Mời các em học sinh cùng tham khảo đoạn trích Giải bài tập Luyện tập liên kết hoá học SGK Hóa 10 dưới đây để nắm rõ nội dung hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Hóa trị và số oxi hóa SGK Hóa 10
A. Lý thuyết: Luyện tập liên kết hóa học
Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Loại liên kết
|
Liên kết ion
|
Liên kết cộng hóa trị
|
Không cực
|
Có cực
|
Định nghĩa
|
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
|
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
|
Bản chất của liên kết
|
Electron chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia
|
Đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào.
|
Đôi electron chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn.
|
Hiệu độ âm điện
|
≥ 1,7
|
0 →< 0,4
|
0,4 →< 1,7
|
Đặc tính
|
Bền
|
Bền.
|
Bảng 10. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
Khái niệm
|
Tinh thể ion
|
Tinh thể nguyên tử
|
Tinh thể phân tử
|
Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ion.
|
Ở các điểm nút của mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử.
|
Ở các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là những phân tử
|
Lực liên kết
|
Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Lực này lớn.
|
Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị. Lực này rất lớn.
|
Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trị.
|
Đặc tính
|
Bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
|
Bền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi.
|
Không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
|
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 10 trang 76: Luyện tập liên kết hóa học
Bài 1. Luyện tập liên kết hóa học (SGK Hóa 10 trang 76)
a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Na -> Na+ ; Cl -> Cl–
Mg -> Mg2+ ; S -> S2-
Al -> Al3+ ; O -> O2-
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành.
Giải bài 1:
a) Na -> Na+ + 1e ; Cl + 1e -> Cl–
Mg -> Mg2+ + 2e ; S + 2e -> S2-
Al -> Al3+ + 3e ; O + 2e -> O2-
b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:
11Na: 1s22s22p63s1 ; Na+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
17Cl: 1s22s22p63s23p5 ; Cl – : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
12Mg: 1s22s22p63s2 ; Mg2+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
16S: 1s22s22p63s23p4 ; S2- : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
13Al: 1s22s22p63s23p51 ; Al3+ : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
8O: 1s22s22p4 ; O2- : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
Bài 2. Luyện tập liên kết hóa học (SGK Hóa 10 trang 76)
Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực.
Giải bài 2:
So sánh
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị không có cực
Liên kết cộng hóa trị có cực
Giống nhau
Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm ( 2e hoặc 8e ).
Khác nhau về cách hình thành liên kết
Cho và nhận electron
Dùng chung e, cặp e không bị lệch
Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn.
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết
Giữa kim loại và phi kim
Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim
Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau
Nhận xét
Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion.
Các em vui lòng đăng nhập website TaiLieu.VN để download Giải bài tập Luyện tập liên kết hoá học SGK Hóa 10 về máy tham khảo nội dung tài liệu đầy đủ hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo Giải bài tập Phản ứng oxi hoá - khử SGK Hóa 10