B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP.HCM
NGUYN TH THU PHONG
LUN VĂN THC SĨ KINH T
TP. H Chí Minh – Năm 2005
-1-
PHN M ĐẦU
1/ Tính cp thiết ca đề tài:
Bình Thun nm vào v trí hết sc thun li cho s phát trin kinh tế xã hi,
nm trên trc giao lưu kinh tế ca vùng Nam Trung b và Tây nguyên và là ca
ng phía Đông ca vùng kinh tế trng đim phía Nam, là vùng động lc vi tc
độ tăng trưởng mnh nht ca c nước, gn lin vi mt th trường hết sc rng
ln và sôi động. Ngoài v trí thun li, Bình Thun còn được thiên nhiên ưu đãi
rt giàu có tài nguyên t nhiên, phong phú v tài nguyên du lch…
Tuy nhiên, Bình Thun là mt tnh duyên hi li có nhiu huyn, xã vùng
cao vùng sâu, địa hình phc tp, cơ s vt cht còn quá nghèo nàn, lc hu, đim
xut phát kinh tế thp.
Nhng năm qua, trong công cuc đổi mi Bình Thun luôn luôn quan tâm
đầu tư cơ s h tng k thut và h tng xã hi to tin đề để hướng ti công
nghip hóa - hin đại hóa, đầu tư và khai thác có hiu qu tài nguyên thiên nhiên
nhưng không làm cn kit tr lượng; đầu tư không ch to cơ s vt cht phc v
cho phát trin kinh tế - xã hi mà còn là yếu t để thu hút đầu tư trong tnh, ngoài
tnh và quc tế. Đặc bit, để chun b cho quá trình hi nhp kinh tế quc tế
khu vc, tnh Bình Thun cũng đang ra sc đầu tư, khai thác mi ngun lc; đồng
thi, để kêu gi đầu tư mà ch yếu là các lĩnh vc dch v - du lch – gii trí, chế
biến nông sn – hi sn, chế biến lương thc – thc phm, sn xut hàng tiêu
dùng, sn xut – gia công sn phm cơ khí, đin t, dt – may, giày da, khai thác
và chế biến khoáng sn, đầu tư trng trt, chăn nuôi, xây dng cơ s h tng, công
nghip và dch v du khí.
Chính vì vy, đầu tư luôn luôn là cn thiết. Hàng năm Ngân sách tnh đã
dành mt khon chi khá ln (khong 30%) trong tng chi ngân sách để chi cho
đầu tư; tăng thu ngân sách được tnh ưu tiên b sung cho chi đầu tư và thường là
mc chi năm sau cao hơn năm trước.
Song, điu đáng lo ngi là hiu qu s dng đồng vn đầu tư ca nhà nước
chưa cao, tht thoát lãng phí đang mc báo động, cht lượng công trình kém, là
môi trường thun li thoái hóa đội ngũ cán b qun lý…
-2-
Xut phát t nhng yêu cu mang tính cp bách như trên, vic định hướng
đề ra nhng gii pháp thiết thc để nâng cao hiu qu s dng vn đầu tư ca
tnh Bình Thun t nay đến năm 2010 là mt vic làm có ý nghĩa quan trng trong
qun lý đầu tư xây dng cơ bn ti địa phương. Vic hình thành nghiên cu ni
dung đề tài: “Các gii pháp nâng cao hiu qu s
dng vn đầu tư tnh Bình
Thun thi k 2005-2010” dưới dng mt lun văn vi mc đích hướng đến gii
quyết các yêu cu bc xúc nêu trên.
2/ Mc đích và nhim v nghiên cu:
* Mc đích nghiên cu: đề tài hướng mc đích vào vic nghiên cu đề xut
các gii pháp nâng cao hiu qu s dng vn đầu tư ca nhà nước trong lĩnh vc
đầu tư xây dng cơ bn tnh Bình Thun. Vi nhng gii pháp tng hp này s
giúp cho công tác qun lý đầu tư đi vào n nếp, góp phn nâng cao cht lượng,
hiu qu s dng vn đầu tư trong tương lai.
* Nhim v nghiên cu: nhim v nghiên cu ca lun văn là nêu lên
nhng lý lun và thc tin v ni dung đầu tư, vn đầu tư. Trên cơ s lý lun, đi
sâu phân tích đánh giá hin trng đầu tư ca tnh Bình Thun t trước năm 2004,
t đó lun văn tp trung đề xut mt s gii pháp theo định hướng phát trin đầu
tư tnh Bình Thun trong thi k 2005-2010.
3/ Phm vi và đối tượng nghiên cu:
* Phm vi nghiên cu: V không gian đề tài gii hn nghiên cu toàn cnh
hot động đầu tư xây dng ca tnh Bình Thun trong khong thi gian t 2000-
2004 và nhng năm tiếp theo.
* Phm vi không gian: đề tài được gii hn trong phm vi địa gii ca tnh
Bình Thun nhưng cũng gn kết vi tình hình đầu tư ca c nước để các gii pháp
đưa ra có tính gn kết và bao quát hơn.
Lun văn không gii quyết hết các ni dung liên quan đến đầu tư và cũng
không có điu kin đi vào các lĩnh vc chuyên sâu thuc v k thut xây dng,
đầu tư công trình không phi ca nhà nước…
4/ Phương pháp nghiên cu:
Cơ s phương pháp lun ca quá trình nghiên cu đề tài là da trên thế gii
quan ca ch nghĩa Mác-Lênin, để nhn thc xem xét tình hình mt cách hin
thc khách quan t đó đưa ra nhng gii pháp có tính kh thi cao.
-3-
Ngoài ra, có các phương pháp được áp dng như: Phương pháp kho sát
hin trng ti địa bàn tnh Bình Thun để thm tra, đánh giá tình hình và có gii
pháp phù hp; phương pháp thu thp và x lý thông tin để nm thêm v tình hình
đầu tư chung ca mt s công trình mang tính quc gia, tình hình đầu tư mt s t
chc quc tế thông qua các phương tin như: sách, báo, tp chí… giúp cho vic
nhn định, phân tích tình hình và gii pháp có tính bao quát hơn; kết hp vi các
phương pháp khác như: thng kê, phân tích, so sánh
Trên cơ s lý lun khoa hc v đầu tư và hiu qu s dng vn đầu tư, đối
chiếu vi hot động đầu tư xây dng ti tnh Bình Thun để đề xut mt s gii
pháp thích hp góp phn hoàn thin công tác qun lý đầu tư xây dng ca tnh
Bình Thun.
5/ Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca đề tài
* Nêu được nhng vn đề lý lun và thc tin v hot động đầu tư xây
dng, nhng tiêu chun và nguyên tc s dng vn đầu tư trong qun lý chi ngân
sách tnh.
* Đúc kết kinh nghim v hot động đầu tư xây dng đối vi mt s ngun
vn thuc các t chc quc tế, qua đó đối chiếu vi tình hình thc tin Vit Nam
để có bin pháp thích hp.
* Đề xut các gii pháp theo tng nhóm c th để nâng cao hiu qu s
dng vn đầu tư tnh Bình Thun thi k 2005-2010.
6/ Hn chế ca đề tài:
Lĩnh vc hot động đầu tư rt rng và phong phú mà lun văn chưa có điu
kin đi sâu phân tích để xây dng thành mt đề tài toàn din. Lun văn ch gii
hn nghiên cu ch yếu thc tin v hot động đầu tư xây dng thuc ngun vn
ngân sách tnh Bình Thun.
7/ Kết cu ni dung:
Ni dung lun văn gm có 3 phn chính, được kết cu theo 3 chương như
sau:
Chương 1: Lý lun chung v vn đầu tư và hiu qu s dng vn đầu tư
Chương 2: Thc trng vn đầu tư và hiu qu s dng vn đầu tư
tnh Bình Thun - Thi k 2001-2005
Chương 3: Các gii pháp nâng cao hiu qu s dng vn đầu tư tnh
Bình Thun – Thi k 2006-2010
-4-
CHUƠNG 1
LÝ LUN CHUNG V VN ĐẦU TƯ
HIU QU S DNG VN ĐẦU TƯ
1.1. KHÁI NIM V ĐẦU TƯ VÀ VN ĐẦU TƯ
1.1.1. Khái nim, phân loi, vai trò v đầu tư:
Thut ngđầu tư” có th được hiu đồng nghĩa vi “s b ra”, “s hy
sinh”. T đó, có th coi “đầu tư” là s b ra, s hy sinh nhng cái gì đó hin ti
(tin, sc lao động, ca ci vt cht, trí tu) nhm đạt được nhng kết qu có li
cho người đầu tư trong tương lai.
Theo quan đim ca Ch đầu tư (người ch s hu vn, người vay vn
hoc người được giao trách nhim trc tiếp qun lý và s dng vn để thc hin
đầu tư theo quy định ca pháp lut) thì đầu tư là hot động b vn kinh doanh, để
t đó thu được s vn ln hơn s đã b ra thông qua li nhun.
Theo quan đim ca xã hi (Quc gia) thì đầu tư là hot động b vn phát
trin, để t đó thu được các hiu qu kinh tế - xã hi, vì mc tiêu phát trin quc
gia.
Như vy, đầu tư là s hy sinh các ngun lc hin ti để tiến hành các
hot động nào đó nhm thu v cho người đầu tư các kết qu nht định trong
tương lai ln hơn các ngun lc đã b ra để đạt được các kết qu đó.
Các loi hình đầu tư:
* Đầu tư tài chính: là loi đầu tư trong đó người có tin b tin ra cho vay
hoc mua các chng ch có giá tr để hưởng lãi sut định trước (gi tin tiết kim,
mua trái phiếu Chính Ph) hoc lãi sut tùy thuc vào kết qu hot động sn xut
kinh doanh ca công ty phát hành. Đầu tư tài chính không to ra tài sn mi cho
nn kinh tế, mà ch làm tăng giá tr tài sn tài chính ca t chc, cá nhân đầu tư.
* Đầu tư thương mi: là loi đầu tư trong đó người có tin b tin ra mua
hàng hóa và sau đó bán vi giá cao hơn nhm thu li nhun do chênh lch giá khi
mua và khi bán. Loi đầu tư này cũng không to tài sn mi cho nn kinh tế (nếu
không xét đến ngoi thương), mà ch làm tăng tài sn chính ca người đầu tư
trong quá trình mua đi bán li, chuyn giao quyn s hu hàng hóa gia người
bán và người đầu tư vi khách hàng ca h.