Giải pháp giảm thiều ô nhiễm không khí ở thành phố hồ chí minh
lượt xem 44
download
Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc sự biến đổi quan trong trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự tỏa mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa do bụi, co nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí có thể chia ra thành nguồn tự nhiên và nhân tạo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giải pháp giảm thiều ô nhiễm không khí ở thành phố hồ chí minh
- GI I PHÁP GI M THI U Ô NHI M KHÔNG KHÍ TP.H CHÍ MINH Nh ng năm g n ñây, trên các phương ti n thông tin ñ i chúng như báo chí, ñài phát thanh, truy n hình, internet…luôn r lên nh ng thông tin v ô nhi m không khí di n ra h ng ngày h ng gi quanh ta. ði u này ñ t ra cho chúng ta không ít nh ng băn khoăn, suy nghĩ v n ñ trên là như th nào. Và nay, sau quá trình tìm hi u thông tin trên m ng, tôi xin g i ñ n các b n vài nét v môi trư ng không khí quanh ta, ngay nơi mình sinh s ng. A.Ô nhi m không khí? "Ô nhi m không khí là s có m t m t ch t l ho c m t s bi n ñ i quan tr ng trong thành ph n không khí, làm cho không khí không s ch ho c gây ra s to mùi, có mùi khó ch u, gi m t m nhìn xa (do b i)". Có r t nhi u ngu n gây ô nhi m không khí. Có th chia ra thành ngu n t nhiên và ngu n nhân t o. a. Ngu n t nhiên: - Núi l a: Núi l a phun ra nh ng nham th ch nóng và nhi u khói b i giàu sunfua, mêtan và nh ng lo i khí khác. Không khí ch a b i lan to ñi r t xa vì nó ñư c phun lên r t cao. - Cháy r ng: Các ñám cháy r ng và ñ ng c b i các quá trình t nhiên x y ra do s m ch p, c sát gi a th m th c v t khô như tre, c . Các ñám cháy này thư ng lan truy n r ng, phát th i nhi u b i và khí. - Bão b i gây nên do gió m nh và bão, mưa bào mòn ñ t sa m c, ñ t tr ng và gió th i tung lên thành b i. Nư c bi n b c hơi và cùng v i sóng bi n tung b t mang theo b i mu i lan truy n vào không khí. - Các quá trình phân hu , th i r a xác ñ ng, th c v t t nhiên cũng phát th i nhi u ch t khí, các ph n ng hoá h c gi a nh ng khí t nhiên hình thành các khí sunfua, nitrit, các lo i mu i v.v... Các lo i b i, khí này ñ u gây ô nhi m không khí. b. Ngu n nhân t o - Ngu n gây ô nhi m nhân t o r t ña d ng, nhưng ch y u là do ho t ñ ng công nghi p, ñ t cháy nhiên li u hoá th ch và ho t ñ ng c a các phương ti n giao thông. Ngu n ô nhi m công nghi p do hai quá trình s n xu t gây ra: - Quá trình ñ t nhiên li u th i ra r t nhi u khí ñ c ñi qua các ng khói c a các nhà máy vào không khí. - Do b c hơi, rò r , th t thoát trên dây chuy n s n xu t s n ph m và trên các ñư ng ng d n
- t i. Ngu n th i c a quá trình s n xu t này cũng có th ñư c hút và th i ra ngoài b ng h th ng thông gió. Các ngành công nghi p ch y u gây ô nhi m không khí bao g m: nhi t ñi n; v t li u xây d ng; hoá ch t và phân bón; d t và gi y; luy n kim; th c ph m; Các xí nghi p cơ khí; Các nhà máy thu c ngành công nghi p nh ; Giao thông v n t i; bên c nh ñó ph i k ñ n sinh ho t c a con ngư i. B.HI N TR NG CH T LƯ NG MÔI TRƯ NG KHÔNG KHÍ T I TP H CHÍ MINH 1.Ô nhi m b i - v n ñ n i c m c a ch t lư ng không khí ñô th Môi trư ng không khí xung quanh c a h u h t các khu v c trong thành ph ñ u b ô nhi m b i, ñ c bi t là các nút giao thông, các khu v c có công trư ng xây d ng và nơi t p trung ho t ñ ng s n xu t công nghi p. Không khí xung quanh các ñư ng giao thông b ô nhi m b i ch y u là do t m t ñư ng cu n lên khi các phương ti n cơ gi i tham gia giao thông. a.B i PM10 PM10 trung bình năm c a các thành ph l n c a Vi t Nam như TP.H Chí Minh, Hà N i, ðà N ng, H i Phòng nhìn chung ñ u vư t ngư ng trung bình năm ñư c khuy n ngh c a WHO (20 µg/m3). So sánh v i tiêu chu n Vi t Nam, t i h u h t các khu v c TP.H Chí Minh, n ng ñ b i PM10 các năm g n ñây ñ u vư t tiêu chu n cho phép. N ng ñ b i PM10 trung bình năm còn b nh hư ng c a ñi u ki n khí h u (ñ c bi t là ch ñ mưa). Theo k t qu nghiên c u t i tr m Láng t năm 1999 ñ n 2004, Hà N i, năm nào mưa nhi u thì n ng ñ b i PM10 trung bình năm gi m và ngư c l i: lư ng mưa hàng năm tăng 100 mm thì lư ng PM10 năm ñó gi m 1,8 µg/m3 (Ph m Duy Hi n, 2007). 3 µg/m 110 2005 100 2006 90 TCVN 5937-2005 80 70 60 50 40 Khu dân cư - Qu n 2 ðư ng giao thông - Bình Chánh N ng ñ PM10 trung bình năm t i tr m khu dân cư - Qu n 2 và tr m g n ñư ng giao thông - Bình Chánh, TP. H Chí Minh năm 2005 – 2006 b.B i lơ l ng t ng s (TSP) Tình tr ng ô nhi m ñ i v i b i lơ l ng t ng s (TSP) r t ñáng lo ng i, ñ c bi t là ô nhi m d c hai bên các ñư ng giao thông chính
- mg/m3 0,8 2002 2003 2004 2005 0,7 2006 TCVN 5937-2005 (TB-1h) TCVN 5937-2005 (TB-24h) 0,6 0,5 0,4 0,3 0,2 0,1 Ngã tư Kim Ph Lý Ngã tư ðinh Tiên Ngã tư A n Ngã ba Hu ðư ng Ch ðông Ph Lê ðư ng Ngã tư Tam Liên-Gi i Qu c Sư Hàng Xanh Hoàng - Sương (TP. ( ðà N ng) Nguy n Ba (Hu ) Thánh CMT8 (Thái Hi p (Biên Phóng (HN) (HN) (Tp. HCM) ði n Biên HCM) V ăn Linh Tông (H Nguyên) Hòa) Ph ( Tp. (H i Phòng) Long) HCM) Di n bi n n ng ñ TSP trong không khí ven ñư ng t i m t s tr c giao thông c a các ñô th t 2002-2006 2.Ô nhi m m t s khí ñ c h i Các khí CO, SO2, NO2 trong không khí t i các ñô th nhìn chung v n trong ngư ng cho phép. Tuy nhiên, t i m t s ñ a ñi m và trong m t s th i ñi m, n ng ñ các ch t này có tăng lên. NO2 - m c ñ ô nhi m tăng cao ven các tr c giao thông trong ñô th Do nh hư ng c a các ho t ñ ng giao thông, n ng ñ NO2 g n các tr c ñư ng giao thông cao hơn h n các khu v c khác. 3 0,30 mg/m 2002 2003 2004 2005 2006 2007 0,25 0,20 0,15 0,10 0 ,05 Hàng Xanh ðinh T iên P hú Lâm An Sương Gò V p Nguy n Văn Hoàng - Linh - ði n Biên Huỳ nh T n Ph Phát Di n bi n n ng ñ NO2 trong không khí ven ñư ng giao thông c a Tp. H Chí Minh t 2000-2007 a.SO2 và CO - n ng ñ v n n m trong gi i h n cho phép N ng ñ SO2 và CO trung bình năm nhìn chung v n trong gi i h n TCVN 5937:2005.
- Do ph n l n SO2 phát sinh t các ho t ñ ng s n xu t công nghi p nên s chênh l ch n ng ñ SO2 gi a khu v c dân cư và tr c ñư ng giao thông không nhi u và có xu hư ng gi m ñi do m t ph n các cơ s s n xu t ñư c di d i ra kh i các thành ph trong năm v a qua. b.Chì - có xu hư ng tăng trong m t vài năm g n ñây Th c hi n Ch th s 24/2000/CT-TTg ngày 23/11/2000 v tri n khai s d ng xăng không pha chì (áp d ng t 01/7/2001), t i nhi u ñô th trong c nư c, n ng ñ chì trong không khí ñã gi m ñi ñáng k và ñ u dư i TCVN. Tuy nhiên, theo s li u quan tr c c a Chi c c BVMT Tp. H Chí Minh, m c dù n ng ñ chì trung bình 24 gi v n n m trong gi i h n cho phép (1,5 µg/m3), nhưng t năm 2005 ñ n nay, n ng ñ này ñã tăng lên so v i nh ng năm trư c. Năm 2006, n ng ñ chì trung bình ñã tăng t 1,4 ñ n 2,4 l n so v i năm 2005 c.Benzen, toluen và xylen - có xu hư ng tăng cao ven các tr c giao thông N ng ñ khí benzen, toluen và xylen ñ u có xu hư ng tăng cao ven các tr c giao thông. K t qu quan tr c c a Chi c c BVMT Tp. H Chí Minh trong nh ng năm qua cho th y xu hư ng gia tăng n ng ñ các ch t như benzen và toluen trong không khí t i TP. H Chí Minh. S gia tăng các ch t ñ c h i này là do lư ng xe cơ gi i tăng r t nhanh, trong khi ñó ch t lư ng c a xăng l i không ñư c ñ m b o. Theo báo cáo c a Chi c c BVMT Tp. H Chí Minh, năm 2006, n ng ñ benzen tăng 1,1 ñ n 2 l n; n ng ñ toluen tăng t 1 ñ n 1,6 l n so v i năm 2005. ðáng chú ý là t i các tr c ñư ng chính thành ph như Ði n Biên Ph , Hùng Vương... n ng ñ benzen có trong không khí ñã vư t tiêu chu n t 2,5 ñ n 4,1 l n 3 80 µg/m 2005 70 2006 60 TCVN 5938-2005 50 40 30 20 10 0 TT S c k h e S Khoa TT Y t D B nh vi n Trư ng TT Giáo d c Lao ñ ng h c & Công phòng Th ng Nh t PTTH H ng Huy n Bình ngh Bàng Chánh N ng ñ benzen trung bình năm trong không khí ven ñư ng giao thông Tp. H Chí Minh năm 2005, 2006 3.Ô nhi m ti ng n - tăng cao ven các tr c giao thông Cùng v i quá trình ñô th hóa, ti ng n giao thông ngày m t tăng nhanh và m nh. C nh các tr c ñư ng giao thông trong Tp. H Chí Minh, m c n khá cao, dao ñ ng t 66-87 dBA và thư ng xuyên vư t ngư ng 75 dBA (ngư ng t i ña cho phép ñ i v i khu d ch v thương m i theo TCVN 5949-1998), ñ c bi t vào th i ñi m ban ngày. M c dù ti ng n ño ñư c gi a ñêm thư ng th p, nhưng tuy n ñư ng có m t ñ xe t i l n, ti ng n ñêm khuya v n m c cao
- C.NGUYÊN NHÂN Ô NHI M MÔI TRƯ NG KHÔNG KHÍ: Ho t ñ ng giao thông v n t i, các ngành công nghi p, th công nghi p và ho t ñ ng xây d ng là nh ng ngu n chính gây ô nhi m không khí các khu ñô th . Theo ñánh giá c a các chuyên gia, ô nhi m không khí ñô th do giao thông gây ra chi m t l kho ng 70%. K t qu ư c tính ngu n th i khí ô nhi m TP. H Chí Minh năm 2004 cho th y, do các cơ s s n xu t công nghi p và ti u th công nghi p còn t n t i nhi u trong thành ph nên lư ng SO2 do công nghi p và ti u th công nghi p th i ra chi m t i trên 90%. Trong khi ñó, các khí khác như NOx, CO và HmCn ch y u v n do ho t ñ ng giao thông ñưa l i. 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% CO NOx SO2 HmCn C«ng nghiÖp Giao th«ng Sinh ho¹t Nguån kh¸c T l phát th i ch t gây ô nhi m do các ngu n th i chính t i Tp. H Chí Minh năm 2004 a.Phát th i khí ô nhi m t ho t ñ ng giao thông v n t i ñư ng b Phát th i khí ô nhi m t ho t ñ ng GTVT là ngu n gây ô nhi m không khí l n nh t ñô th , ch y u gây ra ô nhi m các khí ñ c h i như CO, NOx, hơi xăng d u (HmCn, VOCs), b i chì, benzen và b i PM2,5. Phương ti n giao thông ch y xăng phát th i các khí ô nhi m CO, HmCn, Pb nhi u hơn h n so v i phương ti n giao thông ch y d u diesel. Ngư c l i phương ti n giao thông ch y d u diesel l i phát th i b i m n PM2,5 và khí SO2 nhi u nh t. b.Phát th i khí ô nhi m t ho t ñ ng s n xu t công nghi p T i các ñô th , các ho t ñ ng s n xu t công nghi p v n là m t trong nh ng ngu n gây ô nhi m không khí, ñ c bi t ñ i v i vi c phát th i khí SO2. Các khí th i ô nhi m phát sinh t các nhà máy, xí nghi p ch y u do quá trình ñ t các nhiên li u hoá th ch (than và d u khí các lo i). ð c bi t khi ch t lư ng nhiên li u c a nư c ta chưa t t so v i các nư c trong khu v c, c th là hàm lư ng benzen trong xăng quá cao (5% so v i 1%), hàm lư ng lưu huỳnh trong diesel cao (0,25% so v i 0,05%). Các ho t ñ ng này ñã th i ra m t lư ng l n b i, khí SO2, CO và NO2 gây tác ñ ng x u ñ n ch t lư ng không khí ñô th .
- Trong s các ngành s n xu t, luy n kim l i t o ra lư ng khí CO r t l n. Còn các nhà máy nhi t ñi n l i ñóng góp chính các khí th i NO2 và SO2. c.Phát sinh b i t ho t ñ ng xây d ng Bên c nh ho t ñ ng giao thông, ho t ñ ng xây d ng trong ñô th cũng là ngu n phát sinh b i lơ l ng t ng s r t l n. T i TP. H Chí Minh, ư c tính t ng lư ng b i t các ho t ñ ng xây d ng cũng x p x 13 nghìn t n/năm (Ngu n: S KHCN&MT Tp. H Chí Minh, 2001) d.Ô nhi m khí t ho t ñ ng dân sinh Ho t ñ ng c a các h gia ñình như ñun n u b ng than, d u, c i cũng góp ph n gây ô nhi m không khí ñô th , m c dù không l n so v i các ngu n khác. Hi n nay, m c thu nh p c a ngư i dân ñô th tăng, nhi u gia ñình ñã s d ng ñi n ho c gas cho vi c n u ăn hơn là than, d u. Tuy nhiên, n u không có nh ng bi n pháp t t thì th c t lư ng ch t ô nhi m do ho t ñ ng ñun n u t các khu v c dân cư v n th i vào môi trư ng không khí ñáng k . ð c bi t là khu dân cư nghèo, các khu ph cũ, ph c có m t ñ ngu n phát th i khí ô nhi m cao hơn h n nh ng khu khác, ư c tính có th g p t i 10 l n so v i các khu dân cư có m c s ng cao. D.TÁC H I CÁC CH T Ô NHI M ð N S C KH E CON NGƯ I -Carbon monoxide (CO) ñư c hình thành do s ñ t cháy không hoàn toàn các ch t h u cơ như xăng, d u khí, than c i... Khi hít ph i, CO s lan t a nhanh chóng qua ph nang, mao m ch và rau thai. 90% lư ng CO h p th s k t h p v i Hemoglobin t o thành Cacboxy-hemoglobin, làm ki m ch kh năng h p th ôxy c a h ng c u. Các t bào máu này s b vô hi u hóa, không mang ñư c ôxy t i các mô c a cơ th . Nhi m CO s nh hư ng ñ n nhi u h th ng, cơ quan như th n kinh, tiêu hóa, hô h p, ñ c bi t là các cơ quan t ch c tiêu th ôxy cao như não, tim và nh hư ng ñ n s phát tri n c a thai nhi... Gây nh c ñ u, suy như c cơ th , chóng m t, ăn không ngon, khó th , r i lo n c m giác. -Sulphur dioxide (SO2) là ch t khí ñư c hình thành do s ôxy hóa ch t sulphur (lưu huỳnh) khi ñ t cháy nhiên li u có ch a lưu huỳnh (ñ t than, d u và các s n ph m c a d u...). ð c tính chung c a SO2 th hi n s r i lo n chuy n hóa prôtêin và ñư ng, thi u vitamin D và C, c ch enzym oxidaza. S h p thu m t lư ng SO2 l n có kh năng gây b nh cho h th ng t o huy t và t o ra methemoglobin. SO2 là ch t khí gây kích thích m nh ñư ng hô h p, khi hít th ph i khí SO2 th m chí c n ng ñ th p có th gây co th t các lo i s i cơ th ng c a ph qu n. N ng ñ SO2 l n có th gây tăng ti t nh y niêm m c ñư ng hô h p trên và các nhánh khí ph qu n. SO2 nh hư ng t i ch c năng c a ph i, gây viêm ph i, viêm ph qu n m n tính, gây b nh tim m ch, tăng m n c m nh ng ngư i m c b nh hen... -Nitrogen dioxide (NO2) là ch t khí màu nâu, ñư c t o ra b i s ôxy hóa nitơ nhi t ñ cháy cao. NO2 là ch t ô nhi m nguy hi m, tác h i m nh ñ n cơ quan hô h p ñ c bi t các nhóm m n c m như tr em, ngư i già, ngư i b b nh hen. Ti p xúc v i NO2 s làm t n thương niêm m c ph i, tăng nguy cơ nhi m trùng và m c các b nh ñư ng hô h p, t n thương ch c năng ph i, m t, mũi, h ng... -B i: D a vào kích thư c h t b i ngư i ta chia b i thành b i toàn ph n (TSP-Total Suspended Particulate) có ñư ng kính khí ñ ng h c dư i 50m. B i PM10 (PM-
- Particulate Matter) có ñư ng kính khí ñ ng h c dư i 10m. H u h t nh ng h t b i có ñư ng kính t 5-10m xâm nh p và l ng ñ ng ñư ng hô h p gi a. B i hô h p là nh ng h t b i có ñư ng kính khí ñ ng h c dư i 5m, có th xâm nh p sâu ñ n t n các ph nang là vùng trao ñ i khí c a h th ng hô h p. nh hư ng c a b i ñ n s c kh e ph thu c vào tính ch t, n ng ñ và kích thư c h t. B i có th gây các b nh ñư ng hô h p, tim m ch, tiêu hóa, m t, da, ung thư... -Ozone (O3) ñư c hình thành khi các h p ch t h u cơ bay hơi (VOCs) ph n ng v i NOx dư i tác d ng c a ánh sáng m t tr i. Ozone có th gây t n thương các mô và t bào cơ th . Có th làm gi m ch c năng ph i, gây t c ng c, ho, khó th . Các h p ch t h u cơ bay hơi (VOCs) g m nhi u hóa ch t h u cơ trong ñó quan tr ng nh t là benzen, toluene và xylene... Benzen có th gây nhi m ñ c c p tính n u ti p xúc li u cao ho c m n tính bi u hi n r i lo n tiêu hóa, r i lo n th n kinh, r i lo n huy t h c, kích thích da. Benzen cũng có th là tác nhân gây suy t y và ung thư máu. E.CÁC GI I PHÁP BVMT KHÔNG KHÍ ðÔ TH Ô nhi m không khí là v n ñ ph c t p, liên quan ñ n nhi u lĩnh v c, ho t ñ ng c a ñô th : xây d ng, s d ng ñ t, giao thông, ho t ñ ng dân sinh, công nghi p, năng lư ng, … Do v y, vi c ki m soát và gi m thi u ô nhi m không khí ñô th ph i d a trên m t lo t các gi i pháp ñ ng b . ð n nay, m t s các bi n pháp gi m thi u phát th i các ch t ô nhi m ñã ñư c tri n khai th c hi n các thành ph , nhưng v n chưa ñ ñ ki m ch t c ñ gia tăng ô nhi m không khí ñô th . Các gi i pháp ho c ñư c th c hi n ch m tr ho c thi u s ph i h p ñ ng b gi a các ngành, lĩnh v c. ð gi i quy t v n ñ ô nhi m không khí ñô th , c n xây d ng các gi i pháp, l a ch n các ưu tiên và th c hi n có l trình ch t ch . D a trên phát hi n c a các chương trư c, Chương 6 t p trung ñ c p ñ n các gi i pháp ưu tiên ñ b o v môi trư ng không khí ñô th nư c ta trong th i gian t i. 1.Hoàn thi n ch c năng, nhi m v và t ch c qu n lý môi trư ng không khí ñô th Hoàn thi n t ch c cơ quan qu n lý môi trư ng không khí ñô th Hi n nay, công tác qu n lý môi trư ng chưa rõ ràng, còn ch ng chéo . Vì th , c n s m thành l p m t cơ quan ñ m nh n nhi m v trên. Tăng cư ng năng l c cho các cơ quan th c hi n - Tăng cư ng c v s lư ng và ch t lư ng cán b chuyên trách v qu n lý môi trư ng nói chung và cán b chuyên trách v qu n lý ch t lư ng không khí nói riêng c các c p t Trung ương ñ n ñ a phương sao cho phù h p v i ñi u ki n c a t ng khu v c. - Xây d ng ñ i ngũ cán b qu n lý, l c lư ng thanh tra, ki m tra, tri n khai và x lý nghiêm các trư ng h p vi ph m nh m b o ñ m th c hi n nghiêm ch nh lu t pháp 2.Hoàn thi n chính sách, lu t pháp v b o v môi trư ng không khí ñô th Ti p t c hoàn ch nh h th ng chính sách, lu t pháp Xây d ng Lu t không khí s ch
- ðây là khung pháp lý và n i dung quan tr ng nh t cho ho t ñ ng b o v môi trư ng không khí. Rà soát, hoàn thi n các quy chu n qu c gia v môi trư ng không khí M t s tiêu chu n môi trư ng không khí xung quanh còn chưa phù h p v i tiêu chu n chung c a các t ch c qu c t . Do v y, c n thi t rà soát, hoàn thi n tiêu chu n ñ i v i m t s ch t ô nhi m, như PM10, SO2, NO2 và Ozôn; xây d ng b sung m t s tiêu chu n cho m t s ch t ô nhi m, như PM2,5 và BTX. Xây d ng quy ch BVMT không khí ñô th Trư c m t,thành ph nhanh chóng xây d ng, ban hành và áp d ng quy ch BVMT không khí ñô th . Quy ch này c n quy ñ nh rõ trách nhi m c a các ngành, lĩnh v c ho t ñ ng ñô th trong vi c phát th i vào không khí, ngăn ch n k p th i các tác ñ ng x u, góp ph n ch n ñà suy gi m ch t lư ng môi trư ng không khí ñô th hi n nay. 3.Tăng cư ng tài chính, ñ u tư - Tăng t l chi cho BVMT không khí t các ngu n ngân sách, ngu n v n h tr phát tri n chính th c. - C n phân ñ nh rõ và s d ng có hi u qu , ñúng m c ñich kinh phí BVMT không khí l y t ngu n 1% chi ngân sách cho môi trư ng hàng năm. - Tìm ki m ngu n kinh phí t các t ch c qu c t và các nư c cho các ho t ñ ng qu n lý và b o v ch t lư ng không khí ñô th . Xây d ng danh sách các d án ưu tiên v BVMT không khí ñ tranh th s h tr ODA. Thành ph H Chí Minh và d án bán khí th i Tp. H Chí Minh ñã có h p ñ ng v i Công ty KM Green c a Hàn Qu c v khai thác khí th i t i hai bãi chôn l p rác Phư c Hi p 1 và ðông Th ch. Theo h p ñ ng ñã ký, công ty này s tr cho Tp. H Chí Minh hơn 20 tri u USD trong 7 năm ñ ñư c quy n khai thác khí th i t hai bãi rác trên. ð n th i ñi m ñ u năm 2007, Tp. H Chí Minh ñã nh n ñư c 1 tri u USD ñ u tiên t d án này. 4.ð y m nh ho t ñ ng quan tr c, ki m kê khí th i, ki m soát môi trư ng không khí ñô th Xây d ng m ng lư i quan tr c ch t lư ng không khí và th c hi n ki m kê ngu n phát th i - ð y m nh ñ u tư cơ s v t ch t k thu t, máy móc, thi t b và công ngh hi n ñ i cho tr m quan tr c không khí và các ho t ñ ng truy n tin, x lý, qu n lý và cung c p thông tin, s li u v môi trư ng không khí ñô th . Ưu tiên cho các thành ph l n, thu c vùng kinh t tr ng ñi m. - ð u tư xây d ng m ng lư i các tr m quan tr c môi trư ng không khí ñô th theo hư ng tiên ti n, hi n ñ i, ñ c bi t v i các tr m quan tr c không khí t ñ ng và di ñ ng. - Cũng như quan tr c ch t lư ng không khí, ki m kê ngu n phát th i cung c p các s li u r t quan tr ng cho vi c xây d ng các chính sách v môi trư ng và phát tri n b n v ng. C n s m tri n khai ki m kê các ngu n phát th i vào không khí r ng rãi trong toàn qu c, ñ c bi t trong các khu v c ñô th . - Tăng cư ng cung c p thông tin, s li u quan tr c môi trư ng không khí, s li u ki m kê ngu n phát th i cho các b ngành, ñ a phương, ñơn v có nhu c u.
- Ki m soát, h n ch các ngu n gây ô nhi m b i Như ñã xác ñ nh, ô nhi m b i là v n ñ n i c m c a ch t lư ng không khí ñô th . Trong ñó, hai ngu n gây ô nhi m b i chính là ho t ñ ng xây d ng và giao thông v n t i. Do v y, nhi m v ưu tiên trong giai ño n trư c m t là ki m soát và h n ch các ngu n gây ô nhi m b i ñô th và t p trung vào hai ho t ñ ng này. Các bi n pháp c th là: - Yêu c u các công trình xây d ng ph i ki m soát b i t i các ñ a ñi m thi công và trên các phương ti n v n chuy n v t li u xây d ng. - Quy ho ch h p lý các tuy n v n chuy n qua thành ph . - Tăng cư ng phun nư c và quét ñư ng (b ng máy và th công), ñ c bi t vào mùa khô. - Các xe ôtô ph i ñư c phun nư c, r a s ch trư c khi vào thành ph . Các phương ti n cơ gi i ph i r a bánh xe khi ra kh i công trư ng xây d ng trong các ñô th . Tăng cư ng áp d ng m t s bi n pháp nh m ki m soát, gi m phát th i ch t ô nhi m vào môi trư ng không khí ñô th - Tăng cư ng phương ti n giao thông công c ng (xe buýt, xe ñi n trên không, xe ñi n ng m,...) và các hình th c giao thông không gây ô nhi m. Khuy n khích s phát tri n c a các phương ti n giao thông s d ng năng lư ng s ch như khí thiên nhiên, khí hóa l ng, c n nhiên li u, biodiesel và ñi n. G n ñây, TP ñã s dùng ngu n v n ODA ñ xây d ng tuy n ñư ng cao t c TP. H Chí Minh – Long Thành - D u Giây, ký h p ñ ng v i T ng công ty xe ñi n ng m Matxcơva (Moskovski Metrostroy) ) trong vi c xây d ng và khai thác tuy n tàu ñi n ng m TP HCM… - Th c hi n nghiêm túc các quy ñ nh c a pháp lu t liên quan ñ n phát th i c a các phương ti n giao thông, như: + Tri n khai có hi u qu vi c áp d ng tiêu chu n Euro 2. + Th c hi n chương trình ki m tra và b o dư ng: Các phương ti n xe c ñã ñăng ký ph i ñư c ki m tra v s phát th i hàng năm và ñ nh kỳ b o dư ng xe. + Không cho lưu hành nh ng xe quá cũ, không ñ m b o ch t lư ng phương ti n; tri n khai có hi u qu giai ño n cu i trong l trình lo i b xe quá niên h n theo Ngh ñ nh 23/2004/Nð- CP c a Chính ph . - Các ho t ñ ng công nghi p ph i tuân th các quy ñ nh v ki m soát ô nhi m: tuân th nghiêm ng t các tiêu chu n khí th i là yêu c u b t bu c ñ i v i các cơ s công nghi p ñang h at ñ ng và các cơ s m i, cơ s m r ng, ñ c bi t ñ i v i các cơ s công nghi p có nguy cơ ô nhi m cao (ví d : s n xu t v t li u xây d ng). - ng d ng các gi i pháp gi m thi u phát th i ch t ô nhi m: ng d ng các gi i pháp s n xu t s ch hơn (CDM); l p ñ t các thi t b x lý khí th i t i ngu n phát th i; c i ti n quy trình ñ t nhiên li u trong s n xu t, thay th nhiên li u ít gây ô nhi m (nhiên li u sinh h c). - Gi m thi u phát th i ch t ô nhi m không khí các làng ngh n m trong và g n các ñô th : thay ñ i s d ng nhiên li u ñ t t than, d u sang gas, ñi n; Áp d ng các bi n pháp x lý khí th i t i t ng cơ s s n xu t. - Gi m ô nhi m không khí do các ho t ñ ng sinh ho t t i các khu dân cư b ng các bi n pháp: tuyên truy n, khuy n khích c ng ñ ng s d ng các nhiên li u s ch trong ñun n u thay b ng s d ng d u, than, c i; Nâng c p ch t lư ng ñư ng giao thông ñô th t i các khu dân cư. - Tăng m t ñ cây xanh trong các ñô th : tr ng thêm cây trên các ñư ng ph , m r ng các công viên.
- Ki m tra, giám sát ch t lư ng xăng d u nh p kh u, pha ch và s n xu t trong nư c Nghiêm ch nh th c hi n Quy t ñ nh s 50/2006/Qð-TTg c a Th tư ng Chính ph trong ñó có quy ñ nh ch t lư ng xăng d u nh p kh u ph i ñ t tiêu chu n TCVN (TCVN 6776-2005 ñ i v i xăng, TCVN 5689-2006 ñ i v i d u diesel). Tăng cư ng ki m tra, giám sát ch t lư ng xăng d u nh p kh u, pha ch và s n xu t trong nư c, ñ m b o ñúng tiêu chu n theo các quy ñ nh hi n hành. ð c bi t chú tr ng ñ n chì trong xăng. 5.ð y m nh ho t ñ ng nghiên c u, ñào t o v môi trư ng không khí ð y m nh nghiên c u - Tăng cư ng các ho t ñ ng nghiên c u khoa h c và công ngh trong lĩnh v c môi trư ng không khí. - Tăng cư ng các ho t ñ ng nghiên c u v các nh hư ng c a ô nhi m không khí ñ n con ngư i, phát tri n KT-XH ñ ñ ra các bi n pháp phù h p nh m b o v s c kh e c ng ñ ng và s phát tri n b n v ng c a ñ t nư c. ð y m nh ñào t o - Ti p t c m r ng s lư ng ch tiêu ñào t o c a các chuyên ngành môi trư ng t t c các trình ñ ñào t o, trong ñó m r ng ñào t o các chuyên ngành v môi trư ng không khí. - Tăng cư ng l ng ghép các n i dung ñào t o v môi trư ng vào trong các chương trình ñào t o c a các chuyên ngành. Các chuyên gia chuyên ngành cũng ñư c ñào t o và có ki n th c v b o v môi trư ng. 6.Tăng cư ng s tham gia c a c ng ñ ng Nâng cao nh n th c c a c ng ñ ng ñô th - Tăng cư ng nâng cao nh n th c cho các nhà qu n lý, l p chính sách v ô nhi m không khí; các tác ñ ng, nh hư ng và thi t h i do ô nhi m không khí gây ra. - Nâng cao nh n th c c a c ng ñ ng v t m quan tr ng c a ch t lư ng môi trư ng không khí xung quanh ñ i v i s c kho c a c ng ñ ng cũng như nh hư ng c a nó t i ch t lư ng s ng. - Tăng cư ng tuyên truy n, cung c p thông tin ch t lư ng không khí cho c ng ñ ng. Xây d ng và ph bi n áp d ng ch s ch t lư ng không khí (AQI). - Công khai các thông tin, s li u liên quan ñ n tình hình ô nhi m không khí và các ngu n chính gây ô nhi m không khí trên các phương ti n thông tin ñ i chúng ñ c ng ñ ng có nh n th c ñúng v ô nhi m không khí và nâng cao ý th c c a c ng ñ ng trong vi c BVMT không khí. Tăng cư ng s tham gia c a c ng ñ ng - ðưa c ng ñ ng tham gia tr c ti p vào h th ng qu n lý môi trư ng, tham gia trong các công ño n c a công tác qu n lý t khâu bàn b c ban ñ u t i vi c lên k ho ch th c hi n, tri n khai các ho t ñ ng và ñánh giá sau khi th c hi n. - Xây d ng các cơ ch c th ñ thu hút s ng h , tham gia c a c ng ñ ng trong công tác BVMT không khí.
- 1.K t lu n Qua ph n trình bày trên, chúng ta ñã th y ph n nào nh ng m i nguy hi m khôn lư ng do ô nhi m không khí ñem l i. Th nên các gi i pháp gi m thi u tác h i thi t nghĩ nên th c hi n nhanh chóng , r ng rãi hơn n a. 2.Ki n ngh : Mong các cơ quan có th m quy n có th xem xét nh ng gi i pháp trên ñ ñưa ra nh ng hành ñ ng k p th i, ñúng ñ n nh m b o v môi trư ng s ng c a chúng ta. Tài li u tham kh o: 1. nea.gov.vn 2. tuoitre.com.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Ô nhiễm nước, giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nước - Nguyễn Đỗ Quốc Thống
106 p | 239 | 55
-
Đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất mây tre đan tỉnh Hà Tây
8 p | 269 | 40
-
Đề xuất giải pháp ecgonomi giảm thiểu ô nhiễm bụi tại một công ty cơ khí
8 p | 104 | 9
-
Nghiên cứu đánh giá diễn biến chất lượng nước và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước mặt các sông chính vùng ven biển đồng bằng sông Hồng
8 p | 107 | 8
-
Đánh giá tác hại của ô nhiễm nguồn nước đối với đa dạng sinh học, sức khỏe con người và đề xuất các giải pháp giảm thiểu
5 p | 15 | 5
-
Nghiên cứu giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí trong phòng ngủ của một số nhà ống tại Thành phố Hồ Chí Minh
15 p | 12 | 4
-
Mối quan hệ giữa môi trường, sức khỏe và quyền con người
15 p | 101 | 4
-
Ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông, lâm, thủy sản ảnh hưởng tới đa dạng sinh học và các giải pháp giảm thiểu tác động
5 p | 18 | 4
-
Nghiên cứu đánh giá ô nhiễm môi trường sau khai thác ở một số mỏ pyrit và giải pháp giảm thiểu
7 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí trong phòng bếp của một số nhà ống tại Thành phố Hồ Chí Minh
15 p | 11 | 3
-
Thực trạng ô nhiễm khí thải từ các lò sấy mủ cao su ở Miền Trung, giải pháp giảm thiểu ô nhiễm bảo vệ môi trường & sức khỏe người lao động
6 p | 55 | 3
-
Kiểm toán nước thải và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại làng nghề tái chế nhựa Triều Khúc, thành phố Hà Nội
7 p | 27 | 2
-
Nghiên cứu xây dựng bản đồ ô nhiễm ozone và chế độ ô nhiễm ozone tại thành phố Cần Thơ từ đó đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm ozone
11 p | 49 | 2
-
Đánh giá về hiệu quả của giải pháp giảm thiểu hiện tượng ô nhiễm bùn đen và xói lở ở bãi biển Quy Nhơn
7 p | 9 | 2
-
Giải pháp giảm thiểu tác động môi trường ở hạ nguồn sông Mê Kông
3 p | 70 | 2
-
Phân vùng ô nhiễm nước trong công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải
10 p | 41 | 1
-
Hiện trạng và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí tại công ty xi măng Bút Sơn, xã Thanh Sơn, Huyện Kim Bảng, Tỉnh Hà Nam
5 p | 104 | 1
-
Đánh giá thực trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nilon tại guyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre
14 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn