intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị tiên lượng biến cố tim mạch của thang điểm Zwolle ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp sau can thiệp động mạch vành qua da

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu giá trị tiên lượng biến cố tim mạch của thang điểm Zwolle ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp sau can thiệp động mạch vành qua da. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 100 bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên sau can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ từ năm 2020- 2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị tiên lượng biến cố tim mạch của thang điểm Zwolle ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp sau can thiệp động mạch vành qua da

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 2 - 2023 current global impact and future perspectives", 8. Omore R., Onyando. (2020), "Rotavirus Future Virol, 11(10), pp. 699-708 Diarrhea Among Young Children Before 5. Folorunso O. S., Sebolai O. M. (2020), Introduction of the Rotavirus Vaccine Program in "Overview of the Development, Impacts, and Kenya : Baseline Data and Implications for Challenges of Live-Attenuated Oral Rotavirus Vaccine Safety Monitoring and Impact Evaluation" Vaccines", Vaccines (Basel), 8(3). 9. Gollar L., Avabratha Kadke S. (2018), 6. Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế (2017), Kế hoạch "Knowledge, attitude, and practice of mothers of triển khai uống vắc xin Rotavin-M1 tỉnh Thừa under-five children regarding diarrheal illness: A Thiên Huế 12/2017 đến tháng 11/2019 . study from coastal Karnataka", Muller Journal of 7. Morin A., et al (2012), "Maternal knowledge, Medical Sciences and Research, 9, p. 66. attitudes and beliefs regarding gastroenteritis and 10. Muppidathi S., Boj J. and Deivanayagam S. rotavirus vaccine before implementing vaccination (2017), "Knowledge on rotavirus and program: which key messages in light of a new pneumococcal vaccines among mothers of under immunization program?", Vaccine, 30(41), pp. five children", International Journal of 5921-5927. Contemporary Pediatrics, 4(5), pp. 1739-1742. GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG BIẾN CỐ TIM MẠCH CỦA THANG ĐIỂM ZWOLLE Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA Trần Kim Sơn1, Ngô Đoan Duy1, Ngô Hoàng Toàn1, Trần Đặng Đăng Khoa1, Nguyễn Thế Phi2 TÓM TẮT 73 EVENTS BY ZWOLLE SCORE IN PATIENTS Mục tiêu: Nghiên cứu giá trị tiên lượng biến cố WITH ACUTE MYOCARDIAL INFRACTION tim mạch của thang điểm Zwolle ở bệnh nhân nhồi AFTER PERCUTANEOUS CORONARY máu cơ tim cấp sau can thiệp động mạch vành qua INTERVENTION da. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả Objective: Predictive value of cardiovascular cắt ngang trên 100 bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST events of the Zwolle score in patients with acute chênh lên sau can thiệp động mạch vành qua da tại myocardial infarction after percutaneous coronary Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ từ năm 2020- intervention. Subjects and methods: A cross- 2021. Kết quả: Tỉ lệ nhóm có nguy cơ thấp theo sectional descriptive study on 100 patients with ST- Zwolle chiếm 52%, nhóm có nguy cơ trung bình là segment elevation myocardial