A. Tóm Tắt Lý Thuyết Môi trường và các nhân tố sinh thái Sinh học 9
Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật. Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
B. Ví dụ minh họa Môi trường và các nhân tố sinh thái Sinh học 9
a) Cơ chế đảm bảo nhu cầu về nước của động vật?
b) Giải thích hiện tượng lạc đà thích nghi tốt với điều kiện khô hạn ở sa mạc?
Hướng dẫn trả lời:
a) Cơ chế đảm bảo đủ nhu cầu về nước của động vật :
+ Uống nước, sử dụng thức ăn có chứa nước hấp thụ nước qua da
+ Sử dụng nước sinh ra do quá trình thiêu đốt các chất trong cơ thể
+ Giảm sự mất cân bằng nước qua các phương thức :
- Vỏ , da có tính không thấm nước
- Giảm khả năng bài tiết nước
+ Di cư , di chuyển đến nơi có độ ẩm thích hợp
b) Lạc đà thích nghi tốt với điều kiện khô hạn ở sa mạc vì :
- Giảm lượng nước tiểu và sử dụng nước trao đổi chất
- Lạc đà có thể chịu đc nếu mất một lượng nước bằng 30% khối lượng cơ thể ( trong khi các loài khác chưa chịu nổi tới 20% , khi có sẵn nước nó có thể uống bù lại
C. Giải bài tập về Môi trường và các nhân tố sinh thái Sinh học 9
Dưới đây là 3 bài tập về Môi trường và các nhân tố sinh thái mời các em cùng tham khảo:
Bài 1 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài 2 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài 3 trang 121 SGK Sinh học 9
Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:
>> Bài trước: Giải bài tập Ôn tập phần di truyền và biến dị SGK Sinh học 9
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật SGK Sinh học 9