BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ QUỲNH NHƢ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG CÔNG VIỆC NHẰM
GIA TĂNG SỰ THỎA MÃN CỦA NHÂN VIÊN TRONG
CÔNG VIỆC TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM KHU VỰC TP HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ QUỲNH NHƢ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG CÔNG VIỆC NHẰM
GIA TĂNG SỰ THỎA MÃN CỦA NHÂN VIÊN TRONG
CÔNG VIỆC TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM KHU VỰC TP HCM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hƣớng ứng dụng)
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
T.S HOÀNG LÂM TỊNH
TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lê Thị Quỳnh Như, học viên cao học khóa 25 – chuyên ngành Quản Trị
Kinh Doanh hướng ứng dụng, trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh. Trong
quãng thời gian học tập tại trường, tôi đã được quý thầy cô Đại Học Kinh Tế TP Hồ
Chí Minh truyền đạt những kiến thức hết sức quý báu, và chân thành gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến T.S.Hoàng Lâm Tịnh- người hướng dẫn trực tiếp cho tôi trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống công
việc nhằm gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại Ngân Hàng
TMCP Công Thương Việt Nam tại khu vực TPHCM” là công trình nghiên cứu
của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của T.S.Hoàng Lâm
Tịnh, các số liệu khảo sát và phân tích là hoàn toàn trung thực.
TPHCM. Ngày tháng năm 2017
Lê Thị Quỳnh Nhƣ
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. 5
1.1.
Cơ sở lý thuyết........................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về chất lƣợng cuộc sống công việc. ............................................. 5
1.1.2. Các nghiên cứu về thành phần của chất lƣợng cuộc sống công việc. ......... 5
1.1.2.1.
Nghiên cứu của Walton. ................................................................... 5
1.1.2.2.
Nghiên cứu của Huse và Cummings. .............................................. 7
1.1.2.3.
Các nghiên cứu khác. ........................................................................ 8
1.1.3. Khái niệm về sự thỏa mãn trong công việc. .................................................. 9
1.1.4. Mối quan hệ giữa chất lƣợng cuộc sống công việc và sự thỏa mãn trong
công việc của nhân viên. ............................................................................................ 11
1.2. Một số mô hình nghiên cứu về sự thỏa mãn trong công việc ........................... 11
1.3.
Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 16
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 23
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG ẢNH HƢỞNG CỦA CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG
CÔNG VIỆC ĐẾN SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM KHU VỰC TP HCM ............. 24
2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam. .................................... 24
2.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển. ................................................. 24
2.1.2. Thành tựu đạt đƣợc. ..................................................................................... 25
2.1.3. Các hoạt động chính. .................................................................................... 25
2.1.4. Sơ đồ tổ chức. ................................................................................................ 26
2.1.5. Hoạt động kinh doanh .................................................................................. 28
2.2.
Kết quả nghiên cứu định lƣợng chính thức ....................................................... 29
2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 29
2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................ 30
2.2.3. Phân tích nhân tố EFA ................................................................................. 31
2.2.4. Kiểm định hồi quy ........................................................................................ 35
2.3. Phân tích thực trạng ảnh hƣởng của chất lƣợng cuộc sống công việc đến sự thỏa
mãn trong công việc của nhân viên tại Vietinbank......................................................... 36
2.3.1. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố lƣơng, thƣởng công bằng
và thỏa đáng ............................................................................................................... 37
2.3.2. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố điều kiện làm việc an toàn
và đảm bảo sức khỏe. ................................................................................................. 43
2.3.3. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố cơ hội phát triển nghề
nghiệp. ......................................................................................................................... 47
2.3.4. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố sự cân bằng giữa công việc
và cuộc sống. ............................................................................................................... 50
2.3.5. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố sự tuân thủ và bảo vệ
quyền lợi nhân viên .................................................................................................... 55
2.3.6. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố lãnh đạo. .......................... 57
2.3.7. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố động viên tinh thần. ........ 60
2.3.8. Phân tích thực tại Vietinbank theo yếu tố phát triển năng lực cá nhân ..... 63
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 66
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG CÔNG VIỆC
NHẰM GIA TĂNG SỰ THỎA MÃN CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM-KHU VỰC TP HCM ............. 67
3.1. Tầm nhìn và sứ mệnh Vietinbank đến năm 2022. ................................................... 67
3.1.1. Tầm nhìn, sứ mệnh của Vietinbank. .............................................................. 67
3.1.2. Mục tiêu phát triển Vietinbank đến năm 2022. ............................................ 67
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cuộc sống công việc nhằm gia tăng sự thỏa mãn
của nhân viên trong công việc tại Vietinbank-khu vực TP HCM ................................. 68
3.2.1. Giải pháp thông qua yếu tố lƣơng, thƣởng công bằng và thỏa đáng. ......... 68
3.2.2. Giải pháp thông qua yếu tố lãnh đạo. ............................................................ 72
3.2.3. Giải pháp thông qua yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp. ......................... 73
3.2.4. Giải pháp thông qua yếu tố sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống. ....... 75
3.2.5. Giải pháp thông qua yếu tố động viên tinh thần. .......................................... 76
3.2.6. Giải pháp thông qua yếu tố điều kiện làm việc an toàn và đảm bảo sức
khỏe. ............................................................................................................................ 77
3.2.7. Giải pháp thông qua yếu tố phát triển năng lực cá nhân. ............................ 78
3.2.8. Giải pháp thông qua yếu tố sự tuân thủ luật và bảo vệ quyền lợi nhân viên.
..................................................................................................................................... 79
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 81
KẾT LUẬN .............................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Vietinbank Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
ANOVA Analysis Variance: Phân tích phƣơng sai
Alpha Cronbach’s Alpha: Hệ số kiểm định độ tin cậy
của thang đo
EFA Exploratory Factor Analysis: Phân tích nhân tố
khám phá
KMO Kaiser-Mayer-Olkin: Chỉ số đƣợc dùng để xem
xét sự thích hợp của phân tích nhân tố
KPIs Key Performance Indicator: Chỉ số đánh giá
hiệu suất công việc
Sig Observed significance level: mức ý nghĩa quan
sát
SPSS Statiscal Package for the Social Sciences: Phần
mềm thống kê cho khoa học xã hội
TP HCM Thành Phố Hồ Chí Minh
Vietcombank Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
QHKH Quan hệ khách hàng
QWL Chất lƣợng cuộc sống công việc
BHXH Bảo hiểm xã hội
NHNN Ngân Hàng Nhà Nƣớc
ROA Return on total assets:tỷ số lợi nhuận ròng trên
tài sản
ROE Return on common equity: tỷ số lợi nhuận ròng
trên vốn chủ sở hữu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 0: Biến động nhân sự Vietinbank giai đoạn 2014-2016 .................................... 1
Bảng 1: Thống kê lý do không thỏa mãn với công việc dẫn đến nghỉ việc tại
Vietinbank .................................................................................................................. 2
Bảng 1.1: Các thành phần của QWL theo các nhà nghiên cứu khác .......................... 8
Bảng 1.2: Mã hóa các biến quan sát .......................................................................... 20
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính Vietinbank giai đoạn 2013-2016 ........................... 28
Bảng 2.2: Doanh thu tại Vietinbank giai đoạn 2013-2016.. ..................................... 28
Bảng 2.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................. 30
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha trong khảo sát chính thức ............ 31
Bảng 2.5: Kết quả phần tích EFA ............................................................................. 31
Bảng 2.6: Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc…………… ....…………………35
Bảng 2.7: Bảng phân tich kết quả hồi quy ............................................................... 35
Bảng 2.8:Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lương, thưởng thỏa
đáng, công bằng…………… ........ ………………………………………………...38
Bảng 2.9: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lương,
thưởng công bằng và thỏa đáng giữaVietinbank và Vietcombank … ...... …………40
Bảng 2.10: Kết quả phỏng vấn thêm yếu tố lương, thưởng thỏa đáng, công
bằng…………… …………………………………………………………………...41
Bảng 2.11:Các tiêu thức đo lường mức độ của sự thỏa mãn với yếu tố điều kiện làm
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát được thực hiện tại Vietinbank giai đoạn 01/12/2016-
09/12/2016. .......................................................................................................................... 44
việc an toàn và đảm bảo sức khỏe ............................................................................. 43
Bảng 2.13: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố điều kiện
làm việc an toàn và đảm bảo sức khỏe giữaVietinbank và Vietcombank ................ 45
Bảng 2.14: Kết quả phỏng vấn thêm về yếu tố điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo
sức khỏe..................................................................................................................... 46
Bảng 2.15:Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố cơ hội phát triển
nghề nghiệp ............................................................................................................... 47
Bảng 2.16: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố cơ hội phát
triển nghề nghiệp giữa Vietinbank và Vietcombank ................................................ 48
Bảng 2.17: Kết quả phỏng vấn thêm yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp .............. 49
Bảng 2.18: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố sự cân bằng giữa
công việc và cuộc sống. ............................................................................................ 51
Bảng 2.19: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố sự cân bằng
giữa công việc và cuộc sống giữa Vietinbank và Vietcombank ............................... 53
Bảng 2.20: Kết quả phỏng vấn thêm yếu tố sự cân bằng cuộc sống và công việc ... 53
Bảng 2.21: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố tuân thủ và bảo vệ
quyền lợi nhân viên ................................................................................................... 55
Bảng 2.22: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố tuân thủ và
bảo vệ quyền lợi nhân viên giữa Vietinbank và Vietcombank ................................. 56
Bảng 2.23: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lãnh đạo ............... 58
Bảng 2.24: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lãnh đạo
giữaVietinbank và Vietcombank ............................................................................... 59
Bảng 2.25: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố động viên tinh thần
................................................................................................................................... 61
Bảng 2.26: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố động viên
tinh thần giữa Vietinbank và Vietcombank……… ......... …………………………62
Bảng 2.27: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố phát triển năng lực
cá nhân…………………….. ……………………………… .......…………………64
Bảng 2.28: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố phát triển
năng lực cá nhân giữa Vietinbank và Vietcombank ................................................. 65
Bảng 3.1: Lương hỗ trợ của một nhân viên tín dụng mang lại nếu hoàn thành vượt
chỉ tiêu ....................................................................................................................... 69
Bảng 3.2: Lợi nhuận của một nhân viên tín dụng mang lại nếu hoàn thành vượt chỉ
tiêu ............................................................................................................................. 69
Bảng 3.3. Bảng định mức khen thưởng dành cho nhân viên giới thiệu khách hàng
vay vốn ...................................................................................................................... 70
Bảng 3.4: Bảng đề xuất thay đổi trọng số KPIs đối với khối hỗ trợ ......................... 70
Bảng 3.5: Mẫu báo cáo kết quả thực hiện công việc đề xuất .................................... 71
Bảng 3.6: Các khóa học đề xuất cho nhân viên tại Vietinbank ................................ 74
Bảng 3.7: Bảng đăng ký kế hoạch nghỉ phép của nhân viên .................................... 80
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Nghiên cứu của Walton (1974)………………………………… ... ……... 7
Hình 1.2. Nghiên cứu của Nghiên cứu của Huse và Cummings (1985)… ..... ……... 8
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu của Madhu, R.Mohan Kumar (2015)……… ...... .. .12
Hình 1.4:Mô hình nghiên cứu của Hứa Thiên Nga (2013)…………… ...... ……….13
Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất cho Vietinbank-khu vực TP HCM….. ...... ..15
Hình 1.6: Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 16
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Vietinbank ……………….…................................... ….…27
Hình 2.2: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank và các ngân hàng
khác thời điểm quý III/2016.. .................................................................................... 37
Hình 2.3: So sánh thu nhập bình quân nhân viên khối hỗ trợ và khối kinh doanh tại
Vietinbank – khu vực TPHCM giai đoạn 2013-2016.. ............................................. 39
Hình 2.4: Tỷ lệ nhân viên Vietinbank căng thẳng do áp lực công việc giai đoạn
2014-2016… ............................................................................................................. 51
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1A: Bảng phỏng vấn 20 ý kiến
Phụ lục 1B: Bảng tổng hợp các biến quan sát từ phương pháp 20 ý kiến
Phụ lục 2A: Dàn bài thảo luận tay đôi
Phụ lục 2B: Bảng tổng hợp các biến quan sát sau phỏng vấn tay đôi.
Phụ lục 3A: Dàn bài thảo luận nhóm
Phụ lục 3B: Bảng tổng hợp các biến quan sát sau phỏng vấn nhóm
Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ
Phụ lục 5: Kết quả khảo sát sơ bộ
Phụ lục 6: Bảng câu hỏi chính thức
Phụ lục 7: Kết quả khảo sát chính thức tại Ngân Hàng Vietinbank
Phụ lục 8: Kết quả khảo sát đối thủ cạnh tranh-ngân hàng Vietcombank
Phụ lục 9: Kết quả thống kê mô tả-độ lệch chuẩn tại Ngân hàng Vietinbank và ngân
hàng Vietcombank
Phụ lục 10: Kết quả phỏng vấn về yếu tố lương thưởng thỏa đáng, công bằng
Phụ lục 11: Kết quả phỏng vấn về yếu tố điều kiện làm việc an toàn
Phụ lục 12: Kết quả phỏng vấn về yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp
Phụ lục 13: Kết quả phỏng vấn về yếu tố sự cân bằng cuộc sống, công việc.
Phụ lục 14A: Kết quả phỏng vấn về yếu tố phát triển năng lực cá nhân.
Phụ lục 14B: Kết quả phỏng vấn về yếu tố phát triển năng lực cá nhân Vietcombank
Phụ lục 15: Xây dựng KPIs cho khối hỗ trợ- bộ phận giao dịch viên.
Phụ lục 16: Xây dựng lộ trình phát triển cho từng vị trí tại chi nhánh.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong vòng xoáy của nền kinh tế thị trường đầy biến động và cạnh tranh
khốc liệt như hiện nay, một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần
có sự đầu tư về vốn, công nghệ và đặc biệt là nguồn nhân lực. Do vậy, hơn bao giờ
hết một đội ngũ nhân sự giỏi, trung thành và cống hiến hết mình là yếu tố then chốt
quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Cũng chính vì điều đó mà vấn đề làm
thể nào để duy trì sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc, làm việc với hiệu quả
cao nhất luôn trở thành một câu hỏi hóc búa cho các nhà lãnh đạo.
Trong giai đoạn trước đây, Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam luôn
là một trong các tổ chức có những chính sách lương, thưởng cũng như phúc lợi tốt.
Tuy nhiên đứng trước khó khăn chung của ngành, việc thực hiện những chính sách
đó không còn được tốt như trước đây. Bên cạnh đó, áp lực về công việc, chỉ tiêu và
cắt giảm lương, thưởng đã tác động không nhỏ đến sự thỏa mãn của nhân viên trong
công việc. Gần đây theo thống kê của khối nhân sự Ngân Hàng TMCP Công
Thương Việt Nam cho thấy tỷ lệ nhân viên nghỉ việc giai đoạn 2014-2016 ngày
càng tăng, vào năm 2014 là 200 nhân viên và đến năm 2016 là 265 nhân viên. Đây
là một con số đáng quan tâm cho các nhà lãnh đạo vì điều này tác động trực tiếp
đến lợi nhuận cũng như ảnh hưởng đến tinh thần làm việc của những nhân viên hiện
tại. Chính lý do này, vấn đề làm thế nào để gia tăng hiệu quả làm việc và sự gắn kết
của nhân viên đối với ngân hàng là những ưu tiên hàng đầu.
Bảng 0: Biến động nhân sự Vietinbank giai đoạn 2014-2016
SỐ LƢỢNG NHÂN VIÊN NGHỈ VIỆC TẠI VIETINBANK GIAI ĐOẠN 2014-2016
Năm 2016
Năm 2015
Năm 2014
Số lƣợng nghỉ việc
265
170
200
Tổng số nhân viên
3.041
2.780
2.058
Tỷ lệ
8.714%
6.115%
9.71%
Nguồn: Khối nhân sự Vietinbank
2
Hầu như các nhân viên nghỉ việc đều có xu hướng chuyển dịch qua các ngân
hàng khác. Vậy đâu là lý do dẫn đến sự gia tăng số lượng nhân viên nghỉ việc như
hiện nay? Và thông qua việc tiến hành phỏng vấn 20 nhân viên lúc nộp đơn nghỉ
việc, tác giả thống kê được những lý do khiến nhân viên không thỏa mãn với công
việc như sau:
Bảng 1: Thống kê lý do không thỏa mãn với công việc tại Ngân Hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam- Vietinbank khu vực TP HCM
Nguyên nhân
Số ngƣời lựa chọn
Thu nhập
8
Môi trƣờng làm việc
2
Cơ hội thăng tiến
3
Lãnh đạo
5
Lý do khác
2
Nguồn: Tác giả tự thống kê
Dựa vào các số liệu trên tác giá thực hiện đề tài “Giải pháp nâng cao chất
lượng cuộc sống công việc nhằm gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên trong công
việc tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam tại khu vực TPHCM” nhằm
xác định các thành phần của chất lượng cuộc sống công việc tác động đến sự thỏa
mãn của nhân viên trong công việc để từ đó giúp ban lãnh đạo có cái nhìn đúng đắn
hơn để đưa ra các ứng xử phù hợp với tình hình thực tế, giúp nhân viên có tâm lý
thoải mái cũng như động lực để thực hiện tốt công việc, gia tăng kết quả kinh
doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng chất lượng cuộc sống công việc ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam khu vực TP HCM.
3
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống công việc nhằm
gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại Ngân Hàng TMCP Công
Thương Việt Nam khu vực TP HCM.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: các thành phần chất lượng cuộc sống công việc của
nhân viên; sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc và ảnh hưởng của chất lượng
cuộc sống công việc đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên.
- Đối tƣợng khảo sát: nhân viên đang làm việc tại ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam khu vực TP HCM (không bao gồm các vị trí thuộc ban giám đốc)
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam khu vực
TP HCM
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định tính: Thực hiện phương pháp khảo sát 20 ý kiến, phỏng vấn tay
đôi, phỏng vấn nhóm để điều chỉnh thang đo phù hợp với thực trạng Ngân Hàng
TMCP Công Thương Việt Nam khu vực TP HCM.
Nghiên cứu định lƣợng: Các bảng câu hỏi trực tiếp được thực hiện với 200 nhân
viên đang làm việc toàn thời gian tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam
khu vực TP HCM. Thông qua gửi phiếu khảo sát (khảo sát sơ bộ và khảo sát chính
thức), để thu thập thông tin từ nhân viên đang làm việc tại Ngân Hàng TMCP Công
Thương Việt Nam khu vực TP HCM. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm
SPSS 20. Phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố
khám phá EFA và phân tích tương quan hồi quy để xác định sự ảnh hưởng của chất
lượng cuộc sống công việc đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên, và yếu
tố nào có ảnh hưởng quan trọng nhất.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
4
Kết quả của đề góp phần tạo nên những giải pháp nhằm cải thiện sự thỏa
mãn của nhân viên đối với công việc tại Vietinbank-khu vực TP HCM thông qua
các chính sách về nhân sự, đào tạo, phát triển… qua đó tạo cho họ môi trường làm
việc thoải mái, ổn định và gắn kết lâu dài với tổ chức. Mục tiêu cuối cùng của đề tài
là giúp cải thiện hiệu quả làm việc của nhân viên, nâng cao tình hình kinh doanh
chung của ngân hàng Vietinbank nói chung nhằm đạt được những kế hoạch đã đề
ra.
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 2. Thực trạng ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự thỏa
mãn trong công việc của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
khu vực TP HCM
Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống công việc nhằm gia tắng sự
thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam khu vực TP HCM
5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý thuyết
1.1.1. Khái niệm về chất lƣợng cuộc sống công việc.
Vào năm 1970, chất lượng cuộc sống công việc (QWL) tập trung vào việc
thiết kế và cải thiện công việc. Chất lượng cuộc sống công việc được xác định là
cách thức phản ứng của con người đối với công việc, đặc biệt là các kết quả cá nhân
có liên quan đến sự hài lòng công việc và sức khỏe tinh thần. QWL tập trung cơ bản
vào hiệu quả cá nhân của kinh nghiệm làm việc và cách thức cải thiện công việc để
thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Những phương thức về kỹ thuật và quá trình cải thiện
chất lượng cuộc sống công việc như làm phong phú công việc, đội tự quản, ban
quản lý lao động. Khái niệm QWL được mở rộng ra bên ngoài những phát triển ban
đầu của nó, bao gồm xác định những đặc tính của nơi làm việc có ảnh hưởng năng
suất lao động và sự hài lòng, chẳng hạn như hệ thống khen thưởng, dòng công việc,
phong cách quản lý và môi trường làm việc vật lý (Beh và Rose 2007)
1.1.2. Các nghiên cứu về thành phần của chất lƣợng cuộc sống công
việc.
Cũng như khái niệm chất lượng cuộc sống công việc, các thành phần của
chất lượng cuộc sống công việc cũng được xem xét dưới nhiều cách thức khác
nhau. Đồng thời, những nghiên cứu khác nhau cũng đã khám phá ra những thành
phần khác nhau của chất lượng cuộc sống công việc nhằm mục đích cải thiện công
việc để thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
1.1.2.1. Nghiên cứu của Walton.
Walton (1974) cho rằng chất lượng cuộc sống công việc là cụm từ có ý nghĩa
rộng lớn, và ông đã đề xuất 8 thành phần của chất lượng cuộc sống công việc thông
qua khảo sát về lĩnh vực công nghiệp dịch vụ tại Mỹ:
6
Lương, thưởng công bằng và thỏa đáng: mức lương và thưởng mà người lao -
động được nhận tương xứng với năng lực làm việc, đáp ứng đủ chi phí sinh hoạt
theo tiêu chuẩn xã hội và công bằng đối với các vị trí khác nhau trong doanh
nghiệp.
- Điều kiện làm việc an toàn và đảm bảo sức khỏe: tổ chức quy định giờ làm
việc và khối lượng công việc phù hợp với tiêu chuẩn chung và đảm bảo sức khỏe
cho nhân viên.
- Cơ hội phát triển nghề nghiệp: nhân viên được tạo điều kiện tham gia các
chương trình đào tạo để tích lũy kiến thức và có điều kiện thăng tiến lên những vị trí
cao hơn trong tổ chức phù hợp với năng lực thực tế của mỗi cá nhân.
- Sự hòa nhập: nhân viên được xem như một thành viên trong doanh nghiệp,
được đối xử bình đẳng, không có sự phân biệt và giữa các thành viên có sự phối
hợp cũng như hỗ trợ lẫn nhau trong công việc.
Sự tuân thủ luật và bảo vệ quyền lợi cá nhân: quyền bình đẳng, tự do của -
nhân viên được tổ chức tôn trọng và bảo vệ.
Sự cân bằng công việc và cuộc sống: nhân viên có thể cân đối được thời gian -
giữa công việc và cuộc sống gia đình. Nhân viên có thể tự chủ thời gian để tham gia
các hoạt động xã hội cũng như dành cho gia đình và bạn bè.
- Phát triển năng lực mỗi cá nhân: các thành viên trong tổ chức được tạo điều
kiện để nâng cao kiến thức, kỹ năng liên quan đến công việc; đồng thời tạo cơ hội
phát huy năng lực cá nhân và tự chủ để hoàn thành công việc.
- Nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức: mỗi thành viên ý thức được
trách nhiệm đối với bản thân và tổ chức, các vấn đề xã hội và tham gia vào trong
quá trình phát triển của xã hội và cộng đồng.
7
Hình 1.1. Nghiên cứu của Walton (1974)
Nguồn: Nghiên cứu của Walton (1974)
1.1.2.2. Nghiên cứu của Huse và Cummings.
Huse và Cummings (1985) thực hiện nghiên cứu về lĩnh vực công nghiệp
dịch vụ cũng đã đề xuất 8 thành phần của chất lượng cuộc sống công việc:
Lương và trợ cấp thỏa đáng, công bằng: lương và các khoản trợ cấp được chi -
trả theo tiêu chuẩn của xã hội, đáp ứng được nhu cầu sống của người lao động.
Môi trường làm việc an toàn và khỏe mạnh: tổ chức tạo ra môi trường làm -
việc thoáng mát, an toàn và đảm bảo về mặt sức khỏe cho người lao động.
Phát triển năng lực cá nhân: người lao động được tạo nhiều cơ hội để khám -
phá năng lực bản thân thông qua sự luân chuyển công việc định kỳ hay các công
việc mang tính thử thách, đòi hỏi chuyên môn cao.
- Cơ hội phát triển: người lao động được tạo cơ hội thăng tiến lên những vị trí
cao hơn trong tổ chức, phù hợp với trình độ và sự nỗ lực của cá nhân người lao
động.
Sự hội nhập xã hội: nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ đồng nghiệp, lãnh đạo -
và tổ chức tại nơi làm việc.
Quy tắc trong tổ chức: người lao động được tôn trọng được chấp nhận và đối -
xử công bằng trong các quyền lợi cá nhân.
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: người lao động cân bằng được -
thời gian cho công việc và cuộc sống của mình.
Niềm tự hào về tổ chức: mỗi thành viên cảm thấy tự hào khi là một thành -
viên trong tổ chức thông qua những đóng góp của tổ chức đối với xã hội.
8
Hình 1.2. Nghiên cứu của Huse và Cummings (1985)
Nguồn: Nghiên cứu của Huse và Cummings (1985)
1.1.2.3. Các nghiên cứu khác.
Bên cạnh những nghiên cứu nổi tiếng của Walton (1974), Huse và Cummings
(1985) về chất lượng cuộc sống công việc, cũng có những nghiên cứu khác về vấn
đề này, chẳng hạn như nghiên cứu của Mirvis và Lawer (1984) phản ánh mối quan
hệ giữa chất lượng cuộc sống công việc và sự hài lòng thông qua các yếu tố như
lương, giờ và điều kiện làm việc, phát triển năng lực bản thân…. Ngoài ra còn có
một số nghiên cứu khác về các yếu tố của chất lượng cuộc sống công việc như sau:
Bảng 1.1: Các thành phần của QWL theo các nhà nghiên cứu khác
Lĩnh vực nghiên
Tác giả
Các thành phần của QWL
cứu
(1) Lương thưởng thỏa đáng, công bằng
Kỹ thuật (Mỹ)
Taylor (1978)
(2) Môi trường làm việc đảm bảo sức khỏe và an
toàn.
(3) Phát huy năng lực cá nhân
(4) Đặc điểm, tính chất, nhiệm vụ nội dung công
việc
(5) Trách nhiệm đối với xã hội, niềm tự hào công
việc
(1) Tôn trọng cấp trên và tin tưởng vào năng lực
Bảo hiểm (châu
Levine, Taylor
của nhân viên
Âu)
and Davis (1984)
(2) Thay đổi công việc
(3) Thách thức trong công việc
9
(4) Cơ hội phát triển trong tương lai phát sinh từ
hiện tại
(5) Công việc
(6) Tự trọng
(7) Phạm vi công việc và cuộc sống ngoài công
việc bị ảnh hưởng
(8) Đóng góp đối với xã hội
(1) Lương
Dịch vụ doanh
Mirvis
and
(2) Điều kiện và số giờ làm việc
nghiệp (Anh)
Lawer (1984)
(3) Không gian làm việc an toàn
(4) Mức lương hợp lý
(5) Đối xử công bằng
(6) Cơ hội thăng tiến
(1) Công việc an toàn
Dịch
vụ
công
Lau and Bruce
(2) Hệ thống lương thưởng
nghiệp sản xuất (
(1998)
(3) Đào tạo
Mỹ)
(4) Cơ hội phát triển nghề nghiệp
(5) Tham gia vào quá trình quyết định công việc
(1) Lương và các phúc lợi thỏa đáng, công bằng
Marketing (Iran)
Seyed Mehdi
(2) Tuân thủ các điều kiện an toàn và khỏe mạnh
Hoseini,
(3) Cơ hội phat triển nghề nghiệp và đảm bảo nghề
Gholamreza
nghiệp
Mehdizadeh
(4) Sự công nhận của tổ chức
Jorjatki (2010)
(5) Mối quan hệ giữa cuộc sống công việc, cuộc
sống ngoài xã hội và cuộc sống cá nhân
(6) Sự điều chỉnh tổng thể không gian sống
(7) Nâng cao năng lực cá nhân
Nguồn: T.S. Nanjundeswaraswamy và D.R.Swamy
1.1.3. Khái niệm về sự thỏa mãn trong công việc.
Về định nghĩa, thỏa mãn trong công việc được hiểu là những phản ứng tích
cực của nhân viên đối với công việc trong tổ chức khi được đáp ứng những nhu cầu,
nguyện vọng và mong muốn của bản thân trong quá trình làm việc. Và từ lâu sự
thỏa mãn của nhân viên trong công việc được xem là phép đo cho sự thành công
10
của tổ chức, bởi khi đó nhân viên đóng góp nhiều hơn cho tổ chức, cống hiến nhiều
hơn và sẽ mang lại năng suất cao trong công việc, gia tăng kết quả kinh doanh.
Vào năm 1997, Spector đã thưc hiện một nghiên cứu và ông đưa ra kết luận
rằng: sự thỏa mãn công việc chính là việc nhân viên cảm thấy yêu thích công việc
của mình và các khía cạnh khác nhau có liên quan Yếu tố này phụ thuộc chung vào
sự đánh giá của nhân viên nên chỉ được xem như là một biến thái độ bởi lúc này
công việc như một phần trong cuộc sống mỗi nhân viên.
Nối tiếp những nghiên cứu trước đó, vào năm 2007, Kreitner và Kinicki
cũng thực hiện nghiên cứu của riêng mình và đưa ra kết luận: sự thỏa mãn công
việc của nhân viên phụ thuộc vào cảm xúc hay tình cảm mà người đó dành cho
công việc của mình, điều đó phản ánh mức độ yêu thích của người nhân viên đối
với công việc.
Nghiên cứu Hawthorne cho rằng những cảm nhận, thái độ của con người và
mối quan hệ của họ với người cộng sự sẽ tác động đến công việc của họ, đồng thời
tác động đến sự thỏa mãn của nhân viên. Đây cũng chính là nghiên cứu đã tác động
mạnh mẽ đến các tư duy về quản trị trong thập niên 1950s và 1960s.
Hay theo Abraham Maslow (1943) các nhu cầu của con người sẽ được thỏa
mãn một cách ứu thiên theo thứ tự từ bậc thấp đến bậc cao thông qua thang bậc nhu
cầu: nhu cầu về tự thể hiện, nhu cầu về đánh giá- tôn trọng, nhu cầu về xã hội, nhu
cầu về an toàn và nhu cầu về sinh vật học. Ông cho rằng những nhà quản trị nào
thông hiểu được nhu cầu và giúp nhân viên thỏa mãn được những nhu cầu quan
trọng của họ tại nơi làm việc sẽ làm cho năng suất của tổ chức tăng lên.
Currivan (1999) cho rằng sự thỏa mãn đối với công việc của nhân viên được
định nghĩa và đo lường theo hai khía cạnh: thỏa mãn nói chung theo công việc và
thỏa mãn theo các yếu tố thành phần công việc.
Như vậy có thể thấy cùng với sự phát triển của các học thuyết quản trị thì
nhân tố con người ngày càng được chú trọng nhiều hơn, đặc biệt là sự thỏa mãn của
nhân viên trong công việc, nó được xem là yếu tố quan trọng quyết định “vận
mệnh” của một tổ chức.
11
1.1.4. Mối quan hệ giữa chất lƣợng cuộc sống công việc và sự thỏa mãn
trong công việc của nhân viên.
Sự tương tác cũng như mối quan hệ giữa chất lượng cuộc sống công việc và
sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc đã được nhiều nhà nghiên cứu trên thế
giới lựa chọn thực hiện, và kết quả các nghiên cứu đều tìm ra mối quan hệ dương
giữa các yếu tố chất lượng cuộc sống đối với sự thỏa mãn của nhân viên trong công
việc.
Vào năm 1974, nghiên cứu của Walton đã phản ánh một cách đầy đủ các
yếu tố của chất lượng cuộc sống công việc và ông cũng cho rằng sự không thỏa mãn
của nhân viên trong công việc sẽ tạo nên những tác động trực tiếp đến tâm lý của
nhân viên, năng suất làm việc và từ đó gián tiếp gây nên những thiệt hại cho tổ chức
về mặt lợi nhuận, ảnh hưởng tồi đến kết quả kinh doanh.
Đến năm 2012, nghiên cứu Lalita Kumari cũng đã chỉ ra mối tương quan có
ý nghĩa giữa chất lượng cuộc sống công việc và sự thỏa mãn của nhân viên trong
công việc tại khu vực ngân hàng công.
Vào năm 2013, nghiên cứu của Hứa Thiên Nga được thực hiện đối với các
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần khu vực TP HCM cũng đưa ra kết quả về mối
quan hệ dương giữa chất lượng cuộc sống công việc và sự thỏa mãn công việc.
Và năm 2015, nghiên cứu của Mohan Kumar được tiến hành đối ngành ngân
hàng tại Ấn Độ cũng đã kết luận rằng: khi các nhà lãnh đạo cải thiện chất lượng
cuộc sống công việc sẽ góp phần nâng cao sự thỏa mãn cũng như hiệu quả làm việc
của nhân viên.
1.2. Một số mô hình nghiên cứu về sự thỏa mãn trong công việc
1.2.1. Nghiên cứu của Madhu, R.Mohan Kumar đƣợc thực hiện vào
tháng 5 năm 2015:
Đề tài nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến chất lượng cuộc sống công việc:
Nghiên cứu được thực hiện đối với các nhân viên tại ngân hàng phía Nam Ấn Độ.
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định các yếu tố tác động đến chất lượng cuộc
sống công việc của nhân viên, từ đó đề xuất giải pháp cải thiện.
12
Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu xác định có 10 yếu tố: (1) Cân bằng cuộc
sống công việc; (2) cơ hội đào taọ và phát triển; (3) mối quan hệ đồng nghiệp; (4)
cơ hội thăng tiến; (5) lãnh đạo; (6) thu nhập; (7) động viên; (8) chủ động trong công
việc; (9)sự công nhận; (10)môi trường làm việc
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu của Madhu, R.Mohan Kumar
Nguồn: Nghiên cứu của Madhu, R.Mohan Kumar 2015
1.2.2. Nghiên cứu của Hứa Thiên Nga (2013)
Đề tài nghiên cứu: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đên sự
thỏa mãn của nhân viên: nghiên cứu trường hợp các Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần trên địa bàn TP.HCM
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định mức độ tác động của các thành phần chất
lượng cuộc sống công việc đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc; so sánh
sự thỏa mãn công việc giữa những nhân viên có đặc điểm khác nhau thông qua các
yếu tố như giới tính, độ tuổi, thâm niên, vị trí công tác để có thể đưa ra các giải
pharp nhằm gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên với tổ chức.
13
Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu xác định có 08 yếu tố: (1) Lương, thưởng
thỏa đáng, công bằng; (2) điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe; (3) cơ hội
phát triển nghề nghiệp; (4) sự hòa nhập trong tổ chức; (5) sự tuân thủ và bảo vệ
quyền lợi nhân viên; (6) sự cân bằng cuộc sống và công việc; (7) phát triển năng lực
cá nhân; (8) nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức.
Hình 1.4: Mô hình nghiên cứu của Hứa Thiên Nga (2013)
Nguồn: Nghiên cứu của Hứa Thiên Nga (2013)
1.2.3. Mô hình đề xuất cho nghiên cứu.
Tác giả quyết định chọn hai mô hình nghiên cứu tại hình 1.3 và 1.4 để kế
thừa và làm cơ sở cho nghiên cứu của mình với những lý do như sau:
Mô hình nghiên cứu của Hứa Thiên Nga (2013) đã kế thừa từ mô hình
nghiên cứu trên thế giới và điều chỉnh cho nhân viên các Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần trên địa bàn TP.HCM nên có tính đại diện cao.
Mô hình nghiên cứu của Madhu, R.Mohan Kumar (2015) bổ sung
thêm các nhân tố mới tác động đến sự thỏa mãn của nhân viên ngành
ngân hàng.
14
Do vậy, tác giả tiến hành bổ sung hai yếu tố mới của chất lượng cuộc sống công
việc từ mô hình nghiên cứu của Madhu, R.Mohan Kumar (2015): động viên tinh
thần và lãnh đạo vào mô hình nghiên cứu của Hứa Thiên Nga (2013) để làm nền
tảng hình thành mô hình nghiên cứu của mình. Thông qua phương pháp khảo sát 20
ý kiến, phỏng vấn tay đôi và phỏng vấn nhóm đối với các nhân viên đang làm việc
tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam khu vực TP HCM, tác giả đánh giá
hai yếu tố mới phù hợp với thực tế và đặc điểm với đối tượng nghiên cứu đang thực
hiện.
- Các giả thuyết đƣợc đƣa ra:
H1: Yếu tố lương, thưởng thỏa đáng, công bằng tác động dương đến sự thỏa
mãn của nhân viên trong công việc.
H2: Yếu tố điều kiện làm việc an toàn và đảm bảo sức khỏe tác động dương đến
sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc.
H3: Yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp tác động dương đến sự thỏa mãn của
nhân viên trong công việc.
H4: Yếu tố hòa nhập trong tổ chức làm việc tác động dương đến sự thỏa mãn
của nhân viên trong công việc.
H5: Yếu tố tuân thủ luật và bảo vệ quyền lợi nhân viên tác động dương đến sự
thỏa mãn của nhân viên trong công việc.
H6: Yếu tố cân bằng giữa công việc và cuộc sống tác động dương đến sự thỏa
mãn của nhân viên trong công việc.
H7: Yếu tố phát triển năng lực cá nhân tác động dương đến sự thỏa mãn của
nhân viên trong công việc.
H8: Yếu tố nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức tác động dương đến sự
thỏa mãn của nhân viên trong công việc.
15
H9: Yếu tố lãnh đạo tác động dương đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công
việc.
H10:Yếu tố động viên tinh thần tác động dương đến sự thỏa mãn của nhân viên
trong công việc.
- Mô hình nghiên cứu đề xuất nhƣ sau::
Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất cho Vietinbank-khu vực TP HCM
- Định nghĩa về các yếu tố thành phần chất lƣợng cuộc sống công việc:
Lương, thưởng công bằng và thỏa đáng: mức thu nhập của nhân viên
được nhận tương xứng với trình độ lao động, vị trí nghiệp vụ, năng lực
cũng như đảm bảo được cuộc sống.
16
Điều kiện làm việc an toàn và đảm bảo sức khỏe: tổ chức tạo ra môi
trường làm việc phù hợp với quy định của pháp luật, đảm bảo được sức
khỏe cho nhân viên.
Cơ hội phát triển nghề nghiệp: tổ chức tạo điều kiện cho các nhân
viên tham gia vào các chương trình đào tạo phù hợp với năng lực và thăng
tiến lên các vị trí cao hơn khi đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn được tổ chức đề
ra.
Sự hòa nhập trong tổ chức làm việc: tổ chức kết nối nhân viên với
nhau, tất cả được đỗi xử bình đẳng, được hỗ trợ như nhau trong công việc.
Sự tuân thủ luật và bảo vệ quyền lợi nhân viên: nhân viên được tổ
chức đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: nhân viên làm chủ được
quỹ thời gian và công việc của mình, đảm bảo cân đối được cuộc sống gia
đình và công việc.
Phát triển năng lực cá nhân: tổ chức được tạo điều kiện để nâng cao
kiến thức, kỹ năng liên quan đến công việc; đồng thời tạo cơ hội phát huy
năng lực cá nhân và tự chủ để hoàn thành công việc.
Nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức: mỗi thành viên ý thức
được trách nhiệm đối với bản thân và tổ chức, các vấn đề xã hội và tham
gia vào trong quá trình phát triển của xã hội và cộng đồng.
Lãnh đạo: người tác động trực tiếp đến nhân viên thông qua giao tiếp
trong công việc.
Động viên tinh thần: bao gồm những yếu tố ngoài yếu tố lương,
thưởng, phụ cấp, những hỗ trợ về mặt tinh thần giúp nhân viên có thể nâng
cao được cảm hứng trong công việc của mình.
1.3. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được tác giả thực hiện thông qua: nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
17
Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp
nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính được tiến hành thông qua
phương pháp phỏng vấn 20 ý kiến, phỏng vấn tay đôi, phỏng vấn nhóm nhằm khám
phá các yếu tố mới để đưa vào thang đo nháp. Nghiên cứu định lượng sơ bộ được
thực hiện thông qua việc khảo sát các nhân viên Vietinbank theo phương pháp lấy
mẫu thuận tiện để hiệu chỉnh lại thang đo phù hợp với đặc điểm của tổ chức.
Nghiên cứu chính thức: nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng hình thức
bảng câu hỏi được chính thức hình thành từ kết quả nghiên cứu sơ bộ.
Quy trình nghiên cứu đƣợc thực hiện theo quy trình sau:
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Phân tích các nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc
Kế thừa mô hình nghiên cứu và thang đo đã đƣơc kiểm định
Nghiên cứu định tính sơ bộ
Khảo sát 20 ý kiến
Phỏng vấn tay đôi
Phỏng vấn nhóm
Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ
Kiểm định crobach’s
Phân tích EFA
Nghiên cứu định lƣợng chính thức
Phân tích hồi quy
Kiểm định Cronbanh’s
Phân tích tương quan
Phân tích EFA
Phân tích thực trạng sự thỏa mãn trong công việc tại Vietinbank khu vực TP HCM
Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc Vietinbank khu vực TP HCM
Hình 1.6: Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Tác giả tự thống kê
18
1.3.1. Nghiên cứu định tính
Thông qua nghiên cứu định tính, tác giả muốn khám phá các yếu tố đặc
trưng của chất lượng cuộc sống công việc ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của nhân
viên trong công việc của nhân viên tại Vietinbank-khu vực TP HCM. Kết quả
nghiên cứu định tính này sẽ được bổ sung vào mô hình nghiên cứu kế thừa.
Bƣớc 1: Phƣơng pháp phỏng vấn 20 ý kiến
Phương pháp phỏng vấn 20 ý kiến được thực hiện thông qua việc phỏng vấn
trực tiếp đối với các nhân viên nhằm mục đích khám phá thêm các yếu tố mới phù
hợp với đặc điểm của Vietinbank- khu vực TP HCM thông qua hai câu hỏi như sau:
Nội dung 1: Theo anh/ chị những yếu tố nào giúp nâng cao chất lượng cuộc -
sống công việc?
Nội dung 2: Theo anh/chị thế nào là sự thỏa mãn của nhân viên trong công -
việc?
Bƣớc 2: Phƣơng pháp phỏng vấn tay đôi
Phương pháp phỏng vấn tay đôi được thực hiện thông qua hình thức mặt đối
mặt thảo luận vấn đề nhằm khám phá thêm các yếu tố mới phù hợp với đặc điểm
của nhân viên tại Vietinbank- khu vực TP HCM.
Tác giả thực hiện 7 cuộc phỏng vấn với sự tham gia của các nhân viên đang
làm việc tại Vietinbank khu vực TPHCM (phụ lục 2A).
Bƣớc 3: Phƣơng pháp phỏng vấn nhóm
Phương pháp phỏng vấn nhóm được thực hiện để bổ sung thêm các biến
quan sát mới của chất lượng cuộc sống công việc ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của
nhân viên trong công việc. Ngoài ra, tác giả muốn thông qua thảo luận nhóm để xác
định mức độ quan trọng của các biến quan sát trong đề tài nghiên cứu.
Tác giả đã tổ chức 2 buổi thảo luận với hai nhóm: nhóm nam và nhóm nữ:
- Nhóm nam: gồm 9 thành viên. Thảo luận để sắp xếp các biến theo mức độ
quan trọng 1, 2, 3, loại. Trong quá trình thảo luận, không thêm biến và loại 3
biến so với kết quả phỏng vấn tay đôi.
19
- Nhóm nữ: Tương tự nhóm nam, nhóm nữ thảo luận cũng không thêm biến
quan sát so với kết quả phỏng vấn tay đôi nhưng loại 2 biến so với kết quả
phỏng vấn tay đôi.
Như vậy, sau tất cả các bước nghiên cứu định tính ta có 53 biến quan sát của 10
biến độc lập (phụ lục 3B). Đây cũng là cơ sở cho việc thiết kế bảng hỏi phỏng vấn
sơ bộ và phỏng vấn chính thức.
1.3.2. Nghiên cứu định lƣợng
Phương pháp nghiên cứu định lượng là phương pháp truyền thống trong
nghiên cứu khoa học. Mục đích của quá trình nghiên cứu định lượng nhằm mục
đích thu thập các dữ liệu để kiểm định các lý thuyết khoa học đã được suy diễn từ lý
thuyết đã có (Nguyễn Đình Thọ 2013).
Nghiên cứu định lượng được tác giả thực hiện thông qua phương pháp khảo
sát. Trong bảng khảo sát, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 bậc cho tất cả các biến
quan sát thuộc từng yếu tố theo chiều giảm dần mức độ đồng ý; trong đó lựa chọn
số 1 là rất không đồng ý và lựa chọn số 5 là rất đồng ý.
Bƣớc 1: Khảo sát sơ bộ
Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính, tác giả đã thành lập bảng câu hỏi sơ
bộ 53 biến quan sát (10 yếu tố độc lập với 48 biến quan sát và 1 biến phụ thuộc với
5 biến quan sát). Bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ được gửi đến 150 nhân viên thuộc
Vietinbank- khu vực TP HCM. Tác giả thu được 135 phiếu, nhưng tác giả chỉ tiến
hành sử dụng 110 phiếu đạt yêu cầu.
- Tác giả thực hiện mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu SPSS 20 với 110 phiếu và
chạy kiểm định độ tin cậy Crobanch’s Alpha của các biến quan sát của các yếu tố
độc lập và phụ thuộc. Tác giả loại các biến quan sát có chỉ số Corrected Item-Total
Correlation > 0.3 và tiến hành chạy lần 2. Kết quả cuối cùng tất cả 10 yếu tố đều đạt
với hệ số Crobanch’s Alpha > 0.6 và các biến quan sát có hệ số tương quan biến
tổng > 0.3.
- Tác giả tiến hành phân tích EFA cho các biến quan sát của yếu tố độc lập.
Tác giả sử dụng phương pháp trích Principal Component Analysis với phép xoay
20
Varimax, điểm dừng trích các yếu tố >= 1 và chấp nhận thang đo khi phương sai
trích >= 0.5%.
Bƣớc 2: Khảo sát chính thức (N=200)
Căn cứ vào kết quả khảo sát sơ bộ, tác giả loại bỏ các biến quan sát của các
yếu tố độc lập bị loại bỏ từ kết quả phân tích Crobanch’s Alpha và EFA để hình
thành bảng câu hỏi khảo sát chính thức . Những biến quan sát khám phá mới thông
qua phỏng vấn sơ bộ được tác giả in nghiêng và in đậm trong bảng dưới đây.
Các biến quan sát được mã hóa như sau:
Bảng 1.2: Mã hóa các biến quan sát
Các biến quan sát Mã hóa
Lƣơng thƣởng thóa đáng, công bằng
Thu nhập càng cao thì rủi ro càng cao TN1 STT I 1
TN2 2
TN3 3
TN4 4
Kết quả làm việc của nhân viên được ghi nhận xứng đáng (ngoài thu nhập và phúc lợi) với đóng góp và thành tích của mình Ngân hàng có cơ chế nâng lương riêng dành cho khối hỗ trợ Nhân viên được đánh giá tăng lương thông qua chỉ số KPIs trong 3 năm liên tiếp. Thu nhập đảm bảo được cuộc sống hằng ngày TN5
Điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe
ĐK1 ĐK2 ĐK3 ĐK4 5 II 1 2 3 4 Cơ sở vật chất hiện đại tạo điều kiện làm việc thoải mái Môi trường làm việc không có áp lực Không gian làm việc đầy đủ ảnh sáng Ngân hàng có nhiều phần mềm nghiệp vụ hỗ trợ nhân viên làm việc hiệu quả.
Cơ hội phát triển nghề nghiệp
CH1 CH2 III 1 2
CH3 3
CH4 4 Nhân viên được tạo điều kiện thăng tiến trong công việc Ngân hàng có định hướng lộ trình phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng Ngân hàng tạo ra các chương trình tìm kiếm người tài ở mỗi bộ phận nghiệp vụ Nhân viên được tự đề xuất ứng tuyển vào vị trí cao hơn khi đạt đủ tiêu chuẩn ngân hàng đề ra.
Sự hòa nhập trong tổ chức
HN1 IV 1 Mỗi phòng ban có kế hoạch đào tạo nhân viên mới một cách khoa học
21
HN2 HN3 HN4 2 3 4
HN5
TT1 5 V 1
TT2 2
TT3 3 Đồng nghiệp thân thiện. Giữa các phòng ban cần có sự phối hợp linh hoạt Tập thể tổ chức các cuộc dã ngoại vào dịp cuối tuần mỗi quý Đồng nghiệp có tinh thần tương trợ nhau trong công việc Sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên Nhân viên được sử dụng ngày phép năm tùy thuộc vào ý muốn của cá nhân Nhân viên được tự do phát ngôn trong quy định của NHCT trong các cuộc họp Phòng nhân sự gửi bảng lƣơng chi tiết hàng tháng của nhân viên thông qua email cá nhân
Sự cân bằng cuộc sống và công việc
CB1 VI 1
CB2 2
CB3 3
Nhân viên được rút ngắn thời gian làm việc tại cơ quan sau giờ hành chính Nhân viên có thời gian tham gia hoạt động với bạn bè sau giờ làm Nhân viên đủ thời gian sinh hoạt cùng gia đình sau giờ làm việc. Nhân viên làm chủ về mặt thời gian CB4
Phát triển năng lực cá nhân
PT1 4 VII 1
PT2 2
PT3 3 Nhân viên có điều kiện phát huy được thế mạnh của bản thân Nhân viên được tạo điều kiện tương tác với nhiều nghiệp vụ khác nhau có thể luân chuyển công việc Nhân viên đƣợc đề xuất tham gia các khóa học nghiệp vụ phù hợp với năng lực cá nhân
Nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức
NT1 VIII 1
NT2 2
NT3 NT4 3 4 Ngân hàng có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển xã hội Ngân hàng luôn tạo ra cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao Ngân hàng có chính sách việc làm tốt cho người lao động Ngân hàng thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động từ thiện cho nhân viên
Lãnh đạo
LĐ1 LĐ2 IX 1 2
LĐ3 LĐ4 3 4 Lãnh đạo nên tôn trọng ý kiến của nhân viên Lãnh đạo có trình độ để nhân viên có thể học hỏi thêm được nhiều nghiệp vụ Lãnh đạo phân công công việc bình đẳng Lãnh đạo trực tiếp đưa ra những nhận xét kịp thời giúp nhân viên cải thiện kết quả làm việc
22
X Động viên tinh thần
1 ĐV1
2 ĐV2
3 ĐV3
4 ĐV4 Chế độ bảo hiểm xã hội đáp ứng được nhu cầu của nhân viên Ngân hàng hỗ trợ chi phí đi lại vào dịp Tết đối với nhân viên ở xa Ngân hàng có chính sách hỗ trợ người thân nhân viên trong việc khám chữa bệnh. Ngân hàng nên bố trí điều chuyển công việc nhẹ nhàng hơn cho các cán bộ nữ đang còn trong chế độ hậu sản
Sự thỏa mãn trong công việc
XI 1 TM1
2 TM2
3 TM3
4 TM4
5 TM5 Tôi cảm thấy tự hào khi được làm việc tại Ngân Hàng Vietinbank Tôi sẽ đề cập đến việc làm tại ngân hàng Vietinbank cho người thân hay bạn bè nếu người đó có ý định tham gia thi tuyển vào ngành ngân hàng Tôi không có ý định thay đổi nơi và vị trí làm việc tính đến thời điểm hiện tại và trong năm tới Tôi cảm thấy không hối hận khi đã dành khá nhiều thời gian cho ngân hàng, kể cả những ngày nghỉ Vietinbank luôn tạo động lực cho nhân viên hoàn thành vƣợt mức công việc đƣợc giao
Tác giả đã tiến hành thu thập thông tin khảo sát bằng cách gửi bảng câu hỏi
chính thức đến các thuộc đối tượng nghiên cứu thông qua mail nội bộ, gửi trực tiếp
tại các chi nhánh trong khu vực TP HCM. Việc nhận và gửi phiếu được thực hiện
cho đến khi đủ số lượng yêu cầu của bài nghiên cứu.
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng SPSS 20 và được thực hiện theo trình tự:
Tiến hành lọc dữ liệu thông qua việc bỏ các phiếu khảo sát không phù hợp. -
Tiến hành nhập dữ liệu, chạy Crobanch’s Alpha và EFA của các biến quan -
sát nhằm kiểm tra lại độ tin cậy của thang đo.
Tiến hành kiểm định tương quan và hồi quy của các yếu tố phụ thuộc với -
biến độc lập. Kết quả sau khi chạy hồi quy, tác giả loại 2 yếu tố: Nhận thức về trách
nhiệm xã hội của tổ chức và sự hòa nhập trong tổ chức. Mặc dù trong quá trình thực
hiện khảo sát sơ bộ, phỏng vấn trực tiếp để khám phá các yếu tố mới, tác giả có tiếp
nhận được những ý kiến của 2 yếu tố trên. Tuy nhiên khi tiến hành phỏng vấn chính
thức với số lượng dữ liệu lớn, hai yếu tố này đã bị loại. Đồng thời cộng với phỏng
23
vấn chuyên sâu để tìm hiểu nguyên nhân bị loại của 2 yếu tố này và xem xét độ phù
hợp của kết quả mô hình, tác giả tìm hiểu được các nguyên nhân như sau:
Yếu tố nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức:
Việc tổ chức các hoạt động từ thiện hiện nay chỉ mang tính
hình thức và các chương trình không khơi gợi được tính hấp dẫn cho
nhân viên.
Chính sách lao động tốt theo đa số nhân viên được thể hiện qua
yếu tố lương, thưởng và cơ hội thăng tiến.
Yếu tố sự hòa nhập trong tổ chức:
Các cuộc dã ngoại được tổ chức mang tính gượng ép, đồng thời
lịch trình đều do lãnh đạo quyết định nên nhân viên cảm thấy không
hứng thú và hài lòng.
Đa phần nhân viên Vietinbank hiện nay làm việc một cách độc
lập, chưa có tinh thần làm việc nhóm.
Kết quả phân tích dữ liệu được tác giả thể hiện cụ thể trong chương 2.
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chương 1 trình bày cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu có liên quan đến đối
tương nghiên cứu. Kết hợp giữa việc kế thừa mô hình nghiên cứu với việc thực hiện
phỏng vấn 20 ý kiến để khám phá các yếu tố mới phù hợp với đặc điểm của
Vietinbank-khu vực TPHCM, tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu của mình với
10 yếu tố.
24
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG ẢNH HƢỞNG CỦA CHẤT LƢỢNG CUỘC
SỐNG CÔNG VIỆC ĐẾN SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM KHU
VỰC TP HCM
2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam.
2.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.
- Ngân hàng Vietinbank được thành lập vào ngày 26/03/1988 trên cơ sở tách ra
từ Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ
trưởng.
- Ngày 14/11/1990: Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam
thành Ngân hàng Công thương Việt Nam(theo Quyết định số 402/CT của Hội đồng
Bộ trưởng).
- Ngày 27/03/1993: Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công
thương Việt Nam (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt
Nam).
- Ngày 21/09/1996: Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo
Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
- Ngày 23/09/2008: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa
Ngân hàng Công thương Việt Nam (theo Quyết định số 1354/QĐ-TTg).
- Ngày 25/12/2008: Tổ chức thành công đợt IPO trong nước.
- Ngày 04/06/2009: Nghị quyết của Đại hội Cổ đông lần thứ nhất Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam.
- Ngày 03/07/2009: Quyết định cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam (theo Quyết định số 142/GP-NHNN của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
- Ngày 03/07/2009: Thống đốc NHNN chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt
25
động Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (theo Quyết định số 1573/GP-
NHNN).
2.1.2. Thành tựu đạt đƣợc.
Với quy mô vốn lớn, chất lượng tài sản tốt nhất, mạng lưới hoạt động của
Vietinbank đang được mở rộng khắp đất nước với 148 chi nhánh, 07 công ty thành
viên, 03 đơn vị sự nghiệp với hơn 1000 phòng giao dịch. Bên cạnh đó, Vietinbank
cũng là một trong những ngân hàng Việt Nam đầu tiên phát triển mạng lưới giao
dịch tại Châu Âu (Frankfurt và Berlin - CHLB Đức). Bên cạnh đó, Vietinbank cũng
đang tiến hành phát triển mạng lưới tại nhiều quốc gia khác nhau như Lào, Ba Lan,
Anh, Myanmar…
Bên cạnh đó, Vietinbank là ngân hàng có cổ đông nước ngoài mạnh nhất Việt
Nam khi có sự đóng góp của hai cổ đông chiến lược lớn Tổ chức Tài chính Quốc tế
uy tín IFC và Bank of Tokyo – Mitsubishi UFJ - Ngân hàng lớn nhất Nhật Bản.
Nhờ những nỗ lực hoạt động của mình, trong hai năm 2012 và 2013, Vietinbank
liên tiếp nhận được bình chọn với thứ hạng cao do tạp chí Forbes- tạp chí lớn nhất
thể giới (Top 200 doanh nghiệp lớn nhất thế giời) và tạp chí The Banker (Top 500
thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất thế giới). Và thành tựu quý giá nhất đánh dấu
những cố gắng của Vietinbank là vào ngày 07/01/2013, Vietinbank được Chủ tịch
nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động
2.1.3. Các hoạt động chính.
- Huy động vốn: Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và
hấp dẫn: tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tiết
kiệm dự thưởng, tiết kiệm tích luỹ...
- Cho vay, đầu tƣ: vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ; tài
trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất; cho vay tài trợ, đồng
tài trợ, cho vay hợp vốn và uỷ thác đối với những dự án lớn, thời gian hoàn
vốn dài.
26
- Bảo lãnh: Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu;
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
- Thanh toán và Tài trợ thƣơng mại:
Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận,
thanh toán thư tín dụng nhập khẩu.
Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay
(D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
Chuyển tiền trong nước và quốc tế
- Ngân quỹ: Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…) và các chứng từ có
giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…)
- Thẻ và ngân hàng điện tử: Thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế
(VISA, MASTER CARD…), dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card);
Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
2.1.4. Sơ đồ tổ chức.
Đứng đầu bộ máy quản trị là chủ tịch hội đồng quản trị. Đứng đầu bộ máy điều
hành là tổng giám đốc, được ủy quyền từ hội đồng quản trị để điều hành hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
Tiếp theo là các phòng chức năng và hệ thống chi nhánh, giao dịch:
- Khối nhân sự: có nhiệm vụ hoạch định và thực hiện các chính sách liên quan
đến vấn đề nhân sự: tuyển dụng, tổ chức thi tuyển…
- Khối khách hàng doanh nghiệp: chịu trách nhiệm quản lý và phê duyệt tín
dụng đối với khách hàng thuộc phân khúc khách hàng doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật Việt Nam nói chung và quy định của ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam nói riêng.
- Khối Bán Lẻ: chịu trách nhiệm quản lý, kiểm soát tín dụng đối với khách
hàng thuộc phân khúc cá nhân và khách hàng là doanh nghiệp thuộc phân
27
khúc bán lẻ.
- Khối kinh doanh vốn và thị trường: ban hành các sản phẩm nghiệp vụ, quy
định về lãi suất cho vay và huy động đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng.
- Khối quản lý rủi ro: quản lý, theo dõi tình hình phát sinh nợ, đồng thời phối
hợp với chi nhánh nhằm đưa ra các giải pháp xử lý nợ trong thời gian hiệu
quả nhất
- Khối công nghệ thông tin: đảm bảo quá trình vận hành của toàn hệ thống,
đảm bảo sự an toàn cho toàn hệ thống bên trong lẫn bên ngoài.
- Khối vận hành: bao gồm các phòng ban nghiệp vụ hỗ trợ cho hoạt động kinh
doanh chính từ khối Khách hàng doanh nghiệp và Khối Bán Lẻ. (bao gồm hỗ
trợ tín dụng, kế toán và kho quỹ).
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức ngân hàng Vietinbank
Nguồn: Khối nhân sự ngân hàng Vietinbank
28
2.1.5. Hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính Vietinbank giai đoạn 2013-2016
Năm Năm 2016 Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013
948.699 779.483 661.241 576.368 Tổng tài sản (tỷ đồng)
60.399 56.110 55.529 54.075 Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng)
6.858 5.717 5.727 5.808
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
1.0% 1.0% 1.2% 1.4% ROA (%)
11.8% 10.3% 10.5% 13.7% ROE (%)
Nguồn: Báo cáo thường niên Vietinbank năm giai đoạn 2013-2016
Bảng 2.2: Doanh thu Vietinbank giai đoạn 2013-2016
Năm 2016 Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013
Năm
Doanh thu (tỷ đồng)
13.591 12.024 11.226 11.874
% chênh lệch so với năm trƣớc
13.032% 7.108% -5.457%
Chi phí quản lí và tiền lƣơng
1.546 1.235 1.028 1.344
(tỷ đồng)
% chênh lệch so với năm trƣớc
25.182% 20.136% -23.512%
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
6.858 5.717 5.727 5.808
% chênh lệch so với năm trƣớc
1.995% -0.175% -0.139%
Nguồn: Tác giả tự tính toán dựa trên Báo cáo thường niên Vietinbank năm giai
đoạn 2013-2016
Hoạt động kinh doanh Vietinbank giai đoạn 2013-2016 có chiều hướng phát
triển khá tốt, điều này được thể hiện thông qua giá trị vốn chủ sở hữu tăng trưởng
qua các năm: năm 2015 là 56.110 tỷ đồng, năm 2016 là 60.399 tỷ đồng. Bên cạnh
đó, các chỉ số ROA và ROE đều tăng qua các năm, tuy năm 2014 có giảm so với
29
với 2013 (Đối với chỉ tiêu ROA: năm 2013 là 1.4% nhưng năm 2014 là 1.2%. Đối
với chỉ tiêu ROE: năm 2013 là 13.7% và năm 2014 là 10.5%) nhưng sự chênh lệch
không đáng kể, điều này cho thấy được hiệu quả trong quá trình hoạt động của
Vietinbank trong giai đoạn này.
Ngoài ra, có thể nhận thấy lợi nhuận sau thuế cũng như tỷ suất lợi nhuận
doanh thu tăng trưởng khá đều qua các năm cũng đã cho thấy được những nỗ lực,
phấn đầu không ngừng của đội ngũ lãnh đạo và toàn thể nhân viên hệ thống
Vietinbank.
2.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng chính thức
2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp thuận tiện, được thực hiện đối
với các đối tượng là các nhân viên đang làm việc toàn thời gian tại Vietinbank- khu
vực TP HCM. Sau khi tiến hành khảo sát sơ bộ và tiến hành xử lý dữ liệu SPPS, tác
giả đã tiến hành loại bỏ 8 biến quan sát từ các yếu tố độc lập, đồng thời chọn kích
thước mẫu lớn hơn 5 lần số biến quan sát. Do vậy, cần chọn kích thước mẫu tối
thiểu N=200 với 40 biến quan sát.
Nghiên cứu được tiến hành thông qua việc phát 250 phiếu khảo sát đối với
nhân viên làm việc toàn thời gian tại Vietinbank khu vực TPHCM. Phiếu được gửi
đến nhân viên thông qua hình thức phát phiếu trực tiếp, kết quả thu về 220 phiếu,
tác giả lựa chọn 200 phiếu khảo sát đạt tiêu chuẩn để làm dữ liệu phân tích chính
thức cho bài nghiên cứu.
30
Bảng 2.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Giới tính
Tuổi
Biến quan sát Nam Nữ Tổng cộng Dƣới 27 tuổi Từ 28 đến 35 tuổi Từ 36 tuổi đến 45 tuổi Trên 46 tuổi Tổng cộng
Thâm niên công tác Dƣới 3 năm
Thu nhập
Trình độ
Vị trí
% 46 54 100 33 33.5 21.5 12 100 23.5 37 30.5 9 100 9 28.5 42 20.5 100 0 69.5 30.5 100 52 30 18 100 Từ 3 năm đến 5 năm Từ 5 năm đến 10 năm Trên 10 năm Tổng cộng Dƣới 7 triệu Từ 7 triệu đến 10 triệu Từ 11 triệu đến 15 triệu Từ 15 triệu trở lên Tổng cộng Cao đẳng Đại học Trên đại học Tổng cộng Khối trực tiếp kinh doanh Khối hỗ trợ kinh doanh Khối vận hành Tổng cộng
Tần suất 92 108 200 66 67 43 24 200 47 74 61 18 200 18 57 84 41 200 0 139 61 200 104 60 36 200 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Sau đó tác giả tiến hành chạy SPSS 20 để tiến hành phân tích các kết quả tiếp theo.
2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Tác giả sử dụng phương pháp Cronbach’s Alpha để kiểm định độ tin cậy của các
biến quan sát trong thang đo. Biến quan sát có hệ biến không phù hợp khi có hệ số
tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3. Các kết quả phân tích đều thỏa mãn yêu cầu khi
các thang đo có hệ số Crobanch’s Alpha lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng
31
lớn hơn 0.3 (phụ lục 7). Vì vậy, tác giả tiếp tục đưa các thang đo này vào phân tích
nhân tố khám phá EFA.
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha
Các yếu tố
Lƣơng, thƣởng thỏa đáng công bằng Điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe Cơ hội phát triển nghề nghiệp Cân bằng cuộc sống công việc Tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên Phát triển năng lực cá nhân Nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức Lãnh đạo Động viên tinh thần Hệ số Cronbach’s Alpha 0.862 0.862 0.841 0.858 0.883 0.852 0.784 0.797 0.804
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
2.2.3. Phân tích nhân tố EFA
Phân tích EFA cho các biến độc lập
1
Bảng: 2.5: Ma trận xoay nhân tố
Chỉ số KMO
0.730
1
Gía trị thống kê Barlett
Sig.=0.000
Biến quan sát
Nhân tố
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ngân hàng có cơ chế nâng lƣơng riêng
LT3
.790
dành cho khối hỗ trợ
Thu nhập đảm bảo đƣợc cuộc sống
LT5
.788
hằng ngày
Kết quả làm việc của nhân viên đƣợc
ghi nhận xứng đáng (ngoài thu nhập và
LT2
.771
phúc lợi) với đóng góp và thành tích
của mình
Nhân viên đƣợc đánh giá tăng lƣơng
LT4
thông qua chỉ số KPIs trong 3 năm liên
.746
tiếp.
LT1 Thu nhập càng cao thì rủi ro càng cao
.746
32
Ngân hàng tạo ra các chƣơng trình tìm
CH3
.831
kiếm ngƣời tài ở mỗi bộ phận nghiệp vụ
Ngân hàng có định hƣớng lộ trình phát
CH2
triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ
.808
ràng
Nhân viên đƣợc tự đề xuất ứng tuyển
CH4
vào vị trí cao hơn khi đạt đủ tiêu chuẩn
.801
ngân hàng đề ra.
Nhân viên đƣợc tạo điều kiện thăng
.721
CH1
tiến trong công việc
DK3 Không gian làm việc đầy đủ ảnh sáng
.831
Cơ sở vật chất hiện đại tạo điều kiện
DK1
.808
làm việc thoải mái
Ngân hàng có nhiều phần mềm nghiệp
DK4
.801
vụ hỗ trợ nhân viên làm việc hiệu quả.
DK2 Môi trƣờng làm việc không có áp lực
.721
Nhân viên dƣợc rút ngắn thời gian làm
CB1
.818
việc tại cơ quan sau giờ hành chính
CB4 Nhân viên làm chủ về mặt thời gian
.809
CB2
Nhân viên có thời gian tham gia hoạt
.776
động với bạn bè sau giờ làm
Nhân viên đủ thời gian sinh hoạt cùng
CB3
.754
gia đình sau giờ làm việc.
Lãnh đạo nên tôn trọng ý kiến của
LD1
.848
nhân viên
Lãnh đạo phân công công việc bình
LD3
.820
đẳng
Lãnh đạo có trình độ để nhân viên có
LD2
.781
thể học hỏi thêm đƣợc nhiều nghiệp vụ
Lãnh đạo trực tiếp đƣa ra những nhận
LD4
xét kịp thời giúp nhân viên cải thiện kết
.583
quả làm việc
Ngân hàng có chính sách hỗ trợ ngƣời
DV3
thân nhân viên trong việc khám chữa
.845
bệnh.
33
Chế độ bảo hiểm xã hội đáp ứng đƣợc
DV1
.828
nhu cầu của nhân viên
Ngân hàng nên bố trí điều chuyển công
DV4
việc nhẹ nhàng hơn cho các cán bộ nữ
.760
đang còn trong chế độ hậu sản
Ngân hàng hỗ trợ chi phí đi lại vào dịp
DV2
.659
Tết đối với nhân viên ở xa
Tập thể tổ chức các cuộc dã ngoại vào
HN4
.786
dịp cuối tuần mỗi quý
Đồng nghiệp có tinh thần tƣơng trợ
HN5
.768
nhau trong công việc
Mỗi phòng ban có kế hoạch đào tạo
HN1
.606
nhân viên mới một cách khoa học
HN2 Đồng nghiệp thân thiện.
.572
Giữa các phòng ban cần có sự phối hợp
HN3
.525
linh hoạt
Ngân hàng có chính sách việc làm tốt
NT3
.789
cho ngƣời lao động
Ngân hàng luôn tạo ra cho xã hội
NT2
những sản phẩm và dịch vụ có chất
.789
lƣợng cao
Ngân hàng có những đóng góp quan
NT1
.752
trọng vào sự phát triển xã hội
Ngân hàng thƣờng xuyên tổ chức các
NT4
.736
hoạt động từ thiện cho nhân viên
Phòng nhân sự gửi bảng lƣơng chi tiết
TT3
hàng tháng của nhân viên thông qua
.873
email cá nhân
Nhân viên đƣợc tự do phát ngôn trong
TT2
.861
quy định của NHCT trong các cuộc họp
Nhân viên đƣợc sử dụng ngày phép
TT1
.828
năm tùy thuộc vào ý muốn của cá nhân
Nhân viên đƣợc tạo điều kiện tƣơng tác
.855
PT2
với nhiều nghiệp vụ khác nhau có thể
luân chuyển công việc
34
Nhân viên đƣợc đề xuất tham gia các
.842
PT3
khóa học nghiệp vụ phù hợp với năng
lực cá nhân
Nhân viên có điều kiện phát huy đƣợc
.807
PT1
thế mạnh của bản thân
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Khi chạy EFA cho các biến độc lập, ta thu được kết quả như sau:
Chỉ số KMO = 0.730 > 0.5 => Đạt yêu cầu
Giá trị thống kê Barlett: Sig=0.000 < 0.05=> Đạt yêu cầu
Tổng phương sai trích = 71.610% > 50% => Đạt yêu cầu
Điều này chứng tỏ nhân tố giải thích 71.61% biến thiên của dữ liệu , vì vậy thang
đo được chấp nhận. Các nhân tố bao gồm
1. Lương, thưởng thỏa đáng, công bằng (LT) gồm: LT1, LT2, LT3, LT4, LT5
2. Điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe (ĐK) gồm: ĐK1, ĐK2, ĐK3,
ĐK4.
3. Cơ hội phát triển nghề nghiệp (CH) gồm: CH1, CH2, CH3, CH4.
4. Hòa nhập trong tổ chức(HN) gồm: HN1, HN2, HN3, HN4, HN5.
5. Tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên (TT) gồm: TT1, TT2, TT3, TT4.
6. Cân bằng cuộc sống và công việc (CB) gồm: CB1, CB2, CB3, CB4.
7. Phát triển năng lực cá nhân (PT) gồm: PT1, PT2, PT3.
8. Nhận thức về trách nhiệm xã hội (NT) của tổ chức: NT1, NT2, NT3, NT4.
9. Lãnh đạo (LĐ) gồm: LĐ1, LĐ2, LĐ3, LĐ4.
10. Động viên tinh thần (ĐV) gồm: ĐV1, ĐV2, ĐV3, ĐV4.
Phân tích EFA biến phụ thuộc
35
Bảng 2.6: Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc
Chỉ số KMO Gía trị thống kê Barlett Biến quan sát
TM1 TM2 TM3 TM4 TM5
Cronbach’s Alpha Initial Eigenvalues Tổng phƣơng sai trích 0.898 Sig.=0.00 Nhân tố 1 .717 .820 .847 .746 .799 0.93 3.929 78.571
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Chỉ số KMO= 0.898 và Barlett có giá trị Sig.=0.000 phân tích nhân tố là phù hợp,
phương sai trích 78.571%, thể hiện 1 nhân tố được hình thành giải thích được
78.405% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 1 nhân tố trên, do vậy các thang
đo được chấp nhận.
2.2.4. Kiểm định hồi quy
Theo kết quả hồi quy, R2 điều chỉnh = 0.636>0.5=> Đạt yêu cầu
Bảng 2.7 : Bảng kết quả phân tích hồi quy
Hệ số chƣa chuẩn hóa
Kiểm định đa cộng tuyến
Biến độc lập
t
Sig.
Hệ số chuẩn hóa β .359
B -1.201 .352
Std .285 .048
-4.210 7.298
.000 .000
Tolerance .787
VIF 1.270
.146
.129
.045
2.890
.004
.746
1.341
.126
.106
.042
2.544
.012
.778
1.286
.195
.177
.045
3.956
.000
.781
1.281
.172
.156
.047
3.331
.001
.711
1.406
.205
.191
.044
4.346
.000
.858
1.166
.128
.103
.039
2.639
.009
.807
1.239
.836
1.196
.165
.050
.157
3.292
.001
Hằng số Lƣơng, thƣởng Điều kiện làm việc Tuân thủ và bảo vệ quyền lợi Cơ hội phát triển Cân bằng cuộc sống công việc Lãnh đạo Phát triển năng lực cá nhân Động viên tinh thần
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
36
Ta thấy tất cả các biến độc lập đều có hệ số Sig. <0.05 và hệ số VIF<2. Điều
này chứng tỏ các biến có độ tin cậy cao và không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Phương trình các thành phần chất lượng cuộc sống công việc tác động đến sự thỏa
mãn trong công việc tại Vietinbank khu vực TP HCM được viết như sau:
TM=0.359LTH+0.146ĐK+0.126TT+0.195CH+0.172CB+0.205LĐ+0.128PT+0.157ĐV
Kí hiệu:
LTH: Lương, thưởng thỏa đáng công bằng
ĐK: Điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe
TT: Tuân thủ và bảo vệ quyền lợi của nhân viên.
CH: Cơ hội phát triển nghề nghiệp
CB: Cân bằng cuộc sống công việc
LĐ: Lãnh đạo
PT: Phát triển năng lực cá nhân
ĐV: Động viên tinh thần
2.3. Phân tích thực trạng ảnh hƣởng của chất lƣợng cuộc sống công việc đến
sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Vietinbank
Với tiềm lực tài chính mạnh trong nhóm những Ngân Hàng Thương Mại do
Nhà nước chi phối, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển (BIDV), Ngân hàng
TMCP Công thương (Vietinbank ) và Ngân hàng TMCP Ngoại thương
(Vietcombank) luôn là những ngân hàng dẫn đầu về quy mô, thị phần tín dụng
cũng như huy động vốn.
37
Hình 2.2: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank và các ngân
hàng khác thời điểm quý III/2016
Nguồn: trang web vietinbank.vn
Như vậy khi tiến hành so sánh kết quả lợi nhuận sau thuế giữa các nhóm ngân
hàng cũng như cùng với việc tương đồng trong việc triển khai mô hình quản lý nên
tác giả lựa chọn Vietcombank là đối thủ cạnh tranh của Vietinbank trong bài nghiên
cứu.
Việc so sánh các yếu tố của thành phần chất lượng cuộc sống công việc tác
động đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc giữa Vietcombank và
Vietinbank được thực hiện thông qua so sánh kết quả trung bình và độ lệch chuẩn.
Mức độ trung bình thể hiện mức độ đồng ý của nhân viên tại mỗi ngân hàng đối với
từng yếu tố và đây cũng là căn cứ so sánh giữa hai ngân hàng của tác giả(phụ lục 9)
2.3.1. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố lƣơng, thƣởng công
bằng và thỏa đáng
Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố lƣơng, thƣởng công
bằng và thỏa đáng
Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả nhận thấy yếu tố tác động mạnh nhất đến
sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại Vietinbank là lương thưởng thỏa
38
được đánh giá tăng lương thông qua chỉ số KPIs trong 3 năm liên tiếp” (2.75/5) và “Ngân
hàng có cơ chế nâng lương riêng dành cho khối hỗ trợ” (2.84/5). Bên cạnh đó, mức độ
đáng, công bằng. Số liệu ở các chỉ tiêu có sự chênh lệch rõ ở tiêu thức “Nhân viên
đồng ý chung về yếu tố lương, thưởng đạt 3.032/5, điều này cho thấy Vietinbank
cũng đã thực hiện ở chính sách lương thưởng ở mức độ tương đối.
Bảng 2.8:Các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố lƣơng, thƣởng
thỏa đáng, công bằng.
Các biến quan sát
Số mẫu
200
Trung bình 3.25
Độ lệch chuẩn 1.102
LT1 Thu nhập càng cao thì rủi ro càng cao
200
3.22
1.116
LT2
200
2.84
1.054
LT3
200
2.75
1.036
LT4
Kết quả làm việc của nhân viên được ghi nhận xứng đáng (ngoài thu nhập và phúc lợi) với đóng góp và thành tích của mình Ngân hàng có cơ chế nâng lương riêng dành cho khối hỗ trợ Nhân viên được đánh giá tăng lương thông qua chỉ số KPIs trong 3 năm liên tiếp.
LT5 Thu nhập đảm bảo được cuộc sống hằng ngày LT Lƣơng, thƣởng thỏa đáng, cân bằng
200 200
3.10 3.032
1.053 1.072
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Hiện tại, chính sách lương của Vietinbank cũng còn nhiều hạn chế khi đa phần
chỉ ưu tiên cho nhân viên thuộc khối kinh doanh, trong khi khối hỗ trợ cũng đóng
góp không nhỏ cho sự thành công trong hoạt động kinh doanh Theo quan sát thực
tế, tác giả nhận thầy nhiều nhân viên thuộc khối hỗ trợ có mức thâm niên trên 3 năm
nhưng lương cũng chỉ dừng lại ở mức 7,000,000 đồng/tháng và không có chính sách
chi hỗ trợ khi làm việc ngoài giờ. Xét theo thực tế, với mức lương như vậy thì nhân
viên khó có thể trang trải được các chi phí cuộc sống của mình, điều này gây ảnh
hưởng đến tâm lý làm việc và nhân viên có xu hướng muốn tìm kiếm những công
việc có mức lương tương xứng hơn với năng lực của bản thân và nâng cao mức
sống của mình.
Và khi tiến hành so sánh thu nhập giữa khối hỗ trợ và kinh doanh trên thực tế,
tác giả nhận thấy sự chênh lệch khá rõ ràng:
39
25
23.2
22.6
21.7
21.4
20
13.9
15
12.5
11.48
Khối hỗ trợ
10.6
10
Khối kinh doanh
5
0
2013
2014
2015
2016
Hình 2.3: So sánh thu nhập bình quân nhân viên khối hỗ trợ và khối kinh
doanh tại Vietinbank – khu vực TPHCM giai đoạn 2013-2016.
Nguồn: Khối nhân sự ngân hàng Vietinbank
Dựa trên thực tế, mức lương trung bình của khối hỗ trợ và khối kinh doanh giai
đoạn 2013 -2016 có sự chênh lệch đáng kể và điều đáng quan tâm là mức lương có
xu hướng giảm qua các năm. Nguyên nhân thay đổi là giai đoạn giữa năm 2013,
Vietinbank bắt đầu sử dụng hệ thống KPIs để đánh giá mức độ hoàn thành công
việc cũng như làm căn cứ để tính lương cho nhân viên, đồng thời các chỉ tiêu tài
chính (dư nợ vay, tỷ lệ nợ xấu….) chiếm tỷ lệ lớn nên dẫn đến những tác động
không nhỏ đến tổng lương của nhân viên thuộc khối hỗ trợ.
Hằng năm, Vietinbank đều có đợt xét duyệt nâng lương dựa vào kết quả thực
hiện công việc của năm trước đó và được đánh giá thông qua họp bình bầu giữa các
lãnh đạo. Nhân viên được tăng lương phải đạt được hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
thế nhưng con số này thì được khống chế tùy thuộc vào mức độ hoàn thành chỉ tiêu
của từng chi nhánh. Do vậy, nhiều chi nhánh gần 150 nhân viên, nhưng số lượng
nhân viên được xếp loại xuất sắc do trung ương khống chế chỉ dừng lại con số 12,
kể cả các cán bộ có chức danh. Con số 12/150 thì đồng nghĩa với việc là số lượng
nhân viên khối hỗ trợ được xếp loại xuất sắc chiếm xác suất khá thấp. Đây chính là
điều thiệt thòi đối với khối hỗ trợ.
40
Bên cạnh đó, Vietinbank xếp lương tùy theo mức độ thâm niên, chưa có sự phân
hóa cao theo mức độ rủi ro nghiệp vụ nên đôi khi lương của nhân viên bảo vệ thuộc
hợp đồng lao động chính thức có thể cao hơn nhân viên nghiệp vụ chính thức. Điều
này gây nhiều bất mãn cho nhân viên, khi cảm thấy ngân hàng không đánh giá được
hết được năng lực cũng như đóng góp của họ trong kết quả hoạt động kinh doanh
chung của ngân hàng.
So sánh mức độ ảnh hƣởng yếu tố lƣơng, thƣởng công bằng và thỏa
đáng giữa Vietinbank và Vietcombank
Tác giả đã tiến hành khảo sát tại Vietcombank để so sánh tác động của yếu tố
lương, thưởng thỏa đáng, công bằng đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc
đối với Ngân hàng Vietinbank. β của Vietcombank là 3.44, nhỏ hơn so với
Vietinbank (β=3.59), điều này chứng tỏ yếu tố lương, thưởng thỏa đáng, công bằng
tác động đến sự thỏa mãn công việc của Vietcombank thấp hơn so với Vietinbank.
Bảng 2.9: So sánh các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố lƣơng,
thƣởng công bằng và thỏa đáng giữa Vietinbank và Vietcombank
Vietinbank
Vietcombank
Các biến quan sát
Trung
Độ lệch
Số
Trung
Độ lệch
Số mẫu
bình
chuẩn
mẫu
bình
chuẩn
200
3.25
1.102
165
3.28
1.147
LT1 Rủi ro càng cao thì thu nhập càng cao
Kết quả làm việc của nhân viên được ghi
nhận xứng đáng (ngoài thu nhập và phúc
200
3.22
1.116
165
3.13
1.156
LT2
lợi) với đóng góp và thành tích của mình
Ngân hàng có cơ chế nâng lương riêng
200
2.84
1.054
165
2.81
1.063
LT3
dành cho khối hỗ trợ
Nhân viên được đánh giá tăng lương
thông qua chỉ số KPIs trong 3 năm liên
200
2.75
1.036
165
2.68
1.030
LT4
tiếp.
41
Thu nhập đảm bảo được cuộc sống hằng
200
3.10
1.053
165
3.11
1.126
LT5
ngày
LT Lƣơng, thƣởng thỏa đáng, cân bằng
200
3.032
1.072
165
3.00
1.104
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả Theo bảng 2.9, mức độ đồng ý của Vietinbank đối với chính sách lương,
thưởng cao hơn so với Vietcombank. Tuy nhiên, xét theo từng tiêu thức thì mức độ
đồng ý của Vietinbank thấp hơn Vietcombank ở hai tiêu thức: “rủi ro càng cao thì
thu nhập càng cao” và “thu nhập đảm bào được cuộc sống hằng ngày”.
Tác giả đã tiến hành phỏng vấn thêm 20 nhân viên (phụ lục 10) và kết quả:
Bảng 2.10: Kết quả phỏng vấn thêm yếu tố lƣơng, thƣởng thỏa đáng
STT
Ý kiến
Đánh giá 3
2
1/20 3/20
1 0/20
4 5/20
5 11/20
1
2/20
3/20 5/20
2/20
8/20
2
4/20
1/20 1/20 10/20
4/20
3
Ngân hàng hiện chưa xây dựng nhiều chính sách hỗ trợ lương kinh doanh cho nhân viên Chỉ tiêu tài chính chiếm trọng số lớn trong KPIs của khối hỗ trợ Điểm KPIs chưa thể hiện chính xác kết quả thực hiện công việc thực tế
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Theo bảng 2.10, cho thấy 11/20 nhân viên cho rằng ngân hàng hiện chưa có
nhiều chính sách hỗ trợ lương kinh doanh cho nhân viên thuộc khối kinh doanh.
Ngoài ra, xảy ra tình trạng cào bằng trong quá trình đánh giá kết quả thực hiện công
việc nên nhiều nhân viên quản lý khách hàng với dư nợ lớn, tính rủi ro hơn, phức
tạp hơn nhưng cũng chỉ được đánh giá ngang với nhân viên quản lý dư nợ nhỏ,
khách hàng đơn giản. Bên cạnh đó, lãnh đạo phòng nhằm tạo không khí cho phòng
nên cũng san sẻ kết quả thực hiện KPIs giữa các nhân viên cho nhau để giảm sự
chênh lệch về tiền lương nhận được, điều này khiến nhân viên cảm thấy công việc
không tạo được động lực cũng như không mang lại kết quả xứng đáng cho những
đóng góp của mình (chiếm 10/20 nhân viên đồng ý với vấn đề này).
42
Và có 8/20 nhân viên đồng ý rằng: Việc tỷ trọng chỉ tiêu tài chính bao gồm dư
nợ tín dụng, chỉ tiêu nợ xấu đang chiếm tỷ trọng khá lớn (55%) trong thẻ điểm KPIs
của khối hỗ trợ. Việc không hoàn thành chỉ tiêu của khối kinh doanh cũng tác động
không nhỏ đến kết quả công việc của khối hỗ trợ, mặc dù những chỉ tiêu này không
thuộc chỉ tiêu trực tiếp của khối hỗ trợ. Do vậy, điều này cũng tác động đến thu
nhập của nhân viên khối hỗ trợ.
Thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố lƣơng, thƣởng công bằng và thỏa
đáng
Ƣu điểm
- Chế độ lương, thưởng tính theo thâm niên có lợi cho những nhân viên đã làm
việc lâu tại ngân hàng Vietinbank.
- Việc đánh giá dựa trên KPIs đảm bảo nhân viên được trả lương xứng đáng
với kết quả thực hiện công việc thực tế của mình, đảm bảo tính công bằng.
- Việc đánh giá tạo động lực cho nhân viên trong giai đoạn ngắn hạn, cố gắng
và nỗ lực hoàn thành công việc của mình.
Nhƣợc điểm
- Xảy ra hiện tượng cào bằng trong kết quả thực hiện KPIs nên chưa phản ánh
đúng kết quả hoạt động thực tế của nhân viên.
- Vấn đề đánh giá còn mang tính chất định tính, chưa thể hiện được đúng kết
quả làm việc cũng như đóng góp cụ thể của từng nhân viên.
Nguyên nhân
- Ngân hàng thiếu những sách chi lương hỗ trợ kinh doanh nhằm tạo thúc đẩy
tinh thần làm việc cho nhân viên.
- Chỉ tiêu tài chính vẫn chiếm trọng số khá lớn trong bản ghi KPIs hiện tại của
khối hỗ trợ, do vậy tác động không nhỏ đến tiền lương thực tế được nhận.
- Hiện tượng cào bằng đối với kết quả thực hiện công việc thông qua chỉ số
KPIs cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng nhân viên
cảm thấy thu nhập không xứng đáng với đóng góp của bản thân.
43
2.3.2. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố điều kiện làm việc an
toàn và đảm bảo sức khỏe.
Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố điều kiện làm việc an
toàn và đảm bảo sức khỏe.
Điều kiện làm việc thoải mái, an toàn khiến nhân viên cảm thấy phấn khởi trong
quá trình làm việc, gia tăng năng suất làm việc. Và theo kết quả nghiên cứu, yếu tố
điều kiện làm việc là yếu tố thứ 5 tác động đến sự thỏa mãn của nhân viên trong
công việc tại Vietinbank (β= 0.146). Mức độ động ý của nhân viên đối với yếu tố
này cũng khá cao 3.56/5. Do vậy, đây cũng chỉnh là một trong những vấn đề mà nhà
lãnh đạo cần quan tâm thực hiện để có thể nâng cao chất lượng cuộc sống công
việc, gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc.
Bảng 2.11: Các tiêu thức đo lƣờng mức độ của sự thỏa mãn với yếu tố điều
kiện làm việc an toàn và đảm bảo sức khỏe
Các biến quan sát
Số mẫu Trung bình
Độ lệch chuẩn
200
3.77
1.075
ĐK1
Cơ sở vật chất hiện đại tạo điều kiện làm việc thoải mái
200
3.87
1.050
200
3.30
1.121
ĐK2 Môi trường làm việc không có áp lực ĐK3 Không gian làm việc đầy đủ ảnh sáng
200
3.30
1.292
ĐK4
Ngân hàng có nhiều phần mềm nghiệp vụ hỗ trợ nhân viên làm việc hiệu quả.
Điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe
ĐK
200
3.56
1.134
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Đối với các tiêu thức của yếu tố điều kiện làm việc thì tiêu thức “không gian làm
việc đầy đủ ánh sáng” và “ngân hàng có nhiều phần mềm nghiệp vụ hỗ trợ nhân
viên làm việc hiệu quả” nhận được sự đồng ý thấp nhất. Hiện nay, Vietinbank vẫn
chưa hoàn thiện việc chuẩn hóa các địa điểm giao dịch theo quy định ISO, do vậy
vẫn còn hiện tượng ở một số chi nhánh cơ sở vật chất còn cũ kỹ, quầy giao dịch
44
không hiện đại cũng như việc bố trí cảnh quang tạo cảm giác ngột ngạt, bức bối cho
nhân viên và cả khách hàng khi giao dịch. Tuy nhiên, do nhiều hạn chế trong việc
bố trí không gian giao dịch trong thời gian sửa chữa nên nhiều chi nhánh trên địa
bàn TPHCM vẫn mắc những khuyết điểm về cơ sở vật chất của mình.
Vào giai đoạn cuối năm 2016, Vietinbank tiến hành những bước đệm cho quá
trình chuyển đổi hệ thống nghiệp vụ Core Sunshine mang tính toàn diện trên toàn
hệ thống vào giai đoạn tháng 02/2017. Giai đoạn chuẩn bị được thực hiện thông qua
việc nhân viên phải đi làm vào hai ngày cuối tuần để thực hiện các giao dịch thử
nghiệm trên hệ thống mới. Hệ thống mới được vận hành thông qua website trực
truyến. Và khi đưa vào hoạt động đã xảy ra nhiều bất cập vì hệ thống luôn rơi vào
tình trạng quá tải vào thời gian cao điểm, bên cạnh đó một số giao dịch phát sinh
nhiều giấy tờ so với trước. Điều này khiến nhân viên cảm thấy không hài lòng với
hệ thống nghiệp vụ, cộng với việc hằng ngày nhận nhiều lời phàn nàn của khách
hàng về thời gian xử lý giao dịch của hệ thống mới đã tác động không nhỏ đến tâm
lý cũng như hiệu quả làm việc của nhân viên.
Và theo kết quả báo cáo khảo sát do bộ phận quản lý chất lượng thực hiện giai
đoạn 01/12/2016 đến 09/12/2016 do đơn vị AON thực hiện về việc khảo sát “Mức
độ hài lòng của nhân viên tại Vietinbank” đã đưa ra những kết quả về điều kiện làm
việc, đã ghi nhận được những ý kiến thực tế như sau:
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát đƣợc thực hiện tại Vietinbank giai đoạn
01/12/2016-09/12/2016.
Nội dung câu hỏi
Mã câu hỏi
% Mức độ đồng ý Không đồng ý – Hoàn toàn đồng ý 5 3 1
2
4
7%
19%
26%
38%
11%
7
5%
18%
34%
29%
14%
8
6%
17%
29%
34%
14%
9
Thực hiện giao dịch đơn giản, xử lý giao dịch nhanh Điểm giao dịch đồng bộ Cách bố trí các quầy giao dịch hợp lý Các tiện nghi tốt
5%
19%
25%
33%
19%
10
Nguồn:Khối nhân sự ngân hàng Vietinbank
45
So sánh mức độ ảnh hƣởng yếu tố điều kiện làm việc an toàn và đảm
bảo sức khỏe giữa Vietinbank và Vietcombank
β của Vietinbank là 0.146 cao hơn β của Vietcombank là 0.121, điều này chứng
tỏ mức độ tác động của điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe đến sự thỏa
mãn công việc của Vietcombank ít hơn Vietinbank. Tuy nhiên, mức độ đồng ý đối
với yếu tố làm việc của Vietinbank (3.56/5) lại thấp hơn Vietcombank (3.57/5), thế
nhưng sự chênh lệch không đáng kể.
Bảng 2.13: So sánh các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố điều
Các biến quan sát
kiện làm việc an toàn và đảm bảo sức khỏe giữa Vietinbank và Vietcombank
Số mẫu
Vietinbank Trung bình
Độ lệch chuẩn
Vietcombank Trung bình
Độ lệch chuẩn
200
3.77
1.075
3.81
1.064
ĐK1
Cơ sở vật chất hiện đại tạo điều kiện làm việc thoải mái
Số mẫu 165
200
3.87
1.050
165
3.65
1.047
ĐK2
200
3.30
1.121
165
3.44
1.128
ĐK3
200
3.30
1.292
165
3.38
1.241
ĐK4
ĐK
200
3.56
1.134
165
3.57
1.12
Môi trường làm việc không có áp lực Không gian làm việc đầy đủ ánh sáng Ngân hàng có nhiều phần mềm nghiệp vụ hỗ trợ nhân viên làm việc hiệu quả. Điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Theo bảng 2.13, đối với yếu tố điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức
khỏe, chỉ có tiêu thức “Môi trường làm việc không có áp lực” tại Vietinbank cao
hơn Vietcombank, còn những tiêu thức còn lại đều nhận được sự đồng ý thấp hơn.
46
Bảng 2.14: Kết quả phỏng vấn thêm về yếu tố điều kiện làm việc an toàn, đảm
bảo sức khỏe
STT
Ý kiến
Đánh giá 3
2
4/20 9/20
4 4/20
5 1/20
1 2/20
1
0/20
0/20 5/20
2/20
13/20
2
Cơ sở vật chất còn khá cũ kỹ, tạo cảm giác ngột ngạt, chưa được chuẩn hóa toàn diện. Việc truyền thông về hệ thống nghiệp vụ mới chưa thật sự hiệu quả
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Tác giả tiến hành phỏng vấn thêm để tìm hiểu rõ nguyên nhân của vấn đề (phụ
lục 11). Và kết quả là 13/20 ý kiến cho rằng: hệ thống phần mềm nghiệp vụ của
ngân hàng còn nhiều hạn chế, kéo dài thời gian giao dịch khiến khách hàng phàn
nàn ảnh hưởng đến quá trình làm việc của nhân viên. Ngoài ra, cũng có 9/20 nhân
viên đồng ý với việc không gian làm việc chưa được chú trọng.
- Cơ sở vật chất còn cũ kỹ, không gian làm việc thiếu ánh sáng tạo nên cảm
giác ngột ngạt.
- Hệ thống phần mềm nghiệp vụ thường xuyên xảy ra nghẽn mạng, quá tải.
- Việc triển khai hệ thống mới kéo dài thêm các thao tác nghiệp vụ cũng như
giấy tờ có liên quan.
Thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố điều kiện làm việc
Ƣu điểm
- Ngân hàng luôn chú trọng đến việc đổi mới công nghệ nhằm đáp ứng tốt
nhất nhu cầu của khách hàng và gia tăng lợi nhuận.
- Ngân hàng luôn có những nỗ lực để tạo ra môi trường làm việc tốt nhất cho
nhân viên, gia tăng năng suất làm việc.
Nhƣợc điểm
- Hệ thống mới chưa phát huy được hết những tính năng vốn có.
- Việc chuẩn hóa quy mô giao dịch chưa được thực hiện đồng loạt.
Nguyên nhân
47
- Cơ sở vật chất chưa được chuẩn hóa một cách toàn diện nên vẫn xảy ra tình
trạng không gian làm việc còn cũ, thiếu sự chuyên nghiệp ở một số chi
nhánh.
- Ngân hàng thực hiện công tác truyền thông chưa tốt, nhân viên chưa nắm
được hết những lợi ích mà hệ thống mới mang lại dẫn đến nhiều hạn chế
trong việc giải thích những phàn nàn của khách hàng.
2.3.3. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố cơ hội phát triển nghề
nghiệp.
Phân tích thực trạng ảnh hƣởng tại Vietinbank theo yếu tố cơ hội phát
triển nghề nghiệp.
Theo kết quả hồi quy, thì yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp có mức độ tác
động mạnh thứ 3 đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc (β=0.195); đồng
thời mức độ đồng ý của nhân viên cũng đạt mức độ khá tốt (3.57/5) và độ lệch
chuẩn cũng tương đối tốt.
Bảng 2.15: Các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố cơ hội phát
triển nghề nghiệp
Các biến quan sát
Số mẫu
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Nhân viên được tạo điều kiện thăng tiến trong công việc
200
3.73
1.026
CH1
200
3.74
1.034
CH2
Ngân hàng có định hướng lộ trình phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng
200
3.34
1.166
CH3
Ngân hàng tạo ra các chương trình tìm kiếm người tài ở mỗi bộ phận nghiệp vụ
200
3.48
1.280
CH4
Nhân viên được tự đề xuất ứng tuyển vào vị trí cao hơn khi đạt đủ tiêu chuẩn ngân hàng đề ra.
CH Cơ hội phát triển nghề nghiệp
200
3.57
1.126
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Theo bảng 2.15, tiêu thức được nhân viên đồng ý nhiều nhất là “Ngân hàng có
định hướng lộ trình phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng”. Thế nhưng đối
48
với thực trạng hiện nay tại Vietinbank, vấn đề thăng tiến của nhân viên vẫn chứa
đựng nhiều bất cập khi vấn đề đề bạt của nhân viên còn dựa khá nhiều vào ý kiến
của lãnh đạo, nhân viên chưa thật sự làm chủ được con đường thăng tiến của mình.
Bên cạnh đó, ngân hàng vẫn chưa có bất cứ quy định cũng như hướng dẫn cụ thể
nào về lộ trình phát triển của nhân viên đối với từng bộ phận nghiệp vụ. Điều này
khiến nhân viên trở nên thụ động trong công việc của mình, phụ thuộc nhiều vào
cảm tính của lãnh đạo, hạn chế nhân viên trong việc phát huy khả năng của mình.
So sánh mức độ ảnh hƣởng yếu tố điều kiện yếu tố cơ hội phát triển
nghề nghiệp giữa Vietinbank và Vietcombank
β của Vietinbank là 0.195 và β của Vietcombank là 0.253, điều này có nghĩa là
mức độ tác động của yếu tố cơ hội thăng tiến của Vietinbank thấp hơn so với
Vietcom bank. Bên cạnh đó, mức độ đồng ý yếu tố này tại Vietinbank (3.57/5) cũng
thấp hơn so với Vietcombank (3.6/5).
Bảng 2.16: So sánh các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố cơ hội
phát triển nghề nghiệp giữa Vietinbank và Vietcombank
Các biến quan sát
Số mẫu
Số mẫu
Vietinbank Trung bình
Độ lệch chuẩn
Vietcombank Trung bình
Độ lệch chuẩn
200
3.73
1.026
165
3.65
1.058
CH1
Nhân viên được tạo điều kiện thăng tiến trong công việc
200
3.74
1.034
165
3.78
1.055
CH2
Ngân hàng có định hướng lộ trình phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng
200
3.34
1.166
165
3.44
1.144
CH3
Ngân hàng tạo ra các chương trình tìm kiếm người tài ở mỗi bộ phận nghiệp vụ
200
3.48
1.280
165
3.55
1.285
CH4
Nhân viên được tự đề xuất ứng tuyển vào vị trí cao hơn khi đạt đủ tiêu chuẩn ngân hàng đề ra.
Cơ hội phát triển nghề nghiệp
CH
200
3.57
1.126
165
3.60
1.135
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
49
Theo bảng 2.16, chỉ riêng tiêu thức “Nhân viên được tạo điều kiện thăng tiến
trong công việc” của Vietinbank nhận được sự đồng ý cao hơn so với Vietcombank,
còn các yếu tố còn lại điều thấp hơn.
Để tìm hiểu rõ nguyên nhân về sự khác biệt này, tác giả đã tiến hành phỏng
vấn thêm (phụ lục 12), kết quả nhận được như sau:
Bảng 2.17: Kết quả phỏng vấn thêm yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp
STT
Ý kiến
1
2
Đánh giá 3
4
5
2/20
4/20
1/20
5/20
8/20
1
Chương trình đào tạo nghiệp vụ chưa mang hiệu quả cao?
0/20
0/20
3/20
4/20
13/20
2
Ngân hàng chưa hoạch định rõ lộ trình phát triển cho nhân viên
1/20
5/20
1/20
4/20
9/20
3
Chương trình tìm kiếm người tài mang tính hình thức?
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Qua kết quả nhận từ bảng 2.17, ta nhận thấy chính sách về cơ hội phát triển tại
Vietinbank vẫn còn một số tồn đọng. 13/20 nhân viên tham gia khảo sát đồng ý với
việc ngân hàng chưa hoạch định rõ lộ trình phát triển của nhân viên, bên cạnh đó có
9/20 nhân viên cho rằng vấn đề thăng tiến của cá nhân còn phụ thuộc khá nhiều vào
quyền quyết định của lãnh đạo phòng, nhân viên chưa được tự chủ trong việc ứng
tuyển thăng tiến của mình.
Thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp
Ƣu điểm
- Ngân hàng luôn ý thức và xem vấn đề bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên là
mục tiêu hàng đầu.
- Ngân hàng phát triển nhiều chính sách tìm kiếm người tài ở từng bộ phận
nghiệp vụ.
50
Nhƣợc điểm
- Các kế hoạch đào tạo nghiệp vụ cùng các chương trình tìm kiếm người tài
của ngân hàng chưa phát huy được hết đúng bản chất vốn có của nó, còn
mang tính hình thức cao.
- Vấn đề thăng tiến của nhân viên còn phụ thuộc nhiều vào lãnh đạo, chưa có
sự chủ động.
Nguyên nhân
- Chương trình đào tạo của ngân hàng chưa bám sát nhu cầu thực tế của nhân
viên.
- Ngân hàng chưa hoạch định được lộ trình phát triển cho nhân viên theo từng
bộ phận nghiệp vụ.
- Vấn đề tự ứng tuyển lên vị trí cao hơn còn mang tính chất hình thức vì trên
thực tế vấn đề này phụ thuộc vào đề xuất của lãnh đạo.
2.3.4. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố sự cân bằng giữa công
việc và cuộc sống.
Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố sự cân bằng giữa công
việc và cuộc sống.
Cân bằng cuộc sống công việc được xem là một trong những yếu tố quan trọng
tác động đến tâm lý cũng như hiệu quả làm việc của nhân viên trong công việc. Đặc
biệt, đối với ngành ngân hàng thì vấn đề nhân viên gặp stress trong công việc luôn
xảy ra thường xuyên. Và theo thống kê của Khối Nhân Sự về tỷ lệ nhân viên gặp
tình trạng này vào giai đoạn 2014-2016 như sau:
51
Nữ
Nam
38.4%
42.3%
57.7%
61.6%
2014
2014
2015
2015
2016
2016
37.8%
62.2%
Hình 2.4: Tỷ lệ nhân viên Vietinbank căng thẳng do áp lực công việc
giai đoạn 2014-2016
Nguồn: Khối Nhân Sự Vietinbank
Và theo kết quả đã được xử lý từ dữ liệu khảo sát, yếu tố cân bằng giữa cuộc
sống và công việc (β=0.172) là yếu tố thứ 4 tác động đến sự thỏa mãn của nhân viên
tại Vietinbank. Tuy nhiên mức độ đồng ý chỉ dừng lại ở mức độ trung bình 3.26/5.
Bảng 2.18: Các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố sự cân bằng
giữa công việc và cuộc sống.
Các biến quan sát
Số mẫu
Trung bình
Độ lệch chuẩn
200
3.53
1.107
CB1
Nhân viên được rút ngắn thời gian làm việc tại cơ quan sau giờ hành chính
200
3.39
1.101
CB2
Nhân viên có thời gian tham gia hoạt động với bạn bè sau giờ làm
Nhân viên đủ thời gian sinh hoạt cùng gia đình sau giờ làm việc.
200
3.18
1.143
CB3
Nhân viên làm chủ về mặt thời gian
200
2.97
1.109
CB4
Sự cân bằng giữa cuộc sống và công việc
200
3.26
1.115
CB
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
52
Theo bảng 2.18, tiêu thức “nhân viên làm chủ về mặt thời gian” nhận được ít
sự đồng ý nhất. Điều này khá phổ biến với bộ phận khối hỗ trợ bởi họ luôn là khâu
cuối cùng trong mắt xích hoàn thành công việc kinh doanh của ngân hàng. Trong
thời buổi cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt như hiện nay, bộ phận
kinh doanh vì áp lực doanh số kéo theo vấn đề “chiều chuộng” khách hàng, dẫn đến
việc kéo dài thời gian làm việc của chính bản thân mình cũng như các bộ phận có
liên quan. Do vậy vì lợi ích chung của ngân hàng, khối hỗ trợ không thể từ chối
công việc. Điều này tạo tâm lý làm việc áp lực đến của nhân viên thuộc khối hỗ trợ
khi họ không thể quyết định được công việc của bản thân và phải phụ thuộc vào
nhiều thành phần.
Hiện nay, công đoàn mỗi chi nhánh có tiến hành tổ chức các câu lạc bộ thể thao
cho nhân viên tham gia, tài trợ hoàn toàn kinh phí đào tạo và thuê sân bãi, thế
nhưng số lượng nhân viên tham gia sau giờ làm vô cùng ít vì thời gian làm việc kéo
dài, tạo tâm lý mệt mỏi.
So sánh mức độ ảnh hƣởng yếu tố sự cân bằng giữa công việc và cuộc
sống giữa Vietinbank và Vietcombank
β của Vietcombank là 0.197 và Vietinbank là 0.172, đồng nghĩa với mức độ tác
động của yếu tố sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống đối với sự thõa mãn của
nhân viên tại Vietcombank cao hơn so với Vietinbank.
53
Bảng 2.19: So sánh các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố sự cân
bằng giữa công việc và cuộc sống giữa Vietinbank và Vietcombank
Các biến quan sát
Số mẫu
Số mẫu
Vietinbank Trung bình
Độ lệch chuẩn
Vietcombank Trung bình
Độ lệch chuẩn
200
3.53
1.107
3.55
1.095
CB1
Nhân viên được rút ngắn thời gian làm việc tại cơ quan sau giờ hành chính
165
200
3.39
1.101
165
3.39
1.125
CB2
Nhân viên có thời gian tham gia hoạt động với bạn bè sau giờ làm
200
3.18
1.143
165
3.25
1.162
CB3
Nhân viên đủ thời gian sinh hoạt cùng gia đình sau giờ làm việc.
Nhân viên làm chủ về mặt thời gian
200
2.97
1.109
165
3.01
1.104
CB4
CB
200
3.26
1.115
165
3.30
1.121
Sự cân bằng giữa cuộc sống và công việc
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Thông qua kết quả bảng 2.19, ta nhận thấy mức độ đồng ý của nhân viên tại
Vietinbank (3.26/5) thấp hơn so với Vietcombank (3.3/5). Và tiêu thức “Nhân viên
có thời gian tham gia hoạt động với bạn bè sau giờ làm” nhận được kết quả đồng ý
ngang nhau tại cả hai ngân hàng.
Tác giả thực hiện cuộc phỏng vấn chuyên sâu (phụ lục số 13) để xác đinh
nguyên nhân của vấn đề như sau:
Bảng 2.20: Kết quả phỏng vấn thêm yếu tố sự cân bằng cuộc sống và công việc
STT
Ý kiến
Đánh giá
1
2
3
4
5
Chế độ hỗ trợ ngoài giờ làm chưa hấp dẫn
0/20
0/20
1/20
5/20
14/20
1
Thời gian làm việc ở cơ quan kéo dài
4/20
3/20
3/20
2/20
8/20
2
Nhân viên không được chủ động về mặt
0/20
0/20
0/20
5/20
15/20
3
thời gian
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Thông qua kết quả phỏng vấn thêm đối với 20 nhân viên từ bảng 2.20, tác giả
nhận định những nguyên nhân sự chênh lệch trong việc đồng ý của nhân viên tại
54
Vietinbank so với nhân viên tại Vietcombank xuất phát từ những nguyên nhân như
sau:
- Nhân viên làm việc ngoài giờ nhiều nhưng các chế độ hỗ trợ không hấp dẫn,
không tạo được cảm hứng làm việc cho nhân viên.
- Thời gian làm việc trung bình của mỗi nhân viên Vietinbank bắt đầu từ 7h30
đến 17h00. Tuy nhiên trên thực tế, thời gian làm việc của mỗi nhân viên đều
bắt đầu từ 7h30 đến 19h00 vì họ đều phải ở lại để xử lý, hoàn tất những công
việc tồn đọng trong ngày: đối với bộ phận kế toán phải sắp xếp chứng từ giao
dịch, chấm báo cáo giao dịch; đối với bộ phận hỗ trợ tín dụng phải scan
chứng từ lên hệ thống nghiệp vụ giải ngân, thực hiện soạn thảo hợp đồng;
đối với bộ phận kinh doanh phải lên kế hoạch giải ngân, tiếp thị, nhắc nợ
khách hàng…Do vậy, việc kéo dài thời gian ở cơ quan khiến nhân viên cảm
thấy mệt mỏi, đồng thời giảm thời gian tái tạo sức lao động và kéo theo giảm
hiệu quả làm việc.
- Nhân viên còn phụ thuộc quá nhiều vào khách hàng, không chủ động được
về mặt thời gian, dẫn đến thời gian làm việc kéo dài ở những bộ phận ở khâu
tiếp theo.
Thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố sự cân bằng giữa công việc và
cuộc sống.
Ƣu điểm
- Ngân hàng có nhiều chính sách để quan tâm, động viên nhân viên làm việc.
- Chi đoàn tại mỗi chi nhánh tạo ra nhiều câu lạc bộ thể thao để mọi người
tham gia sau giờ làm.
Nhƣợc điểm
- Thời gian làm việc cơ quan còn chiếm phần lớn vì công việc quá tải.
- Nhân sự còn thiếu khá nhiều nên việc phân tách chuyên môn chưa được rõ
ràng, một cán bộ phải kiêm nhiệm nhiều vị trí.
Nguyên nhân
55
- Công việc quá tải, thời gian làm việc tại cơ quan còn kéo dài nên gia tăng áp
lực công việc.
- Áp lực gia tăng doanh số khiên nhân viên phụ thuộc khách hàng, không chủ
động được về mặt thời gian, dẫn đến thời gian làm việc kéo dài.
2.3.5. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố sự tuân thủ và bảo vệ
quyền lợi nhân viên
Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố tuân thủ và bảo vệ
quyền lợi nhân viên
Yếu tố tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên nhận được mức độ đồng ý trung
bình 3.25/5 tại Vietinbank. Đồng thời, đây cũng là yếu tố mà sự thỏa mãn của nhân
viên tại Vietinbank chịu mức độ tác động thấp nhất (β=0.126).
Bảng 2.21: Các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố tuân thủ và bảo
vệ quyền lợi nhân viên
Các biến quan sát
Số mẫu
Trung bình
Độ lệch chuẩn
200
3.34
1.067
TT1
Nhân viên được sử dụng ngày phép năm tùy thuộc vào ý muốn của cá nhân
200
3.19
1.103
TT2
Nhân viên được tự do phát ngôn trong quy định của NHCT trong các cuộc họp
200
3.21
1.163
TT3
Phòng nhân sự gửi bảng lương chi tiết hàng tháng của nhân viên thông qua email cá nhân
TT Tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên
200
3.25
1.111
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Khi trở thành nhân viên chính thức của Vietinbank, mỗi nhân viên có trung
bình 12 ngày phép/năm nhưng hạn chế trong việc sử dụng do áp lực chỉ tiêu nên
một số lãnh đạo chi nhánh không giải quyết cho nhân viên nghỉ phép trừ những
trường hợp cần thiết (bệnh đột xuất, tang lễ, hỷ sự). Do vậy, đây cũng chính là một
trong những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến năng suất làm việc của nhân viên khi
họ không thể được sử dụng được hết quyền lợi theo đúng ý muốn của bản thân.
56
Bên cạnh đó, việc chi lương cho nhân viên được chia ra thành 2 đợt trong
tháng: đợt 1 chi tiền lương đóng BHXH, đợt 2 chi theo lương kinh doanh. Tuy
nhiên, lương đợt 2 tùy thuộc vào lợi nhuận kinh doanh hằng tháng của từng chi
nhánh nhưng lại không công khai công thức tính lương, dẫn đến việc nhân viên cảm
thấy tiền lương không tương xứng với năng suất lao động của mình.
Ngoài ra, vấn đề tự do ngôn luận cũng còn hạn chế, khi các cuộc họp diễn ra đều
để lãnh đạo phòng đại diện các phòng ban tham gia đề xuất ý kiến, nêu lên những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình công tác. Tuy nhiên cũng vì nhiều lý do khách
quan nên đôi khi lãnh đạo phòng không truyền tải đến ban giám đốc tất cả những
nguyện vọng cũng như ý kiến của nhân viên, dẫn đến một số vướng mắc vẫn còn
tồn đọng và chưa được giải quyết triệt để.
So sánh mức độ ảnh hƣởng yếu tố tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân
viên giữa Vietinbank và Vietcombank
β của Vietcombank là 0.165 và β của Vietinbank là 0.126, điều này thể hiện mức
độ tác động của yếu tố tuân thủ và bảo vệ quyền lợi của nhân viên đến sự thỏa mãn
trong công việc của ngân hàng Vietinbank thấp hơn so với Vietcombank
Bảng 2.22: So sánh các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố tuân
thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên giữa Vietinbank và Vietcombank
Vietcombank
Các biến quan sát
Số mẫu
Vietinbank Trung bình
Độ lệch chuẩn
Trung bình
Độ lệch chuẩn
200
3.34
1.067
3.13
1.019
Nhân viên được sử dụng ngày phép năm tùy thuộc vào ý muốn của cá nhân
TT1
Số mẫu 165
200
3.19
1.103
165
2.95
1.029
TT2
Nhân viên được tự do phát ngôn trong quy định của NHCT trong các cuộc họp
200
3.21
1.163
165
3.00
1.126
TT3
Phòng nhân sự gửi bảng lương chi tiết hàng tháng của nhân viên thông qua email cá nhân
TT Tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên 200
3.25
1.111
165
3.027
1.058
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
57
Theo kết quả từ bảng 2.22, ta nhận thấy mức độ đồng ý của yếu tố tuân thủ và
bảo vệ quyền lợi nhân viên tại Vietinbank (3.25/5) cao hơn Vietcombank (3.027/5),
đồng thời khi xét riêng từng tiêu thức thì Vietinbank cũng cao hơn Vietcombank,
điều này cho thấy hiện tại Vietinbank đang thực hiện chính sách này tốt hơn so với
Vietcombank.
Thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi
nhân viên
Ƣu điểm
- Ngân hàng thực hiện đúng các chính sách lao động, đảm bảo quyền lợi cho
nhân viên.
Nhƣợc điểm
- Ngân hàng thiếu các chính sách đẩy mạnh việc gia tăng quyền lợi cho nhân
viên.
- Nhân viên chưa nắm rõ về các chính sách cũng như quyền lợi của mình.
Nguyên nhân
- Cơ chế tính lương chưa được ban hành thành văn bản chính thức.
- Ngân hàng chưa chú trọng trong việc tổ chức các cuộc đối thoại định kỳ
nhằm lắng nghe ý kiến của nhân viên.
- Áp lực công việc, gia tăng doanh số dẫn đến việc nhân viên gặp nhiều hạn
chế trong việc sử dụng ngày nghỉ phép của mình.
2.3.6. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố lãnh đạo.
Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố lãnh đạo.
Đối với nhân viên tại Vietinbank, yếu tố tác động quan trọng thứ 2 đến sự thỏa
mãn là yếu tố lãnh đạo (β=0.205). Đồng thời, thông qua kết quả từ bảng 2.22 nhận
thấy mức độ đồng ý của yếu tố này khá tốt 3.5/5
58
Bảng 2.23: Các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố lãnh đạo
Các biến quan sát
Số mẫu
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Lãnh đạo tôn trọng ý kiến của nhân viên
200
3.46
1.070
LĐ1
200
3.52
1.194
LĐ2
Lãnh đạo có trình độ để nhân viên có thể học hỏi thêm được nhiều nghiệp vụ
Lãnh đạo phân công công việc bình đẳng
200
3.57
1.082
LĐ3
200
3.45
1.239
LĐ4
Lãnh đạo trực tiếp đưa ra những nhận xét kịp thời giúp nhân viên cải thiện kết quả làm việc
LĐ Lãnh đạo
200
3.5
1.146
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Từ kết quả tổng hợp các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lãnh
đạo, có thể thấy tiêu thức “Lãnh đạo trực tiếp đưa ra những nhận xét kịp thời giúp
nhân viên cải thiện kết quả làm việc” nhận được sự đồng ý thấp nhất. Hiện nay,
lãnh đạo tại Vietinbank còn quá quan tâm đến kết quả chung mà quên rằng việc
quan trọng của lãnh đạo phải theo dõi, bám sát và hỗ trợ cũng như đưa ra những
nhận xét đúng lúc, đúng thời điểm nhằm giúp nhân viên cảm thấy an toàn khi luôn
có người bên cạnh hỗ trợ, đồng thời khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên.
Tuy mức độ đồng ý đối với yếu tố lãnh đạo tại Vietinbank khá tốt nhưng thực
trạng hiện nay vẫn tồn đọng một số nhược điểm như sau:
- Lãnh đạo ở một số phòng ban được đề bạt dựa trên mối quan hệ của sếp và
kinh nghiệm, không dựa trên năng lực thực tế của nhân viên.
- Phân công công việc cũng như đánh giá kết quả làm việc thông qua chỉ số
KPIs còn mang cảm tính, không nhìn nhận công việc dựa trên thực tế mà
phân công công việc một cách cứng nhắc khiến công việc không được xử lý
linh hoạt và hiệu quả.
- Lãnh đạo cư xử không đúng chuẩn mực khi có thái độ không tôn trọng nhân
viên.
59
So sánh mức độ ảnh hƣởng yếu tố lãnh đạo giữa Vietinbank và
Vietcombank
β của Vietcombank là 0.124, nhỏ hơn so với Vietinbank (β=0.205), điều này
chứng tỏ yếu tố lãnh đạo tác động đến mức độ thỏa mãn của nhân viên tại
Vietinbank mạnh hơn so với Vietcombank.
Bảng 2.24: So sánh các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố lãnh
đạo giữa Vietinbank và Vietcombank
Các biến quan sát
Số mẫu
Số mẫu
Vietinbank Trung bình
Độ lệch chuẩn
Vietcombank Trung bình
Độ lệch chuẩn
200
3.46
1.070
165
3.36
1.121
LĐ1
Lãnh đạo tôn trọng ý kiến của nhân viên
200
3.52
1.194
165
3.36
1.225
LĐ2
Lãnh đạo có trình độ để nhân viên có thể học hỏi thêm được nhiều nghiệp vụ
200
3.57
1.082
165
3.28
1.114
LĐ3
Lãnh đạo phân công công việc bình đẳng
200
3.45
1.239
165
3.35
1.315
LĐ4
Lãnh đạo trực tiếp đưa ra những nhận xét kịp thời giúp nhân viên cải thiện kết quả làm việc
LĐ Lãnh đạo
200
3.5
1.146
165
3.33
1.193
Theo kết quả nhận được từ bảng 2.24 có thể nhận thấy, sự đồng ý đối với các tiêu thức
thuộc yếu tố lãnh đạo tại Vietinbank đều cao hơn so với Vietinbank, điều này cho thấy
hiện tại Vietinbank đã thực hiện các chính sách liên quan đến yếu tố này là khá tốt, đồng
nghĩa với việc lãnh đạo tại Vietinbank cũng đã phát huy khá tốt vai trò của mình mặc dù
còn một vài khuyết điểm tồn đọng.
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Thực trạng ảnh hƣởng của chất lƣợng cuộc sống công việc tại
Vietinbank theo yếu tố lãnh đạo.
Ƣu điểm
60
- Lãnh đạo hỗ trợ nhân viên khá nhiều trong công việc để đạt được mục tiêu
chung của chi nhánh. Đồng thời KPIs của lãnh đạo tỷ lệ thuận với mức độ
hoàn thành chỉ tiêu của nhân viên nên nhân viên được hỗ trợ khá tốt.
- Lãnh đạo luôn lắng nghe ý kiến và bảo vệ quyền lợi của nhân viên.
Nhƣợc điểm
- Xảy ra tình trạng lãnh đạo trẻ hơn nhân viên và được bổ nhiệm theo mối
quan hệ nên nhân viên tỏ ra không phục.
- Lãnh đạo chưa thẳng thắng trao đổi công việc dẫn đến việc tạo ra khoảng
cách giữa nhân viên và lãnh đạo
- Lãnh đạo còn mang thái độ áp đặt, sử dụng ngôn ngữ giao tiếp không phù
hợp.
Nguyên nhân
- Việc bổ nhiệm lãnh đạo đa phần dựa vào mối quan hệ, không chú trọng đến
năng lực thực tế.
- Lãnh đạo hành động mang tính cảm tính, chưa phát huy được hết vai trò và
nhiệm vụ: phân công công việc không công bằng, đánh giá kết quả thực hiện
công việc không đúng với thực tế….
- Lãnh đạo còn phân định rạch ròi về vị trí, tạo nên khoảng cách với nhân
viên.
2.3.7. Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố động viên tinh thần.
Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố động viên tinh thần.
Bên cạnh những giá trị về vật chất thì những yếu tố về tinh thần cũng tác động
rất lớn đến sự tâm lý của nhân viên, ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc. Do vậy, mà
những lời động viên kịp lúc, những chia sẻ đơn giản cũng chính là những liều thuốc
hữu ích đối với nhân viên.
61
Bảng 2.25: Các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố động viên tinh
thần
Các biến quan sát
Số mẫu
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Chế độ bảo hiểm xã hội đáp ứng được nhu cầu của nhân viên
200
3.15
.988
ĐV1
Ngân hàng hỗ trợ chi phí đi lại vào dịp Tết đối với nhân viên ở xa
200
3.40
1.017
ĐV2
200
3.23
1.016
ĐV3
Ngân hàng có chính sách hỗ trợ người thân nhân viên trong việc khám chữa bệnh.
200
3.39
1.021
ĐV4
Ngân hàng nên bố trí điều chuyển công việc nhẹ nhàng hơn cho các cán bộ nữ đang còn trong chế độ hậu sản
ĐV Động viên
200
3.29
1.011
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Thông qua bảng 2.25, ta nhận thấy mức độ đồng ý với yếu tố động viên tinh
thần tại Vietinbank ở mức độ trung bình 3.29/5. Bên cạnh đó, tiêu thức “Chế độ bảo
hiểm xã hội đáp ứng được nhu cầu của nhân viên” nhận được mức độ đồng ý thấp
nhất.
Hiện nay Vietinbank đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên dựa trên mức
lương căn bản được xếp theo từng vị trí công việc nghiệp vụ khác nhau. Tuy nhiên,
mức đóng còn khá thấp, chưa tương thích với những nhu cầu thực tế của nhân viên.
Hằng năm, Vietinbank đều có chính sách hỗ trợ chi phí đi lại cho nhân viên
vào dịp Tết âm lịch với định mức 5,000,000 đồng/nhân viên trên toàn hệ thống và
đối với nhân viên ở các địa bàn xa thành phố sẽ được hỗ trợ thêm về chi phí đi lại
thông qua việc thanh toán theo bảng giá tàu ngồi mềm điều hòa tại thời điểm di
chuyển. Tuy nhiên, việc chi bổ sung này yêu cầu nhiều giấy tờ đi kèm, đặc biệt là
sự xác nhận của cơ quan phường, xã cư trú trong thời gian nghỉ phép, do vậy nhiều
nhân viên cũng chưa thật sự hài lòng với điều này.
62
Ngoài ra, vấn đề bố trí công việc nhẹ nhàng cho các cán bộ nữ trong chế độ thai
sản cũng gặp nhiều bất cập vì hầu như tỷ lệ nam/nữ trung bình tại một chi nhánh
Vietinbank là 30/70.
So sánh mức độ ảnh hƣởng yếu tố động viên tinh thần giữa Vietinbank
và Vietcombank
Sự đồng ý của nhân viên đối với yếu tố động viên tinh thần tại Vietinbank
3.29/5 cao hơn so với Vietcombank 3.25/5. Tuy nhiên sự chênh lệch không nhiều,
đồng thời đều đạt ở mức trung bình. Điều này cũng cho thấy hai ngân hàng đã thực
hiện tương đối tốt với chính sách động viên tinh thần.
Bảng 2.26: So sánh các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố động
viên tinh thần giữa Vietinbank và Vietcombank
Các biến quan sát
Số mẫu
Vietinbank Trung bình
Độ lệch chuẩn
Số mẫu
Vietcombank Trung bình
Độ lệch chuẩn
200
3.17
0.993
165
3.12
1.009
ĐV1
Chế độ bảo hiểm xã hội đáp ứng được nhu cầu của nhân viên
200
3.41
1.018
165
3.36
1.048
ĐV2
Ngân hàng hỗ trợ chi phí đi lại vào dịp Tết đối với nhân viên ở xa
200
3.24
1.010
165
3.20
1.031
ĐV3
Ngân hàng có chính sách hỗ trợ người thân nhân viên trong việc khám chữa bệnh.
200
3.39
1.021
165
3.33
1.049
ĐV4
Ngân hàng nên bố trí điều chuyển công việc nhẹ nhàng hơn cho các cán bộ nữ đang còn trong chế độ hậu sản
ĐV Động viên
200
3.29
1.011
165
3.25
1.034
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố động viên tinh thần.
Ƣu điểm
- Ngân hàng có chế độ bảo hiểm sức khỏe cũng như chính sách hỗ trợ chi phí
đi lại tốt dành cho nhân viên.
63
- Ngân hàng chú trọng quan tâm, lo lắng về mặt sức khỏe đối với nhân viên
nữ.
Nhƣợc điểm
- Mức đóng bảo hiểm xã hội hay cung cấp định mức khám chữa bệnh theo thẻ
khám bệnh còn thấp, phụ thuộc vào mức lương của nhân viên nên dẫn đến
những hạn chế trong quá trình khám chữa bệnh.
- Chính sách hỗ trợ chi phí đi lại chưa tương thích với nhu cầu thực tế của
nhân viên.
Nguyên nhân
- Áp lực công việc, thiếu nhân sự nên chưa bố trí linh hoạt công việc cho nhân
viên nữ còn trong chế độ hậu sản.
- Ngân hàng chưa chú trọng đến nhu cầu thực tế của nhân viên nên nhiều hạn
chế trong việc phát huy các chương trình ưu đãi.
- Chế độ đóng bảo hiểm hiện tại của ngân hàng theo mức lương cứng, thế
nhưng mức đóng hiện tại còn khá thấp: đối với nhân viên trung bình 4 triệu
đồng/người, đối với lãnh đạo phòng tại mỗi chi nhánh 6 triệu đồng/người.
2.3.8. Phân tích thực tại Vietinbank theo yếu tố phát triển năng lực cá nhân
Phân tích thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố phát triển năng lực cá
nhân
Đối với nhân viên, điều khiến họ hài long với công việc, gắn kết với tổ chức
không chỉ là vấn đề lương, thưởng mà còn là sự công nhận về những nỗ lực phấn
đấu của mình; và hơn hết ở nơi đó họ được vạch ra con đường phát triển cho mình.
Thế nhưng, thông qua kết quả khảo sát thì yếu tố phát triển năng lực cá nhân
tác động đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại Vietinbank gần như
thấp nhất. Bên cạnh đó, sự đồng ý của nhân viên Vietinbank với yếu tố phát triển
năng lực cá nhân đạt mức trung bình 3.3/5.
64
Bảng 2.27: Các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố phát triển năng
lực cá nhân
Các biến quan sát
Số mẫu
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Nhân viên có điều kiện phát huy được thế mạnh của bản thân
200
3.58
1.099
PT1
200
3.19
1.165
PT2
Nhân viên được tạo điều kiện tương tác với nhiều nghiệp vụ khác nhau có thể luân chuyển công việc
200
3.22
1.303
PT3
Nhân viên được đề xuất tham gia các khóa học nghiệp vụ phù hợp với năng lực cá nhân
PT Phát triển năng lực cá nhân
200
3.33
1.189
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Thông qua khảo sát thêm (phụ lục 14A), tác giả nhận được những nguyên nhân
như sau:
- Nhân viên không làm đúng vị trí chuyên môn nghề nghiệp theo tuyển dụng
ban đầu vì lý do ngân hàng thiếu người nên cần có sự luân chuyển tạm thời.
Tuy nhiên, quá trình này khá dài dẫn đến nhiều nhân viên bất mãn và nghỉ
việc.
- Bộ phận lãnh đạo luân chuyển vị trí theo định kỳ 3 năm/ lần nhưng trái
nghiệp vụ.
- Việc luân chuyển nghiệp vụ của nhân viên không có sự chuẩn bị đào tạo
nghiệp vụ từ trước, không có sự kèm cặp của lãnh đạo phòng.
- Các khóa học nghiệp vụ được lãnh đạo phòng chọn theo cảm tính, chưa thật
sự phù hợp với khả năng và nhu cầu thật sự của nhân viên.
So sánh ảnh hƣởng của chất lƣợng cuộc sống công việc theo yếu tố phát
triển năng lực cá nhân giữa Vietinbank và Vietcombank.
β của Vietcombank đối với yếu tố phát triển năng lực cá nhân 0.45 cao hơn β
của Vietinbank (0.128), điều này chứng tỏ yếu tố phát triển năng lực cá nhân của
Vietcombank tác động mạnh hơn đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc.
65
Bảng 2.28: So sánh các tiêu thức đo lƣờng mức độ thỏa mãn với yếu tố phát
triển năng lực cá nhân giữa Vietinbank và Vietcombank
Các biến quan sát
Số mẫu
Số mẫu
Vietinbank Trung bình
Độ lệch chuẩn
Vietcombank Trung bình
Độ lệch chuẩn
200
3.58
1.099
165
3.59
0.930
PT1
Nhân viên có điều kiện phát huy được thế mạnh của bản thân
200
3.19
1.165
165
3.37
0.945
PT2
Nhân viên được tạo điều kiện tương tác với nhiều nghiệp vụ khác nhau có thể luân chuyển công việc
200
3.22
1.303
165
3.36
1.065
PT3
Nhân viên được đề xuất tham gia các khóa học nghiệp vụ phù hợp với năng lực cá nhân
PT Phát triển năng lực cá nhân
200
3.33
1.189
165
3.44
0.98
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát của tác giả
Do vậy, tác giả đã tiến hành phỏng vấn thêm (phụ lục 14A và 14B) để tìm hiểu
rõ hơn về nguyên nhân của sự chênh lệch này:
- Nhân viên không được hướng dẫn các kỹ năng cũng như nghiệp vụ cần thiết
trước khi luân chuyển qua bộ phận khác, đồng thời vấn đề luân chuyển
không tham vấn ý kiến của nhân viên mà dựa vào quyết định của các lãnh
đạo.
- Các khóa học hiện tại phù hợp với ý muốn của lãnh đạo hơn nhu cầu của
nhân viên.
- Thế mạnh của nhân viên chưa được phát huy tối đa vì lãnh đạo chưa nhìn
nhận một cách công tâm về khả năng của nhân viên
Thực trạng tại Vietinbank theo yếu tố phát triển năng lực cá nhân
Ƣu điểm
- Ngân hàng chú trọng đến chính sách phát triển năng lực của nhân viên.
- Ngân hàng tiến hành truyền thông cũng như tạo cơ hội cho nhân viên có nhu
cầu luân chuyển nghiệp vụ tìm hiểu và đánh giá thực lực của bản thân.
Nhƣợc điểm
66
- Quyết định quan trọng đều phụ thuộc vào lãnh đạo, nhân viên chưa chủ động
cũng như nhận thức được vị trí của mình trong mắt xích phát triển chung.
- Các kế hoạch đào tạo cũng như các lớp học nghiệp vụ chưa bám sát nhu cầu
thực tế của nhân viên.
Nguyên nhân
- Nhân viên không được hướng dẫn các kỹ năng cũng như nghiệp vụ cần thiết
trước khi luân chuyển qua bộ phận khác, đồng thời vấn đề luân chuyển
không tham vấn ý kiến của nhân viên mà dựa vào quyết định của các lãnh
đạo.
- Các khóa học hiện tại phù hợp với ý muốn của lãnh đạo hơn nhu cầu của
nhân viên.
- Thế mạnh của nhân viên chưa được phát huy tối đa vì lãnh đạo chưa nhìn
nhận một cách công tâm về khả năng của nhân viên.
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Thông qua các kết quả nghiên cứu ở chương 1, tác giả trình bày những vấn đề như
sau tại chương 2:
Giới thiệu sơ lược về Vietinbank cũng như quá trình hình thành phát triển, -
thành tựu đạt được cũng như cơ cấu tổ chức của ngân hàng.
Trình bày thực trạng theo từng yếu tố trong mô hình nghiên cứu kèm theo -
với trung bình và độ lệch chuẩn của từng biến.
So sánh từng tiêu thức trong từng yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của nhân -
viên trong công việc với đối thủ cạnh tranh- ngân hàng Vietcombank.
Phân tích ưu và nhược điểm cũng như nguyên nhân của từng nhân tố ảnh -
hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc.
Từ những phân tích chương 2, tác giả sẽ dùng những cơ sở trên đề đưa ra các
giải pháp rõ ràng, bám sát thực tế và cụ thể ở chương 3.
67
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG CÔNG
VIỆC NHẰM GIA TĂNG SỰ THỎA MÃN CỦA NHÂN VIÊN TRONG
CÔNG VIỆC TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM-KHU
VỰC TP HCM
3.1. Tầm nhìn và sứ mệnh Vietinbank đến năm 2022.
3.1.1. Tầm nhìn, sứ mệnh của Vietinbank.
Tầm nhìn: Ngay từ những ngày đầu hoạt động, Vietinbank đã xác định tầm
nhìn là trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong
nước và Quốc tế.
Sứ mệnh: Là tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt
động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng
giá trị cuộc sống.
3.1.2. Mục tiêu phát triển Vietinbank đến năm 2022.
Mục tiêu về đào tạo và đổi mới.
- Xây dựng đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, có năng lực và trình độ nhằm đáp
ứng được những yêu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng cũng như phù
hợp với từng giai đoạn phát triển của ngân hàng.
- Ngân hàng đang triển khai chương trình “Vietinbank top 500” nhằm thực
hiện phương châm “ Nhân viên là tài sản quý báu của Ngân Hàng”
Mục tiêu về cải tiến quy trình nghiệp vụ.
- Đầu tư công nghệ hiện đại, tiên tiến nhằm đáp ứng nhu cầu quản trị, điều
hành mới cũng như nhu cầu ngày càng gia tăng của xã hội.
- Nâng cao năng lực kiểm soát, điều hành nhằm đảm bảo an toàn cho ngân
hàng trong quá trình hội nhập, đảm bảo được tính minh bạch của báo cáo tài
chính.
68
- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO, BVQI để đảm
bảo công tác quản trị ngày càng hiệu quả.
Mục tiêu về nâng cao chất lƣợng dịch vụ.
- Hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ theo hướng tiếp cận dề dàng nhất với khách
hàng nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng mọi lúc mọi nơi theo
phương châm “mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng”
- Xây dựng hình ảnh Vietinbank chuyên nghiệp với những nét đặc trưng riêng
biệt gắn với phong sách giao tiếp văn minh, lịch sự.
Mục tiêu về tài chính.
- Vốn điều lệ tăng lên 300.000 tỷ đồng, tổng tài sản bình quân mỗi năm tăng
15% đến cuối năm 2022 đạt trên 8.000 ngàn tỷ đồng.
- Huy động vốn từ cá nhân, tổ chức kinh tế và định chế tài chính bình quân
mỗi năm tăng 20-30%.
- Lợi nhuân trước thuế bình quân mỗi năm tăng 20-25%, đạt trên 70.000 tỷ
đồng đến cuối năm 2020.
- Tỷ lệ nợ xấu dưới 3%.
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cuộc sống công việc nhằm gia tăng sự thỏa
mãn của nhân viên trong công việc tại Vietinbank-khu vực TP HCM
Các giải pháp được tác giả đưa ra dựa theo mức độ tác động của từng yêu tố
đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc. Đầu tiên là yếu tố lương, thưởng
thỏa đáng, công bằng- đây là yếu tố mang tính ưu tiên, cần thực hiện càng sớm càng
tốt. Kế đến là yếu tố lãnh đạo. Sau đó đến yếu tố cơ hội phát triển; cân bằng cuộc
sống công việc; động viên tinh thần; điều kiện làm việc an toàn và đảm bảo sức
khỏe; phát triển năng lực cá nhân và sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên. Các
giải pháp được đề xuất mang tính chất tổng quát áp dụng cho nhân viên Vietinbank
thuộc khu vực TP HCM.
3.2.1. Giải pháp thông qua yếu tố lƣơng, thƣởng công bằng và thỏa
đáng.
69
Đây là yếu tố tác động mạnh nhất đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công
việc β=3.59. Chính sách lương, thưởng hấp dẫn giúp ngân hàng có thể thu hút được
một lượng lớn nhân tài, đồng thời gia tăng động lực làm việc. Và thông qua việc
phân tích thực trạng tại chương 2, tác giả đề xuất các giải pháp thông qua yếu tố
lương, thưởng như sau:
Giải pháp 1: Xây dựng các chính sách hỗ trợ lƣơng kinh doanh
- Tăng quỹ lương thêm 10%
- Điều chỉnh chính sách hỗ trợ lương kinh doanh phù hợp với đặc điểm công
việc của từng bộ phận nghiệp vụ. Tác giả đề xuất:
Điều kiện: Mỗi cán bộ QHKH phải vượt từ 10% so với chỉ tiêu được giao hằng
tháng, đảm bảo các khoản vay mới thuộc tiêu dùng và sản xuất kinh doanh, không
tính các khoản vay cầm cố sổ tiết kiệm. Đồng thời, đảm bảo doanh số giải ngân mới
luôn lớn hơn doanh số thu nợ. Chẳng hạn, tháng 5, nhân viên tín dụng giải ngân các
khoản vay mới được 4 tỷ nhưng lại có dư nợ giảm 6 tỷ thì cũng không đủ điều kiện
để nhận được mức lương hỗ trợ này.
Bảng 3.1: Lƣơng hỗ trợ nhân viên tín dụng hoàn thành vƣợt chỉ tiêu
Sản phẩm vay Từ 10%-30% Từ 50% trở lên
Vƣợt 10% 5 triệu đồng 7 triệu đồng 7 triệu đồng 10 triệu đồng 9 triệu đồng 13 triệu đồng cá hạn mức
11 triệu đồng 15 triệu đồng 8 triệu đồng
Tiêu dùng Vay nhân/công ty siêu vi mô Vay hạn mức công ty thuộc khối KHDN Bảng 3.2: Lợi nhuận nhân viên tín dụng mang lại nếu hoàn thành vƣợt chỉ tiêu
Sản phẩm vay
Vƣợt 10% 480 triệu đồng 510 triệu đồng Từ 10%-30% Từ 50% trở lên 960 triệu đồng 528 triệu đồng 1020 triệu đồng 561 triệu đồng cá hạn mức
540 triệu đồng 594 triệu đồng 1080 triệu đồng
Tiêu dùng Vay nhân/công ty siêu vi mô Vay hạn mức công ty thuộc khối KHDN
70
Bên cạnh đó, nhân viên không thuộc bộ phận kinh doanh giới thiệu khách
hàng vay vốn thành công được chi khuyến khích theo định mức như sau:
Bảng 3.3: Bảng định mức khen thƣởng dành cho nhân viên giới thiệu khách
hàng vay vốn
Định mức Tiêu chí (đồng/cán bộ)
Khách hàng cá nhân (giá trị khoản vay < 500 triệu) 200,000
Khách hàng cá nhân (giá trị khoản vay 500 triệu -1 tỷ) 500,000
Khách hàng cá nhân (1 tỷ -5 tỷ) 800,000
Khách hàng cá nhân (giá trị khoản vay > 5 tỷ) 1,200,000
Khách hàng doanh nghiệp (vay ngắn hạn) 1,000,000
Khách hàng doanh nghiệp (trung, dài hạn) 1,500,000
Giải pháp 2: Xây dựng bản ghi KPIs cho khối hỗ trợ
Hiện nay, việc điều chỉnh các chỉ tiêu con trong bản ghi KPIs thuộc thầm
quyền của mỗi chi nhánh. Do vậy, xây dựng lại bản ghi KPIs cho khối hỗ trợ với
tiêu chí: giảm trọng số chỉ tiêu tài chính tăng các chỉ tiêu phi tài chính là phương
pháp cải thiện thu nhập nhân viên khối hỗ trợ trong thời gian nhanh nhất (phụ lục
15).
Bảng 3.4: Bảng trọng số KPIs đề xuất thay đổi đối với khối hỗ trợ
Chỉ tiêu Trọng số hiện tại Trọng số đề xuất
55 40 Yếu tố tài chính (F)
55 40 Tổng điểm tài chính
Yếu tố phi tài chính
10 15 Yếu tố khách hàng (C)
20 40 Yếu tố quytrình/Hoạt động (O)
5 5 Yếu tố con ngƣời (P)
35 60 Tổng điểm phi tài chính
71
Giải pháp 3: Thực hiện đánh giá kết quả thực hiện công việc
Hiện nay ngân hàng đang có các công cụ hỗ trợ cho việc cung cấp số liệu
báo cáo như hệ thống dữ liệu FTP, hệ thống giải ngân VCOMS. Định kỳ theo kỳ
đánh giá KPIs, từng nhân viên sẽ tiến hành lập báo cáo kết quả công việc như sau
và gửi về lãnh đạo phòng tổng hợp, đối chiếu vởi bảng phân công công việc cụ thể
của từng cán bộ theo tháng nhằm đánh giá chính xác kết quả thực hiện thực tế của
mỗi nhân viên, tránh tình trạng cào bằng gây ảnh hưởng đến tâm lý làm việc của
nhân viên.
Bảng 3.5: Mẫu báo cáo kết quả thực hiện công việc đề xuất
Chỉ tiêu Kế Thực Tỷ trọng Thời gian hoàn
hoạch hiện thực hiện thành chỉ tiêu
Dƣ nợ khách hàng cá A B A/B (%)
nhân/doanh nghiệp
Nguồn vốn huy động
Khách hàng tiền vay
mới
Khách hàng tiền gửi
mới
Số dƣ bảo hiểm
Số lƣợng thẻ ATM
Số lƣợng thẻ tín dụng
Số lƣợng POS
Mẫu báo cáo này có thể tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng phòng ban
mà có thể thêm/bớt các chỉ tiêu, bên cạnh đó tùy đặc điểm của từng phòng ban mà
mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu có thể khác nhau nên có thể lấy căn cứ việc
hoàn thành sớm các chỉ tiêu để xác định điểm cộng hoặc trừ trong bản ghi KPIs của
từng nhân viên.
72
3.2.2. Giải pháp thông qua yếu tố lãnh đạo.
Lãnh đạo chính là cầu nối quan trọng của nhân viên và tổ chức, bởi lẽ lãnh
đạo là vừa là người có thể truyền cảm hứng cho nhân viên nhưng họ cũng chính là
người có thể khiến nhân viên đánh mất đi động lực ấy. Do vậy, dựa trên việc phân
tích thực trạng của nhân viên Vietinbank đối với yếu tố lãnh đạo, tác giả đưa ra
những giải pháp nhằm khắc phục những tồn đọng như sau:
Giải pháp 1: Đánh giá năng lực lãnh đạo
Việc bổ nhiệm lãnh đạo mỗi phòng ban cần thông qua việc lấy phiếu tín
nhiệm thông qua hình thức bỏ phiếu kín, đảm bảo nhận được đồng thuận của số
đông. Bên cạnh đó, cần công khai tất cả thông tin về học vấn, quá trình công tác của
các lãnh đạo trên hệ thống quản lý nhân sự chung. Đồng thời, thực hiện khảo sát
360 độ nhằm thể hiện được sự tôn trọng ý kiến của nhân viên, đồng thời giúp lãnh
đạo chi nhánh có cái nhìn khách quan hơn về năng lực của người được bổ nhiệm.
Bên cạnh đó, định kỳ 6 tháng, ngân hàng cần thực hiện các cuộc kiểm tra nghiệp vụ
nhằm đánh giá lại kiến thức của lãnh đạo, tránh hiện tượng bổ nhiệm sai người, ảnh
hưởng đến hoạt động chung của toàn hệ thống.
Giải pháp 2: Khuyến khích lãnh đạo quan tâm đến công việc của nhân viên
Lãnh đạo cần song hành nhân viên trong quá trình làm việc. Lãnh đạo thiết
lập danh sách theo dõi công việc để nắm rõ tiến độ công việc của từng nhân viên
nhằm hỗ trợ nhân viên một cách kịp thời. Thông qua hành động này, nhân viên sẽ
thấy được sự quan tâm của cấp trên để từ đó cảm thấy gần gũi, gắn bó hơn và gia
tăng hiệu quả trong quá trình thực hiện công việc.
Giải pháp 3: Xóa bỏ khoảng cách giữa lãnh đạo và nhân viên
Lãnh đạo cần đóng vai trò là một người đồng nghiệp để nhân viên có thể
thoải mái chia sẻ những khó khăn cũng như trình bày thẳng thắn ý kiến của mình.
Bên cạnh đó, ngân hàng cần đào tạo các kỹ năng mềm cho các lãnh đạo trong quá
73
trình tiền bổ nhiệm để họ có thể có những cách ứng xử khéo léo hơn trong quá trình
làm việc, hạn chế tình trạng phân cấp bậc, cũng như có những phát ngôn, cư xử
không đúng mực khiến nhân viên cảm thấy tổn thương, xa rời trong tổ chức, ảnh
hưởng đến hiệu quả làm việc.
3.2.3. Giải pháp thông qua yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp.
Đây là yếu tố thứ 3 về ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của nhân viên trong
công việc. Dựa trên thực trạng, tác giả cũng đề xuất thêm một số giải pháp nhằm
khắc phục một số nhược điểm còn tồn đọng để hoàn thiện thêm về yếu tố cơ hội
thăng tiến của ngân hàng.
Giải pháp 1: Xây dựng lộ trình phát triển cụ thể ở từng bộ phận nghiệp vụ
Việc xây dựng lộ trình phát triển cụ thể ở từng bộ phận nghiệp vụ (phụ lục
16) sẽ giúp bản thân mỗi nhân viên tự định hướng cho bản thân những yêu cầu về
nghiệp vụ cũng những tố chất, phẩm chất cần có để có thể đạt lên vị trí cao hơn
trong con đường phát triển của mình. Bên cạnh đó, trong quá trình làm việc, lãnh
đạo nên thúc đẩy, hỗ trợ nhân viên phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của bản
thân để có thể xác định được đúng định hướng phát triển của mình.
Giải pháp 2: Xây dựng kế hoạch đào tạo
Mỗi chi nhánh nên phối hợp với trường đào tạo nguồn nhân lực xây dựng
các lớp học tương ứng với từng bộ phận nghiệp vụ. Sau đây, tác giả đề xuất một số
chương trình đào tạo như sau:
74
Bảng 3.6: Các khóa học đề xuất cho nhân viên tại Vietinbank
Cán bộ nghiệp vụ Lớp học nghiệp vụ Lớp học kỹ năng mềm
Kỹ năng bán hàng Cán bộ QHKH
Kỹ năng đánh giá nhanh báo cáo
tài chính
Bảo hiểm AVIVA
Pháp luật cơ bản/chuyên sâu Cán bộ thẩm
Thẩm định báo cáo tài chính định Kỹ năng giao tiếp
doanh nghiệp Kỹ năng làm việc nhóm
Tài trợ thương mại Kỹ năng quản lý thời gian
Kỹ năng xử lý tình huống Nghiệp vụ kế toán cơ bản/chuyên Cán bộ kế toán
sâu
Kỹ năng bán hàng
Bảo hiểm AVIVA
Pháp luật cơ bản/chuyên sâu Cán bộ hỗ trợ tín
Đào tạo soạn thảo hợp đồng dụng
Đối với từng lớp học, nêu rõ các nội dung: tên lớp học nghiệp vụ, thời gian
đào tạo, hình thức đào tạo và nhân viên tự đăng ký lớp học. Đồng thời, ngân hàng
căn cứ vào kết quả học tập để xác định điểm cộng, điểm trừ trong bản đánh giá công
việc KPIs cho nhân viên nhằm nâng cao ý thức của nhân viên trong học tập.
Giải pháp 3: Xây dựng kênh tƣơng tác để nhân viên tự ứng tuyển
Thiết lập website tương tác trực tiếp giữa nhân viên và khối nhân sự để mỗi
nhân viên có thể tự do đề xuất, ứng tuyển bản thân vào những vị trí mà họ cảm thấy
phù hợp với năng lực và chuyên môn. Kênh truyền thông này đồng thời tương tác
với phòng nhân sự tại mỗi chi nhánh để có thể nắm bắt kịp thời nguyện vọng của
nhân viên. Và thông qua kết quả làm việc của nhân viên được lưu trữ tại các bản ghi
KPIs, đánh giá 360 tại chi nhánh làm việc cũng như đáp ứng được các tiêu chuẩn
75
được đề ra cho mỗi vị trí nghiệp vụ sẽ được tham gia thi tuyển vào các đợt ứng
tuyển nội bộ.
3.2.4. Giải pháp thông qua yếu tố sự cân bằng giữa công việc và cuộc
sống.
Dựa trên những phân tích thực trạng của chương 2, tác giả đưa ra các giải
pháp để nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc đối với yếu tố sự cân
bằng giữa công việc và cuộc sống.
Giải pháp 1: Xây dựng chế độ hỗ trợ sau giờ làm đa dạng.
Thực hiện cơ chế chấm công ngoài giờ cho nhân viên theo định mức 150%
đối với giờ làm thêm vào ngày bình thường và mức 200% đối với giờ làm
thêm vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ. Điều này thể hiện được sự quan tâm của
ngân hàng đến đời sống tinh thần của nhân viên, giảm áp lực công việc.
Cung cấp thực phẩm, nước uống tại nhà bếp của ngân hàng để nhân viên ăn
nhẹ, bổ sung năng lượng sau giờ làm.
Dành một góc nhỏ trong ngân hàng để xây dựng khu vui chơi cho con em
nhân viên để họ có thể an tâm làm việc hơn khi công việc phát sinh, bắt buộc
kéo dài thời gian sau giờ làm.
Giải pháp 2: Thiết lập lại thời gian giao dịch
Mỗi chi nhánh chủ động chốt thời gian giao dịch ở các khâu nghiệp vụ
nhưng không vượt thời gian quy định giao dịch chung của toàn hệ thống. Chẳng
hạn, hiện nay quy định chung của toàn hệ thống đối với thời gian giao dịch buổi
chiều là 17h00. Như vậy, để kịp tiến độ giờ làm việc, tránh việc kéo dài thời gian
làm việc sau giờ hành chính, mỗi chi nhánh có thể chốt thời gian đối với từng bộ
phần như sau: kho quỹ 16h30 đối với giao dịch hoàn quỹ và 17h00 đối với giao
dịch nhập/xuất tài sản, kế toán giải ngân khối khách hàng doanh nghiệp 16h30, hỗ
trợ tín dụng đối với giao dịch giải ngân 16h. Điều này giúp nhân viên ý thức hơn về
76
mặt thời gian, gói gọn công việc của mình, giảm thời gian tại cơ quan để có thể
tham gia được nhiều hoạt động sau giờ làm với gia đình và bạn bè, tái tạo được sức
lao động đảm bảo năng suất lao động.
3.2.5. Giải pháp thông qua yếu tố động viên tinh thần.
Hiện nay, việc thực hiện yếu tố động viên của ngân hàng khá tốt, tuy nhiên,
vẫn còn tồn đọng những nhược điểm, do vậy tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện sự thỏa mãn của nhân viên như sau:
Giải pháp 1: Linh động công việc cho cán bộ nữ trong giai đoạn hậu sản.
Đối với nhân viên nữ trong giai đoạn thai sản và hậu sản: ưu tiên hơn về mặt
thời gian thông qua việc kéo dài thời gian nghỉ trưa và linh động trong việc về sớm
trước giờ quy định, tuy nhiên phải phù hợp với tình hình công việc thực tế của từng
bộ phận. Đồng thời, công đoàn mỗi chi nhánh nên có những món quà động viên
tinh thần cán bộ nữ trong giai đoạn này: phiếu quà tặng mua hàng, phiếu chăm sóc
sức khỏe…nhằm thể hiện sự quan tâm của tổ chức đến đời sống của nhân viên.
Giải pháp 2: Xây dựng các chƣơng trình ƣu đãi dành cho nhân viên.
Mua nhà ở lãi suất thấp dành cho nhân viên chưa có nhà ở.
Hỗ trợ mua bảo hiểm cho người thân với giá ưu đãi tại công ty bảo hiểm của
Vietinbank.
Miễn phí khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Vietinbank (phí phát hành,
phí thường niên đối với thẻ tín dụng, phí chuyển khoản và phí rút tiền mặt
đối với thẻ ATM…)
Xây dựng chung cư tập thể cho nhân viên: lãi suất khuyến nghị 5% cố định
trong suốt thời gian vay (bằng với lãi suất ưu đãi của ngân hàng nhà nước đối
với người có thu nhập thấp) và mức vay đến 80% giá trị tài sản.
Thiết lập chương trình phúc lợi đặc biệt (du lịch, bảo hiểm cho nhân viên và
gia đình…) đối với các cán bộ có thành tích đặc biệt xuất sắc trong năm.
77
Giải pháp 3: Hỗ trợ thêm chế độ bảo hiểm cho nhân viên.
Thực hiện đóng bảo hiểm theo đúng quy định của Luật lao động. Điều này
cũng thể hiện sự quan tâm của ngân hàng về đời sống của nhân viên sau nghỉ hưu,
đồng thời có ý nghĩa rất lớn đối với nhân viên nữ trong thời kỳ thai sản bởi mức
đóng bảo hiểm quyết định số tiền mà nhân viên nhận được trong giai đoạn này. Bên
cạnh đó, ngân hàng có thể phối hợp với công ty bảo hiểm thuộc ngân hàng công
thương để phát hành thẻ bảo hiểm liên kết tại các bệnh viện tư nhân, phòng khám đa
khoa nhằm hỗ trợ thêm cho nhân viên và người thân trong quá trình khám chữa
bệnh nhằm thể hiện sự quan tâm của ngân hàng đến đời sống nhân viên, gia tăng sự
gắn kết của nhân viên.
Mức bảo hiểm tăng thêm 80% lương đóng bảo hiểm xã hội của nhân viên
nhưng sẽ giới hạn định mức tiêu chuẩn cho từng hình thức khám bệnh khác nhau
theo quy định của đối tác bảo hiểm liên kết. Chẳng hạn, đối với cán bộ lương bậc 6
mức 2, mức lương đóng bảo hiểm xã hội theo quy định là 3.900.000 đồng. Vậy mức
bảo hiểm tăng thêm nhân viên được hưởng sẽ là 3.120.000 đồng.
3.2.6. Giải pháp thông qua yếu tố điều kiện làm việc an toàn và đảm bảo
sức khỏe.
Giải pháp 1: Chuẩn hóa hệ thống giao dịch trên toàn hệ thống
Ngân hàng đẩy mạnh việc nâng cấp toàn bộ các điểm giao dịch thông qua
việc chuẩn hóa theo mô hình ISO mẫu: đồng phục, quầy giao dịch, thiết logo, ánh
sáng…đảm bảo không gian giao dịch rộng rãi, trang bị đầy đủ ánh sáng và cây xanh
tạo cảm giác dễ chịu cho nhân viên trong quá trình làm việc.
Chẳng hạn, bàn làm việc của nhân viên phòng nghiệp vụ Hồ Trợ Tín Dụng
đảm bảo đồng bộ về kích thước, màu sắc, khoảng cách giữa các vật dụng, hướng
ánh sáng đảm bảo không gian làm việc không gây ảnh hưởng đến sức khỏe đến
nhân viên….tạo cảm giác thoải mái.
78
Giải pháp 2: Truyền thông cho nhân viên về hệ thống Core Sunshine
Ngân hàng ban hành công văn hướng dẫn xử lý các tình huống phát sinh
trong quá trình giao dịch cho từng nghiệp vụ cụ thể, đồng thời tăng cường truyền
thông thông để nhân viên nắm được ưu điểm của hệ thống mới. Bên cạnh đó, mỗi
chi nhánh cần thiết lập nhóm cán bộ nguồn bao gồm những nhân viên được lựa
chọn học nghiệp vụ chuyên sâu về hệ thống Core Sunshine giai đoạn trước khi triển
khai hệ thống đóng vai trò trong việc hỗ trợ, xử lý nghiệp vụ tạm thời tại mỗi chi
nhánh, hạn chế tình trạng nhân viên cảm thấy bế tắc trong công việc, ảnh hưởng đến
năng suất làm việc.
3.2.7. Giải pháp thông qua yếu tố phát triển năng lực cá nhân.
Phát triển năng lực cá nhân là một trong những yếu tố quan trọng tác động
đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc. Mặc dù hiện nay, Vietinbank đã
thực hiện khá tốt những chính sách nhằm tạo điều kiện cho nhân viên phát triển,
nhưng tác giả cũng tiến hành đề xuất thêm các giải pháp nhằm gia tăng sự thỏa mãn
của nhân viên trong công việc.
Giải pháp 1: Đảm bảo nguyên tắc “đúng ngƣời- đúng việc”
Ngân hàng cần đáp ứng việc luân chuyển vị trí công tác khi nhân viên có nhu
cầu chứ không phải chỉ khi đến hạn bắt buộc phải luân chuyển. Cụ thể như sau:
- Nhân viên có nhu cầu luân chuyển vị trí sẽ tiến hành báo cáo trực tiếp với
lãnh đạo trực tiếp và phòng nhân sự tại chi nhánh.
- Lãnh đạo trực tiếp và phòng nhân sự sẽ phối hợp làm việc để xác định năng
lực thật sự của nhân viên đối với vị trí mới được đề xuất, đồng thời xác định
nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi vị trí của nhân viên.
- Đưa ra các giải pháp xử lý nếu có vướng mắc đối với vị trí hiện tại, hoặc tiến
hành luân chuyển khi có nhu cầu phù hợp và nhân viên có năng lực thực sự.
79
Điều này giúp gia tăng sự chủ động của nhân viên trong công việc, hạn chế sự
bất mãn của nhân viên và sự kháng cự đối với việc tự ý luân chuyển, đồng thời đảm
bảo nguyên tắc đúng người đúng việc. Hình thức đào tạo sau khi luân chuyển có thể
được thực hiện thông qua hình thức kèm cặp trực tiếp hoặc thông qua hình thức đào
tạo trực tuyến được ngân hàng đăng ký theo đúng chuyên môn.
Giải pháp 2: Lãnh đạo định hƣớng khóa học phù hợp với nhân viên
Lãnh đạo trực tiếp cần xác định được năng lực thực tế của mỗi nhân viên, từ
đó định hướng và đề xuất các khóa đào tạo phù hợp với năng lực của nhân viên.
Tuy nhiên, trước khi tiến hành đăng ký với phòng nhân sự, lãnh đạo trực tiếp cần
trao đổi trực tiếp với nhân viên để xác định đúng nguyện vọng cũng như nhu cầu
thực tế, tránh tình trạng cảm tính khiến nhân viên cảm thấy áp đặt.
Giải pháp 3: Lãnh đạo nhìn nhận công bằng về năng lực cá nhân mỗi nhân
viên
Lãnh đạo trực tiếp cần nhìn nhận một cách công tâm khả năng cũng như
điểm mạnh, điểm yếu của mỗi nhân viên để có thể phân công công việc cũng như
tiến hành đề xuất những khóa học tương ứng phù hợp với nhân viên. Đồng thời,
lãnh đạo phải phát huy hết khả năng của mình trong việc hỗ trợ nhân viên trong quá
trình phát triển, tránh tính trạng vùi dập nhân viên và gây cản trở nhân viên. Điều
này, cho thấy được sự quan tâm của ngân hàng dành cho nhân viên, tạo động lực
làm việc cũng như gia tăng năng suất làm việc.
3.2.8. Giải pháp thông qua yếu tố sự tuân thủ luật và bảo vệ quyền lợi
nhân viên.
Tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên thể hiện được sự quan tâm của ngân
hàng đến nhân viên, đảm bảo nhân viên được hưởng những điều kiện theo quy định
của pháp luật, đồng thời nâng cao sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức. Thông
qua thực trạng các nhược điểm khi tiến hành khảo sát đối với nhân viên Vietinbank
80
đối với yếu tố tuân thủ luật và bảo vệ quyền lợi, tác giả tiến hành đề xuất các giải
pháp:
Giải pháp 1: Phổ biến các quy định về lƣơng
Ngân hàng phổ biến rộng rãi các công văn quy định lương cũng như phụ cấp
đảm bảo tính minh bạch và nhân viên nắm được rõ quyền lợi của mình. Quy định sẽ
được đưa lên mạng công văn và phân phối đến từng bộ phận. Bên cạnh đó, ngân
hàng cần thiết lập một kênh truyền thông trực tuyến giữa các bộ phận và khối nhân
sự nhằm giải quyết những vướng mắc về vấn đề lương, thưởng và phúc lợi của nhân
viên toàn hệ thống.
Giải pháp 2: Tổ chức đối thoại định kỳ giữa nhân viên – lãnh đạo
Công đoàn ngân hàng thực hiện các chương trình đối thoại định kỳ theo quý
giữa người lao động và lãnh đạo để lắng nghe những khó khăn, vướng mắc của
nhân viên. Thời điểm cuối quý vừa kết thúc một kỳ báo cáo nên đây là thời điểm
thích hợp để thực hiện các chương trình đối thoại định kỳ.
Giải pháp 3: Đăng ký kế hoạch nghỉ phép
Ngân hàng cho nhân viên thực hiện đăng ký nghỉ phép 5 ngày bắt buộc theo
quy định vào đầu năm, đồng thời lãnh đạo mỗi phòng ban phải điều phối để tránh
tình trạng các nhân viên cùng nghiệp vụ nghỉ phép trùng nhau, ảnh hưởng đến hoạt
động của phòng.
Bảng 3.7: Bảng đăng ký kế hoạch nghỉ phép của nhân viên
STT Họ và tên Giai đoạn đăng ký Số ngày đã nghỉ Số ngày phép
nghỉ phép phép còn lại
1 A -/- -/- -/-
2 B -/- -/- -/-
81
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
Dựa trên việc phân tích thực trạng của các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn
của nhân viên trong công việc tại Vietinbank, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm
khắc phục những nhược điểm và gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên trong công
việc. Tuy nhiên mỗi giải pháp cũng còn những hạn chế riêng, do vậy các nhà lãnh
đạo ngân hàng có thể đánh giá mức độ ưu tiên từ đó đưa ra những giải pháp được
ưu tiên thực hiện trước.
82
KẾT LUẬN
Dựa trên mô hình nghiên cứu của Madhu, R.Mohan Kumar (2015) và mô
hình nghiên cứu của Hứa Thiên Nga (2013), tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu
sự tác động của thành phần chất lượng cuộc sống công việc đến sự thỏa mãn của
nhân viên trong công việc tại Vietinbank-khu vực TP HCM, tác giả đã tham khảo
các mô hình trong và ngoài nước. Để chuẩn hóa mô hình nghiên cứu phù hợp với
đặc điểm của nhân viên trong công việc tại Vietinbank-khu vực TP HCM, tác giả sử
dụng phương pháp định tính (phỏng vấn 20 ý kiến, phỏng vấn tay đôi và phỏng vấn
nhóm) và định lượng (khảo sát sơ bộ) nhằm hiệu chỉnh thang đo.
Kết quả nghiên cứu định tính (phương pháp 20 ý kiến, phỏng vấn tay đôi và
thảo luận nhóm) đã xác định được 53 biến quan sát (10 yếu tố độc lập với 48 biến
quan sát và 1 biến phụ thuộc với 5 biến quan sát). Tác giả tiếp tục đưa vào nghiên
cứu định lượng chính thức. Đối tượng khảo sát là nhân viên đang làm việc tại
Vietinbank-khu vực TP HCM với cỡ mẫu N=200.
Nghiên cứu định lượng chính thức đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng
đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại Vietinbank-khu vực TP HCM
gồm 8 yếu tố độc lập: Lương, thưởng thỏa đáng công bằng (5 biến); điều kiện làm
viêc an toàn, đảm bảo sức khỏe (4 biến), cơ hội phát triển nghề nghiệp (4 biến); sự
tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên (3 biến); sự cân bằng cuộc sống và công
việc (4 biến); phát triển năng lực cá nhân (3 biến); lãnh đạo (4 biến); động viên tinh
thần (4 biến) và 1 yếu tố phụ thuộc gồm 5 biến quan sát: sự thỏa mãn trong công
việc. Kết quả trên đã được kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân
tố EFA, ngoài ra tác giả còn phân tích tương quan và hồi quy để xác định mức độ
ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc.
Thông qua kết quả hồi quy, tác giả đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến sự thỏa mãn trong công việc. Đồng thời, tiến hành phân tích thực trạng,
so sánh đối thủ cạnh tranh, phỏng vấn sâu để từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất
các giải pháp để gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc.
83
Hạn chế của đề tài:
- Quá trình nghiên cứu định lượng, tác giả chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện, với kết quả phân tích hồi quy với R2 hiệu chỉnh bằng 0.62 cho thấy mô hình chỉ
giải thích được 62% sự thay đổi của sự thỏa mãn công việc, điều này cho thấy có
thể còn có những yếu tố khác trong chất lượng cuộc sống công việc có tác động đến
sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Vietinbank-khu vực TP HCM nhưng
chưa được nghiên cứu trong mô hình.
- Nghiên cứu được thực hiện với kích thước mẫu N=200 đối với việc nghiên
cứu chính thức tại Vietinbank-khu vực TP HCM và N=165 đối với ngân hàng đối
thủ (Vietcombank) bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện nên mẫu chưa mang tính
đại diện cao.
- Các giải pháp tác giả đưa ra chưa tính toán được chi tiết cụ thể các bước thực
hiện cũng đánh giá được hiệu quả sau khi sử dụng giải pháp.
Hƣớng nghiên cứu tiếp theo:
- Đề tài nghiên cứu chỉ mới thực hiện khảo sát nhân viên Vietinbank-khu vực
TP HCM, do vậy nghiên cứu tiếp the có thể mở rộng phạm vi nghiên cứu ra toàn hệ
thống để mô hình có mức độ tổng quát hóa cao hơn.
Đề ra các giải pháp chi tiết hơn, tính toán rõ các chi phí mà ngân hàng phải -
đánh đổi khi thực hiện.
84
PHỤ LỤC 1A: BẢNG PHỎNG VẤN 20 Ý KIẾN
Xin chào anh/chị, tôi là Lê Thị Quỳnh Như- học viên cao học Khóa 25 trường đại
học Kinh Tế TP HCM, hiện tôi đang làm một nghiên cứu về “Giải pháp nâng cao
chất lượng cuộc sống công việc nhằm gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên trong
công việc tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam khu vực TP HCM”.
Mong anh/ chị dành thời gian để trả lời những câu hỏi sau. Tất cả các ý kiến của
anh/chị đều có giá trị hữu ích cho quá trình nghiên cứu của tôi.
Anh/chị hãy trả lời câu hỏi:
Nội dung 1: Theo anh/ chị các yếu tố nào giúp nâng cao chất lượng cuộc sống công
việc?
1.………………………………………………………………………………………
2.………………………………………………………………………………………
3.………………………………………………………………………………………
4.………………………………………………………………………………………
5.………………………………………………………………………………………
6.………………………………………………………………………………………
7.………………………………………………………………………………………
8.………………………………………………………………………………………
9…………………………………………………………………………………………
10………………………………………………………………………………………
11.………………………………………………………………………………………
12.………………………………………………………………………………………
13.………………………………………………………………………………………
14.………………………………………………………………………………………
15.………………………………………………………………………………………
16.………………………………………………………………………………………
17………………………………………………………………………………………
18.………………………………………………………………………………………
19.………………………………………………………………………………………
20.………………………………………………………………………………………
Nội dung 2: Theo anh/chị các yếu tố nào giúp gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên
trong công việc?
1…………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………
3.………………………………………………………………………………………
4.………………………………………………………………………………………
5.………………………………………………………………………………………
6.………………………………………………………………………………………
7.………………………………………………………………………………………
8.………………………………………………………………………………………
9…………………………………………………………………………………………
10……………………………………………………………………………………….
11.………………………………………………………………………………………
12.………………………………………………………………………………………
13.………………………………………………………………………………………
14.………………………………………………………………………………………
15.………………………………………………………………………………………
16.………………………………………………………………………………………
17………………………………………………………………………………………
18.………………………………………………………………………………………
19.………………………………………………………………………………………
20.……………………………………………………………………………………
Chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC 1B: BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN QUAN SÁT SAU 20 Ý KIẾN
Các biến quan sát
Thêm mới
Lương thưởng thóa đáng, công bằng
X X
STT I 1 2
X
3 4
5 6
Rủi ro càng cao thì thu nhập càng cao Kết quả làm việc của nhân viên được ghi nhận xứng đáng (ngoài thu nhập và phúc lợi) với đóng góp và thành tich của mình Ngân hàng có cơ chế lương riêng dành cho khối hỗ trợ Nhân viên được đánh giá tăng lương thông qua chỉ số KPIs trong 3 năm liên tiếp. Thu nhập đảm bảo được cuộc sống hằng ngày Nhân viên được ghi nhận điểm cộng vào kết quả đánh giá khi có sáng kiến phát triển nghề nghiệp
Điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe
Cơ sở vật chất hiện đại tạo điều kiện làm việc thoải mái
Cơ hội phát triển nghề nghiệp
II 1 2 Môi trường làm việc không có áp lực III 1 2
3
X
4
Nhân viên được tạo điều kiện thăng tiến trong công việc Ngân hàng có định hướng lộ trình phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng Ngân hàng tạo ra các chương trình tìm kiếm người tài ở mỗi bộ phận nghiệp vụ Nhân viên được tự đề xuất ứng tuyển vào vị trí cao hơn khi đạt đủ tiêu chuẩn ngân hàng đề ra.
Sự hòa nhập trong tổ chức
X
IV 1 Mỗi phòng ban có kế hoạch đào tạo nhân viên mới một
X
2 3 4 5 6
cách khoa học Đồng nghiệp thân thiện. Giữa các phòng ban cần có sự phối hợp linh hoạt Tập thể tổ chức các cuộc dã ngoại vào dịp cuối tuần mỗi quý Đồng nghiệp có tinh thần tương trợ nhau trong công việc Đồng nghiệp luôn sẵn sàng hỗ trợ phối hợp với nhau để giải quyết công việc
Sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên
V 1 2
Nhân viên có thể quyết định được công việc của mình Nhân viên được sử dụng ngày phép năm tùy thuộc vào ý muốn của cá nhân
Sự cân bằng cuộc sống và công việc
X
VI 1
X
2
Nhân viên dược rút ngắn thời gian làm việc tại cơ quan sau giờ hành chính Ngân hàng không nên tận dụng ngày nghỉ của nhân viên
3
4
hoặc các dịp nghỉ lễ để tiến hành chạy thử nghiệm các chương trình nghiệp vụ chuẩn bị chuyển đổi, gây ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên Nhân viên có thời gian tham gia hoạt động với bạn bè sau giờ làm Nhân viên đủ thời gian sinh hoạt cùng gia đình sau giờ làm việc. Nhân viên làm chủ về mặt thời gian
Phát triển năng lực cá nhân
5 VII 1 2
Nhân viên có điều kiện phát huy được thế mạnh của bản thân Nhân viên được tạo điều kiện tương tác với nhiều nghiệp vụ khác nhau để có thể luân chuyển công việc
Nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức
VIII 1 2
3
Tự hào về hình ảnh của ngân hàng đối với xã hội Ngân hàng có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển xã hội Ngân hàng luôn tạo ra cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao Ngân hàng có chính sách việc làm tốt cho người lao động
Lãnh đạo
4 IX 1 2
X
3 4
X
5 6
Lãnh đạo phải hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên tận tình Lãnh đạo trực tiếp phải ghi nhận một cách công tâm về kết quả làm việc Lãnh đạo tôn trọng ý kiến của nhân viên Lãnh đạo có trình độ để nhân viên có thể học hỏi thêm được nhiều nghiệp vụ Lãnh đạo phải phân công công việc bình đẳng Lãnh đạo trực tiếp đưa ra những nhận xét kịp thời giúp nhân viên cải thiện kết quả làm việc
Động viên tinh thần
X
X
1
X
2
Nhân viên được hỗ trợ để có thể định cư thông qua các dự án chung cư ngân hàng. Nhân viên được hỗ trợ phương tiện đi lại đối với nhân viên có chỗ ở xa địa điểm chi nhánh làm việc Chế độ bảo hiểm xã hội đáp ứng được nhu cầu của nhân viên
3
X
4
5
X
6
Ngân hàng hỗ trợ chi phí đi lại vào dịp Tết đối với nhân viên ở xa Ngân hàng có chính sách hỗ trợ người thân nhân viên trong việc khám chữa bệnh. Ngân hàng bố trí điều chuyển công việc nhẹ nhàng hơn cho các cán bộ nữ đang còn trong chế độ hậu sản
Sự thỏa mãn trong công việc
XII
1
X
2
3
4
X
5
Tôi cảm thấy tự hào khi được làm việc tại Ngân Hàng Vietinbank Nhân viên thường khoe địa điểm làm viêc trên facebook để thể hiện sự tự hào Tôi đề cập đến việc làm tại ngân hàng Vietinbank cho người thân hay bạn bè nếu người đó có ý định tham gia thi tuyển vào ngành ngân hàng Tôi không có ý định thay đổi nơi và vị trí làm việc tính đến thời điểm hiện tại và trong năm tới Tôi cảm thấy không hối hận khi đã dành khá nhiều thời gian cho ngân hàng, kể cả những ngày nghỉ
Sau khi thực hiện phương pháp 20 ý kiến, tổng số biết quan sát được nâng lên 48
biến, thêm mới tăng 16 biến so với mô hình kế thừa.
Các biến thêm mới được in nghiêng màu xanh lá.
PHỤ LỤC 2A: DÀN BÀI THẢO LUẬN PHỎNG VẤN TAY ĐÔI.
DÀN BÀI THẢO LUẬN TAY ĐÔI
I.
GIỚI THIỆU
Trước tiên tôi xin cảm ơn các anh/chị đã đến và tham gia buổi thảo luận này.
Trước tiên tôi tên là Lê Thị Quỳnh Như, hiện tôi đang thực hiện đề tài “Giải pháp
nâng cao chất lượng cuộc sống công việc nhằm gia tăng sự thỏa mãn của nhân
viên trong công việc tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam khu vực TP
HCM”.
Để phục vụ tốt cho luận văn tốt nghiệp của mình, tôi rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của các anh/chị!
Xin anh/chị vui lòng cho viết tên và vị trí công việc hiện tại:
…………………………………………………………………………………
II.
NỘI DUNG
Theo anh/chị các yếu tố để nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại
Vietinbank là gì? Anh/chị cho ý kiến về các yếu tố cụ thể sau:
1. Theo anh/chị yếu tố lương, thưởng thỏa đáng công bằng ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn trong công việc qua những vấn đề nào?
2. Anh/chị có ý kiến như thế nào về yếu tố điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo
sức khỏe?
3. Tiêu thức nào của yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp mà anh/chị quan tâm?
4. Yếu tố sự hòa nhập trong tổ chức như thế nào làm anh/chị thỏa mãn?
5. Sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên biểu hiện như thế nào khiến
anh/chị cảm thấy thỏa mãn với công việc?
6. Những vấn đề nào về yếu tố sự cân bằng cuộc sống và công việc mà anh/chị
quan tâm?
7. Anh/chị quan tâm về yếu tố phát triển năng lực cá nhân như thế nào?
8. Đối với yếu tố nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức điều gì làm
anh/chị hài lòng?
9. Lãnh đạo như thế nào làm anh/chị thỏa mãn?
10. Anh/chị có ý kiến như thế nào về yếu tố động viên tinh thần?
11. Cuối cùng, anh/chị cho ý kiến về sự thỏa mãn trong công việc tại ngân hàng
Vietinbank?
PHỤ LỤC 2B: BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN QUAN SÁT SAU PHỎNG
VẤN TAY ĐÔI
STT
Các biến quan sát
Thêm mới
Lương thưởng thóa đáng, công bằng
I 1 2
3
4
5 6
Rủi ro càng cao thì thu thập càng cao Kết quả làm việc của nhân viên được ghi nhận xứng đáng (ngoài thu nhập và phúc lợi) với đóng góp và thành tich của mình Ngân hàng có cơ chế nâng lương riêng dành cho khối hỗ trợ Nhân viên được đánh giá tăng lương thông qua chỉ số KPIs trong 3 năm liên tiếp. Thu nhập đảm bảo được cuộc sống hằng ngày Nhân viên được ghi nhận điểm cộng vào kết quả đánh giá khi có sáng kiến phát triển nghề nghiệp
Điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe
Cơ sở vật chất hiện đại tạo điều kiện làm việc thoải mái
X X
II 1 2 Môi trường làm việc không có áp lực 3 Không gian làm việc đầy đủ ảnh sáng 4
Ngân hàng có nhiều phần mềm hỗ trợ nhân viên làm việc hiệu quả.
Cơ hội phát triển nghề nghiệp
III 1 2
3
4
Nhân viên được tạo điều kiện thăng tiến trong công việc Ngân hàng có định hướng lộ trình phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng Ngân hàng tạo ra các chương trình tìm kiếm người tài ở mỗi bộ phận nghiệp vụ Nhân viên được tự đề xuất ứng tuyển vào vị trí cao hơn khi đạt đủ tiêu chuẩn ngân hàng đề ra.
Sự hòa nhập trong tổ chức
IV 1 Mỗi phòng ban có kế hoạch đào tạo nhân viên mới một
2 3 4 5 6
cách khoa học Đồng nghiệp thân thiện. Giữa các phòng ban cần có sự phối hợp linh hoạt Tập thể tổ chức các cuộc dã ngoại vào dịp cuối tuần mỗi quý Đồng nghiệp có tinh thần tương trợ nhau trong công việc Đồng nghiệp luôn sẵn sàng hỗ trợ phối hợp với nhau để giải quyết công việc
Sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên
Nhân viên có thể quyết định được công việc của mình
V 1
2
X
3
X
4
Nhân viên được sử dụng ngày phép năm tùy thuộc vào ý muốn của cá nhân Nhân viên được tự do phát ngôn trong quy định của NHCT trong các cuộc họp Phòng nhân sự gửi bảng lương chi tiết hàng tháng của nhân viên thông qua email cá nhân
Sự cân bằng cuộc sống và công việc
VI 1
2
3
4
Nhân viên dược rút ngắn thời gian làm việc tại cơ quan sau giờ hành chính Ngân hàng không nên tận dụng ngày nghỉ của nhân viên hoặc các dịp nghỉ lễ để tiến hành chạy thử nghiệm các chương trình nghiệp vụ chuẩn bị chuyển đổi, gây ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên Nhân viên có thời gian tham gia hoạt động với bạn bè sau giờ làm Nhân viên đủ thời gian sinh hoạt cùng gia đình sau giờ làm việc. Nhân viên làm chủ về mặt thời gian
Phát triển năng lực cá nhân
5 VII 1 2
X
3
Nhân viên có điều kiện phát huy được thế mạnh của bản thân Nhân viên được tạo điều kiện tương tác với nhiều nghiệp vụ khác nhau để có thể luân chuyển công việc Nhân viên được đề xuất tham gia các khóa học nghiệp vụ phù hợp với năng lực cá nhân
Nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức
VIII 1 2
3
X
4 5
Tự hào về hình ảnh của ngân hàng đối với xã hội Ngân hàng có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển xã hội Ngân hàng luôn tạo ra cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao Ngân hàng có chính sách việc làm tốt cho người lao động Ngân hàng thường xuyên tổ chức các hoạt động từ thiện cho nhân viên
Lãnh đạo
IX 1 2
3 4
5 6
Lãnh đạo hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên tận tình Lãnh đạo trực tiếp phải ghi nhận một cách công tâm về kết quả làm việc Lãnh đạo tôn trọng ý kiến của nhân viên Lãnh đạo có trình độ để nhân viên có thể học hỏi thêm được nhiều nghiệp vụ Lãnh đạo phân công công việc bình đẳng Lãnh đạo trực tiếp đưa ra những nhận xét kịp thời giúp nhân viên cải thiện kết quả làm việc
X
Động viên tinh thần
1
2
Nhân viên được hỗ trợ để có thể định cư thông qua các dự án chung cư ngân hàng. Nhân viên được hỗ trợ phương tiện đi lại đối với nhân viên có chỗ ở xa địa điểm chi nhánh làm việc Chế độ bảo hiểm xã hội đáp ứng được nhu cầu của nhân viên
3
4
5
6
Ngân hàng hỗ trợ chi phí đi lại vào dịp Tết đối với nhân viên ở xa Ngân hàng có chính sách hỗ trợ người thân nhân viên trong việc khám chữa bệnh. Ngân hàng bố trí điều chuyển công việc nhẹ nhàng hơn cho các cán bộ nữ đang còn trong chế độ hậu sản Sự thỏa mãn trong công việc
XII 1
2
3
4
5
X
6
Tôi cảm thấy tự hào khi được làm việc tại Ngân Hàng Vietinbank Tôi thường khoe địa điểm làm viêc trên facebook để thể hiện sự tự hào Tôi đề cập đến việc làm tại ngân hàng Vietinbank cho người thân hay bạn bè nếu người đó có ý định tham gia thi tuyển vào ngành ngân hang Tôi không có ý định thay đổi nơi và vị trí làm việc tính đến thời điểm hiện tại và trong năm tới Tôi cảm thấy không hối hận khi đã dành khá nhiều thời gian cho ngân hàng, kể cả những ngày nghỉ Vietinbank luôn tạo động lực cho nhân viên hoàn thành vượt mức công việc được giao
Sau khi thực hiện phỏng vấn tay đôi tổng số biến quan sát được nâng lên 54 biến
quan sát, thêm mới 7 biến quan sát mới.
Các biến thêm mới được in đậm màu xanh dương và đánh dấu tại mục thêm mới
PHỤ LỤC 3A: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
I.
GIỚI THIỆU
1.
Thành phần tham dự
Lê Thị Quỳnh Như: chủ đề tài- chủ trì
-
Trần Ngọc Minh Thư: cán bộ phòng HTTD ngân hàng Vietinbank: thư ký
-
NHÓM NỮ
Phạm Hoàng Anh: giao dịch viên ngân hàng Vietinbank
-
Nguyễn Thị Bích Ngọc: giao dịch viên ngân hàng Vietinbank
-
Đinh Thị Thu Hiên: Cán bộ QHKH khối KHDN ngân hàng Vietinbank
-
-
Trần Thiều Thanh Tuyền: Cán bộ thẩm định khối KHDN ngân hàng
Vietinbank
Đặng Xuân Thương: cán bộ Tài trợ thương mại ngân hàng Vietinbank
-
Nguyễn Kim Thảo: cán bộ hậu kiểm ngân hàng Vietinbank
-
Ngô Thị Mai Linh: cán bộ phòng HTTD ngân hàng Vietinbank
-
Lê Thị Ngọc Diệp: cán bộ thẩm định bán lẻ ngân hàng Vietinbank
-
Trương Thị Mỹ Hạnh: Cán bộ QHKH khối bán lẻ ngân hàng Vietinbank
-
NHÓM NAM
Hoàng Trung Nam: Cán bộ QHKH khối KHDN ngân hàng Vietinbank
-
Đoàn Anh Khoa: Cán bộ QHKH khối KHDN ngân hàng Vietinbank
-
-
Bùi Tiến Đạt: Cán bộ QHKH khối bán lẻ ngân hàng Vietinbank
Hồ Vĩnh Duy: Cán bộ QHKH khối bán lẻ ngân hàng Vietinbank
-
Hồ Văn Toàn: Cán bộ QHKH khối bán lẻ ngân hàng Vietinbank
-
Nguyễn Thanh Nhàn: cán bộ thẩm định bán lẻ ngân hàng Vietinbank
-
Phạm Ngọc Thế Quốc: cán bộ thẩm định bán lẻ ngân hàng Vietinbank
-
Văn Chí Hiển: cán bộ phòng HTTD ngân hàng Vietinbank
-
Nguyễn Thiên Quang: Cán bộ thẩm định khối KHDN ngân hàng Vietinbank
-
2.
Thời gian và địa điểm
Thời gian thực hiện: 8h00 ngày 17/02/2017 tại hội trường ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam- chi nhánh 6 TP HCM- tòa nhà 635B Nguyễn Trãi, phường 11,
quận 5, TP HCM
NỘI DUNG
II.
1.
Tìm thêm biến quan sát mới
Theo anh/chị để nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại ngân hàng
Vietinbank, anh/chị cho ý kiến về các yếu tố cụ thể sau:
Yếu tố lương, thưởng thỏa đáng công bằng.
-
-
Yếu tố điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe.
Yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp.
-
Yếu tố sự hòa nhập trong tổ chức.
-
Yếu tố sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên.
-
Yếu tố sự cân bằng cuộc sống và công việc.
-
Yếu tố phát triển năng lực cá nhân.
-
-
Yếu tố nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức.
Yếu tố lãnh đạo.
-
Yếu tố động viên tinh thần.
-
Sự thỏa mãn trong công việc.
-
Kết quả thảo luận: Không phát sinh biến quan sát mới.
-
2. Mức độ quan trọng của từng biến quan sát theo thảo luận nhóm
Nhờ mọi người sắp xếp mức độ quan trọng của từng yếu tố vào 4 nhóm 1,2,3,4
tương ứng với quan trọng nhất, nhì, ba và Loại
Cách thức thực hiện: tôi đã chuyển tất cả các biến quan sát tác động đến sự thỏa
mãn của nhân viên trong công việc thành thẻ, anh/chị hãy thảo luận và tiến hành
chọn các biến quan sát để vào các ô tròn theo thứ tự từ 1 đến 4 tương ứng mới mức
độ quan trọng của từng biến theo mức độ giảm dần.
Kết quả: Loại 2 biến quan sát “Ngân hàng không nên tận dụng ngày nghỉ của nhân
viên hoặc các dịp nghỉ lễ để tiến hành chạy thử nghiệm các chương trình nghiệp vụ
chuẩn bị chuyển đổi, gây ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên” và “Nhân viên
thường khoe địa điểm làm viêc trên facebook để thể hiện sự tự hào”
PHỤ LỤC 3B: BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN QUAN SÁT SAU PHỎNG
VẤN NHÓM
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN QUAN SÁT SAU PHỎNG VẤN NHÓM
Các biến quan sát Lương thưởng thóa đáng, công bằng
Nam Nữ 2 1
1 1
STT I 1 2
3
3
3
2
1
4
1 1
1 2
5 6
Rủi ro càng cao thì thu thập càng cao Kết quả làm việc của nhân viên được ghi nhận xứng đáng (ngoài thu nhập và phúc lợi) với đóng góp và thành tich của mình Ngân hàng có cơ chế nâng lương riêng dành cho khối hỗ trợ Nhân viên được đánh giá tăng lương thông qua chỉ số KPIs trong 3 năm liên tiếp. Thu nhập đảm bảo được cuộc sống hằng ngày Nhân viên được ghi nhận điểm cộng vào kết quả đánh giá khi có sáng kiến phát triển nghề nghiệp
Điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe Cơ sở vật chất hiện đại tạo điều kiện làm việc thoải mái
3 1 2 2
1 1 1 2
II 1 2 Môi trường làm việc không có áp lực 3 Không gian làm việc đầy đủ ảnh sáng 4
Ngân hàng có nhiều phần mềm hỗ trợ nhân viên làm việc hiệu quả.
Cơ hội phát triển nghề nghiệp
1 2
1 1
III 1 2
2
3
3
2
1
4
Nhân viên được tạo điều kiện thăng tiến trong công việc Ngân hàng có định hướng lộ trình phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng Ngân hàng tạo ra các chương trình tìm kiếm người tài ở mỗi bộ phận nghiệp vụ Nhân viên được tự đề xuất ứng tuyển vào vị trí cao hơn khi đạt đủ tiêu chuẩn ngân hàng đề ra.
Sự hòa nhập trong tổ chức
1
1
IV 1 Mỗi phòng ban có kế hoạch đào tạo nhân viên mới một
2 1 2 2 1
1 2 1 2 1
2 3 4 5 6
cách khoa học Đồng nghiệp thân thiện. Giữa các phòng ban cần có sự phối hợp linh hoạt Tập thể tổ chức các cuộc dã ngoại vào dịp cuối tuần mỗi quý Đồng nghiệp có tinh thần tương trợ nhau trong công việc Đồng nghiệp luôn sẵn sàng hỗ trợ phối hợp với nhau để giải quyết công việc
Sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên
V
2 1
1 1
1 2
2
3
3
2
1
4
Nhân viên có thể quyết định được công việc của mình Nhân viên được sử dụng ngày phép năm tùy thuộc vào ý muốn của cá nhân Nhân viên được tự do phát ngôn trong quy định của NHCT trong các cuộc họp Phòng nhân sự gửi bảng lương chi tiết hàng tháng của nhân viên thông qua email cá nhân
2
1
VI 1
Loại Loại
2
2
1
3
1
1
4
Sự cân bằng cuộc sống và công việc Nhân viên dược rút ngắn thời gian làm việc tại cơ quan sau giờ hành chính Ngân hàng không nên tận dụng ngày nghỉ của nhân viên hoặc các dịp nghỉ lễ để tiến hành chạy thử nghiệm các chương trình nghiệp vụ chuẩn bị chuyển đổi, gây ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên Nhân viên có thời gian tham gia hoạt động với bạn bè sau giờ làm Nhân viên đủ thời gian sinh hoạt cùng gia đình sau giờ làm việc. Nhân viên làm chủ về mặt thời gian
1
1 1 2
1 3
5 VII 1 2
1
1
3
Phát triển năng lực cá nhân Nhân viên có điều kiện phát huy được thế mạnh của bản thân Nhân viên được tạo điều kiện tương tác với nhiều nghiệp vụ khác nhau để có thể luân chuyển công việc Nhân viên được đề xuất tham gia các khóa học nghiệp vụ phù hợp với năng lực cá nhân
Nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức
2 2
3 3
VIII 1 2
1
2
3
1 2
1 2
4 5
Tự hào về hình ảnh của ngân hàng đối với xã hội Ngân hàng có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển xã hội Ngân hàng luôn tạo ra cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao Ngân hàng có chính sách việc làm tốt cho người lao động Ngân hàng thường xuyên tổ chức các hoạt động từ thiện cho nhân viên
Lãnh đạo
2 1
1 1
IX 1 2
1 2
1 1
3 4
1 2
1 2
5 6
Lãnh đạo hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên tận tình Lãnh đạo trực tiếp phải ghi nhận một cách công tâm về kết quả làm việc Lãnh đạo tôn trọng ý kiến của nhân viên Lãnh đạo có trình độ để nhân viên có thể học hỏi thêm được nhiều nghiệp vụ Lãnh đạo phân công công việc bình đẳng Lãnh đạo trực tiếp đưa ra những nhận xét kịp thời giúp
nhân viên cải thiện kết quả làm việc
X
Động viên tinh thần
2
1
1
2
3
2
3
Nhân viên được hỗ trợ để có thể định cư thông qua các dự án chung cư ngân hàng. Nhân viên được hỗ trợ phương tiện đi lại đối với nhân viên có chỗ ở xa địa điểm chi nhánh làm việc Chế độ bảo hiểm xã hội đáp ứng được nhu cầu của nhân viên
3
3
4
1
1
1
1
5
1
1
6
Ngân hàng hỗ trợ chi phí đi lại vào dịp Tết đối với nhân viên ở xa Ngân hàng có chính sách hỗ trợ người thân nhân viên trong việc khám chữa bệnh. Ngân hàng bố trí điều chuyển công việc nhẹ nhàng hơn cho các cán bộ nữ đang còn trong chế độ hậu sản
2
1
XII 1
Loại Loại
2
Loại
2
3
2
1
4
1
1
5
Loại
1
6
Sự thỏa mãn trong công việc Tôi cảm thấy tự hào khi được làm việc tại Ngân Hàng Vietinbank Tôi thường khoe địa điểm làm viêc trên facebook để thể hiện sự tự hào Tôi đề cập đến việc làm tại ngân hàng Vietinbank cho người thân hay bạn bè nếu người đó có ý định tham gia thi tuyển vào ngành ngân hang Tôi không có ý định thay đổi nơi và vị trí làm việc tính đến thời điểm hiện tại và trong năm tới Tôi cảm thấy không hối hận khi đã dành khá nhiều thời gian cho ngân hàng, kể cả những ngày nghỉ Vietinbank luôn tạo động lực cho nhân viên hoàn thành vượt mức công việc được giao
Sau khi thực hiện phỏng vấn nhóm tổng số biến quan sát còn 53 biến quan sát. Các
biến được đánh giá mức độ quan trọng của từng nhóm, nhóm nam và nữ.
PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SƠ BỘ
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SƠ BỘ
Xin chào anh/chị!
Tôi là Lê Thị Quỳnh Như, hiện tôi đang thực hiện đề tài “Giải pháp nâng cao chất
lượng cuộc sống công việc nhằm gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên trong công
việc tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam khu vực TP HCM” để phục
vụ cho luận văn tốt nghiệp.
Rất mong anh/chị dành thời gian để giúp tôi hoàn thiện những câu hỏi sau. Tất cả
các ý kiến của anh/chị đều có giá trị hữu ích cho quá trình nghiên cứu của tôi. Mức
độ đồng ý của anh/chị chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu của đề tài, đảm bảo không
dùng cho mục đích khác và hoàn toàn bảo mật.
Xin chân thành cảm ơn anh/chị!
Anh/ chị vui lòng đánh dấu x vào ô trả lời thể hiện đúng nhất mức độ đồng ý của
mình đối với các yếu tố của chất lượng cuộc sống công việc tác động đến sự thỏa
mãn của nhân viên trong công việc. Có 5 mức độ:
2
3
4
5
1
Rất không đồng
Không đồng ý
Bình thường
Đồng ý
Rất đồng ý
ý
Phần A: Khảo sát thông tin
Lương thưởng thóa đáng, công bằng
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
LT LT1 Rủi ro càng cao thì thu nhập càng cao
LT2
LT3
LT4
Kết quả làm việc của nhân viên được ghi nhận xứng đáng (ngoài thu nhập và phúc lợi) với đóng góp và thành tich của mình Ngân hàng có cơ chế nâng lương riêng dành cho khối hỗ trợ Nhân viên được đánh giá tăng lương thông qua chỉ số KPIs trong 3 năm liên tiếp.
LT5 Thu nhập đảm bảo được cuộc sống hằng ngày
LT6
Nhân viên được ghi nhận điểm cộng vào kết quả đánh giá khi có sáng kiến phát triển nghề nghiệp
ĐK
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
ĐK1
Điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe Cơ sở vật chất hiện đại tạo điều kiện làm việc thoải mái
ĐK2 Môi trường làm việc không có áp lực ĐK3 Không gian làm việc đầy đủ ảnh sáng
ĐK4
Ngân hàng có nhiều phần mềm nghiệp vụ hỗ trợ nhân viên làm việc hiệu quả.
CH
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
CH1
CH2
CH3
CH4
HN
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
HN1
Cơ hội phát triển nghề nghiệp Nhân viên được tạo điều kiện thăng tiến trong công việc Ngân hàng có định hướng lộ trình phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng Ngân hàng tạo ra các chương trình tìm kiếm người tài ở mỗi bộ phận nghiệp vụ Nhân viên được tự đề xuất ứng tuyển vào vị trí cao hơn khi đạt đủ tiêu chuẩn ngân hàng đề ra. Sự hòa nhập trong tổ chức Mỗi phòng ban có kế hoạch đào tạo nhân viên mới một cách khoa học HN2 Đồng nghiệp thân thiện.
HN3
HN4
HN5
HN6
Giữa các phòng ban cần có sự phối hợp linh hoạt Tập thể tổ chức các cuộc dã ngoại vào dịp cuối tuần mỗi quý Đồng nghiệp có tinh thần tương trợ nhau trong công việc Đồng nghiệp luôn sẵn sàng hỗ trợ phối hợp với nhau để giải quyết công việc
TT
Sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
TT1
TT2
TT3
TT4
Nhân viên có thể quyết định được công việc của mình Nhân viên được sử dụng ngày phép năm tùy thuộc vào ý muốn của cá nhân Nhân viên được tự do phát ngôn trong quy định của NHCT trong các cuộc họp Phòng nhân sự gửi bảng lương chi tiết hàng tháng của nhân viên thông qua email cá nhân
Sự cân bằng cuộc sống và công việc
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
CB CB1 Nhân viên dược rút ngắn thời gian làm việc tại
CB2
CB3
cơ quan sau giờ hành chính Nhân viên có thời gian tham gia hoạt động với bạn bè sau giờ làm Nhân viên đủ thời gian sinh hoạt cùng gia đình sau giờ làm việc.
CB4 Nhân viên làm chủ về mặt thời gian PT
Phát triển năng lực cá nhân
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
PT1
PT2
PT3
Nhân viên có điều kiện phát huy được thế mạnh của bản thân Nhân viên được tạo điều kiện tương tác với nhiều nghiệp vụ khác nhau để có thể luân chuyển công việc Nhân viên được đề xuất tham gia các khóa học nghiệp vụ phù hợp với năng lực cá nhân NT Nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
NT1
NT2
NT3
NT4
NT5
Nhân viên tự hào về hình ảnh của ngân hàng đối với xã hội Ngân hàng có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển xã hội Ngân hàng luôn tạo ra cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao Ngân hàng có chính sách việc làm tốt cho người lao động Ngân hàng thường xuyên tổ chức các hoạt động từ thiện cho nhân viên
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
LĐ
LĐ1
LĐ2
Lãnh đạo Lãnh đạo hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên tận tình Lãnh đạo trực tiếp ghi nhận một cách công tâm về kết quả làm việc
LĐ3 Lãnh đạo nên tôn trọng ý kiến của nhân viên
LĐ4
Lãnh đạo có trình độ để nhân viên có thể học hỏi thêm được nhiều nghiệp vụ
LĐ5 Lãnh đạo phân công công việc bình đẳng
LĐ6
Lãnh đạo trực tiếp đưa ra những nhận xét kịp thời giúp nhân viên cải thiện kết quả làm việc
Động viên tinh thần
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
ĐV
ĐV1
ĐV2
Nhân viên được hỗ trợ để có thể định cư thông qua các dự án chung cư ngân hàng. Nhân viên được hỗ trợ phương tiện đi lại đối với nhân viên có chỗ ở xa địa điểm chi nhánh làm việc
ĐV3
ĐV4
ĐV5
ĐV6
Chế độ bảo hiểm xã hội đáp ứng được nhu cầu của nhân viên Ngân hàng hỗ trợ chi phí đi lại vào dịp Tết đối với nhân viên ở xa Ngân hàng có chính sách hỗ trợ người thân nhân viên trong việc khám chữa bệnh. Ngân hàng nên bố trí điều chuyển công việc nhẹ nhàng hơn cho các cán bộ nữ đang còn trong chế độ hậu sản
TM
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
TM1
TM2
TM3
TM4
TM5
Sự thỏa mãn trong công việc Tôi cảm thấy tự hào khi được làm việc tại Ngân Hàng Vietinbank Tôi sẽ đề cập đến việc làm tại ngân hàng Vietinbank cho người thân hay bạn bè nếu người đó có ý định tham gia thi tuyển vào ngành ngân hàng Tôi không có ý định thay đổi nơi và vị trí làm việc tính đến thời điểm hiện tại và trong năm tới Tôi cảm thấy không hối hận khi đã dành khá nhiều thời gian cho ngân hàng, kể cả những ngày nghỉ Vietinbank luôn tạo động lực cho nhân viên hoàn thành vượt mức công việc được giao
PHẦN B: Thông tin cá nhân
1.
Anh/chị vui lòng cho biết giới tính:
Nam
Nữ
2.
Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi:
Dưới 27 tuổi
Từ 28 tuổi đến 35 tuổi
Từ 36 tuổi đến 45 tuổi
Từ 46 tuổi trở lên
3.
Anh/chị vui lòng cho biết thu nhập:
Dưới 7 triệu
Từ 7 triệu đến 10 triệu
Từ 11triệu đến 15 triệu
Từ 15 triệu trở lên
4.
Anh/chị vui lòng cho biết trình độ:
Cao đẳng
Đại học
Trên đại học
5.
Anh/chị vui lòng cho biết thâm niên công tác:
Dưới 3 năm
Từ 3 năm đến dưới 5 năm
Từ 5 năm đến dưới 10 năm
Từ 10 năm trở lên
6.
Anh/chị vui lòng cho biết vị trí công tác:
Nhân viên thuộc khối trực tiếp kinh doanh
Nhân viên thuộc khối hỗ trợ kinh doanh
Nhân viên thuộc khối vận hành
Xin cảm ơn những ý kiến chân thành!
PHỤ LỤC 6: BẢNG CÂU HỎI CHÍNH THỨC
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
Xin chào anh/chị!
Tôi là Lê Thị Quỳnh Như- sinh viên cao học Trường Đại Học Kinh Tế TP HCM.
Hiện tôi đang thực hiện đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống công
việc nhằm gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại Ngân Hàng
TMCP Công Thương Việt Nam khu vực TP HCM” để phục vụ cho luận văn tốt
nghiệp.
Rất mong anh/chị dành thời gian để giúp tôi hoàn thiện những câu hỏi sau. Tất cả
các ý kiến của anh/chị đều có giá trị hữu ích cho quá trình nghiên cứu của tôi. Mức
độ đồng ý của anh/chị chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu của đề tài, đảm bảo không
dùng cho mục đích khác và hoàn toàn bảo mật.
Xin chân thành cảm ơn anh/chị!
Anh/ chị vui lòng đánh dấu x vào ô trả lời thể hiện đúng nhất mức độ đồng ý của
mình đối với các yếu tố của chất lượng cuộc sống công việc tác động đến sự thỏa
mãn của nhân viên trong công việc. Có 5 mức độ:
1
2
3
4
5
Rất không đồng
Không đồng ý
Bình thường
Đồng ý
Rất đồng ý
ý
Phần A: Khảo sát thông tin
Lương thưởng thóa đáng, công bằng
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
I
Thu nhập càng cao thì rủi ro càng cao
1
2
Kết quả làm việc của nhân viên được ghi nhận xứng đáng (ngoài thu nhập và phúc lợi) với đóng góp và thành tích của mình
3
4
Ngân hàng có cơ chế nâng lương riêng dành cho khối hỗ trợ Nhân viên được đánh giá tăng lương thông qua chỉ số KPIs trong 3 năm liên tiếp.
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
1
5 Thu nhập đảm bảo được cuộc sống hằng ngày II Điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe Cơ sở vật chất hiện đại tạo điều kiện làm việc thoải mái
2 Môi trường làm việc không có áp lực 3 Không gian làm việc đầy đủ ảnh sáng
4
Ngân hàng có nhiều phần mềm nghiệp vụ hỗ trợ nhân viên làm việc hiệu quả.
III
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
1
2
3
4
IV
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
1
Cơ hội phát triển nghề nghiệp Nhân viên được tạo điều kiện thăng tiến trong công việc Ngân hàng có định hướng lộ trình phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng Ngân hàng tạo ra các chương trình tìm kiếm người tài ở mỗi bộ phận nghiệp vụ Nhân viên được tự đề xuất ứng tuyển vào vị trí cao hơn khi đạt đủ tiêu chuẩn ngân hàng đề ra. Sự hòa nhập trong tổ chức Mỗi phòng ban có kế hoạch đào tạo nhân viên mới một cách khoa học 2 Đồng nghiệp thân thiện.
3
4
5
Giữa các phòng ban cần có sự phối hợp linh hoạt Tập thể tổ chức các cuộc dã ngoại vào dịp cuối tuần mỗi quý Đồng nghiệp có tinh thần tương trợ nhau trong công việc
Sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
V
1
2
3
Nhân viên được sử dụng ngày phép năm tùy thuộc vào ý muốn của cá nhân Nhân viên được tự do phát ngôn trong quy định của NHCT trong các cuộc họp Phòng nhân sự gửi bảng lương chi tiết hàng tháng của nhân viên thông qua email cá nhân
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
VI
1
2
Sự cân bằng cuộc sống và công việc Nhân viên dược rút ngắn thời gian làm việc tại cơ quan sau giờ hành chính Nhân viên có thời gian tham gia hoạt động với bạn bè sau giờ làm
3
Nhân viên đủ thời gian sinh hoạt cùng gia đình sau giờ làm việc.
Phát triển năng lực cá nhân
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
4 Nhân viên làm chủ về mặt thời gian VI I
1
2
3
Nhân viên có điều kiện phát huy được thế mạnh của bản thân Nhân viên được tạo điều kiện tương tác với nhiều nghiệp vụ khác nhau có thể luân chuyển công việc Nhân viên được đề xuất tham gia các khóa học nghiệp vụ phù hợp với năng lực cá nhân Nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
VI II
1
2
3
4
Ngân hàng có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển xã hội Ngân hàng luôn tạo ra cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao Ngân hàng có chính sách việc làm tốt cho người lao động Ngân hàng thường xuyên tổ chức các hoạt động từ thiện cho nhân viên
Lãnh đạo
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
IX 1 Lãnh đạo nên tôn trọng ý kiến của nhân viên
2
Lãnh đạo có trình độ để nhân viên có thể học hỏi thêm được nhiều nghiệp vụ
3 Lãnh đạo phân công công việc bình đẳng
4
Lãnh đạo trực tiếp đưa ra những nhận xét kịp thời giúp nhân viên cải thiện kết quả làm việc
Động viên tinh thần
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
X
1
2
3
4
Chế độ bảo hiểm xã hội đáp ứng được nhu cầu của nhân viên Ngân hàng hỗ trợ chi phí đi lại vào dịp Tết đối với nhân viên ở xa Ngân hàng có chính sách hỗ trợ người thân nhân viên trong việc khám chữa bệnh. Ngân hàng nên bố trí điều chuyển công việc nhẹ nhàng hơn cho các cán bộ nữ đang còn trong chế độ hậu sản
XI
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
1
Sự thỏa mãn trong công việc Tôi cảm thấy tự hào khi được làm việc tại Ngân Hàng Vietinbank
2
3
4
5
Tôi sẽ đề cập đến việc làm tại ngân hàng Vietinbank cho người thân hay bạn bè nếu người đó có ý định tham gia thi tuyển vào ngành ngân hàng Tôi không có ý định thay đổi nơi và vị trí làm việc tính đến thời điểm hiện tại và trong năm tới Tôi cảm thấy không hối hận khi đã dành khá nhiều thời gian cho ngân hàng, kể cả những ngày nghỉ Vietinbank luôn tạo động lực cho nhân viên hoàn thành vượt mức công việc được giao
PHẦN B: Thông tin cá nhân
1.
Anh/chị vui lòng cho biết giới tính:
Nam
Nữ
2.
Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi:
Dưới 27 tuổi
Từ 28 tuổi đến 35 tuổi
Từ 36 tuổi đến 45 tuổi
Từ 46 tuổi trở lên
3.
Anh/chị vui lòng cho biết thu nhập:
Dưới 7 triệu
Từ 7 triệu đến 10 triệu
Từ 11triệu đến 15 triệu
Từ 15 triệu trở lên
4.
Anh/chị vui lòng cho biết trình độ:
Cao đẳng
Đại học
Trên đại học
5.
Anh/chị vui lòng cho biết thâm niên công tác:
Dưới 3 năm
Từ 3 năm đến dưới 5 năm
Từ 5 năm đến dưới 10 năm
Từ 10 năm trở lên
6.
Anh/chị vui lòng cho biết vị trí công tác:
Nhân viên thuộc khối trực tiếp kinh doanh
Nhân viên thuộc khối hỗ trợ kinh doanh
Nhân viên thuộc khối vận hành
Xin cảm ơn những ý kiến chân thành!
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ
Tác giả tiến hành chạy khảo sát với 110 bảng kháo sát thu thập được các kết quả như
sau:
1. Kết quả chạy Crobanch Alpha
Yếu tố lương thưởng thóa đáng, công bằng.
Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
of
N Items 6
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .774 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 18.477 13.446 12.814 13.567 13.871 13.625
.041 .585 .650 .656 .637 .578
Cronbach's Alpha Item Deleted .837 .723 .704 .706 .712 .725
LT6 15.02 LT1 15.20 LT2 15.29 LT3 15.78 LT4 15.90 LT5 15.45
Biến quan sát LT6 có hệ số Corrected Item-Total Correlation< 0.3 nên loại khỏi mô hình. Tác giả tiến hành chạy lần 2 Cronbach's Alpha của yếu tố lương, thưởng thỏa đáng công bắng Case Processing Summary
N 110
% 100.0
Cases
0
.0
Valid Excluded a
Total
100.0
of
N Items 5
110 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .837 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean Item if Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 12.307 11.842 12.310 12.644 12.427
.600 .645 .693 .668 .602
Cronbach's Alpha Item Deleted .816 .803 .791 .798 .815
LT1 11.69 LT2 11.78 LT3 12.27 LT4 12.39 LT5 11.94
Yếu tố điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe.
Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
of
N Items 4
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .731 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean Item if Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 4.509 4.970 4.225
.531 .503 .538
DK1 11.88 DK2 11.63 DK3 12.06
Cronbach's Alpha Item Deleted .666 .685 .662
DK4 11.75
4.228
.526
.670
Yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp.
Case Processing Summary
N
% 100.0
110
Cases
.0
0
Valid Excluded a Total
110
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.885
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
CH1 CH2 CH3 CH4
9.48 9.59 10.08 10.20
10.344 10.409 9.984 9.464
.715 .741 .789 .756
.865 .855 .837 .850
Yếu tố sự hòa nhập trong tổ chức.
Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
of
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N Items
6
.775 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean Item if Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 12.630 12.641 11.775 11.736 12.373 15.156
Cronbach's Alpha Item Deleted .742 .741 .720 .718 .724 .792
.519 .524 .602 .609 .589 .272
HN1 17.11 HN2 17.32 HN3 17.48 HN4 17.55 HN5 17.29 HN6 17.02 Biến quan sát HN6 có hệ số Corrected Item-Total Correlation< 0.3 nên loại khỏi mô hình. Tác giả tiến hành chạy lần 2 Cronbach's Alpha của yếu tố sự hòa nhập trong tổ chức Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
of
N Items 5
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .792 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 10.585 10.594 9.751 9.673 10.414
.518 .524 .611 .626 .578
HN1 13.37 HN2 13.58 HN3 13.75 HN4 13.82 HN5 13.55
Cronbach's Alpha Item Deleted .770 .768 .740 .735 .751
Yếu tố sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên.
Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
of
N Items 4
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .699 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean Item if Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 7.844 5.536 5.490 5.249
Cronbach's Alpha Item Deleted .805 .547 .542 .574
.161 .622 .628 .574
TT1 9.81 TT2 9.88 TT3 10.25 TT4 10.21 Biến quan sát TT1 có hệ số Corrected Item-Total Correlation< 0.3 nên loại khỏi mô hình. Tác giả tiến hành chạy lần 2 Cronbach's Alpha của yếu tố sự tuân thủ trong tổ chức Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
of
N Items 3
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .805 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 4.087 3.892 3.500
.619 .674 .669
Cronbach's Alpha Item Deleted .767 .712 .718
TT2 6.31 TT3 6.67 TT4 6.64
Yếu tố sự cân bằng cuộc sống và công việc
Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
of
N Items 4
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .820 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 6.982 6.791 6.745 6.993
.608 .668 .652 .638
CB1 9.19 CB2 9.39 CB3 9.65 CB4 9.87
Cronbach's Alpha Item Deleted .789 .761 .768 .775 Yếu tố phát triển năng lực cá nhân.
Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
of
N Items 3
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .702 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean Item if Deleted
Corrected Item-Total Correlation
PT1 8.12 PT2 8.29 PT3 8.14
Scale Variance Item Deleted 2.656 2.245 2.266
.511 .528 .524
Cronbach's Alpha Item Deleted .626 .600 .604
Yếu tố nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức.
Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
of
N Items 5
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .762 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 9.105 7.022 6.821 6.585 6.953
Cronbach's Alpha Item Deleted .804 .678 .676 .694 .717
.231 .653 .648 .599 .540
NT1 14.40 NT2 14.54 NT3 14.49 NT4 14.37 NT5 14.24 Biến quan sát NT1 có hệ số Corrected Item-Total Correlation< 0.3 nên loại khỏi mô hình. Tác giả tiến hành chạy lần 2 Cronbach's Alpha của yếu tố sự tuân thủ trong tổ chức Case Processing Summary
N 110
% 100.0
Cases
0
.0
Valid Excluded a Total
110
100.0
of
N Items 4
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .804 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
.644 .665 .618 .562
Cronbach's Alpha Item Deleted .746 .734 .757 .784
NT2 10.93 NT3 10.88 NT4 10.76 NT5 10.63
Scale Variance Item Deleted 5.701 5.426 5.191 5.502 Yếu tố lãnh đạo
Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
of
N Items 6
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .717 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 13.878
LD1 17.71
.058
Cronbach's Alpha Item Deleted .767
LD2 17.83 LD3 18.29 LD4 17.85 LD5 18.21 LD6 17.93
12.860 9.052 10.474 9.158 9.811
.252 .713 .469 .731 .478
.727 .586 .672 .583 .672
Biến quan sát LD1, LD2 có hệ số Corrected Item-Total Correlation< 0.3 nên loại khỏi mô hình. Tác giả tiến hành chạy lần 2 Cronbach's Alpha của yếu tố sự tuân thủ trong tổ chức Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
of
N Items 4
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .801 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 6.744 7.847 6.880 7.253
.730 .505 .738 .512
Cronbach's Alpha Item Deleted .693 .801 .692 .806
LD3 10.70 LD4 10.26 LD5 10.62 LD6 10.34
Yếu tố động viên tinh thần.
Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
of
N Items 6
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .729 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean Item if Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 13.160 12.150 8.815 9.515 8.667 9.133
Cronbach's Alpha Item Deleted .775 .749 .623 .675 .618 .645
.067 .219 .666 .514 .677 .605
DV1 16.40 DV2 16.75 DV3 16.75 DV4 16.55 DV5 16.71 DV6 16.52 Biến quan sát DV1, DV2 có hệ số Corrected Item-Total Correlation< 0.3 nên loại khỏi mô hình. Tác giả tiến hành chạy lần 2 Cronbach's Alpha của yếu tố sự tuân thủ trong tổ chức Case Processing Summary
N 110
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excluded a Total
110
100.0
of
N Items 4
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .831 Item-Total Statistics
if
if
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance Item Deleted 6.834 7.294 6.468 7.024
.686 .562 .753 .643
DV3 10.03 DV4 9.84 DV5 9.99 DV6 9.80
Cronbach's Alpha Item Deleted .775 .830 .743 .794
2. Kết quả chạy EFA
KMO and Bartlett's Test
.679
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df Sig.
2482.48 7 780 .000
Communalities
Initial Extracti
on
LT1 LT3 LT4 LT5 DK1 DK2 DK3 DK4 CH1 CH2 CH3 CH4 HN1 HN2 HN3 HN4 HN5 TT2 TT3 TT4 CB1 CB2 CB3 CB4 PT1 PT2 PT3 NT2 NT3 NT4 NT5 LD3
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
.657 .788 .764 .758 .711 .630 .622 .687 .861 .809 .849 .823 .567 .717 .723 .685 .732 .772 .731 .743 .689 .757 .710 .794 .585 .686 .761 .695 .746 .668 .576 .844
.604 .851 .704 .739 .621 .824 .701 .812
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
LD4 LD5 LD6 DV3 DV4 DV5 DV6 LT2 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Initial Eigenvalues
Rotation Sums of Squared Loadings
Com pone nt
Total
Total
Total
Cumulative %
Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 16.966 9.941 8.817 8.181 5.548 5.183 4.640 3.941 3.706 2.952 2.623
Cumulative % 16.966 26.907 35.724 43.905 49.452 54.635 59.275 63.216 66.922 69.875 72.498
3.270 3.099 2.993 2.923 2.858 2.806 2.785 2.442 2.321 2.059 1.442
% of Variance 8.175 7.748 7.484 7.309 7.146 7.015 6.962 6.104 5.802 5.149 3.605
8.175 15.923 23.407 30.715 37.861 44.876 51.838 57.942 63.744 68.893 72.498
% of Variance 16.966 9.941 8.817 8.181 5.548 5.183 4.640 3.941 3.706 2.952 2.623 2.239 2.026 1.962 1.765 1.710 1.528 1.467 1.347 1.260 1.245 1.091 1.042 .957 .907 .816 .767 .735 .682
Cumulative % 16.966 6.786 26.907 3.977 35.724 3.527 43.905 3.272 49.452 2.219 54.635 2.073 59.275 1.856 63.216 1.576 66.922 1.482 69.875 1.181 72.498 1.049 74.737 76.763 78.725 80.490 82.200 83.728 85.195 86.542 87.802 89.047 90.137 91.179 92.137 93.044 93.860 94.626 95.361 96.043
6.786 3.977 3.527 3.272 2.219 2.073 1.856 1.576 1.482 1.181 1.049 .896 .810 .785 .706 .684 .611 .587 .539 .504 .498 .436 .417 .383 .363 .326 .307 .294 .273
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
.251 .219 .197 .182 .158 .131 .119 .093 .087 .080 .065
96.672 97.220 97.711 98.166 98.560 98.888 99.186 99.419 99.638 99.839 100.000
.629 .548 .491 .455 .394 .328 .298 .233 .218 .201 .161
30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa Component 6
5
7
2
3
4
8
9
10
11
1 .764 .704 .625 .624 .615 .615 .602 .589 .564 .558 .551 .550 .513
-.592 -.583 -.517 -.510
LT2 CH2 CH3 LT3 CH4 LD5 CB4 LT4 CH1 CB2 LD3 LT1 TT4 CB3 TT3 TT2 CB1 HN5 HN4 HN1 HN3 NT4 DV5 DV6 DV3 NT2 DV4 NT3
.681 .650 .591 -.580 .534
-.512
.610 .536
-.509
.632
DK3 HN2 DK4 DK2 LD4 PT2 LT5 NT5 DK1 PT1 LD6 PT3 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 11 components extracted.
Rotated Component Matrixa Component 6
5
7
8
4
9
10
11
2
3
1 .852 .841 .822 .738
.843 .807 .698 .563
.795 .768 .722 .654 .638
.810 .772 .766 .537
.871 .805 .747 .728
CH3 CH4 CH1 CH2 LD3 LD5 LD4 LD6 HN4 HN3 HN5 HN1 HN2 LT3 LT5 LT4 LT1 LT2 DV5 DV3 DV4 DV6 CB4 CB1
.768 .736
.713 .702
.815 .788 .777 .713
.797 .779 .728
.802 .695 .694 .689
.814 .712 .643
CB2 CB3 NT3 NT2 NT4 NT5 TT2 TT3 TT4 DK1 DK2 DK3 DK4 PT3 PT2 PT1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 9 iterations.
1
2
Component Transformation Matrix 3
4
5
6
7
8
9
10
11
Compone nt 1
.403
.042
.438
-.005
.413
.139
.342
.165
.227
.029
2
-.236 -.625 -.130
.298
.329
.148
.161
.244
-.052
.417
3
.341
.680
.088 -.189
.248 -.509
-.150 -.114
-.124
.073
4
-.397
.044
.416 -.167
.055 -.351
.255
.549
.354
-.145
5
.173
.136 -.599
.132
-.261
.303
.517 -.159
-.116
-.200
6
-.051
.583
.107
.188
.337
.505
-.008
.022
-.282
.088
7
.536 -.053
.175
-.034
-.313 -.112
.348
.160
.138
-.026
.508 - .235 .019 - .022 .265 - .392 - .633 .104 .114 -.110 .190 -.141 .290 .033
.103 .079 .133 .308
-.280 -.112 .052 -.540
.731 .029 .212 .026
-.451 -.110 -.015 .649
-.080 -.684 .668 -.046
.269 -.162 -.211 .449 .038 .025 .189 .194 -.213
-.113 .391 .372 .059
.007 -.346 -.508 -.138
8 9 10 11 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
3. Kết quả chạy tương quan, hồi quy Kết quả tương quan
Correlations
LD
DV
NT
CB
LT
TT
DK
PT
1
.013 .481**
.186 .512**
.541**
.243*
.305**
.170
.140
TM
TM CH HN .392 ** .892 .000 110 110 110
.076 110
.052 110
.000 110
.000 110
.011 110
.000 110
.001 110
.143 110
.392**
1
.099 .374**
-.096
.039 .290**
.381**
.257**
.090
.162
CH
.000 110
.319 110
.688 110
.002 110
.000 110
.007 110
.305 .000 110 110 110
.350 110
.091 110
.067
-.132 -.233*
-.090
.074
.011
.013
.099
1
.101
-.101
HN
.484 110
.168 110
.014 110
.347 110
.441 110
.907 110
.292 110
.295 110
.481**
1
.076
-.054
.224*
.333**
.188*
-.049
-.070
.067
LD
.484
.430 110
.573 110
.019 110
.000 110
.049 110
.613 110
110
.467 110
.170
1
-.107 .300**
-.206*
-.008
-.016
.076
.015
DV
.267 110
.001 110
.031 110
.933 110
.864 110
110
.430 110
.872 110
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N
.186
.039
-.054
-.107
1
.129
.148
.248**
-.029
.011
Pearson Correlation
.305 .892 110 110 110 .374 ** .000 .000 110 110 110 - - .132 .096 .168 .319 .076 110 110 110 - .233 *
NT
.573 110
.267 110
110
.179 110
.123 110
.009 110
.762 110
.907 110
.512**
.224*
.300**
.129
1 .316**
.231*
.215*
.276**
CB
.019 110
.001 110
.179 110
110
.001 110
.015 110
.024 110
.004 110
.541**
.074 .333**
-.206*
.148 .316**
1
.200*
.100
.177
LT
.000 110
.031 110
.123 110
.001 110
110
.036 110
.298 110
.064 110
.011
.243*
.188*
-.008 .248**
.231*
.200*
1
.267**
.377**
TT
.052 .014 .688 110 110 110 - .290 ** .090 .000 .347 .002 110 110 110 .381 ** .000 .441 .000 110 110 110 .257 ** .011 .907 .007 110 110 110
.049 110
.933 110
.009 110
.015 110
.036 110
110
.005 110
.000 110
.305**
.090
.101
-.049
-.016
-.029
1
.317**
.215*
.100
.267**
DK
.024 110
.762 110
.298 110
.005 110
.613 110
.864 110
110
.001 110
.011 .276**
.177
.377**
.317**
.140
.162
-.070
.015
1
PT
.907 110
.004 110
.064 110
.000 110
.001 110
.001 .292 .350 110 110 110 - .101 .143 .295 .091 110 110 110
.467 110
.872 110
110
Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Kết quả hồi quy
Regression
Descriptive Statistics
Mean
N
3.3782 3.4932 3.3045 3.6000 3.1750 2.9455 3.2697 3.9432 4.0909
Std. Deviation .83560 .86500 .85226 .75435 .84901 .86030 .93357 .67615 .72090
110 110 110 110 110 110 110 110 110
TM LD DV NT CB LT TT DK PT
Pearson Correlation
Sig. (1- tailed)
N
LD TM 1.000 .481 .481 1.000 .076 .170 -.054 .186 .224 .512 .333 .541 .188 .243 -.049 .305 -.070 .140 .000 . .000 . .215 .038 .287 .026 .009 .000 .000 .000 .025 .005 .307 .001 .233 .072 110 110 110 110 110 110 110 110 110 110 110 110
Correlations NT DV .186 .170 -.054 .076 -.107 1.000 -.107 1.000 .300 -.206 -.008 -.016 .015 .038 .215 . .134 .001 .015 .467 .432 .436 110 110 110 110 110 110
CB .512 .224 .300 .129 .129 1.000 .316 .148 .231 .248 .215 -.029 .276 .011 .000 .026 .009 .287 .001 .134 .089 . . .089 .000 .061 .008 .005 .012 .381 .002 .454 110 110 110 110 110 110 110 110 110 110 110 110
TT LT .243 .541 .188 .333 -.008 -.206 .248 .148 .231 .316 .200 1.000 .200 1.000 .100 .177 .000 .000 .015 .061 .000 . .018 .149 .032 110 110 110 110 110 110
DK .305 -.049 -.016 -.029 .215 .100 .267 .267 1.000 .317 .377 .001 .005 .307 .025 .432 .467 .381 .005 .012 .008 .149 .018 .002 . .002 . .000 .000 110 110 110 110 110 110 110 110 110 110 110 110
PT .140 -.070 .015 .011 .276 .177 .377 .317 1.000 .072 .233 .436 .454 .002 .032 .000 .000 . 110 110 110 110 110 110
TM LD DV NT CB LT TT DK PT TM LD DV NT CB LT TT DK PT TM LD DV NT CB LT
TT DK PT
110 110 110
110 110 110
110 110 110
110 110 110
110 110 110
110 110 110
110 110 110
110 110 110
110 110 110
Variables Entered/Removeda
Method
Mode l
Variables Entered
Variables Removed
1
. Enter
PT, NT, LD, DV, DK, LT, TT, CBb
a. Dependent Variable: TM b. All requested variables entered.
R
Model Summaryb Adjusted R Square
Durbin- Watson
R Square .590
Std. Error of the Estimate .55591
.768a
.557
1.582
Mode l 1 a. Predictors: (Constant), PT, NT, LD, DV, DK, LT, TT, CB b. Dependent Variable: TM
Model
ANOVAa df
F
Sig.
Sum of Squares
Mean Square
44.895
8
5.612
18.160
.000b
1
Regressio n Residual Total
31.212 76.108
101 109
.309
a. Dependent Variable: TM b. Predictors: (Constant), PT, NT, LD, DV, DK, LT, TT, CB
Coefficientsa
Model
t
Sig.
Unstandardized Coefficients
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Standardized Coefficients Beta
VIF
Toleranc e
-1.667
.592
-2.817
.006
1
(Consta nt) LD DV NT CB
.313 .177 .176 .206
.070 .071 .076 .076
4.467 2.503 2.309 2.691
.324 .180 .159 .209
.000 .014 .023 .008
.773 .784 .860 .674
1.294 1.275 1.163 1.483
.357 -.032 .331 -.041
.074 .067 .086 .086
.368 -.036 .268 -.035
4.850 -.477 3.847 -.477
.000 .634 .000 .634
.706 .717 .837 .735
1.416 1.395 1.194 1.361
LT TT DK PT
a. Dependent Variable: TM
Collinearity Diagnosticsa
Mod el
Dimens ion
Eigenvalu e
Conditio n Index
Variance Proportions LT
CB
1
8.655 .088 .069 .050 .046 .039 .028 .019 .006
(Constant) .00 .00 .00 .00 .01 .01 .00 .00 .98
1.000 9.942 11.172 13.135 13.710 14.963 17.448 21.357 37.379
LD DV NT .00 .00 .00 .29 .04 .04 .04 .01 .26 .00 .32 .00 .01 .48 .00 .03 .32 .16
.00 .01 .13 .41 .03 .00 .20 .03 .19
.00 .01 .05 .12 .35 .16 .24 .00 .07
TT .00 .02 .27 .23 .20 .06 .10 .04 .07
.00 .25 .11 .07 .00 .01 .50 .04 .01
DK .00 .00 .01 .01 .00 .16 .09 .47 .24
PT .00 .00 .02 .01 .00 .10 .00 .65 .22
1 2 3 4 5 6 7 8 9
a. Dependent Variable: TM
Residuals Statisticsa Mean
N
Maximu m 4.7525
3.3782
Std. Deviation .64178
110
Predicted Value
1.65368
.00000
.53512
110
Residual
Minimu m 2.0456 - 1.31580
2.141
-2.076
1.000
.000
110
2.975
.963
.000
110
Std. Predicted Value -2.367 Std. Residual a. Dependent Variable: TM Hai yếu tố TT, PT có hệ số sig>0.05 nên tác giả tiến hành loại và chạy hồi quy lần 2
Descriptive Statistics
Mean
N
TM CH HN LD DV NT CB LT
3.3782 3.2795 3.4036 3.4932 3.3045 3.6000 3.1750 2.9455
Std. Deviation .83560 1.03701 .77860 .86500 .85226 .75435 .84901 .86030
110 110 110 110 110 110 110 110
3.9432
.67615
110
DK
Variables Entered/Removeda
Method
Variables Removed
Mode l
1
. Enter
Variables Entered DK, DV, LD, NT, HN, CH, LT, CBb
a. Dependent Variable: TM b. All requested variables entered.
R
Model Summaryb Adjusted R Square
Durbin- Watson
R Square .593
Std. Error of the Estimate .55378
.770a
.561
1.622
Mode l 1 a. Predictors: (Constant), DK, DV, LD, NT, HN, CH, LT, CB b. Dependent Variable: TM
Model
ANOVAa df
F
Sig.
Sum of Squares
Mean Square
45.134
8
5.642
18.397
.000b
1
Regressio n Residual Total
30.974 76.108
101 109
.307
a. Dependent Variable: TM b. Predictors: (Constant), DK, DV, LD, NT, HN, CH, LT, CB
Coefficientsa
Model
t
Sig.
Collinearity Statistics
Standardized Coefficients Beta
VIF
Unstandardized Coefficients Std. B Error
Toleranc e
-1.896
.611
-3.104
.002
1
(Constant ) CH HN LD DV NT CB LT
.070 .013 .288 .190 .172 .178 .333
.059 .072 .070 .071 .075 .076 .074
1.180 .185 4.129 2.671 2.304 2.339 4.491
.087 .012 .298 .194 .156 .181 .343
.241 .853 .000 .009 .023 .021 .000
.744 .895 .772 .761 .883 .672 .690
1.344 1.117 1.295 1.313 1.132 1.489 1.449
DK
.303
.082
.245
3.700
.000
.917
1.091
a. Dependent Variable: TM
Collinearity Diagnosticsa
Eigenvalue Condition
Variance Proportions
Index
Mode l
Dimensio n
CH HN LD DV NT CB LT DK
(Constant )
1
1.000 9.193 11.068 11.838 13.470 14.118 17.316 18.263 37.579
.00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .99
.00 .19 .04 .21 .47 .00 .09 .00 .00
.00 .00 .32 .05 .01 .07 .00 .34 .21
.00 .18 .06 .06 .01 .01 .47 .00 .21
.00 .00 .00 .21 .12 .19 .00 .11 .35
.00 .00 .00 .12 .17 .00 .01 .15 .00 .29 .28 .03 .31 .39 .20 .02 .02 .01
.00 .01 .02 .01 .01 .04 .06 .59 .27
.00 .01 .00 .08 .19 .34 .31 .01 .06
1 2 3 4 5 6 7 8 9
8.615 .102 .070 .061 .047 .043 .029 .026 .006 a. Dependent Variable: TM
N
Residuals Statisticsa Mean
110
Maximu m 4.7600
3.3782
Std. Deviation .64349
Predicted Value
110
1.47998
.00000
.53307
Residual
Minimu m 2.0969 - 1.33839
110
2.147
.000
1.000
-1.991
110
2.673
.000
.963
Std. Predicted Value Std. Residual -2.417 a. Dependent Variable: TM
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC TẠI NGÂN HÀNG
VIETINBANK
Tác giả tiến hành chạy khảo sát với 200 phiếu khảo sát, kết quả thu thập được như sau:
1. Kết quả chạy Crobanch Alpha
Yếu tố lương, thưởng thỏa đáng công bằng
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
200 0 200
100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
.862
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
11.91 11.95 12.32 12.41 12.06
LT1 LT2 LT3 LT4 LT5
12.354 11.871 11.857 12.414 12.806
Corrected Item- Total Correlation .639 .702 .765 .689 .610
.844 .827 .811 .831 .850
Yếu tố điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
100.0 .0 100.0
200 0 200
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
4
.862
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
.667 .697 .764 .724
Cronbach's Alpha if Item Deleted .841 .830 .801 .822
9.165 9.139 8.433 7.774
DK1 DK2 DK3 DK4
10.47 10.37 10.93 10.93
Yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp
Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total
N 200 0 200
% 100.0 .0 100.0
N of Items 4
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .841
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
CH1 CH2 CH3 CH4
10.55 10.54 10.94 10.80
9.365 8.400 7.836 7.236
.548 .732 .714 .724
Cronbach's Alpha if Item Deleted .849 .777 .780 .778
Yếu tố sự cân bằng cuộc sống và công việc
Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total
N 200 0 200
% 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha .858
N of Items 4
Item-Total Statistics
CB1 CB2 CB3 CB4
Corrected Item- Total Correlation .691 .716 .701 .701
Cronbach's Alpha if Item Deleted .824 .813 .820 .820
Scale Variance if Scale Mean if Item Item Deleted Deleted 8.320 9.54 8.220 9.68 8.090 9.88 10.10 8.257 Yếu tố sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên
Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total
N 200 0 200
% 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .883
N of Items 3
Item-Total Statistics
TT2 TT3 TT4
Scale Mean if Item Deleted 6.40 6.55 6.52
Scale Variance if Item Deleted 4.552 4.199 3.969
Corrected Item- Total Correlation .730 .795 .796
Cronbach's Alpha if Item Deleted .871 .813 .813
Yếu tố phát triển năng lực cá nhân
Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total
N 200 0 200
% 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
.852
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 6.40 6.80 6.77
Scale Variance if Item Deleted 5.266 4.613 4.258
Corrected Item- Total Correlation .674 .780 .729
Cronbach's Alpha if Item Deleted .840 .740 .795
PT1 PT2 PT3
Yếu tố nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức
Cases
Case Processing Summary N 200 0 200
Valid Excludeda Total
% 100.0 .0 100.0
N of Items 4
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .784 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 10.76 10.66 10.59 10.56
Scale Variance if Item Deleted 6.033 5.582 5.379 5.534
Corrected Item- Total Correlation .571 .624 .625 .549
Cronbach's Alpha if Item Deleted .742 .715 .713 .755
NT2 NT3 NT4 NT5
Yếu tố lãnh đạo
Case Processing Summary
Cases
% 100.0 .0 100.0
Valid Excludeda Total
N of Items 4
N 200 0 200 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .797 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 10.54 10.48 10.43 10.55
Scale Variance if Item Deleted 7.878 7.487 8.015 8.148
Corrected Item- Total Correlation .683 .644 .643 .487
Cronbach's Alpha if Item Deleted .713 .729 .732 .811
LD3 LD4 LD5 LD6
Yếu tố động viên tinh thần
Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total
N 200 0 200
% 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .804
N of Items 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 10.04 9.80 9.96 9.82
Scale Variance if Item Deleted 6.064 6.633 5.838 6.118
Corrected Item- Total Correlation .661 .499 .702 .619
Cronbach's Alpha if Item Deleted .734 .811 .713 .754
DV3 DV4 DV5 DV6
2. Kết quả chạy EFA
KMO and Bartlett's Test
.730
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df Sig.
4268.62 8 780 .000
Communalities
Initial Extracti
on
LT1 LT2 LT3 LT4 LT5 DK1 DK2 DK3 DK4 HN1 HN2 HN3 HN4 HN5 TT2 TT3 TT4 CH1 CH2 CH3 CH4 CB1 CB2 CB3 CB4 NT2 NT3 NT4 NT5 LD3 LD4 LD5 LD6 PT1 PT2 PT3 DV3 DV4 DV5 DV6
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
.651 .757 .829 .766 .714 .773 .786 .789 .784 .452 .599 .593 .658 .653 .777 .810 .838 .700 .762 .796 .740 .756 .784 .703 .788 .610 .673 .657 .603 .765 .665 .730 .581 .791 .853 .821 .720 .502 .742 .670
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Compon ent
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance
Cumulat ive %
Cumulat ive %
Cumulat ive %
Total % of Varian ce
Total % of Varian ce
6.261 3.852 3.455 3.303 2.068 2.055 1.920 1.674 1.514 1.329 1.212
15.652 9.630 8.637 8.257 5.170 5.137 4.801 4.186 3.786 3.323 3.030
15.652 25.283 33.920 42.177 47.347 52.484 57.285 61.471 65.257 68.580 71.610
8.142 15.457 22.767 29.839 36.587 43.311 49.972 56.375 62.358 68.230 71.610
6.261 15.652 3.852 9.630 3.455 8.637 3.303 8.257 2.068 5.170 2.055 5.137 1.920 4.801 1.674 4.186 1.514 3.786 1.329 3.323 1.212 3.030 .913 2.283 .786 1.964 .772 1.930 .711 1.777 .648 1.621 .618 1.544 .561 1.403 .548 1.369 .487 1.217 .463 1.158 .437 1.093 .411 1.027 .981 .393 .947 .379 .848 .339 .812 .325 .755 .302 .718 .287 .677 .271 .624 .250 .565 .226
15.652 25.283 33.920 42.177 47.347 52.484 57.285 61.471 65.257 68.580 71.610 73.893 75.857 77.787 79.564 81.185 82.729 84.132 85.501 86.718 87.877 88.969 89.997 90.978 91.925 92.773 93.585 94.340 95.058 95.736 96.360 96.925
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
3.257 8.142 2.926 7.315 2.924 7.311 2.829 7.071 2.699 6.748 2.690 6.724 2.664 6.661 2.561 6.403 2.393 5.982 2.349 5.872 1.352 3.380
97.449 .524 97.963 .514 98.382 .419 98.782 .400 99.136 .354 99.473 .337 .306 99.779 .221 100.000
.210 .206 .168 .160 .142 .135 .122 .088
33 34 35 36 37 38 39 40 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa Component 7
5
6
8
9
10
11
2
3
4
LT2 LT3 CB4 CB2 CB3 TT4 PT2 TT2 TT3 LD6 LT1 PT3 PT1 CB1 CH2 DK4 DK3 CH4 DK2 CH3 DV6 LT4 LT5 DV3 DV4 DV5 NT4 NT3 NT2
1 .644 .595 .595 .586 .552 .545 .540 .536 .519 -.616 .594 .561 -.524 .500
-.557 .579 -.565 -.509 .501 -.584 -.580 -.553
LD3 LD4 NT5 HN4 HN5 HN2 HN1 LD5 DK1 CH1 HN3 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 11 components extracted.
Rotated Component Matrixa
2
3
4
5
8
9
10
11
Component 7
6
1 .790 .788 .771 .746 .742
.843 .794 .792 .764
.831 .808 .801 .721
.818 .809 .776 .754
.845 .828 .760 .659
.848 .820 .781 .583
LT3 LT5 LT2 LT4 LT1 DK1 DK3 DK2 DK4 CH3 CH2 CH4 CH1 CB1 CB4 CB2 CB3 DV5 DV3 DV6 DV4 LD3 LD5 LD4 LD6 TT4
.873
.861 .828
.789 .789 .752 .736
.855 .842 .807
.786 .768 .606 .572 .525
TT3 TT2 NT4 NT3 NT2 NT5 PT2 PT3 PT1 HN4 HN5 HN1 HN2 HN3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
Component Transformation Matrix 4
5
6
2
3
1
7
8
9
10
11
.459 .354 .040 .529 -.569 .156 .079 .026 -.155 -.169 .343 -.308 .087 -.439 -.451 -.072 -.321 -.065 .485 -.073 .050 .051
.296 .144 .016 -.372 .572 .305 .043 -.461 .239 -.404 .022 .427 .484 -.086 -.359 .340 -.068 -.276 .056 .304 .119 .198
.299 -.522 -.335 .237 .125 -.275 .148 .320 .121 .475 .116
.431 -.339 .164 .046 -.418 -.049 -.357 .016 .394 -.434 -.148
.390 .254 .113 -.101 .452 -.247 .448 -.278 .438 -.152 -.048
.107 .075 -.245 -.618 .274 .397 -.335 .291 .299 .149 -.029
.341 .096 .135 .289 .447 .112 -.125 .446 -.445 -.299 -.242
.032 .003 .303 .144 .035 -.032 .144 .474 .053 -.234 .543 .037 .269 -.084 .172 .234 .393 .093 .185 -.283 .909 -.132
Componen t 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 3. Kết quả chạy tương quan và hổi quy.
Kết quả chạy tương quan
TM
LTH DK
Correlations HN
TT
CB
NT
PT
1
.560**
.339**
-.035 .409**
.506**
.147*
.402**
LD .405* *
CH .390* *
DV .230* *
TM
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N
.000 200
.000 200
.627 200
.000 200
200
.000 200
.038 200
.000 200
.000 200
.000 200
.001 200
.560**
1 .210**
.055 .250**
.249**
.183**
.131 .202**
-.102
.302* *
LTH
.000 200
200
.003 200
.438 200
.000 200
.000 200
.009 200
.065 200
.004 200
.150 200
.000 200
.339**
.210**
1
.142*
.357**
-.104
.176*
.043
.167*
.304**
-.069
DK
.000 200
.329 200
.000 200
.003 200
200
.046 200
.000 200
.142 200
.012 200
.018 200
.159*
-.057
-.035
.055
.142*
1
.001 -.112
-.062
-.090
HN
.024 200
.424 200
.627 200
.438 200
.046 200
200
.993 200
.115 200
.379 200
.546 200 - .186** .008 200
.272**
.062
.409**
.250**
.357**
.001
1
.051
.168*
.089
.204 200 .280* *
TT
.000 200
.386 200
.000 200
.000 200
.000 200
.993 200
.472 200
.018 200
200
.211 200
.000 200
.053
.390**
.302**
-.104
-.112
.051
1 .332**
-.043
.043
.158*
CH
.025 200
.000 200
.000 200
.142 200
.115 200
.472 200
.000 200
.545 200
.231**
.506**
.249**
.176*
-.062
.168*
1
.008
.453 200 .288* *
200 .332* *
.547 200 .278* *
CB
.001 200
.000 200
.000 200
.000 200
.012 200
.018 200
.000 200
200
.913 200
.000 200
.147*
.183**
.043
.089 -.043
.008
1
.178*
-.035 -.062
NT
.038 200
.009 200
.546 200
.379 200 - .186** .008 200
.211 200
.545 200
.913 200
.012 200
.625 200
.380 200
200
.405**
.131
.167*
-.090 .280**
.043 .278**
.178*
1
.117 .140*
LD
.000 200
.065 200
.018 200
.204 200
.000 200
.547 200
.000 200
.012 200
200
.100 200
.048 200
.402**
.202**
.304**
.159*
.272**
.158*
.231**
-.035
.117
1 .176*
PT
.000 200
.004 200
.000 200
.024 200
.025 200
.001 200
.625 200
.100 200
200
.013 200
.000 200
.230**
-.102
-.069
-.057
.053 .288**
-.062
.140*
.176*
1
.062
DV
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N
.001 200
.150 200
.329 200
.424 200
.453 200
.000 200
.380 200
.048 200
.013 200
200
.386 200
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Kết quả hồi quy lần 1
N
Descriptive Statistics TM LTH DK
Mean 3.3700 3.0320 3.5588
Std. Deviation .84396 .86063 .95731
200 200 200
3.6340 3.2433 3.5688 3.2650 3.5475 3.5000 3.3283 3.3013
.66744 1.00068 .93068 .93395 .76406 .90573 1.04744 .80173
200 200 200 200 200 200 200 200
HN TT CH CB NT LD PT DV Correlations
LTH
DV
TM 1.000 .560 .339
.560 1.000 .210
TT CH .390 .409 .302 .250 .357 -.104
CB .506 .249 .176
NT .147 .183 .043
LD .405 .131 .167
PT .402 .202 .304
.230 -.102 -.069
TM LTH DK
-.035
.055
.142
.001 -.112
-.062
-.186
-.090
.159
-.057
HN
DK HN .339 -.035 .055 .210 .142 1.000 1.00 0
TT
.409
.250
.357
.001
.051
.168
.089
.280
.272
.062
1.00 0
Pearson Correlation
.302
-.104 -.112
.332
-.043
.043
.158
.053
.390
.051
CH
Sig. (1- tailed)
N
.506 .147 .405 .402 .230 . .000 .000 .313 .000 .000 .000 .019 .000 .000 .001 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.249 .183 .131 .202 -.102 .000 . .001 .219 .000 .000 .000 .005 .033 .002 .075 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.176 -.062 .043 -.186 .167 -.090 .159 .304 -.069 -.057 .313 .000 .219 .001 .023 . . .023 .497 .000 .058 .071 .190 .006 .004 .273 .102 .009 .012 .000 .212 .164 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200
1.00 0 .168 .332 .089 -.043 .043 .280 .158 .272 .053 .062 .000 .000 .000 .000 .071 .000 .058 .497 .236 . . .236 .000 .009 .273 .105 .273 .000 .013 .000 .227 .193 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200
1.000 .008 .278 .231 .288 .000 .000 .006 .190 .009 .000 . .456 .000 .001 .000 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.008 1.000 .178 -.035 -.062 .019 .005 .273 .004 .105 .273 .456 . .006 .313 .190 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.278 .178 1.000 .117 .140 .000 .033 .009 .102 .000 .273 .000 .006 . .050 .024 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.231 -.035 .117 1.000 .176 .000 .002 .000 .012 .000 .013 .001 .313 .050 . .006 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.288 -.062 .140 .176 1.000 .001 .075 .164 .212 .193 .227 .000 .190 .024 .006 . 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200
CB NT LD PT DV TM LTH DK HN TT CH CB NT LD PT DV TM LTH DK HN TT CH CB NT LD PT DV
Method
Variables Removed
. Enter
1
Variables Entered/Removeda Variables Model Entered DV, CH, NT, TT, HN, LD, PT, LTH, DK, CBb
a. Dependent Variable: TM b. All requested variables entered. Model Summaryb Model
R
R Square Adjusted R
Square
Durbin- Watson
Std. Error of the Estimate .52021
1.595
.799a
.639
.620
1 a. Predictors: (Constant), DV, CH, NT, TT, HN, LD, PT, LTH, DK, CB b. Dependent Variable: TM
ANOVAa Model
df
Mean Square
F
Sig.
Sum of Squares
33.475
.000b
1
Regression Residual Total
90.592 51.148 141.740
10 189 199
9.059 .271
a. Dependent Variable: TM b. Predictors: (Constant), DV, CH, NT, TT, HN, LD, PT, LTH, DK, CB
Coefficientsa Model
Unstandardized Coefficients
t
Sig.
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Standardized Coefficients Beta
Tolerance
VIF
1
(Constant) LTH DK HN TT CH CB NT LD PT DV
-1.225 .345 .133 -.037 .104 .178 .156 .052 .181 .110 .167
.412 .049 .045 .059 .042 .045 .047 .051 .045 .040 .050
.352 .150 -.029 .123 .196 .173 .047 .194 .137 .158
-2.974 6.982 2.958 -.630 2.476 3.917 3.324 1.006 4.045 2.769 3.305
.752 .739 .889 .775 .762 .709 .885 .831 .785 .833
1.329 1.353 1.125 1.290 1.313 1.411 1.130 1.203 1.275 1.200
.003 .000 .003 .529 .014 .000 .001 .316 .000 .006 .001
a. Dependent Variable: TM
Variance Proportions
Collinearity Diagnosticsa Model Dimensio n
Eigenvalu e
Conditio n Index
DV
1
1
10.474
1.000
(Constant) LTH DK HN TT CH CB NT LD .00
.00
.00
.00
.00
.00
.00
.00
.00
PT .00
.00
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
.094 .079 .076 .067 .052 .047 .040 .037 .029 .006
10.567 11.535 11.702 12.549 14.159 14.988 16.275 16.903 18.888 40.196
.00 .00 .00 .01 .00 .00 .00 .00 .00 .99
.00 .14 .20 .00 .00 .01 .21 .36 .07 .00
.12 .00 .00 .01 .30 .05 .01 .11 .34 .05
.00 .00 .00 .12 .00 .07 .06 .10 .20 .45
.18 .01 .00 .26 .31 .15 .00 .00 .08 .00
.12 .00 .10 .00 .07 .02 .28 .14 .10 .17
.07 .02 .00 .18 .28 .01 .05 .01 .38 .00
.00 .08 .03 .05 .01 .10 .10 .30 .05 .27
.00 .02 .12 .06 .01 .30 .27 .17 .02 .02
.04 .38 .12 .01 .03 .38 .00 .00 .02 .01
.04 .08 .11 .00 .03 .05 .20 .04 .30 .15
a. Dependent Variable: TM
Minimum 2.0090 -1.20270
Maximum 4.7005 1.54840
Std. Deviation .67471 .50698
Mean 3.3700 .00000
N 200 200
-2.017
1.972
1.000
.000
200
-2.312
2.976
.975
.000
200
Residuals Statisticsa Predicted Value Residual Std. Predicted Value Std. Residual a. Dependent Variable: TM Sau khi tiến hành chạy hồi quy lần 1, tác giả nhận được kết quả hai yếu tố HN và NT có hệ số Sig. > 0.05 nên tác giá tiến hành loại và chạy hồi quy lần 2.
Kết quả hồi quy lần 2
N
Std. Deviation .84396 .86063 .95731 1.00068 .93068 .93395 .90573 1.04744 .80173
200 200 200 200 200 200 200 200 200
Descriptive Statistics Mean 3.3700 TM 3.0320 LTH 3.5588 DK 3.2433 TT 3.5688 CH 3.2650 CB 3.5000 LD 3.3283 PT DV 3.3013 Correlations
DK
CH
LD
PT
Pearson Correlation
.339 .210 1.000 .357 -.104 .176 .167 .304 -.069
TM LTH 1.000 .560 .560 1.000 .210 .339 .250 .409 .302 .390 .249 .506 .131 .405 .202 .402 -.102 .230
TM LTH DK TT CH CB LD PT DV
TT .409 .250 .357 1.000 .051 .168 .280 .272 .062
.390 .302 -.104 .051 1.000 .332 .043 .158 .053
CB .506 .249 .176 .168 .332 1.000 .278 .231 .288
.405 .131 .167 .280 .043 .278 1.000 .117 .140
.402 .202 .304 .272 .158 .231 .117 1.000 .176
DV .230 -.102 -.069 .062 .053 .288 .140 .176 1.000
Sig. (1-tailed)
N
TM LTH DK TT CH CB LD PT DV TM LTH DK TT CH CB LD PT DV
. .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .001 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.000 . .001 .000 .000 .000 .033 .002 .075 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.000 .001 . .000 .071 .006 .009 .000 .164 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.000 .000 .000 . .236 .009 .000 .000 .193 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.000 .000 .071 .236 . .000 .273 .013 .227 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.000 .000 .006 .009 .000 . .000 .001 .000 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.000 .033 .009 .000 .273 .000 . .050 .024 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.000 .002 .000 .000 .013 .001 .050 . .006 200 200 200 200 200 200 200 200 200
.001 .075 .164 .193 .227 .000 .024 .006 . 200 200 200 200 200 200 200 200 200
Variables Entered/Removeda Model
Method
Variables Removed
. Enter
1
Variables Entered DV, CH, TT, LD, PT, LTH, DK, CBb
a. Dependent Variable: TM b. All requested variables entered. Model Summaryb Model
R
R Square Adjusted R
Square
Durbin- Watson
.797a
.636
.621
Std. Error of the Estimate .51984
1.602
1 a. Predictors: (Constant), DV, CH, TT, LD, PT, LTH, DK, CB b. Dependent Variable: TM ANOVAa Model
df
Mean Square
F
Sig.
Sum of Squares
11.266
41.688
.000b
1
90.125 51.615 141.740
8 191 199
.270
Regression Residual Total
a. Dependent Variable: TM b. Predictors: (Constant), DV, CH, TT, LD, PT, LTH, DK, CB Coefficientsa Model
t
Sig.
Collinearity Statistics
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Beta
Std. Error
B
Tolerance
VIF
1
(Constant) LTH DK
-1.201 .352 .129
.285 .048 .045
-4.210 7.298 2.890
.000 .000 .004
.787 .746
1.270 1.341
.359 .146
TT CH CB LD PT DV
.106 .177 .156 .191 .103 .165
.042 .045 .047 .044 .039 .050
.126 .195 .172 .205 .128 .157
2.544 3.956 3.331 4.346 2.639 3.292
.012 .000 .001 .000 .009 .001
.778 .781 .711 .858 .807 .836
1.286 1.281 1.406 1.166 1.239 1.196
Variance Proportions
a. Dependent Variable: TM Phương trình hồi quy: TM=0.359LTH+0.146DK+0.126TT+0.195CH+0.172CB+0.205LD+0.128PT+0.157DV Collinearity Diagnosticsa Model Dimensio n
Eigenvalu e
Conditio n Index
LTH DK TT CH CB LD PT DV
(Constan t)
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9
8.566 .094 .077 .071 .052 .045 .044 .038 .013
1.000 9.565 10.547 11.001 12.799 13.771 14.009 14.921 25.682
.00 .00 .00 .00 .00 .02 .02 .01 .95
.00 .00 .36 .00 .01 .07 .00 .51 .04
.00 .00 .12 .19 .00 .00 .00 .08 .32 .48 .00 .24 .16 .00 .16 .00 .23 .00
.00 .12 .08 .01 .08 .00 .00 .48 .23
.00 .07 .00 .00 .16 .62 .05 .03 .06
.00 .00 .04 .17 .01 .19 .49 .01 .08
.00 .04 .01 .69 .01 .01 .23 .01 .00
.00 .05 .19 .00 .02 .03 .23 .14 .35
a. Dependent Variable: TM
PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG NGÂN HÀNG
VIETCOMBANK
Tác giả tiến hành thực hiện chạy dữ liệu với 165 phiếu khảo sát, kết quả thu thập
được như sau:
1. Kết quả chạy Crobanch Alpha
Yếu tố lương, thưởng thỏa đáng công bằng.
Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total
N 165 4 169
% 97.6 2.4 100.0
N of Items 5
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .859 Item-Total Statistics
Corrected Item- Total Correlation .622 .692 .739 .694 .639
Scale Variance if Item Deleted 13.063 12.529 12.787 13.262 13.059
Cronbach's Alpha if Item Deleted .844 .825 .814 .826 .839
LT1 LT2 LT3 LT4 LT5
Scale Mean if Item Deleted 11.73 11.88 12.21 12.34 11.91 Yếu tố điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe
Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total
N 165 4 169
% 97.6 2.4 100.0
N of Items 4
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .847 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 10.47 10.62 10.83 10.90
Scale Variance if Item Deleted 8.897 8.443 7.825 7.520
Corrected Item- Total Correlation .597 .704 .749 .699
Cronbach's Alpha if Item Deleted .841 .799 .777 .802
DK1 DK2 DK3 DK4
Yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp
Case Processing Summary
N
%
Cases
165 4 169
Valid Excludeda Total
97.6 2.4 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha 4 .868
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 10.76 10.64 10.98 10.86
Scale Variance if Item Deleted 9.316 8.989 8.682 7.938
Corrected Item- Total Correlation .686 .753 .723 .729
Cronbach's Alpha if Item Deleted .844 .819 .829 .831
CH1 CH2 CH3 CH4
Yếu tố sự hòa nhập trong tổ chức
Case Processing Summary
Cases
N 165 4 169
Valid Excludeda Total
% 97.6 2.4 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .745
N of Items 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 14.24 14.34 14.56 14.70 14.65
Scale Variance if Item Deleted 8.804 8.104 7.638 7.271 8.022
Corrected Item- Total Correlation .419 .510 .516 .607 .497
Cronbach's Alpha if Item Deleted .731 .701 .699 .662 .705
HN1 HN2 HN3 HN4 HN5
Yếu tố sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi nhân viên
Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total
N 165 4 169
% 97.6 2.4 100.0
N of Items 3
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .879 Item-Total Statistics
TT1 TT2 TT3
Scale Mean if Item Deleted 5.95 6.13 6.08
Scale Variance if Item Deleted 4.132 3.843 3.524
Corrected Item- Total Correlation .715 .801 .790
Cronbach's Alpha if Item Deleted .874 .800 .810
Yếu tố sự cân bằng cuộc sống và công việc
Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total
N 165 4 169
% 97.6 2.4 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .860
N of Items 4
Item-Total Statistics
CB1 CB2 CB3 CB4
Scale Mean if Item Deleted 9.66 9.82 9.96 10.20
Scale Variance if Item Deleted 8.628 8.223 8.102 8.441
Corrected Item- Total Correlation .676 .728 .715 .704
Cronbach's Alpha if Item Deleted .834 .812 .818 .822
Yếu tố phát triển năng lực cá nhân
Case Processing Summary
Cases
N 165 4 169
Valid Excludeda Total
% 97.6 2.4 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .830
N of Items 3
Item-Total Statistics
Corrected Item- Total Correlation .633 .743 .699
Scale Variance if Item Deleted 3.428 3.107 2.834
Cronbach's Alpha if Item Deleted .817 .712 .759
PT1 PT2 PT3
Scale Mean if Item Deleted 6.73 6.95 6.96 Yếu tố nhận thức về trách nhiệm xã hội của tổ chức
Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda
N 165 4
% 97.6 2.4
Total
169
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
4
.813
Item-Total Statistics
NT1 NT2 NT3 NT4
Scale Variance if Item Deleted 5.897 5.650 5.354 5.693
Corrected Item- Total Correlation .659 .667 .633 .582
Cronbach's Alpha if Item Deleted .756 .750 .767 .790
Scale Mean if Item Deleted 10.87 10.84 10.68 10.60 Yếu tố lãnh đạo
Case Processing Summary
Cases
N 165 4 169
Valid Excludeda Total
% 97.6 2.4 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .836
N of Items 4
Item-Total Statistics
LD1 LD2 LD3 LD4
Scale Variance if Item Deleted 10.469 8.695 8.751 8.494
Corrected Item- Total Correlation .498 .713 .811 .668
Cronbach's Alpha if Item Deleted .860 .771 .731 .794
Scale Mean if Item Deleted 9.99 10.00 10.07 10.01 Yếu tố động viên tinh thần
Case Processing Summary
Cases
N 165 4
% 97.6 2.4
Valid Excludeda Total
169
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
.822
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 9.89 9.64 9.81
Scale Variance if Item Deleted 6.525 7.146 6.291
Corrected Item- Total Correlation .703 .521 .736
Cronbach's Alpha if Item Deleted .750 .832 .733
DV1 DV2 DV3
6.646
.632
.782
DV4
9.68 2. Kết quả chạy EFA
KMO and Bartlett's Test
.713
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df Sig.
3680.45 8 780 .000
Communalities
Initial Extracti
LT1 LT2 LT3 LT4 LT5 CH1 CH2 CH3 CH4 DK1 DK2 DK3 DK4 HN1 HN2 HN3 HN4 HN5 TT1 TT2 TT3 CB1 CB2 CB3 CB4 PT1 PT2 PT3 NT1 NT2 NT3 NT4 LD1 LD2 LD3 LD4 DV1 DV2 DV3
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
on .719 .724 .811 .788 .679 .738 .794 .779 .738 .745 .791 .825 .809 .516 .614 .630 .653 .637 .734 .835 .860 .781 .775 .729 .790 .708 .808 .803 .696 .708 .696 .626 .577 .741 .846 .720 .751 .524 .756
.745
1.000
DV4 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Compon ent
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
Cumulat ive %
Cumulativ e %
% of Variance
Cumulat ive %
Total % of Varian ce
Total % of Varianc e 15.675 10.073 8.581 8.182 6.236 5.080 4.785 4.394 4.105 3.214 2.674
6.270 4.029 3.432 3.273 2.494 2.032 1.914 1.758 1.642 1.286 1.070
15.675 3.278 8.195 25.748 2.981 7.452 34.330 2.929 7.322 42.512 2.848 7.119 48.747 2.804 7.011 53.827 2.754 6.884 58.612 2.725 6.812 63.006 2.695 6.738 67.111 2.625 6.563 70.325 2.385 5.962 72.999 1.177 2.942
8.195 15.647 22.969 30.088 37.099 43.983 50.794 57.532 64.095 70.057 72.999
15.675 25.748 34.330 42.512 48.747 53.827 58.612 63.006 67.111 70.325 72.999 75.333 77.318 79.103 80.820 82.379 83.790 85.128 86.430 87.589 88.659 89.670 90.642 91.530 92.392 93.166 93.901 94.627 95.302 95.953 96.584 97.107 97.574 98.038 98.457 98.857 99.201 99.524 99.794
15.675 10.073 8.581 8.182 6.236 5.080 4.785 4.394 4.105 3.214 2.674 2.333 1.985 1.785 1.717 1.559 1.411 1.338 1.302 1.160 1.069 1.011 .973 .888 .862 .774 .735 .725 .675 .651 .631 .523 .467 .464 .419 .399 .344 .323 .269 .206 100.000
6.270 4.029 3.432 3.273 2.494 2.032 1.914 1.758 1.642 1.286 1.070 .933 .794 .714 .687 .624 .564 .535 .521 .464 .428 .404 .389 .355 .345 .309 .294 .290 .270 .261 .252 .209 .187 .186 .168 .160 .138 .129 .108 .083
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component 6
7
8
11
5
4
.619 .595 -.560 .518 -.516
2 .547 .540 .523 .517 .508
1 .690 .645 .627 .608 .599 .595 .558 .558 .555 .554 .531 .518 .516
3 .648 .594 .550 .540
9
10
LT2 LT3 LT4 CB2 CB4 CB3 DK3 DK4 LT1 DK2 TT1 TT2 TT3 DK1 LT5 CB1 PT2 PT1 NT4 PT3 LD2 NT1 HN2 CH2 DV1 DV3 CH4 CH3 CH1 DV4 DV2 HN3 HN5 LD4 LD3 HN4 NT2 NT3 LD1 HN1 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 11 components extracted.
Rotated Component Matrixa
4
5
Component 7
6
8
11
LT3 LT5 LT4
1 .793 .787 .748
2
3
9
10
.844 .786 .755 .732
.879 .828 .789 .710
.847 .828 .792 .667
.901 .875 .766
.814 .806 .798 .747
.822 .799 .790 .764
.729 .717
.844 .835 .829 .808
.759 .705 .690 .687 .588
.849 .841 .724
LT2 LT1 CH3 CH2 CH4 CH1 CB1 CB4 CB2 CB3 DK2 DK1 DK3 DK4 LD3 LD2 LD4 LD1 TT3 TT2 TT1 DV3 DV1 DV4 DV2 NT1 NT2 NT3 NT4 HN4 HN3 HN2 HN5 HN1 PT2 PT3 PT1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
1
2
Component Transformation Matrix 5
6
7
3
4
8
9
10
11
Componen t 1 2 3
.527 -.260 -.076
.421 .150 -.177
.216 -.445 .221
-.055 .495 .505
.388 .009 .108 -.377 -.307 -.203
.198 .048 .057 .175 .458 .034 -.154 -.222 -.113
4
-.010
-.042
.123
.399
-.170
-.189 -.519
.673 -.036 -.072
5 6
.353 -.104
-.447 .407
-.047 .407
.098 .279
-.416 -.300
.395 .178
.404 .315 -.018 -.177 -.115 -.184
7
-.443
.158
-.046
.458
.211
.349
.433
.195
.333 .108
.304 .455 -.147 .223 .638 .175 - .175 -.084 .255 -.544 .291 - .227
8
-.386
.438
-.338
-.251
-.270
.345
.312 -.194 .037
9
.395
.096
.418
-.172
.370
-.182
.177
.045
.042 -.037
10
.106
-.126
-.112
.369
.398
.122
.384 -.661 .164
11
-.021
.040
-.058
-.113
-.024
.245
.085
.102 -.013 -.950
.326 .218 - .651 -.180 .092 - .014
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 3. Kết quả chạy tương quan và hồi quy
Kết quả chạy tương quan
Correlations
TM LTH CH DK HN TT
CB
PT NT LD DV
1
.566**
.526**
.097
.138
.444* *
.391 **
- .026
.402* *
.286* *
.245 **
TM
.000
.000 .000 .737 .000
.000
.000
.214
.002 .078
165
165
165
165 165
165
165
165
165 165
165
1
.041
.365**
.114
.119
.566* *
.230* *
.281 **
.282* *
.232 **
- .190*
LTH
.000
.003 .000 .605 .000
.000
.145
.128
.003 .015
165
165
165
165 165
165
165
165
165 165
165
.230**
1
.098
.107 .235**
-.056 -.025
.112
.444* *
.203 **
- .059
CH
.000
.003
.210 .450 .172
.002
.476
.752
.009 .154
165
165
165
165 165
165
165
165
165 165
165
.281**
.098
1
.096
.311**
.185* -.079 .101 -.069
.391* *
.377* *
DK
.000
.000
.210
.221 .000
.000
.018
.314
.195 .380
165
165
165
165 165
165
165
165
165 165
165
-.026
.041
-.059 .096
1
-.078
.001
.098 -.052
.211* *
- .203* *
HN
.737
.605
.450 .221
.320
.990
.007
.009
.210 .504
165
165
165 165 165
165
165
165
165 165
165
.282**
.107
1
.235**
.010
.064 -.117
.402* *
.377 **
- .078
.249* *
TT
.000
.000
.172 .000 .320
.002
.001
.896
.418 .136
165
165
165
165 165
165
165
165
165 165
165
CB
.365**
.001
1
.001
.061 .145
.526* *
.235* *
.311 **
.235* *
.276* *
Pearson Correlati on Sig. (2- tailed) N Pearson Correlati on Sig. (2- tailed) N Pearson Correlati on Sig. (2- tailed) N Pearson Correlati on Sig. (2- tailed) N Pearson Correlati on Sig. (2- tailed) N Pearson Correlati on Sig. (2- tailed) N Pearson Correlati on
.000
.000
.002 .000 .990 .002
.000
.992
.440 .063
165
165
165 165 165
165
165
165
165 165
165
.114
-.056
.276**
1
-.056
.192*
.286* *
.185 *
.211 **
.249* *
- .156 *
PT
.000
.145
.476 .018 .007 .001
.000
.478
.045 .014
165
165
165
165 165
165
165
165
165 165
165
.097
.119
-.025
.010
.001
-.056
1
.018
- .079
- .164*
- .203 **
NT
.214
.128
.752 .314 .009 .896
.992
.478
.823 .035
165
165
165 165 165
165
165
165
165 165
165
.232**
.101 .098 .064
.061
.018
1
-.147
.245* *
.203* *
- .156*
LD
.002
.003
.009 .195 .210 .418
.440
.045
.823
.060
165
165
165
165 165
165
165
165
165 165
165
.138 -.190*
.112
-.117
.145
.192*
1
- .069
- .052
- .164*
- .147
DV
.078
.015
.154 .380 .504 .136
.063
.014
.035
.060
Sig. (2- tailed) N Pearson Correlati on Sig. (2- tailed) N Pearson Correlati on Sig. (2- tailed) N Pearson Correlati on Sig. (2- tailed) N Pearson Correlati on Sig. (2- tailed) N
165
165
165
165 165
165
165
165
165 165
165
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Kết quả hồi quy lần 1
Descriptive Statistics Mean
N
Std. Deviation .81177 .88386 .96390 .92943 .67730 .95067 .94142 .84823 .76865 .97919 .83534
3.3188 3.0036 3.6030 3.5682 3.6230 3.0263 3.3030 3.4404 3.5818 3.3394 3.2515
165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
TM LTH CH DK HN TT CB PT NT LD DV
LTH
Pearso n Correl ation
TM LTH CH DK HN
TM 1.000 .566 .444 .391 -.026
.566 1.000 .230 .281 .041
CH .444 .230 1.000 .098 -.059
Correlations DK .391 .281 .098 1.000 .096
HN -.026 .041 -.059 .096 1.000
TT .402 .282 .107 .377 -.078
CB .526 .365 .235 .311 .001
PT .286 .114 -.056 .185 .211
NT .097 .119 -.025 -.079 -.203
LD .245 .232 .203 .101 .098
DV .138 -.190 .112 -.069 -.052
Sig. (1- tailed)
N
.402 .526 .286 .097 .245 .138 . .000 .000 .000 .369 .000 .000 .000 .107 .001 .039 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
.282 .365 .114 .119 .232 -.190 .000 . .001 .000 .302 .000 .000 .073 .064 .001 .007 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
.107 .235 -.056 -.025 .203 .112 .000 .001 . .105 .225 .086 .001 .238 .376 .004 .077 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
.377 .311 .185 -.079 .101 -.069 .000 .000 .105 . .110 .000 .000 .009 .157 .098 .190 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
-.078 .001 .211 -.203 .098 -.052 .369 .302 .225 .110 . .160 .495 .003 .004 .105 .252 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
1.000 .235 .249 .010 .064 -.117 .000 .000 .086 .000 .160 . .001 .001 .448 .209 .068 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
.235 1.000 .276 .001 .061 .145 .000 .000 .001 .000 .495 .001 . .000 .496 .220 .031 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
.249 .276 1.000 -.056 -.156 .192 .000 .073 .238 .009 .003 .001 .000 . .239 .023 .007 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
.010 .001 -.056 1.000 .018 -.164 .107 .064 .376 .157 .004 .448 .496 .239 . .411 .018 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
.064 .061 -.156 .018 1.000 -.147 .001 .001 .004 .098 .105 .209 .220 .023 .411 . .030 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
-.117 .145 .192 -.164 -.147 1.000 .039 .007 .077 .190 .252 .068 .031 .007 .018 .030 . 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
TT CB PT NT LD DV TM LTH CH DK HN TT CB PT NT LD DV TM LTH CH DK HN TT CB PT NT LD DV
Model Variab
Variables Entered/Removeda Metho d
Variab les Remov ed
1
. Enter
les Entere d DV, HN, DK, CH, NT, LD, PT, LTH, TT, CBb
a. Dependent Variable: TM b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model
R
Durbin-Watson
R Square
Std. Error of the Estimate
.792a
.51139
.627
Adjust ed R Square .603
1 1.555 a. Predictors: (Constant), DV, HN, DK, CH, NT, LD, PT, LTH, TT, CB b. Dependent Variable: TM
Model
ANOVAa df
F
Sig.
Sum of Squares
Mean Square
67.798
10
6.780
25.924
.000b
1
.262
Regressio n Residual Total
40.274 108.072
154 164
a. Dependent Variable: TM
b. Predictors: (Constant), DV, HN, DK, CH, NT, LD, PT, LTH, TT, CB
Coefficientsa
Model
t
Sig.
Collinearity Statistics
Standardized Coefficients Beta
VIF
Unstandardized Coefficients Std. B Error
Toleranc e
-1.358
-2.920
.004
.465
1
.714 .854 .769 .851 .752 .723 .748 .906 .864 .808
1.401 1.171 1.300 1.175 1.330 1.383 1.336 1.104 1.157 1.238
5.692 4.785 2.465 -.748 2.744 3.313 2.561 1.936 2.484 3.246
.331 .255 .138 -.040 .156 .192 .146 .100 .131 .178
.000 .000 .015 .456 .007 .001 .011 .055 .014 .001
(Cons tant) LTH CH DK HN TT CB PT NT LD DV
.053 .045 .049 .064 .048 .050 .054 .055 .044 .053
.304 .215 .121 -.048 .133 .165 .139 .106 .109 .173
a. Dependent Variable: TM
Collinearity Diagnosticsa
Eigenvalue Condition
Variance Proportions
Mod el
Dimensi on
Index
LTH CH DK HN TT CB PT NT LD DV
(Constant )
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1.000 10.014 10.384 12.305 13.192 13.611 15.536 15.680 17.153 19.798 41.307
10.459 .104 .097 .069 .060 .056 .043 .043 .036 .027 .006
.00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .01 .99
.00 .10 .00 .06 .22 .00 .06 .14 .42 .00 .00
.00 .00 .05 .20 .15 .08 .28 .01 .16 .04 .03
.00 .02 .03 .00 .01 .11 .10 .55 .04 .11 .02
.00 .01 .00 .04 .01 .05 .09 .01 .04 .40 .35
.00 .10 .15 .05 .27 .10 .06 .07 .00 .15 .04
.00 .00 .03 .24 .04 .04 .31 .04 .20 .10 .00
.00 .03 .06 .03 .03 .01 .00 .17 .09 .58 .00
.00 .00 .00 .04 .01 .29 .04 .05 .09 .05 .30 .13 .02 .28 .13 .02 .01 .00 .01 .11 .38 .03
.00 .21 .00 .01 .04 .00 .04 .00 .47 .00 .21
a. Dependent Variable: TM
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean
N
Std. Deviation .64296 .49555
4.6101 3.3188 1.34961 .00000
165 165
1.7557 -1.29823
2.008
.000
1.000
165
-2.431
2.639
.000
.969
165
-2.539
Predicted Value Residual Std. Predicted Value Std. Residual a. Dependent Variable: TM
Kết quả hồi quy lần 2
Descriptive Statistics Mean
N
Std. Deviation .81177 .88386
165 165
TM LTH
3.3188 3.0036
CH DK TT CB PT LD DV
3.6030 3.5682 3.0263 3.3030 3.4404 3.3394 3.2515
.96390 .92943 .95067 .94142 .84823 .97919 .83534
165 165 165 165 165 165 165
Pearson Correlati on
Sig. (1- tailed)
N
TM LTH CH DK TT CB PT LD DV TM LTH CH DK TT CB PT LD DV TM LTH CH DK TT CB PT LD DV
CH .444 .230 1.000 .098 .107 .235 -.056 .203 .112 .000 .001 . .105 .086 .001 .238 .004 .077 165 165 165 165 165 165 165 165 165
Correlations TT .402 .282 .107 .377 1.000 .235 .249 .064 -.117 .000 .000 .086 .000 . .001 .001 .209 .068 165 165 165 165 165 165 165 165 165
CB .526 .365 .235 .311 .235 1.000 .276 .061 .145 .000 .000 .001 .000 .001 . .000 .220 .031 165 165 165 165 165 165 165 165 165
LD PT .245 .286 .232 .114 .203 -.056 .101 .185 .064 .249 .061 .276 1.000 -.156 -.156 1.000 .192 .000 .073 .238 .009 .001 .000 . .023 .007 165 165 165 165 165 165 165 165 165
DV .138 -.190 .112 -.069 -.117 .145 .192 -.147 -.147 1.000 .039 .001 .007 .001 .077 .004 .190 .098 .068 .209 .031 .220 .007 .023 .030 . . .030 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
DK .391 .281 .098 1.000 .377 .311 .185 .101 -.069 .000 .000 .105 . .000 .000 .009 .098 .190 165 165 165 165 165 165 165 165 165
TM LTH .566 1.000 .566 1.000 .230 .444 .281 .391 .282 .402 .365 .526 .114 .286 .232 .245 -.190 .138 .000 . . .000 .001 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .073 .000 .001 .001 .007 .039 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 Variables Entered/Removeda
Method
Mod el
Variables Removed
1
. Enter
Variables Entered DV, DK, CH, LD, PT, LTH, TT, CBb
a. Dependent Variable: TM b. All requested variables entered.
R
Durbin- Watson
Model Summaryb Adjusted R Square
Mod el 1
.784a
R Square .615
Std. Error of the Estimate .51654
1.522
.595
a. Predictors: (Constant), DV, DK, CH, LD, PT, LTH, TT, CB b. Dependent Variable: TM
Model
ANOVAa df
F
Sig.
Sum of Squares
Mean Square
66.450
8
8.306
31.132
.000b
1
.267
Regressio n Residual Total
41.622 108.072
156 164
a. Dependent Variable: TM b. Predictors: (Constant), DV, DK, CH, LD, PT, LTH, TT, CB
Coefficientsa
Model
t
Sig.
Collinearity Statistics
Standardized Coefficients Beta
VIF
Unstandardized Coefficients Std. B Error
Toleranc e
-1.060
.329
-3.227
.002
1
(Constant ) LTH CH DK TT CB PT LD DV
.316 .213 .106 .141 .170 .125 .102 .162
.054 .045 .049 .048 .050 .053 .044 .053
5.888 4.717 2.157 2.925 3.377 2.357 2.334 3.063
.344 .253 .121 .165 .197 .130 .124 .167
.000 .000 .033 .004 .001 .020 .021 .003
.724 .857 .785 .778 .725 .806 .881 .833
1.382 1.167 1.273 1.285 1.378 1.241 1.135 1.200
a. Dependent Variable: TM Phương trình hồi quy: TM=0.344LTH+0.253CH+0.121DK+0.165TT+0.197CB+0.13PT+0.124LD+0.167DV
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Mode l
Dimensi on
Eigenvalu e
Condition Index
LTH CH DK TT CB
PT
LD DV
(Consta nt)
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9
8.553 .102 .095 .064 .054 .045 .040 .034 .013
1.000 9.144 9.504 11.535 12.580 13.750 14.554 15.876 26.093
.00 .00 .00 .00 .00 .00 .01 .00 .99
.00 .10 .00 .22 .02 .25 .17 .19 .04
.00 .00 .09 .03 .57 .00 .03 .24 .05
.00 .01 .03 .01 .01 .57 .31 .00 .06
.00 .00 .01 .28 .01 .13 .55 .00 .01
.00 .05 .05 .00 .10 .14 .01 .52 .13
.00 .10 .26 .16 .17 .00 .13 .01 .17
.00 .23 .02 .01 .00 .00 .00 .46 .27
.00 .05 .21 .21 .20 .05 .18 .09 .01
a. Dependent Variable: TM
Residuals Statisticsa Mean
N
Maximu m 4.6754
3.3188
Std. Deviation .63654
Predicted Value
165
1.38724
.00000
.50378
Residual
165
Minimu m 1.6722 - 1.22432
-2.587
2.131
.000
1.000
165
2.686
.000
.975
165
Std. Predicted Value Std. Residual -2.370 a. Dependent Variable: TM
PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ - ĐỘ LỆCH CHUẨN CHO DỮ LIỆU
TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK VÀ VIETCOMBANK
1. Ngân hàng Vietinbank
Thống kê mô tả
N
Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
200
1
5
3.25
1.102
LT1
200
1
5
3.22
1.116
LT2
200
1
5
2.84
1.054
LT3
200
1
5
2.75
1.036
LT4
200
1
5
3.10
1.053
LT5
200
1
5
3.77
1.075
DK1
200
1
5
3.87
1.050
DK2
200
1
5
3.30
1.121
DK3
200
1
5
3.30
1.292
DK4
200
2
5
3.86
.914
HN1
200
1
5
3.80
.915
HN2
200
1
5
3.56
1.011
HN3
200
1
5
3.38
1.015
HN4
200
1
5
3.58
.999
HN5
200
1
5
3.34
1.067
TT2
200
1
5
3.19
1.103
TT3
200
1
5
3.21
1.163
TT4
200
1
5
3.73
1.026
CH1
200
1
5
3.74
1.034
CH2
200
1
5
3.34
1.166
CH3
200
1
5
3.48
1.280
CH4
200
1
5
3.53
1.107
CB1
200
1
5
3.39
1.101
CB2
200
1
5
3.18
1.143
CB3
200
1
5
2.97
1.109
CB4
200
1
5
3.43
.894
NT2
200
1
5
3.53
.961
NT3
200
1
5
3.60
1.012
NT4
200
1
5
3.63
1.048
NT5
200
1
5
3.46
1.070
LD3
200
1
5
3.52
1.194
LD4
200
1
5
3.57
1.082
LD5
200
1
5
3.45
1.239
LD6
200
1
5
3.58
1.099
PT1
200
1
5
3.19
1.165
PT2
200
1
5
3.22
1.303
PT3
200
1
5
3.17
.993
DV3
200
1
5
3.41
1.018
DV4
200
1
5
3.24
1.010
DV5
200
1
5
3.39
1.021
DV6
Valid N
200
(listwise)
2. Ngân hàng Vietcombank
Thống kê mô tả
Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
N 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
3.28 3.13 2.81 2.68 3.11 3.65 3.78 3.44 3.55 3.81 3.65
1.147 1.156 1.063 1.030 1.126 1.058 1.055 1.144 1.285 1.064 1.047
LT1 LT2 LT3 LT4 LT5 CH1 CH2 CH3 CH4 DK1 DK2
165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165 165
1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
3.44 3.38 3.85 3.78 3.56 3.44 3.49 3.13 2.95 3.00 3.55 3.39 3.25 3.01 3.59 3.37 3.36 3.46 3.49 3.65 3.73 3.36 3.36 3.28 3.35 3.12 3.36 3.20 3.33
1.128 1.241 .838 .926 1.044 1.020 .960 1.019 1.029 1.126 1.095 1.125 1.162 1.104 .930 .945 1.065 .873 .928 1.035 .996 1.121 1.225 1.114 1.315 1.009 1.048 1.031 1.049
165
DK3 DK4 HN1 HN2 HN3 HN4 HN5 TT1 TT2 TT3 CB1 CB2 CB3 CB4 PT1 PT2 PT3 NT1 NT2 NT3 NT4 LD1 LD2 LD3 LD4 DV1 DV2 DV3 DV4 Valid N (listwise)
PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ YẾU TỐ LƯƠNG, THƯỞNG THỎA
ĐÁNG CÔNG BẰNG
1. Dàn bài phỏng vấn nhân viên vế yếu tố lương, thưởng thỏa đáng công bằng.
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị cảm thấy như thế nào về chế độ lương, thưởng của
mình?
Ví dụ:
- Cách đánh giá KPIs hiện tại đã phản ánh đúng kết quả công việc cũng như những
đóng góp của anh/chị trong công việc hay chưa?
- Ngân hàng đã thực hiện nhiều chính sách hỗ trợ nhằm thúc đẩy động lực của nhân
viên trong quá trình làm việc?
- Thu nhập anh/chị nhận được có thật sự tương xứng với năng lực hiện tại của
anh/chị?
2. Tổng hợp kết quả sau khi phỏng vấn
- Ngân hàng thiếu những sách chi lương hỗ trợ lương kinh doanh nhằm tạo động lực
cho nhân viên trong quá trình làm việc.
- Chỉ tiêu tài chính vẫn chiếm trọng số khá lớn trong bản ghi KPIs hiện tại của khối
hỗ trợ, do vậy tác động không nhỏ đến tiền lương thực tế được nhận.
- Hiện tượng cào bằng trong việc đánh giá kết quả thực hiện công việc thông qua
chỉ số KPIs cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng nhân viên
cảm thấy thu nhập không xứng đáng với đóng góp của bản thân.
3. Bảng đánh giá mẫu của nhân viên về yếu tố lương, thưởng thỏa đáng công
bằng.
STT
Ý kiến
Mức độ đánh giá
Ngân hàng hiện chưa phát huy nhiều chính sách hỗ
1
trợ lương kinh doanh cho nhân viên
Chỉ tiêu tài chính chiếm trọng số lớn trong KPIs
2
của khối hỗ trợ
Điểm KPIs chưa thể hiện chính xác kết quả thực
3
hiện công việc thực tế
4. Kết quả đánh giá của nhân viên.
Tác giả tiến hành gửi bảng đánh giá trên tới 20 nhân viên tại các chi nhánh: Chi
nhánh 6 TPHCM, chi nhánh 7 TPHCM, chi nhánh 10 TPHCM, chi nhánh 2 TP
HCM.
Đánh giá
Ý kiến
STT
1
2
3
4
5
Ngân hàng hiện chưa phát huy nhiều
chính sách hỗ trợ lương kinh doanh cho
0/20
1/20 3/20
5/20
11/20
1
nhân viên
Chỉ tiêu tài chính chiếm trọng số lớn
2/20
3/20 5/20
2/20
8/20
2
trong KPIs của khối hỗ trợ
Điểm KPIs chưa thể hiện chính xác kết
4/20
1/20 1/20 10/20
4/20
3
quả thực hiện công việc thực tế
PHỤ LỤC 11: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ YẾU TỐ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC AN
TOÀN, ĐẢM BẢO SỨC KHỎE
1. Dàn bài phỏng vấn nhân viên vế yếu tố điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo
sức khỏe
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị cảm thấy như thế nào về điều kiện làm việc của
ngân hàng hiện nay?
Ví dụ:
- Không gian làm việc tạo cảm giác làm việc thoải mái cho anh/chị?
- Hệ thống phần mềm nghiệp vụ của ngân hàng đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng và hỗ trợ anh/chị nhiều trong công việc?
- Môi trường làm việc tại ngân hàng có thật sự tốt đối với anh/chị?
2. Tổng hợp kết quả sau khi phỏng vấn
- Cơ sở vật chất còn khá cũ nên tạo cảm giác ngột ngạt trong quá trình làm việc.
- Phần mềm hỗ trợ tuy đã được nâng cấp nhưng lại chạy bằng website nên thường
xuyên xảy ra tình trạng rớt mạng, làm chậm trễ công việc khiến khách hàng phàn
nàn.
- Tín hiệu mạng chưa đủ mạnh để đẩy nhanh tiến độ công việc.
- Không gian làm việc chưa được chú trọng, vẫn còn khá thô sơ.
3. Bảng đánh giá mẫu của nhân viên về yếu tố điều kiện làm việc an toàn, đảm
bảo.
Ý kiến
Mức độ đánh giá
STT
Cơ sở vật chất còn khá cũ kỹ, tạo cảm giác ngột
1
ngạt, chưa được chuẩn hóa toàn diện.
Việc truyền thông về hệ thống nghiệp vụ mới chưa
2
thật sự hiệu quả
4. Kết quả đánh giá của nhân viên.
Tác giả tiến hành gửi bảng đánh giá trên tới 20 nhân viên tại các chi nhánh: Chi
nhánh 6 TPHCM, chi nhánh 7 TPHCM, chi nhánh 10 TPHCM, chi nhánh 2 TP
HCM.
Đánh giá
Ý kiến
STT
1
2
3
4
5
Cơ sở vật chất còn khá cũ kỹ, tạo cảm
giác ngột ngạt, chưa được chuẩn hóa
1
2/20
4/20 9/20
4/20
1/20
toàn diện.
Việc truyền thông về hệ thống nghiệp
2
0/20
0/20 5/20
2/20
13/20
vụ mới chưa thật sự hiệu quả
PHỤ LỤC 12: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ YẾU TỐ CƠ HỘI PHÁT TRIỂN
NGHỀ NGHIỆP
1. Dàn bài phỏng vấn nhân viên vế yếu tố cơ hội phát triển nghể nghiệp
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị cảm thấy như thế nào về cơ hội phát triển nghề
nghiệp?
Ví dụ:
- Chính sách đào tạo của ngân hàng có phù hợp với nguyện vọng cá nhân của
anh/chị?
- Ngân hàng có chính sách đề bạt người tài một cách đúng đắn hay chưa?
- Định hướng nghề nghiệp của anh/chị có thật sự rõ ràng?
2. Tổng hợp kết quả sau khi phỏng vấn
- Các chương trình đào tạo nghiệp vụ tại ngân hàng khá phong phú nhưng chưa thật
sự chuyên sâu và đáp ứng được yêu cầu của nghiệp vụ trong thực tế.
- Nhân viên chưa được lựa chọn lớp học phù hợp với mình mà phụ thuộc vào lãnh
đạo.
- Chương trình đào tạo theo hình thức online chưa thật sự hiệu quả vì nhân viên hầu
như không tập trung, thậm chí nhờ người khác thi hộ để hoàn thành nhiệm vụ.
- Vấn đề thăng tiến của nhân viên chưa phản ảnh được năng lực bản thân, còn thiên
về vấn đề con ông cháu cha.
3. Bảng đánh giá mẫu của nhân viên về yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp
STT
Ý kiến
Mức độ đánh giá
Nhân viên chưa nắm rõ tiêu chuẩn trong việc
1
tự ứng cử bản thân lên vị trí cao hơn?
Chương trình tìm kiếm người tài mang tính
2
hình thức?
Hình thức đào tạo nghiệp vụ chưa mang hiệu
3
quả cao?
Ngân hàng chưa hoạch định rõ lộ trình phát
4
triển cho nhân viên
4. Kết quả đánh giá của nhân viên.
Tác giả tiến hành gửi bảng đánh giá trên tới 20 nhân viên tại các chi nhánh: Chi
nhánh 6 TPHCM, chi nhánh 7 TPHCM, chi nhánh 10 TPHCM, chi nhánh 2 TP
HCM.
Đánh giá
STT
Ý kiến
1
2
3
4
5
Nhân viên chưa nắm rõ tiêu chuẩn
trong việc tự ứng cử bản thân lên vị
1/20 5/20 1/20 4/20
9/20
1
trí cao hơn?
Chương trình tìm kiếm người tài
0/20 0/20 2/20 14/20 04/20
2
mang tính hình thức?
Hình thức đào tạo nghiệp vụ chưa
2/20 4/20 1/20 5/20
8/20
3
mang hiệu quả cao?
Ngân hàng chưa hoạch định rõ lộ
0/20 0/20 3/20 4/20 13/20
4
trình phát triển cho nhân viên
PHỤ LỤC 13: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ YẾU TỐ SỰ CÂN BẰNG CUỘC
SỐNG, CÔNG VIỆC
1. Dàn bài phỏng vấn nhân viên vế yếu tố sự cân bằng cuộc sống, công việc
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị cảm thấy như thế nào về sự cân bằng cuộc sống,
công việc
Ví dụ:
- Thời gian làm việc hiện tại của anh/chị thật sự phù hợp?
- Anh/chị có đủ thời gian để tham gia các hoạt động xã hội cùng gia đình và bạn bè
sau giờ làm việc?
- Anh/chị có cảm thấy áp lực, mệt mỏi khi đến cơ quan làm việc?
2. Tổng hợp kết quả sau khi phỏng vấn
- Công việc hiện tại đang trở nên quá tải, hầu như nhân viên dành hết thời gian của
mình tại nơi làm việc, thậm chí thứ bảy và chủ nhật phải vào làm việc để hoàn
thành công việc.
- Không đủ thời gian tái tạo sức lao động cho ngày làm việc mới.
- Ảnh hưởng đến mối quan hệ gia đình và bạn bè khi không nhận được sự cảm
thông từ phía gia đình.
3. Bảng đánh giá mẫu của nhân viên về yếu tố sự cân bằng cuộc sống, công việc
STT Ý kiến
Mức độ đánh giá
Công việc quá tải
1
Thời gian làm việc ở cơ quan kéo dài
2
Không nhận được sự cảm thông từ phía gia
3
đình
4. Kết quả đánh giá của nhân viên.
Tác giả tiến hành gửi bảng đánh giá trên tới 20 nhân viên tại các chi nhánh: Chi
nhánh 6 TPHCM, chi nhánh 7 TPHCM, chi nhánh 10 TPHCM, chi nhánh 2 TP
HCM.
Đánh giá
STT Ý kiến
1
2
3
4
5
Công việc quá tải
0/20
0/20 1/20 5/20
14/20
1
Thời gian làm việc ở cơ quan kéo
4/20
3/20 3/20 2/20
8/20
2
dài
Không nhận được sự cảm thông từ
0/20
0/20 0/20 5/20
15/20
3
phía gia đình
PHỤ LỤC 14A: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ YẾU TỐ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CÁ NHÂN
1. Dàn bài phỏng vấn nhân viên vế yếu tố phát triển năng lực cá nhân
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị cảm thấy như thế nào về yếu tố phát triển năng lực
cá nhân của Vietinbank hiện nay?
Ví dụ:
- Anh/chị được tham gia các khóa học đào tạo phù hợp năng lực của mình?
- Anh/chị nhận được sự tham vấn từ ban lãnh đạo về việc luân chuyển nghiệp vụ?
2. Tổng hợp kết quả sau khi phỏng vấn
- Việc tham gia các lớp học đào tạo đều do lãnh đạo quyết định theo cảm tính, theo
kiểu nhìn thấy nhân viên nào ít việc thì đề xuất đi học. Do vậy, nhân viên thường
tham gia với tinh thần ép buộc, không cảm thấy thoải mái và cảm thấy khóa học
này không giúp ích được gì cho mình.
- Vấn đề luân chuyển nghiệp vụ phụ thuộc vào tình hình chung của chi nhánh,
không phụ thuộc vào nguyện vọng của bản thân nhân viên. Trên thực tế cũng có
nhiều trường hợp, đang là nhân viên tín dụng lại chuyển xuống bộ phận kế toán
với lý do là điều chuyển để học hỏi thêm nghiệp vụ. Tuy nhiên việc điều chuyển
này không được hỏi trước ý kiến của nhân viên nên dẫn đến tình trạng nhân viên
bị sock và bất mãn với quyết định của ngân hàng.
- Thế mạnh của nhân viên chưa được phát huy tối đa vì lãnh đạo chưa nhìn nhận
một cách công tâm về khả năng của nhân viên.
PHỤ LỤC 14B: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ YẾU TỐ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK
1. Dàn bài phỏng vấn nhân viên vế yếu tố phát triển năng lực cá nhân tại Ngân
Hàng Vietcombank
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị cảm thấy như thế nào về yếu tố phát triển năng lực
cá nhân của Vietinbank hiện nay?
Ví dụ:
- Anh/chị luôn được hỏi thăm ý kiến trước khi nhận quyết định luân chuyển?
- Các khóa học đào tạo anh/chị được lựa chọn theo khả năng của mình?
2. Tổng hợp kết quả sau khi phỏng vấn
-
Nhân viên được tự đề xuất các khóa học đào tạo cho riêng mình thông qua việc
tham khảo các chương trình học dự kiến được tổ chức trong năm do phòng đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực.
- Ngân hàng luôn tham khảo ý kiến của nhân viên khi giải quyết một vấn đề liên
quan đến chính cá nhân đó.
- Quá trình luân chuyển được thông báo cho nhân viên trước 3 tháng để chuẩn bị
nghiệp vụ cũng như đề xuất ý kiến của mình.
PHỤ LỤC 15: XÂY DỰNG KPIs BỘ PHẬN GIAO DỊCH VIÊN
CBQL đánh giá
Tự đánh giá
Đơn vị tính
Kế hoạch
Chỉ số đánh giá chính(KPIs)
Trọng số (%)
% HT tối đa
Điểm
Điểm
KQ thực hiện
Mức độ HT (%)
Mức độ HT (%)
40
30
100
tỷ đồng
30
110
tỷ đồng
5
100
triệu đồng
1
200
triệu đồng
4
200
triệu đồng
3
100
ngàn USD
2
100
ngàn USD
15
3
điểm
100
2
100
I. Yếu tố tài chính (F) 1. Số dư vốn huy động 1.1. Nguồn vốn huy động khách hàng cá nhân 2. Thu phí dịch vụ 2.2. Thu phí bảo hiểm AVIVA 2.3. Thu phí hoạt động dịch vụ 3. Doanh số mua bán ngoại tệ từ khách hàng 4. Doanh số kiều hối II. Yếu tố khách hàng (C) 1. Điểm từ khảo sát bên ngoài để thăm dò mức độ hài lòng của khách hàng 2. Số lượng khách hàng mới
số khách hàng
2
110
số khách hàng
10
100
số sản phẩm
2.1. Số lượng khách hàng tiền gửi mới 3. Số lượng sản phẩm, dịch vụ tăng thêm
3.2. Thẻ ATM
2
200
số sản phẩm
4
200
3.3. Thẻ tín dụng quốc tế
số sản phẩm
3.4. OBU
2
100
số sản phẩm
3.5. POS
0
200
số sản phẩm
2
100
số sản phẩm
40
10 %
100
1 %
100
1 %
100
1 %
100
2 %
100
3.6. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử III. Yếu tố quytrình/Hoạt động (O) 1. Tuân thủ thời gian cho kết quả 1.1. Tuân thủ thời gian chấm các báo cáo cuối ngày của giao dịch viên 1.2. Tuân thủ thời gian hậu kiểm (báo cáo/chứng từ) 1.3. Tuân thủ thời gian lập các báo cáo 1.4. Tuân thủ thời gian chấm và kiểm tra
1 %
100
1 %
100
2 %
100
1 %
100
20 %
100
1 %
100
4 %
100
4 %
100
2 %
100
3 %
100
chứng từ trước khi chuyển về hậu kiểm 1.5. Tuân thủ thời gian hoàn thành các công việc có tính chất định kỳ, 1.6. Tuân thủ thời gian hạch toán kịp thời chứng từ phát sinh 1.7. Tuân thủ thời gian hoàn thiện và luân chuyển chứng từ đúng hạn 1.8. Tuân thủ thời gian hoàn thiện các công việc khác 2. Tuân thủ các luật, quy trình, quy định, chính sách hiện hành của Nhà nước và Vietinbank 2.9. Quy định cho vay 2.10. Quy trình tiền gửi 2.11. Quy trình chuyển tiền 2.12. Quy trình luân chuyển chứng từ 2.13. Quy trình giao dịch tiền mặt
2 %
100
2 %
100
2 %
100
10 %
100
0
100
Số món
0 %
100
5
2 %
100
1 %
100
1 %
100
2 %
100
100
2.14. Quy trình quản lý chất lương ISO 2.15. Quy trình ứng xử với khách hàng 2.16. Quy định quy trình khác 3. Tính chính xác của các loại chứng từ và báo cáo 4. Năng suất thực hiện số món giao dịch 5. Phần trăm các bút toán sai IV. Yếu tố con người (P) 1. Ý thức chấp hành nội quy lao động và văn hóa VTB 2. Đào tạo, phát triển cá nhân 2.1. Kết quả đánh giá công việc 3. Chuyên nghiệp trong công việc Tổng điểm thành phần Điểm +/- Tổng điểm
PHỤ LỤC 16: XÂY DỰNG LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN CHO TỪNG VỊ TRÍ TẠI
CHI NHÁNH
A. Bộ phận kế toán
Giao dịch viên Hậu kiểm Kiểm soát viên Phó phòng
kế toán Trưởng phòng kế toán Phó giám đốc phụ trách kế toán
- Giao dịch viên chuyển qua hậu kiểm: Có kinh nghiệm từ 3 năm trở lên, có kết
quả hoàn thành công việc hoàn thành tốt trở lên, kỹ năng khéo léo, cẩn thận và
nắm vững quy trình nghiệp vụ.
- Hậu kiểm chuyển qua kiểm soát viên: từng làm qua bộ phận hậu kiểm, có kết
quả hoàn thành công việc hoàn thành tốt trở lên.
- Kiểm soát viên chuyển qua phó phòng kế toán: thuộc danh sách tiền bổ nhiệm
của chi nhánh và có kết quả hoàn thành công việc xuất sẵ trở lên trong 3 năm gần
nhất.
- Phó phòng kế toán chuyển qua trưởng phòng kế toán: nằm trong danh sách
tiền bổ nhiệm dài hạn của chi nhánh và theo quy định hiện nay của NHCT
- Trưởng phòng kế toán chuyển qua Phó giám đốc phụ trách kế toán: nằm
trong danh sách tiền bổ nhiệm dài hạn của chi nhánh và theo quy định hiện nay
của NHCT
B. Bộ phận tín dụng
Cán bộ thẩm định/cán bộ QHKH Tổ trưởng tín dụng Phó
phòng tín dụng Trưởng phòng tín dụng Phó giám đốc phụ
trách tín dụng
- Cán bộ thẩm đinh/cán bộ QHKH sang tổ trưởng tín dụng: Có kinh nghiệm tín
dụng từ 3 năm trở lên, kết quả hoàn thành nhiệm vụ xuất săc trở lên trong 3 năm
gần nhất, có khả năng tìm kiếm khách hàng và nắm vững nghiệp vụ tín dụng.
- Tổ trưởng tín dụng sang Phó phòng tín dụng: thuộc danh sách tiền bổ nhiệm
ngắn hạn của chi nhánh, kết quả hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 2 năm gần nhất, có
khả năng tìm kiếm khách hàng và nắm vững nghiệp vụ tín dụng; đồng thời có khả
năng lãnh đạo.
- Phó phòng tín dụng sang trưởng phòng tín dụng: thuộc danh sách tiền bổ
nhiệm dài hạn của chi nhánh, kết quả hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 2 năm gần
nhất, có khả năng tìm kiếm khách hàng và nắm vững nghiệp vụ tín dụng.
- Trưởng phòng tín dụng sang phó giám đốc phụ trách tín dụng: nằm trong
danh sách tiền bổ nhiệm dài hạn của chi nhánh và theo quy định hiện nay của
NHCT