infarction after 48% và điểm Zwolle trung bình là 3,30 ± 1,49 điểm. percutaneous coronary intervention at Can Tho Central Biến cố tim mạch sau 30 ngày can thiệp với ghi nhận General Hospital from 2020–2021. Results: The tỉ lệ 15% trong đó tử vong chiếm 2%, suy tim/đau proportion of a low-risk group, according to Zwolle, thắt ngực là 10%, nhồi máu cơ tim tái phát chiếm 2% accounted for 52%; the group with average risk was và tái can thiệp/phẫu thuật là 1%. Có sự liên quan có 48%; and the mean Zwolle score was 3.30 ± 1.49 ý nghĩa giữa phân nhóm chỉ số tiên lượng Zwolle với points. Cardiovascular events occurred at a rate of biến cố tim mạch chính sau 30 ngày sau khi can thiệp 15% after 30 days of intervention, with mortality (p < 0,001). Điểm cắt Zwolle là 4,5 là điểm cắt tốt accounting for 2%, heart failure or angina pectoris nhất dự báo giá trị xuất hiện biến cố tim mạch chính accounting for 10%, recurrent MI accounting for 2%, với độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 98,8%, diện tích dưới and re-intervention or surgery accounting for 1%. đường cong AUC=0,996. Kết luận: Thang điểm There was a significant association between the Zwolle Zwolle có điểm số càng cao thì nguy cơ xuất hiện biến prognostic index subgroup and the main cố tim mạch càng cao. cardiovascular event 30 days after the intervention Từ khóa: nhồi máu cơ tim cấp, ST chênh lên, (p
  2. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2023 sàng như thang điểm TIMI, mô hình được xây nghiên cứu thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu và tiêu dựng dựa trên nghiên cứu sổ bộ đa quốc gia như chuẩn loại trừ. thang điểm GRACE. Các nghiên cứu gần đây đều 2.3. Nội dung nghiên cứu: cho thấy giá trị tiên lượng của thang điểm, - Thang điểm nguy cơ ZWOLLE: Tính điểm GRACE, TIMI... trên từng nhóm dân số nguy cơ theo thang điểm Zwolle, đánh giá các yếu tố khác nhau thì có kết quả khác nhau. Thang điểm nguy cơ độc lập. Zwolle nghiên cứu dựa trên các bệnh nhân nhồi Bảng 1. Cách tính phân nhóm nguy cơ máu cơ tim có ST chênh lên được can thiệp động Zwolle [4] mạch vành qua da bao gồm các yếu tố nguy cơ Yếu tố Yếu tố Điểm Điểm độc lập, có giá trị đánh giá, tiên lượng bệnh nhân nguy cơ nguy cơ xuất viện sớm một cách an toàn (48 giờ sau khi Tổn thương 3 nhánh Phân độ Killip can thiệp) và tiên lượng biến cố tim mạch chính ĐMV sau 30 ngày với giá trị tiên lượng, độ đặc hiệu 1 0 Có 1 tương đối cao [1] vì vậy chúng tôi tiến hành 2 4 Không 0 nghiên cứu này với mục tiêu: nghiên cứu giá trị 3-4 9 tiên lượng biến cố tim mạch của thang điểm Dòng chảy TIMI sau PCI Nhồi máu vùng trước ZWOLLE ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp sau 3 0 Có 1 can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện 2 1 Không 0 Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2020-2021. 0-1 2 Thời gian thiếu máu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tuổi (>4h) 2.1. Đối tượng nghiên cứu
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 2 - 2023 qua da được định nghĩa đồng thuận bằng sự Chia làm 2 nhóm: có hoặc không. tăng giá trị của hs- troponin I (>5 lần 99% bách phân vị của giới hạn trên) ở các BN có giá trị nền III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bình thường (≤99% bách phân vị của giới hạn Bảng 2. Phân nhóm nguy cơ theo điểm trên) hoặc có sự tăng trị giá của hs- troponin I Zwolle >20% nếu giá trị nền đã tăng và ổn định hoặc Phân nhóm Số trường hợp Tỉ lệ % đang giảm. Ngoài ra, cần có một trong những Nguy cơ thấp 52 52 điều kiện sau: Nguy cơ trung bình 48 48 + Triệu chứng nghi ngờ có thiếu máu cục bộ Nguy cơ cao 0 0 cơ tim cơ tim hoặc Điểm Zwolle trung bình 3,30 ± 1,49 + Dấu thiếu máu cục bộ cơ tim mới hoặc Nhận xét: Tỉ lệ nhóm có nguy cơ thấp theo bloc nhánh trái mới hoặc Zwolle chiếm 52%, nhóm có nguy cơ trung bình + Chụp mạch vành thấy mất sự thông là 48% và không có trường hợp nguy cơ cao. thương của một nhánh mạch vành lớn hoặc một Điểm Zwolle trung bình của nghiên cứu là 3,30 ± nhánh bên hoặc dòng chảy chậm liên tục hoặc 1,49 điểm. không còn dòng chảy hoặc huyết khối gây nghẽn Bảng 3. Biến cố tim mạch chính sau can mạch. Hoặc: thiệp + Bằng chứng hình ảnh học cho thấy mới Số trường Tỉ lệ Phân nhóm mất hình ảnh cơ tim còn sống hoặc rối loạn vận hợp % động vùng mới xuất hiện. Không có biến cố tim mạch 85 85 Chia làm hai nhóm: có hoặc không Tử vong 2 2 Tái can thiệp: Cần thực hiện can thiệp mạch Suy tim/đau thắt ngực 10 10 vành qua da lại hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch NMCT tái phát 2 2 vành ngay tại sang thương mạch vành đích khi Tái can thiệp/phẫu thuật 1 1 xuất hiện tái hẹp hoặc các biến chứng cấp khác Tổng 100 100 tại sang thương ĐMV đích đã can thiệp. Sang Nhận xét: Biến cố tim mạch sau 30 ngày thương ĐMV đích sau đặt stent được định nghĩa can thiệp với ghi nhận tỉ lệ 15% trong đó tử gồm đoạn trong stent và cách hai đầu của stent vong chiếm 2%, suy tim/đau thắt ngực 10%, dưới 5mm. Chia làm hai nhóm: có hoặc không NMCT tái phát chiếm 2% và tái can thiệp/phẫu Tử vong do mọi nguyên nhân: được ghi thuật là 1%. Không xảy ra biến cố tim mạch nhận qua hồ sơ tái nhập viện hoặc điện thoại. chiếm đa số với 85%. Bảng 4. Tương quan giữa nhóm tiên lượng Zwolle với biến cố tim mạch chính của đối tượng nghiên cứu Không có biến cố tim mạch Có biến cố tim mạch Phân nhóm Tổng P Số trường hợp Tỉ lệ % Số trường hợp Tỉ lệ % Nguy cơ thấp 52 100 0 0 52 Nguy cơ trung bình 33 68,8 15 31,2 48
  4. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2023 NMCT tái Có (n=2) 5,00 ± 0,00 mạch vành. Suy tim lâm sàng theo Killip 94% 0,622 phát Không (n=13) 5,62 ± 1,04 được phân loại là Killip độ 1, chỉ có 6% phân loại Tái can Có (n=1) 7,00 Killip 2 và không có trường hợp ghi nhận phân thiệp/phẫu >0,05 độ Killip 3. Mức độ dòng chảy mạch máu sau can Không (n=14) 5,57 ± 0,94 thuật thiệp được đánh giá hoàn toàn là mức TIMI 3. Nhận xét: Mức ý nghĩa p=0,001 cho thấy tử Tổn thương mạch vành cả 3 nhánh động mạch vong ở chỉ số Zwolle 7,50 ± 0,70 và 5,38 ± 0,65 chính gồm động mạch liên thất trước, động là khác nhau có ý nghĩa thống kê. Với mức ý mạch mũ và động mạch vành phải, chiếm 64%. nghĩa p=0,009, chỉ số Zwolle 5,12 ± 0,32 và Vùng nhồi máu thủ phạm gây NMCT lúc vào viện 6,80 ± 0,837 có biến cố suy tim/đau thắt ngực 42% là vùng trước, tương ứng động mạch liên khác nhau có ý nghĩa. Với p>0,05, biến cố NMCT thất trước. Và đa số được thông tim sau 4 giờ từ tái phát với các mức chỉ số Zwolle khác nhau lúc xuất hiện cơn đau thắt ngực cấp. Trên 100 không có ý nghĩa thống kê. đối tượng nghiên cứu chúng tôi thu thập số liệu, tỷ lệ được phân nhóm nguy cơ thấp chiếm 52%, tỷ lệ phân nhóm nguy cơ trung bình chiếm 48% và chưa ghi nhận phân nhóm nguy cơ cao. Theo Killip và cộng sự, tỷ lệ tử vong liên quan đến mức độ suy tim trái trong giai đoạn cấp của NMCT trên lâm sàng theo phân loại của Killip: + Độ 1 (không có ran ẩm ở đáy phổi; không có nhịp ngựa phi): tử vong 0-5%. + Độ 2 (có ran ẩm 2 đáy phổi hay có nhịp ngựa phi): tử vong 10-20%. Biểu đồ 2. Đường cong ROC biểu hiện điểm tiên + Độ 3 (có ran lan lên quá 1/2 phổi và/hoặc lượng Zwolle trong đánh giá sự xuất hiện của phù phổi cấp): tử vong 35-45%. biến cố tim mạch ở đối tượng nghiên cứu + Độ 4 (sốc tim): tử vong 85-95%. Nhận xét: Điểm tiên lượng Zwolle có giá trị Trong thử nghiệm SHOCK, sốc tim được trong tiên lượng biến cố tim mạch chính xảy ra ở chẩn đoán sớm sau khi khởi phát NMCT cấp nhóm đối tượng nghiên cứu với p1. Kết quả tỷ lệ tử vong 30 ngày là 4,7%, điểm trung bình của điểm Zwolle Biểu đồ 3. Đường cong ROC biểu hiện điểm là 3 điểm có 171 bệnh nhân (62%) được xếp tiên lượng Zwolle trong đánh giá sự xuất nguy cơ thấp. Qua đó cho thấy thang điểm hiện biến cố tử vong ở đối tượng nghiên cứu Zwolle hoạt động tốt trong việc xác định bệnh Nhận xét: Điểm tiên lượng Zwolle có giá trị nhân STEMI nguy cơ thấp có thể xuất viện an tiên lượng biến cố tử vong xảy ra ở nhóm đối toàn trong vòng 72 giờ sau nhập viện [9]. Theo tượng nghiên cứu. Điểm cắt phân nhóm tốt nhất nghiên cứu của Christopher J. Parr và cộng sự, là ở 6,5 điểm với độ nhạy 100%, độ đặc hiệu khi phân tích trên 452 bệnh nhân nhồi máu cơ 99%, diện tích dưới đường cong AUC=0,997. tim ST chênh lên được can thiệp mạch vành qua IV. BÀN LUẬN da, ở phân nhóm nguy cơ thấp tỷ lệ tử vong nội Nghiên cứu này chúng tôi ghi nhận tuổi đánh viện thấp hơn nhóm nguy cơ cao (0,4% so với giá của đối tượng nghiên cứu 71% là trên 60 13%, p
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 2 - 2023 với 1%, p
  6. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2023 Research, 26 (7). Infarction (2018)", Circulation, 138 (20), pp. 7. Parr C. J., Avery L., Hiebert B. et al. (2022), e618-e651. "Using the Zwolle Risk Score at Time of Coronary 9. Tralhao A., Ferreira A. M., Madeira S. et al. Angiography to Triage Patients With ST-Elevation (2015), "Applicability of the Zwolle risk score for Myocardial Infarction Following Primary Percutaneous safe early discharge after primary percutaneous Coronary Intervention or Thrombolysis", J Am Heart coronary intervention in ST-segment elevation Assoc, 11 (4), pp. e024759. myocardial infarction", Rev Port Cardiol, 34 (9), 8. Thygesen K., Alpert J. S., Jaffe A. S. et al. pp. 535-541. (2018), "Fourth Universal Definition of Myocardial SO SÁNH KẾT QUẢ ĐỊNH DANH MÁY MICROSCAN WALKAWAY VÀ KIT API Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN TIÊU HÓA, THẬN TIẾT NIỆU TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ Nguyễn Thị Thanh Mai1, Võ Phúc Mỹ2, Võ Minh Hiển2 TÓM TẮT Background: Accuracy and quick identification of bacterial pathogens causing gastrointestinal and 74 Đặt vấn đề: Tính chính xác và nhanh chóng khi urinary tract diseases are essential factors in định danh tác nhân vi khuẩn gây bệnh đường tiêu determining the infectious etiology for Pediatric hóa, thận tiết niệu là yếu tố cần thiết trong việc xác disease. Objective: Study to