intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát một số chỉ số hình thái thất trái bằng siêu âm Dopller ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

55
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm một số chỉ số hình thái thất trái và mối liên quan với một số đặc điểm bệnh nhân bệnh thận mạn tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát một số chỉ số hình thái thất trái bằng siêu âm Dopller ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2019<br /> <br /> KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ SỐ HÌNH THÁI THẤT TRÁI BẰNG<br /> SIÊU ÂM DOPLLER Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TÍNH<br /> Nguyễn Đăng Trọng1; Bùi Công Sỹ1; Lê Việt Thắng1<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: khảo sát đặc điểm một số chỉ số hình thái thất trái và mối liên quan với một số đặc<br /> điểm bệnh nhân bệnh thận mạn tính. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu 78 bệnh nhân<br /> được chẩn đoán bệnh thận mạn tính. Bệnh nhân được siêu âm Doppler tim để xác định các chỉ<br /> số hình thái thất trái. Kết quả: mức lọc cầu thận trung bình 28,47 ml/phút. 35,9% bệnh nhân phì<br /> đại thất trái, giãn thất trái cuối kỳ tâm trương và tâm thu là 39,8% và 21,8%; 57,7% bệnh nhân<br /> dày vách liên thất thời kỳ cuối tâm trương và 37,2% bệnh nhân dày vách liên thất cuối kỳ tâm<br /> thu. Biến đổi các chỉ số hình thái thất trái liên quan tới tình trạng huyết áp, thiếu máu, mức lọc<br /> cầu thận và tình trạng giảm albumin máu, p < 0,05. Kết luận: thay đổi hình thái thất trái thường<br /> gặp ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính.<br /> * Từ khoá: Bệnh thận mạn tính; Hình thái thất trái; Siêu âm Doppler tim.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ - Khảo sát một số chỉ số hình thái thất<br /> Bệnh thận mạn tính ngày càng gia trái bằng siêu âm Doppler tim ở BN bệnh<br /> tăng trên thế giới cũng như ở Việt Nam. thận mạn tính chưa lọc máu.<br /> Biến cố tim mạch là nguyên nhân chính - Tìm hiểu mối liên quan giữa một số<br /> gây tử vong ở nhóm bệnh nhân (BN) này. chỉ số hình thái với đặc điểm ở BN bệnh<br /> Hội chứng tăng ure huyết kéo dài là một thận mạn tính chưa lọc máu.<br /> trong những nguyên nhân gây biến cố tim<br /> mạch. Tăng huyết áp (THA) là biểu hiện ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> thường gặp ở BN bệnh thận mạn tính. NGHIÊN CỨU<br /> Hậu quả của THA gây biến đổi về cấu 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> trúc và hình thái tim, đặc biệt thất trái rất<br /> 78 BN bệnh thận mạn được chẩn đoán<br /> sớm. Cùng với những rối loạn khác, biến<br /> và điều trị nội trú ở khoa Thận - Lọc máu,<br /> đổi hình thái thất trái ngày càng nặng theo<br /> Bệnh viện Quân y 103 từ 9 - 2018 đến<br /> thời gian. Đánh giá các biến đổi hình thái<br /> 5 - 2019.<br /> thất trái bằng siêu âm Doppler tim và xác<br /> định mối liên quan của chúng với một số * Tiêu chuẩn lựa chọn BN:<br /> đặc điểm BN bệnh thận mạn tính chưa - BN được chẩn đoán bệnh thận mạn<br /> lọc máu cần thực hiện. Chúng tôi thực theo tiêu chuẩn KDIGO (2012) và chưa<br /> hiện nghiên cứu này với mục tiêu: điều trị lọc máu chu kỳ.<br /> <br /> 1. Bệnh viện Quân y 103<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Đăng Trọng (dangtrong1989@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 08/07/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 28/07/2019<br /> Ngày bài báo được đăng: 07/08/2019<br /> <br /> 51<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2019<br /> <br /> - BN bệnh thận mạn nguyên phát và + Thể tích thất trái cuối tâm trương<br /> thứ phát. (end diastolic volume - EDV) thay Dd vào<br /> - Tuổi ≥ 16. công thức: ED<br /> - Đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> + Thể tích thất trái cuối tâm thu<br /> - BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> (end systolic volume - ESV) thay Ds vào<br /> - BN có bệnh lý van tim, cơ tim trước công thức:<br /> khi bị bệnh thận.<br /> - BN mắc bệnh cấp tính như nhồi máu<br /> cơ tim, viêm cơ tim, suy tim cấp…<br /> + Khối lượng cơ thất trái tính theo<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> công thức của Penn: LVM = 1,04 [(LVEDd +<br /> Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, IVSd + LVPWd)3 - Dd3] - 13,6 g.<br /> bao gồm:<br /> + Chỉ số khối lượng cơ thất trái (LVMi):<br /> - Hỏi bệnh và khám lâm sàng theo<br /> LVMi (g/m2) = LVM (g)/BSA (m2).<br /> mẫu bệnh án nghiên cứu.<br /> Phì đại thất trái khi: LVMi > 134 g/m2<br /> - Tiến hành làm các xét nghiệm<br /> (ở nam) và LVMi > 110 g/m2 (ở nữ).<br /> thường quy. Tính mức lọc cầu thận theo<br /> công thức MDRD. * Xử lý thống kê:<br /> - Siêu âm tim: kiểu TM, 2D, Doppler Sử dụng phần mềm thống kê: Epi.info<br /> màu theo hướng dẫn của Hội Tim mạch 7 và SPSS 22.0 để phân tích kết quả<br /> học Việt Nam, đo các thông số: Dd, Ds, EF%, nghiên cứu, giá trị p < 0,05 được coi có ý<br /> áp dụng công thức tính EDV, LVM, LVMi. nghĩa thống kê.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Nghiên cứu thực hiện trên 78 BN, tuổi trung bình 53,47; nam 62,8%, nữ 37,2%.<br /> Mức lọc cầu thận trung bình 21,53 ml/phút.<br /> 1. Đặc điểm một số chỉ số hình thái thất trái.<br /> Bảng 1: Một số thông số thất trái đo trên siêu âm tim ở nhóm BN nghiên cứu (n = 78).<br /> <br /> Chỉ số Số lượng BN Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Bình thường 47 60,2<br /> <br /> Dd (mm) Tăng 31 39,8<br /> <br /> Trung bình 48,58 ± 5,11<br /> <br /> Bình thường 61 78,2<br /> <br /> Ds (mm) Tăng 16 21,8<br /> <br /> Trung bình 30,88 ± 4,70<br /> <br /> <br /> 52<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2019<br /> <br /> Bình thường 49 62.8<br /> IVSs (mm) Tăng 19 37.2<br /> Trung bình 11,53 ± 1,80<br /> Bình thường 33 42,3<br /> IVSd (mm) Tăng 45 57,7<br /> Trung bình 8,07 ± 1,62<br /> Bình thường 61 78,2<br /> LVPWs (mm) Tăng 17 21,8<br /> Trung bình 12,24 ± 1,68<br /> Bình thường 51 65,4<br /> LVPWd (mm) Tăng 26 34,6<br /> Trung bình 8,28 ± 1,58<br /> <br /> Tỷ lệ dày thành sau thất trái thời kỳ cuối tâm trương và tâm thu là 34,6% và 21,8%;<br /> dày vách liên thất thời kỳ cuối tâm trương và tâm thu là 57,7% và 37,2%.