Giải pháp gắn phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc Khmer ở Tây Nam Bộ
lượt xem 4
download
Bài viết "Giải pháp gắn phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc Khmer ở Tây Nam Bộ" đánh giá kết quả thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đối với cộng đồng người Khmer; đồng thời đề xuất các giải pháp gắn phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc Khmer ở Tây Nam Bộ, trong tình hình mới. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giải pháp gắn phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc Khmer ở Tây Nam Bộ
- KINH TẾ VÀ XÃ HỘI SOLUTIONS FOR ASSOCIATING SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT WITH ENSURING SECURITY AND ORDER IN THE KHMER ETHNIC MINORITY REGION IN THE SOUTHWEST REGION Bach Thanh Sang Academy of Politics Region IV Email: bachthanhsang1977@gmail.com Received: 14/2/2023 Reviewed: 20/2/2023 Revised: 27/2/2023 Accepted: 12/3/2023 DOI: https://doi.org/10.58902/tcnckhpt.v2i1.32 Abstract: Ensuring security and order, contributing to economic development is a task that has been being implemented in localities. For the Southwest region, with its own characteristics of the socio-economic situation, security and defense, etc., associating socio-economic development with ensuring security and order in the Khmer ethnic minority area in the context of international integration is an issue that needs attention of local authorities at all levels. Due to the residence of the Khmer ethnic group mainly in the Southwest region, where the belief of the vast majority of Khmer ethnic people is Theravada Buddhism, it is necessary to consider both the history of the Southern region, ethnic relations and religion so when approaching research on the Khmer ethnic group in Vietnam. As the results of analyzing, synthesizing and summarizing practice, the article has evaluated the results of implementing the guidelines and policies of the Party and State towards the Khmer community; and proposed solutions to associate socio-economic development with ensuring security and order in the Khmer ethnic minority area in the Southwest region in the new situation. Keywords: Security; Khmer ethnic group; Economic development; Southwest region. 1. Đặt vấn đề cho đồng bào DTTS, góp phần xây d ng khối Chính s ch dân t c là hệ thống các quan đại đoàn k t toàn dân t c. Để đưa quan điểm, điểm, chủ trư ng, chính s ch của Đảng và nhà đường lối của Đảng vào th c tiễn cu c sống, nư c t c đ ng tr c ti p đ n người dân, trong Nhà nư c đã ban hành nhiều chư ng trình, đề đó đặc biệt quan tâm t i đồng bào dân t c n, d n, chính s ch ph t triển kinh t - xã h i thiểu số DTTS và c c v ng DTTS, nhằm v ng DTTS. Qua h n 35 năm đổi m i, k t quả ph t triển toàn diện c c lĩnh v c kinh t , chính th c hiện chính s ch dân t c đã thu được trị, văn hóa, xã h i, gi o d c, y t , an ninh - nhiều thành t u: ―K t c u hạ tầng thi t y u ở quốc phòng... v i m c ti u đảm bảo đời sống c c huyện ngh o, xã ngh o, v ng đồng bào 66 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
- KINH TẾ VÀ XÃ HỘI DTTS được tăng cường. Đời sống người dân Đặc biệt, trong luận n ti n sĩ Quan hệ tộc không ngừng được cải thiện, tạo sinh k và người của người hmer ở hai bên biên giới nâng cao khả năng ti p cận c c dịch v xã h i Việt Nam - Campuchia ( hu vực Tây Nam Bộ), c bản‖ Đảng C ng sản Việt Nam, 2021 . t c giả Nguyễn Thuận Quý đã phân tích sâu Tuy nhiên, tỷ lệ h nghèo và cận nghèo của mối quan hệ t c người của người Khmer khu vùng dân t c thiểu số và miền núi vẫn còn r t v c bi n gi i Tây Nam B tr n c c phư ng cao, giảm nghèo thi u bền vững (Đảng C ng diện kinh t , xã h i, văn hóa thông qua những sản Việt Nam, 2021). tr c quan hệ giữa c c dân t c ở trong nư c và Những hạn ch này là m t trong c c y u tố xuy n bi n gi i. Song song v i đó là công t c đ ng b t lợi đ n tình hình an ninh trật t ở trình Chính sách đối với Phật giáo Nam t ng v ng đồng bào DTTS trong thời gian qua. Mặt hmer và đ ng bào hmer vùng Tây Nam kh c, trong bối cảnh toàn cầu hóa đang diễn ra Bộ do t c giả L Quốc Lý chủ bi n. N i mạnh mẽ như hiện nay, tình hình an ninh dung của công trình gồm hai phần: Phần I - chính trị, v n đề dân t c, tôn gi o, xung đ t Tổng thể về chính s ch đối v i Phật gi o s c t c ở nhiều quốc gia tr n th gi i cũng đã Nam tông Khmer v ng Tây Nam B đ n và đang t c đ ng mạnh mẽ đ n đời sống của năm 2020, tầm nhìn đ n năm 2030; Phần II - nhân dân, đặc biệt là đồng bào DTTS. Trư c Th c trạng thi hành chính s ch, đ nh gi c c tình hình đó, câu h i đặt ra ở đây là làm gì và chính s ch và giải ph p hoàn thiện c c chính phải làm như th nào để vừa ph t triển kinh t s ch ph t triển kinh t - xã h i đối v i đồng - xã h i vừa đảm bảo an ninh trật t v ng bào Khmer vùng Tây Nam B . đồng bào dân t c Khmer? Trong n i dung bài C c công trình kể tr n đã giúp t c giả nhìn vi t Giải pháp gắn phát triển inh tế - xã hội rõ h n bức tranh tổng thể, v i những nét đặt gắn với đảm bảo an ninh trật tự vùng đ ng trưng về v n đề dân t c, tôn gi o, về tình hình bào dân tộc hmer ở Tây Nam Bộ, t c giả kinh t , văn hóa - xã h i, an ninh, trật t an luận giải và đề ra m t số giải ph p góp phần toàn xã h i ở v ng Tây Nam B trong qu giải đ p những câu h i đã đặt ra ở tr n. trình lịch sử. Tuy nhi n, việc nghi n cứu m t 2. Tổng quan nghiên cứu v n đề c thể như giải ph p g n ph t triển Từ sau khi cả nư c b t đầu ti n hành công kinh t - xã h i v i đảm bảo an ninh trật t cu c đổi m i đ t nư c năm 1986 , công trình v ng đồng bào dân t c Khmer ở Tây Nam B nghi n cứu về c ng đồng người Khmer Nam trong bối cảnh h i nhập quốc t ngày càng sâu B của c c t c giả người nư c ngoài r t hạn r ng thì chưa có công trình nào đề cập đ n. ch , nhưng công trình của c c t c giả ở trong 3. Phƣơng pháp nghiên cứu nư c lại r t đa dạng và phong phú. Trong đó, Bài vi t sử d ng c c phư ng ph p nghi n phải kể đ n công trình: Quá trình phát triển cứu phân tích, tổng hợp, tổng k t th c tiễn, d dân cư và dân tộc ở Đ ng bằng s ng Cửu b o... qua c c tài liệu thứ c p như: s ch, c c Long từ thế ỷ thứ XV đến thế ỷ thứ XIX; Vấn văn bản, c c b o c o, nghị quy t, chỉ thị và đề dân cư và dân tộc ở Đ ng bằng s ng Cửu th c trạng công t c chính s ch dân t c. Trong Long của t c giả Mạc Đường và nhiều công đó, phư ng ph p phân tích, tổng hợp và tổng trình kh c của c c t c giả: Ngô Văn Lệ, k t th c tiễn được sử d ng để nghi n cứu về Nguyễn Văn Tiệp, Đinh Văn Li n, Phan Thị k t quả triển khai th c hiện chính s ch dân Y n Tuy t, Lâm Văn Tòng, Nguyễn Xuân t c; phư ng ph p d b o được sử d ng để Nghĩa, Đ Kh c T ng, Thạch Voi, Huỳnh phân tích c c xu hư ng t c đ ng đ n s ph t Ngọc Trảng, Văn Công Chí, Văn Xuân Chí, triển kinh t - xã h i và an ninh trật t ở v ng Hoàng Túc, Đặng Vũ Thị Thảo… Tây Nam B , trong thời gian t i. Volume 2, Issue 1 67
- KINH TẾ VÀ XÃ HỘI 4. Kết quả nghiên cứu Ngô Văn Lệ, 2017 . V i những đặc điểm tình 4.1. Kết quả thực hiện chủ trương, chính hình dân t c ở vùng Tây Nam B , Đảng và sách của Đảng, Nhà nước đối với đồng bào Nhà nư c đã đề ra chủ trư ng, chính s ch cho dân tộc Khmer ở Tây Nam Bộ các DTTS tr n địa bàn, trong đó có những Vùng Tây Nam B gồm 13 tỉnh, thành phố; chính s ch nhằm ph t triển toàn diện c c lĩnh v i tổng diện tích t nhi n h n 40.548 km2, có v c kinh t , chính trị, văn hóa, xã h i, giáo bờ biển dài 743 km và v ng lãnh hải r ng d c, y t , an ninh - quốc phòng cho đồng bào 36.000 km2, v i 143 hòn đảo trong đó có 44 dân t c Khmer. đảo có dân cư sinh sống , có chung h n Trong hai cu c kh ng chi n chống th c 340km chiều dài đường bi n gi i v i dân và đ quốc, đồng bào c c dân t c đã đoàn Campuchia. Môi trường t nhi n v ng Tây k t, đóng góp nhiều công sức, xư ng m u cho Nam B r t phong phú và đa dạng, có đồng cu c đ u tranh giải phóng dân t c, thống nh t bằng, có núi, có rừng, có biển, có đảo, có đ t nư c. Th nhưng, trong những năm đầu nhiều sông l n v i hệ thống k nh rạch chằng giành được đ c lập, thống nh t đ t nư c, việc chịt tạo n n nguồn l c về lư ng th c và th c th c hiện chính s ch đối v i v ng đồng bào ph m dồi dào. Đây là v ng có nhiều tiềm năng Khmer chưa được quan tâm đúng mức, chính và