BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------------
NGUYỄN THỊ ĐĂNG SINH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA
CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIÊN HÒA
VỚI KHÁCH HÀNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------------
NGUYỄN THỊ ĐĂNG SINH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA
CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIÊN HÒA
VỚI KHÁCH HÀNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Một số giải pháp nâng cao chất
lượng mối quan hệ giữa Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa với khách hàng” là kết
quả nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Đông
Phong.
Các số liệu được nêu trong bài là trung thực, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này.
TP. TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng10 năm 2014
TÁC GỈẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Đăng Sinh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3. Nội dung của nghiên cứu ...................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu, qui trình, thiết kế mẫu nghiên cứu .............. 3
1.6. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 5
1.7. Tóm tắt .................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN
HỆ .................................................................................................................... 6
2.1. Cơ sở lý thuyết về chất lượng mối quan hệ .......................................... 6
2.1.1. Marketing các mối quan hệ ........................................................... 6
2.1.2. Chất lượng mối quan hệ .............................................................. 11
2.1.3. Lợi ích của nghiên cứu các mối quan hệ đối với doanh nghiệp và
khách hàng. ............................................................................................ 15
2.1.4. Một số mô hình chất lượng mối quan hệ trong thị trường B2B .. 17
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ trong thị trường
B2B tại Việt Nam ...................................................................................... 19
2.3. Tóm tắt chương 2 ................................................................................ 20
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................ 21
3.1. Qui trình nghiên cứu ........................................................................... 21
3.2. Nghiên cứu định tính .......................................................................... 21
3.3. Nghiên cứu định lượng ....................................................................... 22
3.4. Xây dựng thang đo .............................................................................. 23
3.4.1. Thang đo chất lượng sản phẩm ................................................... 23
3.4.2. Thang đo chất lượng phục vụ ...................................................... 24
3.4.3. Thang đo thương hiệu ................................................................. 25
3.4.4. Thang đo rào cản chuyển đổi ...................................................... 25
3.4.5. Thang đo sự hài lòng ................................................................... 26
3.4.6. Thang đo lòng tin ........................................................................ 27
3.4.7. Thang đo sự cam kết ................................................................... 28
3.5. Tóm tắt chương 3 ................................................................................ 29
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ TẠI
SOVI VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT TỪ KHÁCH HÀNG CỦA SOVI ..... 30
4.1. Giới thiệu về công ty SOVI ................................................................ 30
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................... 30
4.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của SOVI từ 2009 đến 2013 ... 31
4.2. Khái quát tình hình thị trường của SOVI ........................................... 32
4.3. Phân tích thực trạng RQ tại SOVI ...................................................... 34
4.3.1. Nghiên cứu thang đo và xác định các yếu tố đánh giá RQ ......... 34
4.3.2. Đánh giá chung thực trạng chất lượng mối quan hệ tại SOVI .... 43
4.4 Tóm tắt chương 4 ................................................................................. 48
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MỐI
QUAN HỆ GIỮA SOVI VỚI KHÁCH HÀNG ......................................... 49
5.1. Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ ............................................. 50
5.1.1. Mục tiêu của giải pháp ................................................................ 50
5.1.2. Nội dung của giải pháp ................................................................ 50
5.1.3. Tổ chức thực hiện ........................................................................ 53
5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ........................................... 54
5.2.1. Mục tiêu của giải pháp ................................................................ 54
5.2.2. Nội dung của giải pháp ................................................................ 54
5.2.3. Tổ chức thực hiện ........................................................................ 55
5.3. Thiết lập rào cản chuyển đổi để giữ chân khách hàng ........................ 57
5.3.1. Mục tiêu của giải pháp ................................................................ 57
5.3.2. Nội dung của giải pháp ................................................................ 57
5.3.3. Tổ chức thực hiện ........................................................................ 59
5.4. Nâng cao giá trị thương hiệu .............................................................. 61
5.4.1. Mục tiêu của giải pháp ................................................................ 61
5.4.2. Nội dung của giải pháp ................................................................ 61
5.4.3. Tổ chức thực hiện ........................................................................ 62
5.5. Dự kiến kết quả mang lại khi thực hiện những giải pháp trên ........... 63
5.5.1. Kết quả trong dài hạn .................................................................. 63
5.5.2. Ước tính chi phi và kết quả đạt được trong năm 2015 khi thực
hiện các giải pháp trên ........................................................................... 65
5.6. Tóm tắt chương 5 ................................................................................ 66
5.7. Kết luận và hạn chế, hướng nghiên cứu tiếp theo .............................. 66
5.7.1. Kết luận ....................................................................................... 66
5.7.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: THANG ĐO NGUYÊN GỐC CỦA HOÀNG LỆ CHI
(2013)
PHỤ LỤC 2: NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH KHÁM PHÁ KHÁI NIỆM
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ NGÀNH BAO BÌ CARTON TẠI
SOVI
PHỤ LỤC 3: TÓM TẮT KẾT QUẢ PHỎNG VẤN SÂU
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CHUYÊN GIA VÀ ĐẠI DIỆN MUA HÀNG
CỦA KHÁCH HÀNG TÁC GIẢ PHỎNG VẤN SÂU
PHỤ LỤC 5: BẢNG KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG BẢNG CÂU HỎI
KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 6: KHÁI NIỆM KHÁCH HÀNG CÔNG NGHIỆP
PHỤ LỤC 7: NỀN KINH TẾ CHUYỂN ĐỔI
PHỤ LỤC 8: QUI TRÌNH GIAO DỊCH VỚI KHÁCH HÀNG CỦA
SOVI
PHỤ LỤC 9: CÁC SẢN PHẨM CARTON TIÊU BIỂU
PHỤ LỤC 10: CÁC SẢN PHẨM OFFSET TIÊU BIỂU
PHỤ LỤC 11: BỘ PHẬN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
TẠI SOVI
PHỤ LỤC 12: QUI TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
TẠI SOVI
PHỤ LỤC 13: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON TẠI
SOVI
PHỤ LỤC 14: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM OFFSET TẠI
SOVI
PHỤ LỤC 15: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU SPSS 22.0
PHỤ LỤC 16: DANH SÁCH MẪU NGHIÊN CỨU (xem danh sách
khách hàng trên website của SOVI)
PHỤ LỤC 17: CƠ CẤU TỔ CHỨC SOVI
PHỤ LỤC 18: TRỤ SỞ SOVI
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SOVI : Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa
RM : Marketing các mối quan hệ (Relationship marketing)
RQ :
Chất lượng mối quan hệ (Relationship quality)
B2B :
Giao dịch giữa các doanh nghiệp (Business To Business)
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tóm tắt các định nghĩa RM phổ biến .............................................. 10
Bảng 2.2: Tổng hợp các định nghĩa về chất lượng mối quan hệ ............................... 11
Bảng 3.1: Thang đo chất lượng sản phẩm ................................................................. 24
Bảng 3.2 : Thang đo chất lượng phục vụ .................................................................. 24
Bảng 3.3: Thang đo thương hiệu ............................................................................... 25
Bảng 3.4: Thang đo rào cản chuyển đổi .................................................................... 26
Bảng 3.5: Thang đo sự hài lòng ................................................................................ 27
Bảng 3.6: Thang đo lòng tin ...................................................................................... 27
Bảng 3.7: Thang đo sự cam kết ................................................................................. 28
Bảng 4.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của SOVI từ 2009 đến 2013 ................. 31
Bảng 4.2: Tình hình thị phần của SOVI và một số đối thủ cạnh tranh (%) .............. 33
Bảng 4.3: Sản lượng theo thiết kế của SOVI và đối thủ cạnh tranh (tấn/năm) ......... 33
Bảng 4.4: Đặc điểm mẫu khảo sát ............................................................................. 34
Bảng 4.5: Đánh giá độ tin cậy thang chất lượng sản phẩm ....................................... 35
Bảng 4.6: Đánh giá độ tin cậy thang chất lượng phục vụ ......................................... 35
Bảng 4.7: Đánh giá độ tin cậy thang đo thương hiệu ................................................ 36
Bảng 4.8: Đánh giá độ tin cậy thang đo rào cản chuyển đổi .................................... 36
Bảng 4.9: Đánh giá độ tin cậy thang đo sự hài lòng ................................................. 36
Bảng 4.10: Đánh giá độ tin cậy thang đo lòng tin ..................................................... 37
Bảng 4.11: Đánh giá độ tin cậy thang đo sự cam kết ................................................ 37
Bảng 4.12: Tổng hợp đánh giá độ tin cậy thang đo .................................................. 37
Bảng 4.13: Trọng số nhân tố tác nhân chất lượng mối quan hệ ................................ 39
Bảng 4.14: Trọng số nhấn tố chất lượng mối quan hệ .............................................. 40
Bảng 4.15: Mức độ đáp ứng của SOVI theo đánh giá của khách hàng .................... 41
Bảng 4.16: Chất lượng mối quan hệ của SOVI theo đánh giá của khách hàng ........ 42
Bảng 4.17: Đánh giá của khách hàng về các tác nhân của RQ và RQ ...................... 43
Bảng 4.18: Tỷ lệ giao hàng trể hạn và hàng bị trả về năm 2013 .............................. 47
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1 : Qui trình nghiên cứu .................................................................................. 4
Hình 2.1: Sơ đồ phát triển định hướng marketing ...................................................... 6
Hình 2.2: Mô hình chất lượng mối quan hệ trong thị trường viễn thông của khách
hàng B2B tại thị trường Việt Nam của Hoàng Lệ Chi (2013) .................................. 17
Hình 2.3: Chất lượng mối quan hệ và kết quả của nó (Hoàng Lệ Chi, 2013) ........... 18
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự mở cửa thị trường Việt Nam là sự tăng trưởng mạnh và hấp dẫn
của thị trường bao bì, đã tạo ra một số lượng đáng kể những n h à đ ầ u t ư trong
và ngoài nước tham gia vào thị trường này, dẫn tới tính cạnh tranh gay gắt trong
ngành. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành bao bì carton là cung cấp cho khách hàng
công nghiệp và bán kính tiêu thụ bị giới hạn. Do đó, đối với các doanh nghiệp sản xuất
bao bì carton việc duy trì khách hàng đang có còn quan trọng hơn việc tìm kiếm khách
hàng mới. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp cần nhận thức rõ tầm quan trọng của
việc tạo dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Việc tạo dựng mối quan hệ có chất lượng với khách hàng đã được các nhà
nghiên cứu chỉ ra rằng có ảnh hưởng đến khả năng duy trì khách hàng (customer
retention) của nhà cung cấp (Heinning-Thurau & Klee, 1997) và trong môi trường
kinh doanh cạnh tranh này, việc để mất khách hàng thường là những tổn thất to lớn
đối với các doanh nghiệp. Các nghiên cứu gần đây đã cho thấy chi phí để có một
khách hàng mới thường cao gấp năm lần so với chi phí để duy trì một khách hàng
hiện có (Athanasopoulou, 2009). Đặc biệt là thị trường khách hàng công nghiệp thì
số lượng không nhiều như khách hàng tiêu dùng nên chi phí này còn cao hơn.
Với Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa, trong vòng 5 năm gần đây thì doanh
thu năm 2013 là 1.003.373 triệu đồng, tăng gấp 2,5 lần so với doanh thu năm 2009
là 411.366 triệu đồng. Tuy nhiên, học viên nhận thấy trong năm 2013 vừa qua, có
một số khách hàng cũ của Công ty có xu hướng đặt hàng tại Công ty ít đi như doanh
số PEPSICO VIET NAM giảm 48%, PIN ẮC QUY MIỀN NAM giảm 45%,
CÔNG TY KINH ĐÔ giảm 44%, BIBICA MIỀN ĐÔNG giảm 17%, VISSAN giảm
14%, OMRON HEALTHCARE VIETNAM giảm 12%, …; một số khác không còn
đặt hàng nữa như AJINOMOTO,... Điều này cho thấy việc xây dựng và duy trì mối
2
quan hệ dài hạn giữa công ty với khách hàng là cần thiết, bởi lẽ ngành bao bì carton
sản xuất theo đơn đặt hàng của từng khách hàng, sản phẩm bao bì là rất khác nhau
với từng khách hàng và cũng không có tồn kho, các khách hàng thường đặt hàng tại
nhiều nhà cung cấp để hạn chế rủi ro. Đặc biệt hơn là khi phải cạnh tranh với các
đối thủ là các công ty 100% vốn nước ngoài mới đầu tư, máy móc thiết bị của họ
cũng không kém SOVI. Do đó, đề tài “Một số giải pháp nâng cao chất lượng
mối quan hệ giữa Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa với khách hàng” được
tác giả chọn thực hiện nghiên cứu cho luận văn của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này đánh giá chất lượng các mối quan hệ giữa Công ty Cổ phần
Bao bì Biên Hòa với khách hàng trong thời gian qua, xác định điểm mạnh yếu từ đó
đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng các mối quan hệ cho Công ty giai
đoạn 2015-2020.
1.3. Nội dung của nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận chất lượng các mối quan hệ làm cơ sở cho phân tích và
đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng các mối quan hệ này của Công ty Cổ
phần Bao bì Biên Hòa.
Phân tích thực trạng hoạt động chất lượng các mối quan hệ của Công ty Cổ
phần Bao bì Biên Hòa, xác định những ưu điểm và hạn chế của hoạt động này.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng các mối quan hệ của Công ty
Cổ phần Bao bì Biên Hòa giai đoạn 2015-2020.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là chất lượng các mối quan hệ giữa Công ty Cổ phần
Bao Bì Biên Hòa với khách hàng.
3
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng chất lượng các mối quan hệ giữa
Công ty Cổ phần Bao Bì Biên Hòa với khách hàng trong thời gian từ năm 2009 đến
2013 và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng các mối quan hệ cho giai
đoạn 2015 - 2020.
1.5. Phương pháp nghiên cứu, qui trình, thiết kế mẫu nghiên cứu
+Phương pháp nghiên cứu
Nhằm thu thập ý kiến của các khách hàng làm cơ sở cho việc đưa ra một số
giải pháp nâng cao chất lượng mối quan hệ cho Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa,
nghiên cứu này sử dụng hai phương pháp là nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng. Đồng thời tiến hành nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính
dùng để khám phá, điều chỉnh, bổ sung làm rõ những nội dung được nghiên cứu về
chất lượng các mối quan hệ của doanh nghiệp. Nghiên cứu định tính được thực hiện
thông qua kỹ thuật thảo luận tay đôi với các chuyên gia. Các chuyên gia này là của
SOVI và các doanh nghiệp là khách hàng của SOVI tại Thành phố Hồ Chí Minh,
Bình Dương, Đồng Nai; đối tượng tham gia phỏng vấn bao gồm các Giám đốc, Phó
giám đốc, Trưởng phòng thu mua và Trưởng phòng marketing. Các nội dung thực
hiện thảo luận tay đôi bao gồm các vấn đề về việc đặt hàng bao bì carton mà các
doanh nghiệp quan tâm, chất lượng các mối quan hệ của SOVI với doanh nghiệp.
Dựa trên kết quả nghiên cứu sơ bộ, tiến hành điểu chỉnh, bổ sung để hoàn
thành bảng câu hỏi sử dụng cho giai đoạn nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định
lượng tiến hành trực tiếp thông qua bảng câu hỏi. Các thông tin được thu thập thông
qua nghiên cứu định lượng được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0
4
Vấn đề nghiên cứu
Cơ sở khoa học chất lượng mối quan hệ
Nghiên cứu định tính: thảo luận tay đôi
Hoàn chỉnh bảng câu hỏi
Nghiên cứu định lượng
Xử lý và phân tích dữ liệu thông tin thu thập bằng phần mềm SPSS 22.0
Kết luận và đề xuất giải pháp
+ Qui trình nghiên cứu
Hình 1.1: Qui trình nghiên cứu
(Nguồn: Nguyễn Đông Phong, 2009)
+ Thiết kế mẫu nghiên cứu
Tiến hành khảo sát thu thập thông tin của toàn bộ khách hàng của SOVI, là
doanh nghiệp kinh doanh trong các lĩnh vực khác nhau như là (1) Ngành công
nghiệp thực phẩm, (2) Ngành công nghiệp hóa mỹ phẩm, (3) Ngành công nghiệp
5
hàng tiêu dùng, (4) Ngành công nghiệp điện tử, (5) Ngành công nghiệp da – giầy,
(6) Ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản, và (7) Ngành khác.
+Thông tin nghiên cứu
Thông tin thứ cấp: thu thập từ Bộ Công Nghiệp, Tổng cục Thống kê TP.HCM,
báo chí, tạp chí chuyên ngành, internet, thông tin của Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam và thông tin của Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa.
Thông tin sơ cấp: thu thập ý kiến từ các khách hàng của Công ty Cổ phần Bao
bì Biên Hòa.
1.6. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở lý thuyết chất lượng các mối quan hệ giữa doanh nghiệp
với khách hàng.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng chất lượng các mối quan hệ với khách hàng của SOVI
và kết quả khảo sát từ khách hàng của SOVI
Chương 5: Một số giải pháp nâng cao chất lượng các mối quan hệ giữa SOVI
với khách hàng giai đoạn 2015-2020.
1.7. Tóm tắt
Chương này đã khái quát lý do chọn đề tài cũng như phương pháp tiến hành
nghiên cứu định tính, định lượng và kết cấu của luận văn.
6
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ
Chương 1 đã giới thiệu tổng quát về luận văn. Chương 2 sẽ giới thiệu các lý
thuyết có liên quan làm cơ sở cho thiết kế nghiên cứu, chương này có hai phần. Đầu
tiên, là tóm tắt lý thuyết chính về các khái niệm chính trong nghiên cứu chất lượng
mối quan hệ. Sau đó trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng các mối quan
hệ trong một doanh nghiệp.
2.1. Cơ sở lý thuyết về chất lượng mối quan hệ
2.1.1. Marketing các mối quan hệ
Thế giới đang chuyển từ marketing hỗn hợp sang marketing c á c m ố i
quan hệ (Gronroos, 1994; Bejou, 1997). Marketing các mối quan hệ đã tạo ra
một cuộc cách mạng trong lĩnh vực marketing với những công trình nghiên
cứu của Bagozzi (1974, 1978), Arndt (1979), Day và Wensley (1983), Levitt
(1983), Dwyer và cộng sự (1987). Gần đây nhất là những nghiên cứu của
Fournier (1998), Aaker (2004), Veloutsou và Moutinho (2009).
Bagozzi (1978) là một trong những tác giả đưa ra ý kiến đầu tiên về sự
cần thiết phải chuyển sang marketing các mối quan hệ. Arndt (1979) đưa ra
khái niệm về mối quan hệ lâu dài giữa người bán và người mua (long-term buyer-
seller relationship).
Hình 2.1: Sơ đồ phát triển định hướng marketing
Trước 1900
1950
1960
1970
1980
1990
Sau 2000
Gronroos (1989) Định hướng mối quan hệ
Kotler(1988) Định hướng khách hàng
Kotler (1988) Định hướng sản phẩm
Nguồn: Callaghan & Shaw (2001)
7
Marketing các mối quan hệ là một khái niệm khá trừu tượng trong các tài
liệu về marketing, do vậy có rất nhiều tác giả đưa ra các định nghĩa khác nhau về
marketing các mối quan hệ. Trên thực tế, marketing các mối quan hệ bao gồm
rất nhiều hoạt động và do đó nó có thể là những thứ khác nhau đối với những
công ty khác nhau trong những bối cảnh khác nhau (Palmer, 1994).
Berry (1983), là người đầu tiên xem marketing các mối quan hệ như là
chiến lược thu hút, duy trì và nâng cao các mối quan hệ với khách hàng. Theo
Gummesson (1996), marketing các mối quan hệ được định nghĩa như là chiến
lược, trong đó, việc quản lý những tương tác (interaction), c á c mối quan hệ
(relationship) và những mối liên hệ (network) chính là những vấn đề cơ bản.
Gronroos & đtg (1994), đã chỉ ra rằng mục đích của marketing c á c mối quan hệ là
tạo dựng, duy trì và quản lý các mối quan hệ với khách hàng và những đối tác
khác, sao cho các bên đều thỏa mãn được mục đích của mình và cùng thu được
lợi ích cho các bên trong mối quan hệ, điều này được thực hiện thông qua việc
trao đổi lẫn nhau và giữ lời hứa. Kết quả nghiên cứu của Crosby (1990) đã cho
thấy, sự tương đồng, kinh nghiệm của người bán và hành vi bán hàng là điều cần
quan tâm để tạo lập và gìn giữ mối quan hệ lâu dài giữa doanh nghiệp với khách
hàng, và đó cũng là phần thưởng đối với cả hai bên đối tác. Một cách cụ thể hơn,
có thể nói, mục đích chính của marketing các mối quan hệ là để thúc đẩy lòng
trung thành của khách hàng.
Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt hiện nay, việc để mất
khách hàng thường là những tổn thất to lớn đối với các doanh nghiệp. Các nghiên
cứu gần đây đã cho thấy chi phí để có một khách hàng mới thường cao gấp năm
lần so với chi phí để duy trì một khách hàng hiện có (Athanasopoulou, 2009).
Nghiên cứu của Shirazi & Som (2011) đã khẳng định marketing các mối quan hệ
là một trong hai nhân tố chính giúp doanh nghiệp giành được lợi thế cạnh tranh.
Do đó, để duy trì lợi thế cạnh tranh cũng như đảm bảo sự phát triển bền vững thì
các doanh nghiệp luôn phấn đấu để tạo dựng các mối quan hệ lâu dài với khách
8
hàng và ngày càng nhiều khách hàng trung thành. Marketing các mối quan hệ được
thể hiện qua chất lượng các mối quan hệ. Từ những năm cuối của thập niên 80 thể kỷ
20, khái niệm về chất lượng mối quan hệ (relationship quality) trong marketing
c á c mối quan hệ đã được các nhà nghiên cứu nói đến. Nghiên cứu về chất lượng
các mối quan hệ đã được khởi sự bắt đầu bởi Dwyer & Oh (1987) và được xây
dựng thành hệ thống lý thuyết về chất lượng mối quan hệ bởi Crosby & đtg (1990).
Gronroos (1994) đề xuất một định nghĩa tương tự của Berry ở trên.
