Khảo sát một số chỉ số huyết học và sinh hóa của người hiến tiểu cầu và hiệu quả điều trị khối tiểu cầu tách trên máy tách tế bào tự động Amicore
lượt xem 3
download
Bài viết Khảo sát một số chỉ số huyết học và sinh hóa của người hiến tiểu cầu và hiệu quả điều trị khối tiểu cầu tách trên máy tách tế bào tự động Amicore trình bày khảo sát một số chỉ số huyết học, sinh hóa của người hiến khối tiểu cầu và chất lượng khối tiểu cầu tách trên máy Amicore 2. Đánh giá hiệu quả điều trị truyền khối tiểu cầu ở bệnh nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát một số chỉ số huyết học và sinh hóa của người hiến tiểu cầu và hiệu quả điều trị khối tiểu cầu tách trên máy tách tế bào tự động Amicore
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ SỐ HUYẾT HỌC VÀ SINH HÓA CỦA NGƯỜI HIẾN TIỂU CẦU VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ KHỐI TIỂU CẦU TÁCH TRÊN MÁY TÁCH TẾ BÀO TỰ ĐỘNG AMICORE Phùng Thị Hoàng Yến1, Đồng Sĩ Sằng1 TÓM TẮT 5 SUMMARY Truyền tiểu cầu là một liệu pháp điều trị thay Platelet infusion is a very important thế rất quan trọng giúp cho bệnh nhân được bổ alternative treatment that helps the patient to be sung đủ số lượng và chất lượng tiểu cầu để ngăn supplemented with sufficient quantity and quality chặn quá trình chảy máu. Số lượng tiểu cầu tăng of platelets to stop the process. The increase in lên sau truyền khối tiểu cầu không phải luôn luôn platelet count after platelet transfusion is not như mong đợi, mà còn có nhiều yếu tố ảnh always expected, but there are many factors hưởng đến hiệu quả truyền tiểu cầu. Mục tiêu: 1. affecting the effectiveness of platelets. Khảo sát một số chỉ số huyết học, sinh hóa của Objectives: 1. To study some hematological and người hiến khối tiểu cầu và chất lượng khối tiểu biochemical indices of platelets and the quality cầu tách trên máy Amicore 2. Đánh giá hiệu quả of platelets on Amicore 2. Evaluate the điều trị truyền khối tiểu cầu ở bệnh nhân. Đối effectiveness of platelet therapy in patients. tượng: 30 khối tiểu cầu được truyền cho 30 bệnh Subjects: 30 sub-blocks were transferred to 30 nhân tại bệnh viện Trung ương Huế, phương patients at Hue Central Hospital. Research pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Kết quả: Số method: descriptive cross section. Results: The lượng hồng cầu, Hemoglobin, Haematocrit, tiểu number of red blood cells, Hemoglobin, cầu, Ca toàn phần và Ca++ sau tách giảm so với Hematocrit, platelets, Total Ca and Ca ++ after trước tách có ý nghĩa thống kê p < 0,001. Các chỉ separation compared with before separation số chất lượng khối tiểu cầu: đạt tiêu chuẩn theo means p 7.5 nghĩa thống kê (p < 0,001). CCI > 7,5 sau 1 giờ after 1 hour is 24 cases, accounting for 74.2%. là 24 trường hợp chiếm tỷ lệ 74,2%. CCI > 4,5 CCI > 4.5 after 24 hours was 29 cases, sau 24 giờ là 29 trường hợp, chiếm tỷ lệ 93,5%. accounting for 93.5%. Từ khoá: Tiểu cầu, amicore, bệnh nhân I. ĐẶT VẤN ĐỀ Kỹ thuật điều chế khối tiểu cầu bằng máy 1 Bệnh viện Trung ương Huế tách tế bào tự động ngày càng trở nên thông Chịu trách nhiệm chính: Phùng Thị Hoàng Yến dụng hầu hết ở các tỉnh thành, đặc biệt là các SĐT: 0905.754.114 Trung tâm Truyền máu lớn ở Hà Nội, Thành Email: bshoangyen79@gmail.com phố Hồ Chí Minh, Huế,...Sau nhiều cải tiến Ngày nhận bài: 11/8/2022 về kỹ thuật, một số máy gạn tách thành phần Ngày phản biện khoa học: 11/8/2022 máu tự động thế hệ mới như Trima, Amicus, Ngày duyệt bài: 19/8/2022 50
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 520 - th¸ng 11 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Comtec,… có khả năng tách tiểu cầu với x 109 TC. hiệu suất cao và giảm thể tích tuần hoàn - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân truyền khối ngoài cơ thể [9]. Trong đó có máy Amicore tiểu cầu là máy mới dễ sử dụng, khả năng tách tiểu Bệnh nhân giảm tiểu cầu rất nặng (SLTC cầu với hiệu suất cao. < 10×109/l) hay nặng (SLTC < 20×109/l) Truyền tiểu cầu là một liệu pháp điều trị kèm theo một trong các yếu tố sốt, nhiễm thay thế rất quan trọng giúp cho bệnh nhân trùng, xuất huyết hay rối loạn đông máu… được bổ sung đủ số lượng và chất lượng tiểu được chỉ định truyền khối tiểu cầu. cầu để ngăn chặn quá trình chảy máu. Số 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ lượng tiểu cầu tăng lên sau truyền khối tiểu - Người hiến tiểu cầu cầu không phải luôn luôn như mong đợi, mà + Theo qui định của Thông tư 26 Hướng còn có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dẫn hoạt động Truyền máu do Bộ trưởng Bộ truyền tiểu cầu [3]. Y Tế Ban hành [1] Để đảm bảo an toàn cho người hiến cũng + Chấm dứt qui trình giữa chừng do các như hiệu quả của việc chiết tách chúng tôi nguyên nhân: không hợp tác do tâm lý hay bị tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo sát một phản ứng không mong muốn ở mức độ nặng số chỉ số huyết học và sinh hóa của người như trụy tim mạch, ngất,… hiến tiểu cầu và hiệu quả điều trị khối tiểu + Xét nghiệm MCV < 80 fl - Khối tiểu cầu cầu tách trên máy tách tế bào tự động Người hiến khối tiểu cầu không tách từ Amicore” nhằm 2 mục tiêu: người hiến tiểu cầu được chọn trong đối 1. Khảo sát một số chỉ số huyết học, sinh tượng nghiên cứu hóa của người hiến khối tiểu cầu và chất - Bệnh nhân truyền tiểu cầu: lượng khối tiểu cầu tách trên máy Amicore + Cường lách; 2. Đánh giá hiệu quả điều trị truyền khối + Nhiễm khuẩn; tiểu cầu ở bệnh nhân. + Bệnh nhân có can thiệp phẩu thuật; + Sử dụng thuốc heparin, kháng sinh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chứa sulfa. 2.1. Đối tượng nghiên cứu + Sức khỏe và tâm lý bệnh nhân không Đối tượng nghiên cứu trên 31 khối tiểu ổn định. cầu từ và 31 bệnh nhân được truyền khối tiểu 2.2. Phương pháp nghiên cứu cầu tại Bệnh viện Trung ương Huế. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng Nghiên cứu mô tả cắt ngang 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu - Cỡ mẫu - Tiêu chuẩn chọn người hiến tiểu cầu N1= 31 người hiến tiểu cầu Người hiến tiểu cầu phải đảm bảo các tiêu N2= 31 bệnh nhân truyền khối tiểu cầu chuẩn của người hiến tiểu cầu theo qui định - Chọn mẫu: chọn mẫu theo mẫu thuận của Thông tư 26 Hướng dẫn hoạt động Truyền tiện máu do Bộ trưởng Bộ Y Tế Ban hành [1]. 2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu - Tiêu chuẩn chọn khối tiểu cầu Thiết lập phiếu nghiên cứu phù hợp với Các đơn vị khối tiểu cầu thu được có thể mục đích nghiên cứu tích tối thiểu 250ml, số lượng tiểu cầu ≥ 300 51
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Đăng ký hiến máu Hướng dẫn trả lời bảng ĐKHM Không Loại Khám sức khoẻ Đạt Không Loại Làm XN qui định Đạt Không Loại Tư vấn cho tiểu cầu Đồng ý Tách KTC Bàn giao KTC cho bộ phận lưu trữ Cấp phát và truyền KTC cho bệnh nhân TD triệu chứng LS và CLS sau 1 giờ, 24h Sơ đồ 2.1. Quy trình khám, tuyển chọn và thu gom khối tiểu cầu 52
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 520 - th¸ng 11 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Các biến đổi chỉ số huyết học và sinh hoá của người hiến khối tiểu cầu Bảng 3.1. Một số chỉ số của người hiến tiểu cầu Trung bình Thông số (n=31) Nhỏ nhất Lớn nhất (X̅± SD) Tuổi (năm) 21 60 30,9 ± 10,2 Cân nặng (kg) 55 84 66,9 ± 7,8 Chiều cao (cm) 160 178 170,4 ± 4,0 Chỉ số khối cơ thể (kg/m )2 18,3 30,9 23,10 ± 3,0 Nhận xét: - Người hiến tiểu cầu có độ tuổi trung bình là 30,9 ± 10,2 tuổi. Cân nặng của người hiến tiểu cầu trung bình là 66,9 ± 7,8 kg. Chiều cao của người trung bình là 170,4 ± 4,0 cm. Chỉ số khối cơ thể của người trung bình là 23,1 ± 3,0 (kg/m2). Bảng 3.2. Chỉ số về hồng cầu, hemoglobin, hematocrit, bạch cầu, tiểu cầu của người hiến khối tiểu cầu Thời gian Trước tách Sau tách 15 phút p Chỉ số (X̅ ± SD) (X̅ ± SD) SLHC (1012/l) 5,16 ± 0,42 4,75 ± 0,54
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 3.5. Các chỉ số chất lượng khối tiểu cầu Chỉ số Khối tiểu cầu Thể tích đơn vị khối tiểu cầu (ml) 268,71 ± 20,94 Số lượng tiểu cầu (G/đv) 323,65 ± 32,80 Mật độ tiểu cầu (G/l) 1217,71 ± 195,42 Số lượng bạch cầu (×10 /đv) 6 0,049 ± 0,03 Số lượng hồng cầu (×10 /đv) 12 0,072 ± 0,026 Nhận xét: Các chỉ số đạt chất lượng theo quy định của Thông tư 26 – Bộ Y tế 3.2. Hiệu quả truyền tiểu cầu Có 31 bệnh nhân truyền tiểu cầu do nhiều nguyên nhân, gồm 17 nam (chiếm 54,84%) và 14 nữ (chiếm 45,16%). Bảng 3.6. Đặc điểm chỉ định lâm sàng của bệnh nhân truyền tiểu cầu Chẩn đoán Số lượng Tỷ lệ (%) Bệnh máu ác tính chưa điều trị 2 6,5 Bệnh máu ác tính hoá trị giảm tiểu cầu 17 54,8 Suy tuỷ 8 25,8 Xuất huyết giảm tiểu cầu 4 12,9 Tổng 31 100 Nhận xét: Bệnh máu ác tính hóa trị giảm tiểu cầu chiếm tỷ lệ cao nhất (54,8%) Bảng 3.7. Triệu chứng xuất huyết của bệnh nhân truyền tiểu cầu Triệu chứng xuất huyết Số lượng (n=31) Tỷ lệ (%) Xuất huyết dưới da 24 77,4 Xuất huyết chân răng 10 32,3 Xuất huyết mũi 2 6,5 Xuất huyết khác 4 12,8 Nhận xét: Hình thái xuất huyết đa dạng, xuất huyết dưới da chiếm tỷ lệ cao nhất (77,4%) Bảng 3.8. Hiệu quả truyền tiểu cầu qua số lượng tiểu cầu tăng thêm Thời điểm Trước SLTC tăng SLTC tăng Sau 1 giờ Sau 24 giờ truyền thêm thêm sau (n = ) (n = ) Đặc điểm (n =) sau 1h 24h SLTC(G/l) 9,81±7,17 41,58±20,31 31,77±21,64 41,61±17,26 31,81±18,41 TB ± SD p
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 520 - th¸ng 11 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 3.9. Hiệu quả truyền tiểu cầu qua chỉ số CCI Bệnh nhân Chỉ số CCI n Tỷ lệ (%) ≥ 7,5 23 74,2 CCI sau 1 giờ < 7,5 8 25,8 Tổng số 31 ≥ 4,5 29 93,5 CCI sau 24 giờ < 4,5 2 6,5 Nhận xét: - CCI > 7,5 sau 1 giờ là 24 trường hợp chiếm tỷ lệ 74,2%. - CCI > 4,5 sau 24 giờ là 29 trường hợp, chiếm tỷ lệ 93,5%. IV. BÀN LUẬN Những máy nào trong quá trình gạn tách phải 4.1. Các biến đổi huyết học và sinh hoá sử dụng dung dịch chống đông nhiều sẽ dẫn của người hiến khối tiểu cầu đến làm giảm hemoglobin và hematocrit Tất cả người hiến tiểu cầu đều phải đạt nhiều hơn [8]. tiêu chuẩn theo Thông tư 26/2013/TT-BYT Trong nghiên cứu của chúng tôi, sau tách hướng dẫn hoạt động Truyền máu do Bộ Y tế 15 phút, SLBC của người hiến giảm không ban hành. Người hiến tiểu cầu thường được đáng kể so với trước tách (p>0,05), bạch cầu chọn nặng trung bình là 66,9 ± 7,8 kg, tuổi vẫn ở trong giới hạn bình thường. SLBC trung bình là 30,9 ± 10,2 tuổi. trung bình của người hiến sau tách tiểu cầu - Sự biến đổi các chỉ số huyết học: Số 15 phút đo được là 6,19 ± 1,79 x 109/L. lượng hồng cầu, hemoglobin, hematocrit, Tất cả đối tượng hiến tiểu cầu trong bạch cầu, tiểu cầu trước tách và sau tách của nghiên cứu của chúng tôi đều có SLTC trước người hiến tiểu cầu tách > 150 x 109/L. Sau tách 15 phút, SLTC Ở các bảng 3.2 cho thấy sau tách 15 phút giảm đi đáng kể (p
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU bình thường, đảm bảo được chức năng đông - Chỉ số chất lượng khối tiểu cầu cầm máu cho người hiến [2],[5]. Trong nghiên cứu của chúng tôi tại bảng Tác giả Makroo R.N. khi nghiên cứu trên 3.5 cho thấy SLTC trung bình trong một đơn 3 loại máy Trima, Amicus, Comtec cũng cho vị KTC thu được là 268,71 ± 20,94 x 109 TC, thấy số lượng tiểu cầu trước tách 308 ± 0,27 thấp nhất là 250 x 109/đv. Đơn vị KTC gạn x 109/L, sau tách giảm còn 176 ± 0,29 x tách từ một người hiến với SLTC ≥ 200 x 109/L, có ý nghĩa thống kê p
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 520 - th¸ng 11 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 tính bao gồm các bệnh như bạch cầu cấp 77,4% và tỷ lệ chỉ số CCI sau 24 giờ > 4,5 là dòng tuỷ, bạch cầu cấp dòng lympho, bạch 93,5%. Tương tự với nghiên cứu của Bùi cầu kinh dòng tuỷ…là chủ yếu. Giảm tiểu Minh Đức với tỷ lệ số lần truyền đạt CCI sau cầu ở những bệnh nhân bệnh máu ác tính có 1giờ > 7,5 là 54,4% và tỷ lệ chỉ số CCI sau hoá trị chiếm tỷ lệ cao nhất (54,8%). 24 giờ > 4,5 là 32,4% [3]. Bảng 3.7 cho thấy hình thái xuất huyết rất đa dạng và ở nhiều vị trí khác nhau. Trong đó V. KẾT LUẬN xuất huyết dưới da chiếm tỷ lệ cao nhất 5.1. Chỉ số huyết học, sinh hóa của (77,4%), Trong trường hợp xuất huyết, người hiến khối tiểu cầu và chất lượng không có trường hợp nào có biểu hiện xuất khối tiểu cầu huyết não. Có lẽ là do các bệnh nhân đã được Số lượng hồng cầu, Hemoglobin, chỉ định truyền tiểu cầu cũng như tăng cường Haematocrit, tiểu cầu sau tách giảm so với các thuốc cầm máu kịp thời. trước tách có ý nghĩa thống kê p < 0,001. Số - Hiệu quả truyền tiểu cầu qua số lượng lượng bạch cầu sau tách giảm không đáng kể tiểu cầu tăng thêm so với trước tách p > 0,05. Nồng độ Ca toàn Trước truyền bệnh nhân có số lượng tiểu phần và Ca++ sau tách giảm so với trước cầu rất thấp, trung bình 9,81±7,17 G/l. sau tách có ý nghĩa thống kê p < 0,001. Các chỉ truyền 1giờ số lượng tiểu cầu trung bình là số chất lượng khối tiểu cầu: đạt tiêu chuẩn 41,58±20,31G/l (SLTC tăng thêm 31,78 ± theo thông tư Thông tư 26/2013/TT-BYT 21,64G/l), với p < 0,001. Đây là giới hạn hướng dẫn hoạt động Truyền máu tương đối an toàn để cầm máu, có thể giúp 5.2. Hiệu quả của truyền khối tiểu cầu bệnh nhân thoát khỏi những đe doạ xuất ở bệnh nhân huyết nghiêm trọng, đặc biệt là xuất huyết Chẩn đoán bệnh máu ác tính hóa trị giảm não. Sau 24 giờ số lượng tiểu cầu trung bình tiểu cầu chiếm tỷ lệ cao nhất (54,8%). Số vẫn còn duy trì ở mức tương đối cao lượng tiểu cầu trung bình sau truyền tăng so 41,61±17,26G/l (SLTC tăng thêm với số lượng tiểu cầu trung bình trước truyền 31.81±18.41G/l), với p < 0,001. Với mức có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). CCI > 7,5 duy trì như thế thì có thể giúp cho vấn đề sau 1 giờ là 24 trường hợp chiếm tỷ lệ cầm máu của bệnh nhân được ổn định hơn. 74,2%. CCI > 4,5 sau 24 giờ là 29 trường Kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị hợp, chiếm tỷ lệ 93,5%. Lan cho biết tỷ lệ xuất huyết sau truyền tiểu cầu 48 giờ giảm từ 81,1% xuống còn 5,6% TÀI LIỆU THAM KHẢO (p 7,5 là khá cao với văn Tâm và cs (2018) ”Đánh giá hiệu quả 57
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU chiết tách tiểu cầu túi đôi ở người hiến tiểu US minimum required content of apheresis cầu có số lượng tiểu cầu trước hiến từ 200 platelet components”, Transfusion, 59, pp. đến dưới 250x109/l tại Bệnh viện Truyền 779-788. máu- Huyết học”, Y học Việt Nam, tập 466, 8. Bruce C.Mc Leod, MD (1997), "Apheresis- tr.51-57. principle and practice", pp 2-29, 119-121. 3. Bùi Minh Đức (2008), Nghiên cứu chất 9. Das S. S, Chaudhary R, Verma S. K et al lượng và hiệu quả truyền khối tiểu cầu sản (2009), “Pre and post donation xuất trên máy Haemonetics trong điều trị haemotological values in healthy donors bệnh nhân giảm tiểu cầu nặng, luận văn thạc undergoing plateletpheresis with different sỹ Y học, trang 54-61. systems”, Blood transfusion, 7(3), pp. 188- 4. Nguyễn Thị Lan, Phạm Quang Vinh và cs 192. (2008), “ Nghiên cứu hiệu quả truyền tiểu 10. Fontana Stefano, Keller Peter, Taleghani cầu chiết tách bằng máy ở bệnh nhân Lơ xê Behrouz Mansouri, et al (2011), “Platelet mi cấp có giảm tiểu cầu sau điều trị hóa Recruitment during Multiple Donor Platelet chất”, Y học Việt Nam, 344, tr.518-524. Apheresis Differs between Cell Separators”, 5. Hà Hữu Nguyện, Phạm văn Chiến và cs Transfusion Medicine and Hemotherapy, 38, (2016), “Nghiên cứu kết quả gạn tách nhiều pp. 195-198. đơn vị khối tiểu cầu từ một người hiến bằng 11. Makroo R N, Fadadu Dhaval, et al (2018), máy gạn tách thành phần máu tự động”, Y "Double Dose Plateletpheresis: A Savior to học Việt Nam, 466, tr. 94-101. Shrinking Donor Pool and Platelet Inventory 6. Altuntas Fevzi, Sari Ismail, Kocyigit Management", Hematol Blood Transfus, Ismail (2008), Comparison of 34(4), pp.691-696. Plateletpheresis on the Fenwal Amicus and 12. Mane Vinayak Babasaheb Mane, Jagtap Fresenius Com.Tec Cell Separators, Pratap Eknath, (2015), " The Transfusion Medicine and Hemotherapy, 35, Significance of Evalution of Haematocrit in pp. 368-373. Plateletpheresis Donors", Journal of 7. Benjamin Richard J, Katz Louis, et al Clinical and Diagnostic Research, 9(4), (2019), “The argument(s) for lowering the BC06-BC07, pp 6-7. 58
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 21/2020
120 p | 59 | 7
-
Khảo sát một số chỉ số siêu âm đặc trưng trong sàng lọc hội chứng Down ở quý 1 và quý 2 thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản trung ương
9 p | 42 | 7
-
Khảo sát một số chỉ số đánh giá hình thái, chức năng tâm thu thất phải bằng siêu âm tim ở người bệnh bị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối có chỉ định ghép thận
4 p | 12 | 4
-
Khảo sát một số chỉ số huyết động bằng phương pháp phân tích sóng huyết áp tự động (Flotrac) ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn điều trị tại khoa Hồi sức - Bệnh viện Quân y 175
11 p | 60 | 3
-
Khảo sát một số chỉ số hình thái và yếu tố liên quan ở sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
6 p | 11 | 3
-
Khảo sát một số chỉ số dẫn truyền thần kinh chi dưới ở 126 bệnh nhân đái tháo đường típ 2
7 p | 12 | 3
-
Khảo sát một số chỉ số sinh hóa xương ở người bệnh ung thư tuyến tiền liệt
9 p | 3 | 2
-
Khảo sát một số chỉ số giải phẫu của các dây chằng bên ngoài, dây chằng mác khoeo, gân cơ khoeo trên xác tươi nhóm người Việt trưởng thành
6 p | 4 | 2
-
Khảo sát một số chỉ số kháng insulin ở phụ nữ mang thai
7 p | 62 | 2
-
Khảo sát một số chỉ số huyết học và chất lượng mẫu máu cuống rốn lưu trữ tại Bệnh viện Nhi Trung ương
11 p | 33 | 2
-
Khảo sát một số chỉ số huyết học ở bệnh nhân viêm thận lupus điều trị nội trú
7 p | 54 | 1
-
Khảo sát một số chỉ số hình thái thất trái bằng siêu âm Dopller ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính
7 p | 54 | 1
-
Khảo sát một số chỉ số trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2023
4 p | 3 | 1
-
Khảo sát một số chỉ số kê đơn thuốc ngoại trú tại Trung tâm y tế huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk năm 2022
7 p | 4 | 1
-
Khảo sát một số chỉ số huyết học, sắt và ferriti huyết thanh ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương
5 p | 4 | 1
-
Khảo sát một số chỉ số huyết động động mạch thận ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính
5 p | 2 | 1
-
Khảo sát một số chỉ số hình thái, chức năng động mạch chậu ngoài bằng siêu âm Duplex ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối
4 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn