intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải bài tập Clo SGK Hóa học 9

Chia sẻ: Chac Van00 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

107
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu gồm phần tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài Clo và gợi ý cách giải bài tập trang 81, tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh dễ dàng hệ thống lại kiến thức lý thuyết đã học trên lớp đồng thời rèn luyện kỹ năng giải các bài tập trong SGK. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải bài tập Clo SGK Hóa học 9

A. Tóm tắt lý thuyết Clo Hóa học 9

1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. Clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước. Clo là một khí độc.

2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

a) Những tính chất của phi kim

a) Tác dụng với kim loại: Clo tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua.

Thí dụ: 2Fe + 3Cl2 —tº→ 2FeCl3

b) Tác dụng với hiđro:

H2 + Cl2 —tº→ 2HCl (khí hiđro clorua)

Khí hidro clorua tan nhiều trong nước tạo thành axit clo hiđric HCl.

b) Tính chất riêng của clo

a) Tác dụng với nước

Khi tan vào nước, một phần clo phản ứng với nước tạo thành nước clo:

Cl2 (k) + H2O ⇔ HC1 (dd) + HClO (dd)

Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất Cl2, HCl, HClO có màu vàng lục, mùi hắc. Lúc đầu làm qụỳ tím hóa đỏ, nhưng nhanh chóng mất màu do tác dụng, oxi hóa mạnh của axit hipoclorơ HClO. Nước clo có tính tẩy màu, sát trùng.

b) Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH, …)

+ Tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành nước Gia-ven:

Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H20

+ Tác dụng với vôi sữa tạo thành clorua vôi:

Cl2 + Ca(OH)2 -> CaOCl2 + H2O Cũng, như nước clo, nước Gia-ven, cloruavôi CaOCl2 đều có tính oxi hóa mạnh, có tính tẩy màu và sát trùng.

III. ỨNG DỤNG CỦA CLO

Nước đo dùng khử trùng nước sinh hoạt trong nhà máy nước.

Nước Gia-ven và dung dịch clorua vôi dùng tẩy trắng giấy, vải, dùng khử trùng, tẩy uế.

Clo còn dùngđể sản xuất axit HC1, muối clorua, nhựa PVC,…

IV. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO

1. Trong phòng thí nghiệm: Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4,…

Mn02 + 4HCl —tº→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2- Trong công nghiệp: Điện phân dd NaCl bão hòa (có màng ngăn không cho khí Cl2 thoát ra tác dụng với NaOH tạo thành nước Gia-ven):

2NaCl + 2H2O —đpdd→ 2NaOH + Cl2 + Н2


B. Ví dụ minh họa Clo Hóa học 9

Cho 5.4g một kim loại hóa trị (3) tác dụng với clo dư thu được 26.7g muối. Xác định tên kim loại đã phản ứng?

Hướng dẫn giải:

Gọi kim loại là R 

Ta có phương trình: 

2R + 3Cl2 --to-> 2RCl
M---------------------M+106,5 
5,4-----------------------26,7 

Áp dụng tam suất => 26,7M=5,4M+575,1 <=> M=27 

=> R là nhôm Al


C. Giải bài tập về Clo Hóa học 9

Dưới đây là 11 bài tập về Clo mời các em cùng tham khảo:

Bài 1 trang 81 SGK Hóa học 9

Bài 2 trang 81 SGK Hóa học 9

Bài 3 trang 81 SGK Hóa học 9

Bài 4 trang 81 SGK Hóa học 9

Bài 5 trang 81 SGK Hóa học 9

Bài 6 trang 81 SGK Hóa học 9

Bài 7 trang 81 SGK Hóa học 9

Bài 8 trang 81 SGK Hóa học 9

Bài 9 trang 81 SGK Hóa học 9

Bài 10 trang 81 SGK Hóa học 9

Bài 11 trang 81 SGK Hóa học 9

Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:

>> Bài trước: Giải bài tập Tính chất của phi kim SGK Hóa học 9

 >> Bài tiếp theo: Giải bài tập Cacbon SGK Hóa học 9

 

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2