C{c phương ph{p thường dùng<br />
trong sức khỏe cộng đồng v| tầm so{t l}m<br />
s|ng như BDNGD, chỉ số c}n nặng theo chiều<br />
cao, chỉ số khối cơ thể (CSKCT), chỉ số Rhorer.<br />
Số đo c}n nặng theo chiều cao l| phương ph{p<br />
thực tiễn nhất đ{nh gi{ TC-BP. Chỉ số cskct đã<br />
dùng ph}n loại TC-BP ở người lớn, nhưng gi{<br />
trị của cskct trong ph}n loại chính x{c TC-BP<br />
trẻ em chưa được theo dõi v| chỉ số n|y không<br />
được dùng thường qui ở trẻ từ 2-9 tuổi. Biểu<br />
đồ tăng trưởng của CDC năm 2000 bao gồm<br />
gi{ trị tham chiếu của CSKCT theo tuổi v| giới<br />
tính cho trẻ em từ 2-20 tuổi đã bổ sung thêm<br />
v|o bảng gi{ trị tham chiếu CN/CC theo giới<br />
tính cho trẻ từ 2-6 tuổi 65. Có nhiều phương<br />
ph{p đ{nh gi{ v| ph}n loại TC-BP trẻ em l|<br />
CN/T, CC/T, CN/CC, chỉ số CSKCT/T, chỉ số<br />
vòng c{nh tay/tuổi. Những số đo dựa trên c}n<br />
nặng v| chiều cao l| tốt để đ{nh gi{ tình trạng<br />
dinh dưỡng v| sức khỏe trẻ em vì đơn giản v|<br />
chi phí thấp. Chỉ số c}n nặng so với chiều cao<br />
được dùng thường qui ở trẻ em tiền học<br />
<br />
30<br />
<br />
đường (2-5 tuổi) trong tầm so{t v| thừa c}n trẻ<br />
em. Năm 2000 Trung t}m Phòng ngừa V|<br />
Kiểm so{t bệnh Hoa Kỳ (CDC) đã khuyến c{o<br />
sử dụng CSKCT theo tuổi tầm so{t thừa c}n,<br />
béo phì trẻ em từ 2-20 tuổi(65) đã đặt ra nhiều<br />
c}u hỏi về chỉ số CSKCT dùng cho trẻ em Việt<br />
nam, ứng dụng CSKCT như thế n|o trong<br />
quần thể Nhi khoa? Nghiên cứu n|y cần thiết<br />
để x{c định gi{ trị chỉ số cskct trong tầm so{t<br />
thừa c}n, béo phì ở trẻ em 2-9 tuổi tại một số<br />
trường mầm non, tiểu học ở Th|nh phố Hồ<br />
Chí Minh.<br />
<br />
Mục tiêu<br />
Câu hỏi nghiên cứu<br />
Chỉ số khối cơ thể theo tuổi v| giới tính có<br />
gi{ trị trong chẩn đo{n thừa c}n, béo phì trẻ<br />
em 2-9 tuổi so với điểm Z hay không?<br />
Mục tiêu tổng quát<br />
X{c định gi{ trị chỉ số cskct trong chẩn<br />
đo{n thừa c}n, béo phì trẻ em 2 - 9 tuổi.<br />
Mục tiêu chuyên biệt<br />
X{c định độ nhạy của chỉ số khối cơ thể<br />
trong tầm so{t thừa c}n, béo phì trẻ em từ 2-9<br />
tuổi so với tiêu chuẩn v|ng l| điểm Z.<br />
X{c định độ chuyên biệt của chỉ số khối cơ<br />
thể trong tầm so{t thừa c}n, béo phì trẻ em từ<br />
2-9 tuổi so với tiêu chuẩn v|ng l| điểm Z.<br />
X{c định gi{ trị tiên đo{n (+) của chỉ số<br />
cskct trong tầm so{t thừa c}n, béo phì trẻ em<br />
từ 2-9 tuổi so với tiêu chuẩn v|ng l| điểm Z.<br />
X{c định gi{ trị tiên đo{n (-) của chỉ số<br />
cskct trong tầm so{t thừa c}n, béo phì trẻ em<br />
từ 2-9 tuổi so với tiêu chuẩn v|ng l| điểm Z.<br />
<br />