<br /> Bảng 2: Một số chỉ số hình thái thất trái ở nhóm BN nghiên cứu.<br /> <br /> Chỉ số Số lượng BN Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Bình thường 55 70,5<br /> <br /> LVMI (g) Tăng 23 29,5<br /> <br /> Trung bình 168,99 ± 52,28<br /> <br /> Bình thường 45 64,1<br /> 2<br /> LVMI (g/m ) Tăng 28 35.9<br /> <br /> Trung bình 107,10 ± 34,48<br /> <br /> Bình thường 47 60,2<br /> <br /> Vd (ml) Tăng 31 39,8<br /> <br /> Trung bình 112,44 ± 32,70<br /> <br /> Bình thường 61 78,2<br /> <br /> Vs (ml) Tăng 17 21,8<br /> <br /> Trung bình 40,31 ± 16,27<br /> <br /> <br /> Tỷ lệ dày thất trái 35,9%; giãn thất trái cuối kỳ tâm trương 39,8%; giãn thất trái cuối<br /> thời kỳ tâm thu 21,8%.<br /> <br /> 53<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2019<br /> <br /> 2. Liên quan các chỉ số hình thái với một số đặc điểm BN.<br /> Bảng 3: Liên quan với giai đoạn bệnh thận mạn (n = 78).<br /> <br /> Suy thận Giai đoạn 1 + 2 Giai đoạn 3 + 4 Giai đoạn 5<br /> (n = 13) (n = 21) (n = 44) pANOVA<br /> Siêu âm<br /> <br /> LVMI (g/m2) 78,48 ± 18,03 93,09 ± 19,37 122,24 ± 35,85 < 0,05<br /> <br /> Vd (ml) 92,44 ± 23,31 108,56 ± 25,06 120,58 ± 35,53 < 0,05<br /> <br /> Chỉ số LVMI, Vd có sự khác biệt giữa các nhóm bệnh thận mạn (p < 0,05).<br /> Bảng 4: Liên quan với tình trạng THA (n = 78).<br /> <br /> THA<br /> Có THA (n = 57) Không THA (n = 21) p<br /> Siêu âm<br /> <br /> LVM (g) 177,26 ± 54,25 149,59 ± 41,13 < 0,05<br /> <br /> LVMI (g/m2) 112,53 ± 36,18 93,65 ± 25,56 < 0,05<br /> <br /> Vd (ml) 115,04 ± 30,75 105,81 ± 37,671 > 0,05<br /> <br /> Có mối liên quan giữa chỉ số LVM, LVMi và tình trạng THA (p < 0,05).<br /> Bảng 5: Liên quan với tình trạng thiếu máu (n = 78).<br /> <br /> Thiếu máu Thiếu máu vừa và Thiếu máu nhẹ Không thiếu máu pANOVA<br /> Siêu âm nặng (n = 26) (n = 33) (n = 19)<br /> <br /> LVM (g) 205,55 ± 57,68 162,12 ± 33,45 134,87 ± 41,13 < 0,05<br /> <br /> LVMi (g/m2) 127,86 ± 37,43 104,08 ± 23,80 86,69 ± 32,39 < 0,05<br /> <br /> Vd (ml) 123,97 ± 41,40 108,79 ± 21,26 103,87 ± 32,65 > 0,05<br /> <br /> Có mối liên quan giữa LVM, LVMi và tình trạng thiếu máu (p < 0,05).<br /> Bảng 6: Liên quan với giảm albumin máu.<br /> <br /> Albumin<br /> Giảm albumin (n = Bình thường (n = 43) p<br /> Siêu âm 35)<br /> LVM (g) 186,18 ± 53,90 157,75 ± 46,87 < 0,05<br /> <br /> LVMi (g/m2) 117,69 ± 35,02 99,70 ± 32,17 < 0,05<br /> <br /> Vd (ml) 121,46 ± 27,30 105,48 ± 35,02 < 0,05<br /> <br /> Có mối liên quan giữa tình trạng giảm albumin máu và chỉ số LVM, LVMi, Vd<br /> (p < 0,05).<br /> <br /> 54<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> r=-0,509<br /> <br /> P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2