lợi th ph t triển kinh t của cả nư c. Trong s ch đối v i c n b Khmer còn nhiều thi u v ng có 02 tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang sót; có những trường hợp vi phạm chính s ch nằm trong v ng kinh t trọng điểm phía Nam; dân t c và tôn gi o tại m t số địa phư ng gây có 04 tỉnh, thành phố gồm: Cần Th , An t c đ ng ti u c c đ n c ng đồng người Giang, Ki n Giang, Cà Mau là khu kinh t Khmer. Th c trạng này đã khi n cho m t b trọng điểm v ng Tây Nam B và là v ng có vị phận c n b , đảng vi n, sư sãi và Phật tử trí chi n lược quan trọng về chính trị, đối Khmer b t mãn, nghi ngờ, m t lòng tin vào s ngoại và an ninh quốc phòng. lãnh đạo của Đảng; kẻ địch lợi d ng kích Theo k t quả điều tra dân số và nhà ở năm đ ng, lôi kéo làm cho tình hình những năm 2019, Tây Nam B là địa bàn cư trú của 44 đầu sau giải phóng diễn bi n r t phức tạp. M t dân t c v i dân số là 17.273.621 người, b phận không nh sư sãi và đồng bào Khmer chi m khoảng 18 dân số cả nư c Ban chỉ đã di cư sang Campuchia để sinh sống. Trong đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung nhóm này có m t số người trở thành sĩ quan, ư ng, 2019 . Trong đó, chi m số đông là dân tư ng lĩnh ở Campuchia và m t số ít kh c t c Kinh v i 15.963.219 người chi m tham gia hoạt đ ng trong c c tổ chức phản 92,42 ; dân t c Khmer v i 1.141.241 người đ ng Khmer Campuchia Krom, gây ảnh chi m 6,6 ; dân t c Hoa v i 149.499 hưởng r t l n đ n việc triển khai th c hiện người chi m 0,87 và dân t c Chăm v i công t c dân t c của Đảng và Nhà nư c. 13.170 người chi m 0,08 Ủy ban Dân t c Trư c tình hình đó, ngày 29 th ng 9 năm - Tổng c c Thống k , 2020 . Trong ti n trình 1981, Ban Bí thư Trung ư ng Đảng ban hành ph t triển v ng đ t Tây Nam B , c c dân t c Chỉ thị số 117- CT/TW về công t c đối v i sinh sống tr n v ng đ t này đã c ng khai ph , đồng bào Khmer; ti p đó, ngày 12 th ng 5 ph t triển kinh t , xây d ng đời sống văn hóa, năm 1982, H i đồng B trưởng ban hành Chỉ chính trị - xã h i, thi t lập mối quan hệ g n thị 122/CT-HĐBT về công t c đối v i đồng bó tr n tinh thần tư ng trợ lẫn nhau trong bào Khmer. Tuy vậy, những năm cuối thập cu c sống đời thường và đoàn k t trong đ u ni n 80 của th kỷ XX; tình hình bi n gi i Tây tranh chống th trong, giặc ngoài để bảo vệ Nam vẫn diễn bi n phức tạp; đời sống kinh t chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam trong v ng đồng bào dân t c Khmer vẫn còn 68 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
- KINH TẾ VÀ XÃ HỘI r t nhiều khó khăn. thể như: 1 V kích đ ng m t số tăng sĩ trẻ Ngày 18 th ng 4 năm 1991, Ban Bí thư gây rối trư c tr sở công an huyện Tiểu Cần, Trung ư ng Đảng ban hành Chỉ thị số 68 - tỉnh Trà Vinh (19 tháng 01 năm 2007); (2) V CT/TW về công t c ở v ng đồng bào dân t c tập hợp l c lượng để gây p l c v i c n b , Khmer. Trong 35 năm triển khai th c hiện, c c vị chức s c trong H i Đoàn k t Sư sãi y u Trung ư ng đã tập trung, tăng cường h trợ, nư c tỉnh Sóc Trăng tại ch a Nư c Mặn; kích đầu tư thông qua c c chư ng trình 134, 135, đ ng tăng sinh trường bổ túc văn hóa Pali chính s ch vay vốn ưu đãi, chính s ch định trung c p Nam B gây rối trư c tr sở công an canh định cư, chính s ch h trợ đ t sản xu t, thị xã Sóc Trăng 08 tháng 02 năm 2007); (3) đ t ở, nhà ở, nư c sạch, điện sinh hoạt, chính V kích đ ng, xúi gi c đồng bào Khmer ở c c s ch cử tuyển, d bị đại học... góp phần thúc tỉnh đồng loạt kéo về thành phố Cần Th , đ y kinh t v ng đồng bào dân t c Khmer thành phố Hồ Chí Minh khi u kiện đông từng bư c ph t triển. ―Tình trạng ngh o đói người; 4 V việc ở ch a Tà S t và ch a Prây của c c dân t c ở v ng Tây Nam B từ 36,3 Chóp thu c thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng; năm 1998 giảm xuống còn 12,6 năm 2010 (5) V m t b phận đồng bào Khmer ở xã và ti p t c giảm còn 5,2 vào năm 2016; tỷ lệ Châu Lăng, huyện Tri Tôn và xã An Cư, xã h ngh o theo chu n đa chiều giảm từ 8,6 An Hảo, huyện Tịnh Bi n, tỉnh An Giang t vào năm 2016 xuống 5,8 năm 2018‖ Tạp bao chi m đ t đai của người tr c canh, ném đ chí C ng sản, 2022 . tr sở xã, đập ph tr sở p, b m tr m t phần B n cạnh những k t quả đạt được vẫn còn tr sở xã, đ nh c n b gây thư ng tích, phá những hạn ch nh t định. Nguyên nhân là do hoại tài sản nhà nư c và công dân. nhận thức của m t số c n b , m t số c p, Qu n triệt quan điểm ―Ph t triển kinh t - ngành về công t c dân t c, th c hiện chính xã h i phải đi đôi v i tăng cường sức mạnh s ch dân t c chưa sâu s c, toàn diện. Việc quốc phòng- an ninh. K t hợp chặt chẽ kinh t th c hiện quy ch phối hợp công t c dân t c v i quốc phòng- an ninh, quốc phòng- an ninh của m t số Sở, ngành, địa phư ng còn hạn v i kinh t trong từng chi n lược, quy hoạch, ch . Đ i ngũ c n b người dân t c Khmer k hoạch, chính s ch ph t triển kinh t - xã h i chưa ngang tầm y u cầu ph t triển. Nguồn l c và tr n từng địa bàn‖ Đảng C ng sản Việt đầu tư xây d ng k t c u hạ tầng kinh t - xã Nam, 2011), trư c tình hình th c t của vùng h i v ng DTTS nói chung, v ng đồng bào dân đồng bào dân t c Khmer ở Tây Nam B , Đảng t c Khmer nói ri ng còn ít. ta đã chỉ đạo nh t qu n về ph t triển kinh t - Trong nhiều năm qua, c c th l c th địch xã h i g n v i đảm bảo an ninh trật t v ng vẫn luôn tìm c ch th c hiện âm mưu ―diễn đồng bào dân t c Khmer ở Tây Nam B thông bi n hoà bình‖, triệt để lợi d ng c c v n đề qua Nghị quy t số 21-NQ/TW về phư ng ―nhân quyền‖, ―dân t c‖, ―t do tôn gi o‖, hư ng, nhiệm v , giải ph p ph t triển kinh t - xuy n tạc lịch sử. Đồng thời, chúng còn lợi xã h i và bảo đảm an ninh, quốc phòng v ng d ng c c v khi u kiện, những hạn ch và y u đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2001- 2010 kém trong th c hiện chính s ch dân t c, tôn của B Chính trị ban hành ngày 20 tháng 01 giáo của hệ thống chính trị để chống ph , lừa năm 2003; K t luận số 28-KL/TW ngày 14 mị, kích đ ng m t b phận đồng bào Khmer tháng 8 năm 2012 của B Chính trị về ti p t c đòi t trị, hô hào thành lập ―Nhà nư c Khmer th c hiện nghị quy t 21-NQ/TW trong giai Krom‖, gây ảnh hưởng đ n s ph t triển kinh đoạn m i; K t luận số 65-KL/TW ngày 30 t - xã h i. Trong th c t , c c th l c th địch th ng 10 năm 2019 của B Chính trị về ti p đã chỉ đạo và tạo ra được m t số v gây rối, c t c th c hiện nghị quy t số 24-NQ/TW của Volume 2, Issue 1 69
- KINH TẾ VÀ XÃ HỘI Ban ch p hành Trung ư ng Đảng khóa IX về 4.2.1. Quan điểm gắn phát triển inh tế - xã công t c dân t c trong tình hình m i‖; Chỉ thị hội với đảm bảo an ninh trật tự số 18-CT/TW, ngày 10 th ng 01 năm 2018 C c chỉ thị, nghị quy t tr n là c sở, chỉ của b Chính trị về công t c tôn gi o trong đạo quan trọng để xây d ng v ng Tây Nam tình hình m i; chỉ thị số 19-CT/TW ngày 10 B thành m t khu v c giàu về kinh t , vững th ng 01 năm 2018 của Ban Bí thư Trung về chính trị, mạnh về quốc phòng - an ninh; ư ng Đảng, khóa XII về tăng cường công t c đặc biệt là ph t triển kinh t - xã h i g n v i ở v ng đồng bào dân t c Khmer trong tình đảm bảo an ninh trật t v ng đồng bào dân t c hình m i và c c văn bản còn hiệu l c kh c. Khmer ở Tây Nam B . Để th c hiện tốt c c Đặc biệt, trong định hư ng ph t triển đ t nư c chỉ thị, nghị quy t tr n, theo t c giả, cần thống giai đoạn 2021-2030 và nghị quy t số 13- nh t tổ chức triển khai th c hiện c c quan NQ/TW, ngày 02/4/2022 của B Chính trị điểm như sau: khóa XIII về phư ng hư ng ph t triển kinh t Thứ nhất, qu n triệt sâu s c, tạo s thống - xã h i, bảo đảm quốc phòng, an ninh v ng nh t cao trong nhận thức ở c c c p, c c ngành đồng bằng sông Cửu Long đ n năm 2030, tầm về vai trò, vị trí chi n lược và tầm quan trọng nhìn đ n năm 2045, Đảng ta chỉ rõ: ―Kiên của v ng và li n k t v ng Tây Nam B trong quy t, ki n trì đ u tranh bảo vệ vững ch c đ c s nghiệp xây d ng và bảo vệ Tổ quốc. lập, chủ quyền, thống nh t, toàn vẹn lãnh thổ Thứ hai, ph t triển kinh t - xã h i phải của Tổ quốc; bảo vệ Đảng, Nhà nư c, nhân g n liền v i ti n b và công bằng xã h i, qua dân và ch đ xã h i chủ nghĩa. Giữ vững an đó ph t huy tinh thần n l c ph n đ u của ninh chính trị, đ y mạnh đ u tranh làm th t bại đồng bào c c dân t c, tạo ra sức mạnh tổng mọi âm mưu và hoạt đ ng chống ph của c c hợp, tr nh s th đ ng, ỷ lại. Khi th c