![](images/graphics/blank.gif)
Khảo sát một số chỉ số giải phẫu của các dây chằng bên ngoài, dây chằng mác khoeo, gân cơ khoeo trên xác tươi nhóm người Việt trưởng thành
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Tổn thương góc sau ngoài (GSN) khớp gối là một vấn đề ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng khớp gối nếu không được chẩn đoán và điều trị đúng. Bài viết trình bày khảo sát một số đặc điểm giải phẫu dây chằng bên ngoài (DNBN), gân cơ khoeo và dây chằng mác khoeo trên xác người Việt trưởng thành.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát một số chỉ số giải phẫu của các dây chằng bên ngoài, dây chằng mác khoeo, gân cơ khoeo trên xác tươi nhóm người Việt trưởng thành
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ SỐ GIẢI PHẪU CỦA CÁC DÂY CHẰNG BÊN NGOÀI, DÂY CHẰNG MÁC KHOEO, GÂN CƠ KHOEO TRÊN XÁC TƯƠI NHÓM NGƯỜI VIỆT TRƯỞNG THÀNH Trần Đức Tài1, Lê Quang Tuyền2, Lê Quang Trí3, Đặng Hoàng Anh4 TÓM TẮT 28 5,21mm2. Kết luận: Các dây chằng bên ngoài, Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát một số đặc mác khoeo, gân cơ khoeo đều được phát hiện điểm giải phẫu dây chằng bên ngoài (DNBN), trên 30 tiêu bản với các đặc thù riêng. Kiến thức gân cơ khoeo và dây chằng mác khoeo trên xác về kích thước những dây chằng này là cần thiết người Việt trưởng thành. Đối tượng và phương khi lập kế hoạch điều trị, tái tạo chính xác các pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 30 tiêu bản dây chằng góc sau ngoài của khớp gối sau chấn khớp gối từ 15 xác tươi tại Bộ môn Giải phẫu thương. Trường đại học y Phạm Ngọc Thạch, trong thời Từ khóa: Góc sau ngoài, dây chằng bên gian từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2023. Nghiên ngoài, dây chằng mác khoeo, gân cơ khoeo. cứu mô tả đặc điểm giải phẫu của các dây chằng bằng phương pháp phẫu tích, đo trực tiếp. Kết SUMMARY quả: Dây chằng bên ngoài: có 28/30 tiêu bản có SURVEY OF SOME ANATOMICAL 1 dây, 2/30 tiêu bản có 2 dây; chiều dài trung INDEXES OF THE LATERAL bình 59,36 ± 6,57 mm, đường kính lớn: 2,92 ± COLLATERAL LIGAMENTS, 0,87mm, đường kính bé: 1,68 ± 0,52mm, thiết POPLITEAL LIGAMENTS, AND diện: 7,14 ± 1,63mm2. Dây chằng mác khoeo: có POPLITEUS TENDONS IN FRESH 30/30 tiêu bản có 1 dây; chiều dài trung bình ADULT VIETNAMESE CADAVERS 12,72 ± 3,20 mm, đường kính lớn: 5,55 ± 2,56 Objective: Survey some anatomical mm, đường kính bé: 1,16 ± 0,56 mm, thiết diện: characteristics of the lateral collateral ligament, 13,23 ± 5,33 mm2. Gân cơ khoeo: có 30/30 tiêu popliteus tendon and popliteal ligament in adult bản có 1 gân; chiều dài trung bình 33,50 ± 6,65 Vietnamese cadavers. Subjects and methods: mm, đường kính lớn: 5,86 ± 1,23mm, đường Research on 30 knee joint specimens from 15 kính bé: 2,71 ± 0,65mm, thiết diện: 17,85 ± fresh cadavers at the Department of Anatomy, Pham Ngoc Thach University of Medicine, 1 during from February to May 2023. The study NCS khóa 22, Học viện Quân y describes the anatomical characteristics of the 2 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 3 ligaments using dissection and direct Bệnh viện Quân y 7A 4 measurement methods. Results: Lateral Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y collateral ligament: 28/30 specimens had 1 cord, Chịu trách nhiệm chính: Trần Đức Tài 2/30 specimens had 2 cords; average length: Email: ductai1904@gmail.com 59.36 ± 6.57 mm, large diameter: 2.92 ± Ngày nhận bài: 12/4/2024 0.87mm, small diameter: 1.68 ± 0.52mm, cross- Ngày phản biện khoa học: 5/5/2024 section: 7.14 ± 1.63mm2. Popliteal ligament: Ngày duyệt bài: 25/5/2024 203
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 30/30 specimens have 1 ligament; average nghiên cứu của của Wilson và B. Meister [2], length: 12.72 ± 3.20 mm, large diameter: 5.55 ± [3]. 2.56 mm, small diameter: 1.16 ± 0.56 mm, cross- Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào về section: 13.23 ± 5.33 mm2. Popliteus tendons: giải phẫu hệ thống dây chằng của GSN trên 30/30 specimens have 1 tendon; average length 33.50 ± 6.65 mm, large diameter: 5.86 ± xác tươi được công bố. Từ đó, chúng tôi đã 1.23mm, small diameter: 2.71 ± 0.65mm, cross- tiến hành nghiên cứu khảo sát một số đặc section: 17.85 ± 5.21mm2. Conclusion: The điểm giải phẫu dây chằng bên ngoài, gân cơ external ligaments, popliteal tendons, and khoeo và dây chằng mác khoeo trên xác popliteal tendons were all discovered on 30 người Việt trưởng thành. specimens with their own characteristics. Knowledge of the dimensions of these ligaments II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU is essential when planning the correct treatment Đối tượng: Nghiên cứu được thực hiện and reconstruction after injury to the posterolateral corner ligaments of the knee joint. trên 30 tiêu bản khớp gối được báo quản Keywords: Posterolateral corner, lateral bằng phương pháp đông lạnh của 30 xác có collateral ligament, popliteal ligament, popliteus tuổi khi chết từ 45-90 tuổi, tại Bộ môn Giải tendon. phẫu Trường đại học y Phạm Ngọc Thạch. Các tiêu bản khớp gối bảo đảm không có tình I. ĐẶT VẤN ĐỀ trạng bệnh lý khớp gối hoặc tổn thương Tổn thương góc sau ngoài (GSN) khớp xương cấu trúc của dây chằng góc sau ngoài gối là một vấn đề ảnh hưởng nghiêm trọng phát hiện trong quá trình phẫu tích. đến chức năng khớp gối nếu không được Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3 đến chẩn đoán và điều trị đúng [1]. Chẩn đoán tháng 6 năm 2023. còn nhiều khó khăn do chưa có công cụ để Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu chẩn đoán chính xác hoàn toàn tổn thương mô tả đặc điểm giải phẫu của GSN bao gồm GSN, một phần khác là do sự phức tạp trong kích thước, giải phẫu diện bám đùi và diện đặc điểm giải phẫu của các cấu trúc GSN. bám xương cẳng chân của phức hợp GSN. Việc nắm vững cấu trúc giải phẫu GSN là Phương pháp phẫu tích theo phương điều kiện tiên quyết để chẩn đoán và điều trị. pháp kinh điển của Terry GC., LaPrade RF. Ở các nước phát triển những công trình (1996) [4]. Kích thước dây chằng và điểm nghiên cứu về giải phẫu, cơ sinh học của bám được đo bằng thước điện tử Mitutoyo GSN là nền tảng ứng dụng trong phẫu thuật được sản xuất tại Nhật Bản, có độ chia nhỏ tạo hình GSN. Một số nghiên cứu trong 0,01 mm kết hợp phần mềm phân tích hình những năm gần đây đã giúp nâng cao hiểu ảnh ImageJ phiên bản 1.53t. Đường kính và biết về GSN và các kỹ thuật tái tạo vì thế thiết diện của dây chằng bên ngoài, dây cũng đã được xây dựng và ứng dụng như chằng mác khoeo, gân cơ khoeo được đo ở vị trí chính giữa của các dây chằng, cân cơ. 204
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 Hình 1. Đo chiều dài dây chằng mác – khoeo (Nguồn: Xác 01) Số liệu được xử lý theo phương pháp III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN thống kê y học dựa trên phần mềm SPSS Nghiên cứu thực hiện trên 22 khớp gối của 11 xác nam, 8 khớp gối của 4 xác nữ. 20.0. Nghiên cứu đã được sự chấp thuận về 3.1. Dây chằng bên ngoài mặt đạo đức nghiên cứu của Hội đồng Đạo Dây chằng bên ngoài được tìm thấy ở đức trong nghiên cứu y sinh học của Học 30/30 khớp gối, trong đó 28 khớp gối có 01 viện Quân y. dây chằng bên ngoài; có 02 khớp gối có 02 dây chằng, ở các trường hợp này, có một dây chằng chính có kích thước lớn hơn đáng kể so với dây chằng phụ. Bảng 3.1. Kích thước dây chằng bên ngoài (n=30) Trung bình ± Độ Chỉ số giải phẫu Trung vị Biên độ lệch chuẩn Chiều dài (mm) 59,36 ± 6,57 61,000 41,34 – 68,20 Đường kính bé (mm) 1,68 ± 0,52 1,670 0,87 – 2,96 Đường kính lớn (mm) 2,92 ± 0,87 2,920 0,96 – 5,92 Thiết diện dây chằng (mm ) 2 7,14 ± 1,63 6,950 4,41 – 9,94 Nhận xét: Kết quả nghiên cứu trên 30 (biên độ: 4,41 – 9,94 mm ). Kết quả của 2 dây chằng bên ngoài thấy chiều dài trung chúng tôi có phần nhỏ hơn các kết quả bình là 59,36 ± 6,57 mm (biên độ: 41,34 – nghiên cứu trên người da trắng: Nghiên cứu 68,20 mm); đường kính bé là 1,68 ± 0,52 của Wilson và cộng sự trên dây chằng bên mm (biên độ: 0,87 – 2,96 mm); đường kính ngoài cho thấy đường kính nhỏ của dây lớn là 2,92 ± 0,87 mm (biên độ: 0,96 – 5,92 chằng là 2,6 mm và dài 69,9 mm [2]. Nghiên mm); diện tích thiết diện là 7,14 ± 1,63 mm2 cứu của B. R. Meister và cộng sự [3] cho 205
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 thấy: chiều dài tổng thể trung bình của dây đường kính lớn trung bình là 3,4mm (3 -4 chằng bên ngoài là 66± 6 mm (59 - 72 mm), mm), đương kính nhỏ trung bình là 2,3 mm đường kính thiết diện ở 1/3 giữa dây chằng: (1,5 - 3,0 mm). Bảng 3.2. Vị trí điểm bám xương đùi của DCBN (n=30) Bên khớp gối Vị trí Chung p Bên phải Bên trái Vị trí điểm bám Trên 5 (50,00%) 5 (50,00%) 10 (33,33%) 1,00 xương đùi so với Dưới 10 (50,00%) 10 (50,00%) 20 (66,67%) mỏm trên lồi cầu Trước 2 (66,67%) 1 (33,33%) 3 (10,00%) 1,00 ngoài Sau 13 (48,15%) 14 (51,85%) 27 (90,00%) Vị trí điểm bám Trên 0 (0,00%) 0 (0,00%) 0 (0,00%) xương mác so với Dưới 15 (100,00%) 15 (100,00%) 15 (100,00%) đỉnh chỏm xương Trước 9 (40,91%) 13 (59,09%) 22 (73,33%) 0,215 mác Sau 6 (75,00%) 2 (25,00%) 8 (26,67%) Nhận xét: Về vị trí bám trên xương mác, trong Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho nghiên cứu này, 100% DCBN bám phía dưới thấy DCBN bán xung quanh mỏm trên lồi đỉnh chỏm xương mác, 73,33% bám phía cầu ngoài: 66,67% bám bên trên, 33,33% trước, 26,67% bám phía sau, không có sự bám bên dưới, 10% bám phía trước, 90% khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai bên bám phía sau, không có sự khác biệt có ý phải và bên trái. Kết quả của chúng tôi khác nghĩa thống kê giữa hai bên phải và bên trái. với kết quả nghiên cứu của Brinkman (2005) Kết quả của chúng tôi tương đồng với kết về điểm bám xương mác của DCBN: 100% quả nghiên cứu của Brinkman (2005) về DCBN bám phía dưới, 47,06% phía trước, điểm bám xương đùi của DCBN: 67,65% 52,94% phía sau đỉnh chỏm xương mác [5]. phía dưới, 32,35% phía trên, 94,12% phía Sự khác biệt có thể do số lượng cỡ mẫu và sau, 5,88% phía trước mỏm trên lồi cầu đặc điểm đối tượng nghiên cứu khác nhau. ngoài [5]. 3.3. Dây chằng mác – khoeo Bảng 3.3. Kích thước dây chằng mác khoeo (n=30) Chỉ số giải phẫu Trung bình ± Độ lệch chuẩn Trung vị Biên độ Chiều dài (mm) 12,72 ± 3,20 12,515 7,03 – 20,82 Đường kính bé (mm) 1,16 ± 0,56 1,040 0,33 – 2,69 Đường kính lớn (mm) 5,55 ± 2,56 4,630 2,04 – 12,81 2 Thiết diện dây chằng (mm ) 13,23 ± 5,33 12,970 5,31 – 24,71 Nhận xét: Kết quả nghiên cứu trên 30 bé là 1,16 ± 0,56 mm (biên độ: 0,33 – 2,69 dây chằng mác khoeo thấy chiều dài trung mm); diện tích thiết diện là 13,23 ± 5,33 bình là 12,72 ± 3,20 mm (biên độ: 7,03 – mm2 (biên độ: 5,31 – 24,71 mm2). Kết quả 20,82 mm); đường kính lớn là 5,55 ± 2,56 của chúng tôi tương tự các kết quả đã công mm (biên độ: 2,04 – 12,81 mm); đường kính bố như: Nghiên cứu của F. Wadia [6], nghiên 206
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 cứu trên 25 khớp gối người Ấn Độ cho thấy: bình chiều dài là 11,8 mm, thiết diện là 11,06 dây chằng mác khoeo có mặt ở 94% khớp mm2. gối. Nó dày, dẹt và có hình quạt với trung Bảng 3.4. Vị trí điểm bám xương mác của dây chằng mác khoeo so với đỉnh xương mác (n=30) Bên khớp gối Vị trí Chung p Bên phải Bên trái Trên 0 (0,00%) 0 (0,00%) 0 (0,00%) Dưới 15 (100,00%) 5 (50,00%) 15 (100,00%) Trước 6 (31,58%) 13 (68,42%) 19 (63,33%) 0,021 Sau 9 (81,82% 2 (18,18%) 11 (36,67%) Nhận xét: Về vị trí bám trên xương mác, báo cáo trong nghiên cứu của của Brinkman 100% dây chằng mác khoeo bám phía dưới với 100% dây chằng mác khoeo bám phía đỉnh chỏm xương mác, 63,33% bám phía dưới, 64,71% bám trước và 35,29% bám sau trước, 36,67% bám phía sau, có sự khác biệt đỉnh xương mác [5]. có ý nghĩa thống kê giữa hai bên phải và bên 3.4. Gân cơ khoeo trái với p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 Nhận xét: biomechanical study. The American Journal Về vị trí bám trên xương đùi, 100% gân of Sports Medicine, 2002. 30(2): p. 233-238. cơ khoeo bám phía dưới và phía sau mỏm 2. Wilson, W.T., et al., Comparative analysis trên lồi cầu ngoài. Tương tự, nghiên cứu của of the structural properties of the collateral Brinkman cho thấy 100% gân cơ khoeo bám ligaments of the human knee. journal of phía dưới, 94,12% bám phía sau, 5,88% bám orthopaedic & sports physical therapy, 2012. trước mỏm trên lồi cầu ngoài xương đùi [5]. 42(4): p. 345-351. Một trong những mục tiêu cao nhất của 3. Meister, B.R., et al., Anatomy and điều trị tổn thương dây chằng GSN là phục kinematics of the lateral collateral ligament hồi về giải phẫu và chức năng của chúng. of the knee. The American journal of sports Kiến thức về kích thước giải phẫu các dây medicine, 2000. 28(6): p. 869-878. chằng GSN là cơ sở cho việc chẩn đoán mức 4. LaPrade, R.F. and C.D. Hamilton, The độ tổn thương của chúng qua phim MRI, làm fibular collateral ligament-biceps femoris cơ sở đưa ra quyết định phương pháp điều trị bursa: an anatomic study. The American [8]. Nghiên cứu khác của Arciero cũng phân journal of sports medicine, 1997. 25(4): p. tích rằng việc không khôi phục lại về giải 439-443. phẫu của các dây chằng GSN là một trong 5. Brinkman, J.-M., et al., The insertion những nguy cơ chính gây tình trạng mất ổn geometry of the posterolateral corner of the định mãn tính của khớp gối sau phẫu thuật knee. The Journal of Bone & Joint Surgery tái tạo dây chằng [9]. British Volume, 2005. 87(10): p. 1364-1368. 6. Wadia, F., et al., An anatomic study of the IV. KẾT LUẬN popliteofibular ligament. International Nghiên cứu trên 30 tiêu bản khớp gối từ orthopaedics, 2003. 27: p. 172-174. 15 xác tươi, các dây chằng bên ngoài, mác 7. Ishigooka, H., et al., Anatomical study of khoeo, gân cơ khoeo đều được phát hiện trên the popliteofibular ligament and surrounding 30 tiêu bản với các đặc thù riêng mang tính structures. Journal of Orthopaedic Science, chủng tộc. Kiến thức về những dây chằng 2004. 9(1): p. 51-58. này là cần thiết khi lập kế hoạch điều trị, tái 8. Crespo, B., et al., Injuries to posterolateral tạo chính xác các dây chằng góc sau ngoài corner of the knee: a comprehensive review của khớp gối sau chấn thương. from anatomy to surgical treatment. Revista brasileira de ortopedia, 2015. 50: p. 363-370. TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Arciero, R.A., Anatomic posterolateral 1. LaPrade, R.F., et al., The effect of injury to corner knee reconstruction. Arthroscopy: The the posterolateral structures of the knee on Journal of Arthroscopic & Related Surgery, force in a posterior cruciate ligament graft: a 2005. 21(9): p. 1147. e1-1147. e5. 208
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát một số chỉ số siêu âm đặc trưng trong sàng lọc hội chứng Down ở quý 1 và quý 2 thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản trung ương
9 p |
39 |
7
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 21/2020
120 p |
59 |
7
-
Khảo sát một số chỉ số đánh giá hình thái, chức năng tâm thu thất phải bằng siêu âm tim ở người bệnh bị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối có chỉ định ghép thận
4 p |
5 |
4
-
Khảo sát một số chỉ số huyết động bằng phương pháp phân tích sóng huyết áp tự động (Flotrac) ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn điều trị tại khoa Hồi sức - Bệnh viện Quân y 175
11 p |
56 |
3
-
Khảo sát một số yếu tố nguy cơ, chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
6 p |
73 |
3
-
Khảo sát một số chỉ số đánh giá chức năng tâm thu và tâm trương thất trái bằng siêu âm đánh dấu mô ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính
8 p |
8 |
3
-
Khảo sát một số chỉ số huyết học và sinh hóa của người hiến tiểu cầu và hiệu quả điều trị khối tiểu cầu tách trên máy tách tế bào tự động Amicore
9 p |
19 |
3
-
Khảo sát đặc điểm chỉ số sức căng dọc thất trái (GLS) trên siêu âm 2D đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định
5 p |
17 |
3
-
Khảo sát một số chỉ số dẫn truyền thần kinh chi dưới ở 126 bệnh nhân đái tháo đường típ 2
7 p |
11 |
3
-
Khảo sát một số chỉ số hình thái và yếu tố liên quan ở sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
6 p |
9 |
2
-
Khảo sát một số chỉ số sinh học trên da bệnh nhân viêm da cơ địa bằng máy phân tích lượng tử cộng hưởng từ tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p |
6 |
2
-
Khảo sát một số chỉ số kháng insulin ở phụ nữ mang thai
7 p |
59 |
2
-
Khảo sát một số chỉ số huyết học và chất lượng mẫu máu cuống rốn lưu trữ tại Bệnh viện Nhi Trung ương
11 p |
31 |
2
-
Sự thay đổi của một số chỉ số cầm đông máu ở người bệnh ghép gan từ người cho sống tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
8 p |
3 |
2
-
Kết quả khảo sát một số chỉ số áp lực gan bàn chân ở người Việt Nam trưởng thành
5 p |
21 |
1
-
Khảo sát một số chỉ số huyết học ở bệnh nhân viêm thận lupus điều trị nội trú
7 p |
51 |
1
-
Khảo sát một số chỉ số hình thái thất trái bằng siêu âm Dopller ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính
7 p |
52 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)