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Thiết kế nghiên cứu l| mô tả cắt ngang.<br />
<br />
Đối tƣợng nghiên cứu – Cỡ mẫuTiêu chí chọn bệnh<br />
Chúng tôi chọn v|o mẫu nghiên cứu tất cả<br />
trẻ em thỏa tiêu chuẩn sau:<br />
-Tuổi từ 2 đến 9 tuổi.<br />
<br />
Chuyên đề Nhi Khoa<br />
<br />
Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ bản Soá 4 * 2007<br />
-Đang theo học tại c{c trường mầm non,<br />
tiểu học Quận 3, niên khóa 2005-2006.<br />
-Có mặt trong ng|y điều tra.<br />
<br />
Tiêu chí loại trừ<br />
-Trẻ vắng mặt trong ng|y điều tra.<br />
<br />
Dùng công thức tính cỡ mẫu:<br />
n = (Z2(1- /2) p (1-p))/ d2<br />
n số học sinh cần điều tra<br />
Z: hệ số tin cậy, Z= 1,96 với mức ý nghĩa<br />
95% ( = 0,05).<br />
p = 0,08 (tham khảo từ tỷ lệ thừa c}n của<br />
học sinh trường mầm non Gò Vấp).<br />
d: độ chính x{c mong muốn, chọn d= 0,02<br />
0,08<br />
<br />
0,92)/0,022 = 706<br />
<br />
Để có tỷ lệ thừa c}n, béo phì cho 2 nhóm<br />
tuổi (2-5 tuổi v| 6-9 tuổi), số trẻ cần chọn<br />
nghiên cứu l|:<br />
706<br />
<br />
Công thức tính th{ng tuổi l|<br />
Th{ng tuổi = (ng|y điều tra – ngày<br />
sinh)/số ng|y trung bình của th{ng (30,4375)<br />
v| th{ng tuổi được tính đến 2 số lẽ.<br />
Năm tuổi = th{ng tuổi/12.<br />
<br />
D}n số đích: trẻ em 2 - 9 tuổi tại c{c nh|<br />
trẻ v| c{c trường Mầm non, Tiểu học Quận 3<br />
thành phố Hồ Chí Minh.<br />
<br />
n = (1,962<br />
<br />
Nghieân cöùu Y hoïc<br />
<br />
2 = 1412.<br />
<br />
C{ch chọn mẫu l| thuận tiện.<br />
Thực tế có 3174 trẻ tham gia nghiên cứu.<br />
Thu thập số liệu<br />
<br />
Biến số nghiên cứu<br />
Biến số độc lập<br />
Tuổi của trẻ được tính từ ng|y sinh đến<br />
ng|y điều tra, c{ch tính tuổi theo tiêu chuẩn<br />
của Tổ Chức Y Tế Thế Giới.<br />
<br />
Giới tính l| biến số rời với 2 nhóm nam, nữ.<br />
<br />
Biến số phụ thuộc<br />
Béo phì, thừa c}n l| biến số không liên<br />
tục.Với hai gi{ trị béo phì -không béo phì và<br />
thừa c}n - không thừa c}n được đ{nh gi{ dựa<br />
v|o chỉ số CN/CC hoặc chỉ số CSKCT được<br />
tính theo công thức CN/CC2 (kg/m2).<br />
Tình trạng dinh dưỡng được đ{nh gi{ theo<br />
tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới so s{nh<br />
với quần thể tham khảo NCHS.<br />
Thừa c}n l| tình trạng c}n nặng cơ thể<br />
tăng qu{ mức so với c}n nặng chuẩn tương<br />
ứng với chiều cao v| không kể đến th|nh<br />
phần cấu th|nh của cơ thể 1.<br />
Béo phì l| trạng th{i bệnh lý được đặc<br />
trưng bởi sự tích tụ mỡ nhiều qu{ mức cần<br />
thiết cho những chức năng tối ưu của cơ thể<br />
v| l|m tổn hại đến sức khỏe 50.<br />
Phương ph{p đ{nh gi{ tình trạng thừa<br />
c}n, béo phì dựa trên chỉ số c}n nặng theo<br />
