BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------
TRƯƠNG NGUYỄN THU TRÂM
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY
THỂ DỤC THỂ THAO HOÀN HẢO
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------
TRƯƠNG NGUYỄN THU TRÂM
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY
THỂ DỤC THỂ THAO HOÀN HẢO
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Hướng đào tạo: Hướng ứng dụng
Mã ngành: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS Hồ Đức Hùng
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, không sao chép bất kỳ bài
viết của tổ chức hay cá nhân nào khác, dưới sự hướng dẫn của GS.TS Hồ Đức Hùng.
Toàn bộ số liệu thu thập và tài liệu tham khảo được ghi rõ trong danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2019
Tác giả luận văn
Trương Nguyễn Thu Trâm
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ ANH - VIỆT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1 - NHẬN DIỆN VẤN ĐỀ .......................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................ 5
1.6 Kết cấu đề tài ...................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP .......................................................................................................... 6
2.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh ................................................................................ 6
2.1.1 Khái niệm cạnh tranh .............................................................................. 6
2.1.2 Khái niệm về nguồn lực .......................................................................... 7
2.1.3 Năng lực cạnh tranh ................................................................................ 8
2.1.4 Lợi thế cạnh tranh ................................................................................... 9
2.1.5 Các chiến lược cạnh tranh ....................................................................... 9
2.1.5.1 Chiến lược chi phí thấp nhất ...................................................... 10
2.1.5.2 Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm ........................................... 11
2.1.5.3 Chiến lược tập trung ................................................................... 11
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................ 12
2.2.1 Môi trường vĩ mô ................................................................................. 12
2.2.2 Môi trường ngành ................................................................................. 15
2.2.3 Bản thân doanh nghiệp ......................................................................... 19
2.3 Các phương pháp xác định năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh ............ 21
2.3.1 Phân tích chuỗi giá trị ........................................................................... 21
2.3.2 Phân tích mô hình 3 nhân tố thành công ............................................... 24
2.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 27
2.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................... 27
2.4.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................... 28
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 29
CHƯƠNG 3 - PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI
CÔNG TY TNHH TDTT HOÀN HẢO ..................................................................... 30
3.1 Thực trạng chung về tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TDTT Hoàn Hảo
................................................................................................................................ 30
3.1.1 Tổng quan về Công ty TNHH TDTT Hoàn Hảo .................................. 30
3.1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Perfect .......................................... 30
3.1.1.2 Đặc điểm về nhân sự .................................................................. 30
3.1.1.3 Đặc điểm về cơ sở vật chất ........................................................ 31
3.1.2 Thực trạng chung về hoạt động kinh doanh .......................................... 31
3.1.3 Thị phần, cạnh tranh của công ty TDTT Hoàn Hảo ............................. 32
3.2 Đánh giá năng lực cạnh của Công ty TNHH TDTT Hoàn Hảo ....................... 37
3.2.1 Đánh giá các yếu tố tạo ra giá trị cho khách hàng của Perfect ............. 37
3.2.1.1 Nghiên cứu định tính .................................................................. 37
3.2.1.2 Nghiên cứu định lượng .............................................................. 40
3.2.2 Phân tích và đánh giá các yếu tố nguồn lực bên trong tạo ra giá trị khách
hàng của Perfect ............................................................................................. 44
3.2.2.1 Mẫu và phương pháp nghiên cứu ............................................... 44
3.2.2.2 Phân tích theo mô hình chuỗi giá trị .......................................... 45
3.2.3 Phân tích điểm mạnh điểm yếu của Perfect so với các đối thủ cạnh tranh
........................................................................................................................ 52
TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 57
CHƯƠNG 4 - GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG
TY TDTT HOÀN HẢO ............................................................................................... 58
4.1 Dự báo thị trường và định hướng phát triển Công ty TDTT Hoàn Hảo giai đoạn
2019-2024 .............................................................................................................. 58
4.1.1 Dự báo thị trường Fitness & Yoga trong 5 năm ................................... 58
4.1.2 Định hướng phát triển của Công ty TDTT Hoàn Hảo giai đoạn 2019-
2024 ................................................................................................................ 59
4.2 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty Thể dục thể thao Hoàn
Hảo ......................................................................................................................... 59
4.2.1 Giải pháp về tài chính ........................................................................... 59
4.2.2 Giải pháp về marketing ......................................................................... 63
4.2.3 Giải pháp về máy móc, cơ sở vật chất .................................................. 66
4.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................ 67
4.2.5 Giải pháp về nguồn vốn ........................................................................ 69
4.2.6 Giải pháp về thương hiệu ...................................................................... 71
TỔNG KẾT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 73
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ ANH - VIỆT
Danh mục từ viết tắt
CLB – Câu lạc bộ
ĐVT - Đơn vị tính
HLV – Huấn luyện viên
NXB – Nhà xuất bản
TDTT - Thể dục thể thao
TNHH - Trách nhiệm hữu hạn
USD : Đô la Mỹ
VNĐ - Việt Nam đồng
Danh mục thuật ngữ Anh – Việt
Cardio : Các bài tập giúp giảm cân, tăng thể lực
Check-in/ Check-out : kiểm tra ra/vào của khách bằng hệ thống quét thẻ từ
Fanpage : trang được tạo từ facebook cá nhân hoặc tổ chức để tương tác với khách hàng
Fitness : bộ môn thể thao giúp con người hoàn thiện cơ thể và khỏe mạnh
Group X : Tên gọi chung cho các bộ môn tập luyện thể thao theo nhóm trên nền nhạc
sôi động với các bài tập được thiết kế đa dạng
Gym & Yoga : Phòng tập thể dục thể hình kết hợp lớp Yoga
Perfect Gym & Yoga – Công ty Thể dục thể thao Hoàn Hảo
PT – Personal Trainer : Huấn luyện viên cá nhân
Voucher: quà tặng bằng phiếu giấy hoặc điện tử
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Danh mục bảng biểu
Bảng 2. 1: Ma trận phân tích điểm mạnh và điểm yếu .................................................. 26 Bảng 3. 1: Lợi nhuận của Công ty TDTT Hoàn Hảo giai đoạn 2017 – 2018 ................ 32
Bảng 3. 2: Doanh số, thị phần Perfect Gym&Yoga, AT Fitness, Gold Sport năm 2018
........................................................................................................................................ 36
Bảng 3. 3: Danh sách nhóm chuyên gia thảo luận ......................................................... 38
Bảng 3. 4: Các yếu tố phối thức thị trường mà các khách hàng lựa chọn một trung tâm
Fitness để trải nghiệm dịch vụ ....................................................................................... 39
Bảng 3. 5: Mức độ quan trọng của các yếu tố phối thức thị trường .............................. 41
Bảng 3. 6: So sánh các yếu tố phối thức thị trường giữa các trung tâm ........................ 43
Bảng 3. 7: Danh sách các chuyên gia thảo luận ............................................................. 45
Bảng 3. 8: Một số chỉ tiêu tài chính của Perfect, AT Fitness và Gold Sport năm 2018 47
Bảng 3. 9: Ma trận điểm mạnh và điểm yếu của các trung tâm ..................................... 54
Bảng 4. 1: Đề xuất giảm giá chi phí gói tập ................................................................... 61
Bảng 4. 2: Đề xuất các chương trình khuyến mãi .......................................................... 64
Danh mục hình ảnh
Hình 2. 1 Các Chiến lược cạnh tranh cơ bản ................................................................. 10
Hình 2. 2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter .......................................... 15
Hình 2. 3: Chuỗi Giá Trị ................................................................................................ 22
Hình 2. 4: Các loại tiềm lực thành công......................................................................... 24
Hình 3. 1: Chuỗi giá trị của trung tâm Perfect ............................................................... 46
Hình 3. 2: Các yếu tố đánh giá nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các trung tâm . 52
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 3. 1: Thị phần Gym trong thị trường định nghĩa ................................................. 36
Sơ đồ 3. 2: Doanh số trung bình và thu nhập trung bình của một nhân viên tại 03 trung
tâm Perfect Gym & Yoga, AT Fitness và Gold Sport năm 2018 .................................. 49
TÓM TẮT
Gần đây, rất nhiều trung tâm Fitness được thành lập để đáp ứng nhu cầu này của
đông đảo khách hàng trên khắp cả nước khiến cho thị trường này ngày càng phức tạp và
tăng mức độ cạnh tranh ngành lên cao. Số lượng phòng tập ngày càng tăng cùng chất
lượng dịch vụ được cải thiện, nhận thấy Công ty TDTT Hoàn Hảo (Perfect) cần có nhiều
sự đổi mới, khác biệt để có thể tồn tại trên thị trường. Bên cạnh đó, việc doanh thu sụt
giảm cùng nhiều đối thủ cạnh tranh khác đã xuất hiện bắt buộc trung tâm ngay lập tức
phải quan tâm đến vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Đề tài "Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TDTT Hoàn Hảo" được
lập ra với mục tiêu nghiên cứu về thực trạng năng lực cạnh tranh hiện tại của công ty
nhằm phân tích, đánh giá những điểm yếu, điểm mạnh của trung tâm để tìm ra những
giải pháp phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Những phân tích của đề tài được thực hiện dựa trên đánh giá của các chuyên gia
trong ngành, ban lãnh đạo của công ty và khách hàng đang luyện tập tại đây để tìm ra
những yếu tố chính ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của trung tâm. Đề tài sử dụng
phương pháp định tính và định lượng trên đối tượng ban lãnh đạo, chuyên gia, khách
hàng để nhận biết một số vấn đề còn tồn đọng, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và tình
hình năng lực cạnh tranh của trung tâm.
