-1-
M ĐẦU
I. TÍNH CP THIT CỦA ĐỀ TÀI
Chuyn dịch cấu ngành kinh tế mi quan h cht ch với tăng
trưởng và phát trin kinh tế, va là kết qu ca quá trình pt trin kinh tế,
va yếu t cc k quan trng thúc đẩy kinh tế ca mt quc gia, mt địa
phương phát triển.
Quảng Nam được tái lập năm 1997 do chia ch tỉnh Qung Nam -
Đà Nẵng thành 2 đơn vị hành chính trc thuộc Trung ương là thành ph Đà
Nng tnh Quảng Nam. Sau 14 năm tái lập tnh, Quảng Nam đã s
phát trin mnh m, t mt tnh sn xut thun nông, h tng kinh tế - xã
hội, đời sng rất k khăn, ngân sách ch yếu dựa vào điu tiết t Trung
ương,... thì đến nay đã t đảm bảo cân đối ngân sách được trên 60%, GDP
tăng bình quân 10,5%/năm, kết cu h tầng được tập trung đầu tư, đời sng
nhân dân không ngừng được ci thin, b mặt đô thị, nông thôn ca tnh
nhiu khi sắc. cấu kinh tế ca tỉnh đã nhng chuyn dch ch cc,
góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hi phát trin. Tuy nhiên, so vi yêu cu
mong mun tcơ cu kinh tế chưa đáp ng được yêu cu, nht là trong
thi k đy nhanh quá trình công nghip hóa, hiện đại hóa hin nay.
Xây dựng cơ cấu ngành kinh tế hp lý, phù hợp đ ưu tiên nguồn lc
có hạn thúc đẩy toàn nn kinh tế pt trin nhanh, hiu qu nht là hết sc
cp thiết đối vi tnh Qung Nam hiện nay. Đây là vấn đ được c cp
lãnh đạo tnh Qung Nam đặc bit quan tâm, nhất trong điu kin Quang
Nam đang thực hin ch trương đẩy mnh công nghip hoá, phn đấu đến
năm 2020 bản tr thành tnh công nghip theo hướng hiện đại theo tinh
thn Ngh quyết Đại hội Đảng b tnh Qung Nam ln th XX. Chính vì
vy, tôi chọn đ tài: Gii pháp chuyn dịch cấu ngành kinh tế tnh
Qung Nam nhm c định nhng nhân t ảnh hưởng, nhng hn chế, tn
ti trong chuyn dch cu ngành kinh tế ca tnh thời gian qua đ t đó
xác định quan điểm, định hướng, giải pháp để đẩy mnh chuyn dịch cơ cấu
ngành kinh tế phù hp vi xu hướng chung điu kin thc tế phát trin
-2-
ca Qung Nam, góp phn nâng cao cht lượng tăng trưởng, hiu qu s
dngc ngun lực đ phát trin kinh tế nhanh, hiu qu và bn vng.
II. MC TIÊU NGHIÊN CU
- Làm rõ lý luận về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- Đánh giá thực trạng chuyển dịch cấu ngành kinh tế của Quảng
Nam giai 1997-2010
- Đề xut mt s gii pháp chuyn dịch cấu ngành kinh tế tnh
Quảng Nam đến năm 2015.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHM VI NGHIÊN CU
1. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích kinh tế.
- Phương pháp dự đoán kinh tế.
- Phương pháp chuyên gia.
2. Phm vi nghiên cu
- V ni dung: lun văn tập trung nghiên cu thc trng gii pháp
chuyn dchcu ngành kinh tế tnh Qung Nam.
- V không gian: địa bàn tnh Qung Nam.
- V thời gian: đánh g chuyển dịch cấu ngành kinh tế Qung
Nam t m 1997 đến năm 2010.
IV. CU TRÚC CA LUẬN VĂN
Lun văn gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đ lý luận cơ bn v chuyn dịch cơ cu ngành
kinh tế.
Chương II: Thực trng chuyn dịch cấu ngành kinh tế tnh Qung
Nam giai đoạn 1997-2010.
Chương III: Một s gii pháp chuyn dch cấu ngành kinh tế tnh
Quảng Nam đến năm 2015.
-3-
CHƯƠNG I
NHNG VN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN V CHUYN DCH
CƠ CU NGÀNH KINH T
1.1. CƠ CẤU NGÀNH KINH T
1.1.1. Cơ cu kinh tế
1.1.2. Cơ cấu nnh kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế tương quan giữa c ngành trong tng th
kinh tế, th hin mi quan h hu cơ và s tác động qua li c v s cht
lượng gia các ngành vi nhau.
Cơ cấu ngành kinh tế th hin c mặt định lượng định nh. Mt
định lượng chính quy t trng chiếm v GDP, lao động, vn ca
mi ngành trong tng th nn kinh tế. Mặt đnh tính th hin v trí tm
quan trng ca mi ngành trong nn kinh tế quc dân.
1.2. CHUYN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH T
1.2.1. Khái nim chuyn dịch cơ cấu nnh kinh tế
Quá trình thay đổi của cơ cu ngành t trng thái y sang trng thái
khác ngày càng hoàn thiện hơn, phù hp với môi trường điều kin phát
trin gi là s chuyn dịch cấu ngành kinh tế. Vic chuyn dch cơ cấu
ngành phi da trên một cu hin có ni dung ca s chuyn dch là
ci tạo cơ cấu cũ, lạc hu hoặc chưa phù hợp để y dng cơ cấu mi tiên
tiến, hoàn thin và b sung cơ cấu cũ thành cơ cấu mi hiện đại và p hp
hơn.
1.2.2.Mt s lý thuyết liên quan đến chuyn dịch cơ cấu ngành kinh tế
1.2.2.1. Quy lut tiêu dùng ca E.Engel
1.2.2.2. Quy luật tăng ng sut lao đng ca A.Fisher
1.2.2.3. Mô hình thay đổi cơ cấu ca Chenery
1.2.3. Nhng nhân t ảnh hưởng ti chuyn dịch cơ cấu ngành kinh tế
Có rt nhiu nn t ảnh hưởng đến chuyn dịch cấu ngành kinh
tế; tuy nhiên, tùy mc tiêu nghn cứu và góc độ tiếp cn mà ngưi ta có th
phân chia nó thành nhng nhóm khác nhau. góc độ nghiên cu chuyn
dịch cơ cu ngành kinh tế, th chia thành 3 nhóm sau:
-4-
1.2.4.1. Nhóm các nhân t đầu vào ca sn xut (nhân t “cung”)
Nhóm các nhân t đu vào ca sn xut tp hp các ngun lc
hi có th huy đng vào quá trình sn xut, bao gm: c ngun lc t
nhiên, ngun lực con người, vn và khoa hc - công ngh.
1.2.4.2. Nhóm các nhân t đầu ra ca sn xut (“yếu t th trường”)
Nếu như nhóm các yếu t đầu vào phn ánh s c động ca c
ngun lc có th huy đng cho sn xut, thì nhóm các yếu t đầu ra ca sn
xut quyết định xu hưng vn động ca th trường, nơi phát ra tín hiu quan
trng bc nht dn dt các lung vn đầu cũng n các nguồn lc sn
xut khác phân b o nhng lĩnh vc sn xut. Bao gm nhng nhân t
ch yếu sau: Dung lượng th trưng; thói quen tiêu dùng.
1.2.4.3. Các nhân t v cơ chế chính sách
Các chính sách kinh tế của nhà c có c đng mnh ti s hình
thành phát trin ca nhng phân ngành kinh tế nht định. S khuyến
khích hay không khuyến khích, thm chí cm ngt đối vi mt s lĩnh vc
nào đó s tác động thúc đẩy tăng trưởng hay kìm hãm, thm chí loi b
mt s lĩnh vc mc dù tim năng cungmc cu ca dân vẫn tn ti.
1.2.4. Yêu cu ca chuyn dịch cơ cấu ngành kinh tế
Vic chuyn dịch cơ cấu ngành kinh tế được xem hiu qu phi
tho mãn các yêu cu sau:
- Phản ánh đúng c quy luật khách quan, nht là các quy lut kinh tế.
- Phi bảo đảm vừa tăng trưởng và pt trin, va gii quyết tt c
vấn đề xã hi, gii quyết việc làm, tăng thu nhập và phát triển con người.
- Chuyn dịch cấu ngành kinh tế nhm pt huy mt cách tối ưu
nhng tiềm năng, lợi thế làm ni dung mc tiêu xuyên sut. Các ngành
có hiu qu kinh tế, có li thế so sánh phi tăng nhanh.
- Phù hp vi xu thế kinh tế-chính tr ca quc gia, khu vc thế
gii.
-25-
thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển thì trong thi gian đến
Quảng Nam cần tập trung phát triển, chuyển dịch cấu ngành kinh tế theo
hướng tăng song song t trọng ngành công nghiêp - xây dựng thương
mại - dịch và giảm dần ơng ng tỷ trọng ngành ng - m - thủy sản;
phấn đu đến năm 2015, t trọng ngành công nghip - xây dựng là 39,5% ,
thương mại - dịch vụ: 39,5% và ngành nông - m - thủy sản còn dưới 12%.
Để thực hiện mục tu đ ra, Quảng Nam cần tập trung triển khai
đồng bcác giải pháp tviệc: Đi mới, hoàn thiện cơ chế, chính ch phát
triển; thực hiện công c quy hoch; phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là
những hạ tầng chiến lưc; y dựng, cải thiện i trường đầu , kinh
doanh; cấu lại vốn đầu một cách hợp lý; pt triển nguồn nhân lực;
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào quá trình sn xuất,... tạo mọi điu kiện
thuận lợi để chuyển dịch cấu ngành kinh tế theo quan điểm, đnh ớng
mục tiêu đra, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng và hiệu quả
của nền kinh tế, góp phần đưa Quảng Nam bản thành tỉnh công nghiệp
theo hướng hiện đại o năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết Đi hội Đng
bộ tỉnh lần thứ XX đề ra.
-24-
KẾT LUẬN
Chuyn dịch cấu ngành kinh tế là nội dung bản của chiến lược
phát triển kinh tế - hội; đồng thời cũng là đòi hi khách quan trong q
trình phát triển của tỉnh Quảng Nam. Chuyển dch cấu ngành kinh tế tỉnh
Quảng Nam là quá trình biến đổi nền kinh tế cơ cấu ngành chưa hợp
sang cơ cấu ngành kinh tế hợp lý và tiến bộ hơn để tập trung nguồn lực khai
thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh, tạo sự ng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả
và bền vững.
cấu ngành kinh tế Qung Nam giai đon 1997 - 2010 nhng
chuyn biến ch cực theo hướng tăng t trng, vai trò, v trí ngành công
nghip và dch vụ, đồng thi giảm tương ng vi t trng ca khu vc nông
- m - thy sn. Đây xu hướng chuyn dch phù hp vi tiến trình công
nghip hoá, hiện đại hoá phù hp với đặc điểm nh hình ca Qung
Nam, góp phn nâng cao chất lượng tăng trưởng, gii quyết vic làm và
tăng thu nhập, ci thiện đời sng vt cht tinh thn cho nn dân. Tuy
nhiên, cấu ngành kinh tế tnh Qung Nam chuyn dch còn chậm, chưa
khai thác, phát huy tt nhng tiềm năng, lợi thế để tăng trưởng chuyn
dịch cơ cấu ngành kinh tế; nn kinh tế ch mi tp trung phát trin theo
chiu rộng, chưa tạo được s chuyn biến mnh m theo chiu sâu nh
hưởng đến môi trường sinh ti. cu lao động chuyn dch chm, cht
lượng ngun nhân lc còn thấp, lao động qua đào tạo còn chiếm t trng
nh và lao động ph thông còn chiếm t trng lnn gặp khó khăn đi vi
chuyn dch cơ cấu ngành kinh tế, nht là các ngành có yêu cu v lao đng
có tay ngh cao. cấu đầu tư chưa hợp lý, chưa hiệu qu; còn dàn tri,
chưa hình thành được các ngành kinh tế mũi nhọn đ tạo đng lực thúc đẩy
nn kinh tế phát trin.
Theo dự báo, thì trong thi gian đến cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng
Nam tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng nhanh t trọng, vai trò vtrí của
ngành công nghiệp - xây dựng trong nền kinh tế. Song đtập trung khai
-5-
1.2.5.Các tiêu chí phn ánh mức độ chuyn dch cơ cấu ngành kinh tế
1.2.5.1. Các tiêu chí đnh lượng
Các ch tiêu định lượng phn ánh mức đ chuyn dch cấu ngành
kinh tế là: cu GDP, cơ cấu lao động đangm vic trong nn kinh tế
cơ cấu đầu tư.
Ngoài các ch tiêu trên, ngày nay c nhà kinh tế còn s dng h s
Cos
để đánh giá mức đ chuyn dch cấu ngành kinh tế ca mt quc
gia hay địa phương nào đó trong quá trình phát trin.
)()(
)()(
1
2
2
2
12
tsts
tsts
Cos
ii
ii
1.2.5.2. Các tiêu chí định tính
Để đánh giá hiệu qu chuyn dịch cấu ngành kinh tế ngưi ta
thường s dng các ch tiêu định tính sau:
- Hiu qu s dng các ngun lực như tài nguyên, lao động, vn,
khoa hc - công ngh.
- Tác đng gia các ngành kinh tế.
- Ch tiêu phn ánh thu nhp, đi sng ca nhân n, kh năng xóa
đói giảm nghèo, công bng xã hi.
- Ch tiêu nâng cao tim lc kinh tế như giá trị sn xut, giá tr xut
khu, tốc độ tăng trưng kinh tế, kh năng cạnh tranh.
- Ch tiêu bo v môi trường sinh ti, to lập môi trường phát trin
bn vng.
1.3. XU HƯNG CHUYN DỊCH CƠ CU NGÀNH KINH T VIT NAM
1.4. KINH NGHIM TH GII V CHUYN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH
KINH T
1.4.1. Chuyn dịch cơ cấu ngành kinh tế ca Hàn Quc
1.4.2. Chuyn dịch cơ cấu ngành kinh tế ca Thái Lan
1.4.3. Nhng kinh nghim rút ra t quá trình chuyn dch cơ cấu
kinh tế ca Hàn Quc và Thái Lan
1.5. TNG QUAN V CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CU LIÊN QUAN