hiện th l c th địch, phản đ ng và c h i chính chính s ch dân t c cần phải tôn trọng những trị‖ Đảng C ng sản Việt Nam, 2021). y u tố lịch sử; cần chăm lo ph t triển văn hóa, Những văn bản n u tr n và quy định về xã h i, y t , gi o d c, nâng cao dân trí và ch t chính s ch quốc phòng, an ninh tại điều 20 lượng đào tạo nguồn nhân l c, nh t là đ i ngũ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng c n b người dân t c tại ch , nâng cao ch t 01 năm 2011 của Chính phủ về công t c dân lượng và hiệu quả của hệ thống c c trường t c: ―Xây d ng, củng cố, quốc phòng, an ninh dân t c n i trú, b n trú; bảo tồn và ph t huy ở c c địa bàn xung y u, v ng sâu, vùng xa, ti ng nói, chữ vi t và c c gi trị văn hóa v ng bi n gi i, hải đảo g n v i ph t triển kinh truyền thống. t - xã h i, đảm bảo an ninh chính trị và giữ Thứ ba, g n ph t triển kinh t - xã h i v i vững trật t an toàn xã h i ở v ng dân t c đảm bảo an ninh trật t phải đi đôi v i việc thiểu số‖ Chính phủ, 2011 là c sở chính trị xây d ng khối đại đoàn k t toàn dân và tăng quan trọng cho s ra đời c c c ch , chính cường th trận quốc phòng toàn dân, an ninh s ch m i để khai th c và ph t huy ở mức cao nhân dân. Cần xem đây là nền tảng cho s ổn nh t c c tiềm năng, lợi th cho s ph t triển định và ph t triển bền vững v ng Tây Nam nhanh và bền vững đối v i v ng Tây Nam B . B . Trong đó, việc g n ph t triển kinh t - xã h i Thứ tư, ph t triển kinh t - xã h i g n v i v i đảm bảo an ninh trật t v ng đồng bào dân đảm bảo an ninh trật t phải đi đôi v i việc t c Khmer ở Tây Nam B có vai trò trọng y u. thường xuy n đề cao cảnh gi c, chủ đ ng làm 4.2. Quan điểm, giải pháp gắn phát triển th t bại mọi âm mưu thủ đoạn ―diễn bi n hòa kinh tế - xã hội với đảm bảo an ninh trật tự bình‖; chia rẽ khối đại đoàn k t dân t c nhằm vùng đồng bào dân tộc Khmer ở Tây Nam Bộ ph hoại s nghiệp xây d ng xã h i chủ nghĩa 70 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
- KINH TẾ VÀ XÃ HỘI ở Việt Nam. nâng cao đời sống vật ch t, tinh thần để đồng Thứ năm, ph t triển kinh t - xã h i và bào Khmer có điều kiện tham gia vào c c hoạt đảm bảo an ninh trật t phải đi đôi v i việc đ ng kinh t thị trường. Đặc biệt quan tâm đ n giải quy t c c v n đề xã h i đ t đai, việc làm, việc ph t triển văn hóa để giữ gìn và ph t huy đời sống, dân trí, công bằng xã h i... ; c c bản s c văn hóa dân t c khi hòa nhập vào xu chính s ch kinh t v ng Tây Nam B phải th ph t triển chung của th gi i. giải quy t đồng b mối quan hệ giữa ph t Ba là, ti p t c nâng cao trình đ dân trí, triển kinh t và th c hiện chính s ch dân t c. thống nh t và nâng cao nhận thức cho đồng Thứ sáu, ph t triển kinh t - xã h i và đảm bào Khmer về quan điểm, chính s ch đại đoàn bảo an ninh trật t đòi h i phải qu n triệt sâu k t của Đảng, Nhà nư c. Quan tâm đào tạo s c chính s ch dân t c của Đảng và Nhà nư c; nguồn nhân l c người Khmer để tham gia vào k t hợp đồng b cả về kinh t , văn hóa, xã h i, qu trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đ t quốc phòng an ninh và xây d ng hệ thống nư c và h i nhập quốc t . Quan tâm đặc biệt chính trị, nh t là xây d ng hệ thống chính trị đ n việc c c u, đảm bảo số lượng đại biểu là và đ i ngũ c sở vững mạnh; thật s gần dân, người Khmer ở c c c quan dân cử c c c p. s t dân và g n bó mật thi t v i nhân dân. Đồng thời, tăng cường đào tạo, sử d ng đ i 4.2.2. Giải pháp gắn phát triển inh tế - xã ngũ c n b , đảng vi n là người Khmer trong hội với đảm bảo an ninh trật tự hệ thống chính trị, thông qua họ để tuy n Tr n c sở c c quan điểm tr n, để th c truyền, vận đ ng đồng bào Khmer tham gia hiện ph t triển kinh t - xã h i g n v i đảm giữ gìn an ninh trật t , an toàn xã h i tại c sở. bảo an ninh trật t v ng đồng bào dân t c Bốn là, thường xuy n tuy n truyền, gi o Khmer ở Tây Nam B , cần th c hiện c c d c, giải thích cho đồng bào Khmer nhận bi t nhóm giải ph p sau: và cảnh gi c v i âm mưu, thủ đoạn của c c th - Nhóm giải pháp bảo đảm an ninh trật tự để l c th địch. Vạch trần những luận điệu vu phát triển inh tế - xã hội c o, xuy n tạc c c chủ trư ng, chính s ch của Để g n ph t triển kinh t - xã h i v i đảm Đảng, Nhà nư c, s kích đ ng, biểu tình, bảo an ninh trật t ; tạo điều kiện cho đồng bào khi u kiện của tổ chức phản đ ng Khmer dân t c Khmer, cho v ng Tây Nam B ph t Campuchia Krom KKK , đứng đầu là Li n triển bền vững thì c c c p, c c ngành cần tập đoàn Khmer Campuchia Krom th gi i và Ủy trung th c hiện tốt c c n i dung như sau: ban Li n hiệp dân t c chủ nghĩa Khmer Một là, ti p t c tuy n truyền sâu r ng lịch Campuchia Krom, giúp đồng bào Khmer nâng sử v ng đ t Nam B - Việt Nam giúp cho cao tinh thần cảnh gi c, không bị kích đ ng, bị đồng bào Khmer x c định rõ h n về kh i niệm lôi kéo vào c c hoạt đ ng gây m t trật t xã quốc gia - dân t c, hiểu rõ h n những v n đề h i và an ninh quốc gia. lịch sử và mối quan hệ hữu nghị giữa hai nư c Năm là, tăng cường công t c đối ngoại v i Việt Nam - Campuchia. Gi o d c lòng y u nư c bạn Campuchia, đặc biệt là ngoại giao nư c, truyền thống đoàn k t giữa c c dân t c, nhân dân. Phối hợp v i phía nư c bạn và quần tôn gi o, c c tầng l p nhân dân nhằm củng cố chúng nhân dân ti n b đ u tranh v i c c h i, và ph t huy chính s ch đại đoàn k t toàn dân nhóm c c đoan, không để chúng có điều kiện t c của Đảng; vận đ ng đồng bào tham gia hoạt đ ng tr n địa bàn Campuchia và điều đ u tranh làm th t bại âm mưu, thủ đoạn của hành, tổ chức c c âm mưu chống ph trong c c th l c th địch chống ph s nghiệp c ch nư c. Xây d ng bi n gi i hòa bình, hữu nghị, mạng Việt Nam. đoàn k t, hợp t c v i Campuchia, bảo đảm an Hai là, tập trung c c điều kiện cải thiện và ninh n i địa, đập tan âm mưu kích đ ng, chia Volume 2, Issue 1 71
- KINH TẾ VÀ XÃ HỘI rẽ dân t c, xuy n tạc lịch sử v ng đ t Nam nâng cao ch t lượng sản ph m, tăng thu nhập B . hoặc giao kho n cho tổ chức, c nhân h trợ Sáu là, ph t huy vai trò của H i Đoàn k t vốn vốn có điều kiện . Đồng thời, tr c ti p sư sãi y u nư c c c c p. Th c hiện tốt chính hư ng dẫn, giúp đỡ triển khai c c mô hình s ch đối v i người có uy tín, chức s c, chức kinh t cho h ngh o, h cận ngh o để tho t việc, c n b cốt c n trong v ng đồng bào dân ngh o bền vững. t c Khmer. Đề cao những cống hi n, thành Thứ tư, đầu tư ph t triển mạnh c c ngành tích của c c c n b là người Khmer có nhiều nghề phi nông nghiệp, khuy n khích ph t triển đóng góp cho s nghiệp đ u tranh, giải phóng kinh t hợp t c, khôi ph c và ph t triển c c dân t c; xây d ng và bảo vệ Tổ quốc. ngành nghề truyền thống cũng như c c ngành Bảy là, nhân r ng c c mô hình ―Dân vận nghề m i mang tính đặc trưng của v ng Tây khéo‖ trong l c lượng vũ trang, mô hình ―T t Nam B g n v i việc ph t triển nguồn nhân quân dân mừng Chôl Chnăm Thmây‖ trong l c, ti n t i xây d ng, ph t triển nguồn nhân v ng đồng bào Khmer. l c ch t lượng cao là người DTTS trong lĩnh - Nhóm giải pháp về chính sách đầu tư, hỗ v c nông nghiệp và du lịch. trợ phát triển inh tế - xã hội Thứ năm, tạo c h i cho đồng bào dân t c Việc ph t triển kinh t - xã h i trong v ng Khmer chuyển đổi c c u sản xu t, đa dạng đồng bào Khmer không thể t ch rời s ph t hóa cây trồng, vật nuôi, m a v và ph t triển triển chung của v ng Tây Nam B và của cả sản xu t theo hư ng thư ng mại hóa để tăng nư c. Do vậy, khi ti n hành xây d ng và th c gi trị sản ph m, tăng thu nhập tr n c ng m t hiện chính s ch đối v i v ng DTTS nói chung, diện tích đ t. H trợ k t nối thị trường, mời đồng bào Khmer ở Tây Nam B nói ri ng cần gọi c c doanh nghiệp trong và ngoài nư c đ n chú ý đ n những v n đề c bản như sau: thu mua, ch bi n sản ph m do đồng bào Thứ nhất, b n cạnh s h trợ, đầu tư của DTTS làm ra. Chính phủ đối v i xã khó khăn, xã đặc biệt 5. n uận khó khăn, cần tích c c huy đ ng nguồn l c từ Nguồn nhân l c là y u tố quan trọng nh t c ng đồng, từ c c tổ chức nư c ngoài, tổ chức quy t định s ph t triển kinh t - xã h i. nhân đạo để xây d ng c c công trình ph c v Để đảm bảo cho việc ph t triển nguồn nhân dân sinh, góp phần giúp đồng bào c c DTTS l c trong v ng đồng bào Khmer, góp phần s m hòa nhập vào xu th ph t triển chung của th c hiện nhiệm v ph t tri n kinh t g n v i đ t nư c và h i nhập quốc t . việc đảm bảo an ninh trật t thì cần tập trung Thứ hai, xóa đói, giảm ngh o bền vững tạo nguồn và nâng cao hiệu quả sử d ng trong đồng bào dân t c Khmer không chỉ bao nguồn nhân l c ở v ng đồng bào dân t c gồm h trợ, giúp đỡ về điều kiện sản xu t, Khmer v i những n i dung sau: kinh doanh mà còn cần tạo điều kiện cho đồng - Ti p t c quan tâm đ n việc c c u, đảm bào được học tập để nâng cao trình đ nhận bảo số lượng đại biểu là người Khmer ở c c c thức, đào tạo nghề, giải quy t việc làm… Cần quan dân cử; đồng thời, tăng cường đào tạo, g n liền m c ti u xóa đói giảm ngh o bền sử d ng đ i ngũ c n b , đảng vi n là người vững v i việc xây d ng nông thôn m i, đô thị Khmer trong hệ thống chính trị theo tinh thần văn minh tại c c địa phư ng. Quy t định 402/QĐ-TTg, ngày 14/3/2016 của Thứ ba, tăng cường trang bị ki n thức cho Thủ tư ng Chính phủ ph duyệt ―Đề n ph t h ngh o, h cận ngh o để họ bi t lập k triển đ i ngũ c n b , công chức, vi n chức hoạch sản xu t, kinh doanh, p d ng ti n b người DTTS trong thời kỳ m i‖. Vì trong th c khoa học k thuật vào sản xu t, kinh doanh, t tại c c địa phư ng có đông đồng bào Khmer 72 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
- KINH TẾ VÀ XÃ HỘI sinh sống, k t quả th c hiện c c chỉ ti u trong Nam B . Qua đó, kinh t của v ng tăng đề n này chưa đạt so v i y u cầu đã đề ra. trưởng ổn định, đời sống của nhân dân từng - Ti p t c nghi n cứu và có ý ki n v i bư c được cải thiện; chính trị - xã h i ổn định, Chính phủ chỉ đạo B Gi o d c và Đào tạo an ninh - quốc phòng được giữ vững. Tuy ban hành chính s ch c thể theo tinh thần Nghị nhi n, tình hình an ninh trật t trong v ng vẫn quy t số 52/NQ-CP, ngày 15/6/2016 của còn tiềm n những nhân tố gây m t ổn định. Chính phủ về ―Đ y mạnh ph t triển nguồn Do đó, nhận thức đúng đ n về v n đề dân t c, nhân l c c c dân t c thiểu số giai đoạn 2016 - tôn gi o, đồng thời, làm th t bại âm mưu, thủ 2020, định hư ng đ n năm 2030‖ do hiện nay, đoạn th c hiện ‖diễn bi n hòa bình‖ của c c việc th c hiện những chủ trư ng, chính s ch th l c th địch để ph t triển kinh t - xã h i, này chưa bao hàm h t t t cả c c đối tượng th g n ph t triển kinh t - xã h i v i đảm bảo an hưởng được quy định tại m c 1, phần III của ninh trật t v ng đồng bào dân t c Khmer ở Nghị quy t. Tây Nam B là y u cầu c bản và c p b ch. 6. Kết uận Y u cầu này đòi h i s n l c và quy t tâm Xuy n suốt qu trình đổi m i, Đảng và cao của cả hệ thống chính trị, của c c c p, c c Nhà nư c Việt Nam đã có nhiều chủ trư ng, ngành, của toàn xã h i và của cả chính đồng chính s ch về đầu tư ph t triển kinh t - xã h i bào DTTS nói chung và đồng bào dân t c và đảm bảo an ninh - quốc phòng v ng Tây Khmer nói riêng. T i iệu tham hảo Ban Can su Dang Uy ban Dan toc. (2017). Bao December 6, 2022, from https://www . cao so 108-BC/BCSĐ tong ket 25 nam thuc tapchicongsan.org.vn/web/guest/van_hoa_ hien Chi thi 68-CT/TW ngay 18/4/1991 cua xa_hoi/-/2018/823736/nang-cao-vai-tro- Ban Bi thu Trung uong Dang (khoa VI) ve cua-van-hoa-trong-phat-trien-ben-vung- cong tac o vung dong bao Khmer. vung-tay-nam-bo---nhin-tu-phuong-dien- Ban Chi dao Tong dieu tra dan so va nha o chinh-sach.aspx Trung uong. (2019). Ket qua tong dieu tra Le, N. V. (2017). Nghien cuu toc nguoi va van dan so va nha o thoi diem 0 gio ngay hoa toc nguoi - tiep can nhan hoc phat 1/4/2019. NXB Thống k . trien. NXB Dai hoc Quoc gia Thanh pho Chinh phu. (2011). Nghi dinh so 05/2011/NĐ- Ho Chi Minh. CP ngay 14/01/2011 cua Chinh phu ve Ly, L. Q. (2017). Chinh sach doi voi Phat giao cong tac dan toc. Nam tong Khmer va dong bao Khmer vung Dang Cong san Viet Nam. (2011). Van kien Tay Nam Bo. NXB Chinh tri Quoc gia - Su Dai hoi dai bieu toan quoc lan thu XI. that. NXB Chinh tri Quoc gia - Su that. Quy, N. T. (2015). Quan he toc nguoi cua Dang Cong san Viet Nam. (2021). Van kien nguoi Khmer o hai ben bien gioi Viet Nam Dai hoi dai bieu toan quoc lan thu XIII, tap - Campuchia (khu vuc Tay Nam Bo) 1, tap 2. NXB Chinh tri Quoc gia - Su that. (thesis). Khanh, P. T. (2021, July 30). Nang cao vai tro Uy ban Dan toc, Tong cuc Thong ke. (2020). cua van hoa trong phat trien ben vung Ket qua dieu tra thu thap thong tin ve thuc vung Tay Nam Bo - Nhin tu phuong dien trang kinh te - xa hoi cua 53 dan toc thieu chinh sach. Tap chi Cong san. Retrieved so nam 2019. NXB Thong ke. Volume 2, Issue 1 73
- KINH TẾ VÀ XÃ HỘI GIẢI PHÁP GẮN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI ĐẢM ẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG ÀO ÂN TỘC KHMER Ở TÂY NAM Ộ ch Thanh Sang Học viện Chính trị khu v c IV Email: bachthanhsang1977@gmail.com Ngày nhận bài: 14/2/2023 Ngày phản biện: 20/2/2023 Ngày t c giả sửa: 27/2/2023 Ngày duyệt đăng: 12/3/2023 DOI: https://doi.org/10.58902/tcnckhpt.v2i1.32 T m tắt: Đảm bảo an ninh trật tự, góp phần phát triển inh tế là nhiệm vụ đã và đang được triển hai thực hiện tại các địa phương. Vùng Tây Nam Bộ có những đặc trưng riêng về dân số, dân cư, về tình hình inh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng… Do vậy, việc gắn phát triển inh tế - xã hội với đảm bảo an ninh trật tự của vùng trong bối cảnh hội nhập quốc tế là vấn đề cần được các cấp chính quyền địa phương quan tâm. Do địa bàn cư trú của đ ng bào dân tộc hmer chủ yếu tập trung ở Tây Nam Bộ; tín ngưỡng của tuyệt đại đa số đ ng bào dân tộc hmer là Phật giáo Nam tông nên khi tiếp cận nghiên cứu về dân tộc hmer ở Việt Nam cần xét đến cả lịch sử vùng đất Nam Bộ, quan hệ tộc người và t n giáo. Th ng qua phương pháp phân tích, tổng hợp và tổng ết thực tiễn, bài viết đánh giá ết quả thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đối với cộng đ ng người hmer; đ ng thời đề xuất các giải pháp gắn phát triển inh tế - xã hội với đảm bảo an ninh trật tự vùng đ ng bào dân tộc hmer ở Tây Nam Bộ, trong tình hình mới. Từ h a: An ninh trật tự; Dân tộc hmer; Phát triển inh tế; Tây Nam Bộ. 74 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông VN
25 p | 286 | 114
-
Bảo tồn và phát huy giá trị của nghệ thuật đờn ca tài tử Nam Bộ ở nước ta hiện nay - Thực trạng và giải pháp
6 p | 158 | 13
-
Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta: Nhận thức lý luận, thực tiễn và kiến nghị
10 p | 114 | 9
-
Giải pháp cho các hoạt động kinh tế khi chọn đi lên CNXH ở Việt Nam -5
6 p | 80 | 8
-
Từ quan điểm con người của Các Mác vận dụng phát triển con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu cách mạng công nghiệp 4.0
5 p | 40 | 7
-
Thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây
9 p | 59 | 5
-
Phát huy vai trò lãnh đạo của tổ chức cơ sở Đảng các xã ven biển, hải đảo tỉnh Quảng Ngãi trong phát triển kinh tế gắn với bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo của tổ quốc
7 p | 47 | 5
-
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chính sách dân tộc trong tình hình mới
4 p | 70 | 5
-
Một số kết quả thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên về xã hội trong định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2006–2010 và định hướng giải pháp 2011-2015
7 p | 54 | 3
-
Tăng trưởng kinh tế gắn liền với xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Thái Nguyên (2005 – 2009)
8 p | 33 | 2
-
Định hướng nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ gắn với phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương của Trường Đại học Quy Nhơn
7 p | 3 | 2
-
Xây dựng nông thôn mới tại các thôn, bản gắn với phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi tỉnh Nghệ An
10 p | 54 | 2
-
Giải pháp đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm vùng dân tộc thiểu số và miền núi
4 p | 69 | 2
-
Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho các huyện miền núi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
7 p | 90 | 2
-
Di tích khảo cổ cát tiên với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng hiện nay
5 p | 57 | 2
-
Thực trạng huy động vốn cho phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La
9 p | 50 | 1
-
Nâng cao năng lực thể chế nhằm thích ứng hiệu quả với những thách thức trong bảo đảm an ninh, trật tự gắn với phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Tây Nam Bộ
9 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn