BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT

TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Năm 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT

TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. THÂN THỊ THU THỦY

Năm 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan những nội dung trong luận văn này là kết quả của quá trình

học tập, nghiên cứu khoa học, độc lập và nghiêm túc của tôi dưới sự hướng dẫn của

TS. Thân Thị Thu Thủy.

Các số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và được thu thập từ những

nguồn chính thống và đáng tin cậy.

Tôi cam đoan rằng luận văn này chưa được công bố trên bất kỳ một công

trình nghiên cứu nào.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2018

Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hằng

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC BẢNG

LỜI MỞ ĐẦU .............................................................. Error! Bookmark not defined.

1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1

3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 1

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2

5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2

6. Kết cấu đề tài ......................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT

NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN ............................................................................. 4

1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi

nhánh Phú Yên .......................................................................................................... 4

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ................................................................... 4

1.1.2. Cơ cấu tổ chức và các phòng chuyên môn nghiệp vụ ....................................... 6

1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................... 7

1.2. Gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.................................................................................. 8

1.2.1. Cơ sở lý luận về gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại. ...... 8

1.2.1.1 Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại. ............................................ 8

1.2.1.2 Gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại ............................. 13

1.2.2 Thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. ......................................................................... 14

1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động. ...................................................................... 15

1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................................ 17

1.2.2.3. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động. .................................................... 19

1.2.2.4. Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy động. ................ 20

1.2.3. Đánh giá thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. ...................................................... 20

1.2.3.1. Thành tựu đạt được. ..................................................................................... 20

1.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. ................................... 21

Kết luận chương 1 ................................................................................................... 24

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN

VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN. .............................. 25

2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân hàng thương

mại. ........................................................................................................................... 25

2.1.1. Các nhân tố khách quan. ................................................................................. 25

2.1.1.1. Môi trường vĩ mô. ........................................................................................ 25

2.1.1.2 Văn hóa xã hội, tâm lý khách hàng. .............................................................. 25

2.1.2.1 Chất lượng dịch vụ. ....................................................................................... 26

2.1.2.2 Thâm niên và thương hiệu. ........................................................................... 26

2.1.2.3 Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới ........................................................... 26

2.1.2.4 Chính sách lãi suất ........................................................................................ 27

2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP

Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. ....................................... 27

2.2.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 27

2.2.1.1 Môi trường vĩ mô. ......................................................................................... 27

2.2.1.2 Văn hóa - xã hội, tâm lý khách hàng. ............................................................ 27

2.2.2.Các nhân tố chủ quan. ...................................................................................... 28

2.2.2.1. Chất lượng dịch vụ ....................................................................................... 28

2.2.2.2. Thâm niên và thương hiệu. .......................................................................... 29

2.2.2.3. Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới .......................................................... 30

2.2.2.4. Chính sách lãi suất ....................................................................................... 30

2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân

hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. ................ 31

2.3.1 Thiết kế nghiên cứu. ......................................................................................... 31

2.3.1.1 Qui trình nghiên cứu. .................................................................................... 31

2.3.1.2. Nghiên cứu định tính. ................................................................................... 32

2.3.1.3 Nghiên cứu định lượng. ................................................................................ 33

2.3.2. Mô hình và giả thiết nghiên cứu. .................................................................... 33

2.3.2.1. Mô hình nghiên cứu. .................................................................................... 33

2.3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu. ................................................................................. 34

2.3.3. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát. .................................................................... 35

2.3.4. Thống kê mô tả các biến quan sát. .................................................................. 36

2.3.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo. ................................................................ 40

2.3.5.1. Phân tích Cronbach’s Alpha ........................................................................ 40

2.3.5.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................. 42

2.3.6. Kiểm định mô hình nghiên cứu. ...................................................................... 46

2.3.6.1. Phân tích tương quan Pearson ...................................................................... 46

2.3.6.2. Phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc. .................. 47

2.3.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu. ........................................................................ 49

Kết luận chương 2 ................................................................................................... 51

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT

NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN ........................................................................... 52

3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ. .......................................................................... 52

3.2. Quan tâm đến văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng. ................................... 52

3.3. Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý. ................................................................ 53

3.4. Tăng cường quảng bá thương hiệu. ................................................................ 53

3.5. Chú trọng cơ sở vật chất và mở rộng hệ thống mạng lưới. .......................... 54

3.6. Quan tâm đến nền khách hàng mục tiêu. ...................................................... 54

Kết luận chương 3 ................................................................................................... 55

CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ............................................................. 56

4.1. Kế hoạch thực hiện giải pháp Nâng cao chất lượng dịch vụ. ....................... 56

4.2. Kế hoạch thực hiện giải pháp Quan tâm đến văn hóa xã hội và tâm lý

khách hàng. .............................................................................................................. 57

4.3. Kế hoạch thực hiện giải pháp Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý. ............ 58

4.4. Kế hoạch thực hiện giải pháp Tăng cường quảng bá thương hiệu. ........... 58

4.5. Kế hoạch thực hiện giải pháp Chú trọng cơ sở vật chất và mở rộng hệ

thống mạng lưới. ...................................................................................................... 58

4.6. Kế hoạch thực hiện giải pháp Quan tâm đến nền khách hàng mục tiêu. .. 60

Kết luận chương 4 ................................................................................................... 60

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 61

5.1 Kết luận. ............................................................................................................. 61

5.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 61

5.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam........................... 61

5.2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên. ......................................................... 62

5.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Yên. .................................................. 62

5.3. Hạn chế của đề tài. ........................................................................................... 62

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1

PHỤ LỤC 2

PHỤ LỤC 3

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATM Máy rút tiền tự động

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV

CBNV Cán bộ nhân viên

CLDV Chất lượng dịch vụ

CN Chi nhánh

CNTT Công nghệ thông tin

CSKH Chăm sóc khách hàng

DV Dịch vụ

DVNH Dịch vụ ngân hàng

KH Khách hàng

NHNN Ngân hàng Nhà Nước

NHTM Ngân hàng thương mại

PGD Phòng giao dịch

TCTD Tổ chức tín dụng

TMCP Thương mại cổ phần

TP Thành phố

TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biều đồ 1.1: Tổng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 -

2017. .......................................................................................................................... 15

Biểu đồ 1.2: Thị phần của BIDV CN Phú Yên về huy động vốn so các NHTM tỉnh

Phú Yên. .................................................................................................................... 16

Biểu đồ 1.3 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng của BIDV CN Phú Yên

giai đoạn 2013 - 2017. ................................................................................................... 17

Biểu đồ 1.4 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn gửi tại BIDV CN Phú Yên giai

đoạn 2013 - 2017. .......................................................................................................... 18

Biểu đồ 1.5 : Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên

giai đoạn 2013 – 2017. ................................................................................................. 19

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Mô hình tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam -Chi

nhánh Phú Yên. .......................................................................................................... 6

Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu . .............................................................................. 32

Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu . ................................................................................ 34

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên. ........................... 7

Bảng 1.2: Tỷ lệ huy động vốn đáp ứng nhu cầu vốn vay giai đoạn 2013 -2017 ...... 20

Bảng 2.1: Mạng lưới hoạt động các NHTM tại tỉnh Phú Yên năm 2017 ................ 30

Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát. ........................................................................... 35

Bảng 2.3: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha. ....................................................... 41

Bảng 2.4: Kết quả kiểm định KMO cho biến độc lập. .............................................. 43

Bảng 2.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập ...................... 44

Bảng 2.6: Kết quả kiểm định KMO cho biến phụ thuộc........................................... 44

Bảng 2.7: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến phụ thuộc .................. 45

Bảng 2.8: Kết quả phân tích tương quan Pearson. .................................................... 47

Bảng 2.9: Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc. .. 48

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay hệ thống ngân hàng giữ vai trò chủ lực trong việc làm trung gian

giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa tác nhân thừa vốn và tác nhân thiếu vốn và ngân hàng

được xem như xương sống của nền kinh tế. Theo thống kê, nguồn vốn nhàn rỗi của

toàn xã hội chiếm tỷ trọng khá lớn còn nguồn vốn huy động của hệ thống NHTM

còn chiếm tỷ trọng khá nhỏ.

Đối với NHTM, hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng và cho

vay từ số tiền huy động được, làm các dịch vụ ngân hàng. Tuy nhiên, hiện nay hầu

hết các NHTM đều ở tình trạng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn

vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Do vậy, yêu

cầu về tăng trưởng nguồn vốn huy động là hết sức cần thiết.

Thời gian gần đây nhóm ngân hàng thương mại nhà nước tại tỉnh Phú Yên

đang phải đối mặt với áp lực cạnh tranh rất gay gắt và vươn lên mạnh mẽ của nhóm

ngân hàng thương mại cổ phần. Vì thế, để gia tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận,

BIDV CN Phú Yên cần phải nỗ lực thêm nữa để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho riêng

mình trong tất cả các hoạt động kinh doanh tiền tệ, đặc biệt cần tăng nguồn vốn huy

động, tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử

dụng vốn. Xuất phát từ tình hình thực tế trên đề tài: “Các giải pháp gia tăng nguồn

vốn huy động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam -

Chi nhánh Phú Yên” được chọn để làm luận văn thạc sĩ.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích thực trạng huy động vốn và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến

nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi

nhánh Phú Yên.

Đề xuất những giải pháp để gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.

3. Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn tập trung trả lời 3 câu hỏi sau:

2

Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại Ngân

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên?

Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các nhân tố này đến việc gia tăng nguồn

vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú

Yên như thế nào?

Câu hỏi 3: Giải pháp nào để gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên trong thời gian tới?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: các giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động.

- Đối tượng khảo sát: những khách hàng đến gửi tiền tại Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.

- Phạm vi nghiên cứu

* Phạm vi không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư

và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.

* Phạm vi thời gian: giai đoạn từ năm 2013 đến 2017.

5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích số liệu liên quan đến tình hình hoạt

động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi

nhánh Phú Yên giai đoạn 2013-2017

Xây dựng thang đo dựa trên việc tham khảo các chuyên gia trong ngành ngân

hàng và thảo luận lấy ý kiến những người đã và đang gửi tiền tại ngân hàng.

Phương pháp nghiên cứu định lượng:

Thu thập dữ liệu sơ cấp: khảo sát 220 người đã gửi tiền tại Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên bằng bảng câu hỏi khảo sát.

Sau đó dữ liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS.

Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ báo cáo của Ngân hàng TMCP Đầu tư

và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên, các bài báo, tham khảo ý kiến từ các

chuyên gia ngành ngân hàng, tài liệu điện tử và các tài liệu khác có liên quan đến đề

tài.

3

6. Kết cấu đề tài

Đề tài kết cấu thành 5 chương:

Chương 1: Tổng quan về nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương mại cổ

phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.

Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Phú Yên.

Chương 3: Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương

mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.

Chương 4: Kế hoạch thực hiện.

Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT

NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN

1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi

nhánh Phú Yên

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (viết tắt

BIDV) được thành lập vào ngày 26/04/1957 theo Nghị định 177-TTg của Thủ

tướng chính phủ. BIDV trải qua 3 thời kỳ với 3 nhiệm vụ chủ yếu:

- Từ 1957 → 1981: thời kỳ khôi phục, phục hồi kinh tế với tên gọi là Ngân

hàng kiến thiết Việt Nam.

- Từ 1981 → 1990: thời kỳ khôi phục và phát triển kinh tế sau khi đất nước

được thống nhất với tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.

- Từ 1990 → nay: thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới kinh tế của Đảng và

Nhà nước, hội nhập kinh tế thị trường, tiếp tục mở rộng và nâng tầm quan hệ đối

ngoại lên tầm cao mới. Thời kỳ này có tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

Việt Nam và chính thức chuyển thành Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và

Phát triển Việt Nam vào ngày 26/04/2012.

Tháng 1/2014, cổ phiếu BIDV niêm yết thành công trên Sở giao dịch chứng

khoán TP Hồ Chí Minh, đánh dấu mốc chính thức thành ngân hàng đại chúng. Ngày

25/5/2015, BIDV hoàn thành xong việc nhận sáp nhập toàn bộ hệ thống Ngân hàng

TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long (MHB) vào BIDV chỉ trong vòng

55 ngày và có một bước phát triển mạnh mẽ về mạng lưới hoạt động với 180 chi

nhánh, 798 phòng giao dịch, 1.822 máy ATM, 15.962 điểm giao dịch POS tại 63

tỉnh/thành phố trên toàn quốc. Đến nay, có thể nói BIDV là ngân hàng đầu tiên hoàn

thành nhiệm vụ sáp nhập trong giai đoạn 2 của Đề án tái cơ cấu các Tổ chức tín

dụng.

5

Đến cuối 2015, BIDV đã thành lập hiện diện thương mại tại 06 quốc gia –

vũng lãnh thổ: Lào, Campuchia, Myanmar, Cộng hòa Séc, Cộng hoà LB Nga và Đài

Loan.

Ghi nhận những đóng góp của BIDV qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước

CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý: Huân

chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng

Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Hồ Chí Minh,...

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh

Phú Yên (BIDV CN Phú Yên) được thành lập và đi vào hoạt động theo quyết định

số 105/NH – QĐ ngày 26/11/1990 trên cơ sở nâng cấp từ Phòng Đầu tư phát triển.

Sau khi có quyết định 645/TTg ngày 18/11/1994 của Thủ tướng Chính phủ chuyển

bộ phận cấp phát sang Cục đầu tư và quyết định số 70/NH5 ngày 21/03/1995, quyết

định số 318/NH5 ngày 25/11/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, toàn hệ

thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chuyển sang thực hiện một chiến

lược kinh doanh đa năng tổng hợp của một Ngân hàng thương mại.

Trong giai đoạn này, Chi nhánh Phú Yên gặp không ít khó khăn, cơ sở vật chất

kỹ thuật còn nghèo, hầu như chưa có, số lượng cán bộ chỉ có 16 người, trình độ đại

học rất ít, nguồn vốn quá nhỏ, nhận nợ từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn tỉnh Phú Yên chuyển sang chỉ có khoảng 1,6 tỷ đồng, khách hàng lại

chưa có nhiều. Là một ngân hàng thương mại ra đời muộn hơn các ngân hàng khác

trong tỉnh nhưng nhờ bám sát mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, chỉ đạo

của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Yên đã xây dựng

chiến lược kinh doanh 3 năm, 5 năm vạch ra hướng đi của từng giai đoạn, có chính

sách khách hàng phù hợp cho từng đối tượng. Với quyết tâm cao của toàn cán bộ

Chi nhánh Phú Yên cùng với sự đổi mới mạnh mẽ của toàn hệ thống, Chi nhánh

Phú Yên đã không ngừng phấn đấu vươn lên. Đến nay Chi nhánh Phú Yên đã có bộ

máy tổ chức với đầy đủ các phòng ban gồm 103 cán bộ, trình độ đại học trở lên

chiếm 90%, 01 trụ sở chính và 03 phòng giao dịch, thực hiện hầu hết các nghiệp vụ

kinh doanh của ngành bao gồm các sản phẩm huy động vốn, cho vay, bảo lãnh,

6

chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ, các hoạt động dịch vụ chi trả kiều hối, phát hành

thẻ ATM … Nhờ vậy mà kết quả hoạt động của Chi nhánh không ngừng tăng

trưởng, tạo được uy tín với lượng khách hàng ngày càng đông.

Với phương châm hoạt động “Chia sẻ cơ hội - Hợp tác thành công” và cam kết

đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ và tiện ích ngân hàng với chất

lượng tốt nhất cùng với phong cách phục vụ chuyên nghiệp nhất, tin rằng BIDV CN

Phú Yên sẽ luôn giữ vững và nâng cao uy tín vị thế của mình nói riêng và của

BIDV nói chung trong tỉnh Phú Yên, tạo thế vững vàng và nội lực mạnh mẽ để phát

triển bền vững trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.

1.1.2. Cơ cấu tổ chức và các phòng chuyên môn nghiệp vụ

BIDV CN Phú Yên có trụ sở chính đặt tại địa chỉ 100 Duy Tân, TP Tuy Hòa,

tỉnh Phú Yên, gồm 07 phòng nghiệp vụ (Phòng Kế toán tổng hợp, Phòng Giao dịch

khách hàng, Phòng Quản lý khách hàng cá nhân, Phòng Quản lý khách hàng doanh

nghiệp, Phòng Quản lý rủi ro, Phòng Quản trị tín dụng và Phòng Tổ chức hành

chính). Ngoài ra, BIDV CN Phú Yên còn có 3 phòng giao dịch (PGD) trực thuộc

gồm: PGD TP Tuy Hòa, PGD Phú Lâm và PGD Tây Tuy Hòa. Đến thời điểm

31/12/2016, tổng số cán bộ nhân viên của Chi nhánh là 112 người.

GIÁM ĐỐC

Các Phó Giám đốc

3 Phòng giao dịch

Phòng QLKH cá nhân

Phòng Quản trị tín dụng

Phòng Quản lý rủi ro

Phòng QLKH doanh nghiệp

Phòng Tổ chức Hành chính

Phòng Kế toán – Tổng hợp

Phòng Giao dịch khách hàng

Hình 1.1: Mô hình tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam -

Chi nhánh Phú Yên.

7

1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên.

Đơn vị tính: Tỷ đồng, %

Năm Năm Năm Năm Năm STT Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017

Tổng thu ròng từ các 75,8 85,4 102,32 118,88 127,03 I hoạt động

Thu từ cho vay 14,8 24,9 31,6 38,7 41,92 1

Thu từ HĐV 21,6 22,6 28,2 34.6 35,02 2

Thu từ điều chuyển 1,1 1,8 1,9 2,5 2,8 3 vốn nội bộ khác

Thu KDNT&PS 0,3 0,4 0,52 0,75 0,82 4

Thu DVR 7,2 9,8 13,6 13,8 15,95 5

Thu nợ HTNB 30,8 25,9 26,5 28,53 30,52 6

Chi phí QLKD 21 22,6 29,1 32,61 33,67 II

Chênh lệch thu chi 54,8 62,8 73,22 86,27 93,36 III

Dự phòng rủi ro 12,4 2,56 2,79 3,2 3,75 IV

42,4 Lợi nhuận trước thuế 60,24 70,43 83,07 89,61 V

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017)

Lợi nhuận sau thuế 33.92 48.19 56.34 66.46 71,69 VI

So với các chi nhánh Cụm Nam Trung bộ thì quy mô hoạt động của BIDV

CN Phú Yên còn nhỏ: Tổng quy mô tín dụng và nguồn vốn của Chi nhánh Phú Yên

đứng thứ 10/15 (trên chi nhánh Tây Sơn, Nha Trang, Sông Hàn, Hội An, Dung

Quất). Tổng thu nhập ròng bán lẻ, thu dịch vụ ròng của BIDV CN Phú Yên còn

thấp.

