intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát một số chỉ số huyết động động mạch thận ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm một số chỉ số huyết động động mạch thận và mối liên quan với một số đặc điểm bệnh nhân bệnh thận mạn tính. Nghiên cứu thực hiện trên 65 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh thận mạn tính. Các bệnh nhân được siêu âm Doppler động mạch thận để xác định các chỉ số huyết động động mạch thận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát một số chỉ số huyết động động mạch thận ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 sánh còn thiếu độ tin cậy.Việc tiếp tục tiến hành tố có tác động tích cực lên hoạt động của cơn nghiên cứu trên một quần thể lớn hơn và với nhiều giật trong thai kỳ. phương tiện hỗ trợ hiện đại hơn là cần thiết để có thể có những kết quả có giá trị cao hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Fairgrieve SD, Jackson M, Jonas P, et al. V. KẾT LUẬN Population based, prospective study of the care of Qua nghiên cứu bước đầu ở 73 bệnh nhân women with epilepsy in pregnancy. Br Med J 2000;321:674-5. động kinh có thai tại khoa Thần kinh Bệnh viện 2. Meador K, Reynolds M.W, Crean S, Fahrbach Bạch Mai trong thời gian từ 10/2015 đến tháng K, Probst C. Pregnancy outcomes in women with 9/2018, chúng tôi rút ra một số những kết quả epilepsy: a systematic review and meta-analysis of và kiến nghị sau: published pregnancy registries and cohorts. - Một số chỉ số về đặc điểm lâm sàng, cận Epilepsy Res, 81 (2008), pp. 1-13 lâm sàng của bệnh nhân trong nghiên cứu: tuổi 3. Kjaer D, Horvath-Puho E,Hiilesmaa V, et al. trung bình 26,6 (17-40), số lần mang thai trung Antileptic drug use, folic acid supplementation, and bình 1,55 (1-4), số tuổi thai trung bình ở lần đầu congenital abnormalities: a population –based case- đi khám thần kinh 16,07 tuần (4-37), tỷ lệ bệnh control study. Br J Obstet Gynaecol 2008;115: 98-103. 4. Winterbottom JB, Smyth RM, Jacoby A, nhân có cơn động kinh toàn thể 72,6%. Barker JA. Preconception counseling for woman - Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p with epilepsy to reduce adverse pregnancy
  2. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 số huyết động động mạch thận tại rốn thận liên quan thành các động mạch thận thường được quan tới tình trạng tăng CRP máu, mức lọc cầu thận và tình sát thấy ở các bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính. trạng giảm albumin máu (p< 0,05). Giá trị Vs, Vd tại Xơ hóa mạch máu làm thu hẹp diện tích mạch rốn thận ở bệnh nhân bệnh thận mạn có mối tương máu thận, làm tăng sức kháng mạch, giảm tưới quan Thuận rất chặt với MLCT (r = 0,905; p< 0,01); máu cầu thận và tăng áp lực trong cầu thận, làm giá trị RI có mối tương quan nghịch mức độ rất chặt chẽ với MLCT (r = -0,72; p< 0,01). Kết luận: Thay tiến triển xơ hóa cầu thận và suy giảm chức đổi huyết động động mạch thận là thường gặp ở bệnh năng ống thận. Việc phát hiện sớm, điều trị kịp nhân bệnh thận mạn tính. thời và dự đoán tiên lượng của tình trạng suy Từ khoá: Bệnh thận mạn tính, huyết động động thận sẽ làm chậm tiến triển của bệnh, bảo vệ, mạch thận, siêu âm động mạch thận cải thiện được chức năng thận và đặc biệt có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quyết định lựa SUMMARY chọn các phương pháp điều trị cho bệnh nhân. SURVEY ON SOME HEMODYNAMIC INDEX Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu OF RENAL ARTERY IN PATIENTS WITH “Nghiên cứu một số chỉ số huyết động động CHRONIC KIDNEY DISEASE mạch thận ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính” với Objectives: Survey on characteristics of several mục tiêu: renal arterial hemodynamic indicators and relationship 1. Khảo sát một số đặc điểm huyết động with these characteristics of patients with chronic vùng rốn thận trên siêu âm doppler mạch ở kidney disease. Subjects and methods: The study bệnh nhân bệnh thận mạn tính. involved in 65 patients diagnosed with chronic kidney 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa các chỉ số đặc disease. Patients underwent renal artery Doppler điểm huyết động vùng rốn thận trên siêu âm ultrasound to determine renal arterial hemodynamic indicators. Results: The average age in this study doppler mạch với một số đặc điểm bệnh nhân was 46.97 ± 18.86 years. The rate of male/female bệnh thận mạn tính chưa lọc máu. was 1.6/1, the average creatinin clearance was 44.28 ± 41.45 ml/ph/1.73 m2. There was not significant II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU difference in several renal arterial hemodynamic 1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên indicators at umbilical cord between right and left cứu là 65 bệnh nhân bệnh được chẩn đoán là kidney in patients with chronic kidney disease. There bệnh thận mạn theo tiêu chuẩn KDIGO 2012 were an increase in RI values, at 63.1% and a decreased Vd, at 32.3%. The altered renal arterial điều trị nội trú tại khoa Thận – Lọc máu, Bệnh hemodynamic indicators correlled with the increase of viện Quân y 103 từ 9/2018 – 5/2019. Loại khỏi CRP in serum, creatinin clearane index and nghiên cứu những bệnh nhân suy thận mạn đã hypoalbuminemia (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 bệnh nhân, trong đó tỷ lệ nam/nữ là 1,6/1, tuổi trung bình là 46,97 ± 18,86. 4. Xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm thống - Tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính kê: EPI-info 7 và SPSS 25.0 giai đoạn 1-2(32,4%), 3-4 (33,8%), 5 (33,8%). 2. Đặc điểm huyết động động mạch thận III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính: Các chỉ số huyết động động mạch thận trong nghiên cứu 1. Đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên này được đo tại vị trí: rốn thận ở mỗi bên. cứu: - Tổng số bệnh nhân nghiên cứu là 65 Bảng 1: So sánh chỉ số huyết động ĐMT hai bên ở nhóm bệnh Chỉ số huyết động tại rốn thận Chỉ số huyết động Rốn thận phải Rốn thận trái p Vs ( cm / s ) 61,22 ± 15.81,99 62,68 ± 15,25 > 0,05 Vd ( cm / s ) 16,63 ± 9,45 16,83 ± 9,01 > 0,05 RI 0,73 ± 0,91 0,73 ± 0,9 > 0,05 Không có sự khác biệt giữa Vs, Vd, RI ở 2 bên động mạch thận tại vị trí rốn thận với p > 0,05, do đó Vs, Vd, RI trung bình tại rốn thận được tính bằng trung bình cộng của hai bên động mạch thận phải và động mạch thận trái. Bảng 2: So sánh chỉ số huyết động ĐMT nhóm bệnh và nhóm chứng Chỉ số huyết động của động mạch tại rốn thận Chỉ số Nhóm bệnh Nhóm chứng P Vs (cm / s) 61,94 ± 15,24 59,85 ± 13,24 > 0,05 Vd (cm / s) 16,23 ± 9,09 24,20 ± 6,48 < 0,05 RI 0,73 ± 0,08 0,6 ± 0,05 < 0,05 Nhóm bệnh có RI tăng, Vd giảm hơn so với nhóm chứng p< 0,05. Bảng 3: Tỷ lệ tăng, giảm chỉ số huyết động ĐMT nhóm bệnh với chứng Giảm Bình thường Tăng Chỉ số N % N % N % Vs (cm/s) 0 0 57 87,7 8 12,3 Vd (cm/s) 21 32,3 42 64,6 2 3,1 RI 0 0 24 36,9 41 63,1 Gặp giảm Vd với tỷ lệ 32,3%; Chủ yếu gặp Vs, Vd trong giá trị bình thường 87,7%, 64,6%; tăng RI là: 63,1%. 3. Liên quan giữa các chỉ số huyết động động mạch thận một số đặc điểm ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính: Bảng 4: Liên quan giữa chỉ số huyết động ĐMT với tình trạng tăng CRP máu Tăng CRP máu Chỉ số p Không (n = 55) Có (n = 10) Vs (cm/s) 63,62 ± 15,86 52,70 ± 5,47 < 0,05 Vd (cm/s) 17,81 ± 9,21 10,75 ± 5,68 < 0,05 RI 0,72 ± 0,08 0,78 ± 0,09 < 0,05 Bệnh nhân bệnh thận mạn có tăng CRP máu thì giá trị RI tăng và giá trị Vd, Vs giảm có ý nghĩa so với nhóm bệnh thận mạn không tăng CRP máu. Bảng 5: Liên quan giữa chỉ số huyết động ĐMT với tình trạng giảm albumin Albumin máu Chỉ số p Không (n = 23) Giảm (n = 42) Vs (cm/s) 50,80 ± 4,87 68,04 ± 15,55 < 0,05 Vd (cm/s) 10,64 ± 3,88 20,03 ± 9,46 < 0,05 RI 0,78 ± 0,07 0,71 ± 0,08 < 0,05 57
  4. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 Vs, Vd tăng, RI giảm hơn có ý nghĩa ở nhóm bệnh nhân bệnh thận mạn có giảm albumin máu so với nhóm bệnh thận mạn không giảm albumin máu. Bảng 6: Liên quan giữa chỉ số huyết động ĐMT với giai đoạn bệnh thận mạn MLCT (ml/ph/1,73 m2) Chỉ số >60 15-60
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 phú và quan trọng. Đánh giá này tập hợp những bệnh đồng thời giúp bệnh nhân có kế hoạch chuẩn hiểu biết gần đây về các đặc tính chống oxy hóa bị trong tương lai cho tình trạng bệnh của họ. albumin. Đầu tiên, nó tập trung vào các hoạt động khác nhau của albumin liên quan đến chống oxy hóa protein. Cụ thể, chúng tôi mô tả V. KẾT LUẬN vai trò của albumin trong các hoạt động liên kết - Không có sự khác biệt về một số chỉ số và bẫy gốc tự do. Ngoài ra, các tình huống sinh huyết động động mạch thận tại rốn thận giữa lý và bệnh lý làm thay đổi tính chất chống oxy hai bên thận phải và thận trái ở bệnh nhân bệnh hóa của albumin được báo cáo. Yasuhiro Kawa thận mạn. (2018) albumin huyết thanh có đặc tính chống - Bệnh nhân bệnh thận mạn có sự tăng lên oxy hóa, có thể có tác dụng bảo vệ không chỉ của các giá trị RI và giảm Vd động mạch thận tại trong mạch máu mà còn trong các tế bào trung rốn thận khi so sánh với nhóm chứng khỏe mạnh mô và albumin huyết thanh thấp là yếu tố nguy (p< 0,05). Tỷ lệ giảm giá trị Vd là 32,3% , tăng cơ độc lập đối với tỷ lệ mắc bệnh thận giai đoạn RI là: 63,1%. cuối[4]. - Động mạch thận tại rốn thận ở bệnh nhân Vs,Vd động mạch thận tại rốn thận ở bệnh bệnh thận mạn có giá tri RI tăng dần; Vs, Vd giảm nhân bệnh thận mạn giảm theo giai đoạn bệnh dần theo mức độ bệnh thận mạn với p< 0,05. thận mạn; RI tăng theo giai đoạn bệnh thận mạn - Bệnh nhân bệnh thận mạn có tăng CRP có ý nhĩa thống kê. Chỉ số RI ở nhóm bệnh nhân máu thì giá trị RI tại rốn thận tăng ; Vs, Vd động có MLCT 15 - 60 ml/ph/1,73 m2 là 0,76 ± 0,07, mạch thận tại rốn thận lại giảm hơn so với nhóm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2