intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên

Chia sẻ: Bùi Tuấn Sơn Sơn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:109

199
lượt xem
73
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việt Nam là một nước đang phát triển, theo thống kê hết năm 2010 cả nước có khoảng 540 nghìn doanh nghiệp nhỏ và vừa, chiếm 98% số lượng doanh nghiệp. Thống kê cho thấy, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp tới hơn 40% GDP cả nước. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa không chỉ đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước mà còn giúp tạo ra hơn 1 triệu việc làm mới mỗi năm, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội...Tính chung, hiện các doanh nghiệp...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên

  1. Bài Luận Giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên -1-
  2. MỤC LỤC DANH MỤC QUY ƯỚC VIẾT TẮT .........................................................................7  DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................8  DANH MỤC BIỂU .....................................................................................................9  PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................10  1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................10  2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................11  2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ........................................................................11  2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ........................................................................11  3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................11  4. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................12  4.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu ....................................................................12  4.2. Giới hạn vùng nghiên cứu ..........................................................................12  4.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu ....................................................................12  5. Kết quả mong đợi ..............................................................................................12  6. Ý nghĩa của đề tài ..............................................................................................12  7. Kết cấu của luận văn .........................................................................................13  CHƯƠNG 1: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...................................................................................................................13  1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng ..............................................................13  1.1.1. Khái niệm ................................................................................................13  1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ...........................................................14  1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. ........................................................................................16  1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng ..................................................................17  1.1.4.1. Dựa vào phương thức cho vay .........................................................17  1.1.4.2. Dựa vào mục đích của tín dụng: ......................................................18  1.1.4.3. Dựa vào thời hạn tín dụng:...............................................................18  1.1.5. Nội dung cơ bản tín dụng của ngân hàng thương mại ............................19  -2-
  3. 1.1.5.1. Nguyên tắc cho vay ..........................................................................19  1.1.5.2. Điều kiện thủ tục cho vay ................................................................19  1.1.5.2. Đảm bảo tiền vay .............................................................................20  1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng. .......................................................................................21  1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................22  1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................22  1.2.2. Một số đặc trưng của doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................22  1.2.3. Những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................23  1.2.4. Các chỉ tiêu tài chính đánh giá khả năng tiếp cận vốn vay của doanh nghiệp ................................................................................................................25  1.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về thanh khoản .........................................................25  1.2.4.2. Nhóm chỉ tiêu hoạt động ..................................................................26  1.2.4.3. Nhóm chỉ tiêu cân nợ .......................................................................28  1.2.4.4. Nhóm chỉ tiêu thu nhập ....................................................................30  1.2.4.5. Dòng tiền ..........................................................................................31  1.3. Tổng qua về các nghiên cứu trước đây ..........................................................32  1.3.1. Nghiên cứu của TS. Đỗ Minh Thành trường đại học thương mại Hà Nội ...........................................................................................................................32  1.3.2. Nghiên cứu của GS.TS Nguyễn Thị Cành (2008) ..................................33  1.3.3. Nghiên cứu của tiến Sỹ Trương Quang Thông (2010) ..........................33  1.3.4. Nghiên cứu của tác giả Võ Thành Danh (2008) .....................................34  1.3.5. Nghiên cứu của Rand và cộng sự (2004) ................................................34  1.3.6. Nghiên cứu của Ths. Nguyễn Quốc Nghi (2009) ...................................34  CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .............................................36  2.1. Vài nét về Thái Nguyên .................................................................................36  2.2. Sơ lược về Ngân hàng Á Châu và Chi nhánh Thái Nguyên ..........................39  2.2.1. Khái quát về ngân hàng Á Châu .............................................................39  2.2.2. Khái quát về chi nhánh Thái Nguyên......................................................42  -3-
  4. 2.2.2.1. Giới thiệu..........................................................................................42  2.2.2.2. Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban .....................43  2.2.2.3. Chuỗi cung ứng giá trị của ACB ......................................................44  2.3. Tình hình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thái Nguyên..........49  2.3.1. Khái quát chung về tình hình huy động và cho vay tại Thái Nguyên.....49  2.3.2. Tổng quan về kết quả hoạt động của ACB Thái Nguyên ...................... liii  2.3.3. Thuận lợi ................................................................................................ liii  2.3.4. Hạn chế: ................................................................................................. liv  CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... lv  3.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ lv  3.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................................... lvi  3.2.1. Thông tin thứ cấp ................................................................................... lvi  3.2.2. Thông tin sơ cấp: .................................................................................... lvi  3.2.2.1. Đối tương nghiên cứu: .................................................................... lvi  3.2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................... lvii  3.2.2.3. Quy mô mẫu: .................................................................................. lvii  3.2.2.4. Phương pháp điều tra .................................................................... lviii  3.2.2.5. Thiết kế phiếu điều tra .................................................................. lviii  3.2.2.6. Thiết kế thang đo............................................................................. lix  3.2.2.7. Triển khai thu thập số liệu............................................................... lxi  3.3. Mô hình và chỉ tiêu phân tích....................................................................... lxii  3.3.1. Mô hình nghiên cứu .............................................................................. lxii  3.3.2. Chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. lxiii  3.4. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ........................................................... lxv  3.4.1. Phương pháp thống kê mô tả................................................................. lxv  3.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo và độ tin cậy của biến đo lường ..... lxvi  3.4.3. Phân tích các nhân tố khám phá .......................................................... lxvii  3.4.4. Mô hình Probit: .................................................................................. lxviii  CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. lxix  -4-
  5. 4.1. Mô tả tổng thể nghiên cứu – Thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn Thái Nguyên ....................................................................................................... lxix  4.1.1. Tổng tài sản của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................... lxix  4.1.2. Doanh thu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................ lxx  4.1.3. ROA của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... lxxi  4.1.4. ROE của các doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................. lxxii  4.1.5. Hệ số khả năng thanh toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........... lxxiii  4.1.6. Hệ số nợ phả trả/ vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa lxxiv  4.1.7. Hệ số khả năng trả lãi của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ................... lxxv  4.1.8. Vòng quay khoản phải thu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........... lxxvi  4.1.9. Số lượng lao động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................... lxxvii  4.1.10. Số năm hoạt động các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................... lxxviii  4.1.11. Các loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................... lxxix  4.1.12. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh ..................................................... lxxx  4.1.13. Phương án sản xuất kinh doanh của DNNVV ................................. lxxxi  4.1.14. Khả năng đáp ứng yêu cầu ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................................................... lxxxiii  4.1.15. Quy định về thủ tục vốn vay của ngân hàng đối với DNNVV ...... lxxxiv  4.1.16. Yêu cầu về thế chấp của ngân hàng đối với DNNVV ................... lxxxvi  4.1.17. Hỗ trợ của ACB Thái Nguyên đối với DNNVV........................... lxxxvii  4.1.18. Thái độ của nhân viên ACB Thái Nguyên đối với DNNVV ......... lxxxix  4.1.19. Khả năng tiếp cận thông tin củaACB Thái Nguyên ............................. xc  4.1.20. Chính sách phát triển tín dụng của ACB Thái Nguyên ....................... xci  4.1.21. Khả năng tiếp cận vốn vay của DNNVV ............................................xcii  4.2. Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố khám phá.................................. xciii  4.2.1. Kiểm tra độ tin cậy thang đo ............................................................... xciii  4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá ................................................................. xciv  4.2.2.1. Nhóm biến doanh nghiệp .............................................................. xciv  4.2.2.2. Nhóm biến Ngân hàng ................................................................... xcv  4.3. Hồi quy probit ............................................................................................. xcvi  -5-
  6. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI ACB THÁI NGUYÊN....... xcviii  5.1. Kết luận .................................................................................................... xcviii  5.1.1. Kết luận về phía ngân hàng .................................................................. xcix  5.1.1.1. Hạn chế.......................................................................................... xcix  5.1.1.2. Ưu điêm.............................................................................................. c  5.1.2. Kết luận về phía doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... c  5.1.3. Các yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận vốn vay............ c  5.1.4. Một số vấn đề cần lưu tâm khi mở rộng việc triển khai tín dụng của ACB Thái Nguyên đối với DNNVV ........................................................................... ci  5.2. Một số khuyến nghị mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB Thái Nguyên.................................................................................................cii  5.2.1. Một số khuyến nghị chung ......................................................................cii  5.2.2. Kiến nghị với chính phủ ......................................................................... civ  5.5.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................... cv  5.5.4. Kiến nghị đối với ACB Thái Nguyên .................................................... cvi  TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................... Error! Bookmark not defined.  PHỤ LỤC 1: BẢN ĐIỀU TRA CỘNG ĐỒNG DOANH NGHIỆP THÁI NGUYÊN VỀ TÌNH HÌNH TIẾP CẬN VỐN VAY TẠI NH TMCP Á CHÂU ............... Error! Bookmark not defined.  PHỤ LỤC 2: MÔ TẢ CHUNG VỀ TỔNG THỂ NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.  PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO VÀ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ NHÓM BIẾN DOANH NGHIỆP .................... Error! Bookmark not defined.  PHỤ LỤC 4: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO VÀ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ NHÓM BIẾN NGÂN HÀNG .......................... Error! Bookmark not defined.  -6-
  7. DANH MỤC QUY ƯỚC VIẾT TẮT ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ACB Thái Nguyên Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Chi nhánh Thái Nguyên NHNN Ngân hàng nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa BP Bộ phận CP Cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn NHTM Ngân hàng thương mại -7-
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các sản phẩm tín dung chi doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................40  Bảng 2.2: Tình hình huy động và cho vay trên địa bàn Thái Nguyên của các tổ chức tín dụng (triệu đồng)..................................................................................................51  Bảng 2.3: Kết quả hoạt động ACB Thái Nguyên (tỷ đồng) 2011............................ liii  Bảng 3.1: Bảng hỏi và thang đo ................................................................................ lx  Bảng 3.2: Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ lxiii  Bảng 4.1: Tổng tài sản ........................................................................................... lxix  Bảng 4.2: Doanh thu ............................................................................................... lxx  Bảng 4.3: ROA ....................................................................................................... lxxi  Bảng 4.4: ROE ...................................................................................................... lxxii  Bảng 4.5: Hệ số khả năng thanh toán................................................................... lxxiii  Bảng 4.6: Hệ số nợ phải trả / vốn chủ sở hữu ...................................................... lxxiv  Bảng 4.7: Hệ số khả năng trả lãi ........................................................................... lxxv  Bảng 4.8: Vòng quay khoản phải thu ................................................................... lxxvi  Bảng 4.9: Số lượng lao động ............................................................................... lxxvii  Bảng 4.10: Số năm hoạt động của doanh nghiệp ............................................... lxxviii  Bảng 4.11: Các loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................ lxxix  Bảng 4.12: Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh....................................................... lxxx  Bảng 4.13: Phương án sản xuất kinh doanh ......................................................... lxxxi  Bảng 4.14: Khả năng đáp ứng yêu cầu ngân hàng ............................................. lxxxiii  Bảng 4.15: Quy định về thủ tục vốn vay của ngân hàng ................................... lxxxiv  Bảng 4.16: Yêu cầu về thế chấp của ngân hàng................................................. lxxxvi  Bảng 4.17: Sự hỗ trợ của ACB trong công tác tín dụng ................................... lxxxvii  Bảng 4.18: Thái độ của nhân viên ACB ............................................................ lxxxix  Bảng 4.19: Khả năng tiếp cận thông tin .................................................................... xc  Bảng 4.20: Chính sách phát triển tín dụng ............................................................... xci  Bảng 4.21: Khả năng tiếp cận vốn vay ...................................................................xcii  Bảng 4.22: Cronback’Alpha kiểm định độ tin cậy thang đo................................. xciii  Bảng 4.23: Mô tả 3 biến thành phần mới của nhóm DNNVV............................... xciv  -8-
  9. Bảng 4.24: Mô tả 3 biến thành phần mới của nhóm ngân hàng ............................. xcv  Bảng 4.25: Mô hình hồi quy probit ........................................................................ xcvi DANH MỤC BIỂU Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức ACB Thái Nguyên .............................................................44  Hình 2.2: Chuỗi cung ứng giá trị ACB Thái Nguyên ...............................................45  Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn vay của DNNVV .............. lxiii  Hình 3.2: Minh họa tần suất và biểu đổ phân bổ tần suất ...................................... lxvi  Hình 4.1: Biểu đồ tần suất phân bổ tổng tài sản ..................................................... lxx  Hình 4.2: Biểu đồ tần suất phân bổ doanh thu ....................................................... lxxi  Hình 4.3: Biểu đồ tần suất phân bổ ROA ............................................................. lxxii  Hình 4.4: Biểu đồ tần suất phân bổ ROE ............................................................. lxxiii  Hình 4.5: Biểu đồ tần suất phân bổ Hệ số khả năng thanh toán .......................... lxxiv  Hình 4.6: Biểu đồ tần suất phân bổ Hệ số nợ phải trả/ Vốn chủ sở hữu ............... lxxv  Hình 4.7: Biểu đồ tần suất phân bổ Hệ số khả năng trả lãi .................................. lxxvi  Hình 4.8: Biểu đồ tần suất phân bổ vòng quay khoản phải thu .......................... lxxvii  Hình 4.9: Biểu đồ tần suất phân bổ số lượng lao động ...................................... lxxviii  Hình 4.10: Biểu đồ tần suất phân bổ số số năm hoạt động của doanh nghiệp ..... lxxix  Hình 4.11: Biểu đồ tần suất các loại hình doanh nghiệp....................................... lxxx  Hình 4.12: Biểu đồ tần suất các lĩnh vực sản xuất kinh doanh ............................ lxxxi  Hình 4.13: Phương án sản xuất kinh doanh ........................................................ lxxxii  Hình 4.14: Biểu đồ tần suất khả năng đáp ứng yêu cầu của ngân hàng............. lxxxiv  Hình 4.15: Biểu đồ tần suất về quy định thủ tục vốn vay ngân hàng ................. lxxxv  Hình 4.16: Biểu đồ tần suất về yêu cầu thế chấp của ngân hàng ....................... lxxxvi  Hình 4.17: Biểu đồ tần suất về sự hỗ trợ của ACB trong công tác tín dụng.... lxxxviii  Hình 4.18: Biểu đồ tần suất về thái độ của nhân viên ACB ..................................... xc  Hình 4.19: Khả năng tiếp cận thông tin của ACB ................................................... xci  Hình 4.20: Chính sách phát triển tín dụng của ACB ..............................................xcii  Hình 4.21: Khả năng tiếp cận vốn vay .................................................................. xciii -9-
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam là một nước đang phát triển, theo thống kê hết năm 2010 cả nước có khoảng 540 nghìn doanh nghiệp nhỏ và vừa, chiếm 98% số lượng doanh nghiệp. Thống kê cho thấy, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp tới hơn 40% GDP cả nước. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa không chỉ đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước mà còn giúp tạo ra hơn 1 triệu việc làm mới mỗi năm, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội...Tính chung, hiện các doanh nghiệp này sử dụng trên 50% lao động xã hội. Chính phủ cũng đã ban hành nghị định 56/2009/NĐ-CP về giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo đó, khối doanh nghiệp này sẽ được hỗ trợ từ tài chính, thông tin, đào tạo nhân lực đến chính sách hỗ trợ để sử dụng khoa học công nghệ. Chính phủ cũng xác định đầu tư nguồn vốn phục vụ pháp triền doanh nghiệp nhỏ và vừa là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước. Thái Nguyên là tỉnh công nghiệp, trung tâm vùng trung du miền núi phía Bắc, tính đến thời điểm tháng 7/2010 toàn tỉnh có hơn 2000 doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh và hoạt động tích cực trên các vùng miền cùa tỉnh, đóng góp lớn vào công cuộc xây dựng và phát triển của tỉnh Thái Nguyên, tạo công ăn việc làm và an sinh xã hội. Tuy nhiên các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện còn gặp không ít khó khăn, trong đó khó khăn về vốn là luôn thường trực. Không thể phủ nhận là hiện nhu cầu vay của các doanh nghiệp nhỏ và vừa rất lớn, tuy nhiên do những khó khăn về quy mô, công nghệ, khả năng quản trị, khả năng tiếp cận thông tin, tài sản bảo đảm, lãi suất quá cao như hiện nay…nên các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn rất khó tiếp cận được vốn vay. Nhận biết được thực trạng và nhu cầu vốn tại thị trường Thái Nguyên, Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) đã thành lập chi nhánh đầu tiên tại Thái Nguyên vào tháng 9 năm 2010. Nhận thức được rằng, là ngân hàng đến sau trên thị trường, ACB có nhiều bất lợi hơn so với ngân hàng đi trước, vì một mặt phải thăm -10-
  11. dò tìm hiểu thị trường, mặt khác phải nhanh chóng khai thác lợi thế công nghệ, sản phẩm, thương hiệu để chiếm lĩnh thị phần. Xác định đối tượng khách hàng chính của mình là doanh nghiệp nhỏ và vừa, tuy nhiên các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thái Nguyên đa phần là đang có quan hệ với một hoặc nhiều ngân hàng thương mại khác trên địa bàn, tài sản bảo đảm ít hoặc đã thế chấp tại ngân hàng khác, nên thường không đáp ứng đủ điều kiện cấp tín dụng tại ACB. Vì thế để nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường, tiếp cận và xây dựng mối quan hệ với khách hàng mục tiêu, thì cần có nghiên cứu để chỉ ra những vướng mắc, tồn tại và đề ra các giải pháp để tháo gỡ. Chính vì lẽ đó đề tài: “Giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên” được chọn để thực hiện. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Đề tài này được nghiên cứu nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay tại Ngân hàng Á Châu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa để từ đó đưa ra các giải pháp giúp ngân hàng có thể đưa ra được các sản phẩm và chính sách phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn, mặt khác cũng giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn, để doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô, đầu tư chiều sâu, nâng cao năng lực cạnh tranh…giúp doanh nghiệp phát triển. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Thái Nguyên - Xác định những khó khăn, vướng mắc trong việc cấp tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB - Đề xuất các giải pháp để tăng khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hạn chế các tiêu cực có thể có. 3. Câu hỏi nghiên cứu - ACB đã là gì để tiếp cận nhu cầu vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thái Nguyên -11-
  12. - Còn tồn tại những khó khăn, vướng mắc gì trong việc cấp tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng. - Nhu cầu sử dụng vốn của các doanh nghiệp như thế nào? - Các nhân tố nào làm ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB - Giải pháp nào cần đề xuất để ACB nhanh chóng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp và doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận vốn tại ACB. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu Do hạn chế về thời gian, kinh phí nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới việc cung cấp tín dụng của ACB trên địa bàn như: chính sách tín dụng dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB, các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp, giải pháp cần đề xuất để các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn dễ dàng hơn. 4.2. Giới hạn vùng nghiên cứu Bao gồm các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên 4.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu Thời gian nghiên cứu của luận văn được tiến hành từ tháng 1 năm 2011 đến tháng 2 năm 2012, điều tra thực tế tháng 12 năm 2011 5. Kết quả mong đợi Kết quả mong đợi sau khi hoàn thành luận văn này là - Xác định được những khó khăn vướng mắc trong việc cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. - Xác định được nhân tố chủ yếu có ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp - Đề xuất được những giải pháp hợp lý, góp phần giúp ACB xây dựng được chính sách hợp lý và tạo ra các sản phẩm phù hợp nhằm mở rộng thị phần tại Thái Nguyên. 6. Ý nghĩa của đề tài -12-
  13. Kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo, áp dụng trong điều kiện thực tế hiện nay, cụ thể gồm những đối tượng chủ yếu sau: - Giúp ACB có cái nhìn tổng quan về thị trường tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thái Nguyên - Nhìn ra được điểm mạnh và điểm yếu của ACB để từ đó có được những giải pháp hiệu quả để mở rộng tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa - Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên tham khảo để dễ dàng đáp ứng được các tiêu chí cấp tín dụng của ACB. - Là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu có quan tâm đến chủ đề này 7. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 5 chương, cụ thể như sau: - Chương 1: Tín dụng ngân hàng và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa - Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu - Chương 4: Kết quả nghiên cứu - Chương 5: Kết luận và giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thái Nguyên CHƯƠNG 1: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm Đây là hình thức tín dụng rất quan trọng và là quan hệ tín dụng chủ yếu giữa ngân hàng và các doanh nghiệp. Nó là hình thức mà các quan hệ tín dụng được thực hiện thông qua vai trò trung tâm của ngân hàng. Nó đáp ứng phần lớn nhu cầu tín -13-
  14. dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân. Theo đà phát triển của nền kinh tế, hình thức tín dụng thương mại ngày càng trở thành hình thức chủ yếu không chỉ ở trong nước mà còn trên trường quốc tế. Về cơ bản, trong các NHTM hiện nay tín dụng được chia thành 02 mảng chính: - Tín dụng cá nhân: Phục vụ các khách hàng cá nhân, nhu cầu phục vụ đời sống như: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá nhân ….. - Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh như: cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản, thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân hàng khác). Ngoài ra do tính đặc thù của nền kinh tế, các NHTM còn đặc biệt lưu ý đến loại hình tín dụng cho xuất khẩu phục vụ chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu. Tóm lại, đối với NHTM, tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng, là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng. Vì vậy trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được hiểu như sau: Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và các tổ chức tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể sản xuất kinh doanh khác), trong đó bên đi vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Như vậy có thể hiểu, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung: - Một là, có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. - Hai là, sự chuyển nhượng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn - Ba là, sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là một phạm trù hẹp của tín dụng, nó xoay quanh các mối quan hệ cơ bản giữa ngân hàng và các bên đi vay. Tín dụng ngân hàng chỉ xuất -14-
  15. hiện khi có tiền tệ và hệ thống tài chính và ngân hàng đóng vai trò là các trung gian tài chính trong các mối quan hệ này, do vậy tín dụng ngân hàng sẽ mang các đặc điểm cơ bản sau: - Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ; đã có rất nhiều hình thức vật ngang giá được sử dụng trong quá trình trao đổi nhưng tiền tệ là phát minh vĩ đại nhất của con người khi nó đóng vai trò làm vật ngang giá trong quá trình trao đổi thúc đẩy lưu thông và được sử dụng mặc nhiên và phổ biến cho tới thời điểm hiện nay tại mỗi quốc gia. - Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay; trong quan hệ tín dụng cũ bên cho vay và bên đi vay phải tự tìm kiếm nhau và đưa ra các điều kiện trao đổi điều này phát sinh rất nhiều rắc rối về thời gian, thủ tục, chi phí, độ rủi ro, tính linh hoạt và làm tăng tần suất gặp gỡ theo cấp số nhân … từ những bất cập đấy các trung gian tài chính đã ra đời như một tất yếu để hỗ trợ người đi vay và cho vay. - Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa; ngân hàng có các mục tiêu, kế hoạch phát triển riêng và tập trung vào các phân khúc khách hàng khác nhau từ đó dẫn tới các hoạt động phát triển tín dụng đôi khi không gắn với quy mô sản xuất và lưu thông hàng hóa. Trên thực tế, ở Việt Nam thời gian qua tín dụng phi sản xuất của Việt Nam đã tăng trưởng vượt bậc tạo ra sự biến tăng trưởng nóng của các ngành bất động sản, chứng khoán, vàng, …. Và từ đó kéo theo nhiều hệ lụy cho nền kinh tế. - Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Ngân hàng là một định chế tài chính chuyên nghiệp với các quy định chặt chẽ về các chỉ tiêu nghiệp vụ, định hướng phát triển tốt và là nhà tài trợ chính cho mọi hoạt động của nền kinh tế. Thông qua ngân hàng vốn được đưa từ các cá nhân, tổ chức có tiền nhàn rỗi sang các cá nhân, tổ chức đang thiếu vốn. Cũng xuất phát từ nhu cầu vốn lớn của nền kinh tế nên các ngân hàng cần phải mở rộng quy mô vốn, từ đó ngày càng thúc đẩy việc tích tụ, tập trung vốn mạnh mẽ -15-
  16. của ngân hàng thông qua việc tăng vốn, tái đầu tư từ lợi nhuận giữ lại, liên doanh, liên kết, nhận ủy thác …. 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. - Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn vốn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp. Vì vậy tín dụng đã góp phần huy động vật tư hàng hóa đi vào sản xuất thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất cho xã hội. - Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng trên cơ sở đó cho vay lại các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trình đầu tư tín dụng được thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các doanh nghiệp lớn, những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. - Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và các ngành kinh tế mũi nhọn. - Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp. Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở có hồn trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi khi doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp - Tín dụng tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Trong điều kiện kinh tế “mở” tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền các nền kinh tế của các châu lục. -16-
  17. 1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng Tuỳ theo cách phân chia khác nhau, tín dụng ngân hàng có các loại khác nhau cụ thể được xem xét như sau: 1.1.4.1. Dựa vào phương thức cho vay - Cho vay từng lần: Mỗi lần vay khách hàng vay vốn và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đặc điểm của loại cho vay này là mỗi khi phát sinh nhu cầu vay vốn khách hàng phải tiến hành thủ tục làm đơn xin vay kèm theo các chứng từ, hóa đơn xin vay để cán bộ tín dụng kiểm tra đối tượng vay đối với từng hồ sơ cụ thể. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: HMTD là số dư nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng cam kết cho khách hàng vay có hiệu lực trong một thời gian nhất định. HMTD được xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi được ngân hàng ấn định HMTD thì khách hàng được quyền vay vốn trong phạm vi HMTD đó. - Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phuc vụ đời sống. - Cho vay trả góp: Cho vay trả góp các doanh nghiệp nhỏ, hộ gia đình thường được áp dụng cho khách hàng vay vốn là cá nhân, gồm những người buôn bán nhỏ, thợ thủ công không có nhiều vốn hoặc những cá nhân có nhu cầu vay vốn để xây nhà, sửa chữa nhà, mua sắm phương tiện…Theo phương thức này, ngân hàng và khách hàng có thoả thuận mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay và số kỳ hạn trả góp để xác định một HMTD trả góp trong suốt thời hạn vay. - Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối giàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng của ngân hàng cho khách hàng, theo đó Ngân hàng sẽ cho phép khách hàng chi vượt số -17-
  18. dư có trên tài khoản thanh tốn của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh tốn kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Đối với những khách hàng thỏa mãn điều kiện của ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, sau khi ký hợp đồng tín dụng thẻ với ngân hàng, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một thẻ tín dụng với một số tiền được cài sẵn trong bộ nhớ theo HMTD đã được hai bên thỏa thuận. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi HMTD đã được chấp thuận. 1.1.4.2. Dựa vào mục đích của tín dụng: - Cho vay sản xuất công, thương nghiệp - Cho vay tiêu dùng cá nhân - Cho vay bất động sản, chứng khoán, đầu cơ ngắn hạn - Cho vay nông nghiệp - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu 1.1.4.3. Dựa vào thời hạn tín dụng: - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, mục đích của loại cho vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động; - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng, mục đích của loại cho vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định; - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên, mục đích của loại cho vay này là tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư. - Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng - Cho vay không có bảo đảm là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba nào khác. -18-
  19. 1.1.5. Nội dung cơ bản tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.5.1. Nguyên tắc cho vay - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Ðối với các tổ chức kinh tế, tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các tổ chức này hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. - Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng: Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các ngân hàng thương mại tồn tại và hoạt động bình thường. Bởi nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Ðó là một bộ phận tài sản của các sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng. - Việc bảo đảm tiền vay phải thực hiện theo qui định của chính phủ: Quá trình cung ứng vốn tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế sẽ làm tăng sức mua của xã hội, làm tăng khối lượng tiền trong nền kinh tế, làm tăng áp lực đối với lượng hàng hoá ở trên thị trường. Ngoài ra do tính chất vận động của vốn tín dụng là gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hoá, gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị. Do đó cần thực hiện nguyên tắc bảo đảm giá trịvật tư hàng hoá tương đương cho những khoản tín dụng đang thực hiện. Bảo đảm tiền vay có thể thực hiện bằng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, hoặc bảo đảm bằng chính tài sản được tạo ra do sử dụng vốn vay hoặc bảo đảm bằng tín chấp. 1.1.5.2. Điều kiện thủ tục cho vay - Ðịa vị pháp lý của khách hàng vay vốn: Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo Luật dân sự. - Có khả năng tài chính và trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký. -19-
  20. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp - Có tài liệu chứng minh khả năng sử dụng vốn vay phù hợp với qui định của pháp luật (ví dụ như có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và khả năng hoàn trả vốn vay. 1.1.5.2. Đảm bảo tiền vay - Hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro, để đảm bảo an toàn hiệu quả trong cho vay và tránh rủi ro Luật pháp đã qui định những vấn đề về nguyên tắc cho vay, các hạn chế để đảm bảo an toàn tín dụng, hợp đồng tín dụng, xét duyệt cho vay, kiểm tra việc sử dụng vốn vay. Ðể hoạt động cho vay của ngân hàng được lành mạnh và có hiệu quả, các NHTM phải làm tốt việc kiểm tra, đánh giá khả năng hoàn trả vốn vay của người vay vốn - Các hạn chế để đảm bảo an toàn tín dụng, nó qui định giới hạn cho vay của NHTM đối với mỗi khách hàng. Qua đó NHTM hạn chế được việc tập trung vốn vào một số ít khách hàng, một số ngành, một số lĩnh vực kinh doanh nhờ đó tránh được rủi ro và phân tán rủi ro tín dụng. - Các biện pháp bảo đảm trong cho vay nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được nợ vay: o Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Cho vay có bảo đảm là việc cho vay vốn của NHTM mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng được cam kết thực hiện bằng tài sản thế chấp, cầm cố, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Việc cho vay có tài sản bảo đảm áp dụng đối với khách hàng khong có uy tín cao đối với ngân hàng. o Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: NHTM cho vay dựa vào uy tín của khách hàng, đó là người trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành mạnh, có tín nhiệm với ngân hàng trong việc sử dụng vốn vay, hoàn trả nợ vay… -20-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2