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên qua các năm của giai

đoạn 2013 - 2017 đều có lợi nhuận và đều tăng qua các năm. So với tổng doanh thu

8

thì tỷ lệ lợi nhuận sau thuế đạt hơn 40%. Cụ thể năm 2013 lợi nhuận đạt 33.92 tỷ

đồng chiếm 44.75 %/ tổng nguồn thu, năm 2014 lợi nhuận đạt 48.19 tỷ đồng,

chiếm 56.43%/tổng nguồn thu và lợi nhuận tăng 42.08% so với 2013. Nguyên nhân

do năm 2013 trích dự phòng rủi ro nhiều cao hơn 70% so với 2014 tỷ lệ nợ nhóm 2

chiếm tỷ trọng lớn ( 18,78%/ tổng dư nợ) , năm 2015 lợi nhuận đạt 56.34 tỷ đồng,

tăng 16.92% so với năm 2014 và chiếm 55.07 %/tổng nguồn thu; sang năm 2016 lợi

nhuận tăng lên 66.46 tỷ đồng, tăng 17.95% so với năm 2015, và chiếm

55.90%/tổng nguồn thu, Năm 2017 các chỉ tiêu đều tăng nhưng với tốc độ thấp, lợi

nhuận đạt 71.69 tỷ đồng chiếm 56.44%/ tổng nguồn thu.

Qua kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2017 cho thấy sự tăng

trưởng của BIDV CN Phú Yên tập trung trên hai hoạt động chính là cấp tín dụng và

huy động vốn còn các dịch vụ khác như kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ròng chiếm tỷ

trong thấp nhưng ngày càng tăng. Nguyên nhân là do nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân

hàng của các chủ thể trong nền kinh tế, cá nhân, hộ gia đình ngày càng được nâng

cao nhưng chưa nhiều, người dân tin tưởng vào các chính sách điều hành của nhà

nước nên đã quen dần với việc sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền

mặt công khai giao dịch qua ngân hàng, mặt khác còn mạnh dạn đưa đồng vốn ra

đầu tư nên doanh thu cho vay từ hoạt động cho vay ngày càng tăng mạnh nhất là

năm 2014 tăng trưởng hơn 60% so với 2013 và để đáp ứng lượng vốn cho vay trong

thời gian tới BIDV CN Phú Yên cần phải tăng cường nguồn vốn huy động từ các

thành phần kinh tế.

1.2. Gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.

1.2.1. Cơ sở lý luận về gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng

thương mại.

1.2.1.1 Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.

 Khái niệm nguồn vốn huy động

Huy động vốn là nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM, thông qua việc

ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên tắc có

9

hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân

hàng.

Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, tại khoản 12, điều 4

đã nêu: Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc

một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh

toán qua tài khoản. Và khoản 13, điều 4: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ

chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết

kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền

gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo

thỏa thuận.

Như vậy nguồn vốn huy động tại NHTM là việc nhận tiền từ tổ chức, cá

nhân dưới hình thức tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,

tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng từ có giá và các hình thức nhận tiền gửi khác.

 Các hình thức huy động vốn

Trong xu thế thị trường tài chính ngày càng phát triển, các chủ thể trong nền

kinh tế sẽ có cơ hội lựa chọn các hình thức đầu tư hợp lý, đảm bảo an toàn, có sinh

lời dựa trên nguồn vốn của mình. Do nhu cầu và động thái gửi tiền của khách hàng

khác nhau nên để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền NHTM phải thiết kế và

phát triển các hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú. Các hình

thức huy động vốn theo mục đích huy động vốn bao gồm các hình thức sau:

- Tiền gửi thanh toán

Tiền gửi thanh toán là hình thức tiền gửi mà khách hàng gửi vào NHTM với

mục đích để được ngân hàng thanh toán và thu chi hộ theo yêu cầu của khách hàng.

Với hình thức này khách hàng được phép rút tiền bất cứ lúc nào, hoặc có thể yêu

cầu ngân hàng thực hiện thanh toán mà không hạn chế số lần giao dịch, do đó nguồn

vốn này luôn biến động. Tuy nhiên tại một thời điểm nhất định khách hàng vẫn luôn

duy trì số dư tiền gửi nhất định, nên NHTM có thể sử dụng nguồn vốn này để cấp

tín dụng. Nhìn chung, lãi suất của loại này thấp, nhưng thay vào đó chủ tài khoản có

thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp.

10

- Tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn là hình thức huy động các khoản tiền gửi của tổ chức hoặc

cá nhân để dành tạm thời chưa sử dụng mà khi gửi vào ngân hàng khách hàng chỉ

được rút ra sau một khoản thời gian nhất định. Tiền gửi có kỳ hạn được xác nhận

dưới hình thức hợp đồng tiền gửi hoặc các hình thức xác nhận thông qua các

phương tiện điện tử, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng. Tiền gửi có kỳ

hạn của cá nhân được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi,

tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức không được bảo hiểm.

Huy động vốn với hình thức này, các NHTM có nguồn vốn tương đối ổn

định, xác định kỳ hạn cụ thể nên NTHM có thể sử dụng để cấp tín dụng ngắn, trung

và dài hạn. Động cơ của người gửi là hưởng lãi nên khách hàng có xu hướng chọn

- Tiền gửi tiết kiệm

những ngân hàng có lãi suất cao.

Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn từ khoản tiền để dành của cá

nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản, được xác

nhận trên sổ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng và được bảo

hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm:

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút

tiền theo nhu cầu vào bất kỳ ngày làm việc nào của ngân hàng.

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm trong đó người gửi tiền thỏa

- Phát hành chứng từ có giá

thuận với ngân hàng về kỳ hạn gửi nhất định.

Chứng từ có giá là giấy chứng nhận do NHTM phát hành để huy động vốn

xác nhận nghĩa vụ trả nợ một số tiền trong một khoản thời gian nhất định với điều

kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM với người mua chứng từ có

giá. Các hình thức phát hành chứng từ có giá bao gồm:

Phát hành các chứng chỉ tiền gửi: Đây là loại giấy tờ chứng nhận đã gửi tiền

vào ngân hàng, có thể chuyển nhượng được, có hưởng lãi suất và lãi suất tùy theo

thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.

11

Phát hành kỳ phiếu ngân hàng: Là giấy nhận nợ có kỳ hạn do ngân hàng phát

hành với cam kết trả vốn và lãi cho người mua khi đến hạn.

Trái phiếu ngân hàng: Trong trường hợp cần huy động một khối lượng vốn

lớn, thời hạn dài để đáp ứng nhu cầu đầu tư, các ngân hàng có thể xin phép phát

- Vốn đi vay

hành trái phiếu.

Trong trường hợp thiếu vốn ngân hàng sẽ đi vay trên thị trường nhằm đảm

bảo khả năng thanh khoản. Các NHTM có thể vay từ các nguồn sau:

Vay NHTM: Đây là khoản vay trực tiếp các ngân hàng khác với mục đích

đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn. Với nguồn vốn này ngân hàng có thể phải chấp nhận

chi phí cao hơn vốn huy động, vì vậy chỉ trong trường hợp thiếu vốn khả dụng trong

thời gian ngắn thì ngân hàng vay các NHTM khác.

Vay NHTW: Khi các NHTM thiếu vốn có thể vay NHTW dưới hình thức tái

cấp vốn, chiết khấu, tái chiết khấu, cho vay thanh toán. Đây là nguồn vốn mà

NHTM có được thông qua quan hệ vay mượn giữa NHTM với NHTW tùy theo tình

hình thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt hay mở rộng tiền tệ.

- Đối với ngân hàng thương mại.

 Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động

Khác với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh khác, hoạt động

của ngân hàng có những đặc trưng riêng, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh

chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức

mọi hoạt động kinh doanh… Không có hoạt động này xem như không có hoạt động

của NHTM.

Vốn huy động, chiếm tỷ trọng đáng kể trong tài sản nợ của NHTM. Từ

nguồn vốn huy động mà ngân hàng mới đáp ứng nhu cầu kinh doanh thực hiện cho

vay, tài trợ, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán... tạo ra lợi nhuận cho NHTM,.

Nếu không có hoạt động huy động vốn, NHTM sẽ không đủ vốn để thực hiện các

hoạt động kinh doanh.

12

Thông qua hoạt động huy động vốn chúng ta có thể đo lường được uy tín

cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Quy mô huy động vốn

càng lớn thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng mạnh. Do đó, các NHTM có

các biện pháp không ngừng hoàn thiện và nâng cao hoạt động huy động vốn để giữ

vững và mở rộng quy mô của mình. Có thể nói, hoạt động huy động vốn quyết định

năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường.

- Đối với khách hàng

Hoạt động huy động vốn không chỉ quan trọng đối với ngân hàng mà còn có

ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng.

Thông qua hoạt động huy động vốn của ngân hàng mà khách hàng có một

nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi và sinh lợi, tạo cơ hội có thể

gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ

khác của ngân hàng như dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng khi

khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần khi tiêu dùng.

Mặt khác, với hình thức huy động vốn đa dạng của các NHTM khách hàng

có thể lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp. Lãi suất ngân hàng được coi là thu nhập

tối thiểu để so sánh với thu nhập của các hình thức đầu tư khác trên thị trường trước

khi nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư hợp lý. Đối với khách hàng việc nắm giữ

quyền sở hữu các chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, các chứng từ

có giá khác... ngoài việc được quyền hưởng lãi, còn có thể dễ dàng mua bán chuyển

nhượng các chứng từ có giá trên thị trường, tạo nên tính thanh khoản cho người chủ

sở hữu.

- Đối với nền kinh tế

Thông qua huy động vốn, các khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân trong nền

kinh tế tập trung thành một khối lượng vốn lớn, ngân hàng sử dụng vốn này để cho

vay, đáp ứng cho các yêu cầu của nền kinh tế - xã hội.

Việc quản lý thu chi tiền cho khách hàng đã góp phần kiểm soát lạm phát và

các hoạt động của nền kinh tế cũng như các biến động trong nền kinh tế để nhà

13

nước kịp thời đưa ra các giải pháp hợp lý. Thông qua huy động vốn, NHTM góp

phần tạo nên các hàng hóa trên thị trường tài chính, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.

Như vậy, hoạt động huy động vốn tại NHTM là một hoạt động quan trọng.

Do đó, các NHTM nên xây dựng chính sách huy động vốn hợp lý để đáp ứng kịp

thời nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh.

1.2.1.2 Gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.

 Khái niệm gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.

Theo từ điển Tiếng Việt gia tăng có nghĩa là tăng thêm, mạnh thêm về mặt

cơ học để đạt được mục tiêu về mặt cơ học.

Gia tăng nguồn vốn huy động của NHTM là việc đưa ra các biện pháp, giải

pháp làm tăng thêm nguồn vốn huy động.

Mục tiêu của việc gia tăng nguồn vốn huy động của các NHTM chính là tạo

ra sự chủ động về nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh để từ đó nâng cao hiệu

quả kinh doanh của NHTM.

Gia tăng nguồn vốn huy động quyết định tới quy mô đầu tư, cho vay của

NHTM. Vì vậy việc gia tăng nguồn vốn huy động là nhiệm vụ hàng đầu của các

ngân hàng thương mại đặt ra.

 Các chỉ tiêu đo lường gia tăng nguồn vốn huy động.

- Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động.

Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thể hiện khả năng mở rộng quy mô

vốn huy động của ngân hàng qua các năm,

Chỉ tiêu này cho thấy nguồn vốn biến đổi theo xu hướng như thế nào và khả

năng kiểm soát của ngân hàng đến nguồn vốn huy động. Nếu tốc độ tăng trưởng ổn

định sẽ tạo thế chủ động cho ngân hàng trong việc hoạch định chiến lược phát triển

lâu dài cũng như tạo sự yên tâm tin tưởng tới khách hàng gửi tiền và đầu tư vào

ngân hàng. Mặt khác chỉ tiêu này thể hiện khả năng cạnh tranh của ngân hàng đối

với các NHTM khác trong hoạt động huy động vốn

Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thường được đánh giá

thông qua công thức:

14

Tốc độ tăng trưởng VHĐ =

Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về quy mô nguồn vốn huy động qua các thời

kỳ. Nếu tỉ lệ này > 100% thì quy mô nguồn vốn huy động của ngân hàng đã được

mở rộng. Việc mở rộng quy mô vốn một cách liên tục với tốc độ tăng trưởng vốn

ngày càng cao chứng tỏ quy mô hoạt động của ngân hàng ngày càng lớn, hiệu quả

huy động vốn của ngân hàng đang được cải thiện. Ngoài ra, có thể sử dụng chỉ tiêu

này để so sánh với tốc độ tăng trưởng vốn của các ngân hàng khác hoặc tốc độ tăng

trưởn vốn bình quân hệ thống.

- Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy động.

Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay =

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn tiền gửi mà ngân hàng huy động được sẽ

đáp ứng được bao nhiêu % nhu cầu vay của khách hàng. Tỷ lệ này càng cao chứng

tỏ vốn tiền gửi huy động đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng.

Từ công thức trên cho thấy để gia tăng quy mô nguồn vốn huy động giải

pháp từ phía ngân hàng là cần phải tăng thị phần thông qua phát triển thương hiệu,

nâng cao uy tín và sức cạnh tranh với các ngân hàng khác và các định chế tài chính

khác.

1.2.2 Thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.

Nhằm đảm bảo sự tăng trưởng ổn định của nguồn vốn, BIDV CN Phú Yên

đã đưa ra chính sách chú trọng huy động vốn từ nền kinh tế, sử dụng công cụ lãi

suất linh hoạt, tung ra nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn phù hợp với từng đối

tượng khách hàng và tận dụng lợi thế vùng, miền để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ

nền kinh tế.

Trong giai đoạn 2013 - 2017, nền kinh tế trong nước nói chung và tỉnh Phú

Yên nói riêng vẫn còn nhiều khó khăn đang trong quá trình phục hồi, cộng thêm sự

15

cạnh tranh gay gắt về huy động vốn giữa các tổ chức tín dụng trên địa bàn làm ảnh

hưởng tới hoạt động huy động vốn của hệ thống BIDV CN Phú Yên.

Trước tình thế khó khăn này, BIDV CN Phú Yên luôn xác định mục tiêu

tăng cường huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu. Triển khai nhiệm vụ này

BIDV CN Phú Yên đã đa dạng hóa sản phẩm trong huy động vốn với lãi suất huy

động vốn hợp lý, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, đi kèm các chương trình

khuyến mại hấp dẫn, tăng cường quảng bá hình ảnh, giúp ngân hàng nâng cao năng

lực cạnh tranh trong huy động vốn.

1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động.

Biều đồ 1.1: Tổng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên giai đoạn

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013-2017)

2013 - 2017.

Trong giai đoạn 2013 - 2017 tổng nguồn vốn huy động của BIDV Phú Yên

tăng nhanh. Năm 2015 huy động vốn tăng trưởng khá 27,3% so với 2014 vượt 9%

so với kế hoạch hội sở chính giao năm 2015, đạt gần mức tăng trưởng bình quân

của toàn hệ thống 27,9%. cao hơn mức bình quân của khu vực Nam Trung bộ là

14,6% và cao hơn mức bình quân trên địa bàn tỉnh là 22,9%. Năm 2016 huy động

vốn cuối kỳ đạt 2.414,6 tỷ đồng; tăng trưởng khá 23,1%, vượt 2,7% so với kế hoạch

hội sở chính giao năm 2016; cao hơn mức bình quân của Cụm Nam Trung bộ và

trên địa bàn là 21,2%; cao hơn mức bình quân của hệ thống là 18,3%; hoàn thành

102,7% kế hoạch năm 2016 (2.350 tỷ đồng). Mặc dù năm 2016 tổng nguồn vốn huy

động tăng 452,9 tỷ đồng so với năm 2015 nhưng tốc độ tăng trưởng của năm 2016

vẫn thấp hơn 2015 lý do giảm dẫn đến sự sụt giảm trên là do thị trường bất động sản

16

trên địa bàn tỉnh đang dần nóng lên, người dân còn đắn đo giữa hai kênh đầu tư. Năm

2017 huy động vốn cuối kỳ đạt 2.817,7 tỷ đồng tăng 16,7% tương đương tăng 401,3

tỷ đồng.

Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn huy động, BIDV CN Phú

Yên rất chú trọng đến công tác huy động vốn. Có được vị trí thuận lợi (gần nhiều

khu dân cư và thương mại tập trung, thuận tiện cho khách hàng giao dịch) cùng với

uy tín và năng lực hoạt động tốt, chi nhánh đã thu hút được một lượng khách hàng

lớn và thường xuyên. Tuy nhiên, BIDV CN Phú Yên vẫn đứng thứ 3 trên địa bàn về

thị phần huy động vốn năm 2017 (chiếm 15,2%), sau Agribank Phú Yên và

Vietinbank Phú Yên.

Biểu đồ 1.2: Thị phần của BIDV CN Phú Yên về huy động vốn so các NHTM

tỉnh Phú Yên:

(Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Nhà Nước Chi nhánh tỉnh Phú Yên năm 2017.)

17

1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động

 Theo đối tượng khách hàng.

Biểu đồ 1.3 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng của BIDV CN Phú Yên

giai đoạn 2013 - 2017.

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013-2017)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Huy động vốn ĐCTC có xu hướng giảm.Năm 2015 huy động vốn

ĐCTCgiảm 3,7%, tương đương giảm 9,7 tỷ đồng so với 2014, năm 2016huy động

vốn ĐCTC giảm 18,7%, tương đương giảm 47,8 tỷ đồng so với 2015. Giảm chủ yếu

từ Bảo hiểm Xã hội Việt Nam. Năm 2017 tăng 14,9% so với năm 2016 do tăng từ

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.

Huy động vốn doanh nghiệp tăng qua các năm, năm 2015 tăng 15%, tương

đương tăng 67,9 tỷ đồng so với 2014. Năm 2016 tăng 22,5%, tương đương tăng

117,4 tỷ đồng so với 2015, năm 2017 tăng 12,6 % tương đương tăng 80,1 tỷ đồng.

Huy động vốn dân cư tăng mạnh, năm 2015 tăng 44%, tương đương tăng 362,3 tỷ

đồng so với 2014; hoàn thành 102% kế hoạch năm 2015. Năm 2016 tăng 32,4%,

tương đương tăng 383,3 tỷ đồng so với 2015. Năm 2017 tăng 18,6 % so với 2016

.Xếp hạng 08/15 trong Cụm Nam Trung bộ, tăng 01 bậc so với 2016. Khối bán lẻ đã

tăng cường tiếp thị, thu hút khách hàng.

18

Nguồn vốn dân cư chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn của BIDV Phú

Yên và có xu hướng tăng dần, năm 2014 chiếm 53.4%, năm 2015 chiếm 60,4% và

năm 2016 chiếm 64,9%, năm 2017 chiếm 66% vì đặc điểm của địa bàn kinh tế khó

khăn các công ty, doanh nghiệp ít mặc khác BIDV hội sở chính đang đẩy mạnh hoạt

động kinh doanh bán lẻ trong đó nhóm khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và

vừa được ưu tiên hàng đầu, tính đến 31/12/2017 BIDV CN Phú Yên số lượng khách

hàng quan trọng và thân thiết đạt 1.574 khách hàng.

 Theo kỳ hạn gửi.

Biểu đồ 1.4 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn gửi tại BIDV CN Phú Yên

giai đoạn 2013 - 2017.

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017.)

Đơn vị tính: Tỷ đồng.