chiều cao (CN/CC) của trẻ so với quần thể<br />
tham khảo NCHS được {p dụng cho những<br />
trẻ nam có chiều cao ≤ 145 cm v| những trẻ nữ<br />
có chiều cao ≤ 137 cm.<br />
<br />
Chênh lệch theo đơn vị phần trăm so với CN/CC chuẩn theo công thức:<br />
Cân nặng đo đƣợc<br />
x 100%<br />
<br />
CN/CC =<br />
Cân nặng trung bình so với chiều cao của NCHS<br />
<br />
V| kết quả được đ{nh gi{:<br />
<br />
Thừa c}n độ 4 (rất nặng): CN/CC > 160%.<br />
<br />
Thừa c}n độ 1 (nhẹ): 120%≤CN/CC≤ 130%.<br />
Thừa c}n độ 2 (tr bình): 130%≤CN/CC≤140%<br />
Thừa c}n<br />
CN/CC≤160%<br />
<br />
độ<br />
<br />
3<br />
<br />
(nặng):<br />
<br />
140%<br />
<br />
≤<br />
<br />
Đ{nh gi{ thừa c}n, béo phì dựa v|o chênh<br />
lệch theo đơn vị độ lệch chuẩn (SD) so với<br />
CN/CC chuẩn:<br />
Thừa c}n độ 1(nhẹ): +2SD< CN/CC ≤ +3SD<br />
<br />
Nghieân cöùu Y hoïc<br />
<br />
Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ Bản Soá 4 * 2007<br />
<br />
Thừa c}n độ 2 (trbình): +3SD + 4SD<br />
<br />
85th<br />
<br />
BMI< 95th percentile: Thừa c}n<br />
<br />
Đ{nh gi{ TC-BP dựa v|o chỉ số CSKCT<br />
theo tuổi:<br />
Công thức tính Z-score:<br />
Giá trị đo đƣợc – Giá trị trung bình của quần thể tham chiếu<br />
Z-score (SD score) =<br />
Giá trị độ lệch chuẩn của quần thể tham chiếu<br />
<br />
Cách thu thập số liệu<br />
Trẻ được c}n v| đo chiều cao đứng.<br />
<br />
nặng theo chiều cao (CN/CC), ph}n loại thừa<br />
c}n, béo phì theo chỉ số cskct.<br />
<br />
Trẻ được c}n bằng c}n đồng hồ Tanita,<br />
đơn vị kilogram (kg), lấy một số lẻ, đo chiều<br />
cao đứng bằng thước đo đứng của UNICEF,<br />
đơn vị centimet (cm), lấy một số lẻ.<br />
<br />
Để so s{nh ph}n loại dinh dưỡng kh{c<br />
nhau, trẻ được xếp v|o 2 nhóm tuổi l| trẻ em<br />
tiền học đường (2-5 tuổi) v| trẻ em tuổi học<br />
đường (6-9 tuổi).<br />
<br />
Thu thập số liệu v|o phiếu điều tra đã<br />
soạn sẵn.<br />
<br />
Ph}n loại được so s{nh bảng 2 2, cột đứng<br />
ph}n loại dinh dưỡng bình thường hoặc thừa<br />
c}n, béo phì theo chỉ số c}n nặng theo chiều<br />
cao. Trong h|ng ngang, trẻ được ph}n phối<br />
dựa v|o gi{ trị thừa c}n, gi{ trị béo phì chỉ số<br />
cskct của CDC/NCHS (1 bảng thừa c}n, 1 bảng<br />
béo phì).<br />
<br />
C{c phép tính về nh}n trắc dựa v|o<br />
ngưỡng ph}n loại của Tổ chức Y tế Thế<br />
giới 87 so s{nh với quần thể tham khảo<br />
NCHS Hoa kỳ của trung t}m quốc gia về<br />
thống kê sinh học Hoa kỳ v| CDC đưa ra<br />
sử dụng số liệu từ viện nghiên cứu Fels v|<br />
c{c cuộc điều tra sức khỏe Hoa kỳ v| được<br />
Tổ chức Y tế Thế giới khuyến c{o sử dụng<br />
trên thế giới 3.<br />
Xử lý số liệu.<br />
Nhập số liệu bằng phần mềm Epidata bao<br />
gồm c}n nặng, chiều cao, tuổi, giới của trẻ.<br />
Tuổi được tính th{ng dựa v|o sự kh{c biệt<br />
ng|y kh{m v| ng|y sinh trẻ.<br />
Sử dụng phần mềm chương trình EpiNut<br />
(epi info 6.04) để tính Z-score c}n nặng theo<br />
tuổi, chiều cao theo tuổi, c}n nặng theo chiều<br />
cao (CN/T, CN/CC, CC/T), chỉ số cskct mỗi trẻ<br />
dựa v|o những gi{ trị tham chiếu của Trung<br />
t}m thống kê sức khỏe quốc gia.<br />
Vì vậy, mỗi trẻ có 4 ph}n loại dinh dưỡng<br />
l| ph}n loại thừa c}n, béo phì theo chỉ số c}n<br />
<br />
32<br />
<br />
Chỉ số c}n nặng theo chiều cao được xem<br />
l| tiêu chuẩn v|ng, tính độ nhạy, độ đặc hiệu<br />
của c{c gi{ trị thừa c}n, béo phì của chỉ số<br />
CSKCT.<br />
Số liệu được xử lý v| ph}n tích bằng phần<br />
mềm Stata 8.0<br />
X{c định gi{ trị của CSKCT dựa v|o độ<br />
nhạy cảm, độ đặc hiệu, gi{ trị tiên đoán (+) và<br />
gi{ trị tiên đo{n (-).<br />
Ph}n tích đường cong ROC để đ{nh gi{ sự<br />
chính x{c của chỉ số cskct trong chẩn đo{n<br />
thừa c}n, béo phì trẻ em.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Đặc điểm dân số nghiên cứu<br />
Số trẻ tham gia nghiên cứu l| 3174 từ 2 đến<br />
9 tuổi đang học tại c{c trường mầm non và<br />
tiểu học tại Quận 3 th|nh phố Hồ Chí<br />
Minh.Trong đó có 1835 trẻ từ 2- 5 tuổi (57,8%),<br />
1339 trẻ 6-9 tuổi (42,2%). Sự ph}n bố theo giới<br />
<br />
Chuyên đề Nhi Khoa<br />
<br />
Bảng 1: đặc điểm cấu tạo cơ thể của đối tượng<br />
nghiên cứu theo tuổi và giới.<br />
Nữ<br />
<br />
Tổng cộng<br />
<br />
2 - 5 tuổi<br />
n (%)<br />
<br />
987 (57,8%)<br />
<br />
848(42,2%)<br />
<br />
1835<br />
<br />
Tuổi(năm)*<br />
<br />
3,59 ± 0,82<br />
<br />
3,64 ± 0,81 3,61 ± 0,81<br />
<br />
635(48,9%)<br />
<br />
0.75<br />
0.50<br />
0.25<br />
0.75<br />
0.50<br />
0.25<br />
0.00<br />
0.00<br />
<br />
0.25<br />
<br />
0.50<br />
1 - Specif icity<br />
<br />
0.75<br />
<br />
1.00<br />
<br />
0.25<br />
<br />
Bảng 2: Giá trị của cskct trong chẩn đoán thừa cân<br />
Độ<br />
Độ đặc<br />
nhạy<br />
hiệu<br />
<br />
1.00<br />
<br />
22,80 ±<br />
3,92<br />
115,98 ±<br />
116,32 ± 4,01 115,67 ± 4,37<br />
4,22<br />
16,91 ±<br />
17,26 ±2,65 16,59 ± 2,40<br />
2,54<br />
22,24 ± 3,68<br />
<br />
Hình 2: Diện tích dưới đường cong ROC của giá<br />
trị cskct trong chẩn đoán trẻ thừa cân 6-9 tuổi<br />
<br />
0.75<br />
<br />
6,23 ± 0,84 6,20 ± 0,82<br />
<br />
0.50<br />
<br />
6,16 ± 0,8<br />
<br />
Giá trị chỉ số khối cơ thể<br />
<br />
(năm)<br />
<br />
1.00<br />
<br />
Hình 1: Diện tích dưới đường cong của CSKCT<br />
trong chẩn đoán thừa cân<br />
<br />
1339<br />
<br />
* Trung bình ± độ lệch chuẩn<br />
<br />
Tuổi<br />
<br />
0.75<br />
<br />
Area under ROC curve = 0.9959<br />
<br />
Cân nặng(kg)* 23,42 ± 4,07<br />
Chiều<br />
cao(cm)*<br />
CSKCT<br />
2<br />
(kg/m )*<br />
<br />
704(51,1%)<br />
<br />
0.50<br />
1 - Specif icity<br />
<br />
GTTĐ GTTĐ (- Diện tích<br />
(+)<br />
)<br />
dưới đường<br />
cong(AUC)<br />
(%)<br />
(%)<br />
<br />
(%)<br />
<br />
(%)<br />
<br />
2-5<br />
<br />
50,41<br />
<br />
97,74<br />
<br />
77,36<br />
<br />
92,78<br />
<br />
O,9735<br />
<br />
6-9<br />
<br />
96,09<br />
<br />
97,85<br />
<br />
82,55<br />
<br />
99,58<br />
<br />
0,9959<br />
<br />
2-9<br />
<br />
66,13<br />
<br />
97,79<br />
<br />
79,87<br />
<br />
95,67<br />
<br />
0,9759<br />
<br />
0.00<br />
<br />
Tuổi(năm)*<br />
<br />
Sensitivity<br />
<br />
17,54 ±<br />
4,03<br />
101,07 ±<br />
101,41 ± 7,94 100,65 ± 7,80<br />
7,92<br />
16,98 ±<br />
17,27 ± 2,34 16,64 ± 1,99<br />
2,21<br />
<br />
Sensitivity<br />
<br />
Chiều<br />
cao(cm)*<br />
CSKCT<br />
2<br />
(kg/m )*<br />
6 - 9 tuổi<br />
n (%)<br />
<br />
0.25<br />
<br />
1.00<br />
<br />
Nam<br />
<br />
17,03 ± 3,71<br />
<br />
0.00<br />
<br />
Area under ROC curve = 0.9759<br />
<br />
Đặc điểm<br />
<br />
Cân nặng(kg)* 17,97 ± 4,22<br />
<br />
0.00<br />
<br />
Sensitivity<br />
<br />
tính l| 1622 trẻ nam (51,1%) v| 1552 l| trẻ nữ<br />
(48,9%). Những đặc điểm cấu tạo cơ thể của<br />
trẻ được trình b|y riêng biệt cho trẻ nam v|<br />
trẻ nữ. Tuổi trung bình l| 4,7 tuổi, nhỏ nhất 2<br />
tuổi, lớn nhất l| 8,7. Sự kh{c biệt giữa c}n<br />
nặng, chiều cao, chỉ số cskct trung bình giữa<br />
trẻ nam v| trẻ nữ l| có ý nghĩa thống kê (p =<br />
0.0000, t test).<br />
<br />
Nghieân cöùu Y hoïc<br />
<br />
1.00<br />
<br />
Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ bản Soá 4 * 2007<br />
<br />
0.00<br />
<br />
0.25<br />
<br />
0.50<br />
1 - Specif icit y<br />
<br />
0.75<br />
<br />
1.00<br />
<br />
Area under ROC curve = 0.9735<br />
<br />
Hình 3: Diện tích dưới đường cong ROC của giá<br />
trị CSKCT trong chẩn đoán trẻ thừa cân 2-5 tuổi<br />
Bảng 3: Tỷ lệ béo phì (%) phân loại theo chỉ số<br />
CN/CC và giá trị ngưỡng CN/CC > +3SD<br />
Tuổi(năm)<br />
2-5<br />
6-9<br />
2-9<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Nam<br />
n<br />
33<br />
1<br />
34<br />
<br />
%<br />
2,03<br />
0,06<br />
2,09<br />
<br />
n<br />
1<br />
0<br />
1<br />
<br />
%<br />
0,06<br />
0,00<br />
0,06<br />
<br />
Tổng cộng<br />
n<br />
%<br />
34<br />
1,07<br />
1<br />
0,03<br />
35<br />
1,1%<br />
<br />
SD: Độ lệch chuẩn, %: tỷ lệ thừa cân, n: số trẻ<br />
được phân tích<br />
<br />