intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM 2013 MÔN VẬT LÝ

Chia sẻ: Dau Duc Khang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

394
lượt xem
143
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 2) Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động: x1 = 2 3 cos(2πt + π/3) (cm), x2 = 4cos(2πt +π/6) (cm) và x3 = A3 cos(2πt + ϕ3) (cm). Phương trình dao động tổng hợp có dạng x = 6cos(2πt - π/6) (cm). Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao động thành phần thứ 3: A. 8cm và π/2 . B. 6cm và π/3. C. 8cm và π/6 . D. 8cm và -π/2. π π π SH −2−3= 1 Giải: x3 = x...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM 2013 MÔN VẬT LÝ

  1. LUYỆN THI ĐẠI HỌC THẦY HẢI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM 2013 MÔN VẬT LÝ ĐC: 247B LÊ DUẨN ( P308 – KHU TẬP THỂ Đề có 50 câu gồm 4 trang TRƯỜNG NGUYỄN HUỆ) ĐT: 01682 338 222 MÃ ĐỀ 001 Chú ý: Lịch thi thử lần 3 dự kiến 9h 30’ CN sau tết âm 3 tuần π Câu 1) Một vật dao động điều hòa có vận tốc biến thiên v = 20π cos(2πt + )cm / s . Tính vận tốc trung bình mà vật 3 đi được kể từ lúc t1= 0,5(s) đến lúc t2 = 1,75(s) A. 2,928cm/s B. 37cm/s C. 46,33cm/s D. 28cm/s 1, 75 π ∫ 20π cos(2πt + 3 )dt 0,5 Giải: áp dụng c/t: vtb = = 2,928cm / s Đáp án A. 1,75 − 0,5 Câu 2) Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động: x1 = 2 3 cos(2πt + π/3) (cm), x2 = 4cos(2πt +π/6) (cm) và x3 = A3 cos(2πt + ϕ3) (cm). Phương trình dao động tổng hợp có dạng x = 6cos(2πt - π/6) (cm). Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao động thành phần thứ 3: A. 8cm và π/2 . B. 6cm và π/3. C. 8cm và π/6 . D. 8cm và -π/2. π π π SH −2−3= 1 6∠ − − 2 3∠ − 4∠   → Hiển thị: 8 ∠- π  Đáp án D. Giải: x3 = x - x1 –x2 6 3 6 2 Câu 3) Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T thì pha của dao động A. Không đổi theo thời gian. B. Biến thiên điều hòa theo thời gian. C. Là hàm bậc nhất với thời gian. D. Là hàm bậc hai của thời gian. Giải: pha dao động ϕ t = ωt + ϕ 0 Là hàm bậc nhất theo thời gian Câu 4) Để xác định chu kì dao động của một con lắc lò xo, ba bạn Đại, Thành và Công đều dùng đồng hồ bấm giây giống nhau nhưng cách làm thì khác nhau. Đại chỉ cần đo nửa chu kì dao động, Thành đo đúng một chu kì dao động, Công đo 10 chu kì dao động liên tiếp. Hỏi cách làm của bạn nào là chính xác và khoa học nhất? A. Đại. B. Thành. C. Công. D. Ba cách giống nhau. Giải: Đo 10 lần lấy giá trị trung bình chính xác hơn Đáp án C. Câu 5) Chu kỳ dao động là: A. Thời gian ngắn nhất vật trở lại vị trí ban đầu. B. Là 4 lần thời gian vật đi được quãng đường S = A. C. Là đại lượng nghịch đảo của tần số góc. D. Thời gian vật lặp lại một trạng thái. Giải : Chu kỳ là thời gian ngắn nhất vật lặp lại được 1 trạng thái. Câu 6) Một dao động tắt dần chậm, sau một chu kỳ dao động thì biên độ giảm đi 1%. Hỏi phần trăm năng lượng đã giảm đi trong một chu kỳ đó là bao nhiêu? B. 1%. C. 1,99%. A. 0,98%. D. 0,01%. ∆W = 1 − (1 − a ) 2 = 1,99% Giải: áp dụng c/t: Đáp án C. W Câu 7) Trong các dao động tắt dần sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh là có lợi? A. Khung xe ôtô sau khi đi qua đoạn đường ghồ ghề. B. Con lắc lò xo trong phòng thí nghiệm. C. Sự rung của chiếc cầu khi xe ôtô chạy qua. D. Quả lắc đồng hồ. Giải: Khung xe ôtô sau khi đi qua đoạn đường ghồ ghề. Câu 8) Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau A; B được đặt cách nhau một khoảng cách x với x = 5,291λ. M là 1
  2. điểm cách A; B lần lượt những đoạn là AM = 6λ; BM = 8λ. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên chu vi tam giác AMB là A. 11 B. 24 C. 22. D. 20. Giải : Số đường cực đại trên đoạn nối 2 nguồn là : N = 2.5 + 1 = 11 Vì mỗi 1 đường cực đại cắt chu vi tam giác tại 2 điểm nên số điểm cực đại trên chu vi tam giác là N’ = 22 điểm Đáp án C. ππ π Câu 9) Một sóng cơ truyền trên trục Ox theo phương trình u = 2 cos( + x − t )cm . Trong đó x tính bằng 4 12 6 mét(m), t tính bằng giây(s). Sóng truyền theo nào trục ox A. Chiều (-) với v = 2m/s. B. Chiều (+) với v = 2m/s. C. Chiều (-) với v = 2cm/s. D. Chiều (+) với v = 2cm/s. π π π π Giải: đổi pt dao động phần tử có dạng: u = 2 cos( t − − x)cm dấu − x thể hiện sóng đang truyền theo 6 4 12 12 chiều +  2πx πx ⇒ λ = 24m =  λ 12 ⇒ v = λf = 2 m / s Mặt khác  Đáp án B. 1  f = Hz   12 Câu 10) Dây AB = 50 cm treo lơ lửng đầu A cố định, đầu B dao động với tần số f = 50 Hz thì trên dây có 12 bó sóng nguyên. Xét các điểm M1, M2, M3, M4, M5 cách đầu A một đoạn lần lượt là 5cm, 18cm, 29cm, 37cm và 43cm. Trong các điểm đó, những điểm dao động cùng pha với M1 là: A. M2, M3 B. M2, M4, M5 C. M3, M5 D. M3, M4 λ với k là số bó sóng ( k = 12). Bấm máy tính ta có λ = 8cm . Giải: Xảy ra TH2: l = (2k + 1) 4 Biểu diễn các điểm trên VTLG ta có: M1; M3; M4 cùng một bên của trục oy nên M1; M3; M4 cùng pha nhau. Câu 11) Chọn câu trả lời không đúng. Một âm LA của đàn dương cầm (pianô) và một âm LA của đàn vĩ cầm (violon) có thể có cùng A. độ cao. B. cường độ. C. độ to. D. âm sắc. Giải: Đáp án D. âm sắc. Câu 12) Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R. Nếu dòng điện trong mạch là i = 8cos2ωt (A) thì số chỉ ampe kế là. A. 2 6 A. B. 4 2 A. C. (4+2 2 )A. D. 8A. Giải: Dễ suy ra i = 4 + 4 cos(2ωt ) A . Áp dụng c/t: I hd = I DC + I AC = 4 2 + (2 2 ) 2 = 2 6 A 2 2 Đáp án A. Câu 13) Một chiếc đèn nêôn đặt dưới một hiệu điện thế xoay chiều 119V – 50Hz. Nó chỉ sáng lên khi độ lớn hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu bóng đèn lớn hơn hoặc bằng 84V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kỳ là bao nhiêu? A. 1/300(s) B. 2/300(s) C. 0,01(s) D. 0,0133(s) 84 4 arccos( ) 119 2 = 0,0133( s ) Giải: suy ra U0= 119 2V . Áp dụng c/t: t = Đáp án D. 100π Đặt điện áp u = 200 2 cos(100πt + π/6) (V) vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện trong mạch Câu 14) có biểu thức i = 2sin(100πt +π/3) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là C. 100 2 W. A. 100 6 W. B. 200 6 W. D. 100 3 W. π π Giải: đổi hàm i = 2 cos(100πt − ) A ⇒ P = 200. 2 . cos( ) = 100 2W Đáp án C. 6 3 Trong đoạn mạch RLC xoay chiều có U L = 10V ; U C = 9 0V ; U R = 6 0V ; f = 50 Hz . Tần số f’ để mạch Câu 15) có cộng hưởng và giá trị U R khi đó là: 2
  3. A. 120Hz và 60V B. 150Hz và 100V C. 150Hz và 60V D. 50Hz và 100V Giải: Dễ suy ra U = 100V; khi xảy ra cộng hưởng UR’ = U = 100V; f tăng Đáp án B. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos(ωt)V vào hai đầu mạch gồm điện trở R nối tiếp với tụ C có Câu 16) ZC = R. Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 50V và đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ là A. -50V. B. - 50 3 V. C. 50V. D. 50 3 V 1 Giải: Dễ suy ra U 0 R = U 0C = 100V ; uC trễ pha uR một góc 900. Nhận thấy tại t có uR = U 0R ↑ 2 3 Biểu diễn trên VTLG suy ra u C = − U 0C = −50 3V Đáp án B. 2 Câu 17) Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ: Nguồn điện xoay chiều đặt vào hai đầu M,N. Hỏi các giá trị R1, R2, C1, C2, Phải thỏa mãn điều kiện nào dưới đây để uMP đồng pha với uPN C + C2 R C R C R C1 R A. 1 = 1 B. 1 = 2 C. 1 = D. 1 = 1 R2 C1 + C 2 R2 C 2 R2 C1 R2 C1 − Z C1 − Z C 2 R C 1 1 Giải: uMP đồng pha với uPN suy ra tgϕ MP = tgϕ PN ⇔ = ⇔ = ⇔ 1= 2 Đáp án B. ωC1 R1 ωC 2 R2 R1 R2 R2 C1 Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp, có u = 200 2 sin100π t (V); Cho ω thay đổi được. Khi Câu 18) ω1 = 100π rad / s thì giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện đạt cực đại I1 = 1A . Khi ω2 = 200π rad / s thì giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện là I 2 = 0,8 A . Tính giá trị L khi đó 1 2 1 1 A. H B. H C. D. H H π π 2π 5π U Giải: Ứng ω1 ⇒ Z L1 = Z C1 ; R = = 200Ω ; Đáp án A. I U 1 Ứng ω 2 = 2ω1 ⇒ Z L 2 = 2Z L1 ; Z C 2 = 0,5Z L1 ; I 2 = = 0,8 ⇒ Z L1 = 100Ω ⇒ L = H π R 2 + (2 Z L1 − 0,5Z L1 ) 2 Câu 19) Khi mắc điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C mắc nối tiếp, thì đo được điện áp hiệu dụng hai đầu R, L, C lần lượt bằng 30V, 70V, 30V. Nếu nối tắt hai đầu cuộn cảm thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bây giờ bằng D. 25 2 V. A. 30 V. B. 25 V. C. 50 V. U = 50V  2 '2 '2 '2 ' U R ⇒ 50 = (U R ) + (U C ) = 2(U R ) ⇒ U R = 25 2V Giải: U R Đáp án D. ' U = 1 = U ' C C Câu 20) Cho mạch điện gồm R, L( r =0), C như hình vẽ: Chọn phương án sai: C L R 2 2 2 U   U R   U 0L  A B 2 2 2 B.  C  +  =  A. U = u + (i.Z )   Z  M N 0   R   ZL  C 2 2  u   uR  D.  C  +   U   U cos ϕ  = 2 C. i nhanh pha uMB   C   Giải: Đáp án A. Đây là hệ thức của đoạn mạch chỉ có L; hoặc chỉ có C; hoặc LC mới đúng. Câu 21) Một con lắc lò xo có m = 0,1kg dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, chiều dài tự nhiên l0 = 30cm. lấy g = 10m/s2. Khi lò xo có chiều dài 26cm thì động năng bằng ba lần thế năng và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn 4N. Năng lượng dao động của vật là: A. 0,1J B. 0,46J C. 0,32J D. 0,5J Giải: lúc lò xo dài 26cm nén 4cm, lực đàn hồi 4N ⇒ k .0,04 = 4 N ⇒ k = 100 N / m . A A | x |= ⇒ = (∆l 0 + 4)cm . Mặt khác ở VTCB lò xo giãn 1 đoạn Tại vị trí đó Wđ = 3Wt 2 2 3
  4. 12 ∆l 0 = mg = 0,01m = 1cm . Vậy A = 10cm. Năng lượng vật là: W = kA = 0,5 J Đáp án D. k 2 Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình: Câu 22) 2π x1 = A1 cos(2πt )(cm) và x2 = 2,5 3 cos(2πt + )(cm) . Phương trình dao động tổng hợp thu được là: 3 x = 2,5 cos(2πt + ϕ )(cm) . Tìm ϕ để A1 đạt giá trị lớn nhất. π π π π A. B. C. D. 6 3 4 2 sin(120 − ϕ ) 0 A1 A = ⇒ A1 = A. Giải: Từ giãn đồ véc-tơ ta có : sin(120 − ϕ ) sin(60 ) 0 0 sin(60 0 ) π để A1(max) khi sin (120 0 − ϕ ) =1 ⇒ ϕ = 30 0 = (rad ) . 6 ( s ) . Biết trong một chu Câu 23) Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ 8 cm. Cho g = π2 m 2 kì dao động thời gian lò xo bị giãn gấp đôi thời gian lò xo bị nén. Thời gian lò xo bị giãn trong một chu kì là 2 4 A. 0, 2 ( s ) B. 0,3 ( s ) (s) (s) C. D. 15 15 − ∆l 0 2 arccos( ) 1 g A =4s Giải: xảy ra TH 1: ⇒ ∆l0 = A = 4cm ⇒ ω = = 5π ⇒ t gian = Đáp án D. ω ∆l 0 2 15 Câu 24) Có ba con lắc đơn có chiều dài l1, l2, l3 dao động điều hòa taị cùng một nơi. Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc chiều dài l1 thực hiện được 120 dao động, con lắc chiều dài l2 thực hiện được 80 dao động, con lắc chiều dài l3 thực hiện được 90 dao động. Tỷ số l1 : l2 : l3 là A. 144 : 64 : 81 B. 36 : 81 : 64 C. 6 : 9 : 8 D. 12 : 8 : 9 T2 n1 l  l2 9 = =2 l = 4  T1 n2 l1 1 ⇒ ⇒ l1 : l2 : l3 = 36 : 81 : 64 Giải: ta có:  Đáp án B. l3 16 T3 n1 l3 = = = T  l1 9 n3 l1  1 Câu 25) Hai nguồn sóng A; B ở trên mặt thoáng chất lỏng cách nhau 19cm, dao động theo phương thẳng đứng cùng pha với λ = 4cm, Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là v. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là? A. 1,5cm B. 3cm C. 4cm D. 0,5cm Bài giải: Điểm M dao động cùng pha nguồn sóng cách nguồn sóng đoạn kλ gần nhất là AM = 1λ = 4cm. Đáp án C. Câu 26) Trong các loại sóng sau, sóng nào là sóng dọc? A. Sóng truyền trên lò xo treo thẳng đứng. B. Sóng truyền trên mặt nước. C. Sóng điện từ. D. Sóng truyền trên sợi dây đàn khi gảy. Giải: Sóng truyền trên lò xo treo thẳng đứng. Câu 27) Một sợi dây đàn hồi OM = 90cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ tại một bụng là 3cm. Tại N gần bụng nhất, biên độ dao động là 1,5cm. Khoảng cách từ N tới bụng sóng đó là: A. ON = 5cm B. ON = 10cm C. ON = 5 2 cm D. ON = 7,5cm λ λ 2l Giải: Xảy ra TH1: l = k với k = 3 (số bó) ⇒ λ = = 60cm . Biểu diễn trên VTLG ta có: x = = 10cm 2 k 6 Đáp án B. Câu 28) Mạch xoay chiều R1L1C1 mắc nối tiếp có tần số cộng hưởng f1. Mạch xoay chiều R2L2C2 mắc nối tiếp có tần số cộng hưởng f2. Biết C1 = 2C2 , f 2 = 2 f1 . Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng hưởng của mạch là f bằng 4
  5. 2 f1 3 f1 B. f1 C. 2 f1 A. D. L1ω + L2ω 2 2 L + 4 L2 1 4 Giải: xuất phát từ hệ thức ω 2 = = ω12 . 1 mặt khác ω 2 = 4ω12 ⇒ 2 = ⇒ L1C1 = 4 L2 C 2 1 2 L1 + L2 L1 + L2 L2 C 2 L1C1 L + 4 L2 Thay C1 = 2C2 L1 = 2L2 . Vậy ω 2 = ω12 . 1 = 2ω12 ⇒ f = 2 f1 Đáp án A. L1 + L2 Câu 29) Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có U=120V vào 2 đầu đoạn mạch gồm cuộn dây nối tiếp tụ điện thì hệ số công suất của cuộn dây và toàn mạch lần lượt là 0,6 và 0,8. Tìm UC? A. 150V. B. 200V. C. 120V. D. 160V. U U Giải: dễ nhận thấy cos 2 ϕ RL + cos 2 ϕ = 1 U C max . Vẽ hình ta có: cos ϕ cd = ⇒ U C max = = 200V cos ϕ cd U C max Đáp án B. Câu 30) Đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu mạch là u = U 2 cos ω t (V). Điện áp hiệu dụng của đoạn R, L có giá trị không đổi là 120V. Giá trị của U là A. 240V B. 200V C. 120V D. 100V U R2 + Z L 2 Giải : Ta có URL = I. R 2 + Z L = 2 không phụ thuộc R ⇔ Z L = ( Z L − Z C ) 2 ⇔ URL=U=120V 2 2 2 R + (Z L − ZC ) Đặt điện áp u = U 0 cos ωt (V ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số Câu 31) tự cảm L thay đổi được và tụ điện C mắc nối tiếp. Điều chỉnh hệ số tự cảm L của cuộn dây để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây đạt cực đại. Chỉ ra biểu thức sai. Z U 1 1 1 2 2 C. U L = D. U L = U 1 + C A. U LU C = U R + U C B. 2 + 2 =2 2 UR +UC UR R U Z 1− C ZL U R2 + ZC 2 R 2 + ZC 2 Z2 = U 1+ C Giải: ta có: U L max = =U Đáp án D. R2 R2 R 10 −4 Câu 32) Cho một mạch điện gồm biến trở Rx mắc nối tiếp với tụ điện có C = F và một cuộn dây có điện trở π 7 thuần r = 70Ω, độ tự cảm L = H. Đặt vào hai đầu một điện áp U=200V có tần số f = 50Hz. Giá trị của công suất 5π của mạch cực đại là A. 430,76W B.200W C. 500W D. Cả 3 sai 1 Giải: ZL = 2πfL = 140Ω; ZC = = 100 Ω nhận thấy |ZL - ZC | < r 2πfC U 2r = 430,76 W Vậy PAB max = Pr = Đáp án A. r 2 + (Z L − Z C ) 2 Câu 33) Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với biên độ A. Đầu B được giữ cố định vào điểm treo, đầu O gắn với vật nặng khối lượng m. Khi vật nặng chuyển động qua vị trí có động năng gấp 16/9 lần thế năng thì giữ cố định điểm C ở giữa lò xo với CO = 2CB. Vật sẽ tiếp tục dao động với biên độ dao động bằng: A. 0,766A B. 0,8944A C. 0,8A D. 0,5A Giải: Wd 16 16 9 = ⇒ Wd = W (động năng gắn vật); Wt = W (thế năng dàn đều trên lò xo). Vì cố định lò xo cách vật Wt 9 25 25 5
  6. 6 thế năng phần còn lại gắn vật dao động là (Wt )' = 2/3 chiều dài W . Mặt khác đồng thời lò xo mới có độ cứng 25 3 22 tăng k ' = k . Vậy tổng năng lượng hệ vật mới (W )' = Wd + (Wt )' = W 2 25 22 1 22 1 2 (W )' = W ⇔ k ' ( A')2 = . kA ⇒ A' = 0,766 A Đáp án A. 25 2 25 2 Câu 34) Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ một đầu gắn cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ khối lượng m1 = 100g dao động điều hòa với biên độ A = 5cm. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì có một vật khác khối lượng m2= 25g rơi thẳng đứng xuống và dính chặt vào nó. Biên độ dao động của con lắc sau đó là A. 4 cm B. 2 5 cm C. 5 cm D. 4 5 cm Giải: áp dụng định luật bảo toàn động lượng: m2 v0 + m1 v1 max = (m1 + m2 )v 2 max . Chiếu lên phương dao động vật ωA ω v 2 max m1 m1 m1 m1v1max = (m1 + m2 )v 2 max ⇒ = = 2 2 ⇒ A2 = . 1 A1 = A1 = 2 5cm Đáp án B. v1max m1 + m2 ω1 A1 m1 + m2 ω 2 m1 + m2 Câu 35) Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không dãn, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ lớn gia tốc tại vị trí biên bằng A. 0,1. B. 0. C. 10. D. 5,73. a min Giải: gia tốc tại VTCB là a min = gα 0 ; gia tốc tại VT biên a max = gα 0 ⇒ = α 0 = 0,1 2 Đáp án A. a max Câu 36) Một nguồn sóng O và hai điểm M và N trên bề mặt chất lỏng, với OM = 1m, ON = 1m, MN = 1m. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 10cm. Số điểm trên chu vi tam giác OMN dao động cùng pha với nguồn là. A. 23 B . 20 C. 21 D. 22 Giải: những điểm cùng pha với O cách O những đoạn d = 10k; dẽ nhận thấy ứng k =1 ; 2; 3; ....10, trừ 9 ra Đều cắt chu vi tam giác tại 2 điểm; riêng k =9 cắt tại 4 điểm. Vậy tổng số điểm cần tìm là 22. Đáp án D. Câu 37) Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng B lần lượt là 0,5mm và 0,866mm, mặt thoáng ở A đang đi xuống còn ở B đang đi lên. Coi biên độ sóng không đổi trên đường truyền sóng. Sóng có : A. Biên độ 0,366mm truyền từ A đến B. B. Biên độ 0,683mm truyền từ B đến A. C. Biên độ 1,366mm truyền từ B đến A. D. Biên độ 1mm truyền từ A đến B. Giải: Biểu diễn trên VTLG ta suy ra A nhanh pha hơn B sóng truyền từ A đến B. 2 2 A = u A + u B = 1mm Mặt khác t/c vuông pha Đáp án D. Câu 38) Một vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương ; cùng tần số có phương trình : x1 = A1 cos(ωt ) ; x 2 = A2 sin(ωt ) . Tại thời điểm t1 nào đó li độ của 2 dao động thành phần và dao động tổng hợp A1 A3 ; x2 = 2 là : x1 = - ; x = A. vậy A = ? 2 2 A2 3 + A1 A 3 − A1 1 A12 + 3 A2 2 A12 + A2 2 A. A = B. A = 2 C. A = D. A = 2 2 2 A 3 − A1 Giải : li độ (x)t = (x1)t + (x2)t = 2 Đáp án B. 2 Câu 39) Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm hai cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp. Đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào A, B điện 3 áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω = thì điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây thứ nhất, RC hai đầu cuộn dây thứ 2 và hai đầu đoạn mạch MB lần lượt là : u1 = 200 cos(ωt )(V ) , u2 = 100 cos(ωt − π / 6)(V ) và uMB = 150 cos(ωt − 7π / 12)(V ) . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là 6
  7. A. 0,80. B. 0,90. C. 0,98. D. 0,86. 7π 150∠ − * 12 = y∠ − 5π U MB * Giải: Chọn R = 100 3Ω; Z C = 100Ω ⇒ I = = * 12 100 3 − 100i Z MB π 7π Mặt khác u AB = 200 + 100∠ − + 150∠ − = k∠ − 0,666 6 12 5π Vậy hệ số công suất toàn mạch là: cos ϕ = cos( −0,666 + ) = 0,8 Đáp án A. 12 Mạch R, L, C nối tiếp. Đặt vào 2 đầu mạch điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V), với ω thay đổi được. Câu 40) Thay đổi ω để UCmax. Giá trị UCmax là biểu thức nào sau đây U U 2U.L 2U A. UCmax = B. UCmax = C. UCmax = D. UCmax = Z Z2 4LC − R 2 C2 R 4LC − R 2 C 2 1− L 1− L ZC 2 ZC U Giải: UCmax = Chọn đáp án B. 2 ZL 1− 2 ZC Câu 41) Cho đoạn mạch AMB với AM chứa R và C, đoạn MB chứa cuộn dây. Khi đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế có biểu thức u = 60 2 cos100 π t(V) thì thấy điện áp giữa hai đầu đoạn MB và điện áp giữa đầu đoạn AM có cùng một giá trị hiệu dụng và trong mạch đang có cos ϕ AB = 1 . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là A. 60 2 V. D. 30 2 V. B. 30V. C. 60V. Z L = Z C Giải: có cos ϕ AB = 1 ⇒ L(r ≠ 0); r = R . Mặt khác U = Ur + UR = 2UR Mạch xảy ra cộng hưởng:  Z RC = Z cd UR= 30V. Đáp án B. Cho đoạn mạch điện xoay chiều ANB, đoạn AN chứa R=100 Ω và L thay đổi, đoạn NB chứa C với Câu 42) Z C =200 Ω . Tìm L để để U AN cực đại: A. ZL = 241,42Ω B. ZL = 220Ω C. ZL = 183Ω D. ZL = 188Ω Giải: L thay đổi để URL max ⇒ Z L − Z C Z L − R = 0 ⇒ Z L − 200 Z L − 100 = 0 ⇒ Z L = 241,42Ω Đáp án A. 2 2 2 2 Câu 43) Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng tích điện q =20µC và lò xo có độ cứng k=10 N/m. Khi vật đang nằm cân bằng, cách điện, trên mặt bàn nhẵn thì xuất hiện tức thời 1 điện trường đều trong không gian bao quanh có hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó con lắc dao động trên 1 đoạn thẳng dài 4cm. Độ lớn cường độ điện trường E là A. 2.104 V/m B. 2,5 .104 V/m C. 1,5.104 V/m D. 104 V/m F qE Giải: + Vị trí cân bằng mới lò xo giãn : ∆l 0 = đ = k k + vị trí cân bằng cũ vật nặng đang đứng yên (v=0) ==> A = ∆l 0 qE = 0,02 ⇒ E = 10 4 V / m + Giả thiết L = 4 = 2A ⇒ A = ∆l 0 = 2cm = 0,02m ⇒ ∆l 0 = Đáp án D. k Một CLLX có ω = 25 rad/s, rơi tự do mà trục lò xo thẳng đứng, vật nặng bên dưới. Ngay khi con lắc Câu 44) có vận tốc 42cm/s thì đầu trên lò xo bị giữ lại. Tính vận tốc cực đại của con lắc. A. 60cm/s B. 58cm/s C. 73cm/s D. 67cm/s 7
  8. Câu 45) Trên mặt chất lỏng có hai nguồn A, B dao động với phương trình tương ứng u A = a sin ωt ; u B = a cos ωt . Khoảng cách giữa hai nguồn là AB = 3,75λ. Trên đoạn AB, số điểm dao động với biên độ cực đại cùng pha với B là? A. 3 B. 4 C. 2 D. 0 d 2 − d 1 ϕ 2 − ϕ1 d 2 + d 1 ϕ 2 + ϕ1 Giải: u M = 2 A cos(π ). cos(ωt − π ) = 2 A cos(kπ ). cos(ωt − 4π ) − + λ λ 2 2 u M = 2 A. cos(ωt − 4π ) (k = 0;±2;±4;±6;......) dễ nhận thấy ứng k chẵn thì M cùng pa với B.  u M = 2 A. cos(ωt − 3π ) (k = ±1;±3;±5;......)  AB ϕ 2 − ϕ1 AB ϕ 2 − ϕ1 Mặt khác: − − ≤k≤ − ⇒ −4 ≤ k ≤ 3,5 có 3 điểm M cực đại cùng pha với nguồn B ứng λ 2π λ 2π k= -2; 0; 2 Đáp án A. (chú ý k =-4 đúng điểm B nên không tính) Câu 46) Một dây thép căng ngang hai đầu cố định, đang có sóng dừng trên dây. Giả sử tần số sóng và mật độ dài của dây không đổi. Giảm lực căng dây đi 19% thì lại thấy có sóng dừng trên dây. Chọn phát biểu đúng A. Số bụng sóng trên dây đã giảm 10 % B. Số bụng sóng trên dây đã tăng 10/9 lần C. Số nút sóng trên dây đã giảm 10% D. Số nút sóng trên dây đã tăng 10/9 lần F , F là lực căng dây, ρ là khối lượng/ 1 đơn vị chiều dài của dây. Giải: - Tốc độ truyền sóng trên dây: v = ρ - Khi F giảm 19% thì tốc độ truyền sóng v’ = 0,9v v 0,9v 10 - Chiều dài của dây: l = k = k' ⇒ k'= k số bó sóng trên dây tăng 10/9 lần Đáp án B. 2f 2f 9 Câu 47) Cho mạch điện xoay chiều không phân nhành AB gồm hai đoạn AM và MB. Đoạn mạch AM gồm 2 cuộn dây điện trở thuần R = 40 3 Ω và độ tự cảm L = H. Đoạn MB là một tụ điện có điện dung thay đổi 5π được, C có giá trị hữu hạn khác không. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều uAB = 240cos100πt (V). Điều chỉnh C để tổng điện áp (UAB + UAM + UMB) đạt giá trị cực đại. Khi đó hệ số công suất mạch là: A. 0 B. 1 C. 0,7 D. 0,866 r r r r r 0 Giải: U AB = U AM + U C (1); Giả thiết: ( U AM ,U C ) hợp nhau 120 . π 3 UAB + UAM + UC có giá trị lớn nhất ; Khi tam giác OUAMUC là tam giác đều. ⇒ ϕ = − ⇒ cos ϕ = Chọn D. 6 2 Mạch RLC nối tiếp. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch hiệu điện thế tức thời u = 200 2 cos(ωt )V trong đó ω Câu 48) thay đổi được. Nhận thấy ứng ω = 250(rad ) thì URmax ; ứng ω = 200(rad ) thì Ucmax. Vậy giá trị Ucmax là A. 250V B. 260,28V C. 282,84V D. 141V Uω 02 Giải : Áp dụng c/t : U C max = = 260,28V Đáp án B. ω04 − ω 4 Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với C là tụ điện có giá trị thay đổi được.Gọi ϕ là độ lệch pha của Câu 49) điện áp so với dòng điện.khi điều chỉnh giá trị của C thì thấy Uc đạt giá trị cực đại ứng với góc ϕ0.khi C có giá trị C1 hoặc C2 thì Uc có giá trị như nhau ứng với góc ϕ1 và ϕ2. Chọn đáp án đúng: A. 1/ϕ1 + 1/ϕ2 = 2/ϕ0 B. ϕ1 + ϕ2 = π/2 C.ϕ1 + ϕ2 = 2ϕ0 D. ϕ2 - ϕ1 = π/2 8
  9. Giải: Đáp án C. Câu 50) Cho cơ hệ như hình bên. Biết M = 1,8kg, lò xo nhẹ độ cứng k = 100N/m. M m Một vật khối lượng m = 200g chuyển động với tốc độ v0 = 5m/s đến va vào M (ban đầu đứng yên) theo trục của lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa M và mặt phẳng ngang là µ = 0,2. Coi va chạm hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm. Tốc độ cực đại của M sau khi lò xo bị nén cực đại là A. 49,94m/s B. 0,8862 m/s C. 0,4994 m/s D. 0,4212 m/s Giải: r r r + ĐL bảo toàn động lượng: mv 0 = mv1 + Mv 2 ⇒ mv0 = mv1 + Mv 2 (1) 2 2 2 mv 0 mv1 Mv 2 = + + Động năng bảo toàn: (2) 2 2 2 2mv 0 = 1 m/s + Từ (1), (2) có: v2 = m+M Mv 2 k (∆l max ) 2 2 + µMg∆l max ⇒ ∆l max = 0,103(m) = + ĐL bảo toàn năng lượng: 2 2 µMg + Tốc độ của M đạt cực đại tại vị trí có: Fms = Fđh ⇒ µMg = kx ⇒ x = = 0,036(m) k + Tốc độ max cần tìm là Vmax = ω.(∆l max − x0 ) = 0,4994m / s Đáp án C. Hết Chúc các em đạt điểm cao LỊCH HỌC CÁC LỚP 12 Ca1 7h sáng Ca 3 (17H ) Ca 4(19H 30’ ) TT Lớp 13 MBA T2( 14/1) Lớp A3: lí thuyết LC Lớp A 5 Dạng 5;6 LC T3( 15/1) Lớp A1: Chữa BT công suất Lớp A6: Điện AC P 4 Lớp 13 MBA P2 T4( 16/1) Lớp A2 MBA T5( 17/1) Lớp A4: Công suất AC P3 Lớp A6:Điện AC P 5 T6( 18/1) Lớp 13 Máy phát điện Lớp A 5; Dạng 7;8 LC Lớp A1: Cực trị AC P1 T7( 19/1) Lớp A4: Cực trị P1 CN( 20/1) Lớp A2 Máy phát điện Lớp A3: Cực trị dòng AC TUYỂN HỌC SINH SAU TẾT ÂM LỊCH LỊCH HỌC TỐI THỨ 4; THỨ 6 VÀ CHIỀU CN LÚC 14H 30’ 1). Chương trình học: Học từ đầu dao động cơ. 2). Lệ phí 300.000đ/ 10 buổi. 9
  10. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2