Các loại tiền gửi của BIDV CN Phú Yên huy động vào năm sau cao hơn so

với năm trước; riêng đối với tiền gửi có kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong

tổng vốn tiền gửi chiếm 88.7% năm 2014, 85.9 % năm 2015 và 88,4% năm 2016,

năm 2017 chiếm 83,65% . Điều này cũng cho thấy rằng tiền gửi có kỳ hạn là lựa

chọn đầu tư phổ biến, vì cách đầu tư này có lãi suất khá tốt, phần trăm rủi ro ít, hơn

hết tình hình kinh tế bất ổn thì dường như người gửi tiền chấp nhận mức sinh lời

thấp chỉ để đảm bảo an toàn cho đồng vốn của mình. Tiền gửi có kỳ hạn tăng trưởng

19

với tốc độ khá mạnh năm 2016 tăng 26,4% so với 2015 và 56,1 % so với 2014. Về

tiền gửi không kỳ hạn qua các năm đều tăng năm 2015 tăng 57,9% so với 2014, và

năm 2016 tăng 61% so với 2014. Qua đó, cũng thấy được tầng lớp dân cư đã thay

đổi dần thói quen dùng tiền mặt, cất trữ tiền mặt hay cất trữ vàng sang sử dụng các

hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.

1.2.2.3. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động.

Biểu đồ 1.5 : Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên

giai đoạn 2013 - 2017.

(Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017.)

Đơn vị tính : %

Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động năm 2015 tăng so với năm 2014,

điều này cho thấy sau hàng loạt sự cố xảy ra, BIDV CN Phú Yên đã lấy lại được

lòng tin của người dân. Giai đoạn 2016-2017 tốc độ tăng trưởng giảm dần vì chính

sách của UBND tỉnh Phú Yên mở rộng khu kinh tế phía Nam thành phố kết hợp xây

dựng một vài khu tái định cư trên địa bàn thành phố Tuy Hòa nên người dân đổ xô

đầu tư vào kênh bất động sản. Vì vậy BIDV CN Phú Yên cần phải nổ lực hơn nữa

trong công tác huy động vốn để đáp ứng nhu cầu cho vay.

20

1.2.2.4. Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy

động.

Bảng 1.2. Tỷ lệ huy động vốn đáp ứng nhu cầu vốn vay giai đoạn 2013 -2017.

Đơn vị tính: Tỷ đồng,%

Chỉ tiêu Năm 2013 năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Huy động 1273,1 1541,1 1961,7 2414,6 2817,7

Cho vay 1471,3 1697,2 2347,2 2926,4 3885,7

(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 –2017)

Tỷ lệ (%) 86,53 90,80 83,58 82,51 72,51

Huy động vốn đáp ứng nhu cầu cho vay giai đoạn 2013 - 2016 đều trên 80%,

riêng năm 2017 chỉ 72,51 % và tỷ lệ này có xu hướng giảm qua các năm. Vì vậy

BIDV CN Phú Yên cần phải gia tăng thị phần huy động hơn nữa để đem laị hiệu

quả kinh doanh cho Chi nhánh.

1.2.3. Đánh giá thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động của Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.

1.2.3.1. Thành tựu đạt được.

Trong giai đoạn 2013-2017, mặc dù kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Phú

Yên nói riêng còn gặp nhiều khó khăn, nhưng hoạt động huy động vốn vẫn đạt được

nhiều thành tựu đáng kể quy mô huy động tăng dần qua các năm. Nhờ chú trọng

quan hệ với khách hàng, xây dựng lại được lòng tin nơi công chúng. Trong thời gian

qua, BIDV CN Phú Yên đã thiết lập được danh mục những khách hàng truyền

thống đồng thời tìm kiếm những khách hàng tiềm năng, cung cấp cho họ những sản

phẩm phù hợp với từng đối tượng khách hàng (nghề nghiệp, thu nhập, tuổi tác…).

Xét theo đối tượng, vốn tiền gửi của dân cư lại chiếm tỷ trọng lớn nhất trong

tổng nguồn vốn tiền gửi huy động, khẳng định được uy tín của BIDV CN Phú Yên

trong lòng công chúng

BIDV CN Phú Yên đã đầu tư, xây dựng trụ sở mới của chi nhánh, sửa sang

lại phòng giao dịch theo chuẩn phong cách BIDV trên cả nước, khang trang, sạch

đẹp thể hiện sự tôn trọng đối với khách hàng và sẵn sàng chào đón khách hàng, mở

21

thêm phòng giao dịch Tây Tuy Hòa, tăng cường thêm 3 máy ATM để đáp ứng phần

lớn nhu cầu của khách hàng và góp phần tăng trưởng nguồn vốn huy động cho ngân

hàng.

Chi nhánh đã xây dựng được chính sách khách hàng, quan tâm tư vấn, hỗ trợ

kịp thời đảm bảo quyền lợi người gửi tiền, đồng thời có chính sách ưu đãi với từng

khách hàng lớn để duy trì, gia tăng lượng tiền gửi và thu hút nhiều khách hàng khác

đến gửi tiền tại ngân hàng. Tính đến 31/12/2017 BIDV CN Phú Yên số lượng khách

hàng quan trọng và thân thiết đạt 1.297 khách hàng huy động vốn bán lẻ chiếm tỷ

trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động.

BIDV CN Phú Yên đã nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên, quan tâm đào

tạo thường xuyên cho các cán bộ đi bồi dưỡng nghiệp vụ tại Hà Nội, Đà Nẵng và

thành phố Hồ Chí Minh, tổ chức những chuyến học hỏi kinh nghiệm ở các tỉnh lân

cận như Bình Định, Gia Lai, Khánh Hòa, Ninh Thuận và định kỳ hằng năm tổ chức

thi nghiệp vụ, thường xuyên lấy ý kiến khách hàng nhằm xây dựng đội ngũ nhân

viên thành thạo về chuyên môn, tác phong làm việc chuyên nghiệp, tận tụy với

khách hàng... Đây là sợi dây vô hình kết nối giữa ngân hàng và khách hàng.

Thái độ và phong cách phục vụ khách hàng của đội ngũ cán bộ nhân viên

BIDV CN Phú Yên đã có những đổi mới, tác phong giao dịch đã có nhiều thay đổi,

thái độ văn minh, lịch sự, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Chính những sự

làm mới đó đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng đối với ngân hàng.

Ban lãnh đạo BIDV Phú Yên đã quan tâm và có cơ chế động lực thích đáng

đến công tác huy động vốn, tặng thưởng mỗi cá nhân có thành tích làm việc tốt

hàng tháng, điều đó đã khuyến khích tạo ra không khí làm việc phấn khởi, hăng hái

trong công tác huy động vốn nói riêng và hoạt động kinh doanh của chi nhánh Phú

Yên nói chung.

1.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.

Mặc dù, BIDV CN Phú Yên đã nổ lực rất nhiều trong công tác huy động vốn,

thì ngoài những thành tựu đạt được, với nhiều nguyên nhân khác nhau như bị tác

động bởi nền kinh tế kém phát triển của tỉnh Phú Yên hay những hạn chế của bản

22

thân chi nhánh mà hoạt động huy động của ngân hàng vẫn tồn tại một số nhược

điểm:

Chính sách, biện pháp, hình thức huy động vốn tiền gửi chủ yếu vẫn là tiết

kiệm dân cư, các hình thức tiền của tổ chức có tăng doanh số nhưng tỷ trọng còn

thấp.

Tổng nguồn vốn huy động tại chi nhánh không đáp ứng được sự tăng trưởng

tín dụng, chi nhánh Phú Yên còn phải huy động nguồn tiền từ hội sở.

Hoạt động tiếp thị sản phẩm huy động vốn của chi nhánh còn chưa được

quan tâm thực hiện. Mỗi một đợt huy động vốn được triển khai thì chủ yếu lượng

khách hàng cũ, truyền thống của chi nhánh tham gia phần lớn, nhiều khách hàng

mới và khách hàng tiềm năng không hề biết đến.

Ngoài những sản phẩm huy động vốn của BIDV Việt Nam, chi nhánh chưa

phát triển được sản phẩm riêng biệt nào. Thực ra để phát triển một sản phẩm riêng

thì phải có sự đồng ý và có kế hoạch của BIDV Việt Nam nên điều này khó thực

hiện ngay. Nhưng chi nhánh cũng nên quan tâm và lập kế hoạch phát triển sản phẩm

huy động vốn mới để góp phần tăng cường thu hút vốn trên địa bàn.

Áp lực về doanh số trong huy động vốn mà Hội sở chính giao cho BIDV CN

Phú Yên và từ chi nhánh giao lại cho các PGD. Đây là một phương thức kích thích

các nhân viên ngân hàng không ngừng sáng tạo, tích cực trong công tác huy động

vốn, nếu đạt kết quả cao thì mang lại lợi ích cho ngân hàng và cả nhân viên ngân

hàng. Tuy nhiên, nếu họ không biết điểm dừng, tạo ra các hành động gây phiền hà

cho khách hành thì lại gây ra các phản ứng phụ ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng

và nguồn vốn huy động tiền gửi tại ngân hàng.

Việc huy động vốn của BIDV CN Phú Yên chủ yếu được thực hiện tại quầy,

hoặc qua điện thoại đối với các khách hàng đã và đang giao dịch với ngân hàng.

Điều này khiến BIDV CN Phú Yên bỏ lỡ những cơ hội trong việc tìm kiếm khách

hàng mới. Do đó, chi nhánh Phú Yên cần thành lập tổ huy động vốn để phát triển thị

trường tìm kiếm khách hàng mới, thực hiện tốt công tác tư vấn cho khách hàng các

tiện ích nhằm huy động tối đa nguồn tiền nhàn rỗi từ các khách hàng này.

23

Chất lượng nguồn nhân lực đảm bảo vững về chuyên môn, thành thạo về

nghiệp vụ nhưng chưa nhất quán trong phong cách phục vụ. Một vài cán bộ còn làm

việc theo kiểu đúng trách nhiệm, không biết chia sẻ với đồng nghiệp, ít cởi mở,

thiếu sự quan tâm, thân thiện đối với khách hàng. Nguyên nhân là do chính sách đãi

ngộ đối với người lao động chưa hợp lý, chế độ khen thưởng theo hình thức cào

bằng nên không khai thác hết nội lực của cán bộ nhân viên, một số có tính lười nhác

trong công việc. Chính vì vậy, ngân hàng cần có chính sách phân công lao động hợp

lý, đúng người, đúng việc thì cổ máy hoạt động của ngân hàng sẽ vận hành hiệu

quả.

Công tác tuyển dụng của BIDV CN Phú Yên còn khá chú trọng về trình độ

học vấn nhưng lại chưa chú trọng về các kỹ năng mềm của ứng viên. Cán bộ mới

được tuyển dụng vào ngân hàng chỉ được đào tạo bởi các cán bộ cũ thông qua quá

trình quan sát công việc của các cán bộ đã làm việc lâu năm. Điều này dẫn đến việc

học nghiệp vụ của cán bộ mới không mang tính khoa học. Vấn đề đạo đức nghề

nghiệp và kỹ năng giao tiếp chưa được ban lãnh đạo chú trọng.

Một tồn tại khác dễ thấy trong hoạt động huy động vốn là công tác marketing

chưa được quan tâm đúng mức, nhất là quảng bá thương hiệu, hình ảnh của ngân

hàng tại địa phương, hình ảnh thương hiệu BIDV chỉ có ở thành phố các huyện lân

cận chưa có vì vậy lượng khách hàng biết đến BIDV CN Phú Yên còn rất ít.

Hơn nữa, việc mở rộng mạng lưới BIDV CN Phú Yên trong tỉnh còn rất ít chỉ 3

phòng giao dịch, 09 máy ATM trên địa bàn thành phố, 02 máy ATM ở huyện Đông

Hòa, các điểm giao dịch tại các huyện và thị xã lớn chưa có như Huyện Đông Hòa,

Sông Hinh và Thị xã Sông Cầu mà các ngân hàng khác đã mở rộng quy mô cách

đây 2, 3 năm vì vậy lượng khách hàng trong tỉnh được tiếp cận với BIDV CN Phú

Yên còn rất ít và đây cũng là thị trường tiềm năng để BIDV CN Phú Yên hướng tới

trong giai đoạn tiếp theo.

24

Kết luận chương 1

Trong chương 1, trình bày quá trình hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức

của BIDV CN Phú Yên và kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ năm

2013 đến năm 2017.

Bên cạnh đó đưa ra các nền tảng lý thuyết cũng như tầm quan trọng của

nguồn vốn huy động đối với NHTM và thực trạng gia tăng nguồn huy động vốn tại

BIDV CN Phú Yên, qua đó đánh giá kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn

tồn tại trong hoạt động huy động vốn. Từ đó cho thấy sự cấp thiết phải nghiên cứu

về các nhân tố tác động đến nguồn vốn huy động để đưa ra hệ thống giải pháp, kiến

nghị nhằm thúc đẩy gia tăng nguồn vốn huy động tại BIDV CN Phú Yên.

25

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN

VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN.

2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân hàng thương

mại.

2.1.1. Các nhân tố khách quan.

2.1.1.1. Môi trường vĩ mô.

Môi trường - nơi mà toàn bộ hoạt động của ngân hàng đều diễn ra trong đó.

Các ngân hàng đều cần có một môi trường trong sạch, lành mạnh, ổn định và có như

thế, hoạt động ngân hàng mới có thể tồn tại và phát triển bền vững. Đây là nhóm

nhân tố tiên quyết, không chỉ ảnh hưởng lớn đến hoạt động huy động vốn nói riêng

mà còn tác động đến toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Trong một môi trường kinh

tế thuận lợi, lạm phát được kiềm chế ở mức vừa phải, các chủ thể trong nền kinh tế

có nhiều điều kiện để phát triển, thu được nhiều lợi nhuận, hoạt động huy động vốn

của ngân hàng từ đó cũng trở nên dễ dàng hơn.

2.1.1.2 Văn hóa xã hội, tâm lý khách hàng.

Thu nhập của người dân là yếu tố trực tiếp quyết định đến lượng tiền gửi vào

ngân hàng, người dân có thu nhập cao ngoài việc thoả mãn được yêu cầu của đời

sống, họ còn giành một phần để tích luỹ. Số tiền tích luỹ này sẽ dùng để thoả mãn

nhu cầu cao hơn trong tương lai. Như vậy, thu nhập của người dân càng cao thì

nguồn vốn động được vào ngân hàng càng lớn.

Tâm lý và thói quen tiêu dùng của người dân ảnh hưởng đến việc huy động

vốn của ngân hàng. Tại các nước phát triển, thanh toán không dùng tiền mặt là chủ

yếu. Ở Việt Nam, tâm lý ưa dùng tiền mặt và tích luỹ tiền không gửi vào ngân hàng

là khá phổ biến. Vì vậy, hình thức thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa quan

trọng trong việc huy động vốn của ngân hàng.

26

2.1.2.Các nhân tố chủ quan.

2.1.2.1 Chất lượng dịch vụ.

Chất lượng dịch vụ có thể tổng hợp ở đây là sự đa dạng của sản phẩm dịch

vụ như về kỳ hạn, về loại hình, về đối tượng gửi tiền, những lợi ích và sự thuận tiện

mà sản phẩm mang lại cho khách hàng, thời gian giao dịch nhanh chóng. Công nghệ

hiện đại, hỗ trợ tốt cho công tác quản lý và phục vụ khách hàng. Nguồn lực con

người, ngân hàng cần có một đội ngũ nhân viên giao dịch vững nghiệp vụ, thành

thạo, thái độ niềm nở, ân cần với khách hàng. Thu thập thông tin phản hồi từ khách

hàng. Đánh giá kịp thời các thông tin ngược chiều, các ý kiến của khách hàng cần

được ngân hàng trân trọng, tốt nhất là có thư cảm ơn, có chính sách khuyến khích

khách hàng. Các ý kiến có giá trị, có ý nghĩa thiết thực nên có phần thưởng cho

khách hàng.

2.1.2.2 Thâm niên và thương hiệu.

Thâm niên, thương hiệu, uy tín và vị thế của ngân hàng thể hiện ở quá trình

lịch sử, năng lực tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh. Nó có ý nghĩa quan

trọng trong việc lựa chọn của khách hàng, thông thường khách hàng lựa chọn những

ngân hàng có uy tín và vị thế trên thị trường để giao dịch. Do đó ngân hàng có uy

tín tốt sẽ có nhiều thuận lợi trong việc đặt mối quan hệ bền vững với khách hàng và

thu hút vốn từ khách hàng.

2.1.2.3 Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới

Mạng lưới hoạt động của ngân hàng là một trong những yếu tố mà khách

hàng quyết định đến giao dịch. Nếu ngân hàng không có mạng lưới hoạt động ở

những địa bàn vốn đã tồn tại hoạt động của các ngân hàng khác, ngân hàng sẽ bị

giảm tính cạnh tranh đối với công tác huy động vốn ở các địa bàn này. Các khoản

tiền tiết kiệm của dân cư thường là các khoản tiền nhỏ, nếu việc tiếp cận với ngân

hàng khó khăn sẽ tạo ra cho khách hàng tâm lý ngại đến ngân hàng đó. Với một

mạng lưới rộng khắp, tạo ra sự dễ dàng trong việc tiếp cận ngân hàng của người dân

thì ngân hàng sẽ dễ dàng thu hút được các khoản tiền gửi đó một cách có hiệu quả.

27

2.1.2.4 Chính sách lãi suất

Đối với các khoản tiền mà người gửi đầu tư vào ngân hàng với mục đích

hưởng lãi thì lãi suất là một nhân tố quan trọng, có tác động mạnh đến việc huy

động vốn của NHTM. Vì thế các ngân hàng cạnh tranh không chỉ về lãi suất huy

động với các ngân hàng khác mà cả với thị trường tiền tệ, chỉ một sự khác biệt nhỏ

về lãi suất có thể đẩy dòng vốn theo những chiều hướng khác nhau. Đó cũng là lý

do mà người gửi tiền chuyển vốn từ ngân hàng này sang ngân hàng khác.

Vì vậy, xác định một lãi suất hợp lý, có tính cạnh tranh mà hiệu quả kinh

doanh vẫn cao là một vấn đề vô cùng quan trọng đối với các NHTM.

2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP

Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.

2.2.1. Các nhân tố khách quan

2.2.1.1 Môi trường vĩ mô.

Trong những năm qua, do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới. Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam đã thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt để kiềm chế lạm

phát làm cho kinh tế tăng trưởng chậm lại vì hoạt động sản xuất kinh doanh của các

doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Điều này làm ảnh hưởng đến thu nhập của người

gửi tiền.

Mặc khác Phú Yên còn là một tỉnh ven biển nghèo, cả tỉnh chỉ có 3 khu công

nghiệp, ngành kinh tế mũi nhọn là nông lâm thủy sản nhưng thường xuyên chịu ảnh

hưởng của thiên tai, dịch bệnh, tỷ lệ hộ nghèo chiếm khoảng 15%, thu tổng thu

ngân sách của tỉnh đến 31/12/2017 là 3.810,7 tỷ đồng thu nhập thực tế của người

dân không cao nên công tác huy động vốn hết sức khó khăn.

2.2.1.2 Văn hóa - xã hội, tâm lý khách hàng.

Mỗi diễn biến tiêu cực của các nhân tố này đều ảnh hưởng sâu sắc không chỉ

đến hoạt động huy động vốn mà còn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân

hàng của cả hệ thống NHTM.

Khi động cơ của người gửi tiền là mục đích an toàn, với biến cố liên quan

đến tài chính, kinh tế của hệ thống NHTM trong nước như trường hợp của Ngân

28

hàng TMCP Á Châu, Ngân hàng TMCP Đông Á… đã tác động đến tâm lý của

khách hàng và phần nào suy giảm uy tín của các NHTM nói chung trong đó có

BIDV CN Phú Yên

Hay liên quan đến sự ổn định về chính trị trong nước, đó là việc tranh chấp

giữa Việt Nam và Trung Quốc trên Biển Đông đã làm cho người gửi tiền cảm thấy

thiếu an toàn dẫn tới hành động rút tiền khỏi ngân hàng hoặc không gửi thêm tiền

vào ngân hàng và có thể chuyển sang hình thức dự trữ.

TP.Tuy Hòa là một thành phố mang dáng dấp của một đô thị trẻ năng động

đang trên đà phát triển nhưng vẫn còn lưu dữ được nét hoang sơ mộc mạc, được núi

rừng và biển bao bọc tạo nên một địa thế “ ngọa long phục hổ”, lung dựa vào núi,

mặt hướng ra biển, rất đẹp trong phong thủy, mặc khác UBND tỉnh Phú Yên đang

đầu tư đồng bộ hạ tầng với công trình trọng điểm là công trình nối liền 2 bờ Nam-

Bắc Tuy Hòa cùng với mở rộng một vài khu tái định cư trên địa bàn thành phố nên

rất thu hút các nhà đầu tư lĩnh vực bất động sản làm giảm nguồn vốn huy động.

2.2.2.Các nhân tố chủ quan.

2.2.2.1. Chất lượng dịch vụ

Đội ngũ nhân sự.

Hầu hết cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện huy động vốn tiền gửi tại BIDV

Phú Yên được ngân hàng tuyển dụng từ các trường đại học có uy tín cộng với được

đào tạo, rèn luyện tại môi trường làm việc năng động, sáng tạo như BIDV CN Phú

Yên. Do đó, các cán bộ, nhân viên này là những người có trình độ nghiệp vụ tốt,

thái độ làm việc có trách nhiệm, xử lý tình huống nhanh chóng. Bên cạnh đó, vẫn

còn một số nhân viên có yếu về trình độ chuyên môn, tác phong và kỹ luật lao động

không tốt. Điều này đã ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, đến hoạt động huy

động vốn của ngân hàng.

Chi nhánh luôn quan tâm đến công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn

nghiệp vụ, cử cán bộ nghiệp vụ mới tham gia lớp tập huấn nghiệp vụ về đào tạo tập

huấn chuyên môn nghiệp vụ, đào tạo tập huấn kỹ năng công việc do Ngân hàng

29

thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam tổ chức góp phần nâng cao

chất lượng nguồn nhân lực BIDV Phú Yên.

Sự đa dạng của các dịch vụ ngân hàng.

Ngoài các dịch vụ ngân hàng truyền thống như huy động vốn, cấp tín dụng,

bảo quản vật có giá, ủy thác và đại lý, tư vấn tài chính, BIDV Phú yên còn cung cấp

các dịch vụ ngân hàng điện tử. Dịch vụ ngân hàng điện tử là một trong nhiều ứng

dụng công nghệ ngân hàng hiện đại với khả năng xử lý thông tin trực tuyến, cung

cấp các dịch vụ thanh toán và truy vấn online cho các KHCN, KHDN có quan hệ

thanh toán và tài khoản với ngân hàng như IBMB, Smart banking, SMS banking...

Như vậy, với sự đa dạng các dịch vụ ngân hàng, BIDV Phú Yên ngày càng thu hút

được nhiều khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với nhiều động cơ khác nhau, trong

đó có khách hàng sử dụng các dịch vụ tiện ích do ngân hàng cung cấp.

Các chính sách tri ân khách hàng.

BIDV CN Phú Yên đã xây dựng được chính sách khách hàng, quan tâm tư

vấn, hỗ trợ kịp thời đảm bảo quyền lợi người gửi tiền, đồng thời có chính sách ưu

đãi với từng khách hàng lớn để duy trì, gia tăng lượng tiền gửi và thu hút nhiều

khách hàng khác đến gửi tiền tại ngân hàng. Tính đến 31/12/2017 BIDV CN Phú

Yên số lượng khách hàng quan trọng và thân thiết đạt 1.297 khách hàng, huy động

vốn bán lẻ chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động.

Các chính sách để nâng cao chất lượng dịch vụ.

BIDV CN Phú Yên thường xuyên lấy ý kiến thăm dò của khách hàng, BIDV

thường tổ chức các đợt khách hàng bí mật kịp thời phát hiện xử lý các trường hợp

chưa đúng để nâng cao chất lượng dịch vụ hơn.

2.2.2.2. Thâm niên và thương hiệu.

BIDV CN Phú Yên được thành lập từ năm 1991,trải qua nhiều năm uy tín

nên BIDV CN Phú Yên luôn được khách hàng đánh giá cao. Không chỉ dừng lại ở

đó, BIDV CN Phú Yên không ngừng củng cố năng lực hoạt động thông qua tuyền

truyền quảng bá cho thương hiệu, tổ chức sự kiện, tài trợ, đóng góp cho cho các

hoạt động xã hội của tỉnh Phú Yên. Bằng các hoạt động thiết thực ấy hình ảnh

30

BIDV CN Phú Yên đã đi vào lòng dân và thu hút được nhiều khách hàng cá nhân

gửi tiền vào ngân hàng hơn.

2.2.2.3. Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới

Trong năm 2017 BIDV Phú Yên khánh thành với trụ sở làm việc mới có

không gian làm việc hiện đại, rộng rãi, thoáng mát, trang bị đầy đủ các thiết bị văn

phòng hiện đại nhằm phục vụ tốt nhất khi khách hàng đặt chân đến, bên cạnh đó các

PGD của BIDV Phú Yên cũng đã sửa sang không gian giao dịch theo chuẩn của

BIDV để khách hàng dù bất cứ đâu đến cũng thấy hình ảnh quen thuộc do vậy các

thủ tục được đơn giản hóa, thời gian giao dịch được rút ngắn giúp khách hàng tiết

kiệm thời gian, chi phí giao dịch, giúp ngân hàng mở rộng hoạt động huy động vốn

tiền gửi và nâng cao uy tín cho ngân hàng.

Bên cạnh cơ sở vật chất hiện đại khang trang, hệ thống mạng lưới các phòng

giao dịch của BIDV CN Phú Yên còn khá mỏng, chỉ có 3 phòng giao dịch trên địa

bàn thành phố, còn các tuyến huyện, thị xã chưa có.

Bảng 2.1: Mạng lưới hoạt động các NHTM tại tỉnh Phú Yên năm 2017.

Chỉ Vietin Agri Sacom DongA Kienlong Maritime VCB BIDV ACB tiêu bank bank bank bank bank bank

Số Chi 1 1 1 11 1 1 1 1 1 nhánh

Số 2 6 3 7 4 0 0 1 0 PGD

Số 11 19 11 16 9 11 1 1 4 ATM

(Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Phú Yên)

Tính đến thời điểm 31/12/2017 dân số trên toàn tỉnh Phú Yên gần 900.000

dân trong đó dân số thành thị chiếm hơn 34%, do đó thị trường các tuyến huyện rất

tiềm năng đặt biệt là huyện Sông Hinh, thị xã Sông Cầu kinh tế đang rất phát triển.

2.2.2.4. Chính sách lãi suất

Gắn với các sản phẩm huy động vốn tại BIDV Phú Yên là nhân tố lãi suất.

Có thể thấy rằng, mặt bằng lãi suất huy động chịu sức ép tăng trong những năm qua

31

do một số nguyên nhân chính như nhu cầu vốn cho đầu tư, sản xuất kinh doanh và

tiêu dùng tiếp tục tăng cao trong bối cảnh phục hồi kinh tế, chịu sức ép từ chỉ số lạm

phát, sự cạnh tranh thiếu lành mạnh của một vài các TCTD và tâm lý kỳ vọng của

người dân. Trước những diễn biến phức tạp của lãi suất thị trường do các chủ

trương, chính sách điều hành lãi suất của NHNN, chính sách lãi suất huy động vốn

của BIDV CN Phú Yên cũng được xây dựng, điều chỉnh phù hợp. Nhờ đó mà BIDV

CN Phú Yên vẫn duy trì được thế mạnh trong hoạt động huy động vốn. Đây là một

kết quả cho thấy tập thể cán bộ, nhân viên của BIDV Phú Yên đã nỗ lực rất nhiều

trong bối cảnh hiện tại.

2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân

hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.

2.3.1 Thiết kế nghiên cứu.

2.3.1.1 Qui trình nghiên cứu.

Đề tài được thực hiện thông qua 2 giai đoạn: nghiên cứu định tính để khám

phá và phát triển các thang đo, đo lường hoạt động huy động vốn và nghiên cứu

định lượng để kiểm định thang đo và kết luận về các giả thuyết đã đặt ra.

32

Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu.

2.3.1.2. Nghiên cứu định tính.

Dựa trên cơ sở lý thuyết và tham khảo ý kiến từ ban lãnh đạo BIDV CN Phú

Yên về các nhân tố tác động đến nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại,

các biến quan sát dùng để đo các thành phần này đã được hình thành.

Đối tượng được chọn để tham gia nghiên cứu định tính là các chuyên gia

ngành ngân hàng, ban lãnh đạo BIDV CN Phú Yên. ( Phục lục 1)

Phương pháp thu thập dữ liệu định tính: sử dụng bảng khảo sát sơ bộ ( Phục

lục 2).

Nội dung thảo luận: Phỏng vấn thử 30 khách hàng đang gửi tiền tại BIDV

CN Phú Yên để trao đổi về các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động, các

biến quan sát cho từng thang đo các thành phần trong mô hình được soạn sẵn trong

bảng khảo sát sơ bộ. Trong đó, việc đánh giá nội dung được thể hiện trên các khía

cạnh:

33

Đáp viên (người phỏng vấn) có hiểu được các phát biểu hay không?

Đáp viên có muốn thêm hay bớt các phát biểu hay không?

Đáp viên có thấy các phát biểu nào lặp lại hay không?

Đáp viên có đầy đủ thông tin và sẵn sàng trả lời hay không?

Trình tự tiến hành:

Tiến hành thảo luận giữa người nghiên cứu với nhóm đối tượng được chọn

tham gia nghiên cứu định tính để thu thập dữ liệu liên quan.

Sau khi phỏng vấn hầu hết các nhóm đối tượng, dựa trên dữ liệu thu thập

được, tiến hành hiệu chỉnh bảng câu hỏi.

Kết quả: Ban lãnh đạo BIDV CN Phú Yên cho rằng mô hình phù hợp để

nghiên cứu tác động đến BIDV CN Phú Yên. Tuy nhiên, cần phải bổ sung, chỉnh

sửa để phù hợp với thực tế tại BIDV CN Phú Yên.

2.3.1.3 Nghiên cứu định lượng.

Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua các giai đoạn: thiết kế mẫu

nghiên cứu, thu thập thông tin từ mẫu khảo sát; phân tích dữ liệu bằng phần mềm

SPSS, nhằm khẳng định các yếu tố và độ tin cậy của thang đo cũng như kiểm định

sự phù hợp của mô hình.

2.3.2. Mô hình và giả thiết nghiên cứu.

2.3.2.1. Mô hình nghiên cứu.

Qua tham khảo ý kiến của ban lãnh đạo BIDV CN Phú Yên và các chuyên gia

trong ngành ngân hàng, cũng như liên hệ thực tiễn tại tỉnh Phú Yên để xây dựng các

biến phù hợp nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn

của BIDV CN Phú Yên. Mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau:

34

Môi trường vĩ mô

Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng

Chất lượng dịch vụ

Hoạt động huy động vốn của BIDV CN Phú Yên

Thâm niên và thương hiệu

Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới

Chính sách lãi suất

Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu.

Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến có dạng như sau:

β5 *CSVAT CHAT + β6 *LAISUAT

VHD = β1*VIMO + β2 *VANHOAXH + β3 *CLDV + β4 *THUONGHIEU +

2.3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu.

Như đã phân tích ở trên, các nhân tố ảnh hưởng khả năng huy động vốn tại

BIDV CN Phú Yên bao gồm nhân tố môi trường vĩ mô, văn hóa xã hội và tâm lý

khách hàng, chất lượng dịch vụ, thâm niên và thương hiệu, cơ sở vật chất và hệ

thống mạng lưới, chính sách lãi suất. Do đó giả thuyết nghiên cứu như sau:

H1: Ảnh hưởng môi trường vĩ mô sẽ có tác động dương (+) đến khả năng

huy động vốn.

H2: Văn hóa xã hội sẽ có tác động dương (+) khả năng huy động vốn.

H3: Chất lượng dịch vụ sẽ có tác động dương (+) đến khả năng huy động

vốn.

35

H4: Thâm niên và thương hiệu sẽ có tác động dương (+) đến khả năng huy

động vốn.

H5: Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới có tác động dương (+) đến khả

năng huy động vốn.

H6: Chính sách lãi suất có tác động dương (+) đến khả năng huy động vốn.

2.3.3. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát.

Đối tượng khảo sát: những khách hàng đang gửi tiền đến giao dịch tại BIDV

CN Phú Yên

Địa điểm nghiên cứu: BIDV CN Phú Yên

Thời gian: tháng 11 năm 2017

Việc khảo sát được tiến hành bằng việc phát bảng câu hỏi đã được in sẵn đến

người được khảo sát và nhận lại kết quả sau khi hoàn tất. Trong đó: số phiếu phát

ra: 220 phiếu, số phiếu thu về: 215, số phiếu hợp lệ: 200 phiếu.

Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát.

Số lượng Tỷ lệ (%) Tên biến

Giới tính

Nam 39.5 79

Nữ 60.5 121

Tuối

< 25 15.0 30

25-35 28.0 56

36-45 36.0 72

>45 21.0 42

Thu nhập hàng tháng

< 5 triệu 18.5 43

5-10 triệu 21.5 90

36

11-20 triệu 37 45.0

>20 triệu 30 15.0

Nghề nghiệp

Nhân viên văn phòng 35 17.5

Công nhân viên chức 58 29.0

Kinh doanh 71 35.5

Khác 36 18.0

Nguồn: Kết quả khảo sát.

2.3.4. Thống kê mô tả các biến quan sát.

Từ kết quả nghiên cứu định tính, tác giả điều chỉnh thang đo chính thức bao

gồm 31 câu hỏi đại diện cho 31 biến quan sát. Các câu hỏi được xây dựng dựa trên

thang đo Likert từ 1 đến 5 thể hiện các mức độ từ 1 hoàn toàn không đồng ý đến 5

là hoàn toàn đồng ý.

 Thang đo “Môi trường vĩ mô”

Môi trường vĩ mô phản ánh mức độ ảnh hưởng, tác động từ chính sách phát

luật hay những quy định của Ngân hàng Nhà nước về huy động vốn, mức độ lạm

phát của nền kinh tế.

Yếu tố “Môi trường vĩ mô” được ký hiệu là VIMO. Dựa vào kết quả nghiên

cứu định tính, thang đo Môi trường vĩ mô từ ba biến quan sát được bổ sung thêm

một biến quan sát, cụ thể:

Mã biến Phát biểu

VIMO1 Chính sách pháp luật về huy động vốn làm cho bạn yên tâm.

Những quy định của Ngân hàng nhà nước về huy động vốn khá VIMO2 thuận lợi cho người dân

VIMO3 Bạn sẽ không tích trữ nhiều tiền mặt khi tình hình chính trị ổn định.

VIMO4 Nền kinh tế hiện tại không suy thoái, lạm phát.

 Thang đo “Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng”.

37

Tâm lý và thói quen tiêu dùng của người dân cũng ảnh hưởng đến việc huy

động vốn của ngân hàng.

Yếu tố Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng được ký hiệu là VANHOAXH.

Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, thang đo Văn hóa xã hội và tâm lý khách

hàng từ ba biến quan sát được bổ sung thêm một biến quan sát, cụ thể:

Mã biến Phát biểu

VANHOAXH1 Có nhiều người xung quanh bạn gửi tiền vào BIDV Phú Yên.

VANHOAXH2 Bạn muốn giữ ít tiền mặt hơn để hạn chế rủi ro.

Bạn thích sử dụng các giao dịch thanh toán qua ngân hàng hơn VANHOAXH3 là thanh toán tiền mặt.

Bạn có muốn đầu tư vào lĩnh vực khác có các sản phẩm thay

VANHOAXH4 thế có mức sinh lời hấp dẫn (chứng khoán, vàng,bất động sản,

...).

 Thang đo “Chất lượng dịch vụ”

Chất lượng dịch vụ là một yếu tố quan trọng tác động tới sự tồn tại và phát

triển của bất cứ một NHTM nào.

Yếu tố Chất lượng dịch vụ được ký hiệu là CLDV. Dựa vào kết quả nghiên

cứu định tính, thang đo sơ bộ gồm ba biến quan sát được giữ nguyên như ban đầu.

Mã biến Phát biểu

Nhân viên BIDV Phú Yên sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của CLDV1 bạn, thể hiện sự quan tâm đến bạn.

Nhân viên BIDV Phú Yên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

CLDV2 được đào tạo chuyên nghiệp,thái độ giao tiếp lịch sự, ân cần với

khách hàng, không phân biệt đối tượng khách hàng khi giao dịch.

Nhân viên BIDV Phú Yên luôn phục vụ khách hàng một cách CLDV3 nhanh chóng và xử lý nhanh các tình huống phát sinh ngoài dự

38

kiến.

Các sản phẩm dịch vụ của BIDV Phú Yên đa dạng đáp ứng đa số CLDV4 nhu cầu của khách hàng.

BIDV Phú Yên luôn thông báo cho khách hàng khi có những CLDV5 thay đổi trong giao dịch.

BIDV Phú Yên luôn thực hiện những gì đã cam kết với khách CLDV6 hàng

CLDV7 BIDV Phú Yên bảo mật thông tin của khách hàng giao dịch

 Thang đo “Thâm niên và thương hiệu”.

Để thu hút khách hàng, bên cạnh việc nâng cao chất lượng dịch vụ, một lời

giải quan trọng trong bài toán cạnh tranh chính là việc nâng tầm thương hiệu.

Yếu tố “Thâm niên và thương hiệu” được ký hiệu là THUONGHIEU. Dựa

kết quả nghiên cứu định tính, thang đo sơ bộ được giữu nguyên.

Mã biến Phát biểu

BIDV CN Phú Yên là một ngân hàng lớn có thâm niên THUONGHIEU1 trong tỉnh Phú Yên.

BIDV CN Phú Yên là một ngân hàng có thương hiệu lớn THUONGHIEU2 làm bạn an tâm khi gửi tiền.

THUONGHIEU3 BIDV CN Phú Yên có uy tín với khách hàng

BIDV CN Phú Yên luôn quan tâm đến an sinh xã hội, thể THUONGHIEU4 hiện trách nhiệm với cộng đồng.

 Thang đo “Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới”

Các ngân hàng có cở vật chất khang trang, mạng lưới giao dịch rộng khắp thì

khách hàng sẽ đến giao dịch nhiều hơn.

Yếu tố “Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới” được ký hiệu là

CSVATCHAT. Kết quả nghiên cứu định tính không thay đổi gì so với thang đo gốc.

Mã biến Phát biểu

39

Trụ sở giao dịch của BIDV CN Phú Yên rộng thoáng mát, CSVATCHAT1 phong cách hiện đại.

Mạng lưới các điểm giao dịch/ATM của BIDV CN Phú Yên CSVATCHAT2 rộng lớn.

CSVATCHAT3 Vị trí các điểm giao dịch/ATM BIDV CN Phú Yên thuận tiện

BIDV CN Phú Yên có điểm giao dịch gần nhà/trường học/nơi CSVATCHAT4 làm việc của bạn

 Thang đo “Chính sách lãi suất”

Lãi suất là yếu tố mà người gửi tiền mong đợi. Lãi suất trong nghiên cứu

này bao gồm lãi suất và các chương trình khuyến mãi.

Yếu tố “Chính sách lãi suất” được ký hiệu là LAISUAT. Dựa vào kết quả

nghiên cứu định tính, thang đo sơ bộ được giữ nguyên

Mã biến Phát biểu

LAISUAT1 BIDV Phú Yên có lãi suất cao hơn ngân hàng khác

LAISUAT2 BIDV CN Phú Yên ngoài lãi suất còn có các chương trình hậu

mãi về sau.

LAISUAT3 BIDV CN Phú Yên có chính sách lãi suất linh hoạt theo nhu cầu

thị hiếu của khách hàng.

LAISUAT4 BIDV CN Phú Yên thường xuyên có các chương trình khuyến

mãi cộng thêm lãi suất.

 Thang đo “Khả năng huy động vốn”

Khả năng huy động vốn được ký hiệu là VHD. Nghiên cứu định tính giúp

hiệu chỉnh các từ ngữ để người khảo sát dễ hiểu mà không có thêm hay bớt phát

biểu nào. Sau khi hiệu chỉnh, thang đo quyết định sử dụng được phát biểu lại như

sau.

Mã biến Phát biểu

40

Người gửi tiền quyết định gửi tiền vào ngân hàng do chính sách VHD1 lãi suất của ngân hàng tốt

Chất lượng dịch vụ của BIDV CN Phú Yên làm hài lòng người VHD2 gửi tiền.

VHD3 Hiện tại, BIDV CN Phú Yên là nơi đáng tin cậy để gửi tiền

2.3.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo.

2.3.5.1. Phân tích Cronbach’s Alpha

Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ và

tương quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Hệ số Cronbach’s alpha có giá trị

biến thiên trong khoảng [0,1].

Hệ số Cronbach’s alpha quá lớn (α > 0,95) cho thấy có nhiều biến trong

thang đo không có sự khác biệt. Đây là hiện tượng trùng lắp trong đo lường.

Một thang đo có độ tin cậy tốt khi nó biến thiên trong khoảng [0,7 - 0,8].

Nếu Cronbach’s alpha ≥ 0,6 là thang đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy

(Nunnally & Bernstein 1994).

Như vậy, hệ số Cronbach’s alpha nằm trong khoảng từ 0,6 đến 0,95: thang

đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy.

Các biến đo lường dùng để đo lường cùng một khái niệm nghiên cứu nên chúng

phải có tương quan chặt chẽ với nhau. Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan

biến tổng (Item – total correlation) ≥ 0,30 thì biến đó đạt yêu cầu (Nunnally &

Bernstein 1994).

Bảng 2.3: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha

Hệ số tương quan Cronbach’s Alpha nếu Nhân tố Biến quan sát biến - tổng biến bị loại

VIMO1 .752 .856 Môi trường VIMO2 .739 .861 vĩ mô VIMO3 .769 .850

41

VIMO4 .755 .855

Hệ số Cronbach’s Alpha: .888

VHXH1 .648 .870

VHXH2 .791 .810 Văn hóa xã

hội và tâm lý VHXH3 .769 .822

khách hàng VHXH4 .712 .842

Hệ số Cronbach’s Alpha: .872

CLDV1 .819 .873

CLDV2 .704 .895

CLDV3 .724 .891 Chất lượng

CLDV5 .752 .885 dịch vụ

CLDV7 .814 .871

Hệ số Cronbach’s Alpha: .904

THUONGHIEU1 .646 .839

THUONGHIEU2 .680 .825 Thâm niên và THUONGHIEU3 .699 .818 thương hiệu THUONGHIEU4 .078 .872

Hệ số Cronbach’s Alpha: .856

CSVATCHAT1 .703 .863 Cơ sở vật CSVATCHAT2 .704 .863 chất và hệ CSVATCHAT3 .704 .863 thống mạng CSVATCHAT4 .702 .864 lưới Hệ số Cronbach’s Alpha: .884

Chính sách LAISUAT1 .506 .777

lãi suất LAISUAT2 .679 .695

LAISUAT3 .506 .778

LAISUAT4 .722 .673

Hệ số Cronbach’s Alpha: .823

42

Khả năng VHD1 .660 .776

huy động vốn VHD2 .701 .701

VHD3 .784 .784

Hệ số Cronbach’s Alpha: .823

Nguồn: Phục lục 4

Sau khi kiểm tra mức độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha theo tiêu chuẩn đánh

giá trên, có 31 biến quan sát được đưa vào kiểm tra. Kết quả tính toán Cronbach’s

Alpha của các thang đo cho thấy các thang đo này đều có hệ số tin cậy Cronbach’s

Alpha đạt yêu cầu (>0,6). Hơn nữa, các hệ số tương quan biến tổng đều cao hơn 0,3

dao động từ 0.612 đến 0.819. Điều này cho thấy thang đo đã đưa ra có độ tin cậy

cao. Các biến đo lường đều được sử dụng trong phân tích EFA kế tiếp.

2.3.5.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA

 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập

Trong đề tài nghiên cứu này, phân tích nhân tố sẽ giúp xem xét khả năng rút

gọn số lượng 28 biến quan sát xuống còn một số ít các biến dùng để phản ánh một

cách cụ thể sự tác động của các nhân tố đến sự gia tăng nguồn vốn huy động.

 Kiểm định KMO

Để tiến hành phân tích nhân tố khám phá thì dữ liệu thu được phải đáp ứng

được các điều kiện qua kiểm định KMO và kiểm định Bartlett’s. Bartlett’s Test

dùng để kiểm định giả thuyết H0 là các biến không có tương quan với nhau trong

tổng thể, tức ma trận tương quan tổng thể là một ma trận đơn vị, hệ số KMO dùng

để kiểm tra xem kích thước mẫu ta có được có phù hợp với phân tích nhân tố hay

không. Giá trị Sig. của Bartlett’s Test nhỏ hơn 0,05 cho phép bác bỏ giả thiết H0 và

giá trị 0,5

43

Bảng 2.4: Kết quả kiểm định KMO cho biến độc lập

KMO and Bartlett’s Test

Trị số KMO

0.819

Approx. Chi-Square

3119.991

Đại

lượng

thống

Df

325

Bartlett’s

Sig.

0.000

( Nguồn: Phụ lục 4)

Kết quả kiểm định cho ra trị số của KMO đạt 0.819 > 0.5 thể hiện kết quả

phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp với dự liệu nghiên cứu. Kiểm định

Bartlett‟ s là 3119.991 với mức ý nghĩa thống kê sig = 0.000 < 0.005 thể hiện việc

phân tích nhân tố hoàn toàn đảm bảo đuợc mức ý nghĩa thống kê.

 Ma trận xoay các nhân tố.

Phương pháp được chọn ở đây là phương pháp xoay nhân tố Varimax

proceduce, xoay nguyên góc các nhân tố để tối thiểu hoá số lượng các quan sát có

hệ số lớn tại cùng một nhân tố. Vì vậy, sẽ tăng cường khả năng giải thích các nhân

tố. Sau khi xoay ta cũng sẽ loại bỏ các quan sát có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5 ra

khỏi mô hình. Chỉ những quan sát có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 mới được sử

dụng để giải thích một nhân tố nào đó. Phân tích nhân tố khám phá EFA sẽ giữ lại

các biến quan sát có hệ số tải lớn hơn 0.5 và sắp xếp chúng thành những nhóm

chính

Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho ra được 6 nhân tố có ảnh hưởng

đến khả năng huy động vốn và 6 nhóm nhân tố được rút trích giải thích được

69.652% sự biến động của dữ liệu.

Nhằm xác định số lượng nhân tố trong nghiên cứu này sử dụng 2 tiêu chuẩn:

- Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang

đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng

bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến

thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1

mới được giữ lại trong mô hình phân tích.

44

- Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố là

thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%.

Bảng 2.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập

Hệ số tải nhân tố của các thành phần

Biến quan sát

2

3

4

5

6

1

0.866

CLDV7

0.856

CLDV1

0.825

CLDV5

0.787

CLDV3

0.765

CLDV2

0.872

CSVATCHAT5

0.801

CSVATCHAT2

0.794

CSVATCHAT1

0.788

CSVATCHAT3

0.770

CSVATCHAT4

0.852

VIMO1

0.844

VIMO4

0.816

VIMO3

0.770

VIMO2

0.878

VANHOAXH2

0.839

VANHOAXH3

0.804

VANHOAXH4

0.777

VANHOAXH1

0.874

THUONGHIEU4

0.771

THUONGHIEU2

0.771

THUONGHIEU3

0.704

THUONGHIEU1

45

LAISUAT4

0.843

LAISUAT2

0.804

LAISUAT1

0.703

LAISUAT3

0.694

(Nguồn: Phụ lục 4)

Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thấy, có 6 nhân tố được trích ra, các nhân

tố này ứng với 6 khái niệm độc lập ban đầu là (1) Chất lượng dịch vụ; (2) Cơ sở vật

chất; (3) Môi trường vĩ mô; (4) Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng; (5) Thâm

niên và thương hiệu; (6) Chính sách lãi suất. Kết quả phân tích nhân tố cho thấy

nhóm các biến quan sát của các nhân tố này có hệ số tải nhân tố tốt (từ 0.694 trở

lên) và hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đều lớn hơn 0.6. Do đó mô hình sau

khi hiệu chỉnh vẫn sẽ bao gồm 6 nhân tố khái niệm thành phần như mô hình đề

xuất ban đầu.

 Phân tích EFA cho biến phụ thuộc khả năng huy động vốn

Bảng 2.6: Kết quả kiểm định KMO cho biến phụ thuộc

KMO and Bartlett’s Test

Trị số KMO 0.707

Approx. Chi-Square 219.727 Đại lượng thống kê Df 3 Bartlett’s Sig. 0.000

( Nguồn: Phụ lục 4)

Kết quả kiểm định cho ra trị số của KMO đạt 0.707 lớn hơn 0.5 và Sig của

Bartlett’s Test là 0.000 nhỏ hơn 0.05 cho thấy 3 quan sát này có tương quan với

nhau và hoàn toàn phù hợp với phân tích nhân tố.

46

Bảng 2.7: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến phụ thuộc

Hệ số tải Biến quan sát

0.890 VHD1

0.846 VHD2

0.844 VHD3

2.404 Eigenvalues

(Nguồn: Phụ lục 4)

Đối với kết quả phân tích nhân tố khám phá trên, tổng phương sai trích là

80.133% lớn hơn 50% và giá trị eigenvalues nhân tố lớn hơn 1, do đó sử dụng

phương pháp phân tích nhân tố là phù hợp.

Kết quả phân tích nhân tố EFA các biến phụ thuộc cho thấy, có 3 biến quan

sát tạo ra khả năng huy động vốn Kết quả phân tích nhân tố cho thấy các biến quan

sát của các nhân tố này có hệ số tải nhân tố tốt (từ 0.846 trở lên).

Kết quả phân tích EFA cho ra 6 nhân tố độc lập và 1 nhân tố phụ thuộc đủ điều

kiện để thực hiện các phân tích tiếp theo.

2.3.6. Kiểm định mô hình nghiên cứu.

2.3.6.1. Phân tích tương quan Pearson

Bước phân tích hệ số tương quan giúp kiểm tra sự tương quan giữa các biến

độc lập với biến phụ thuộc trước khi chạy hồi quy.

47

Bảng 2.8 : Kết quả phân tích tương quan Pearson

(Nguồn: Phụ lục 4)

Theo kết quả phân tích tương quan Pearson ở trên, các biến độc lập VIMO,

CLDV, VANHOAXH, THUONGHIEU, CSVATCHAT, LAISUAT đều có tương

quan tuyến tính khá mạnh với biến phụ thuộc, các hệ số tương quan đều có ý nghĩa

thống kê (p < 0.05). Tiến hành đưa tất cả các biến trên vào phân tích hồi quy đa

biến.

2.3.6.2. Phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ

thuộc.

Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến nguồn vốn huy động,

và từ đó có được những giải pháp thiết thực phục vụ quá trình gia tăng nguồn vốn

huy động, tác giả đã tiến hành phân tích hồi quy nhằm đánh giá được vấn đề nêu

trên. Sau khi xác định được 6 nhân tố ảnh hưởng tới việc gia tăng nguồn vốn huy

động, việc phân tích hồi quy tiếp theo nhằm xác định mối quan hệ tuyến tính giữa

48

các biến VIMO, VANHOAXH, CLDV, THUONGHIEU, CSVATCHAT,

LAISUAT với biến phụ thuộc VHD. Thực hiện phân tích hồi quy, ta thấy hệ số R

bình phương đã chuẩn hóa là 0.685 đủ lớn. Sự ảnh hưởng của các biến tới biến

VHD có ý nghĩa thống kê (p< 0.05).

Bảng 2.11: Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ

thuộc

Hệ số beta Hệ số beta chưa đã chuẩn chuẩn hóa Mô hình Sig. Hệ số VIF hóa

B SE Beta

Constant -.925 0.215 0.000

VIMO 0.172 0.035 0.228 0.000 1.332

VANHOAXH 0.180 0.031 0.250 0.000 1.208

CLDV 0.270 0.048 0.260 0.000 1338

THUONGHIEU 0.227 0.052 0.207 0.000 1.416

CSVATCHAT 0.211 0.046 0.201 0.000 1.227

LAISUAT 0.225 0.043 0.227 0.000 1.164

R bình phương chưa chuẩn hóa: 0.695

R bình phương đã chuẩn hóa: 0.685

(Nguồn: Phụ lục 4)

 Kiểm tra đa cộng tuyến

Đa cộng tuyến là hiện tượng xảy ra khi các biến độc lập có tương quan chặt

chẽ với nhau. Điều này làm cho hệ số R bình phương và các hệ số hồi quy có sự sai

lệch. Việc kiểm tra có đa cộng tuyến trong mô hình hay không được tiến hành bằng

cách xem xét hệ số VIF. Ở đây hệ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn hoặc

bằng 2. Như vậy, trong mô hình không có đa cộng tuyến.

 Hệ số R bình phương

49

Hệ số giúp đo mức độ phù hợp của mô hình với ý nghĩa là các biến độc

lập giải thích được bao nhiêu % sự biến thiên của biến phụ thuộc. Ở đây hệ số đã

hiệu chỉnh bằng 0,685 là chấp nhận được với mô hình chỉ có 6 biến độc lập.

Từ kết quả hồi quy, khả năng huy động vốn được biểu diễn qua công thức sau đây:

VHD = 0.228*VIMO + 0.250*VANHOAXH + 0.260*CLDV + 0.207*

THUONGHIEU + 0.201* CSVATCHAT + 0.227* LAISUAT

Kết quả phân tích phương sai ANOVA cho sig = 0.000<0.05. Như vậy mô

hình hồi quy đa biến là phù hợp với dữ liệu được khảo sát.

Như vậy, mô hình nghiên cứu có hiệu chỉnh là 0.685, nghĩa là 68,5 % sự

biến thiên của khả năng huy động vốn (VHD) được giải thích bởi sự biến thiên của

các thành phần như: Môi trường vĩ mô (VIMO), Văn hóa xã hội và tâm lý khách

hàng (VANHOAXH), chất lượng dịch vụ (CLDV), thương hiệu (THUONGHIEU),

Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới (CSVATCHAT), Chính sách lãi suất

(LAISUAT)

2.3.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu.

Thông qua mô hình hồi quy ta thấy được nhân tố CLDV (Chất lượng dịch

vụ) có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự gia tăng nguồn vốn huy động với hệ số Beta đã

chuẩn hóa là 0.260. Tiếp theo là các nhân tố VANHOAXH (Văn hóa xã hội) với β =

0.250, VIMO (vĩ mô) với β = 0.228, LAISUAT (Lãi suất) với β = 0.227,

THUONGHIEU ( Thương hiệu) với β= 0.207 và cuối cùng là nhân tố có mức độ

ảnh hưởng thấp nhất đến sự gia tăng nguồn vốn huy động với β = 0.201

CSVATCHAT ( Cơ sở vật chất).

Nhân tố CLDV (Chất lượng dịch vụ): Nhân tố chất lượng dịch vụ có ảnh

hưởng mạnh nhất đến sự gia tăng nguồn vốn huy động với hệ số Beta đã chuẩn hóa

là 0.260. Nghĩa là khi cải thiện nhân tố chất lượng dịch vụ 1% thì sự gia tăng nguồn

vốn huy động hiện đại được cải thiện 0.26%. Mặc dù trong thời gian qua BIDV Phú

Yên đã chú trọng về chất lượng dịch vụ khá tốt nhưng hệ số của nhân tố chất lượng

dịch vụ vẫn chưa cao.

50

Nhân tố VANHOAXH ( Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng): Nhân tố

văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng với hệ số β = 0.250. Có nghĩa là khi cải thiện

nhân tố VAHHOAXH 1% thì sự phát gia tăng nguồn vốn huy động được cải thiện

0.250%. Trong đó yếu tố tâm lý muốn giữ tiền mặt của người dân tác động mạnh

nhất, sau đó đến yếu tố đầu tư và các sản phẩm khác như vàng, bất động sản, điều

này cũng đúng vì Phú Yên còn là một tỉnh còn nghèo, đời sống của người dân chưa

cao tâm lý vẫn thích giữ tiền mặt, hoặc vàng mặc khác thị trường bất động sản trên

địa bàn thành phố Tuy Hòa đang rất nóng với nhiều dự án khu tái định cư trong

lòng thành phố.

Nhân tố VIMO ( Môi trường vĩ mô): Nhân tố môi trường vĩ mô tác động

tới sự gia tăng nguồn vốn huy động với β = 0.228. Nghĩa là khi cải thiện 1% nhân tố

vĩ mô thì sự sự gia tăng nguồn vốn huy động được cải thiện 0.228%.. Trong đó yếu

tố chính sách pháp luật của nhà nước tác động mạnh nhất, sau đó đến ảnh hưởng

của tình hình kinh tế.

Nhân tố THUONGHIEU (Thâm niên và thương hiệu): Nhân tố thâm niên

và thương hiệu tác động đến sự gia tăng nguồn vốn huy động với β = 0.207. Nghĩa

là khi cải thiện 1% nhân tố thương hiệu thì sự gia tăng nguồn vốn huy động được

cải thiện 0.207%. Thời gian gần đây nhiều vụ án ngân hàng xảy ra làm cho lòng tin

của dân chúng suy giảm mặc khác với bộ luật quốc hội vừa thông qua, khuôn khổ

pháp lý cho phá sản ngân hàng tiếp tục được hoàn thiện.

Nhân tố CSVATCHAT ( Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới): Nhân tố

cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới tác động đến sự gia tăng nguồn vốn huy động

với β = 0.201. Nghĩa là khi cải thiện 1% nhân tố cơ sở vật chất thì sự gia tăng nguồn

vốn huy động được cải thiện 0.201%. Yếu tố mạng lưới hoạt động của chi nhánh

được đánh giá là tác động mạnh nhất trong nhân tố cơ sở vật chất, hiện tại BIDV

CN Phú Yên chỉ có 3 PGD trên địa bàn thành phố Tuy Hòa nên đây cũng là 1 nhân

tố tác động rất quan trọng giúp BIDV CN Phú Yên tìm ra giải pháp để gia tăng

nguồn vốn huy động.

51

Nhân tố LAISUAT (Chính sách lãi suất): Nhân tố chính sách lãi suất tác

động đến sự gia tăng nguồn vốn huy động với hệ số β = 0.227. Nghĩa là khi cải

thiện 1% nhân tố lãi suất thì sự gia tăng nguồn vốn huy động được cải thiện

0.227%.

Như vậy, kết quả nghiên cứu này là một gợi ý cho BIDV CN Phú Yên, để

thực hiện việc gia tăng nguồn vốn huy động trong thời gian tới được tốt hơn thì

BIDV CN Phú Yên phải có sự ưu tiên đầu tư vào các nhân tố theo thứ tự giảm dần

như sau: Chất lượng dịch vụ, văn hóa xã hội, môi trường vĩ mô, lãi suất, thương

hiệu và cuối cùng là cơ sở vật chất.

Kết luận chương 2

Trên cơ sở lý thuyết chương 1, chương 2 đi sâu đo lường các nhân tố ảnh

hưởng đến khả năng huy động vốn của BIDV CN Phú Yên thông qua mô hình

nghiên cứu. Kết quả phân tích hồi quy đa biến đã chỉ ra 6 nhân tố ảnh hưởng đến

khả năng huy động vốn theo thứ tự giảm dần như sau: Chất lượng dịch vụ, văn hóa

xã hội và tâm lý khách hàng, môi trường vĩ mô, lãi suất, thương hiệu và cuối cùng

là cơ sở vật chất.

Từ kết quả đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn

BIDV CN Phú Yên, những giải pháp phát huy các nhân tố tích cực nhằm nâng cao

khả năng huy động vốn sẽ được trình bày trong chương 3.

52

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT

NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN

Từ kết quả nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến khả năng huy động của

BIDV CN Phú Yên”, tác giả xin đưa ra một số giải pháp để gia tăng nguồn vốn huy

động tại BIDV CN Phú Yên.

3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ.

Ngân hàng nào có các dịch vụ đa dạng, tiện ích đáp ứng được nhu cầu của

khách hàng thì khả năng thu hút khách hàng trong việc huy động vốn cũng như các

sản phẩm, dịch vụ khác

BIDV CN Phú Yên cần rà soát, phân tích, đánh giá lại tính năng của các sản

phẩm dịch vụ hiện có nhằm xác định lại vị thế của chúng so với các sản phẩm cùng

loại trên thị trường. Từ đó, ngân hàng có giải pháp thích hợp đề nâng cao, cải tiến

chất lượng sản phẩm về quy trình thực hiện, thủ tục, cách thức phục vụ khách

hàng... Chủ động loại bỏ những sản phẩm dịch vụ không còn phù hợp, kém hiệu

quả.

Tiếp đến là nâng chất lượng phục vụ khách hàng đặc biệt là khả năng giao tiếp

của cán bộ bộ phận giao dịch khách hàng.

3.2. Quan tâm đến văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng.

Thói quen thích giữ tiền mặt của người dân có ảnh hưởng khá lớn đến quyết

định gửi tiền của khách hàng vào ngân hàng. Theo tâm lý đám đông, nếu có nhiều

người gửi tiền và đánh giá tốt về BIDV CN Phú Yên thì sẽ tác động tích cực đến

khả năng huy động vốn của ngân hàng. Các đối tượng có thể tạo ảnh hưởng là bạn

bè và người thân xung quanh, đồng nghiệp, đối tác hoặc phương tiện truyền thông.

Xây dựng các chương trình truyền thông, mở rộng hoạt động quảng cáo, tuyên

truyền, tiếp cận với các nhóm khách hàng tiềm năng, quảng bá các sản phẩm mới,…

thông qua các phương tiện như báo, tạp chí, tờ rơi, internet,…Đồng thời có các

chương trình quà tặng đối với những người tích cực giới thiệu, quảng bá hình ảnh

BIDV và mời gọi bạn bè, đồng nghiệp của mình đến gửi tiền.

53

Tăng cường tiếp thị các đơn vị ở các tuyến huyện như huyện Đông Hòa,

huyện Tây Hòa, huyện Phú Hòa, huyện Tuy An và mở rộng ra thị xã Sông Cầu chi

lương qua BIDV CN Phú Yên và có những chính sách ưu tiên như miễn phí thường

niên thẻ và phí quản lý tài khoản…

3.3. Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý.

Kết quả nghiên cứu cho thấy đây cũng là một nhân tố quan trọng tác động

đến nguồn vốn huy động tại BIDV CN Phú Yên. Người gửi tiền sẽ gửi tiền khi họ

nhận thấy họ thỏa mãn các yếu tố về lãi suất, các chương trình khuyến mãi cũng

như các chương trình hậu mãi.

Đối với các tổ chức, công ty, doanh nghiệp lớn có số dư tiền gửi thanh toán

duy trì ở mức cao có chính sách cộng thêm lãi suất và ưu tiên giảm phí chuyển tiền .

Có chính sách lãi suất rõ ràng đối với khách hàng mới, khách hàng trung thành với

BIDV CN Phú Yên.

Ngoài chính sách lãi suất thì chi nhánh thực hiện chính sách hậu mãi như có

lời cảm ơn khách hàng sau mỗi đợt rút lãi và gốc, và thực hiện chính sách khuyến

mãi đi kèm như miễn phí thường niên dịch vụ nhận tin nhắn để khách hàng nào

cũng đăng ký dịch vụ theo dõi khoản tiền gửi của mình khi có biến động.

3.4. Tăng cường quảng bá thương hiệu.

Thương hiệu là nhân tố thứ 5 tác động đến khả năng huy động vốn tại BIDV

CN Phú Yên. Khi thương hiệu càng lớn, khách hàng cảm nhận được sự an tâm khi

gửi tiền sẽ là gia tăng nguồn vốn huy động, vì vậy một số giải pháp nhằm gia tăng

giá trị thương hiệu có tác động tích cực đến quyết định gửi tiền của khách hàng:

Tăng cường quảng bá hình ảnh BIDV thông qua các hoạt động từ thiện vì

cộng đồng như chương trình “thắp sáng đèn đom đóm” do đài phát thanh và truyền

hình Phú Yên tổ chức hay đoàn thanh niên BIDV CN Phú Yên nên chủ động tham

gia tình nguyện các hoạt động do Tỉnh đoàn tổ chức hàng năm cho bà con vùng sâu,

vùng xa như chương trình “ Thắp sáng đường quê”, “ trung thu cho em”...

BIDV CN Phú Yên cần đào tạo một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp phục

vụ cho các hoạt động huy động vốn. Đội ngũ nhân viên phải chuyên nghiệp được

54

đào tạo tốt về nghiệp vụ cũng như cách ứng xử khéo léo để xử lý tốt các khúc mắc,

các vấn đề khách hàng gặp phải một cách chuyên nghiệp, kịp thời và nhanh chóng..

3.5. Chú trọng cơ sở vật chất và mở rộng hệ thống mạng lưới.

Kết quả nghiên cứu cho thấy đây là yếu tố ít quan trọng nhất trong mô hình

nghiên cứu tuy nhiên đây cũng là một yếu tố có tác động đến khả năng huy động

vốn tại BIDV CN Phú Yên. Khách hàng sẽ gửi tiền nhiều hơn khi vị trí giao dịch

của ngân hàng thuận tiện cho họ. Vì vậy, BIDV CN Phú Yên cần chú ý các điểm

sau:

Thường xuyên kiểm tra thay thế những vật dụng cũ, không đẹp mắt, không

đứng quy chuẩn, đặc biệt tại 3 Phòng giao dịch: PGD Tây Tuy Hòa, PGD Phú Lâm,

PGD TP Tuy Hòa

BIDV CN Phú Yên nên khẩn trương thành lập thêm PGD trong tỉnh. Việc

phân bổ mạng lưới hoạt động của Chi nhánh là một trong những nhân tố ảnh hưởng

đến công tác huy động vốn. Nếu BIDV CN Phú Yên chưa có mạng lưới hoạt động

rộng khắp trong tỉnh, chưa mở phòng giao dịch ở những địa bàn vốn đã tồn tại hoạt

động của các ngân hàng như Sacombank, Agribank, Vietcombank, Vietinbank thì

BIDV CN Phú Yên sẽ bị giảm tính cạnh tranh đối với công tác huy động vốn ở các

địa bàn này. Các khoản tiền tiết kiệm của dân cư thường là các khoản tiền nhỏ. Với

một mạng lưới rộng khắp, tạo ra sự dễ dàng trong việc tiếp cận ngân hàng của người

dân thì Ngân hàng sẽ dễ dàng thu hút được các khoản tiền gửi đó một cách có hiệu

quả.

3.6. Quan tâm đến nền khách hàng mục tiêu.

Theo kết quả phân tích thực trạng ở chương 1 thì đến năm 2017 nguồn vốn huy

động từ dân cư chiếm đến 66% trong tổng nguồn vốn huy động, do đó để gia tăng

nguồn vốn huy động trong những năm tới thì phải có những chính sách phát triển

nhóm khách hàng này.

Nguồn vốn huy động từ dân cư gửi thuộc nhiều tầng lớp khác nhau với nhiều

động cơ gửi tiền khác nhau. Do đó, BIDV CN Phú Yên cần phải phát triển và cung

cấp sản phẩm huy động vốn đa dạng để đáp ứng một cách tối đa nhu cầu gửi tiền

55

của khách hàng. Bên cạnh đó cần kết hợp với các chính sách tiếp thị, quảng cáo, ưu

đãi đối với từng đối tượng khách hàng.

Kết luận chương 3

Trong Chương 3, dựa trên kết quả phân tích các nhân tố tác động đến khả

năng huy động của BIDV CN Phú Yên, tác giả đưa ra các giải pháp để gia tăng thêm

nguồn vốn huy động cho BIDV CN Phú Yên.

56

CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

4.1. Kế hoạch thực hiện giải pháp Nâng cao chất lượng dịch vụ.

 Thành lập tổ dịch vụ

Thành phần tổ dịch vụ: gồm khoảng ba người. Cách thức hoạt động hai

người rà soát, phân tích đánh giá lại tính năng các sản phẩm hiện có chủ động lạo bỏ

các sản phẩm, chương trình kém hiệu quả, người còn lại đi khảo sát các sản phẩm

cùng loại trên thị trường như chính sách lãi suất, các chương trình khuyến mãi,

chính sách hậu mãi.

 Thành lập tổ huy động vốn và chăm sóc khách hàng.

Hiện tại BIDV CN Phú Yên chia làm hai bộ phận quản lý khách hàng cá

nhân và quản lý khách hàng doanh nghiệp mà hai bộ phận này hầu hết thời gian

dành cho hồ sơ tín dụng, về huy động vốn chưa được chú trọng nhiều, cũng do việc

thiếu linh hoạt và chú tâm trong công tác huy động vốn tiền gửi đã khiến cho chi

nhánh bỏ lỡ những cơ hội rất lớn trong việc tìm kiếm khách hàng mới . Yêu cầu bức

thiết đặt ra là cần thành lập tổ huy động vốn và chăm sóc khách hàng tại chi nhánh.

Nhiệm vụ của tổ này là chủ động tìm kiếm khách hàng, tạo mối quan hệ với khách

hàng nhằm huy động ngày càng nhiều vốn tiền gửi cũng như bán được ngày càng

nhiều các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Cơ chế lương, thưởng của bộ phận này

được xét trên doanh số công việc và sự phản hồi từ khách hàng. Điều này cũng góp

phần làm tăng tính năng động của hoạt động ngân hàng

 Tăng cường công tác đào tạo và tái đào tạo

Phát triển năng lực tiếp thị của nhân viên. Không có một phương tiện nào

quảng bá cho thương hiệu và sản phẩm bằng chính khách hàng và nhân viên của

thương hiệu đó. Muốn nhân viên phát huy được hết khả năng tiếp thị của họ thì phải

làm sao cho họ biết thật rõ và hiểu thật rõ về ngân hàng và các sản phẩm của ngân

hàng. Vì vậy, cần tổ chức các lớp đào tạo về sản phẩm và kỹ năng bán hàng cho

nhân viên ngân hàng, cụ thể:

57

Đào tạo về sản phẩm: tổ chức một lớp đào tạo về tất cả sản phẩm dịch vụ mà

Chi nhánh Phú Yên đang triển khai cho tất cả các nhân viên, đảm bảo mọi nhân

viên đều hiểu rõ về sản phẩm.

Đào tạo về kỹ năng bán hàng: đăng ký cho nhân viên tham gia các lớp kỹ

năng bán hàng. Mục tiêu của khóa học là tăng tính chủ động của nhân viên, biết

cách giới thiệu sản phẩm, bán chéo sản phẩm, thuyết phục khách hàng... Nhân viên

cần chủ động, nhiệt tình tư vấn cho khách hàng trong quá trình giao dịch và phát các

tờ bướm các chường trình khuyến mãi hiện có và từ đó khách hàng có thể giới thiệu

đến các bạn bè, đồng nghiệp, người thân...

Đào tạo về kỹ năng chăm sóc khách hàng: đăng ký cho nhân viên tham gia

các lớp kỹ năng chăm sóc khách hàng. Mục tiêu của khóa học tăng kỹ năng cho

nhân viên về cách lắng nghe phản hồi, giải quyết những thắc mắc vấn đề của khách

hàng, thường xuyên tương tác với khách hàng.

Đào tạo về kỹ năng giao tiếp với khách hàng đặc biệt là bộ phận giao dịch tại

chi nhánh theo ba nguyên tắc: Thứ nhất, trung thực, giao dịch viên khi tiếp xúc với

khách hàng phải hướng dẫn tỉ mỉ, nhiệt tình và trung thực cho khách hàng những

thủ tục hành chính đúng với quy định của ngân hàng, quyền lợi và trách nhiệm của

khách hàng khi sử dụng loại hình dịch vụ đó. Thứ hai, kiên nhẫn, trong lúc giao tiếp

với khách hàng giao dịch viên cần phải biết chờ đợi, biết chọn điểm dừng, biết tạo

điểm nhấn với khách hàng, hiểu được tâm lý, nhu cầu của khách hàng, tư vấn cho

khách hàng về lợi ích khi họ sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tìm điểm

tương đồng, mối quan tâm chung để cung cấp dịch vụ, hợp tác hai bên cùng có lợi.

Thứ ba, nguyên tắc gây dựng niềm tin và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách

hàng, khách hàng chấp nhận sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng mới chỉ

là bắt đầu cho một chiến lược tiếp cận làm hài lòng khách hàng, mà còn phải thông

qua các dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi giao dịch đã được thực hiện.

4.2. Kế hoạch thực hiện giải pháp Quan tâm đến văn hóa xã hội và tâm lý

khách hàng.

Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền quảng cáo

58

BIDV CN Phú Yên cần tăng cường việc quảng bá hình ảnh trên internet,

mạng xã hội để nhiều khách hàng biết đến.

Đối với các khách hàng hiện hữu: nhắn tin thông báo khách hàng khi có những

chương trình ưu đãi.

BIDV CN Phú Yên xây dựng cơ chế động lực, hoa hồng danh cho khách hàng

cũ người giới thiệu khách hàng mới đến gửi tiền.

4.3. Kế hoạch thực hiện giải pháp Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý.

Khách hàng gửi tiền tại ngân hàng thuộc nhiều tầng lớp khác nhau. Vì vậy

Chi nhánh Phú Yên nên xác định nền khách hàng mục tiêu để đưa ra chính sách lãi

suất phù hợp.

BIDV CN Phú Yên cần tính toán lợi ích để xây dựng các chương trình ưu đãi

theo từng đối tượng khách hàng, nhóm khách hàng Vip, nhóm khách hàng mới,

nhóm khách hàng truyền thống.. Ngoài ra, BIDV CN Phú Yên cần phân tích và so

sánh các chương trình ưu đãi giữu các NHTM và đưa ra các chương trình hiệu quả

hơn nhằm tạo sự khác biệt và thu hút khách hàng

4.4. Kế hoạch thực hiện giải pháp Tăng cường quảng bá thương hiệu.

Tăng cường nhận diện thương hiệu.

Quảng cáo trên kênh truyền hình địa phương: Đây là kênh thông tin mang

tính đại chúng cao. Một lời nói, một hình ảnh có thể đến với hàng triệu người

nghe, người xem. Mặc dù chi phí bỏ ra khi quảng cáo trên các phương tiện này là

khá lớn song hiệu quả mà nó đạt được sẽ cao hơn rất nhiều.

Tăng cường hợp tác với các đơn vị bên ngoài để đưa quảng bá thương hiệu

trực tiếp đến người dân: hợp tác với các hãng taxi để tờ rơi về sản phẩm trên các xe

taxi, hợp tác với các siêu thị để bảng quảng cáo có thương hiệu BIDV tại các quầy

thanh toán tiền…

4.5. Kế hoạch thực hiện giải pháp Chú trọng cơ sở vật chất và mở rộng hệ

thống mạng lưới.

Nhanh chóng triển khai thành lập PGD ở huyện Đông Hòa và huyện Sông

Hinh.

59

Huyện Đông Hòa là một huyện đồng bằng ven biển thuộc tỉnh Phú Yên,

Huyện nằm về ở phía nam Phú Yên; phía bắc giáp thành phố Tuy Hòa và huyện

Phú Hòa; phía nam giáp tỉnh Khánh Hòa và biển Đông; Tây giáp huyện Tây Hòa;

Đông giáp biển Đông, có quốc lộ 1A là tuyến đường xuyên Việt. Diện tích huyện

Đông Hòa là 26.959 ha với dân số 117.000 người, gồm 2 thị trấn: Hòa Vinh và Hòa

Hiệp Trung, 8 xã: Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm, Hòa Tân Đông, Hòa

Thành, Hòa Xuân Đông, Hòa Xuân Nam, Hòa Xuân Tây.Kinh tế chính vẫn là nông

nghiệp, khai thác và đánh bắt thủy sản. Khu công nghiệp Hòa Hiệp cũng giải quyết

nhu cầu lao động cho người dân trên địa bàn huyện, kinh tế đang chuyển dịch theo

hướng công nghiệp, thị trấn Hòa Hiệp Trung là trung tâm kinh tế của huyện nơi có

mức chuyển dịch kinh tế cao nhất, được đánh giá là đô thị có tốc độ công nghiệp

hóa cao nhất tỉnh Phú Yên.

Huyện Sông Hinh Là huyện miền núi nằm phía tây nam tỉnh Phú Yên, cách

Thành phố Tuy Hòa khoảng 60 km về hướng tây. Huyện có diện tích xấp xỉ

887 km2, dân số khoảng 48.000 người. Có gần 50% là người dân tộc thiểu số, chủ

yếu là dân tộc Ê Đê. Sông Hinh hội tụ 19 dân tộc khác nhau đến từ mọi miền tổ

quốc về đây đoàn kết cùng sinh sống.Quốc lộ 29 là con đường huyết mạch của Sông

Hinh nối với vùng kinh tế Tây Nguyên và tuyến đường Đông Trường Sơn đi ngang

qua địa bàn huyện tạo điều kiện thuận lợi cho việc thông thương với các tỉnh Tây

nguyên. Nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú, tiềm ẩn với trữ lượng khá lớn: như

Sắt, đá Mácma, đá dăm, đá Granittoit, đá Saphia, vàng sa khoáng… Diện tích rừng

rộng 32.712,2 ha, độ che phủ đạt 42,07%, có nhiều loại gỗ quý giá trị kinh tế cao.

Ngoài ra, còn có tài nguyên nước; với Hồ thủy điện Sông Hinh, thủy điện Sông Ba

Hạ, Hồ thủy điện Krông H’Năng và nhiều công trình thủy lợi rất thuận lợi cho phát

triển Nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.Được đánh giá là thị trường

tiềm năng của tỉnh.

Hai huyện này được đánh giá là tiềm năng kinh tế rất lớn, hiện tại

Sacombank Phú Yên đã thành lập PGD.

60

4.5. Kế hoạch thực hiện giải pháp Quan tâm đến nền khách hàng mục tiêu.

Phân loại khách hàng theo kỳ hạn gửi tiền để có những chính sách tiếp

cận như sau:

- Khách hàng có tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng: nhóm

khách hàng là học sinh, sinh viên, những người kinh doanh tự do… Đây là

khách hàng số lượng tiền gửi không nhiều nhưng quy mô khách hàng rất

lớn, mục đích sử dụng chủ yếu là an toàn, sử dụng các tiện ích khác như

thanh toán qua ngân hàng.

- Khách hàng có tài khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn tại ngân hàng:

nhóm khách hàng là cán bộ nhân viên có nguồn thu nhập ổn định nên khả

năng huy động nguồn vốn tiền gửi này rất cao vì có nhu cầu gửi tiền để

tăng thêm tích lũy.

- Khách hàng có tài khoản tiền gửi dài hạn tại ngân hàng: Nhóm

khách hàng người hưu trí có nhu cầu gửi tiền để được hưởng lãi hàng

tháng.

Ngoài ra, BIDV CN Phú Yên triển khai các sản phẩm huy động vốn

phù hợp với từng đối tượng khách hàng như:

- Sản phẩm tiết kiệm tích góp phù hợp với các khách hàng có khoản tiền

gửi nhỏ ổn định để có khoản tiền lớn trong tương lai.

- Sản phẩm huy động tiền gửi có tính gối đầu khi sản phẩm trước đó đến

hạn thanh toán.

Kết luận chương 4

Với những giải pháp nhằm gia tăng khả năng huy động vốn BIDV CN Phú

Yên đã giới thiệu ở chương 3. Tác giả đề xuất kế hoạch thực hiện cho từng nhóm

giải pháp nhằm hướng tới mục tiêu cuối cùng thúc đẩy phát triển hoạt động hoạt

động huy động vốn tại BIDV CN Phú Yên.

61

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Kết luận.

Các Chi nhánh ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Yên đang ngày càng phấn

đấu phát triển mạnh mẽ. Phú Yên là một tỉnh đang phát triển rất tiềm năng trong

tương lai vì thế trong thời gian tới sẽ còn nhiều ngân hàng thương mại cổ phần khác

khác sẽ mở chi nhánh thêm nữa. Do đó hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú

Yên nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng ngày càng cạnh tranh khốc liệt

hơn nữa.

Với mục đích tìm hiểu thực trạng huy động vốn của chi nhánh, tìm hiểu

những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân, lấy ý kiến khảo sát khách hàng về

đánh giá các nhân tố tác động đến huy động vốn tai BIDV CN Phú Yên, từ đó đề

xuất các giải pháp và xây dựng kế hoạch thực hiện để đẩy mạnh hoạt động huy

động vốn. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy có 6 nhân tố tác động đến khả năng huy

động vốn là: Môi trường vĩ mô, văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng, chất lượng

dịch vụ, thâm niên và thương hiệu, cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới, chính sách

lãi suất.

Với mong muốn hoạt động huy động vốn của BIDV CN Phú Yên ngày càng

phát triển, tăng sức cạnh tranh trên địa bàn, thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã

đề xuất những giải pháp, kế hoạch thực hiện chi tiết cũng như kiến nghị để duy trì

lượng khách hàng hiện hữu, thu hút khách hàng mới, điều này sẽ đem lại hiệu quả

thiết thực là tăng lợi nhuận cho ngân hàng, lợi ích cho khách hàng và phát triển kinh

tế xã hội của địa phương.

5.2 Kiến nghị

5.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

- Ban hành các văn bản quy định các mức lãi suất chỉ đạo chung cho toàn hệ

thống một cách kịp thời phù hợp với diễn biến thị trường, thực trạng kinh tế vĩ

mô nhằm hạn chế các rủi ro về lãi suất.

- Trao quyền tự chủ cho chi nhánh tự quyết trong vấn đề linh động lãi suất cũng như

các chương trình khuyến mãi.

62

5.2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

Để hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và việc gia tăng nguồn vốn

tiền gửi NHTM trên địa bàn tỉnh nói riêng thực hiện có hiệu quả, góp phần vào sự

nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà, cần thiết phải có sự hỗ trợ của Ủy ban

nhân dân tỉnh Phú Yên. Cụ thể như sau:

- Chỉ đạo các cơ quan ban ngành trên địa bàn tỉnh tiếp tục mở rộng việc trả lương

qua tài khoản đối với những đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước; vận

động, khuyến khích cán bộ, công chức thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt

thông qua tài khoản, tạo tâm lý cho người dân dần dần bỏ thói quen thích tích trữ

tiền mặt

- Có những chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để phát triển kinh

tế, người dân có thu nhập ổn định.

5.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Yên.

NHNN Phú Yên cần chú trọng và tăng cường đến công tác thanh tra, giám sát

hoạt động huy động vốn của các TCTD nhằm đảm bảo các TCTD hoạt động được

an toàn, lành mạnh theo định kỳ hàng tháng, hàng quý. Có hình thức xử phạt nặng

đối với các trường hợp vượt trần lãi suất.

5.3. Hạn chế của đề tài.

- Do giới hạn về thời gian, kinh phí, nhân lực, công cụ hỗ trợ... nên nghiên

cứu thực hiện lấy mẫu theo phương pháp thuận tiện nên tính đại diện của mẫu trong

tổng thể chưa cao. Kích thước mẫu nghiên cứu chỉ có 220, thật sự là còn ít so với

một nghiên cứu định lượng nên những đánh giá chủ quan của nhóm đối tượng khảo

sát có thể làm lệch kết quả nghiên cứu.

- Vốn huy động chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố nhưng đề tài chỉ tập trung

vào 6 nhóm nhân tố là Môi trường vĩ mô, Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng,

Chất lượng dịch vụ, Thương hiệu, Cơ sở vật chất, Chính sách lãi suất. Kết quả mô

hình chỉ giải thích được 68,5% khả năng gia tăng nguồn vốn huy động.

- Nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc khảo sát các nhân tố tác động đến nguồn vốn

huy động mà chưa đề cập đến quyết định gửi tiền của khách hàng.

- Kế hoạch thực hiện còn mang tính định tính và chưa đánh giá được những

trở ngại khi thực hiện các giải pháp trên.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu trong nước

1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu

với SPSS, Tập 1, Tập 2. Hà Nội: NXB Thống Kê.

2. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007. Nghiên cứu khoa học

marketing-Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. TP. Hồ chí Minh: NXB Đại

học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.

3. Nguyễn Văn Tiến, 2009. Giáo trình Tài chính – Tiền tệ - Ngân hàng. Hà Nội:

Nhà xuất bản Thống kê.

4. Thủ tướng chính phủ, 2006. Quyết định 291/2006/QĐ-TTg “Đề án thanh toán

không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020”.

5. Trầm Thị Xuân Hương và Hoàng Thị Minh Ngọc, 2012. Giáo trình nghiệp vụ

ngân hàng thương mại. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản kinh tế TP Hồ Chí Minh.

Tài liệu nội bộ

- Lịch sử hình thành BIDV CN Phú Yên .

- Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

Nam- CN Phú Yên các năm 2013, 2014, 2015, 2016, 2017

Các Website

- http://www.vnba.org.vn

- http://www.sbv.gov.vn

- http://www.vietinbank.vn

- http://www.agribank.com.vn

- http://www.bidv.com.vn

- http://cafef.vn/

- http://vneconomy.vn/

- https://www.gso.gov.vn

- Và một số trang web, tài liệu khác

PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA NGÀNH NGÂN HÀNG

ĐƯỢC PHỎNG VẤN

1. Lê Minh Phương.

2. Nguyễn Đại Hòa.

3. Nguyễn Việt Linh.

4. Phan Thiếu Uyên.

5. Nguyễn Thị Nhật Chinh.

6. Võ Hồng Phong.

7. Bùi Hữu Thế Dũng.

PHỤ LỤC 2: BẢNG KHẢO SÁT SƠ BỘ

Xin chào Anh/Chị

Tôi là Nguyễn Thị Thu Hằng, hiện là học viên khoa Ngân hàng hệ Sau đại

học của Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM. Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài “Các

giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tưu và Phát triển

Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên”.

Tôi rất mong các anh/chị dành chút thời gian trả lời và đóng góp ý kiến để

bài nghiên cứu được hoàn thiện. Những ý kiến đóng góp của quý anh/chị rất có giá

trị đối với bài nghiên cứu của tôi, vì vậy, mong anh/chị trả lời theo như suy nghĩ của

anh/chị và tôi xin cam đoan, những đóng góp chỉ sử dụng cho mục tiêu nghiên cứu

và hoàn toàn được bảo mật. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh/chị.

Dưới đây là các phát biểu nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu của tôi

trong đề tài. Mong Anh/Chị vui lòng đọc kỹ các phát biểu dưới đây và sau đó trả lời

các câu hỏi sau:

Anh/Chị có hiểu được nội dung của các phát biểu hay không?

Anh/Chị có muốn thêm hay bớt các phát biểu hay không?

Anh/Chị có thấy các phát biểu nào lặp lại hay không?

Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của Cô/Chú/Anh/Chị.

CÁC PHÁT BIỂU

I. Thang đo Môi trường vĩ mô

1. Chính sách pháp luật về huy động vốn làm cho bạn yên tâm.

2. Những quy định của Ngân hàng nhà nước về huy động vốn khá thuận lợi cho

người dân.

3. Bạn sẽ không tích trữ nhiều tiền mặt khi tình hình chính trị ổn định.

II. Thang đo Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng.

1. Có nhiều người xung quanh bạn gửi tiền vào BIDV CN Phú Yên.

2. Bạn muốn giữ ít tiền mặt hơn để hạn chế rủi ro.

3. Bạn thích sử dụng các giao dịch thanh toán qua ngân hàng hơn là thanh toán tiền

mặt.

III. Thang đo Chất lượng dịch vụ

1. Nhân viên BIDV CN Phú Yên sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của bạn, thể hiện sự

quan tâm đến bạn.

2. Nhân viên BIDV CN Phú Yên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo

chuyên nghiệp, thái độ giao tiếp lịch sự, ân cần chu đáo với khách hàng, không

phân biệt khách hàng đến giao dịch.

3. Các sản phẩm dịch vụ của BIDV CN Phú Yên đa dạng, đáp ứng đa số nhu cầu

của khách hàng.

4. BIDV CN Phú Yên luôn thông báo khách hàng những thay đổi trong giao dịch

5. BIDV CN Phú Yên luôn thực hiện những gì đã cam kết với khách hàng.

6. BIDV CN Phú Yên bảo mật thông tin của khách hàng giao dịch

IV. Thang đo Thâm niên và Thương hiệu.

1. BIDV CN Phú Yên là một ngân hàng lớn có thâm niên trong tỉnh Phú Yên

2. BIDV CN Phú Yên là một ngân hàng có thương hiệu lớn làm bạn an tâm khi gửi

tiền.

3. BIDV CN Phú Yên có uy tín với khách hàng

4. BIDV CN Phú Yên luôn quan tâm đến an sinh xã hội, thể hiện trách nhiệm với

cộng đồng.

V. Thang đo Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới

1. Trụ sở của BIDV CN Phú Yên rộng, thoáng mát, phong cách hiện đại.

2. Mạng lưới các điểm giao dịch, ATM của BIDV CN Tô

3. Vị trí các điểm giao dịch, ATM của BIDV CN Phú Yên thuận tiện.

4. BIDV CN Phú Yên có điểm giao dịch gần nhà/ trường học/ nơi làm việc của bạn.

VI. Thang đo Chính sách lãi suất

1. BIDV CN Phú Yên có lãi suất cao hơn ngân hàng khác.

2. BIDV Phú Yên ngoài lãi suất còn có các chương trình hậu mãi về sau.

3. BIDV CN Phú Yên có chính sách lãi suất linh hoạt theo nhu cầu thị hiếu của

khách hàng.

4. BIDV CN Phú Yên thường xuyên có các chương trình khuyến mãi cộng thêm lãi

suất.

VII. Thang đo Khả năng huy động vốn.

Hiện tại, BIDV CN Phú Yên là nơi đáng tin cậy để gửi tiền.

BIDV CN Phú Yên làm hài lòng người gửi tiền.

Gửi tiền vào BIDV CN Phú Yên do chính sách lãi suất của ngân hàng tốt.

PHỤ LỤC 3: BẢNG KHẢO SÁT CHÍNH THỨC

Xin chào Cô/Chú/Anh/Chị

Tôi là Nguyễn Thị Thu Hằng, hiện là học viên khoa Ngân hàng hệ Sau đại

học của Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM. Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài “Các

giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tưu và Phát triển

Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên”. Tôi rất hi vọng nhận được sự giúp đỡ của

Cô/Chú/Anh/Chị tham gia trả lời bằng bảng khảo sát ngắn này.

Tôi xin cam kết những thông tin này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu.

Giới tính của Cô/Chú/Anh/Chị

Nam Nữ

Tuổi của Cô/Chú/Anh/Chị

<25 25-35

36-50 >50

Nghề nghiệp của Cô/Chú/Anh/Chị

Nhân viên văn phòng Doanh nhân

Nhân viên công chức Khác

Thu nhập hàng tháng của Cô/Chú/Anh/Chị

< 5 triệu 5-10 triệu

11-20 triệu >20 triệu

Anh/Chị cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu về các nhân tố ảnh

hưởng đến nguồn vốn huy động bằng cách đánh dấu (X) vào các ô thích hợp. Quy

ước về mức đo lường như sau:

1: Rất không đồng ý

2: Không đồng ý

3: Trung hòa (Bình thường)

4: Đồng ý

5: Rất đồng ý

1 2 3 4 5 Phát biểu

I. Môi trường vĩ mô

1. Chính sách pháp luật về huy động vốn làm cho bạn yên tâm

2. Những quy định của Ngân hàng nhà nước về huy động vốn khá thuận

lợi cho người dân

3. Bạn sẽ không tích trữ nhiều tiền mặt khi tình hình chính trị ổn định.

4. Nền kinh tế hiện tại không suy thoái, lạm phát

II. Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng

1. Có nhiều người xung quanh bạn gửi tiền vào BIDV Phú Yên

2. Bạn muốn giữ ít tiền mặt hơn để hạn chế rủi ro

3. Bạn thích sử dụng các giao dịch thanh toán qua ngân hàng hơn là

thanh toán tiền mặt.

4. Bạn có muốn đầu tư vào lĩnh vực khác có các sản phẩm thay thế có

mức sinh lời hấp dân (chứng khoán, vàng,bất động sản, ...).

III. Chất lượng dịch vụ

1. Nhân viên BIDV Phú Yên sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của bạn,thể

hiện sự quan tâm đến bạn

2. Nhân viên BIDV Phú Yên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được

đào tạo chuyên nghiệp,thái độ giao tiếp lịch sự, ân cần với khách hàng,

không phân biệt đối tượng khách hàng khi giao dịch

3. Nhân viên BIDV Phú Yên luôn phục vụ khách hàng một cách nhanh

chóng và xử lý nhanh các tình huống phát sinh ngoài dự kiến.

4. Các sản phẩm dịch vụ của BIDV Phú Yên đa dạng đáp ứng đa số nhu

cầu của khách hàng.

5. BIDV Phú Yên luôn thông báo cho khách hàng khi có những thay đổi

trong giao dịch.

6. BIDV Phú Yên luôn thực hiện những gì đã cam kết với khách hàng

7. BIDV Phú Yên bảo mật thông tin của khách hàng giao dịch

IV. Thâm niên và thương hiệu

1. BIDV CN Phú Yên là một ngân hàng lớn có thâm niên trong tỉnh Phú

Yên

2. BIDV CN Phú Yên là một ngân hàng có thương hiệu lớn làm bạn an

tâm khi gửi tiền.

3. BIDV CN Phú Yên có uy tín với khách hàng

4. BIDV CN Phú Yên luôn quan tâm đến an sinh xã hội, thể hiện trách

nhiệm với cộng đồng.

V. Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới

1. Trụ sở giao dịch của BIDV CN Phú Yên rộng thoáng mát, phong cách

hiện đại.

2. Mạng lưới các điểm giao dịch/ATM của BIDV CN Phú Yên rộng lớn

3. Vị trí các điểm giao dịch/ATM BIDV CN Phú Yên thuận tiện

4. BIDV Phú Yên có điểm giao dịch gần nhà/trường học/nơi làm việc

của bạn

5. Số lượng điểm giao dịch là tiêu chí để bạn gửi tiền tại BIDV Phú Yên.

VI. Chính sách lãi suất

1. BIDV CN Phú Yên có lãi suất cao hơn ngân hàng khác.

2. BIDV CN Phú Yên ngoài lãi suất còn có các chương trình hậu mãi về

sau.

3. BIDV CN Phú Yên có chính sách lãi suất linh hoạt theo nhu cầu thị

hiếu của khách hàng.

4. BIDV Phú Yên thường xuyên có các chương trình khuyến mãi cộng

thêm lãi suất

VII. Khả năng huy động vốn.

1. Người gửi tiền quyết định gửi tiền vào ngân hàng do chính sách lãi

suất của ngân hàng tốt

2. Chất lượng dịch vụ của BIDV CN Phú Yên làm hài lòng người gửi

tiền.

3. Hiện tại, BIDV CN Phú Yên là nơi đáng tin cậy để gửi tiền

Chúc Cô/Chú/Anh/Chị thành công trong cuộc sống, chân thành cảm ơn!

PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS

Dataset Name

DESCRIPTIVES VARIABLES= VIMO1 VIMO2 VIMO3 VIMO4 VANHOAXH1

VANHOAXH2 VANHOAXH3 VANHOAXH4 CLDV1 CLDV2 CLDV3 CLDV4

CLDV5 CLDV6 CLDV7 TH

UONGHIEU1 THUONGHIEU2 THUONGHIEU3 THUONGHIEU4 CSVATCH

AT1 CSVATCHAT2 CSVATCHAT3 CSVATCHAT4 CSVATCHAT5 LAISUAT

1 LAISUAT2

LAISUAT3 LAISUAT4 VHD1 VHD2 VHD3

/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.

Descriptives

[DataSet1]

Descriptive Statistics

Std.

Minimum Maximum Mean Deviation N

VIMO1 200 1 5 1.169 3.48

VIMO2 200 1 5 1.142 3.77

VIMO3 200 1 5 1.162 3.58

VIMO4 200 1 5 1.147 3.50

VANHOAXH1 200 1 5 1.318 3.22

VANHOAXH2 200 1 5 1.212 3.67

VANHOAXH3 200 1 5 1.118 3.66

VANHOAXH4 200 1 5 3.33 1.272

CLDV1 200 2 5 3.07 .767

CLDV2 200 2 5 3.18 .871

CLDV3 200 2 5 3.15 .870

CLDV4 200 1 5 2.86 1.455

CLDV5 200 2 5 3.12 .874

CLDV6 200 1 5 3.10 1.411

CLDV7 200 2 5 3.22 .873

THUONGHIEU1 200 2 5 3.63 .835

THUONGHIEU2 200 1 5 3.17 .813

THUONGHIEU3 200 1 5 3.24 .780

THUONGHIEU4 200 1 5 3.35 .861

CSVATCHAT1 200 1 5 3.97 .891

CSVATCHAT2 200 2 5 3.65 .901

CSVATCHAT3 200 2 5 3.59 .875

CSVATCHAT4 200 1 5 3.57 .817

CSVATCHAT5 200 2 5 3.70 .867

LAISUAT1 200 1 4 2.55 .873

LAISUAT2 200 1 5 2.52 1.156

LAISUAT3 200 1 5 2.61 .907

LAISUAT4 200 1 5 2.57 .927

VHD1 200 1 5 3.46 .907

VHD2 200 1 5 3.17 .918

VHD3 200 1 5 3.22 .803

Valid N (listwise) 200

RELIABILITY

/VARIABLES= VIMO1 VIMO2 VIMO3 VIMO4

/SCALE('ALL VARIABLES') ALL

/MODEL=ALPHA

/SUMMARY=TOTAL.

Reliability

[DataSet1]

Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 200 100.0

Excludeda 0 .0

Total 200 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

1. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.888 4

Item-Total Statistics

Scale Corrected Cronbach's

Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted

9.250 .752 .856 VIMO1 10.86

9.464 .739 .861 VIMO2 10.56

9.196 .769 .850 VIMO3 10.75

9.348 .755 .855 VIMO4 10.83

RELIABILITY

/VARIABLES= VANHOAXH1 VANHOAXH2 VANHOAXH3 VANHOAXH4

/SCALE('ALL VARIABLES') ALL

/MODEL=ALPHA

/SUMMARY=TOTAL.

Reliability

[DataSet1]

Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 200 100.0

Excludeda 0 .0

Total 200 100.0

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.872 4

Item-Total Statistics

Scale Corrected Cronbach's

Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted

VANHOAXH1 10.66 10.328 .648 .870

VANHOAXH2 10.20 10.013 .791 .810

VANHOAXH3 10.21 10.679 .769 .822

VANHOAXH4 10.54 10.159 .712 .842

RELIABILITY

/VARIABLES= CLDV1 CLDV2 CLDV3 CLDV4 CLDV5 CLDV6 CLDV7

/SCALE('ALL VARIABLES') ALL

/MODEL=ALPHA

/SUMMARY=TOTAL.

Reliability

[DataSet1]

Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 200 100.0

Excludeda 0 .0

Total 200 100.0

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.708 7

Item-Total Statistics

Scale Corrected Cronbach's

Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted

CLDV1 18.62 14.859 .713 .623

CLDV2 18.52 14.804 .612 .634

CLDV3 18.55 14.701 .629 .630

CLDV4 18.83 16.443 .093 .790

CLDV5 18.57 14.477 .665 .622

CLDV6 18.60 16.483 .104 .782

CLDV7 18.48 14.271 .701 .614

RELIABILITY

/VARIABLES= CLDV1 CLDV2 CLDV3 CLDV5 CLDV7

/SCALE('ALL VARIABLES') ALL

/MODEL=ALPHA

/SUMMARY=TOTAL.

Reliability

[DataSet1]

Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 200 100.0

Excludeda 0 .0

Total 200 100.0

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.904 5

Item-Total Statistics

Scale Corrected Cronbach's

Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted

8.808 .819 .873 CLDV1 12.66

8.741 .704 .895 CLDV2 12.56

8.656 .724 .891 CLDV3 12.58

8.522 .752 .885 CLDV5 12.60

8.271 .814 .871 CLDV7 12.51

RELIABILITY

/VARIABLES= THUONGHIEU1 THUONGHIEU2 THUONGHIEU3 THUONGH

IEU4

/SCALE('ALL VARIABLES') ALL

/MODEL=ALPHA

/SUMMARY=TOTAL.

Reliability

[DataSet1]

Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 200 100.0

Excludeda 0 .0

Total 200 100.0

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 200 100.0

Excludeda 0 .0

Total 200 100.0

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.856 4

Item-Total Statistics

Scale Corrected Cronbach's

Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted

THUONGHIE 9.76 4.565 .646 .839 U1

THUONGHIE 10.22 4.547 .680 .825 U2

THUONGHIE 10.14 4.617 .699 .818 U3

THUONGHIE 10.04 4.109 .778 .782 U4

RELIABILITY

/VARIABLES= CSVATCHAT1 CSVATCHAT2 CSVATCHAT3 CSVATCHAT4

CSVATCHAT5

/SCALE('ALL VARIABLES') ALL

/MODEL=ALPHA

/SUMMARY=TOTAL.

Reliability

[DataSet1]

Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 200 100.0

Excludeda 0 .0

Total 200 100.0

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.884 5

Item-Total Statistics

Scale Corrected Cronbach's

Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted

CSVATCHAT1 14.52 8.502 .703 .863

CSVATCHAT2 14.84 8.447 .704 .863

CSVATCHAT3 14.90 8.573 .704 .863

CSVATCHAT4 14.92 8.862 .702 .864

CSVATCHAT5 14.79 8.240 .794 .842

RELIABILITY

/VARIABLES= LAISUAT1 LAISUAT2 LAISUAT3 LAISUAT4

/SCALE('ALL VARIABLES') ALL

/MODEL=ALPHA

/SUMMARY=TOTAL.

Reliability

[DataSet1]

Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 200 100.0

Excludeda 0 .0

Total 200 100.0

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.788 4

Item-Total Statistics

Scale Corrected Cronbach's

Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted

LAISUAT1 7.69 6.265 .506 .777

LAISUAT2 7.72 4.552 .679 .695

LAISUAT3 7.63 6.144 .506 .778

LAISUAT4 7.67 5.296 .722 .673

RELIABILITY

/VARIABLES= VHD1 VHD2 VHD3

/SCALE('ALL VARIABLES') ALL

/MODEL=ALPHA

/SUMMARY=TOTAL.

Reliability

[DataSet1]

Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 200 100.0

Excludeda 0 .0

Total 200 100.0

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 200 100.0

Excludeda 0 .0

Total 200 100.0

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

2. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.823 3

Item-Total Statistics

Scale Corrected Cronbach's

Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted

VHD1 6.39 2.429 .660 .776

VHD2 6.68 2.259 .731 .701

VHD3 6.62 2.738 .652 .784

FACTOR

/VARIABLES VIMO1 VIMO2 VIMO3 VIMO4 VANHOAXH1 VANHOAXH2 V

ANHOAXH3 VANHOAXH4 CLDV1 CLDV2 CLDV3 CLDV5 CLDV7 THUON

GHIEU1 THUONGHIEU2 THU

ONGHIEU3 THUONGHIEU4 CSVATCHAT1 CSVATCHAT2 CSVATCHAT3

CSVATCHAT4 CSVATCHAT5 LAISUAT1 LAISUAT2 LAISUAT3 LAISUAT4

/MISSING LISTWISE

/ANALYSIS VIMO1 VIMO2 VIMO3 VIMO4 VANHOAXH1 VANHOAXH2 VA

NHOAXH3 VANHOAXH4 CLDV1 CLDV2 CLDV3 CLDV5 CLDV7 THUONG

HIEU1 THUONGHIEU2 THUO

NGHIEU3 THUONGHIEU4 CSVATCHAT1 CSVATCHAT2 CSVATCHAT3 C

SVATCHAT4 CSVATCHAT5 LAISUAT1 LAISUAT2 LAISUAT3 LAISUAT4

/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION

/FORMAT SORT BLANK(.3)

/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)

/EXTRACTION PC

/CRITERIA ITERATE(25)

/ROTATION VARIMAX

/METHOD=CORRELATION.

Factor Analysis

[DataSet1]

3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .819 Adequacy.

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 3119.991

Sphericity df 325

Sig. .000

Communalities

Initial Extraction

VIMO1 1.000 .774

VIMO2 1.000 .748

VIMO3 1.000 .755

VIMO4 1.000 .764

VANHOAXH1 1.000 .639

VANHOAXH2 1.000 .818

VANHOAXH3 1.000 .786

VANHOAXH4 1.000 .706

CLDV1 1.000 .799

CLDV2 1.000 .678

CLDV3 1.000 .690

CLDV5 1.000 .728

CLDV7 1.000 .793

THUONGHIE 1.000 .631 U1

THUONGHIE 1.000 .716 U2

THUONGHIE 1.000 .706 U3

THUONGHIE 1.000 .820 U4

CSVATCHAT1 1.000 .702

CSVATCHAT2 1.000 .661

CSVATCHAT3 1.000 .698

CSVATCHAT4 1.000 .662

CSVATCHAT5 1.000 .790

LAISUAT1 1.000 .532

LAISUAT2 1.000 .733

LAISUAT3 1.000 .539

LAISUAT4 1.000 .745

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Comp % of % of % of

onent Total Variance Cumulative % Total Variance Cumulative % Total Variance Cumulative %

1 6.955 26.751 26.751 6.955 26.751 26.751 3.704 14.247 14.247

2 3.656 14.060 40.811 3.656 14.060 40.811 3.542 13.622 27.869

3 2.531 9.736 50.547 2.531 9.736 50.547 3.001 11.543 39.412

4 2.064 7.939 58.486 2.064 7.939 58.486 3.000 11.537 50.949

5 1.808 6.954 65.440 1.808 6.954 65.440 2.797 10.758 61.707

6 1.599 6.152 71.592 1.599 6.152 71.592 2.570 9.885 71.592

7 .829 3.189 74.780

8 .643 2.473 77.254

9 .606 2.329 79.583

10 .566 2.177 81.760

11 .526 2.023 83.783

12 .471 1.813 85.596

13 .448 1.723 87.320

14 .415 1.598 88.917

15 .346 1.331 90.249

16 .310 1.194 91.443

17 .306 1.175 92.618

18 .295 1.135 93.753

19 .274 1.055 94.808

20 .243 .933 95.741

21 .230 .884 96.625

22 .214 .821 97.446

23 .207 .796 98.242

24 .181 .696 98.938

25 .163 .628 99.566

26 .113 .434 100.000

Extraction Method: Principal Component

Analysis.

Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6

CLDV1 .650 -.370 -.344

VIMO3 .628 .493

THUONGHIE .626 .421 U3

VIMO2 .622 .477

CLDV7 .614 -.415 -.366

THUONGHIE .612 -.414 .350 U2

THUONGHIE .594 -.351 .330 U1

CLDV3 .593 -.398

CLDV5 .582 -.384 -.374

CLDV2 .572 -.468

THUONGHIE .568 -.348 .512 U4

VIMO4 .567 .513

VIMO1 .560 .553

.346 VANHOAXH3 .511 -.472 -.380

.342 LAISUAT3 .390 .382 .315

.326 VANHOAXH1 .385 -.383 -.372 .304

CSVATCHAT5 .429 .653

CSVATCHAT3 .392 .617

CSVATCHAT1 .492 .558 .310

CSVATCHAT2 .414 .555

VANHOAXH4 .373 -.545 -.344 .315

CSVATCHAT4 .508 .524

LAISUAT4 .365 .652 .324

LAISUAT2 .402 .618 .346

LAISUAT1 .542 .354

VANHOAXH2 .447 -.454 -.375 .503

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 6 components extracted.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6

CLDV7 .866

CLDV1 .856

CLDV5 .825

CLDV3 .787

CLDV2 .765

CSVATCHAT5 .872

CSVATCHAT2 .801

CSVATCHAT1 .794

CSVATCHAT3 .788

CSVATCHAT4 .770

VIMO1 .852

VIMO4 .844

.816 VIMO3

.770 VIMO2

.878 VANHOAXH2

.839 VANHOAXH3

.804 VANHOAXH4

.777 VANHOAXH1

THUONGHIE .874 U4

THUONGHIE .771 U2

THUONGHIE .771 U3

THUONGHIE .704 U1

.843 LAISUAT4

.804 LAISUAT2

.703 LAISUAT1

.694 LAISUAT3

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

Component Transformation Matrix

Comp

onent 1 2 3 4 5 6

1 .284 .516 .391 .443 .333 .439

2 .135 -.484 .691 .177 -.486 .056

3 .290 -.273 .129 -.471 -.326 .705

4 -.496 -.320 .726 .308 -.152 .082

5 -.153 .344 -.346 .574 -.484 .418

6 -.383 -.275 -.330 .079 .663 .472

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

FACTOR

/VARIABLES QUYETDINH1 QUYETDINH2 QUYETDINH3

/MISSING LISTWISE

/ANALYSIS QUYETDINH1 QUYETDINH2 QUYETDINH3

/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION

/FORMAT SORT BLANK(.3)

/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)

/EXTRACTION PC

/CRITERIA ITERATE(25)

/ROTATION VARIMAX

/METHOD=CORRELATION.

Factor Analysis

[DataSet1]

4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .707 Adequacy.

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 219.727

Sphericity df 3

Sig. .000

Communalities

Initial Extraction

VHD1 1.000 .716

VHD2 1.000 .792

VHD3 1.000 .712

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Comp % of % of

onent Total Variance Cumulative % Total Variance Cumulative %

1 2.220 73.989 73.989 2.220 73.989 73.989

2 .457 15.221 89.209

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Comp % of % of

onent Total Variance Cumulative % Total Variance Cumulative %

1 2.220 73.989 73.989 2.220 73.989 73.989

2 .457 15.221 89.209

3 .324 10.791 100.000

Extraction Method: Principal Component

Analysis.

Component Matrixa

Component

1

.890 VHD2

.846 VHD1

.844 VHD3

Extraction Method:

Principal Component

Analysis.

a. 1 coments extracted.

COMPUTE VIMO=mean(VIMO1, VIMO2, VIMO3, VIMO4).

COMPUTE VANHOAXH=mean(VANHOAXH1, VANHOAXH2, VANHOAXH3

, VANHOAXH4).

COMPUTE CLDV=mean(CLDV1, CLDV2, CLDV3, CLDV5, CLDV7).

COMPUTE THUONGHIEU=mean(THUONGHIEU1, THUONGHIEU2, THUON

GHIEU3, THUONGHIEU4).

COMPUTE CSVATCHAT=mean(CSVATCHAT1, CSVATCHAT2, CSVATCHA

T3, CSVATCHAT4, CSVATCHAT5).

COMPUTE LAISUAT=mean(LAISUAT1, LAISUAT2, LAISUAT3, LAISUAT4).

COMPUTE QUYETDINH=mean(VHD1, VHD2, VHD3).

EXECUTE.

CORRELATIONS

/VARIABLES= VIMO VANHOAXH CLDV THUONGHIEU CSVATCHAT LAI

SUAT VHD

/PRINT=TWOTAIL NOSIG

/MISSING=PAIRWISE.

5. Kết quả phân tích tương quan Pearson.

Correlations

[DataSet1]

Correlations

VANHOA THUONGHI CSVATCHA LAISUA

VIMO XH CLDV EU T T VHD

VIMO Pearson Correlation 1 .202** .280** .376** .323** .299** .562**

Sig. (2-tailed) .004 .000 .000 .000 .000 .000

200 200 200 200 200 200 200 N

VANHOAXH Pearson Correlation .202** .355** .289** 1 .021 .042 .462**

Sig. (2-tailed) .000 .000 .004 .765 .556 .000

200 200 200 200 200 200 200 N

CLDV Pearson Correlation .280** .355** 1 .364** .103 .263** .568**

Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .148 .000 .000

200 200 200 200 200 200 200 N

1 THUONGHIE Pearson Correlation .376** .289** .364** .349** .161* .566**

U .000 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .023 .000

200 200 200 200 200 200 200 N

CSVATCHAT Pearson Correlation .323** .021 .103 .349** 1 .193** .422**

Sig. (2-tailed) .000 .765 .148 .000 .006 .000

200 200 200 200 N 200 200 200

LAISUAT Pearson Correlation .299** .042 .263** .161* .193** 1 .446**

Sig. (2-tailed) .000 .556 .000 .023 .006 .000

200 200 200 200 N 200 200 200

VHD Pearson Correlation .562** .462** .568** .566** .422** .446** 1

Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000

200 200 200 200 N 200 200 200

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

REGRESSION

/MISSING LISTWISE

/STATISTICS COEFF OUTS R ANOVA COLLIN TOL

/CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10)

/NOORIGIN

/DEPENDENT VHD

/METHOD=ENTER VIMO VANHOAXH CLDV THUONGHIEU CSVATCHAT LAISUAT .

6. Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc.

Regression

[DataSet1]

Variables Entered/Removedb

Variables Variables

Model Entered Removed Method

1 LAISUAT,

VANHOAXH

,

CSVATCHA Enter T, . CLDV,

VIMO,

THUONGHI

EUa

Variables Entered/Removedb

Variables Variables

Model Entered Removed Method

1 LAISUAT,

VANHOAXH

,

CSVATCHA Enter T, . CLDV,

VIMO,

THUONGHI

EUa

a. All requested variables entered.

b. Dependent Variable: VHD

Model Summary

Adjusted R Std. Error of

Model R R Square Square the Estimate

1 .833a .695 .685 .42315

Variables Entered/Removedb

Variables Variables

Model Entered Removed Method

1 LAISUAT,

VANHOAXH

,

CSVATCHA Enter T, . CLDV,

VIMO,

THUONGHI

EUa

a. Predictors: (Constant), LAISUAT, VANHOAXH,

CSVATCHAT, CLDV, VIMO, THUONGHIEU

ANOVAb

Sum of

Model Squares Mean Square F Sig. df

1 Regression 78.575 13.096 73.137 .000a 6

Residual 34.558 .179 193

Total 113.133 199

a. Predictors: (Constant), LAISUAT, VANHOAXH, CSVATCHAT, CLDV,

VIMO, THUONGHIEU

b. Dependent Variable: VHD

Coefficientsa

Unstandardized Standardized

Coefficients Coefficients Collinearity Statistics

Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF

1 (Constant) -.925 -4.299 .000 .215

VIMO .172 .035 .228 4.960 .000 .751 1.332

VANHOAXH .180 .031 .250 5.720 .000 .828 1.208

CLDV .270 .048 .260 5.648 .000 .748 1.338

THUONGHIE .227 .052 .207 4.372 .000 .706 1.416 U

CSVATCHAT .211 .046 .201 4.559 .000 .815 1.227

LAISUAT .225 .043 .227 5.290 .000 .859 1.164

a. Dependent Variable: VHD

Collinearity Diagnosticsa

Variance Proportions

Dimen Condition VANHOA THUONGHI CSVATCHA LAISUA

Model sion Eigenvalue Index (Constant) VIMO XH CLDV EU T T

1 6.747 1.000 1 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00

2 .082 9.093 .00 .02 .47 .01 .00 .01 .31

3 .055 11.057 .00 .19 .15 .02 .03 .08 .54

4 .044 12.325 .04 .74 .08 .02 .03 .10 .02

5 .034 14.039 .00 .01 .26 .74 .01 .12 .07

6 .022 17.384 .04 .02 .00 .12 .92 .18 .05

7 .015 21.385 .91 .01 .05 .09 .00 .51 .02

a. Dependent Variable: VHD