compare the correlation định căn nguyên nhiễm bệnh cho bệnh Nhi. Mục tiêu: of identification results between the MicroScan Nghiên cứu so sánh tính tương quan kết quả định WalkAway automatic identification machine and the danh giữa máy định danh tự động MicroScan API rapid kit (bioMérieux) on pediatric patients with WalkAway và kit nhanh API (bioMérieux) trên bệnh gastrointestinal and urinary tract infections. Methods: Nhi nhiễm khuẩn tiêu hóa, thận tiết niệu. Phương Cross-sectional description - From 04/2022 - 08/2022 pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang - Từ 04/2022 - at Department of Microbiology - City Children's 08/2022 tại Khoa Vi sinh - Bệnh viện Nhi Đồng Thành Hospital. Results: The study collected 56 strains, of phố. Kết quả: Nghiên cứu thu thập được 56 chủng, which 12 strains of Gram-negative bacilli were isolated trong đó 12 chủng trực khuẩn Gram âm phân lập từ from urine samples, 46 Gram-negative strains were mẫu nước tiểu, 46 chủng Gram âm phân lập từ mẫu isolated from stool samples and 5 strains ATCC . Of phân và 5 chủng chuẩn ATCC. Trong số này 91.8% these 91.8% were correctly identified at the cultivar được xác định chính xác ở cấp độ giống và loài bằng and species level using both systems. Identical cả hai hệ thống. Sự phù hợp định danh trong 12 mẫu concordance in 12 urine samples was 83.3%, stool nước tiểu là 83.3%, mẫu phân là 93.3%. Trung bình samples was 93.3%. Average time to get test results thời gian lấy kết quả thử nghiệm là 12.5 giờ đối với is 12.5 hours for MicroScan and 24 hours for Api kit. MicroScan và 24 giờ đối với kit Api. Kết luận: Một Conclusion: A method to replace the MicroScan phương pháp thay thế kĩ thuật định danh vi khuẩn WalkAway automatic analyzer microbial identification máy phân tích tự động MicroScan WalkAway bằng kit technique with an API rapid (bioMérieux) for all types nhanh API (bioMérieux) cho các loại bệnh phẩm nếu of specimens if the system has problems or problems hệ thống có sự cố hoặc gặp vấn đề trong quá trình during operation. Keywords: MicroScan WalkAway, vận hành. API (bioMérieux) Từ khóa: MicroScan WalkAway, kit nhanh API (bioMérieux) I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Hầu hết các hệ thống bệnh viện có xét COMPARISON OF THE MICROSCAN nghiệm vi sinh chẩn đoán thì hệ thống định WALKAWAY MACHINE AND API KIT OF THE danh/kháng sinh đồ tự động và phương pháp sử dụng kit nhanh rất phổ biến. Mỗi phương pháp IDENTIFICATION IN PATIENTS WITH định danh vi khuẩn có điểm mạnh và điểm yếu GASTROINTESTINAL AND URINARY TRACT riêng, tuy nhiên xác định tác nhân gây nhiễm, INFECTIONS AT CITY CHILDREN'S HOSPITAL tính nhạy cảm với kháng sinh là công cụ cơ bản nhằm phục vụ công việc chẩn đoán các tác nhân 1Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng vi khuẩn gây bệnh. Việc so sánh tương quan kết 2Bệnh viện Nhi Đồng Thành Phố quả định danh giữa máy phân tích tự động Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Mai MicroScan WalkAway và kit nhanh API Email: maintt@hiu.vn Ngày nhận bài: 5.01.2023 (bioMérieux) tại khoa Vi Sinh - Bệnh viện Nhi Ngày phản biện khoa học: 22.2.2023 Đồng Thành Phố là cần thiết để tìm ra một Ngày duyệt bài: 9.3.2023 phương pháp thay thế kĩ thuật định danh vi 310
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0