Tuy nhiên, Gronroos (1994) đã bổ sung thêm quan điểm về quan hệ với các
đối tượng không phải là khách hàng, do đó nhìn nhận "RM là phát hiện, thiết
lập, duy trì, thúc đẩy và khi cần thì chấm dứt mối quan hệ với khách hàng và
các đối tác khác, một cách có lợi, để đáp ứng các mục tiêu của các bên liên
quan, điều này được thực hiện thông qua việc trao đổi lẫn nhau và giữ lời hứa.”
Theo quan điểm của Gronroos (1994), Morgan và Hunt (1994) định
nghĩa “RM là tất cả các hoạt động marketing hướng đến thành lập, phát triển, và
duy trì các trao đổi lẫn nhau của mối quan hệ”
Những nhà nghiên cứu khác (Palmer, 1994) xem RM là chiến lược nhằm
nâng cao lợi nhuận thông qua việc tập trung vào các giá trị của mối quan hệ
người mua – người bán theo thời gian.
Một định nghĩa khác phổ biến của RM được phát triển bởi Callaghan và
các cộng sự (1995) như sau: "RM tập trung về việc tạo ra và duy trì các mối
quan hệ giữa các nhà cung cấp và người tiêu dùng thông qua mong muốn cùng
có sự đồng cảm, tương hỗ, niềm tin và sự ràng buộc".
Gummesson (1996) cho rằng RM bao gồm ba yếu tố chính, đ ó l à các
quan hệ, mạng lưới, và sự tương tác. Trong định nghĩa của ông, các quan hệ đề
cập tới liên lạc giữa hai hoặc nhiều người, mà nó cũng có thể tồn tại giữa con
người và các đối tượng, trong khi đó mạng lưới là một tập hợp các mối quan
9
hệ. Tương tác là các hoạt động được thực hiện bên trong mối quan hệ và mạng
lưới.
Parvatiyar và Sheth (2000) cho rằng RM có liên quan tới quan hệ hợp tác
và cộng tác giữa công ty và khách hàng. Những khách hàng này có thể là một
hoặc nhiều người, bao gồm khách hàng cuối cùng, nhà phân phối hoặc các thành
viên kênh phân phối, và cả các khách hàng doanh nghiệp. Họ định nghĩa “RM
là quá trình liên tục tham gia vào các hoạt động và các chương trình hợp tác
với khách hàng trực tiếp và người dùng cuối cùng để tạo ra hoặc tăng giá trị
kinh tế chung với chi phí giảm” (trích dẫn tại Harker, 1999)
Định nghĩa của Trịnh Quốc Trung (2009) “RM bao gồm các hoạt động thu
hút, duy trì và nâng cao quan hệ khách hàng với một nhà cung cấp nào đó”.
Tóm lại, cho đến nay chưa có một định nghĩa thống nhất về RM được
chấp thuận bởi các tác giả khác nhau. Đặc biệt ở thị trường Việt Nam, khi mà
việc áp dụng RM chỉ mới bắt đầu thì có thể hiểu RM là một chiến lược doanh
nghiệp sử dụng để thu hút, duy trì và tăng cường mối quan hệ với khách hàng có
giá trị nhất. RM yêu cầu một nguyên lý về doanh nghiệp, khách hàng là trung tâm
và sự mở rộng để hỗ trợ các quá trình dịch vụ, giao dịch, marketing một cách có
hiệu quả. Nguyên lý định hướng khách hàng chỉ ra rằng tất cả các chức năng
trong doanh nghiệp phải cùng hợp tác với nhau để phục vụ và thoả mãn khách
hàng.
10
Bảng 2.1: Bảng tóm tắt các định nghĩa RM phổ biến
Stt Nghiên cứu Định nghĩa RM
1 Berry (1983)
Thu hút, duy trì, tăng cường mối quan hệ khách hàng.
2 Gronroos (1994)
Phát hiện, thiết lập, duy trì, thúc đẩy, và khi cần thiết thì chấm dứt các mối quan hệ khách hàng và các cổ đông, nhằm đạt được mục tiêu của các bên. Điều này đạt được bởi việc trao đổi qua lại và giữ lời hứa giữa các bên.
3
Morgan và Hunt (1994)
Tất cả các hoạt động marketing hướng đến thiết lập, phát triển và duy trì trao đổi các mối quan hệ thành công.
4 Palmer (1994)
Chiến lược thúc đẩy khả năng sinh lợi nhuận bằng việc tập trung vào giá trị của mối quan hệ người bán – người mua theo thời gian.
5
Callaghan và các cộng sự (1995)
Tập trung về việc tạo ra và duy trì các mối quan hệ giữa các nhà cung cấp và người tiêu dùng thông qua mong muốn cùng có sự đồng cảm, tương hỗ, niềm tin và sự ràng buộc.
6 Mối quan hệ, mạng lưới, sự tương tác.
Gummesson (1996)
7
Pavatyar và Sheth (2000)
Quá trình tham gia vào hợp tác, các hoạt động tập thể, và chương trình với khách hàng trực tiếp và khách hàng cuối cùng, nhằm tạo ra và thúc đẩy các giá trị kinh tế tương hỗ với giá thành giảm.
8
Trịnh Quốc Trung (2009)
RM bao gồm các hoạt động thu hút, duy trì và nâng cao mối quan hệ khách hàng với một nhà cung cấp nào đó.
(Nguồn: tổng hợp của tác giả)
11
2.1.2. Chất lượng mối quan hệ
Có thể nói, mục đích chính của marketing c á c mối quan hệ là để thúc đẩy
lòng trung thành của khách hàng, nó được thể hiện trên chất lượng mối quan hệ
giữa các đối tác. Do đó để duy trì lợi thế cạnh tranh cũng như đảm bảo sự phát
triển bền vững thì các doanh nghiệp luôn phấn đấu để tạo dựng các mối quan hệ lâu
dài với khách hàng và ngày càng nhiều khách hàng trung thành. Từ những năm
cuối của thập niên 80 thể kỷ 20, khái niệm về chất lượng mối quan hệ
(relationship quality) trong marketing các mối quan hệ đã được các nhà nghiên
cứu nói đến. Nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ đã được khởi sự bắt đầu bởi
Dwyer & Oh (1987) và được xây dựng thành hệ thống lý thuyết về chất lượng mối
quan hệ bởi Crosby & đtg (1990). Chất lượng mối quan hệ là khái niệm trung tâm
của marketing (Nguyễn Đình Thọ, 2008)
Thế nhưng liên quan tới chất lượng mối quan hệ không nhận thấy có một
định nghĩa chung về nó. Bảng 2.2 tóm lược một số định nghĩa về chất lượng mối
quan hệ mà các nhà nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ trong những năm qua đã
phát biểu.
Bảng 2.2: Tổng hợp các định nghĩa về chất lượng mối quan hệ
Stt Nghiên cứu Định nghĩa RQ
1 Dwyer & đtg (1987) RQ là cảm nhận của khách hàng về ba
phương diện chính trong mối quan hệ: sự
hài lòng, tối thiểu hóa chủ nghĩa cơ hội
và lòng tin.
2 Crosby & đtg (1990) RQ là cảm nhận của khách hàng về lòng
tin và sự hài lòng đối với người bán.
3 Parasuraman & đtg (1994) RQ được xem như là khung tổng quát,
12
phản ánh tập hợp những đánh giá của
khách hàng về những giao dịch mà họ đã
trải nghiệm. Sự hài lòng về các giao dịch
chuyên biệt là tiền đề cho nhận thức về
RQ.
4 Wray & đtg (1995) Sự hài lòng về các mối quan hệ và lòng
tin được nhìn nhận là hai tiêu chí của
RQ.
5 Kurmar & đtg (1995) RQ cao hơn, ngụ ý mức độ mâu thuẫn
ngày càng thấp, còn lòng tin, cam kết, kỳ
vọng tiếp tục các mối quan hệ và mong
muốn đầu tư của khách hàng lại ngày
càng cao.
6 Heining Thurau & Klee (1997) RQ có thể được xem như mức độ phù
hợp của một mối quan hệ, nhằm đáp ứng
những mong muốn của khách hàng vế
mối quan hệ đó. Khái niệm RQ gồm ba
thành phần : cảm nhận sự hài lòng của
khách hàng về dịch vụ hoặc sản phẩm,
lòng tin vào các mối quan hệ với đối tác,
và sự cam kết về mối quan hệ với đối
tác.
7 Luethesser (1997) Sự hài lòng và lòng tin của khách hàng
có liên quan mật thiết với nhau và chính
hai khái niệm này hình thành nên thang
đo chất lượng mối quan hệ
13
8 Smith (1998) RQ là cảm nhận của khách hàng về mối
quan hệ với người đại diện bán hàng qua
ít nhất ba thành phần có mối liên hệ chặt
chẽ : lòng tin, sự hài lòng và sự cam kết.
9 Dorch & đtg (1998) RQ là khái niệm bao gồm : lòng tin, hài
lòng, cam kết, tối thiểu hóa chủ nghĩa cơ
hội, định hướng khách hàng và hồ sơ đạo
đức được thiết lập bởi khách hàng.
10 Jonhson (1999) RQ bao hàm những phương diện quan
trọng của quan hệ như : lòng tin, thành
thật, và không cơ hội.
11 Naudé & Buttle (2000) RQ có năm thuộc tính là : lòng tin, sự
thống nhất, sự thấu hiểu những nhu cầu,
năng lực và lợi ích của nhau.
12 Javerlin (2001) RQ là cảm nhận về mối quan hệ của các
phía đối tác.
13 Parson (2002) RQ là cảm nhận của khách hàng về
người bán trên hai phương diện : lòng tin
và sự hài lòng.
14 Lang & Colgate (2003) RQ bao gồm : cam kết, lòng tin, sự hài
lòng, quan hệ xã hội và mâu thuẫn.
15 Walter & đtg (2003) RQ là một khái niệm bao hàm ba khía
cạnh khác biệt nhưng có quan hệ mật
thiết với nhau trong mối quan hệ kinh
14
doanh : lòng tin, hài lòng và cam kết.
16 Iven (2004) RQ là một khái niệm đa phương diện,
bao gồm : hài lòng, cam kết và lòng tin
được thiết lập bởi khách hàng.
17 Woo & Ennew (2004) RQ là khái niệm của sự hợp tác, đáp ứng
và bầu không khí được cảm nhận bới
khách hàng.
18 Lages & đtg (2005) RQ được nhìn nhận như là khái niệm đa
phương diện tách biệt nhau nhưng có
liên quan lẫn nhau, đó là : mức độ tích
cực của chia sẻ thông tin, chất lượng
giao tiếp, định hướng dài hạn và sự hài
lòng về mối quan hệ giữa nhà xuất khẩu
và nhập khẩu.
19 Huntley (2006) RQ được định nghĩa như là : mức độ
người mua hài lòng với mối quan hệ
thông qua chất lượng sản phẩm, chất
lượng phục vụ, và giá tiền mà họ trả cho
giá trị nhận được.
20 Gronroos (2007) Xét từ góc độ khách hàng, RQ là cảm
nhận mang tính liên tục của họ về chất
lượng dịch vụ qua thời gian.
(Nguồn: Holmlund (2008, trang 36-38))
Vậy mặc dù có những cách phát biểu khác nhau về RQ, nhưng có thể khái
quát hoá khái niệm chất lượng mối quan hệ thể hiện ở ba phương diện chủ chốt
15
được đa số các nhà nghiên cứu đồng tình là: sự hài lòng, lòng tin và sự cam
kết. Khẳng định này cho thấy một khi mối quan hệ giữa các đối tác trong kinh
doanh đạt được cảm nhận hài lòng, tin tưởng và cam kết tức là quan hệ có chất
lượng.
2.1.3. Lợi ích của nghiên cứu các mối quan hệ đối với doanh nghiệp và khách
hàng.
Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng, nghiên cứu các mối quan hệ không những
đem lại lợi ích cho công ty mà còn đem lại lợi ích cho khách hàng.
2.1.3.1. Lợi ích cho công ty
Một trong những lợi ích của việc có mối quan hệ lâu dài với khách hàng là
cho phép các công ty hiểu rõ hơn nhu cầu của khách hàng và thói quen mua sắm, do
đó cho phép họ cải thiện và đáp ứng yêu cầu khách hàng thường xuyên bằng việc
nỗ lực tiếp thị trong tương lai.
Webster (1992) giải thích cho các nhà tiếp thị công nghiệp chiến lược mua
sắm của công ty là thành phần quan trọng nhất trong khả năng của mình để cung
cấp giá trị vượt trội cho khách hàng. Ngoài ra, Gale (1994) cho rằng các công ty
thành công bằng cách mang lại giá trị cho khách hàng tốt hơn. Trong kinh doanh
với bối cảnh của khách hàng, đối tác mang lại lợi ích cao sẽ được đánh giá cao, và
khách hàng sẽ tự cam kết thiết lập, phát triển, và duy trì các mối quan hệ với các
đối tác như vậy (Morgan và Hunt, 1994). Do đó, điều quan trọng để duy trì khách
hàng là khách hàng nhận được những lợi ích vượt trội từ mối quan hệ đối tác liên
quan từ các lựa chọn khác. Ví dụ như về kích cở cũng như giá cả sản phẩm, sự hài
lòng của dịch vụ, đặc tính sản phẩm, sau đó sẽ được cam kết mối quan hệ. Cụ thể,
để thực hiện tiếp thị mối quan hệ đó các công ty tập trung vào việc cung cấp giá trị
vượt trội cho khách hàng, duy trì khách hàng, từ đó sẽ mang lại cho doanh nghiệp
16
những mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận (Doyle, 2002; Christopher et al, 2002;
Kotler et al, 2001) vì:
- Phương pháp này là một cách tiếp cận tích hợp để tiếp thị, dịch vụ và
chất lượng. Do đó nó cung cấp nền tảng tốt hơn để đạt được lợi thế cạnh
tranh.
- Khách hàng hài lòng thường sẵn lòng trả một mức giá cao cho nhà cung
cấp họ biết và tin tưởng.
- Khách hàng trung thành có xu hướng đặt thường xuyên, đơn đặt hàng lặp
lại, do đó, thường là chi phí phục vụ ít hơn.
- Khách hàng trung thành có thể giới thiệu và quảng bá miễn phí bằng cách
truyền miệng.
- Khách hàng trung thành ít có khả năng chuyển sang đối thủ cạnh tranh
khác, gây nhiều khó khăn cho đối thủ cạnh tranh tham gia vào thị trường.
- Chi phí có được khách hàng mới là cao hơn.
- Khách hàng hài lòng hơn dẫn đến nhân viên hạnh phúc hơn.
2.1.3.2. Lợi ích cho khách hàng
Bên cạnh những lợi ích cho các doanh nghiệp, cũng có nhiều nghiên cứu cho
thấy những lợi ích của nghiên cứu các mối quan hệ đối với khách hàng đó là lợi ích
tâm lý từ mối quan hệ gần gũi (Sheth và Parvatiyar năm 1995; Berry, 1995;
Gwinmer et al, 1998); lợi ích xã hội như quen thuộc, cảm nhận cá nhân và tình hữu
nghị (Gwinmer et al, 1998. Buttle, 1996; Czepiel, 1990); lợi ích kinh tế như giảm
giá, đề án tiền tiết kiệm từ các chương trình khách hàng trung thành (Peterson,
1995); lợi ích khách hàng cũng có thể là nhà cung cấp dịch vụ điều chỉnh dịch vụ
của họ để đáp ứng thông số kỹ thuật, sở thích và yêu cầu của khách hàng (Berry,
1995; Gwinmer và cộng sự, 1998).
Để có được và tạo ra những lợi ích, nghiên cứu các mối quan hệ cần được
quản lý một cách chính xác để duy trì, tăng cường và phát triển một mối quan hệ
17
lâu dài giữa doanh nghiệp và khách hàng. Alexander và Colgate (2000) cho rằng để
các mối quan hệ tồn tại và phát triển cần có sự cam kết của cả hai bên, bao gồm
niềm tin, sự tôn trọng lẫn nhau, cùng với thông tin liên lạc tốt, sự hài lòng của các
đối tác khác, sự ủng hộ và hỗ trợ trong việc đạt được mục tiêu dài hạn. Trong khi,
một vài yếu tố xây dựng mối quan hệ có thể rất khó khăn để đạt được giữa khách
hàng với doanh nghiệp, tuy nhiên cũng có cơ hội để tạo niềm tin và sự cam kết
(Alexander và Colgate, 2000).
2.1.4. Một số mô hình chất lượng mối quan hệ trong thị trường B2B
Cho đến nay tại Việt Nam, đã có 5 công trình nghiên cứu về chất lượng
mối quan hệ và marketing mối quan hệ được đăng tải trên các tạp chí quốc tế:
Nguyen & đtg (2007), Nguyen & Nguyen (2010), Nguyen & Nguyen (2011),
Nguyen & Ngo (2012), Hoàng Lệ Chi (2013). Tất cả đều là những nghiên cứu về
chất lượng mối quan hệ trong thị trường công nghiệp. Kết quả của những nghiên
cứu này đều cho thấy rằng, chất lượng mối quan hệ ảnh hưởng một cách có ý
nghĩa đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Mô hình của Hoàng Lệ Chi (2013)
Hình 2.2: Mô hình chất lượng mối quan hệ trong thị trường viễn thông của khách
hàng B2B tại thị trường Việt Nam của Hoàng Lệ Chi (2013)
CHỦ NGHĨA CƠ HỘI
CHẤT LƯỢNG QUAN HỆ:
-
(1) Lòng tin
(2) Hài lòng
+
(3) Cam kết
LÒNG TRUNG THÀNH
18
Hình 2.3: Chất lượng mối quan hệ và kết quả của nó (Hoàng Lệ Chi, 2013)
Ngoài ra, theo Huntley (2006) thì chất lượng mối quan hệ được thể hiện
thông qua chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ, và giá tiền mà họ trả cho giá
trị nhận được.
Mặt khác, ngày nay cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ, ranh giới
giữa các thuộc tính sản phẩm dần được xóa nhòa thì quan điểm tổng hợp về thương
hiệu ngày càng được các nhà nghiên cứu và thực tiễn ủng hộ bởi vì sản phẩm chỉ
cung cấp cho người tiêu dùng nhu cầu về chức năng (functional needs) và chính
thương hiệu mới cung cấp cho họ cả nhu cầu chức năng và nhu cầu về tâm lý
(emotional needs) (Hankison & Cowking, 1996). Đúng như Stephen King của tập
đoàn WPP đã phát biểu: “Sản phẩm là những gì được sản xuất trong nhà máy,
thương hiệu là những gì khách hàng mua. Sản phẩm có thể bị bắt chước bởi các đối
thủ cạnh tranh nhưng thương hiệu là tài sản riêng của công ty. Sản phẩm có thể
nhanh chóng bị lạc hậu, nhưng thương hiệu, nếu thành công sẽ không bao giờ bị lạc
hậu (Aaker, 1991). Do đó, hình ảnh thương hiệu cũng tác động lên chất lượng mối
quan hệ (Chen & Myagmarsuren, 2011)
19
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ trong thị trường B2B
tại Việt Nam
Theo lập luận của Hoàng Lệ Chi (2013, trang 22): “Dù là tiêu dùng sản phẩm
hàng hóa (hữu hình) hay dịch vụ (vô hình) thì ở giai đoạn trao đổi (bán-mua) hoạt
động này nhất thiết diễn ra trong một bối cảnh dịch vụ”. Và “Có thể kết luận rằng,
dù là lĩnh vực kinh doanh dịch vụ hay hàng hóa, thị trường bán lẻ hay thị trường
công nghiệp thì mối quan hệ giữa nhà cung cấp và khách hàng cũng hiện hữu”
(Hoàng Lệ Chi (2013, trang 23)). Hoạt động trao đổi bán-mua, giao thương diễn ra
giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (trong thị trường công nghiệp) hình thành nên
mối quan hệ kinh doanh. (Hoàng Lệ Chi (2013, trang 19)). Do đó, chất lượng mối
quan hệ trong thị trường công nghiệp tại một nền kinh tế chuyển đổi – Việt Nam, là
một khái niệm đơn hướng bao hàm các biến liên quan đến lòng tin, hài lòng và cam
kết.
Chất lượng mối quan hệ được định nghĩa như là: mức độ người mua hài lòng
với mối quan hệ thông qua chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ (Huntley,
2006). Điều này có nghĩa là khi sản phẩm của nhà cung cấp đạt chất lượng theo yêu
cầu khách hàng và khách hàng được phục vụ chu đáo thì họ hài lòng và tin tưởng
vào nhà cung cấp, có xu hướng quay trở lại đặt hàng tiếp theo và như vậy làm gia
tăng chất lượng mối quan hệ giữa hai đối tác.
Từ lập luận trên tác giả đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối
quan hệ như sau:
a) Chất lượng sản phẩm có mối quan hệ với chất lượng mối quan hệ.
b) Chất lượng phục vụ có mối quan hệ với chất lượng mối quan hệ.
Thật vậy, bất kỳ một khách hàng nào khi đặt hàng họ cũng xem xét chất
lượng sản phẩm và chất lượng phục vụ của nhà cung cấp trước tiên. Chất lượng mối
quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng được quyết định bởi hai nhân tố này.
20
Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2005) thì cho rằng thương hiệu gồm tất cả những
gì mà khách hàng, thị trường, xã hội thật sự cảm nhận về doanh nghiệp hay về
những sản phẩm, dịch vụ được cung ứng bởi doanh nghiệp. Mặt khác, theo nghiên
cứu của Chen & Myagmarsuren (2011) thì hình ảnh thương hiệu và hình ảnh công
ty có mối quan hệ thuận chiều với chất lượng mối quan hệ. Từ lập luận trên tác giả
đưa ra các mối quan hệ sau:
c) Thương hiệu có mối quan hệ với chất lượng mối quan hệ.
Theo Jones & đtg (2002) thì rào cản chuyển đổi là bất cứ nhân tố nào làm
cho việc thay đổi nhà cung cấp của khách hàng trở nên khó khăn hoặc tốn kém.
Trong nghiên cứu của mình Jones & đtg đã xem xét rào cản chuyển đổi ở ba khía
cạnh chính: chi phí chuyển đổi cao, mối quan hệ bền chặt giữa các bên đối tác, và
tính hấp dẫn từ sự chuyển đổi nhà cung cấp. Trong ngành bao bì carton, khi khách
hàng chuyển đổi sang nhà cung cấp khác họ phải tốn chi phí và thời gian để làm lại
maquette cho sản phẩm đó. Ngoài ra do yêu cầu của chất lượng sản phẩm và tính ổn
định của chất lượng sản phẩm nên một khi khách hàng đã hài lòng về chất lượng
sản phẩm, năng lực phục vụ của nhà cung cấp thì họ rất e ngại về những vấn đề kỹ
thuật có thể gặp phải khi chuyển sang nhà cung cấp mới. Từ lập luận trên tác giả
đưa ra các mối quan hệ sau:
d) Rào cản chuyển đổi có mối quan hệ với chất lượng mối quan hệ.
2.3. Tóm tắt chương 2
Chương 2 đã trình bày tổng quan lý thuyết về chất lượng mối quan hệ, kết
quả nghiên cứu của các nhà nghiên cứu về vấn đề này và lợi ích của việc nghiên
cứu chất lượng mối quan hệ. Tứ đó tác giả cũng đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng mối quan hệ trong thị trường B2B tại Việt Nam.
21
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Chương 2 đã trình bày cơ sở lý thuyết về chất lượng mối quan hệ và nêu ra
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ với khách hàng của SOVI.
Chương này sẽ trình bày chi tiết về qui trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
và các thang đo để đo lường các khái niệm.
3.1. Qui trình nghiên cứu
Qui trình nghiên cứu được thể hiện chi tiết trong hình 1.1. Đây là nghiên cứu
ứng dụng, nên mở đầu bằng việc xác định vấn đề nghiên cứu và kết thúc là kết luận
và đề xuất giải pháp. Hai phương pháp chính trong qui trình này là : (1) nghiên cứu
định tính để khám phá và phát triển các thang đo lường chất lượng mối quan hệ
giữa SOVI với khách hàng, (2) nghiên cứu định lượng để kiểm định thang đo và kết
luận về chất lượng mối quan hệ với khách hàng của SOVI để đề xuất các giải pháp.
3.2. Nghiên cứu định tính
Dựa theo cơ sở lý thuyết ở chương 2 về RQ, nghiên cứu định tính dùng để
khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát đại diện cho các thành phần của
chất lượng mối quan hệ với khách hàng của SOVI. Nghiên cứu định tính được thực
hiện thông qua phỏng vấn sâu chuyên gia và thảo luận tay đôi nhằm thăm dò ý kiến
khách hàng của SOVI về các biến quan sát để đo lường chất lượng mối quan hệ.
Trong số này có 4 chuyên gia là những người am hiểu về ngành bao bì carton và đã
có kinh nghiệm hơn 20 năm trong lĩnh vực bao bì carton là Giám đốc, Phó giám đốc
Kinh doanh, Phó giám đốc sản xuất, Trưởng phòng bán hàng của SOVI; 6 người có
trách nhiệm liên hệ hoặc ký các đơn đặt hàng đó là người đại diện mua hàng cho
công ty hoặc Giám đốc công ty của 6 khách hàng đang đặt hàng tại SOVI, chọn
ngẫu nhiên từ danh sách khách hàng ở 3 thị trường chính của SOVI là Tp.HCM,
Đồng Nai, Bình Dương (xem Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4).
22
Tác giả tiến hành phỏng vấn sâu từng người để thu thập ý kiến. Đến người
thứ 9 thì hầu như không có thông tin gì khác, để khẳng định người thứ 9 là điểm
bão hòa thì tác giả phỏng vấn thêm 1 người nữa. Do đó kích cỡ mẫu của nghiên cứu
này là 10. Kết quả phỏng vấn sâu được trình bày ở phụ lục số 3, đó là xây dựng
được một bảng phỏng vấn chính thức (xem Phụ lục 5) dùng cho nghiên cứu định
lượng. Nghiên cứu này được thực hiện vào tháng 06/2014.
3.3. Nghiên cứu định lượng
Đối tượng nghiên cứu là các khách hàng đang đặt hàng tại SOVI. Dữ liệu
trong nghiên cứu này dùng để kiểm định thang đo. Sử dụng phần mềm SPSS 22.0
để xử lý dữ liệu. Nghiên cứu này được thực hiện từ tháng 7 đến tháng 10 năm 2014.
Nghiên cứu định lượng mở đầu bằng việc xác định các thang đo các khái
niệm chính về RQ dựa trên nghiên cứu định tính. Bảng câu hỏi được hình thành bao
gồm các thang đo này.
Nghiên cứu sơ bộ: được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp với
một mẫu có kích thước n=10 để thăm dò, điều chỉnh bảng câu hỏi.
Nghiên cứu chính thức: thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp trên google
docs với một mẫu có kích thước n=234. Thang đo được kiểm định thông qua đánh
giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Theo Hair & ctg (2009), để có thể phân tích nhân tố khám phá (EFA) cần thu
thập bộ dữ liệu với ít nhất 5 mẫu trên 1 biến quan sát, và cỡ mẫu tốt hơn là 10 mẫu
trên 1 biến quan sát; Tabachnick & Fidell (2007) cho rằng kích thước mẫu cần phải
đảm bảo theo công thức:
N ≥ 50 + 8m (3.1)
23
Và để phân tích từng quan hệ riêng lẻ, kích thước mẫu cần phải đảm bảo:
N ≥ 104 + m (3.2)
Trong đó: N: cỡ mẫu, m: số biến độc lập của mô hình.
Nếu nghiên cứu sử dụng nhiều công cụ thì tính N trong từng trường hợp và
chọn N lớn nhất.
Do đó mẫu n=234 chấp nhận được vì trong nghiên cứu này có 7 biến với 28
quan sát, thỏa các điều kiện trên.
3.4. Xây dựng thang đo
Các thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là tham khảo từ các nghiên cứu
trước đó và được hiệu chỉnh từ khảo sát định tính.
Các biến quan sát được đo lường trên thang đo Likert 7 điểm, thay đổi từ 1 =
hoàn toàn phản đối đến 7 = hoàn toàn đồng ý. Các phát biểu này đại diện cho các
thành phần sau:
3.4.1. Thang đo chất lượng sản phẩm
Đối với ngành bao bì carton thì sản phẩm sản xuất theo yêu cầu của từng
khách hàng riêng biệt. Trước khi đưa vào sản xuất đơn hàng thì phải làm maquette
cho sản phẩm đó. Ngoài ra, đối với sản phẩm bao bì carton thì ngoài việc chất lượng
phải đạt tiêu chuẩn thì sự ổn định của chất lượng sản phẩm cũng rất quan trọng.
Dựa vào thang đo trong nghiên cứu của Sharma & Patterson (1999); Lin &
Ding (2005); Caceres & đtg (2007); Jena & đtg (2011); Nguyen & Nguyen (2011);
Hoàng Lệ Chi (2013) và nghiên cứu định tính, thực hiện bằng cách phỏng vấn các
nhà quản lý phụ trách chất lượng sản phẩm ngành bao bì carton, thang đo chất
lượng sản phẩm bao bì carton gồm các biến sau:
24
Bảng 3.1: Thang đo chất lượng sản phẩm
Thang đo chất lượng sản phẩm Ký hiệu
Maquette của SOVI thiết kế luôn đạt chất lượng như chúng tôi yêu cầu. SOPQ1
Chất lượng sản phẩm của SOVI luôn đạt yêu cầu về màu sắc in ấn. SOPQ2
SOPQ3
Chất lượng sản phẩm của SOVI luôn đạt yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật, độ nén.
SOPQ4 Chất lượng sản phẩm của SOVI rất ổn định
3.4.2. Thang đo chất lượng phục vụ
Chất lượng phục vụ được thể hiện qua cảm nhận của khách hàng khi trải
nghiệm các quá trình dịch vụ như: ký kết hợp đồng đặt hàng, hệ thống thông tin liên
lạc, quá trình giải quyết các vấn đề phát sinh từ khi hai bên bắt đầu tham gia giao
dịch cho đến khi thanh lý đơn hàng và được cung cấp thông tin hỗ trợ khách hàng
trong quá trình hợp tác.
Ngoài việc tham khảo thang đo trong nghiên cứu của Sharma & Patterson
(1999); Lin & Ding (2005); Caceres & đtg (2007); Jena & đtg (2011); Hoàng Lệ
Chi (2013), kết hợp nghiên cứu định tính, thực hiện bằng cách phỏng vấn các nhà
quản lý của SOVI và thảo luận tay đôi với khách hàng, thang đo chất lượng phục vụ
trong ngành bao bì carton gồm các biến sau:
Bảng 3.2 : Thang đo chất lượng phục vụ
Ký hiệu SEVQ1
SEVQ2 SEVQ3
SEVQ4
SEVQ5
Thang đo chất lượng phục vụ Nhân viên của SOVI có khả năng giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh về dịch vu cho chúng tôi Tốc độ giải quyết công việc của SOVI khi có sự cố thường rất nhanh. SOVI luôn giao hàng đúng hạn và đúng số lượng cho công ty chúng tôi. SOVI luôn giao đầy đủ và đúng hạn chứng từ giao hàng cho công ty chúng tôi. Chúng tôi có những trải nghiệm tuyệt vời khi tiếp xúc với SOVI.
25
3.4.3. Thang đo thương hiệu
Có rất nhiều quan điểm của các tác giả khác nhau về thương hiệu. Theo Moore
(2003) thương hiệu là tổng hợp tất cả các yếu tố vật chất, thẩm mỹ, lý lẽ và cảm xúc của
một sản phẩm, hoặc một dòng sản phẩm, bao gồm bản thân sản phẩm, tên gọi, logo, hình
ảnh và mọi sự thể hiện của hình ảnh, dần dần qua thời gian được tạo dựng rõ ràng trong
tâm trí khách hàng nhằm thiết lập một chỗ đứng nhất định. Qua cuộc nghiên cứu định
tính, thực hiện bằng cuộc thảo luận với các nhà quản lý và bộ phận mua hàng của
các khách hàng của SOVI (Phụ lục), thang đo lường chất lượng sản phẩm bao gồm
các biến quan sát sau:
Bảng 3.3: Thang đo thương hiệu
Thang đo thương hiệu Ký hiệu
SOVI là thương hiệu đáng tin cậy. SOBR1
SOVI là thương hiệu có tiếng trong ngành bao bì carton. SOBR2
SOVI là thương hiệu được chúng tôi ưu tiên lựa chọn khi có nhu SOBR3
cầu.
3.4.4. Thang đo rào cản chuyển đổi
Theo Jones & đtg (2002) thì rào cản chuyển đồi là bất cứ nhân tố nào làm
cho việc thay đổi nhà cung cấp của khách hàng trở nên khó khăn hoặc tốn kém. Dựa
vào thang đo rào cản chuyển đổi của Hoàng Lệ Chi (2013), kết hợp nghiên cứu định
tính, thang đo khái niệm rào cản chuyển đổi bao gồm các biến sau:
26
Bảng 3.4: Thang đo rào cản chuyển đổi
Thang đo rào cản chuyển đổi
Ký hiệu
SWBR1
Chuyển đổi sang nhà cung cấp bao bì khác sẽ gây khó khăn cho chúng tôi.
SWBR2
Chuyển đổi sang nhà cung cấp bao bì khác sẽ dẫn đến những tổn thất kinh tế cho công ty chúng tôi.
SWBR3
Chuyển đổi sang nhà cung cấp bao bì khác sẽ dẫn đến những rủi ro mất mát những mối quan hệ kinh doanh của công ty chúng tôi với khách hàng.
SWBR4
Khó lòng tìm được nhà cung cấp bao bì khác đáp ứng được các yêu cầu của công ty chúng tôi như SOVI.
3.4.5. Thang đo sự hài lòng
Theo Zeitham & Bitner (2000), sự hài lòng là cảm giác rộng lớn bị tác động
bởi chất lượng dịch vụ, chất lượng sản phẩm, giá cả, những nhân tố mang tính khái
niệm và cá nhân. Vì thế, những tiêu chí để đo lường sự hài lòng trong mối quan hệ
giữa khách hàng và nhà cung cấp cần được xem xét thông qua việc đáp ứng hoặc
vượt trội những kỳ vọng của khách hàng từ phía nhà cung cấp. Dựa vào thang đo sự
hài lòng trong nghiên cứu của Crosby & đtg (1990), Lin & Ding (2005); Liu & đtg
(2011); Hoàng Lệ Chi (2013), kết hợp nghiên cứu định tính, thang đo lường khái
niệm sự hài lòng bao gồm các biến quan sát sau:
27
Bảng 3.5: Thang đo sự hài lòng
Thang đo sự hài lòng Ký hiệu
Chúng tôi hài lòng những dịch vụ nhận được từ SOVI. STSF1
STSF2
Chúng tôi hoàn toàn hài lòng về những thủ tục giao dịch mà phía SOVI đã làm với chúng tôi.
STSF3
Chúng tôi luôn hài lòng về những giao tiếp của người đại diện của SOVI khi làm việc với công ty chúng tôi.
Về tổng thể, tôi nghĩ SOVI là công ty cung cấp sản phẩm bao bì tốt. STSF4
3.4.6. Thang đo lòng tin
Lòng tin là sự tin tưởng của khách hàng vào nhà cung cấp. Trong bất kỳ lĩnh
vực nào, khi khách hàng có niềm tin vào nhà cung cấp thị họ sẽ an tâm gắn bó với
nhà cung cấp. Dựa vào thang đo về lòng tin trong các nghiên cứu trước đây: Crosby
& đtg (1990); Morgan & Hunt (1994); Liu & đtg (2011); Hoàng Lệ Chi (2013) kết
hợp với nghiên cứu định tính, thang đo lường khái niệm lòng tin bao gồm các biến
quan sát sau:
Bảng 3.6: Thang đo lòng tin
Thang đo lòng tin Ký hiệu
TRST1
SOVI luôn đáp ứng tốt những tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm đã cam kết.
SOVI luôn giữ đúng lời hứa với công ty chúng tôi. TRST2
TRST3
Chúng tôi hoàn toàn tin tưởng vào kinh nghiệm trong sản xuất bao bì của SOVI.
Chúng tôi an tâm khi đặt hàng tại SOVI. TRST4
28
3.4.7. Thang đo sự cam kết
Sự cam kết có được từ hai phía (nhà cung cấp và khách hàng) là nhân tố
có tác động mạnh nhất đến lòng trung thành (Bojei & Alwie, 2010). Điều này
không chỉ được xác định bởi nghiên cứu của các tác giả trên đây mà còn nhận
được sự quan tâm đặc biệt trong các nghiên cứu của các nhà nghiên cứu tiếp thị
(Nguyen & đtg, 2007). Nhân tố này được đo lường dựa trên phương diện cảm xúc
và phương diện kinh nghiệm thể hiện sự ràng buộc về mặt tình cảm và mặt lợi ích
giữa nhà cung cấp và khách hàng là doanh nghiệp của họ. Dựa vào thang đo
trong nghiên cứu của Anderson & Weitz (1992); Morgan & Hunt (1994);
Sharma & Patterson (1999); Nguyen & đtg (2007) và Hoàng Lệ Chi (2013), kết hợp
nghiên cứu định tính, thang đo lường sự cam kết bao gồm các biến quan sát sau:
Bảng 3.7: Thang đo sự cam kết
Thang đo sự cam kết Ký hiệu
CMMT1
Mối quan hệ với SOVI là rất quan trọng đối với các hoạt động kinh doanh của chúng tôi.
CMMT2
Mối quan hệ với SOVI xứng đáng được công ty chúng tôi gìn giữ để hợp tác lâu dài.
CMMT3
Mối quan hệ giữa công ty chúng tôi và SOVI có thể xem như một liên minh lâu dài.
CMMT4
Chúng tôi sẽ ưu tiên đặt hàng tại SOVI khi có nhu cầu sản phẩm bao bì carton mới.
29
3.5. Tóm tắt chương 3
Nghiên cứu sử dụng cả hai phương pháp định tính và định lượng. Nghiên
cứu định tính sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu với 10 người để xác định các thành
phần trong mô hình và hiệu chỉnh bảng câu hỏi phỏng vấn. Nghiên cứu định lượng
được thực hiện với kích thước mẫu n = 234.
Đối tượng nghiên cứu là các khách hàng đang đặt hàng tại SOVI. Dữ liệu
trong nghiên cứu này dùng để kiểm định thang đo. Chương này cũng trình bày các
thang đo áp dụng trong nghiên cứu: thang đo chất lượng sản phẩm bao bì carton,
thang đo chất lượng phục vụ, thang đo thương hiệu, thang đo rào cản chuyển đổi,
thang đo lòng tin, thang đo sự hài lòng và thang đo sự cam kết.
30
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ
TẠI SOVI VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT TỪ
KHÁCH HÀNG CỦA SOVI
Trong chương này, sẽ trình bày thực trạng RQ tại SOVI và kết quả phân tích
dữ liệu được thu thập qua khảo sát định lượng khách hàng của SOVI gồm: kiểm
định thang đo bằng Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA để đánh
giá sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến RQ giữa khách hàng và Công ty.
4.1. Giới thiệu về công ty SOVI
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa, gọi tắt là SOVI (Điện thoại 084-
061.3836122 – web:http://www.sovi.com.vn), là Công ty trực thuộc Tổng công ty
Công nghiệp Thực phầm Đồng Nai, được cổ phần hóa năm 2003; hiện nay Tổng
công ty Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai nắm giữ 54% VCSH; tiền thân là nhà
máy sản xuất bao bì gợn sóng đầu tiên tại miền Nam Việt Nam với công nghệ Nhật
Bàn, thành lập năm 1968. Trụ sở chính tại đường số 7, KCN Biên Hòa 1, Thành phố
Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam. Hai nhà máy sản xuất ở KCN Biên Hòa 1 và
Mỹ Phước – Bình Dương. Được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
với mã chứng khoán là SVI. Là TOP 50 công ty niêm yết tốt nhất thị trường chứng
khoán Việt Nam do tạp chí Forbes công bố năm 2013; TOP 200 Thương hiệu Việt
Nam và TOP 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2013 do
Vietnam Report phối hợp với báo VietnamNet công bố.
Sản phẩm chủ yếu của SOVI là bao bì carton, bao bì in offset và bao bì hộp.
Là một trong những Thương hiệu có uy tín trong ngành bao bì carton.
Sứ mệnh của SOVI là cung cấp giải pháp toàn diện cho khách hàng những
sản phẩm bao bì giấy với chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý và dịch vụ tốt nhất.
31
Ứng dụng công nghệ tiên tiến nhất trong mọi hoạt động phù hợp với từng giai đoạn,
nhằm đưa SOVI trở thành một trong những doanh nghiệp cung cấp bao bì carton
hàng đầu Việt Nam. Tạo môi trường làm việc tốt nhất cho cán bộ công nhân viên.
Từ đó thỏa mãn đầy đủ những nhu cầu cuộc sống cho cán bộ công nhân viên, đem
lại lợi nhuận hợp lý cho Công ty và lợi tức thỏa đáng cho các cổ đông, đồng thời
cống hiến thật nhiều cho đất nước, cho xã hội. SOVI mong muốn sẽ luôn là người
bạn đồng hành của các doanh nghiệp, cùng phát triển vững mạnh để hội nhập với
nền kinh tế khu vực và trên thế giới.
4.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của SOVI từ 2009 đến 2013
Bảng 4.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của SOVI từ 2009 đến 2013
Chỉ tiêu Năm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
2009
Sản lượng (tấn) gồm:
Bao bì carton 32.387 33.615 34.020 42.683 48.104
Bao bì in offset 4.234 4.221 3.857 5.430 6.067
Bao bì hộp 2.710 2.678 2.799 2.539 2.394
Doanh thu thuần 411.366 574.005 694.886 851.749 1.003.373
(triệu đồng)
Lợi nhuận từ 24.841 42.819 58.076 64.333 69.618
HĐKD (triệu đồng)
(Nguồn: tổng hợp từ báo cáo thường niên của SOVI từ 2009 đến 2013)
32
4.2. Khái quát tình hình thị trường của SOVI
SOVI đã định vị thị trường ở phân khúc khách hàng là các công ty có vốn
đầu tư nước ngoài, các công ty FDI có thương hiệu nổi tiếng như Coca-Cola, Pepsi,
Unilever, Syngenta, Bayer, Friesland Campina, v.v… và các công ty trong nước có
thương hiệu mạnh như Masan group, Kinh Đô, Trung Nguyên, v.v… Đặc điểm của
phân khúc thị trường này là nhu cầu sử dụng bao bì với số lượng lớn, sản phẩm có
chất lượng cao. Hình thức là bán hàng trực tiếp và chú trọng phương thức bán hàng
cá nhân.
Thị trường chủ yếu của Công ty là các tỉnh, thành phố nằm trong vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam bao gồm: Đồng Nai, Bình Dương, Tp. Hồ Chí Minh. Hiện
nay, 70% sản lượng của Sovi phục vụ cho các Công ty liên doanh hoặc Công ty có
100% vốn nước ngoài.
Các khách hàng chiến lược hiện có như: Unilever, Coca-Cola, Kinh Đô,
Nước khoáng Vĩnh hảo, Nước giải khát Chương Dương, Uni-president, Syngenla,
Bayer, Castrol, Total oil, Pepsi, Masan, Gạch men Ý Mỹ, Omron, Kimberly-Clark,
Bột giặt Net, URC Vietnam, Zeng Hsing Industry, SamMiler,…
Các ngành công nghiệp chủ lực có nhu cầu sử dụng bao bì carton tập trung
vào một số ngành nghề sau: Ngành công nghiệp thực phẩm, ngành công nghiệp hóa
mỹ phẩm, ngành công nghiệp hàng tiêu dùng, ngành công nghiệp điện tử, ngành
công nghiệp da –giày, ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản, ngành khác,…
Đối với ngành bao bì thì các đối thủ cạnh tranh không có sự chênh lệch lớn
về thị phần, theo bảng 4.2 ta thấy SOVI đứng hàng thứ 3 sau Box Pak và Zeng
Foong Zoo, đây là hai công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
33
Bảng 4.2: Tình hình thị phần của SOVI và một số đối thủ cạnh tranh (%)
Stt TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ 2009 2010 2011 2012 2013
1 Box Pak (Malaixia) Bình Dương 5.0 5.0 5,5 6.0 6.0
Zeng Foong Zoo (TaiWan) Bình Dương 3.0 2 3.0 5.0 5.5 5.5
3 SOVI (Vietnam) Đồng Nai 3.0 3.0 3.5 4.0 5.0
4 Ojitex (Japan) Đồng Nai 3.0 3.0 3.5 3.5 3.5
5 Tân Á (Thailand) Long An 3.0 3.0 3.0 3.2 3.2
6 Alcamax (Thailand) Bình Dương 3.0 3.0 3.0 3.0 3.0
7 Cheng lung (Taiwan) Bình Dương 3.0 3.0 3.0 3.0 3.0
8 Việt Long (TaiWan) Đồng Nai 3.0 3.0 3.0 3.0 3.0
9 Minh Phú (TaiWan) Bình Dương 2.2 2.0 2.2 2.2 2.2
10 Gia Phú (TaiWan) TP.HCM 2.2 2.0 2.0 2.0 2.0
(Nguồn: Phòng bán hàng của SOVI)
Bảng 4.3: Sản lượng theo thiết kế của SOVI và đối thủ cạnh tranh (tấn/năm)
Stt
TÊN CÔNG TY
ĐỊA CHỈ
2009
2010
2011
2012
2013
Box Pak (Malaixia)
Bình Dương 80,000 80,000 90,000 100,000 100,000
1
Zeng Foong Zoo (TaiWan) Bình Dương 50,000 50,000 50,000
95,000 95,000
2
SOVI (Vietnam)
Đồng Nai
45,000 45,000 45,000 60,000 90,000
3
Tân Á (Thailand)
Long An
45,000 45,000 45,000 45,000 45,000
4
Alcamax (Thailand)
Bình Dương 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000
5
Ojitex (Japan)
Đồng Nai
45,000 45,000 45,000 45,000 45,000
6
Cheng lung (Taiwan)
Bình Dương 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000
7
Việt Long (TaiWan)
Đồng Nai
45,000 45,000 45,000 45,000 45,000
8
Cát phú (Taiwan)
Bình dương 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000
9
10 Gia Phú (TaiWan)
TP.HCM
35,000 35,000 35,000 35,000 35,000
(Nguồn: Phòng bán hàng của SOVI)
34
4.3. Phân tích thực trạng RQ tại SOVI
4.3.1. Nghiên cứu thang đo và xác định các yếu tố đánh giá RQ
Có 234 thư được gởi cho toàn bộ khách hàng đang đặt hàng tại SOVI, có 220
thư phản hồi, sau khi loại bỏ 03 phiếu không hợp lệ do đánh không chính xác (toàn
số 7) và bị trùng, còn lại 217 phiếu đạt yêu cầu được làm sạch và đưa vào phân tích
dữ liệu thông qua phần mềm SPSS 22.0. Bảng phân tích mẫu khảo sát được trình
bày trong phụ lục.
Bảng 4.4: Đặc điểm mẫu khảo sát
Đặc điểm mẫu nghiên cứu Tần Phần % hợp % tích
số trăm lệ lũy
Số lượng nhà cung cấp
62 Chỉ mua của SOVI 28.57 28.57 28.57
87 Mua của SOVI và 1 nhà cung cấp khác 40.09 40.09 40.09
Mua của SOVI và 2 nhà cung cấp khác 68 31.34 31.34 31.34
trở lên
Ngành nghề
1 Da giày 0.005 0.005 0.005
5 Thủy sản 0.02 0.02 0.02
10 Mỹ phẩm 0.05 0.05 0.05
21 Điện tử 0.10 0.10 0.10
33 Tiêu dùng 0.15 0.15 0.15
57 Thực phẩm 0.26 0.26 0.26
90 Các ngành còn lại 0.41 0.41 0.41
217 100.00 100.00 100.00 Tổng cộng
(Nguồn: tác giả tổng hợp từ mẫu khảo sát)
35
4.3.1.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), Cronbach’s Alpha là hệ số được ứng dụng
phổ biến nhất khi đánh giá độ tin cậy của những thang đo đa biến (bao gồm từ 3
biến quan sát trở lên). Nó đo lường tính nhất quán của các biến quan sát trong cùng
một thang đo để đo lường cùng một khái niệm.
Trong phân tích nhân tố, nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s
Alpha từ 0,8 đến gần 1 thì thang đo là tốt (Nunnally & Bernstein, 1994). Từ 0,7 đến
0,8 là sử dụng được (Peterson, 1994). Có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s
Alpha từ 0,6 trở lên là có thể chấp nhận được trong trường hợp khái niệm đang
nghiên cứu là mới đối với người trả lời (Slater, 1995).
Bảng 4.5: Đánh giá độ tin cậy thang chất lượng sản phẩm
Thang đo chất lượng sản phẩm Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến - tổng hiệu chỉnh Cronbach’s Alpha nếu loại biến
α = 0.770 (lần 1) SOPQ1 17.604 4.750 .598 .700
SOPQ2 17.968 4.726 .617 .690
SOPQ3 17.484 4.695 .506 .757
SOPQ4 17.673 5.221 .584 .713
Bảng 4.6: Đánh giá độ tin cậy thang chất lượng phục vụ
Thang đo chất lượng phục vụ Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến - tổng hiệu chỉnh Cronbach’s Alpha nếu loại biến
α = 0,881 (lần 1) SEVQ1 23.392 9.415 .798 .839
SEVQ2 22.055 9.136 .669 .868
SEVQ3 22.719 9.731 .613 .879
SEVQ4 22.442 9.535 .820 .836
SEVQ5 22.590 8.826 .722 .855
36
Bảng 4.7: Đánh giá độ tin cậy thang đo thương hiệu
Thang đo thương hiệu Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến - tổng hiệu chỉnh Cronbach’ Alpha nếu loại biến
α = 0,848 (lần 1)
SOBR1 11.498 3.260 .602 .894
SOBR2 11.687 1.994 .748 .789
SOBR3 11.700 2.368 .870 .642
Bảng 4.8: Đánh giá độ tin cậy thang đo rào cản chuyển đổi
Thang đo rào cản chuyển đổi Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến - tổng hiệu chỉnh Cronbach’s Alpha nếu loại biến
α = 0,929 (lần 1)
SWBR1 11.189 18.460 .836 .907
SWBR2 11.700 18.387 .815 .914
SWBR3 12.046 18.748 .808 .916
SWBR4 11.253 17.403 .879 .892
Bảng 4.9: Đánh giá độ tin cậy thang đo sự hài lòng
Thang đo sự hài lòng Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến - tổng hiệu chỉnh Cronbach’s Alpha nếu loại biến
α = 0,911 (lần 1)
STSF1 17.447 6.582 .774 .893
STSF2 17.465 6.370 .911 .849
STSF3 17.180 6.722 .778 .892
STSF4 17.516 5.973 .757 .906
37
Bảng 4.10: Đánh giá độ tin cậy thang đo lòng tin
Thang đo lòng tin Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến - tổng hiệu chỉnh Cronbach’s Alpha nếu loại biến
7.009 α = 0,937 (lần 1) TRST1 17.641 .905 .893
7.561 TRST2 17.567 .935 .795
6.666 TRST3 17.461 .915 .864
7.143 TRST4 17.576 .915 .860
Bảng 4.11: Đánh giá độ tin cậy thang đo sự cam kết
Thang đo sự cam kết Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến - tổng hiệu chỉnh Cronbach’s Alpha nếu loại biến
6.725 α = 0,898 (lần 1) CMMT1 17.184 .902 .686
6.825 CMMT2 16.525 .843 .854
6.846 CMMT3 16.585 .880 .739
6.266 CMMT4 16.839 .845 .832
Bảng 4.12: Tổng hợp đánh giá độ tin cậy thang đo
Stt Nhân tố Số biến quan sát Hệ số Cronbach’s Alpha
4 1 Chất lượng sản phẩm .770
5 2 Chất lượng phục vụ .881
3 3 Thương hiệu .848
4 4 Rào cản chuyển đổi .929
4 5 Sự hài lòng .911
4 6 Lòng tin .937
4 7 Cam kết .898
38
Ta thấy tất cả các thang đo được cấu thành bởi ba biến quan sát trở lên,
tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số
Cronbach’s Alpha đều lớn hơn 0.7. Vậy thang đo có độ tin cậy tốt.
4.3.1.2. Đánh giá giá trị thang đo – phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Sau khi đã đánh giá độ tin cậy của thang đo, sẽ đưa vào đánh giá giá trị thang
đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Để đánh giá giá trị thang đo, cần xem xét ba thuộc tính quan trọng trong kết
quả EFA là số lượng nhân tố trích được, trọng số nhân tố và tổng phương sai trích.
Số lượng nhân tố trích: Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), tiêu chí Eigen-value
được dùng để xác định nhân tố trích. Số lượng nhân tố trích được xác định ở nhân
tố dừng có Eigen-value tối thiểu bằng 1 (>=1).
Trọng số nhân tố: trọng số nhân tố lớn hơn 0.5 là chấp nhận được
Tổng phương sai trích: khi đánh giá kết quả EFA ta cần xem xét tổng
phương sai trích. Nó thể hiện các nhân tố trích được bao nhiêu phần trăm của các
biến đo lường. Nếu tổng này đạt từ 50% trở lên (tức là phần chung phải lớn hơn
phần riêng và sai số), còn từ 60% trở lên là tốt (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Thỏa điều
kiện này thì thang đo là phù hợp.
EFA tác nhân của chất lượng mối quan hệ
Trước khi phân tích nhân tố khám phá, ta cần kiểm định điều kiện thực hiện
phân tích này. Thông thường người ta dùng hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin
measure of sampling adequacy). Ở đây KMO = 0.80 > 0.50 và Sig = 0.000 (phụ lục
15). Như vậy phù hợp thực hiện EFA cho các nhân tố này.
Bảng 4.13 Cho thấy có 4 nhân tố được trích với tổng phương sai trích là
75.056% > 60%. Tức là phần chung của các thang đo đóng góp vào khái niệm tác
39
nhân của chất lượng mối quan hệ lớn hơn phần riêng và sai số. Điều này chứng tỏ
các thang đo này giải thích tốt khái niệm nguyên nhân tác động lên chất lượng mối
quan hệ giữa nhà cung cấp bao bì carton và khách hàng công nghiệp. Các biến trong
các thang đo đều có mức tải nhân tố > 0.4 và có mức chênh lệch trong mức tải nhân
tố lên nhân tố mà biến đó nhóm vào so với mức tải nhân tố lên các nhân tố khác đều
> 0.3. Vậy các thang đo này chấp nhận được.
Bảng 4.13: Trọng số nhân tố tác nhân chất lượng mối quan hệ
Rào cản Chất lượng Chất lượng sản Thương
chuyển đổi phục vụ phẩm hiệu
SWBR4 .904
SWBR2 .854
SWBR3 .852
SWBR1 .820
SEVQ2 .862
SEVQ5 .804
SEVQ3 .790
SEVQ1 .704
SEVQ4 .651
SOPQ4 .862
SOPQ2 .673
SOPQ1 .656
SOPQ3 .618
SOBR3 .878
SOBR2 .858
SOBR1 .721
sai 24.039% 45.582% 60.321% 75.056%
Phương trích Eigen-value 6.808 2.379 1.697 1.125
40
EFA khái niệm chất lượng mối quan hệ
Ở đây KMO = 0.902 > 0.50 và Sig = 0.000 (phụ lục 15). Như vậy phù hợp
thực hiện EFA cho các nhân tố này.
Bảng 4.14: Cho thấy có 4 nhân tố được trích với tổng phương sai trích là
70.727% > 60%. Tức là phần chung của các thang đo đóng góp vào khái niệm chất
lượng mối quan hệ lớn hơn phần riêng và sai số. Điều này chứng tỏ các thang đo
này giải thích tốt khái niệm nguyên nhân tác động lên chất lượng mối quan hệ giữa
nhà cung cấp bao bì carton và khách hàng công nghiệp. Các biến trong các thang đo
đều có mức tải nhân tố > 0.4. Vậy các thang đo này chấp nhận được.
Bảng 4.14: Trọng số nhấn tố chất lượng mối quan hệ
RQ (hài lòng, lòng tin, cam kết)
TRST3 .906
TRST4 .895
TRST1 .884
CMMT4 .861
STSF2 .858
TRST2 .846
STSF1 .827
STSF3 .825
STSF4 .811
CMMT2 .811
CMMT1 .796
CMMT3 .760
Phương sai trích 70.727%
Eigen-value 8.487
41
Thống kê mô tả các biến
Bảng 4.15: Mức độ đáp ứng của SOVI theo đánh giá của khách hàng
Stt Nội dung Độ lệch chuẩn Số lượng mẫu Điểm thấp nhất Điểm cao nhất Điểm trung bình
Chất lượng sản phẩm 1 Chất lượng làm 217 4 7 5.972 .9225 maquette
2 Chất lượng màu sắc in 217 3 7 5.608 .9121 ấn
3 Chất lượng kỹ thuật, độ 217 4 7 6.092 1.0278
4 217 4 7 5.903 .8021 nén Sự ổn định của chất lượng
217 4 7 5.908 .8282
6 217 3 7 5.244 .9955 Chất lượng phục vụ 5 Khả năng giải quyết vấn đề phát sinh của nhân viên Sovi Tốc độ giải quyết sự cố của Sovi
7 Giao hàng đúng hạn và 217 3 7 5.581 .9301 đúng số lượng
217 4 7 5.857 .7893
217 3 7 5.710 1.0063
8 Giao chứng từ đúng hạn và đúng số lượng 9 Chúng tôi có những trải nghiệm tuyệt vời khi tiếp xúc với SOVI.
Thương hiệu 10 Đáng tin cậy 11 Có tiếng trong ngành 217 217 4 4 7 7 5.945 5.756 .7115 1.0498
217 4 7 5.742 .8376
bao bì 12 Ưu tiên chọn Rào cản khi chuyển đổi sang nhà cung cấp khác 13 Gây khó khăn cho họ 14 Tổn thất kinh tế cho họ 15 Có làm họ mất 217 217 217 1 1 1 7 7 7 4.207 3.696 3.350 0.5209 1.5574 1.5205 thể khách hàng
7 16 Khó tìm nhà cung cấp 217 1 4.143 1.5994 như Sovi
(Nguồn: Dữ liệu thống kê từ số liệu điều tra của tác giả)
42
Theo đánh giá của khách hàng thì điểm trung bình của các tiêu chí về chất
lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ, thương hiệu của SOVI điều đạt điểm trên 5 so
với thang điểm 7, đây là mức tốt. Tuy nhiên điểm trung bình của các yếu tố thuộc
về rào cản chuyển đổi chỉ đạt 3,85 điểm trên thang điểm 7, chứng tỏ họ không gặp
khó khăn gì khi chuyển sang đặt hàng ở nhà cung cấp khác.
Bảng 4.16: Chất lượng mối quan hệ của SOVI theo đánh giá của khách hàng
Stt Nội dung
Số lượng mẫu Điểm cao nhất Độ lệch chuẩn Điểm thấp nhất Điểm trung bình
4 3 4 Hài lòng 1 Về dịch vụ 2 Thủ tục giao dịch 3 Giao tiếp của 217 217 217 5.756 5.737 6.023 .9181 .8607 .8842 7 7 7
1 người đại diện 4 Là nhà cung cấp 217 5.687 1.0687 7 bao bì tốt
4 Lòng tin 1 Cung 217 5.774 .9427 7 sản cấp phẩm như cam kết
4 3 2 Giữ đúng lời hứa 3 Kinh nghiệm sản 217 217 5.848 5.954 .9077 1.0353 7 7 xuất bao bì
4 4 An tâm khi đặt 217 5.839 .9412 7
3 217 5.194 1.0316 7
hàng Cam kết 1 Mối quan hệ 2 bên là rất quan trọng 2 Hợp tác lâu dài 3 Liên minh lâu dài 4 Ưu tiên đặt hàng 4 4 3 7 7 7
5.853 5.793 5.539 5.770 .8694 .9566 1.0044 217 217 217 Sự hài lòng, lòng tin, cam kết
(Nguồn: Dữ liệu thống kê từ số liệu điều tra của tác giả)
Theo đánh giá của khách hàng về chất lượng mối quan hệ của SOVI với họ
đạt trung bình 5.770 so với thang điểm 7, đây là mức tương đối tốt. Tuy nhiên, vẫn
43
còn khách hàng đánh giá là 1 trên thang điểm 7. Điều này cho thấy RQ của SOVI
với khách hàng là chưa đồng đều mà còn có sự chênh lệch rất lớn.
Bảng 4.17: Đánh giá của khách hàng về các tác nhân của RQ và RQ
Số biến quan sát Điểm trung bình
4 5 3 4 5.894 5.660 5.814 3.849
Stt Nhân tố Tác nhân của RQ 1 Chất lượng sản phẩm 2 Chất lượng phục vụ 3 Thương hiệu 4 Rào cản chuyển đổi RQ 1 Hài lòng 2 Lòng tin 3 Cam kết 4 4 4 5.801 5.854 5.595
Rào cản chuyển đổi, chất lượng phục vụ, chất lượng sản phẩm, thương hiệu
là các nhân tố có tác động đến RQ. Điều này có nghĩa là trong môi trường cạnh
tranh gay gắt như hiện nay để tạo chất lượng mối quan hệ, SOVI cần tạo ra sự khác
biệt trong thành quả kinh doanh, nó là sự kết hợp của tất cả các yếu tố về chất lượng
sản phẩm, chất lượng phục vụ, thương hiệu của mình để cùng tạo ra lợi ích cho
khách hàng, để khách hàng cảm nhận được họ sẽ phải gặp khó khăn, tổn thất kinh
tế, rủi ro mất mát khách hàng của họ khi họ chuyển sang đặt hàng ở nhà cung cấp
bao bì khác. Ở đây theo đánh giá của khách hàng, điểm trung bình của nhân tố này
3.849, là khá thấp so với thang điểm 7. Điều này có nghĩa là dù cho chất lượng phục
vụ, chất lượng sản phẩm và thương hiệu của SOVI đều có điểm cao nhưng luôn
tiềm ẩn nguy cơ khách hàng dịch chuyển đặt hàng ở nhà cung cấp khác, hay nói
khác đi SOVI chưa tạo được sự khác biệt để gia tăng lòng trung thành của khách
hàng.
4.3.2. Đánh giá chung thực trạng chất lượng mối quan hệ tại SOVI
4.3.2.1. Chất lượng sản phẩm bao bì
Bao bì carton là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt dùng để bao gói và
chứa đựng các loại sản phẩm, nó không những nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của
44
chúng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ và tiêu thụ mà
nó còn tạo nên phần hồn của sản phẩm. Nếu để một sản phẩm riêng lẻ thì chúng ta ít
chú ý đến bao bì, nhưng đặt sản phẩm đó bên cạnh những sản phẩm cùng loại thì
bao bì là vấn đề vô cùng quan trọng. Mỗi sản phẩm phải tạo sự hấp dẫn của mình
qua bao bì. Bao bì là phần dễ nhìn thấy nhất của sản phẩm nhằm kích thích người
mua. Đối với một doanh nghiệp kinh doanh nghiêm túc thì bao bì sản phẩm không
chỉ là yếu tố thẩm mỹ mà việc thiết kế bao bì nằm trong định hướng của chiến lược
tiếp thị sản phẩm. Theo thời gian nhà sản xuất đánh giá lại mẫu bao bì, đo lường tác
dụng đối với người mua và thay đổi bao bì nếu thấy cần thiết, và họ thường thay đổi
liên tục trong các tình huống sau: thay đổi bao bì trong chiến dịch tiếp thị mới, thay
đổi vì bao bì hiện tại tỏ ra ít hấp dẫn so với sản phẩm cùng loại, thay đổi để tạo hình
ảnh mới về thương hiệu, nhằm phát huy giá trị sản phẩm đã được nâng cấp về chất
lượng, sử dụng được nguyên liệu để làm bao bì tốt hơn so với bao bì cũ. Thực tế
cho thấy những thương hiệu sản phẩm nổi tiếng và thành công, nhà sản xuất vẫn
quyết định thay đổi bao bì, tạo hình ảnh mới về sản phẩm và làm người mua không
nhàm chán. Thấy được điều này nên Ban Giám đốc SOVI hết sức chú trọng về chất
lượng sản phẩm của mình bởi vì sản phẩm bao bì giấy (carton & offset) của SOVI
đáp cung cấp cho khách hàng ở phân khúc chất lượng khá và cao.
Nguyên vật liệu chính để sản xuất là: giấy làm mặt và giấy làm sóng. Giấy
làm mặt phải nhập khoảng 60% từ Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan,…; 30%
còn lại là giấy trong nước, tỷ lệ này có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách
hàng. Giấy làm sóng chủ yếu là giấy trong nước, chỉ nhập khi giá rẻ hơn trong nước
hoặc khi khách hàng yêu cầu.
Sản phẩm được sản xuất trên công nghệ tiên tiến của Pháp, Đức, Thụy Sỹ, Ý,
Nhật,..và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008. Với
kinh nghiệm hơn 40 năm trong ngành bao bì carton, các cán bộ kỹ thuật được cử đi
đào tạo qui trình vận hành máy móc với chuyên gia nước ngoài, cùng với lao động
45
tay nghề cao đã tạo ra sản phẩm bao bì chất lượng cao phục vụ khách hàng. SOVI
đã là một trong ba nhà máy cung cấp bao bì giấy lớn nhất tại Việt Nam hiện nay.
Chất lượng sản phẩm được khách hàng đánh giá qua các tiêu chí: (1) thiết kế
maquette, (2) chất lượng của màu sắc in ấn, (3) chất lượng kỹ thuật, độ bền và (4)
sự ổn định của chất lượng. Theo đánh giá của khách hàng theo bảng 4.15 thì tất cả
các tiêu chí đều đạt trung bình trên 5 so với thang điểm 7 là tốt. Tuy nhiên vẫn còn
một số khách hàng đánh giá ở mức độ 3 hoặc 4, đặc biệt là về màu sắc in ấn có
điểm 3. Điều này phản ánh sự tuân thủ của lao động trực tiếp sản xuất. Một số công
việc quan trọng ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm phải làm thủ công như:
việc kiểm tra mực in ở đầu vào, điều chỉnh máy in, kiểm tra trục cao su của máy in,
kiểm tra độ nhớt của mực in, làm sạch dụng cụ chứa mực in, kiểm tra chất lượng
sản phẩm ở lần in đầu, … chưa được thực hiện nghiêm túc.
4.3.2.2. Chất lượng phục vụ
Ngày nay, trong môi trường kinh doanh hiện đại, đa số các doanh nghiệp
cùng cạnh tranh trong một ngành thường sử dụng cùng một công nghệ, nên những
khác biệt về chất lượng kỹ thuật cũng không lớn lắm. Do đó, chất lượng phục vụ là
rất quan trọng để có chất lượng mối quan hệ.
Chất lượng phục vụ được thể hiện qua cảm nhận của khách hàng khi trãi
nghiệm các quá trình giao dịch với công ty mình. Ở đây bao gồm: (1) khả năng giải
quyết vấn đề của nhân viên, (2) tốc độ giải quyết công việc khi có sự cố, (3) giao
hàng đúng và đủ, (4) giao chứng từ giao hàng, (5) chất lượng phục vụ toàn bộ. Quá
trình phục vụ khách hàng thể hiện trong quan điểm cũng như cách thức triển khai
các hoạt động khi thực hiện giao dịch. Kết quả của quá trình này được khách hàng
cảm nhận về mức độ đáp ứng của nhà cung cấp. Quá trình này là rất khác nhau và
mang tính đặc thù của từng nhà cung cấp, nó tạo ra sự hài lòng, lòng tin cũng như
cam kết về việc tiếp tục đặt hàng trong tương lai của khách hàng.
46
Hơn thế nữa, trong ngành bao bì carton chất lượng phục vụ còn góp phần tạo
ra chất lượng sản phẩm. Với đặc điểm của sản phẩm bao bì carton và offset là làm
theo đơn đặc hàng của từng khách hàng; kích thước, mẫu mã, … là rất khác nhau.
Nếu nhân viên công ty có khả năng giải quyết được, và giải quyết nhanh chóng các
vấn đề xảy ra trong quá trình sản xuất, giao hàng thì sẽ làm chất lượng sản phẩm
luôn ổn định và khách hàng có cảm nhận tốt hơn về nhà cung cấp. Đặc biệt, với
khách hàng công nghiệp vấn đề giao hàng còn ảnh hưởng đến cả quá trình kinh
doanh của họ, SOVI phục vụ họ tốt tức là làm hài lòng khách hàng của họ. Có thể
nói chất lượng phục vụ tốt có tác động tốt đến chất lượng mối quan hệ của các phía
đối tác.
Công ty sử dụng hình thức bán hàng cá nhân, đội ngũ bán hàng của SOVI
gồm 16 thành viên, được chia thành 3 nhóm hoạt động có nhóm Trưởng, tất cả hoạt
động dưới sự điều hành của Trưởng phòng bán hàng. Ưu điểm của cán bộ bán hàng
là xuất phát từ những lĩnh vực như Kỹ thuật, IT, Ngoại ngữ,… đã làm việc tại SOVI
nhiều năm nên họ có thể hiểu rõ sản phẩm để tư vấn cho khách hàng, hỗ trợ lẫn
nhau trong công việc. Công ty luôn có các chương trình đạo tạo nâng cao các kỹ
năng của đội ngũ nảy.
Tuy nhiên, bất kỳ hệ thống vận hành nào thì cũng không thể hoản hảo tuyệt
đối. Đối với sản phẩm bao bì carton và offset thì chất lượng phục vụ không chỉ phụ
thuộc vào bộ phận bán hàng mà còn phụ thuộc vào công nhân trực tiếp sản xuất và
thời tiết, nhiệt độ, độ ẩm không khí, .. Do đó hiện nay, Công ty vẫn còn tình trạng
giao hàng trể hạn cho khách hàng và đôi khi vẫn còn xảy ra tình trạng hàng bị trả
về. Đánh giá của khách hàng về tiêu chí tốc độ giải quyết công việc của SOVI khi
có sự cố là 5.224/7, giao hàng đúng hạn và đúng số lượng là 5.581/7. Đây là vấn đề
cũng đáng quan tâm khi mà đối thủ cạnh tranh luôn tồn tại trong từng khách hàng
của SOVI và Nhà máy Mỹ Phước của Công ty chỉ mới hoạt động được 50% công
suất thiết kế khi đưa vào sử dụng hơn 1 năm qua.
47
Bảng 4.18: Tỷ lệ giao hàng trể hạn và hàng bị trả về năm 2013
Stt Nội dung Bao bì carton Bao bì offset
1 Tỷ lệ giao hàng trể hạn 2% 16%
2 Tỷ lệ hàng bị khách hàng trả về 0,8% 2.7%
(Nguồn: phòng bán hàng SOVI)
4.3.2.3. Thương hiệu
Theo Philips Kotler (1991) thì thương hiệu bao gồm: tên, thuật ngữ, dấu
hiệu, biểu tượng hoặc thiết kế hoặc phối hợp các yếu tố trên được dự định nhận biết
hàng hóa hoặc dịch vụ của người bán hoặc nhóm người bán và khác biệt với đối thủ
cạnh tranh. Theo quan điểm này thì SOVI là viết tắt của tiếng Pháp: Société de
Vietnam I’emballage – Công ty bao bì Việt Nam, được thành lập từ năm 1968 bới
Giám đốc công ty sửa Dialac và Giám đốc công ty thuốc lá BAT. Đến nay, SOVI
được biết đến là thương hiệu lớn, có uy tín trên thị trường bao bì Carton với
Sologan “Giải pháp bao bì toàn diện – Total packaging solutions”. Công ty cũng
chú trọng đầu tư xây dựng thượng hiệu, sau khi cổ phần hóa thì SOVI đã thay đổi
Logo và Sologan của Công ty để phù hợp với giai đoạn phát triển mới. Đến nay
khách hàng đánh giá cao uy tín thương hiệu SOVI. Tiêu chí này được khách hàng
đánh giá trung bình là 5.814/7, đây là mức khả quan, số điểm này không phải nhà
cung cấp bao bì nào cũng đạt được.
4.3.2.4. Rào cản chuyển đổi
Theo kết quả khảo sát thì rào cản chuyển đổi là nhân tố có ảnh hưởng đến
chất lượng mối quan hệ. Nó bao gồm: (1) chuyển đổi sang nhà cung cấp khác sẽ gặp
khó khăn cho họ, (2) sẽ dẫn đến những tổn thất kinh tế cho họ, (3) sẽ dẫn đến những
rủi ro mất mát những mối quan hệ kinh doanh của họ với khách hàng, (4) họ sẽ khó
48
tìm được nhà cung cấp khác đáp ứng được yêu cầu của họ như SOVI. Tuy nhiên,
theo đánh giá của khách hàng thì SOVI chỉ đạt 3.849/7, nghĩa là Công ty chưa thật
sự tạo ra được rào cản để duy trì chất lượng mối quan hệ mặc dù chất lượng sản
phẩm, chất lượng phục vụ và thương hiệu của SOVI được khách hàng đánh giá khá
tốt.
4.4 Tóm tắt chương 4
Chương 4 tác giả đã trình bày toàn bộ kết quả khảo sát chất lượng mối quan
hệ giữa SOVI với khách hàng, kết quả này là đáng tin cậy vì thang đo đã được đánh
giá thông qua độ tin cậy Cronbach’s Alpha và đánh giá giá trị qua phân tích nhân tố
khám phá EFA. Từ đó tác giả cũng đã phân tích, đánh giá chung thực trạng RQ tại
SOVI thông qua các nhân tố ảnh hưởng đến RQ như: chất lượng sản phẩm bao bì,
chất lượng phục vụ, thương hiệu và rào cản chuyển đổi; đồng thời cũng phân tích
kết quả chất lượng mối quan hệ là sự hài lòng, lòng tin, cam kết của khách hàng với
SOVI.
49
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA SOVI VỚI KHÁCH HÀNG
Chương 4 đã phân tích thực trạng của chất lượng mối quan hệ giữa SOVI với
khách hàng cũng như kết quả đánh giá của khách hàng qua khảo sát định lượng.
Chương này tác giả kiến nghị một số giải pháp nâng cao chất lượng các mối quan
hệ với khách tại SOVI, đồng thời nêu lên một số hạn chế của đề tài và đề xuất cho
hướng nghiên cứu tiếp theo.
Mục tiêu marketing của Sovi đến năm 2020:
Là một trong những công ty hàng đầu trong ngành bao bì carton, công ty tiếp
tục giữ vững và củng cố hơn nữa vị thế của mình trên thị trường.
Đvt : triệu đồng
Kế hoạch cụ thể của SOVI giai đoạn 2015 – 2020 như sau :
Chỉ tiêu
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Doanh thu
1.200.000 1.350.000 1.500.000 1.650.000 1.800.000 1.950.000
85.000
100.000
115.000
140.000
150.000
165.000
Lợi nhuận trước thuế
(Nguồn : từ năm 2015-2017 trích từ số liệu báo cáo Hội đồng quàn trị nhiệm kỳ III (2013-2017); từ năm 2018-2020 : tính toán của các giả dựa theo kế hoạch 2013-2017)
Theo kết quả đánh giá của khách hàng ở Bảng 4.16 thì mức độ hài lòng của
khách hàng là 5.801, lòng tin là 5.854, cam kết tiếp tục đặt hàng tại SOVI là 5.595
trên thang điểm 7. Số điểm này là khá cao, tuy nhiên vẫn còn khách hàng chưa thật
sự hài lòng về SOVI, theo bảng 4.16 Có khách hàng chỉ cho điểm 1/7 hoặc 3/7 nên
Công ty cần phải nâng cao chất lượng mối quan hệ với khách hàng. Dựa vào các
50
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ giữa SOVI với khách hàng, các giải
pháp được tác giả kiến nghị như sau:
5.1. Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ
5.1.1. Mục tiêu của giải pháp
- Nhận diện rõ các vấn đề khách hàng hài lòng và chưa hài lòng về hoạt động
của doanh nghiệp mình để phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược
điểm.
- Tạo cho khách hàng cảm nhận gần gũi và muốn gắn bó với SOVI.
- Tiến tới hoàn thành 100% đơn hàng được giao hàng đúng hạn và đủ số
lượng như đã cam kết.
- Luôn giao đầy đủ hóa đơn, chứng từ của tất cả hàng hóa đã giao cho khách
hàng.
5.1.2. Nội dung của giải pháp
Thực tế cho thấy chất lượng phục vụ có tác động mạnh nhất đến chất lượng
mối quan hệ. Đặc biệt trong sản xuất bao bì carton thì chất lượng phục vụ cũng
quyết định chất lượng sản phẩm, khi tất cả các bộ phận thân thiện và cởi mở với
khách hàng, lắng nghe khách hàng thì hai bên sẽ dễ dàng trao đổi các thông tin, yêu
cầu về sản phẩm, hoặc khi có sự cố xảy ra thì tốc độ giải quyết sự cố của SOVI sẽ là
những trải nghiệm giúp khách hàng tin tưởng và qua đó củng cố mối quan hệ tốt
đẹp của họ với Công ty.
Theo chính sách của SOVI thì hiện nay bộ phận bán hàng hưởng lương theo
doanh thu và tỷ lê phần trăm trên doanh thu của khách hàng mới gấp ba tỷ lệ phần
trăm doanh thu khách hàng đã giao dịch với Công ty từ 2 năm trở lên. Do đó, Cán
bộ bán hàng thường ít quan tâm đơn hàng của khách hàng cũ, với ý định là khách
51
hàng cũ thì mọi việc triển khai trong sản xuất đã đi vào nề nếp, một lý do không
kém phần quan trọng là họ muốn tìm khách hàng mới để tăng thu nhập. Chính vì lý
do này đã phần nào đó làm ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ giữa SOVI với
khách hàng cũ. Để khắc phục phần nào tình trạng này và có kế hoạch chăm sóc
khách hàng tốt hơn nhằm nâng cao chất lượng mối quan hệ với khách hàng, tác giả
cũng kiến nghị Công ty sớm thành lập bộ phận Marketing.
Ngoài ra, theo Gronroos (2007), chất lượng phục vụ (chất lượng chức năng –
functional quallity) được hình thành từ cảm nhận của khách hàng qua hai phương
diện chính là cảm nhận về con người và điều kiện vật chất của môi trường dịch vụ.
Do vậy, giải pháp này còn cần phải xuất phát từ bản chất của khái niệm này.
Dựa trên kết quả nghiên cứu khách hàng của SOVI, giải pháp vế chất lượng
phục vụ của Công ty gồm các nội dung sau:
5.1.2.1. Tạo môi trường thân thiện với khách hàng
SOVI đã định vị thị trường ở phân khúc khách hàng là các công ty có vốn
đầu tư nước ngoài, các công ty có thương hiệu mạnh, nổi tiếng. Đây là những khách
hàng khó tính, do đó để tạo cảm giác cho khách hàng tin cậy và hài lòng thì vấn đề
về hình ảnh công ty, điều kiện làm việc cần được trang bị khang trang, sạch đẹp,
gọn gàng từ ngoài vào trong, bởi vì các công ty đa quốc gia và các tập đoàn thường
có nhiều nhà cung cấp bao bì carton và hàng năm họ đều đánh giá lại toàn bộ nhà
cung cấp trên tất cả các mặt để có kế hoạch đặt hàng cho năm tiếp theo.
5.1.2.2. Nâng cao thái độ phục vụ và giao tiếp chuyên nghiệp của toàn thể nhân
viên
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì cạnh tranh về công nghệ
gần như được san bằng. Vì vậy ngoài các yếu tố vật chất, thì yếu tố con người đóng
52
vai trò quyết định chất lượng phục vụ. Đó là thái độ tận tâm; luôn sẳn sàng phục vụ
và giải quyết các vấn đề của khách hàng, giải thích rõ ràng các thắc mắc từ khách
hàng; là thái độ giao tiếp chuyên nghiệp của toàn thể đội ngũ nhân viên khi tiếp xúc
với khách hàng, là sự ân cần niềm nở của anh bảo vệ đón tiếp khách hàng khi họ
vừa bước vào Công ty, là những công nhân trực tiếp sản xuất khi họ đi kiểm tra qui
trình sản xuất,… chứ không chỉ riêng bộ phận bán hàng. Nguyên tắc “khách hàng
luôn đúng” cần phải được thông suốt trong bất cứ mọi khiếu nại, thắc mắc của
khách hàng bởi vì nếu những thắc mắc của họ không đúng là do nhà cung cấp chưa
cung cấp đủ thông tin cho họ, từ đó tìm hiểu kỹ lưởng những nguyên nhân gây nên
khiếu nại đó để phục vụ khách hàng tốt hơn. Tất cả những hoạt động trên nhằm tạo
môi trường thân thiện, tạo những trải nghiệm dễ chịu khi khách hàng tham gia giao
dịch với SOVI, tạo được niềm tin và sự hài lòng nơi khách hàng. Đó cũng là cách
để củng cố chất lượng mối quan hệ.
Do đó, Công ty nên thường xuyên tổ chức các lớp huấn luyện cho nhân viên
các bộ phận, để họ có khả năng giái quyết các vấn đề phát sinh cho khách hàng, từ
đó sẽ giải quyết được tất cà các vấn đề phát sinh cho khách hàng và giải quyết
nhanh khi có sự cố phát sinh. Đồng thời cũng huấn luyện kỹ năng giao tiếp chuyên
nghiệp cho toàn thể nhân viên trong công ty để có thể làm hài lòng những khách
hàng khó tính nhất. Đặc biệt, khách hàng là doanh nghiệp thì những đại diện từ phía
khách hàng chính là đại diện cho một tổ chức, kỹ năng giao tiếp với đối tượng
khách hàng này cần được nhấn mạnh.
Tiến tới việc đảm bảo giao hàng và giao chứng từ cho khách hàng đúng hạn
và đúng số lượng. Giao hàng đúng hạn là một chỉ số rất quan trọng đối với khách
hàng doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của họ,
muốn kiểm soát tốt chỉ số số này phải có công cụ phần mềm sản xuất tốt. Hiện
Công ty Bao bì Biên Hòa đang sử dụng phần mềm ERP Oracle, tuy nhiên các tính
năng quan trọng như tính toán năng lực sản xuất, kiểm tra tồn kho nguyên vật liệu,
lập kế hoạch sản xuất và theo dõi tiến độ sản xuất qua từng công đoạn chưa được
53
phát huy tốt. Vì vậy việc nhanh chóng đầu tư nâng cấp hoặc trang bị mới một phần
mềm sản xuất chuyên sâu cho ngành sản xuất bao bì Carton là việc quan trọng và
cần thiết.
5.1.3. Tổ chức thực hiện
Bộ phận bán hàng rà soát lại tất cả các nguyên nhân dẫn đến việc giao hàng
trễ, thiếu số lượng cho khách hàng trong khi Công ty chưa hoạt động hết công suất
thiết kế của máy; việc giao chứng từ chưa đầy đủ và đúng hạn cho khách hàng.
Các Trưởng bộ phận liên quan phối hợp rút ra các nguyên nhân xảy ra sự cố
phát sinh khi triển khai đơn hàng và lý do việc giải quyết sự cố chưa được tiến hành
nhanh chóng, bởi vì theo đánh giá của khách hàng thì tốc độ giải quyết sự cố của
SOVI là 5.244 trên thang điểm 7. Trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt thì
mức điểm này cần được quan tâm.
Hệ thống các qui trình nội bộ phải được xem xét lại để loại bỏ những bước
công việc không hiệu quả, lãng phí.
Tiếp nhận và giải quyết nhanh chóng các phàn nàn, khiếu nại của khách hàng
về chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Từng sự việc phải điều tra đến tận gốc nguyên
nhân phát sinh và đề ra các biện pháp hữu hiệu để loại bỏ nguyên nhân, không để
sai lỗi lặp lại.
Các bộ phận liên quan: Bán hàng, Nghiên cứu phát triển, Kế hoạch sản xuất,
Mua nguyên vật liệu, Kế toán, Nhà máy carton, Nhà máy Offset, Kiểm tra chất
lượng,… đưa ra phương án và dự trù kinh phí để thực hiện cho bộ phận của mình.
54
5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm
5.2.1. Mục tiêu của giải pháp
Sản phẩm là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng các mối quan
hệ. Chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định giữ chân khách hàng, đặc biệt là
khách hàng công nghiệp thì chất lượng bao bì carton không những phải thu hút
được khách hàng của họ ở màu sắc in ấn mà còn phải đảm bảo được độ bền và độ
nén để bảo quản sản phẩm bên trong. Nghiên cứu đã cho thấy chất lượng sản phẩm
có ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ. Hiện nay, chất lượng sản phẩm của
SOVI chưa đáp ứng được hoàn toàn yêu cầu của các khách hàng, do vậy mục tiêu
của giải pháp này là:
- Đáp ứng sự hài lòng của khách hàng trong công tác làm maquette.
- Nâng cao chất lượng in ấn, chất lượng kỹ thuật và độ nén của sản phẩm để
đáp ứng tốt hơn đòi hỏi của khách hàng.
- Luôn giữ được sự ổn định của chất lượng sản phẩm như đã cam kết với
khách hàng.
5.2.2. Nội dung của giải pháp
Hiện nay với việc ứng dụng công nghệ tiên tiến nhất trong mọi hoạt động
phù hợp với từng giai đoạn của SOVI, có thể nói việc đáp ứng các tiêu chí về thiết
kế maquette, chất lượng màu sắc in ấn, chất lượng kỹ thuật, độ nén của sản phẩm
theo yêu cầu khách hàng phụ thuộc phần lớn vào yếu tố con người. Toàn bộ cán bộ,
công nhân trực tiếp sản xuất và cán bộ giao dịch đều là những người làm việc có
kinh nghiệm lâu năm tại SOVI và được thường xuyên huấn luyện bồi dưỡng nghiệp
vụ, nhưng do chưa có sự phối hợp chặc chẽ và chưa khoa học nên dẫn đến các sai
sót về chất lượng sản phẩm vẫn diển ra. Do đó, Công ty cần có các chương trình
55
huấn luyện nhằm nâng cao ý thức làm việc của nhân viên. Nội dung chính của giải
pháp này là:
- Đáp ứng tốt hơn yêu cầu làm Maquette của toàn bộ khách hàng cả về chất
lượng và thời gian.
- Chất lượng màu sắc in ấn phải đẹp hơn, đáp ứng yêu cầu của khách hàng;
chất lượng kỹ thuật, độ nén sản phẩm ngày càng cải tiến và đặc biệt là chất lượng
của sản phẩm phải luôn ổn định.
- Đối với màu sắc in ấn cần phải đảm bảo chất lượng mực in đầu vào ổn
định, pha mực phải đúng công thức để đạt độ màu mà khách hàng yêu cầu, công
nhân phải có tay nghề và phải tuân thủ qui trình điều chỉnh máy in, kiểm tra trục
cao su của máy in thường xuyên, việc làm sạch ngăn chứa mực in và kiểm tra độ
nhớt của mực in trong suốt quá trình in cũng cần phải thực hiện nghiêm túc.
5.2.3. Tổ chức thực hiện
Muốn thực hiện được những nội dung trên, Công ty cần đầu tư ngân sách và
qui trình thực hiện một cách chi tiết.
Đối với đội ngũ thiết kế của SOVI còn hơi yếu về tay nghề, do đó đối với
Maquette để đạt được các yêu cầu của toàn bộ khách hàng, cần cho họ tham gia các
khóa học nâng cao chuyên về thiết kế bao bì carton và bao bì offset hoặc có kế
hoạch bổ sung nhân sự cho bộ phận này.
Đối với chất lượng kỹ thuật và độ nén sản phẩm thì cần phải theo dõi và điều
chỉnh nhiệt độ và độ nén của thiết bị.
Bộ phận quản trị chất lượng và đại diện chất lượng ( QMR) phải đảm bảo hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 phải được tuân thủ và phát huy hiệu quả.
Các thủ tục kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, kiểm soát quá trình sản
56
xuất, kiểm soát sản phẩm không phù hợp và hành động khắc phục phòng ngừa ….
phải được người công nhân tuân thủ thực hiện, người quản lý phải giám sát việc
thực hiện.
Duy trì hoạt động đánh giá chất lượng nội bộ theo định kỳ 06 tháng /lần, các
sai lỗi phát hiện sau đánh giá phải được khắc phục triệt để. Công ty cần có cơ chế
xử lý trách nhiệm rỏ ràng, nghiêm minh đối với những đơn vị phòng ban không
tuân thủ các yêu cầu của hệ thống chất lượng ISO 9001:2008.
Ban kiểm soát nội bộ tăng cường phát huy vai trò kiểm tra giám sát việc tuân
thủ các qui trình nội bộ, việc khắc phục cải tiến các sai lỗi đã xuất hiện.
Rà soát và hoạch định hệ thống thu thập và phân tích dữ liệu về năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm, tiêu hao định mức nguyên vật liệu, phàn nàn khiếu nại
khách hàng, mức độ hài lòng của khách hàng, chỉ số giao hàng đúng hẹn …. Trên
cơ sở phân tích thường xuyên các dữ liệu sẽ giúp cho công ty nhận biết được vấn đề
nào là nghiêm trọng và cấp bách để tập trung nguồn lực giải quyết hiệu quả vấn đề.
Để thực hiện các tiêu chí trên về chất lượng sản phẩm thì Phòng Quản trị
chất lượng, Phòng Kỹ thuật, Phòng Nghiên cứu phát triển và các Nhà máy sản xuất
phải phối hợp thực hiện. Nhằm tránh tình trạng khách hàng khiếu nại và trả hàng thì
các Trưởng phòng trên phải phối hợp triển khai xuống từng bộ phận liên quan càng
sớm càng tốt.
Tóm lại, để đảm bảo chất lượng ổn định theo yêu cầu khách hàng thì khâu
quản lý chất lượng cần được thực hiện chặt chẽ ở tất cả các khâu trong quá trình sản
xuất, chất lượng sản phẩm khi giao cho khách hàng phải đồng đều như mẫu ký đối
chứng.
57
5.3. Thiết lập rào cản chuyển đổi để giữ chân khách hàng
5.3.1. Mục tiêu của giải pháp
-Tạo niềm tin cho khách hàng để họ yên tâm đặt hàng tại SOVI mà không
muốn chuyển sang đặt hàng ở nhà cung cấp khác.
-Tạo ra rào cản tâm lý tích cực để giữ chân khách hàng, để khách hàng cảm
nhận sẽ khó tìm được nhà cung cấp nào có thể phục vụ họ như SOVI, do đó nếu
chuyển sang nhà cung cấp khác họ sợ sẽ làm mất khách hàng của họ dẫn đến gây
tổn thất kinh tế. Từ đó họ trung thành với SOVI.
5.3.2. Nội dung của giải pháp
Thiết lập quan hệ tốt đẹp với khách hàng bằng việc xây dựng các chính sách
chăm sóc khách hàng đặc sắc.
Phải luôn là người bạn đồng hành với tất cả các khách hàng trong quá trình
kinh doanh của họ.
Rào cản chuyển đổi cũng có ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ, nhưng
theo đánh giá của khách hàng thì SOVI chưa thật sự tạo được rào cản chuyển đổi để
giữ chân khách hàng (chỉ đạt 3.849 trên thang điểm 7). Do đó giải pháp để tạo rào
cản chuyển đổi là rất cần thiết để duy trì chất lượng mối quan hệ khách hàng trong
tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt của ngành bao bì.
Để duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, Công ty cần nghiên
cứu, tạo ra những rào cản tích cực để khách hàng khó lòng rời bỏ Công ty. Đó là
những yếu tố nổi trội mang lại cho khách hàng, khách hàng tự cảm nhận muốn gắn
bó lâu dài với Công ty. Đối với ngành bao bì thì chi phí chuyển đổi hữu hình của
khách hàng công nghiệp không nhiều, bởi lẻ khi chuyển sang đặt hàng ở nhà cung
cấp khác thì chi phí làm maquette, làm khuôn bế ban đầu là không đáng kể. Rào cản
chi phí và rào cản kỹ thuật là những yêu cầu cơ bản phải thực hiện. Tuy nhiên, với
58
trào lưu hội nhập và chuyển giao công nghệ nhanh chóng thì đối thủ cạnh tranh
cũng có thể tạo ra những rào cản tương tự. Riêng rào cản chuyển đổi ở đây chủ yếu
là giá trị vô hình, khía cạnh rào cản tâm lý liên quan đến những người tham gia vào
mối quan hệ thì rất khác nhau và khó lòng mà thay thế được. Do đó, việc tạo ra rào
cản vô hình trong mối quan hệ với khách hàng là yếu tố quan trọng. Đó là những e
ngại rằng nhà cung cấp mới không thể đáp ứng được như SOVI. Để thực hiện được
điều này thì SOVI cần thiết lập được mối quan hệ khách hàng thông qua hệ thống
quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM) để quản lý khách hàng hiệu quả hơn, cũng
như chăm sóc khách hàng tốt hơn.
Như đã phân tích ở chương 4, phần lớn khách hàng của SOVI đặt mua hàng
bao bì carton từ hai nhà cung cấp trở lên (70%); các khách hàng lớn (khách hàng
chủ lực của SOVI) thì càng có nhiều nhà cung cấp hơn. Thậm chí như tập đoàn
Masan, Unilever có khoảng hơn 5 nhà cung cấp bao bì carton. Mặc dù công ty đã có
chính sách riêng biệt đối với từng khách hàng mang lại doanh số lớn (VIP) để duy
trì tốt mối quan hệ. Tuy nhiên, việc không ngừng nâng cao mối quan hệ này phải
kết hợp với việc xây dựng các mối quan hệ với các khách hàng nhỏ khác đang đặt
hàng tại SOVI, bởi vì nếu không có họ công ty sẽ không khai thác hết công suất.
Đặc biệt, các khách hàng tuy không lớn nhưng họ đã gắn bó với công ty nhiều năm
và chỉ đặt hàng duy nhất tại SOVI, bởi vì nếu để xảy ra sai sót nào đó làm họ mất
lòng tin và tìm thêm nhà cung cấp khác thì sẽ đẩy công ty vào tình thế khó khăn
hơn. Để giải quyết được vấn đề này một cách hiệu quả trong tình hình số lượng
khách hàng ngày càng tăng nhưng tình hình cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt hơn,
SOVI cần thiết lập phần mềm quản lý mối quan hệ khách hàng CRM.
Mục tiêu của ứng dụng CRM là (1) giúp công ty xây dựng các mối quan hệ
với khách hàng tốt hơn; (2) để hiểu rõ hơn và đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn;
(3) tăng cường cam kết, sự tin tưởng và gia tăng lòng trung thành của khách hàng;
(4) để đảm bảo gia tăng lợi nhuận (Bergeron, 2001).
59
Trong những năm gần đây, quản lý quan hệ khách hàng đã phát triển, nó dựa
trên quan điểm tích hợp, bao gồm các hoạt động tiếp thị, bán hàng, dịch vụ khách
hàng, quản lý dữ liệu, logistic và công nghệ để làm gia tăng hài lòng của khách
hàng (Panda, 2003). CRM được định nghĩa là một chiến lược kinh doanh hướng tới
khách hàng, là hoạt động tích hợp bán hàng, tiếp thị và dịch vụ khách hàng để tạo ra
và tăng thêm giá trị cho công ty và khách hàng của mình (Chalmeta, 2005).
Do vậy, thông qua hệ thống quan hệ khách hàng, các thông tin của khách
hàng được cập nhật, công ty có thể đề ra chiến lược chăm sóc khách hàng hợp lý,
cũng như xử lý các vấn đề vướng mắc của khách hàng một cách nhanh chóng và
hiệu quả.
Việc tạo ra giải pháp CRM trong công ty là một vấn đề chiến lược hội nhập
phức tạp của phần cứng, phần mềm và các ứng dụng của nó cũng đòi hỏi một sự
phân tích cẩn thận của quá trình kinh doanh, trong đó nguồn lực con người giữ vai
trò then chốt. Panda (2003) chỉ ra rằng một chương trình CRM thành công đề cập
đến bốn lĩnh vực chính là chiến lược, con người, công nghệ và quy trình. Tuy nhiên,
SOVI có thể ứng dụng CRM dễ dàng do có sẳn hệ thống ứng dụng ERP đã được
triển khai năm 2007.
5.3.3. Tổ chức thực hiện
Bộ phận bán hàng và bộ phận vi tính phối hợp thực hiện.
Cần phải dự trù ngân sách và điều kiện để thực hiện như liên hệ và lên kế
hoạch cài đặt phần mềm với nhà cung cấp, bộ phận bán hàng phải đề xuất các thông
tin cần tích hợp trong hệ thống.
Cài đặt phần mềm CRM vào hệ thống mạng bao gồm các phân hệ Ban Giám
đốc (3 máy), Phòng marketing (3 máy), Phòng bán hàng (17 máy). Công việc này sẽ
được thực hiện vào đầu năm 2015 bởi Công ty cổ phần giải pháp quản lý trực tuyến
60
ATO (MOS) bao gồm việc cài phần mềm và hướng dẫn thực hiện 1 ngày cho những
người sử dụng, để có thể sử dụng CRM ngay vào đầu năm 2015.
5.3.3.1. xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng đặc sắc
- Lập danh sách những ngày tháng là những cột mốc quan trọng đối với
khách hàng như ngày thành lập công ty, ngày đánh dấu những sự kiện quan trọng để
tặng quà, tặng hoa chúc mừng.
- Lập danh sách những người quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua
hàng của từng khách hàng, ghi nhớ những ngày trọng đại như ngày sinh nhật của họ
để tặng quà, tặng hoa chúc mừng.
- Tổ chức hội nghị tri ân các khách hàng đã trung thành với công ty, và chọn
địa điểm là những danh lam thắng cảnh trong nước như Đà lat, Nha Trang, Huế, Đà
Nẵng …Công tác tổ chức phải chặt chẻ để khách hàng cảm nhận được sự tôn vinh
thật sự.
- Phối hợp với khách hàng trong vai trò là nhà tài trợ cho khách hàng để
tham gia các chương trình chăm sóc xã hội như chương trình tài trợ cho trẻ em
nghèo hiếu học, chương trình mổ tim nhân đạo, chương trình vì nụ cười trẻ thơ ….
Để qua đó tạo dựng mối quan hệ gắn kết với khách hàng thông qua mục tiêu chăm
sóc cộng đồng.
5.3.3.2 Là người bạn đồng hành với tất cả các khách hàng trong quá trình
kinh doanh của họ
- Bộ phận R & D cùng bộ phận bán hàng phải thực hiện tốt vai trò tư vấn cho
khách hàng trong việc phát triển sản phẩm bao bì, phải mang đến cho khách hàng
sản phẩm có chất lượng tốt, kiểu dáng đẹp, thu hút, hấp dẫn người tiêu dùng với chi
phí phù hợp nhất.
61
- Các bộ phận chức năng như bộ phận bán hàng, bộ phận kế hoạch, bộ phận
kỹ thuật, bộ phận quản trị chất lượng và các xưởng sản xuất phải luôn đặt sứ mạng
phục vụ khách hàng lên trên hết trong công việc, giải quyết công việc luôn lấy sự
hài lòng của khách hàng làm định hướng.
- Lập kế hoạch để thăm viếng khách hàng, lắng nghe các ý kiến của khách
hàng về sản phẩm, dịch vụ và có chương trình khắc phục cải tiến triệt để để tạo lòng
tin cho khách hàng.
- Tùy vào từng công việc, công ty phải chỉ định người chủ trì, người phối
hợp và từng công việc phải có kế hoạch thực hiện cụ thể, phải kiểm tra giám sát kết
quả thực hiện và có những điều chỉnh kịp thời.
- Căn cứ vào kế hoạch ngân sách công ty dành cho hoạt động chăm sóc
khách hàng mà cân đối ngân sách cho từng hoạt động một cách hiệu quả nhất.
5.4. Nâng cao giá trị thương hiệu
5.4.1. Mục tiêu của giải pháp
- Làm cho thương hiệu SOVI trở nên gần gũi với khách hàng hơn, từ đó
khách hàng luôn đặt sự quan tâm vào SOVI.
- Luôn có sự hiện diện thường trực của thương hiệu SOVI trong tâm trí và sự
liên tưởng của khách hàng
- Làm cho khách hàng ngày càng tin tưởng hơn với thương hiệu SOVI, để họ
ưu tiên lựa chọn khi có nhu cầu.
5.4.2. Nội dung của giải pháp
- Sức mạnh của một thương hiệu nằm trong tâm trí của khách hàng, trong
những gì họ đã có kinh nghiệm và học hỏi về thương hiệu theo thời gian. Do đó
những yếu tố biểu trưng nhận diện thương hiệu của SOVI cần được quan tâm thể
62
hiện trong thiết kế điều kiện vật chất nơi giao dịch, điều này đặc biệt quan trọng để
tạo ra những liên tưởng về thương hiệu nơi khách hàng. Chẳng hạn, trong phòng
tiếp khách hàng nên có những vật dụng có Logo của SOVI, quà tặng khách hàng có
Logo Sovi…
- Theo đánh giá của khách hàng thì SOVI là thương hiệu có tiếng trong
ngành bao bì đạt 5.756 trên thang điểm 7, đây là mức đánh giá khá tốt. SOVI nên
phát huy những lợi thế này để ngày càng nổi bậc hơn, để khi Logo của SOVI xuất
hiện bất cứ nơi đâu thì khách hàng cũng có thể nhận biết. Hơn thế nữa họ còn phải
liên tưởng được đây là Công ty cung cấp sản phẩm bao bì carton.
- Một hình ảnh thương hiệu tích cực được tạo ra bởi các chương trình
marketing, gắn kết những liên tưởng mạnh mẽ, thuận lợi và độc đáo với thương
hiệu trong ký ức khách hàng. Do đó công ty cần tham gia các hội chợ triển lãm
ngành bao bì để qua đó làm khách hàng quen thuộc hơn với thương hiệu SOVI.
- Một mối quan hệ lâu bền bao giờ cũng được xây dựng nên từ sự tin tưởng
lẫn nhau. Khi khách hàng tin tưởng vào thương hiệu sẽ đồng hành với thương hiệu.
Sự tin cậy giúp khách hàng có được sự an tâm khi đến và gắn bó với thương hiệu
bởi những lời hứa của thương hiệu luôn được thực hiện chu đáo. Khi đó khách hàng
sẳn sàng chia sẻ thông tin với thương hiệu, sự chia sẻ này có thể thực hiện thông
qua giao tiếp trong cộng đồng bằng cách truyền miệng.
5.4.3. Tổ chức thực hiện
Hiện nay Thương hiệu của SOVI được nhiều người tin tưởng và biết đến
trong ngành bao bì carton, việc nâng cao chất lượng phục vụ, chất lượng sản phẩm
cũng chính là nâng cao giá trị thương hiệu SOVI và từ đó ảnh hưởng tích cực đến
chất lượng mối quan hệ khách hàng.
63
Do đó trong khuôn khổ của bài nghiên cứu này, tác giả nhận thấy Công ty
nên tiếp tục thực hiện như trước đây như:
-Nhận dạng thương hiệu SOVI, tổ chức các cuộc thi tìm hiểu thương hiệu
trong toàn thể Công ty để nâng cao nhận thức của Cán bộ - Công nhân viên công ty
về thương hiệu SOVI.
-Quảng bá thương hiệu qua các chương trình tài trợ xã hội như xây nhà cho
người nghèo, chung tay chăm sóc các cụ già neo đơn,…
-Quảng bá thông qua các kênh truyền thông như: báo, tạp chí, chương trình
phát thanh truyền hình,…
- Luôn cho thương hiệu SOVI xuất hiện nhanh, nổi bật trên các công cụ tìm
kiếm của Google, doanhnghiep.net, trang vàng,.. bằng cách đóng phí để tham gia
các dịch vụ này.
-Tham gia một số giải thưởng có uy tín như: Sao vàng đất Việt, Sao đỏ,
Forbes,..
-Ngoài ra, SOVI cũng cần cân đối ngân sách để bộ phận marketing nghiên
cứu thêm một số hình thức khác nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho công ty.
5.5. Dự kiến kết quả mang lại khi thực hiện những giải pháp trên
5.5.1. Kết quả trong dài hạn
Nếu như SOVI từng bước thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng mối
quan hệ như trên thì sẽ gia tăng chất lượng mối quan hệ với khách hàng, tăng lòng
trung thành của khách hàng hiện có và từ đó tạo tiền đề cho việc lôi kéo thêm nhiều
khách hàng mới bởi lẻ:
64
-Đối với khách hàng công nghiệp, mục đích cuối cùng của họ là mua hàng để
phục vụ sản xuất, phục vụ khách hàng của họ, hành vi mua của họ là lặp lại. Do đó
yếu tố chất lượng sản phẩm rất quan trọng, một khi chúng ta đáp ứng được các tiêu
chí về chất lượng của họ, làm họ hài lòng thì họ sẽ tiếp tục đặt hàng với chúng ta
nhằm duy trì sự ổn định trong kinh doanh cho chính họ.
-Khi chất lượng phục vụ của SOVI luôn làm hài lòng khách hàng trong tất cả
các khâu của quá trình giao dịch như: sự giao tiếp khéo léo, sự tận tình phục vụ
khách hàng; khi có sự cố phát sinh trong giao dịch như thay đổi chi tiết, thành phần
đơn hàng, … thì khả năng giải quyết vấn đề phát sinh của nhân viên sẽ làm khách
hàng tin tưởng hơn, và nhân tố này rất quan trọng bởi vì nó cũng làm gia tăng chất
lượng sản phẩm, gia tăng rào cản vô hình để gắn kết mối quan hệ giữa SOVI với
khách hàng.
-So với các ngành hàng khác thì rào cản về hữu hình của sản phẩm bao bì
carton là không nhiều, bởi vì ngày nay các doanh nghiệp trong ngành luôn đổi mới
công nghệ để phục vụ khách hàng của mỉnh tốt nhất. Do đó một khi SOVI thiết lập
được rào cản vô hình thì nó sẽ là một trong những yếu tố thuận lợi củng cố mối
quan hệ với khách hàng, và đây là đặc thù riêng mà các doanh nghiệp khó bắt chước
lẫn nhau.
-Ngày nay thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc cạnh tranh giữa
các đối thủ, bởi vì trong cùng ngành thì họ có thể sản xuất sản phẩm với công nghệ
giống nhau, chất lượng sản phẩm tương đương nhau hoặc thậm chí có thể nháy mẫu
mã của nhau nhưng thương hiệu thì không thể. Thương hiệu SOVI là thương hiệu
toàn công ty, đã được khẳng định trong ngành bao bì carton từ rất lâu. Do vậy nếu
Công ty phát huy thế mạnh này thể thương hiệu của mình ngày càng được khách
hàng tin tưởng thì sẽ làm gia tăng mối quan hệ giữa hai bên.
65
5.5.2. Ước tính chi phi và kết quả đạt được trong năm 2015 khi thực hiện các
giải pháp trên
Nhằm đánh giá khả thi hiệu quả của phương án thực thi các giải pháp, tác giả
tính toán chi phí như sau :
Đơn vị tính : ngàn đồng
Stt
Nội dung
Ước tính chi/thu
Thành tiền
Ghi chú
PHẦN CHI
1
770.000
Thành lập bộ phận marketing
-Chi phí trang thiết
50.000
bị, máy tính
-Chi
phí
lương
1 x 40.000 x 12 tháng
720.000
Trưởng phòng + 2
năm đầu
+ 2 x 10.000 x 12
nhân viên
tháng
17.000
2 Cài đặt phần mềm CRM
3
182.400
Tố chức huấn luyện kỹ năng phục vụ
khách hàng ở các bộ phận
-Bồi dưỡng cho
720 người x 200
144.000
nhân viên tham gia
-Chi phí cho việc tổ
720 người x 20.000
14.400
chức lớp học
đ/người
-Chi phí bồi dưỡng
2 người x 15 lớp x 4
24.000
Trưởng
phòng
cho cán bộ đứng
giờ/lớp
x
200.000
marketing và Trưởng
lớp
đ/giờ
bộ phận liên quan.
Tổng cp ước tính
969.400
PHẦN THU
1 D. thu tăng thêm
1.200.000.000 x 10%
120.000.000
2
LN tăng thêm
85.000.000 x 10%
8.500.000
3
LN ròng tăng thêm
8.500.000 – 969.400
7.530.600
năm 2015 khi thực
hiện giải pháp
(Nguồn :Theo tính toán của tác giả)
66
Theo báo giá của MOS, chi phí cho phần mềm CRM là 17.000.000 đồng,
sau thời gian bảo hành miễn phí 24 tháng, Sovi trà hàng năm là 10% giá trị phần
mềm 1.700.000 đồng/năm.
Như đã phân tích ở trên, với chi phí bỏ ra như thế là không nhiều, thậm chí là
không đáng kể so với kết quả mà nó mang lại.
5.6. Tóm tắt chương 5
Trong chương này tác giả đã kiến nghị một số giải pháp nâng cao chất lượng
mối quan hệ giữa SOVI với khách hàng. Các giải pháp kiến nghị đều có cơ sở khoa
học và được phân tích hợp lý, nêu ra mục tiêu, nội dung và tổ chức thực hiện.
5.7. Kết luận và hạn chế, hướng nghiên cứu tiếp theo
5.7.1. Kết luận
Trong nghiên cứu này, đã thực hiện cơ bản đầy đủ các bước của một qui
trình nghiên cứu ứng dụng.
Thông qua nghiên cứu đã cho thấy tác nhân của chất lượng mối quan hệ kinh
doanh giữa SOVI với khách hàng bao gồm bốn nhân tố, có tác động trực tiếp tới
chất lượng mối quan hệ, gồm: (1) chất lượng phục vụ, (2) chất lượng sản phẩm (3)
thương hiệu, và (4) rào cản chuyển đổi. Chất lượng mối quan hệ này thể hiện qua:
(1) sự hài lòng, (2) lòng tin, (3) sự cam kết mà khách hàng dành cho SOVI.
Từ cơ sở lý thuyết, tác giả đã kết hợp thang đo của các nhà ngiên cứu trước
đó và nghiên cứu định tính để xây dựng các thang đo chất lượng mối quan hệ giữa
khách hàng và SOVI. Các thang đo này là phù hợp do có độ tin cậy cho phép và có
giá trị thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) khi
khảo sát định lượng.
67
Kết quả khảo sát từ khách hàng của SOVI đã được tác giả thống kê, phân
tích một cách chi tiết và kiến nghị các giải pháp nâng cao chất lượng các mối quan
hệ với khách hàng một cách logic và có cơ sở khoa học. Điều này rất có ý nghĩa đối
với công ty trong việc hoạch định các các chiến lược marketing nhằm tạo dựng và
duy trì mối quan hệ có chất lượng với khách hàng trong khả năng nguồn lực có hạn.
Bài nghiên cứu đã kết hợp tình hình thực tiển tại SOVI và đánh giá của
khách hàng để từ đó đề xuất các giải pháp cần thực hiện, không chỉ duy trì mối quan
hệ với khách hàng hiện có mà còn thu hút khách hàng mới.
5.7.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Theo Hakansson & Snehota (1995), quan hệ kinh doanh được phân chia
thành những mối quan hệ dọc (vertical relationship), là mối quan hệ trong đó các
đối tác là người mua và người bán (hoặc khách hàng và nhà cung cấp), và quan hệ
ngang (horizontal relationship), là mối quan hệ hình thành giữa doanh nghiệp và
những nhóm cổ đông của nó. Tuy nhiên, do hạn chế về điều kiện và thời gian nên
bài nghiên cứu này chỉ nghiên cứu quan hệ dọc là mối quan hệ giữa SOVI với
khách hàng, mà chưa nghiên cứu quan hệ ngang là mối quan hệ hình thành giữa
SOVI và những nhóm cổ đông trong khi SOVI là Công ty Cổ phần đại chúng thì
mối quan hệ này cũng ảnh hưởng đến mối quan hệ dọc. Đây cũng là hạn chế của đề
tài mà nghiên cứu tiếp theo cần thực hiện.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Các báo cáo thường niên của SOVI từ năm 2009 đến 2013.
2. Hà Nam Khánh Giao., 2004. Marketing công nghiệp phục vụ khách hàng là
các tổ chức. NXB Thống Kê
3. Hoàng Lệ Chi, 2013. Chất lượng mối quan hệ giữa nhà cung cấp dịch vụ và
khách hàng: nghiên cứu trường hợp khách hàng công nghiệp ngành dịch vụ
viễn thông. Luận án Tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh.
4. Kotler P., 1994. Những nguyên lý tiếp thị. NXB Thành phố Hồ Chi Minh.
5. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh thiết kế và thực hiện. NXB Lao động xã hội
6. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2011. Nghiên cứu thị
trường. NXB Lao động.
7. Nguyễn Đông Phong, 2009. Chiến lược Marketing xuất khẩu của doanh
nghiệp Việt Nam. NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân.
8. Philip Kotler ., 1997. Quản trị Marketing . NXB Thống Kê.
9. Robert W. Haas, 1994. Marketing công nghiệp, NXB Thống Kê.
Tài liệu tiếng Anh
1. Aaker, D. A., 1991. Managing Brand Equity, San Francisco: Free Press.
2. Alexander, N., and Colgate, M. (2000) ‘Retail financial services: transaction
to relationship marketing’, European Journal of Marketing, 34 (8), 938-53.
3. Athanasopoulou, P., 2009. Relationship quality: a critical literature review
and researchagenda. European Journal of Marketing, 43 (5/6): 583-610.
4. Berry, L., Shostack, G.L. & Upah, G.D., 1983. Relationship marketing in
Emerging perspectives on services marketing, 25-28. American Marketing
Association, Chicago.
5. Berry, L.L. (1995) ‘Relationship marketing of services – growing interest,
emerging perspectives’, Journal of the Academy of Marketing Science, 23(4),
236-45.
6. Bojei, J. & Alwie, A., 2010. The Influence of Relationship Quality on
Loyalty in Service Sector. Journal of Economics and Management, 4 (1): 81
– 100.
7. Bowen, J.T. & Shoemaker, S., 1998. Loyalty: A strategic commitment.
Cornell University.
8. Caceres, R.C. & Paparoidamis, N.G., 2007. Service quality, relationship
satisfaction, trust, commitment and business-to-business loyalty. European
9. Callaghan, M., McPhail, J. and Yau, O.H.M. (1995), “Dimensions of a relationship
marketing orientation: an empirical exposition”, Proceedings of the Seventh
Biannual World Marketing Congress Vol. VII-II, Melbourne, July, pp. 10.
Journal of Marketing 41 (7/8): 836-867.
10. Chen, C. & Magmarsuren, O., 2011. Brand equity, relationship quality,
relationship value, and customer loyalty: Evidence from the
telecommunications services. Total Quality Management, iFirst Article, 1–
18.
11. Chen, Z.X., Shi, Y. & Don,g D., 2008. An empirical study of relationship
quality in a service setting: a Chinese case. Marketing Intelligence &
Planning, 26 (1): 11-25.
12. Chenet, P., Dagger, T.S., Sullivan, D., 2008. Service quality, trust,
commitment and service differentiation in business relationships. Journal of
Services Marketing, 24 (5): 336–346.
13. Christopher, M., Payne, A. and Ballantyne, D. (1991) Relationship
Marketing: Bringing quality, Customer Service and Marketing Together.
London: Butterworth – Heinemann.
14. Christopher, M., Payne, A. and Ballantyne, D. (2002) Relationship
Marketing: Creating Stakeholder Value, 2nd Ed. Oxford: Butterworth
Heinemann
15. Chung, K. & Shin, J., 2010. The antecedents and consequents of relationship
quality in internet shopping. Asia Pacific Journal of Marketing and
Logistics, 22 (4): 473-491.
16. Crosby, L.A., Evans, K. R., & Cowless, D., 1990. Relationship quality in
services selling: an interpersonal influence perspective. Journal of
marketing, 51:68-81.
17. Crosno, J.L. & Dahlstrom, R., 2011. Fairness Heuristics and the
Fundamental Transformation in Interorganizational Relationships. Journal of
Business-to-Business Marketing, 18: 313–334.
18. Doney, P. M. & Cannon, J. P., 1997. An Examination of the Nature of Trust
in Buyer-Seller Relationships, Journal of Marketing, 61, No. April: 35-51.
19. Doyle, P. (2002) Marketing Management and Strategy, 3rd ed. Prentice Hall
International Gale, B. T. (1994) Managing Customer Value. New York: The
Free Press.
20. Dwyer, F. R., Schurr, P.H. & Oh, S., 1987. Developing Buyer-seller
relationship. Journal of Marketing, Apr., Vol. 51, pp 11-27.
21. Ganesan, S., 1994. Determinats of Long-Term Orientation in Buyer-Seller
Relationships. Journal of Marketing, 58: 1-19.
22. Gil-Saura I., Frasquet-Deltoro M. & Cervera-Taulet A., 2009. The value of
B2B relationships, Industrial Management & Data Systems , 109 (5): 593-
609.
23. Gil-Saura, I. & Ruiz-Molina, M., 2012. Relationship and Market Conditions:
Outcomes in Marketing Channels. Journal of Business-to-Business
Marketing, 19:289–308.
24. Grönroos, C., 2007. Service Management and Marketing: A Customer
Relationship Approach, 3rd. ed. Wiley & sons, Ltd.
25. Grönroos, C., Storbacka, K. & Strandvik, T., 1994. Managing Customer
Relationships for Profit: The Dynamics of Relationship Quality.
International Journal of ServiceIndustry Management, 5 (5): 21-38.
26. Gummesson, E., 1997. Relationship marketing as a paradigm shift: some
conclusions from the 30R approach. Management Decision, 35 (4): 267–272.
27. Gwinmer, K., Gremler, D. and Bitner, M. (1998) ‘Relational benefits in
services industries: the customer's perspective’, Journal of the Academy of
Marketing Science, 26 (2), 101-14
28. Hair J.F., Black W.C, Babin B.J, Anderson R.E., 2010. Multivariate Data
Analysis. 7th edition Prentice Hall.
29. Hakansson, H. & Snehota, I., 1995. Developing Relationchips in Business
Networks. London and New York: Routledge. new frontiers. Industrial
Marketing Management, 37 (8): 895-909.
30. Henning-Thurau, H. & Klee, A., 1997. The impact of customer satisfaction
and relationship quality on customer retention: A critical reassessment and
model development. Psychology & Marketing, 14 (8): 737–764.
31. Holmlund, M., 2008. A definition, model, and empirical analysis of
businessto- business relationship quality. International Journal of Service
Industry Management, 19 (1): 32-62.
32. Kotler, P., Armstrong G., Saunders, J., and Wong, V., (2001) Principles of
Marketing. Harlow: Pearson Education Limited - Prentice Hall Europe.
33. Jarvelin, A., 2001. Evaluation of Relationship Quality in Business
Relationships. Finland: School of Bisiness Administration, University of
Tampere.
34. Jesús, J. C. & Yolanda, P., 2011. Post-satisfaction factors affecting the
longterm orientation of supply relationships. Journal of Business &
Industrial Marketing, .26 (6): 395–406.
35. Jones, M.A., Mothersbaugh, D.L., Beatty, S.E., 2002. Why customers stay:
measuring the underlying dimensions of services switching costs and
managing their differential strategic outcomes. Journal of Business
Research, 55: 441– 450.
36. Kotler, P., Armstrong, G., Saunders, J., & Wong V., 1999. Principles of
Marketing. 2nd European Edition Prentice Hall Europe.
37. Lages, C.; Lages, C.R. &, Lages, L.F., 2005. The RELQUAL scale: a
measure of relationship quality in export market ventures. Journal of
Business Research, 58: 1040–1048.
38. Liu, C., Guo, Y. M. & Lee, C., 2011. The effects of reletionship quality and
switching barriers on customer loyalty. International Journal of Information
management, 31 (1): 71-79.
39. Morgan, R.M. & Hunt, S.D., 1994. The commitment-trust theory of
relationship marketing. Journal of Marketing, 58: 20-38.
40. Mysen, T. & Svensson, G., 2010. RELQUAL’s impact on satisfaction in
Norwegian business relationships. Journal of Business & Industrial
Marketing, 25 (2): 119–131.
41. Nguyen T.T.M., 2002. A study of relationship quality in export market: the
case of devoloping contry-based exporter and foreign importer. PhD. thesis:
University of Technology, Sydney.
42. Nguyen T.T.M., Nguyen, T. D., & Barret N.J., 2007. The role of market and
learning orientations in relationship quality: evidence from Vietnamese
exporters and their foreign importers. International Marketing Research:
Opportunities and Challenges in the 21st Century. Advances in International
Marketing, 17: 107– 13.3.
43. Nguyen T.T.M., Nguyen, T. D., 2010. Learning to build quality business
relationships in export markets: evidence from Vietnamese exporters. Asia
Pacific Business Review, 16 (1–2): 203–220.
44. Nguyen, H.L. & Ngo L.V., 2012. Relationship marketing inVietnam: an
empirical study. Asia Pacific Journal of Marketing and Logistics, 24 (2):
222-235.
45. Nguyen, T. D., Nguyen T.T.M., 2011. Enhancing relationship value between
manufacturers and distributors through personal interaction- Evidence from
Vietnam. Journal of Management Development, 30 (4): 316-328.
46. Ou, W., Shih, C., Chen, C., Wang, K., 2011. Relationships among customer
loyalty programs, service quality, relationship quality and loyalty. Chinese
47. Palmer, A. (1994), “Relationship marketing: Back to basic? Journal of Marketing
Management” , 10(7), 571-578.
Management Studies, (2): 194-206
48. Parasuraman, A., Zeihaml, V.A. & Berry, L.L., 1985. A conceptual model of
service quality and its impliations for future research. Journal of Marketing,
49:41-51.
49. Parasuraman, A., Zeihaml, V.A. & Berry, L.L., 1996. The behavioral
consequences of service quality. Journal of Marketing, 60: 31-46.
50. Rauyruen, P., Millier K.E. & Barret N.J., 2007. Relationship Quality as a
Predictor of B2B Customer loyalty. O BOX 123, Broadway NSW, Australia,
1-15.
51. Roberts, K., Varki, S., Brodie, R., 2003. Measuring the quality of
relationship in consumer services: an empirical sttudy. European Journal of
Marketing, 37 (1/2): 160-196.
52. Sharma, N. & Patterson, P.G., 1999. The impact of communication
effectiveness and service quality on relationship commitment in consumer,
professional services. Journal of service marketing, 13 (2): 151-170.
53. Shemwell, D.J., Yavas, U. & Bilgin, Z., 1998. Customer-service provider
relationships: an empirical test of a model of service quality, satisfaction and
relationship- orientedoutcomes. International Journal of Service Industry
Management, 9 (2): 155-168.
54. Sheth, J.N. and Parvatiyar, A. (1995) ‘Relationship Marketing in Consumer
Markets: Antecedents and Consequences’, Journal of Academy of Marketing
Sciences, 23 (Fall), 255-71.
55. Sheth, J.N. and Parvatiyar, A. (2000) ‘The Evolution of relationship
marketing’. In Sheth, J.N. and Parvatiyar, A. (eds), Handbook of
Relationship Marketing. Thousand.
56. Shirazi, S.F.M. & Som, A.P.M., 2011. Destination Management and
Relationship Marketing: Two Major Factors to Achieve Competitive
Advantage. Journal of Relationship Marketing, 10: 76–87.
57. Song, Y., Su, Q. & Liu, Q., 2012. Impact of business relationship functions
on relationship quality and buyer’s performance. Journal of Business &
Industrial Marketing, 27 (4): 286–298.
58. Webster, F.E. (1992) ‘The Changing role of marketing in the corporation’,
Journal of Marketing, 56(October), 1-17.
59. Woo, K. & Ennew, C.T., 2004. Business-to-business relationship quality: An
IMP interaction-based conceptualization and measurement. European
Journal of Marketing, 38 (9/10): 1252-1271.
Website
www.sovi.com.vn
www.vinpas.vn
PHỤ LỤC 1: THANG ĐO NGUYÊN GỐC
CỦA HOÀNG LỆ CHI (2013)
(1) CÁC THANG ĐO TÁC NHÂN CỦA CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ
Thang đo chất lượng mạng viễn thông:
NTWQ1 Tín hiệu thông tin của nhà mạng XYZ luôn sẵn sàng.
NTWQ2 Chất lượng truyền dẫn của nhà mạng XYZ rất ổn định.
NTWQ3 Tốc độ phục hồi liên lạc của nhà mạng XYZ khi có sự cố thường rất
nhanh.
Thang đo chất lượng phục vụ:
SEVQ1 Những nhân viên của XYZ có khả năng giải quyết tất cả những vấn đề
phát sinh về dịch vụ của chúng tôi
SEVQ1 Tôi luôn có những trải nghiệm tuyệt vời khi tiếp xúc với XYZ.
SEVQ1 XYZ luôn phản ứng rất nhanh nhạy trước những lời phàn nàn về dịch
vụ của chúng tôi.
Thang đo rào cản chuyển đổi:
SWBR1 Chuyển đổi sang nhà cung cấp dịch vụ viễn thông mới sẽ dẫn đến tổn
thất kinh tế cho công ty chúng tôi.
SWBR2 Chuyển đổi sang nhà cung cấp dịch vụ viễn thông mới sẽ dẫn đến rủi
ro mất mát những mối quan hệ kinh doanh của công ty chúng tôi với
khách hàng.
SWBR3 Khó lòng mà tìm được nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đáp ứng được
đầy đủ nhu cầu thông tin của công ty chúng tôi như XYZ.
(2) CÁC THANG ĐO CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ
Thang đo sự hài lòng:
STSF1 Chúng tôi hài lòng về những dịch vụ nhận được từ XYZ.
STSF2 Chúng tôi hoàn toàn hài lòng về những nghi lễ và những thủ tục giao
dịch mà phía công ty XYZ đã làm với chúng tôi.
STSF3 Những giao tiếp giữa công ty chúng tôi với người đại diện của XYZ
luôn làm chúng tôi cảm thấy hài lòng.
STSF4 Về tổng thể, tôi nghĩ đây là một công ty cung cấp dịch vụ viễn thông
tốt.
Thang đo lòng tin:
TRST1 XYZ luôn đáp ứng tốt những tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ viễn thông
đã cam kết.
TRST2 XYZ luôn giữ đúng lời hứa với công ty chúng tôi.
TRST3 Tôi tin rằng XYZ sẽ luôn làm mọi việc một cách đúng đắn.
TRST4 Chúng tôi có lòng tin hoàn toàn vào XYZ.
Thang đo sự cam kết:
CMMT1 Mối quan hệ với XYZ là rất quan trọng đối với các hoạt động kinh
doanh của chúng tôi.
CMMT2 Mối quan hệ với XYZ xứng đáng được công ty chúng tôi gìn giữ với
những nỗ lực tối đa.
CMMT3 Mối quan hệ giữa công ty chúng tôi và XYZ có thể xem như một liên
minh lâu dài.
PHỤ LỤC 2: NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH KHÁM PHÁ
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ
NGÀNH BAO BÌ CARTON TẠI SOVI
Thiết kế nghiên cứu:
1.1. Giới thiệu
Dựa vào cơ sở lý thuyết ở chương 2 cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng mối quan hệ với khách hàng của SOVI. Cuộc nghiên cứu định tính được
thực hiện để xác định thang đo cho phù hợp với những mối quan hệ kinh doanh
trong ngành bao bì carton.
1.2. Mục đích và phương pháp nghiên cứu
Mục đích của cuộc nghiên cứu là để khám phá, điều chỉnh và bổ sung thang
đo chất lượng mối quan hệ với khách hàng của SOVI.
1.3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định tính
Thực hiện phỏng vấn sâu với chuyên gia và những người có ảnh hưởng đến
việc ký kết hợp đồng với SOVI
DÀN BÀI PHỎNG VẤN SÂU
Chào các anh, chị!
Tôi tên Nguyễn Thị Đăng Sinh, tôi đang thực hiện nghiên cứu về chất lượng mối
quan hệ giữa khách hàng và SOVI. Rất vui mừng được sự hợp tác của Công ty quý
anh, chị. Tôi xin khẳng định, tất cả ý kiến của anh, chị không có ý kiến nào được
cho là sai, tất cả đều rất có giá trị đối với nghiên cứu của chúng tôi, chúng tôi dùng
ý kiến của anh chị vào mục đích khoa học và đảm bảo bí mật.
1) Công ty các anh/chị mua hàng của SOVI từ khi nào?
2) Ngoài mua hàng bao bì carton tại SOVI, Công ty anh/chị còn mua
hàng của nhà cung cấp nào nữa?
3) Theo các anh/chị chất lượng mối quan hệ giữa Công ty anh/chị và
SOVI phụ thuộc vào các nhân tố nào?
4) Theo các anh/chị chất lượng sản phẩm bao bì carton/offset được thể
hiện qua những yếu tố nào?
5) Theo các anh/chị chất lượng phục vụ của SOVI được anh/chị đánh giá
qua các yếu tố nào?
6) Anh/chị cảm nhận như thế nào về thương hiệu của SOVI?
7) Khi nào anh/chị có ý định thay đổi nhà cung cấp bao bì? (chỉ hỏi khi
doanh nghiệp có nhiều nhà cung cấp?)
8) Anh/chị có giới thiệu SOVI cho bạn bè hay người quen khi họ có ý
định mua bao bì carton?
9) Anh chị có ý kiến gì thêm về SOVI?
Xin cảm ơn anh/chị đã dành thời gian cho cuộc trao đổi này và chia sẻ những
thông tin bổ ích với chúng tôi.
PHỤ LỤC 3:
TÓM TẮT KẾT QUẢ PHỎNG VẤN SÂU
Tác giả đã tiến hành phỏng vấn sâu 4 chuyên gia là những người có
kinh nghiệm hơn 20 năm trong ngành bao bì carton đó là Giám đốc, Phó
giám đốc sản xuất, Phó giám đốc kinh doanh, Trưởng phòng bán hàng của
SOVI và 6 Trưởng, Phó hoặc người phụ trách bộ phận mua hàng của khách
hàng SOVI. Kết quả ghi nhận các ý kiến sau:
Hầu hết những người được hỏi đều thừa nhận những nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng mối quan hệ là: chất lượng sản phẩm, chất lượng phục
vụ, thương hiệu. Nhân tố rào cản chuyển đổi thì họ đưa ra các ý kiến chi tiết
thuộc nhân tố này nhưng chưa hiểu đó là rào cản chuyển đổi.
Đa số họ đều thừa nhận chất lượng sản phẩm được quyết định bởi độ
phù hợp của màu sắc in ấn, độ đạt của chất lượng kỹ thuật và tính ổn định
của chất lượng sản phẩm.
Chất lượng phục vụ thì họ quan tâm tới khả năng giải quyết của nhân
viên, mức độ nhanh chóng của SOVI về giải quyết vấn đề khi có sự cố xảy
ra, giao hàng đúng và đủ số lượng, chứng từ giao hàng; thái độ của nhân viên
đối với khách hàng.
Cuối cùng thì thương hiệu cũng ảnh hưởng đến chất lượng mối quan
hệ của họ với SOVI
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CHUYÊN GIA VÀ ĐẠI DIỆN MUA
HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TÁC GIẢ PHỎNG VẤN SÂU
Stt Họ và Tên Chức vụ Nơi công tác
Giám đốc SOVI 1 Lê Quốc Tuyên
PGĐ. KD SOVI 2 Nguyễn Thanh Ngân
PGĐ. SX SOVI 3 Trần Trang Bình
TP. Bán hàng SOVI 4 Đặng Ngọc Diệp
FRIESLANDCAMPINA
P. Mua hàng Ritek 5 Lâm Phương Thư
P. Mua hàng 6 Trần Thị Ngọc Hương
TP mua hàng BAYER 7 Trần Thị Tuyết Ngọc
Phòng vật tư DOFICO 8 Trần Minh Toàn
P. Mua hàng VINA CAFE 9 Nguyễn Thị Hải Yến
P. Mua hàng SC JOH SHON 10 Võ Tiến Nghĩa
PHỤ LỤC 5: BẢNG KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Xin chào các anh/chị! Tôi là Nguyễn Thị Đăng Sinh, học viên Trường ĐH
Kinh Tế TP.HCM. Chúng tôi đang nghiên cứu đề tài về “Chất lượng mối quan hệ
giữa Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa với khách hàng”. Là người đại diện của
doanh nghiệp, rất mong anh/chị dành chút ít thời gian để trả lời bảng câu hỏi và vui
lòng chú ý là không có ý kiến đúng hay sai; mọi ý kiến của anh/chị đều có giá trị
cho mục đích nghiên cứu khoa học của chúng tôi và được chúng tôi bảo mật. Rất
mong nhận được ý kiến trung thực của anh/chị. Xin trân trọng cảm ơn Quý anh/chị.
Tên công ty: …………………………………………………………………………
PHẦN I : CÂU HỎI THĂM DÒ
1. Xin vui lòng cho biết Công ty của anh/chị đã sử dụng sản phẩm của Công ty
Cổ phần Bao bì Biên Hòa từ khi nào?
- Dưới 1 năm
- Từ 1 – 3 năm
- Từ trên 3 - 5 năm
- Từ trên 5 - 10 năm
- Trên 10 năm
2. Xin vui lòng cho biết, ngoài sử dụng sản phẩm bao bì của Công ty Cổ phần
Bao bì Biên Hòa, Công ty của anh/chị còn sử dụng sản phẩm của công ty nào
khác? (có thể chọn nhiều đáp án)
o OJITEX
o BOXPACK
o CHIN FONG
o TÂN Á
o ALCAMAX
o VIỆT LONG
o NAM AN
o VĨNH XUÂN
o VIỆT TRUNG
o TÂN VĨNH LỢI
o MINH THÁI
o YUEN FOONG YU
o KHÔNG CÓ
PHẦN II : CÂU HỎI ĐIỀU TRA
Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị cho các phát biểu dưới đây về mối
quan hệ của Công ty anh/chị với Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa theo thang điểm
từ 1 đến 7, với qui ước sau :
1: HOÀN TOÀN PHẢN ĐỐI đến 7 : HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý
(Xin chỉ tô đen một số thích hợp cho từng phát biểu)
Thang đo chất lượng sản phẩm
1 Maquette của SOVI thiết kế luôn đạt chất SOPQ1 1 2 3 4 5 6 7
lượng như chúng tôi yêu cầu.
2 Chất lượng sản phẩm của SOVI luôn đạt SOPQ2
yêu cầu về màu sắc in ấn.
SOPQ3
3 Chất lượng sản phẩm của SOVI luôn đạt yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật, độ nén.
4 Chất lượng sản phẩm của SOVI rất ổn SOPQ4
định.
Thang đo chất lượng phục vụ
5 Nhân viên của SOVI có khả năng giải SEVQ1
quyết tất cả những vấn đề phát sinh về
dịch vụ của chúng tôi.
6 Tốc độ giải quyết công việc của SOVI khi SEVQ2
có sự cố thường rất nhanh.
7 SOVI luôn giao hàng đúng hạn và đúng SEVQ3
số lượng cho công ty chúng tôi
8 SOVI luôn giao đầy đủ và đúng hạn SEVQ4
chứng từ giao hàng cho công ty chúng tôi.
9 Chúng tôi có những trãi nghiệm tuyệt vời SEVQ5
khi tiếp xúc với SOVI.
Thang đo thương hiệu
10 SOVI là thương hiệu đáng tin cậy. SOBR1
11 SOVI là thương hiệu có tiếng trong ngành SOBR2
bao bì carton.
12 SOVI là thương hiệu được chúng tôi ưu SOBR3
tiên lựa chọn khi có nhu cầu.
Thang đo rào cản chuyển đổi
13 Chuyển đổi sang nhà cung cấp bao bì SWBR1
khác sẽ gây khó khăn cho chúng tôi.
14 Chuyển đổi sang nhà cung cấp bao bì SWBR2
khác, sẽ dẫn đến những tổn thất kinh tế
cho công ty chúng tôi.
SWBR3
15 Chuyển đổi sang nhà cung cấp bao bì khác, sẽ dẫn đến những rủi ro mất mát
những mối quan hệ kinh doanh của công ty chúng tôi với khách hàng.
SWBR4
16 Khó lòng tìm được nhà cung cấp bao bì khác đáp ứng được các yêu cầu của công ty chúng tôi như SOVI.
Thang đo sự hài lòng
17 Chúng tôi hài lòng về những dịch vụ nhận STSF1
được từ SOVI.
18 Chúng tôi hoàn toàn hài lòng về những STSF2
thủ tục giao dịch mà phía SOVI đã làm
với chúng tôi.
STSF3
19 Chúng tôi luôn hài lòng về những giao tiếp của người đại diện của SOVI khi làm
việc với công ty chúng tôi.
20 Về tổng thể, tôi nghĩ SOVI là công ty STSF4
cung cấp sản phẩm bao bì tốt.
Thang đo lòng tin
21 SOVI luôn đáp ứng tốt những tiêu chuẩn TRST1
chất lượng sản phẩm đã cam kết.
22 SOVI luôn giữ đúng lời hứa với công ty TRST2
chúng tôi.
TRST3
23 Chúng tôi hoàn toàn tin tưởng vào kinh nghiệm trong sản xuất bao bì của SOVI.
24 Chúng tôi an tâm khi đặt hàng tại SOVI TRST4
Thang đo sự cam kết
CMMT1
25 Mối quan hệ với SOVI là rất quan trọng đối với các hoạt động kinh doanh của
chúng tôi.
26 Mối quan hệ với SOVI xứng đáng được CMMT2
công ty chúng tôi gìn giữ để hợp tác lâu
dài.
27 Mối quan hệ giữa công ty chúng tôi và CMMT3
SOVI có thể xem như một liên minh lâu dài.
CMMT4
28 Chúng tôi sẽ ưu tiên đặt hàng tại SOVI khi có nhu cầu sản phẩm bao bì carton mới.
PHẦN III: ANH/CHỊ VUI LÒNG CHO BIẾT THÊM MỘT SỐ THÔNG TIN
SAU:
1. Xin cho biết loại hình kinh doanh của công ty anh/chị :
o Ngành công nghiệp thực phẩm
o Ngành công nghiệp hóa mỹ phẩm
o Ngành công nghiệp hàng tiêu dùng
o Ngành công nghiệp điện tử
o Ngành công nghiệp da - giày
o Ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản
o Ngành khác
2. Hình thức sở hữu của công ty anh/chị
o Nhà nước
o Cổ phần
o Liên doanh
o TNHH
o Tư nhân
o Khác
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA QUÝ ANH/CHỊ!
PHỤ LỤC 6: KHÁI NIỆM KHÁCH HÀNG CÔNG NGHIỆP
Thông thường khách hàng (người mua hàng) được chia làm hai nhóm lớn:
(1) khách hàng cá nhân/hộ gia đình (còn gọi là người sử dụng cuối cùng – end user)
và (2) khách hàng là các tổ chức. Khách hàng là cá nhân/hộ gia đình mua sản phẩm
để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân hay gia đình. Còn khách hàng tổ chức
(gồm các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá hay dịch vụ, các cơ quan nhà nước hoặc
các tổ chức khác) có nhu cầu mua sắm hàng hoá/dịch vụ để phục vụ cho các hoạt
động và quá trình sản xuất của tổ chức được gọi là khách hàng tổ chức, hay phổ
biến hơn, được gọi là khách hàng công nghiệp. Như vậy, khách hàng công nghiệp
mua hàng hoá hay dịch vụ là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu vào của quá trình sản xuất
và tiêu thụ. Những hàng hoá/dịch vụ này được xem là các yếu tố sản xuất dùng để
sản xuất ra sản phẩm/dịch vụ, vận hành quá trình sản xuất và tiêu thụ, phục vụ cho
hoạt động kinh doanh, thương mại của doanh nghiệp của mình.
Đặc điểm phân biệt khách hàng công nghiệp
Kotler & Arstrong (1999), đã tổng hợp mộ số đặc điểm phân biệt khách hàng
công nghiệp với khách hàng cá nhân/hộ gia đình như sau:
• Số lượng khách hàng không nhiều như khách hàng cá nhân.
• Khối lượng mua lớn do mua để phục vụ cho hoạt động của tổ chức.
• Quá trình mua thường phức tạp do có sự tham gia của nhiều đối tượng trong quá
trình mua. Quyết định mua của khách hàng công nghiệp thường có sự tham gia của
một nhóm người và tuân theo những qui trình, chính sách và thủ tục nhất định. Điều
này làm cho quá trình mua của khách hàng công nghiệp thường bị kéo dài. Trong
rất nhiều trường hợp, người mua hàng và người quyết định mua là những thành viên
khác nhau (vd: Nhân viên mua hàng phải được sự phê chuẩn của người phụ trách
mua hàng hoặc của giám đốc công ty hoặc của kế toán trưởng công ty mới được
phép mua hàng). Những người mua hàng công nghiệp thường được đào tạo chuyên
nghiệp, họ được khích lệ nhiều để mua hàng có hiệu quả hơn.
• Mối quan hệ với nhà cung cấp thường bền vững hơn so với khách hàng cá nhân,
do khách hàng công nghiệp thường tìm kiếm sự ổn định, sự an toàn và sự đảm bảo
trong việc mua sản phẩm/dịch vụ.
(Nguồn: Hoàng Lệ Chi, 2013 trang 13-14)
PHỤ LỤC 7: NỀN KINH TẾ CHUYỂN ĐỔI
Theo Havrylyshyn & Wolf (1999), một số điểm nổi bật của quá trình chuyển
đổi nền kinh tế từ kinh tế kế hoạch tập trung sang kinh tế thị trường là có sự:
• Tự do hoá hoạt động kinh tế, giá cả, định hướng thị trường cùng với việc phân bổ
lại các nguồn tài nguyên làm cho việc sử dụng chúng có hiệu quả hơn.
• Phát triển những công cụ gián tiếp, định hướng thị trường để ổn định kinh tế vĩ
mô.
• Đạt được việc quản trị doanh nghiệp một cách hiệu quả và tính hiệu quả kinh tế
thông qua tư nhân hoá
• Thiết lập khuôn khổ thể chế và pháp luật để bảo vệ quyền sở hữu và những quy
định bảo đảm thị trường trong sạch.
Tại Việt Nam, tiến trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch tập trung sang
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa bắt đầu từ năm 1987. Trong một
phần tư thế kỷ qua, Việt Nam đã và đang trải qua quá trình chuyển đổi, và những
đặc điểm kể trên bởi Havrylyshyn & Wolf của nền kinh tế chuyển đổi không có
điểm nào là ngoại lệ đối với Việt Nam.
(Nguồn: Hoàng Lệ Chi, 2013 trang 1-2)
PHỤ LỤC 8: QUI TRÌNH GIAO DỊCH VỚI KHÁCH HÀNG
CỦA SOVI
Bước Công việc Trách Biễu mẫu
nhiệm Tài liệu
Nhu cầu mua hàng của Khách hàng
Không
NVBH Khách hàng
Thương lượng
N
1
Chào giá
NVBH PGĐKD Khách hàng
- Bảng giá chi tiết - Thư chào giá
Y
Chỉnh sửa
N
2
- Phiếu yêu cầu thiết kế Maquette , bản vẽ khuôn bế
Duyệt Maquette , mẫu sản phẩm bế
NVBH TT.TK Khách hàng
Y
Làm bản in khuôn bế khuôn nhủ
3
NVBH TT.TK
- Phiếu yêu cầu làm bản in , khuôn bế
Y
N
sản
4
Duyệt sản phẩm mẫu
- Mẫu phẩm
NVBH BPKHSX Carton, Offset BPQTCL Khách hàng
Y
N
5
Lập hợp đồng bán hàng
NVBH NVDVKH
- Hợp đồng bán hàng mẫu .
Y
6
NVDVKH
Nhận đơn đặt hàng và xác nhận đơn hàng cho khách hàng
- Đơn đặt hàng triển - Phiếu khai đơn hàng
Y
7
Khai báo đơn hàng , sản xuất và nhập kho thành phẩm
- Bảng cam kết nhập kho thành phẩm hàng ngày
NVBH BPKHSX Carton, Offset BPQTCL Kho thành phẩm
8
9
Giao hàng cho khách hàng
Tổ giao hàng Khách hàng
QT xuất kho thành phẩm giao hàng
PHỤ LỤC 9: CÁC SẢN PHẨM CARTON TIÊU BIỂU
PHỤ LỤC 10: CÁC SẢN PHẨM OFFSET TIÊU BIỂU
PHỤ LỤC 11: BỘ PHẬN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM TẠI SOVI
PHỤ LỤC 12: QUI TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM TẠI SOVI
PHỤ LỤC 13: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BAO BÌ
CARTON TẠI SOVI
PHỤ LỤC 14: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
OFFSET TẠI SOVI
PHỤ LỤC 15: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU SPSS 22.0
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 217 100.0
Excludeda 0 .0
Total 217 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items Cronbach's Alpha N of Items
.770 .775 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
SOPQ1 5.972 .9225 217
SOPQ2 5.608 .9121 217
SOPQ3 6.092 1.0278 217
SOPQ4 5.903 .8021 217
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items
5.894 5.608 6.092 .484 1.086 .042 4 Item Means
.846 .643 1.056 .413 1.642 .028 4 Item Variances
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
SOPQ1 17.604 4.750 .598 .407 .700
SOPQ2 17.968 4.726 .617 .401 .690
SOPQ3 17.484 4.695 .506 .274 .757
SOPQ4 17.673 5.221 .584 .349 .713
Scale Statistics
Std.
Mean Variance Deviation N of Items
23.576 8.005 2.8292 4
RELIABILITY
/VARIABLES=SEVQ1 SEVQ2 SEVQ3 SEVQ4 SEVQ5
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 217 100.0
Excludeda 0 .0
Total 217 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
.881 .887 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
SEVQ1 5.908 .8282 217
SEVQ2 5.244 .9955 217
SEVQ3 5.581 .9301 217
SEVQ4 5.857 .7893 217
217 SEVQ5 5.710 1.0063
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items
5.660 5.244 5.908 .664 1.127 .070 5 Item Means
.835 .623 1.013 .390 1.625 .031 5 Item Variances
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
.798 .665 SEVQ1 22.392 9.415 .839
.669 .482 SEVQ2 23.055 9.136 .868
.613 .552 SEVQ3 22.719 9.731 .879
.820 .744 SEVQ4 22.442 9.535 .836
.722 .640 SEVQ5 22.590 8.826 .855
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
28.300 14.155 3.7623 5
RELIABILITY
/VARIABLES=SOBR1 SOBR2 SOBR3
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 217 100.0
Excludeda 0 .0
Total 217 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items Cronbach's Alpha N of Items
.848 .857 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
SOBR1 5.945 .7115 217
SOBR2 5.756 1.0498 217
SOBR3 5.742 .8376 217
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items
5.814 5.742 5.945 .203 1.035 .013 3 Item Means
.770 .506 1.102 .596 2.177 .092 3 Item Variances
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
SOBR1 11.498 3.260 .602 .440 .894
SOBR2 11.687 1.994 .748 .689 .789
SOBR3 11.700 2.368 .870 .763 .642
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
17.442 5.313 2.3049 3
RELIABILITY
/VARIABLES=SWBR1 SWBR2 SWBR3 SWBR4
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 217 100.0
Excludeda 0 .0
Total 217 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items Cronbach's Alpha N of Items
.929 .929 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
SWBR1 4.207 1.5209 217
SWBR2 3.696 1.5574 217
SWBR3 3.350 1.5205 217
SWBR4 4.143 1.5994 217
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items
3.849 3.350 4.207 .857 1.256 .162 4 Item Means
2.402 2.312 2.558 .246 1.107 .014 4 Item Variances
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
SWBR1 11.189 18.460 .836 .754 .907
SWBR2 11.700 18.387 .815 .684 .914
SWBR3 12.046 18.748 .808 .712 .916
SWBR4 11.253 17.403 .879 .807 .892
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
15.396 31.694 5.6297 4
RELIABILITY
/VARIABLES=STSF1 STSF2 STSF3 STSF4
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 217 100.0
Excludeda 0 .0
Total 217 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items Cronbach's Alpha N of Items
.911 .916 4
Mean Std. Deviation N
STSF1 5.756 .9181 217
STSF2 5.737 .8607 217
STSF3 6.023 .8842 217
STSF4 5.687 1.0687 217
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items
5.801 5.687 6.023 .336 1.059 .023 4 Item Means
.877 .741 1.142 .401 1.542 .033 4 Item Variances
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
.674 .893 .774 STSF1 17.447 6.582
.835 .849 .911 STSF2 17.465 6.370
.651 .892 .778 STSF3 17.180 6.722
.613 .906 .757 STSF4 17.516 5.973
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
23.203 11.070 3.3271 4
RELIABILITY
/VARIABLES=TRST1 TRST2 TRST3 TRST4
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 217 100.0
Excludeda 0 .0
Total 217 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items Cronbach's Alpha N of Items
.937 .938 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
TRST1 5.774 .9427 217
TRST2 5.848 .9077 217
TRST3 5.954 1.0353 217
TRST4 5.839 .9412 217
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items
Item Means 5.854 5.774 5.954 .180 1.031 .006 4
.918 .824 1.072 .248 1.301 .011 4 Item Variances
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
TRST1 17.641 7.009 .893 .799 .905
TRST2 17.567 7.561 .795 .656 .935
TRST3 17.461 6.666 .864 .769 .915
TRST4 17.576 7.143 .860 .751 .915
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
23.415 12.355 3.5150 4
RELIABILITY
/VARIABLES=CMMT1 CMMT2 CMMT3 CMMT4
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 217 100.0
Excludeda 0 .0
Total 217 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items Cronbach's Alpha N of Items
.898 .901 4
Item Statistics
Std. Deviation Mean N
CMMT1 5.194 1.0316 217
CMMT2 5.853 .8694 217
CMMT3 5.793 .9566 217
CMMT4 5.539 1.0044 217
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items
5.594 5.194 5.853 .659 1.127 .090 4 Item Means
4 .936 .756 1.064 .308 1.408 .018 Item Variances
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
.613 .902 .686 CMMT1 17.184 6.725
.819 .843 .854 CMMT2 16.525 6.825
.771 .880 .739 CMMT3 16.585 6.846
.715 .845 .832 CMMT4 16.839 6.266
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
22.378 11.458 3.3850 4
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
.800 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 2681.465
Bartlett's Test of Sphericity 120 Df
.000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
1.000 .630 SOPQ1
1.000 .735 SOPQ2
1.000 .550 SOPQ3
1.000 .777 SOPQ4
1.000 .773 SEVQ1
1.000 .659 SEVQ2
1.000 .666 SEVQ3
1.000 .823 SEVQ4
1.000 .714 SEVQ5
1.000 .706 SOBR1
1.000 .843 SOBR2
1.000 .908 SOBR3
1.000 .794 SWBR1
1.000 .818 SWBR2
1.000 .756 SWBR3
1.000 .857 SWBR4
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
% of
% of
Varian
Cumulati
Varian
Cumulati
Varian
Cumulati
Component
Total
ce
ve %
Total
ce
ve %
Total
ce
ve %
1
6.808 42.552
42.552
6.808 42.552
42.552
3.846 24.039
24.039
2
2.379 14.867
57.419
2.379 14.867
57.419
3.447 21.543
45.582
3
1.697 10.604
68.023
1.697 10.604
68.023
2.358 14.740
60.321
4
1.125
7.033
75.056
1.125
7.033
75.056
2.358 14.735
75.056
5
.912
5.702
80.758
6
.667
4.170
84.928
7
.452
2.824
87.752
8
.404
2.522
90.274
9
.337
2.109
92.382
10
.270
1.690
94.073
11
.245
1.529
95.602
12
.213
1.334
96.936
13
.167
1.046
97.981
14
.153
.958
98.940
15
.107
.666
99.606
16
.063
.394
100.000
Total Variance Explained
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4
SEVQ2 .756
SEVQ1 .751
SWBR1 .751
SEVQ5 .751
SWBR2 .715 -.545
SEVQ4 .711
SWBR4 .694 -.578
SOBR3 .684 .581
SOPQ2 .676
SOPQ1 .657
SWBR3 .642 -.534
SOBR1 .570 .536
SEVQ3 .559
SOPQ4 .560
SOPQ3 .557
SOBR2 .548 .639
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 4 components extracted.
Component
1
2
3
4
SWBR4
.904
SWBR2
.854
SWBR3
.852
SWBR1
.820
SEVQ4
.862
SEVQ1
.804
SEVQ3
.790
SEVQ5
.704
SEVQ2
.651
SOPQ4
.862
SOPQ2
.673
SOPQ1
.656
SOPQ3
.618
SOBR3
.878
SOBR2
.858
SOBR1
.721
Rotated Component Matrixa
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4
.600 .587 .377 .393 1
-.729 .391 .561 -.009 2
-.125 -.553 .236 .790 3
.304 -.444 .698 -.471 4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
FACTOR
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
.902 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 2863.734
Bartlett's Test of Sphericity 66 df
.000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
1.000 .684 STSF1
1.000 .735 STSF2
1.000 .681 STSF3
1.000 .658 STSF4
1.000 .782 TRST1
1.000 .716 TRST2
1.000 .821 TRST3
1.000 .801 TRST4
1.000 .634 CMMT1
1.000 .657 CMMT2
1.000 .577 CMMT3
1.000 .741 CMMT4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
8.487 70.727 70.727 8.487 70.727 70.727 1
2 .900 7.502 78.230
3 .591 4.922 83.152
4 .428 3.568 86.719
5 .374 3.117 89.836
6 .309 2.572 92.408
7 .264 2.202 94.611
8 .196 1.637 96.248
9 .194 1.620 97.868
10 .112 .934 98.802
11 .079 .662 99.465
12 .064 .535 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
.906 TRST3
.895 TRST4
.884 TRST1
.861 CMMT4
.858 STSF2
.846 TRST2
.827 STSF1
.825 STSF3
.811 STSF4
.811 CMMT2
.796 CMMT1
.760 CMMT3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.