Qua quá trình phân tích và nghiên cứu, kết quả chứng tỏ công ty đang tồn tại các
điểm yếu ảnh hưởng lớn đến năng lực cạnh tranh của công ty cần khắc phục: tài chính
yếu kém, giá cả chưa hợp lý, thiếu trang thiết bị máy móc, hoạt động marketing chưa
hiệu quả. Bên cạnh đó còn một số yếu tố khác về nguồn nhân lực và thương hiệu cũng
sẽ được xem xét để đề xuất giải pháp phù hợp.
Kết quả nghiên cứu và giải pháp đưa ra sẽ giúp công ty phần nào cải thiện được
doanh thu, định vị thương hiệu, đặc biệt nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cho
hiện tại và làm tiền đề để công ty thực hiện các kế hoạch khác trong tương lai.
Từ khóa: năng lực cạnh tranh, Perfect Gym&Yoga, trung tâm Fitness
ABSTRACT
Recently, there are a lot of Fitness and Yoga Center has been established to meet the
needs of more people all around the country. This made the fitness industry becomes
more competitive. To compete and develop in this market, Perfect Gym and Yoga need
to have a big change. In recent months, the competitors of Perfect Gym become stronger
go along with the revenue of company decreased, Perfect Gym and Yoga need to care
immediately to the matter of enhancing competitive capacity.
The thesis “Solutions in enhancing competitive capacity at Perfect Gym & Yoga
company” evaluate actual problems of Perfect Gym and Yoga to give suitable solutions
in enhancing competitive capacity of the company.
The analysis of thesis are made based on evaluation of the fitness experts, board of
management and the customers who are training here to find out the main elements that
effect to competitive capacity of the center. The method of this thesis is qualitative and
quantitative research on subjects leadership, experts, customers to find out problems,
strengths, weaknesses and how to solve it.
The result of analysis shows that there are some factors that affect to competitive
capacity of the company such as: weak finance, unreasonable prices, lack of equipment,
ineffected marketing strategies. Besides, there are some problems about human
resources management and brand are considered solving suitably.
This result will help Perfect Gym and Yoga partly increase revenue and develop
reputation, especially help to enhance competitive capacity at the present time and
effectuate other plans in the future.
Keyword: competitive capacity, Perfect Gym&Yoga, fỉtness center
1
CHƯƠNG 1 - NHẬN DIỆN VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật kinh tế mà bất cứ doanh nghiệp nào
cũng bị tác động. Đặc biệt đối với những ngành có quy mô thị trường lớn, mức độ cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp sẽ ngày càng gay gắt, gây áp lực lớn lên các doanh nghiệp,
đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải ngày một phát triển hơn để trụ vững và không bị đào
thải. Vì vậy, doanh nghiệp phải cố gắng không ngừng cải tiến sản phẩm, dịch vụ của
mình hay giảm giá thành sản phẩm, v.v... để tạo ra một lợi thế cạnh tranh so với các đối
thủ khác. Vì vậy, tìm kiếm và nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp chính là vấn
đề cấp bách nhất hiện nay giúp doanh nghiệp phát triển một cách bền vững trong tương
lai.
Thời gian gần đây, ngành thể dục thể thao phát triển dưới loại hình dịch vụ Fitness
không còn quá xa lạ với người dân Việt Nam bao gồm các loại hình: Gym, Yoga,... Theo
Kenresearch, thị trường Việt Nam được đặt ở giai đoạn tiềm năng phát triển cao với việc
mở rộng trong tương lai ở cả khu vực nội thành và ngoại thành. Tỷ lệ thâm nhập thị
trường của dịch vụ Fitness tại Việt Nam tăng từ 2,1% năm 2013 lên 4,0% năm 2018 và
dự kiến sẽ tăng lên đáng kể đạt mốc 7,7% vào cuối năm 2023. Tổng thị trường khả dụng
(Total Addressable Market) ngày càng mở rộng khi các trung tâm Fitness bắt đầu chú
trọng vào việc quảng bá thương hiệu trên truyền thông, báo chí, thông qua người nổi
tiếng, khiến người dân bắt đầu gia tăng nhận thức của mình hơn trong việc chăm sóc sức
khỏe. Ngoài ra, người dân Việt Nam sẽ ngày càng thích tập Gym tại các trung tâm Fitness
hơn là các phòng tạ vì các dịch vụ cộng thêm như nhà tắm, phòng xông hơi, quầy thức
uống và các dịch vụ khác. Với dân số trên 90 triệu dân, thị trường Fitness tại Việt Nam
được đánh giá còn rất lớn, đặc biệt tại các thành phố như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà
Nội,... Theo thông tin từ Bộ Y Tế - Cục Y Tế Dự Phòng, năm 2014, trên thế giới ước
tính có 600 triệu người bị béo phì, tăng gấp hai lần so với năm 1980 và tỷ lệ người trưởng
2
thành bị thừa cân, béo phì ở Việt Nam cũng chiếm khoảng 25% dân số. Tình trạng này
ngày càng trở nên phổ biến và trở thành thách thức đối với các chương trình chăm sóc
sức khỏe ở các quốc gia. Việc nâng cao nhận thức về sức khoẻ, hình thể kèm theo mức
thu nhập ngày một tăng là các yếu tố chính thúc đẩy nhu cầu của người dân đến các trung
tâm dịch vụ Fitness. Chưa dừng lại ở đó, các nhà đầu tư nước ngoài cũng đã và đang tiến
vào thị trường Việt Nam, đặc biệt nhắm vào phân khúc trung cấp khiến cho mức độ cạnh
tranh của ngành ngày một tăng cao. Điều đó chứng tỏ mức độ hấp dẫn và mức độ cạnh
tranh ngày một tăng của thị trường Fitness tại Việt Nam.
Thành lập vào năm 2017, Công ty TDTT Hoàn Hảo (gọi tắt là Perfect) cung cấp cho
khách hàng những dịch vụ đa dạng như: Gym, Yoga, Group X, v.v…Trung tâm tập trung
vào phân khúc trung cấp và được đánh giá còn khá non yếu so với các đối thủ cạnh tranh
khác. Đặc biệt là hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp là AT Fitness và Gold Sport được biết
đến với giá cả dịch vụ rẻ nhưng lại cung cấp cùng một loại hình dịch vụ và cùng phân
khúc khác hàng với Perfect. Sau hai năm hoạt động, công ty vẫn chưa có được một vị trí
vững chắc trên thị trường. Cụ thể, lượng khách hàng đến tham quan và đăng ký tập luyện
tại trung tâm ngày càng ít đi. Một lượng không nhỏ khách hàng đã tập luyện tại trung
tâm từ chối ký lại hợp đồng vì nhiều lý do chủ quan và khách quan. Một số người dân ở
các khu vực lân cận vẫn chưa biết đến trung tâm.v.v… Quy mô thị trường ngày càng
lớn, cạnh tranh ngày một tăng với số lượng lớn trung tâm Fitness được thành lập, Công
ty TDTT Hoàn Hảo cần phải không ngừng cải tiến dịch vụ, tìm ra được những nguồn
lực riêng biệt để thu hút khách hàng hiện tại, để có thể tồn tại và phát triển một cách bền
vững, lâu dài, đáp ứng được sự phát triển nhanh chóng của thị trường. Đây chính là lý
do mà tôi lựa chọn đề tài "Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty Thể dục
thể thao Hoàn Hảo" làm đề tài luận văn của mình.
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh tại Công ty
Thể dục thể thao Hoàn Hảo, từ đó có những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh cho công ty, cụ thể như sau:
- Xác định các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh trong ngành dịch vụ Fitness
- Phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Thể dục thể thao
Hoàn Hảo trong lĩnh vực Finess tại các yếu tố phối thức thị trường và các nguồn lực tạo
nên giá trị khách hàng.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty Thể dục thể thao
Hoàn Hảo.
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ phòng
tập Gym của Công ty Thể dục thể thao Hoàn Hảo so với các trung tâm Fitness khác trong
cùng khu vực.
Phạm vi nghiên cứu tại Công ty Thể dục thể thao Hoàn Hảo. Nhóm khách hàng trọng
tâm là khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ phòng tập Gym của công ty.
Thời gian:
- Số liệu thứ cấp giai đoạn 2016-2018.
- Số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 02-3/2019, giải pháp
xây dựng được áp dụng đến năm 2024.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua kết quả thảo luận với các chuyên gia trong
ngành và ban lãnh đạo công ty, khảo sát khách hàng đến tham gia tập luyện tại phòng
tập của Công ty TDTT Hoàn Hảo và các đối thủ cạnh tranh, từ đó sử dụng các phương
pháp thống kê mô tả, tổng hợp và so sánh để phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh
của Công ty TDTT Hoàn Hảo so với các đối thủ.
4
Dữ liệu thứ cấp được tổng hợp từ các thông tin công bố trên sách báo, internet; báo
cáo tài chính, báo cáo thường niên tại các trung tâm.
Đề tài kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng cụ thể như
sau:
Nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để thảo luận với các chuyên
gia trong ngành, ban lãnh đạo các công ty và quản lý trung tâm nhằm khám phá
các yếu tố phối thức thị trường mà khách hàng quan tâm khi lựa chọn phòng Gym
được thể hiện ở dịch vụ, giá cả, khuyến mãi, truyền thông, phân phối,…
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên hai nhóm đối tượng:
- Nhóm chuyên gia: là các chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thể
dục thể hình, am hiểu về môi trường hoạt động của công ty và đối thủ cạnh tranh của
công ty (số lượng: 7)
- Nhóm khách hàng: là các khách hàng đã tập luyện tại các trung tâm Gym tối
thiểu 1 năm (số lượng: 7)
Thực hiện phỏng vấn sâu từng đối tượng của 2 nhóm về các tiêu chí mà khách
hàng quan tâm khi lựa chọn một trung tâm Fitness để trải nghiệm dịch vụ. Kết quả
thu được từ nghiên cứu định tính sẽ được sử dụng cho nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng
Được khảo sát thông qua bảng câu hỏi dựa trên kết quả thu được từ nghiên cứu
định tính nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các tiêu chí mà khách hàng quan
tâm khi sử dụng dịch vụ, từ đó đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty so với các
đối thủ cạnh tranh.
Bảng câu hỏi trong nghiên cứu này được thiết kế dựa trên cơ sở lý thuyết về Đo
lường và thu thập dữ liệu định lượng (Nguyễn Đình Thọ, 2013), sử dụng thang đo Likert
để đo lường mức độ đồng ý của đối tượng nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá năng lực
cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ phòng tập Gym. Tiến hành thu thập dữ liệu từ 5 bảng
5
câu hỏi để đánh giá độ tin cậy của thang đo và chất lượng của bảng câu hỏi, thể hiện
được các tiêu chí: rõ ràng, dễ hiểu, không bị tối nghĩa, dễ định lượng. Sau đó sẽ điều
chỉnh lại bảng câu hỏi sơ bộ lần cuối đế đưa ra bảng câu hỏi chính thức.
Đối tượng khảo sát: Các khách hàng đã và đang tập luyện tại 03 trung tâm Perfect,
AT Fitness và Gold Sport.
Trong 300 bảng khảo sát gửi đi, kết quả thu được có 118 bảng có đối tượng khách
hàng đã từng sử dụng dịch vụ tại cả 3 trung tâm.
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp từ các bảng câu hỏi, kết hợp với
các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của các trung tâm,…Sau đó được xử lý và
tiến hành phân tích để đưa ra thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TDTT Hoàn
Hảo so với các trung tâm đối thủ.
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài phân tích, đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TDTT Hoàn
Hảo, từ đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế về
năng lực cạnh tranh tại đơn vị. Đó là cơ sở khoa học khách quan cho ban lãnh đạo hoàn
thiện cách thức quản lý của mình để nâng cao năng lực cạnh tranh, từ đó đạt được hiệu
quả kinh doanh ở mức độ cao hơn.
1.6 Kết cấu đề tài
Chương 1: Nhận diện vấn đề
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh
Chương 3: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty TDTT Hoàn Hảo
Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TDTT Hoàn Hảo
6
CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP
2.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh
2.1.1 Khái niệm cạnh tranh
Doanh nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế thị trường do đó chịu sự chi phối hoạt
động của các quy luật cung cầu, quy luật giá trị, và quy luật cạnh tranh. Nguồn gốc dẫn
tới cạnh tranh chính là mọi cá nhân được tự do kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
Cạnh tranh trên thị trường rất đa dạng và phức tạp giữa các chủ thể có lợi ích đối lập
nhau chẳng hạn như cạnh tranh người mua với nhau, cạnh tranh giữa người bán, giữa
người bán và người mua, giữa những người sản xuất, giữa các doanh nghiệp… Cạnh
tranh và sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa cùng phát triển với nhau.
Cạnh tranh gắn liền với mỗi các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hay một nền kinh
tế. Các doanh nghiệp buộc phải luôn duy trì được lợi thế cạnh tranh của mình nhằm giúp
doanh nghiệp đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường.
Khái niệm cạnh tranh được rất nhiều nhà nghiên cứu định nghĩa như: Cạnh tranh là
hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà
kinh doanh trong thị trường. Cạnh tranh bị chi phối bởi quan hệ cung-cầu, nhằm giành
được các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất (Từ điển Bách Khoa Việt
Nam, 1995).
Cạnh tranh còn là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận,
là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả
quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải
thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi (Porter, 1980).
Chú trọng hơn đến tính chất cạnh tranh và phương pháp cạnh tranh, Tôn Thất
Nguyễn Thiêm (2004, trang 117) cho rằng: “Cạnh tranh trên thương trường phải là cạnh
tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà là cho khách
7
hàng những giá trị tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ
không phải đối thủ của mình.”.
Có rất nhiều nhận định khác nhau về cạnh tranh theo quan điểm riêng của mỗi người.
Từ những định nghĩa trên, có thể rút ra quan điểm chung về cạnh tranh trong phạm vi
doanh nghiệp là:
Cạnh tranh là đua tranh giữa các doanh nghiệp cùng kinh doanh một loại sản phẩm,
trên cùng một thị trường, sử dụng các hành động và biện pháp để giành lợi thế, thoả mãn
mục tiêu. Các mục tiêu mà doanh nghiệp hướng đến có thể là thị phần, lợi nhuận, danh
tiếng thương hiệu, hiệu quả lao động hoặc an toàn,…
Cạnh tranh luôn tồn tại hai mặt: tích cực và tiêu cực. Xét về mặt tích cực, cạnh tranh
giúp doanh nghiệp phân bổ hợp lý các nguồn lực, hoạt động hiệu quả. Bên cạnh đó, còn
góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ, giúp tăng năng suất
xã hội, sử dụng hiệu quả các yếu tố trong sản xuất để thoả mãn tối đa nhu cầu của người
tiêu dùng. Xét về mặt tiêu cực khi doanh nghiệp chạy theo lợi nhuận một cách bất chấp
thì có thể sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng như ảnh hưởng đến môi trường, sức khoẻ con
người, vi phạm đạo đức, nhân cách,…khiến cho nền kinh tế đất nước bị sai lệch.
2.1.2 Khái niệm về nguồn lực
Nguồn lực mang một ý nghĩa rất rộng lớn, và đây cũng là yếu tố hàng đầu được đề
cập khi doanh nghiệp phân tích tình hình thực tế và xây dựng chiến lược kinh doanh cho
doanh nghiệp mình.
Nguồn lực là tài sản hữu hình và vô hình, là năng lực của cá nhân và tổ chức, và các
yếu tố đặc trưng của vị thế thị trường, do công ty kiểm soát và là nền tảng hình thành
các lợi thế cạnh tranh trong phối thức thị trường. Các nguồn lực này được tập hợp thành
năm nhóm cơ bản: (1) nguồn lực vật chất (nhà máy, thiết bị, bất động sản, tài sản lưu
động, công cụ tín dụng...); (2) nguồn lực phi vật chất nội bộ (hệ thống hoạch định và
kiểm soát, hệ thống quản lý nhân sự, hệ thống thông tin...); (3) nguồn lực phi vật chất
bên ngoài (hình ảnh công ty, nhãn hiệu sản phẩm, quy mô khách hàng, uy tín công ty với
8
nhà cung cấp...); (4) nguồn nhân lực thuộc cá nhân (kiến thức, kỹ năng nhà quản lý và
nhân viên...); (5) nguồn nhân lực thuộc tập thể (văn hoá công ty, khả năng hợp tác...)
(Rudofl Grunig và Richard Kuhn, 2002)
Nguồn lực là những gì mà một công ty cần phải có để hoạt động. Nguồn lực là những
yếu tố giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động và cung cấp giá trị cho khách hàng. Trong
đó, các nguồn lực vô hình có tác dụng tích cực và hữu hiệu hơn so với các nguồn lực
hữu hình, do đặc điểm của nguồn lực vô hình là khó xác định, vì thế các đối thủ cạnh
tranh khó có thể tìm hiểu, bắt chước hay thay thế (Lê Thế Giới, 2011)
Tuy nhiên, nguồn lực tự bản thân nó không tạo ra lợi thế cạnh tranh. Những nguồn
lực có đặc điểm sau: hiếm có, có thể tạo ra giá trị khách hàng, có thể bắt chước nhưng
không hoàn toàn, có thể thay thế nhưng không hoàn toàn thì mới có giá trị và góp phần
thiết yếu vào lợi thế cạnh tranh bền vững (Barney, 1991)
Tóm lại, nguồn lực là những yếu tố hữu hình và vô hình mà doanh nghiệp có thể
kiểm soát, giúp duy trì hoạt động và nâng cao giá trị khách hàng; đồng thời những yếu
tố nguồn lực độc đáo chính là chìa khoá để tạo ra lợi thế cạnh tranh và là nền tảng để
doanh nghiệp xây dựng mục tiêu, các chiến lược khả thi nhằm đạt được mục đích kinh
doanh của mình.
2.1.3 Năng lực cạnh tranh
Có rất nhiều quan điểm khác nhau khi nói về cạnh tranh, do đó mà đến nay vẫn chưa
có một khái niệm chính thức về năng lực cạnh tranh.
Ở cấp độ vi mô, những doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh là những doanh nghiệp
đạt được mức tiến bộ cao hơn mức trung bình về chất lượng hàng hoá và dịch vụ và/hoặc
có khả năng cắt giảm các chi phí tuơng đối cho phép họ tăng được lợi nhuận và/hoặc thị
phần (Dunford, 2001)
Đây là định nghĩa thể hiện được tương tối về khái niệm năng lực cạnh tranh, tập
trung vào mục tiêu mà các doanh nghiệp mong muốn đạt được. Tuy nhiên định nghĩa
9
trên chỉ thể hiện quan điểm một chiều, không phản ánh được sự tác động về khoa học
công nghệ, những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh.
Một định nghĩa khác của năng lực cạnh tranh được nhiều người công nhận và sử
dụng, thể hiện toàn diện và đầy đủ nhất ý nghĩa của năng lực cạnh tranh chính là khái
niệm của Michael Porter (1980). Theo đó, ông cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng
sáng tạo ra những sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao,
phù hợp với nhu cầu khách hàng, hoặc sản phẩm có chi phí thấp, năng suất cao nhằm
tăng lợi nhuận. Khái niệm này thể hiện một cách đầy đủ mục tiêu của năng lực cạnh
tranh, được cho là hoàn toàn phù hợp để áp dụng vào thực tiễn.
2.1.4 Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh xuất phát từ việc công ty nào có thể tạo ra được giá trị vượt trội
nhằm mang đến lợi nhuận cao hơn, trong đó cách thức để tạo ra giá trị này có thể là giảm
chi phí kinh doanh hoặc tạo sự khác biệt đến từ sản phẩm, vì thế mà được khách hàng
đánh giá cao và sẵn sàng trả một mức phí cao hơn để sở hữu chúng. Có thể thấy Chi phí
thấp và Khác biệt hoá là hai chiến lược căn bản để doanh nghiệp giành lợi thế cạnh tranh
trong ngành (Porter, 1985).
2.1.5 Các chiến lược cạnh tranh
Để phát huy tốt những yếu tố, năng lực của lợi thế cạnh tranh vốn có, doanh nghiệp
cần nắm vững các chiến lược cạnh tranh nhằm phát triển công ty bền vững, hiệu quả trên
thị trường. Michael Porter (1985) đã chỉ ra 3 chiến lược cạnh tranh:
- Chiến lược dẫn đầu về chi phí (cost leadership)
- Chiến lược khác biệt hoá (differentiation)
- Chiến lược tập trung (focus)
10
Hình 2. 1 Các Chiến lược cạnh tranh cơ bản
(Nguồn: Porter M.E, 1985, Lợi thế cạnh tranh)
2.1.5.1 Chiến lược chi phí thấp nhất
Mục tiêu của công ty theo đuổi chiến lược này là vượt trội đối thủ cạnh tranh bằng
cách tạo ra sản phẩm, dịch vụ với chi phí thấp nhất. Vì vậy, công ty không tập trung vào
khác biệt hóa sản phẩm mà dừng lại ở mức thấp, chấp nhận được ở mức chi phí thấp.
Thuận lợi của chiến lược này là (1) công ty ít bị ảnh hưởng hơn so với các đối thủ
cạnh tranh khi giá cả nguyên vật liệu tăng hoặc sản phẩm giảm giá, (2) khả năng đàm
phán với người cung cấp được tăng cường do công ty thường có nhu cầu cao về nguyên
vật liệu để đáp ứng quy mô sản xuất lớn, (3) nếu xuất hiện sản phẩm thay thế, công ty
có thể giảm giá sản phẩm để cạnh tranh và giữ nguyên thị phần, (4) ưu thế về chi phí
chính là rào cản ngăn không cho các công ty khác xâm nhập thị trường. Tuy nhiên, chiến
lược này ngăn cản công ty tìm ra phương pháp sản xuất với chi phí thấp hơn các đối thủ
cạnh tranh, dẫn đến bị mất ưu thế cạnh tranh của chính mình. Mặt khác khả năng đối thủ
11
cạnh tranh bắt chước dễ dàng phương pháp sản xuất của công ty. Và cuối cùng do mục
tiêu chi phí thấp, công ty không đáp ứng được sự thay đổi thị hiếu của khách hàng.
2.1.5.2 Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm
Chiến lược này đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua việc tạo ra các sản phẩm
được xem là duy nhất, độc đáo đối với khách hàng, thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng
cách thức mà đối thủ cạnh tranh không thể. Chính khả năng này cho phép công ty định
giá "vượt trội" cho sản phẩm, tăng doanh thu và đạt tỷ suất lợi nhuận trên trung bình.
Công ty sẽ luôn cố gắng tìm cách đa dạng, khác biệt hóa sản phẩm, thường sẽ rất tốn
kém, đòi hỏi chi phí lớn. Ưu điểm lớn nhất của chiến lược này là sự trung thành với nhãn
hiệu của khách hàng. Đây chính là yếu tố "bảo vệ" công ty từ nhiều phía: sự tăng giá của
nhà cung cấp, khách hàng chấp nhận mức giá "vượt trội", rào cản đối với các công ty
khác muốn xâm nhập thị trường. Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất là khả năng duy trì tính
khác biệt độc đáo của sản phẩm, nguy cơ bắt chước nhanh chóng của các đối thủ cạnh
tranh, nhất là khi tính độc đáo, đa dạng của sản phẩm bắt nguồn từ sự thiết kế kiểu dáng
hoặc đặc tính vật lý.
2.1.5.3 Chiến lược tập trung
Khác với hai chiến lược nêu trên được triển khai trên phạm vi rộng, chiến lược
này chỉ nhằm tập trung đáp ứng nhu cầu cho một phân khúc thị trường nào đó, được xác
định thông qua yếu tố địa lý, đối tượng khách hàng hoặc tính chất sản phẩm. Công ty có
thể thực hiện chiến lược tập trung thông qua hai phương thức chi phí thấp hoặc khác biệt
hóa trong phân khúc thị trường đã chọn, nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh. Chiến lược
này bắt nguồn từ chính năng lực cạnh tranh của công ty, đó chính là khả năng cung cấp
sản phẩm hoặc dịch vụ với mức độ khác biệt hoá cao, đáp ứng nhu cầu khách hàng mà
các đối thủ cạnh tranh khác không thể làm được. Nhờ hiểu rõ phân khúc thị trường mà
mình phục vụ nên trở thành rào cản đối với các đối thủ cạnh tranh tiềm năng. Tuy nhiên,
do quy mô sản xuất nhỏ, công ty không có ưu thế trong quan hệ với nhà cung cấp đồng
12
thời chiến lược này thường có chi phí sản xuất cao do công ty cần phải đầu tư nhằm phát
triển năng lực cạnh tranh, củng cố vị thế cạnh tranh. Hơn nữa, công ty có thể bất ngờ
mất đi vị thế cạnh tranh do công nghệ hoặc thị hiếu khách hàng thay đổi do công ty
không thể thay đổi một cách dễ dàng và nhanh chóng thị trường mục tiêu đã chọn vì đặc
điểm tập trung. Vì vậy, công ty cần luôn củng cố và bảo vệ thị trường mục tiêu của mình.
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Mỗi một doanh nghiệp hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào cũng đều phải chịu sự
tác động của môi trường xung quanh và chịu sự tác động từ chính bản thân doanh nghiệp.
Do đó khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào bản thân doanh
nghiệp mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khách quan khác của môi trường xung quanh
doanh nghiệp. Nhìn chung có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp, song tóm gọn lại đều có ba nhóm nhân tố cơ bản sau.
- Môi trường vĩ mô.
- Môi trường ngành: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter.
- Doanh nghiệp.
2.2.1 Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô chính là môi trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều nhân tố phức tạp ảnh hưởng đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Môi trường đó chính là tổng thể các nhân tố cơ bản:
Nhân tố kinh tế, nhân tố chính trị và pháp luật, nhân tố xã hội, nhân tố tự nhiên, nhân tố
công nghệ. Mỗi nhân tố này tác động và chi phối mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Chúng có thể là cơ hội hoặc thách thức đối với doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp cần phải có sự am hiểu về các nhân tố trên và đưa ra cách ứng xử cho phù
hợp đối với những đòi hỏi, những biến động của chúng.
13
❖ Nhân tố kinh tế
Đây là nhân tố ảnh hưởng rất to lớn với doanh nghiệp và là nhân tố quan trọng nhất
trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Một nền kinh tế tăng trưởng sẽ tạo đà
cho doanh nghiệp phát triển, nhu cầu dân cư sẽ tăng lên đồng nghĩa với một tương lai
sáng sủa, điều này cũng có nghĩa là tốc độ tích luỹ vốn đầu tư trong nền kinh tế cũng
tăng lên khiến sự cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt, thị trường được mở rộng. Đây
chính là cơ hội tốt cho những doanh nghiệp biết tận dụng thời cơ, biết tự hoàn thiện
mình, không ngừng vươn lên chiếm lĩnh thị trường, nhưng nó cũng chính là thách thức
đối với những doanh nghiệp không có mục tiêu rõ ràng, không có chiến lược hợp lý.
Các yếu tố của nhân tố kinh tế như tỷ lệ lãi suất, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái...
cũng tác động đến khả năng tài chính của doanh nghiệp.
❖ Nhân tố chính trị và pháp luật
Chính trị và pháp luật có tác dụng rất lớn đến sự phát triển của tất cả doanh nghiệp
vì nó là nền tảng cho sự phát triển kinh tế và là cơ sở pháp lý cho các doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh. Chính trị ổn định thì nền kinh tế ổn định, phát triển lâu dài và
lành mạnh. Luật pháp rõ ràng, chính trị ổn định là môi trường thuận lợi cho hoạt động
kinh doanh của từng doanh nghiệp. Mỗi thị trường đều có hệ thống pháp luật riêng. Sự
khác biệt này có thể sẽ làm tăng hoặc giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhưng
điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động, chính sách, kế hoạch, chiến lược phát
triển, loại hình sản phẩm doanh nghiệp sẽ cung cấp cho thị trường.
Vì vậy, các doanh nghiệp cần có một nền kinh tế ổn định và môi trường pháp luật
chặt chẽ, rõ ràng để bảo vệ lợi ích cho các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức,... trong nền
kinh tế.
❖ Nhân tố xã hội
Nhân tố xã hội thường biến đổi hoặc thay đổi dần dần theo thời gian nên đôi khi khó
nhận biết nhưng lại quy định các đặc tính của thị trường mà bất cứ doanh nghiệp nào
14
cũng phải tính đến khi tham gia vào thị trường đó cho dù có muốn sống hay không. Nhân
tố xã hội có thể bao gồm: Lối sống, phong tục, tập quán; Thái độ tiêu dùng; Trình độ
dân trí; Ngôn ngữ; Tôn giáo; Thẩm mỹ... Chúng quyết định hành vi của người tiêu dùng,
quan điểm của họ về sản phẩm, dịch vụ, chúng là những điều mà không ai có thể đi
ngược lại được nếu muốn tồn tại trong thị trường đó. Ví dụ như ở những thị trường luôn
có tư tưởng đề cao sản phẩm nội địa như ấn Độ, Nhật Bản thì các sản phẩm ngoại nhập
sẽ kém khả năng cạnh tranh so với các doanh nghiệp của quốc gia đó. Sự khác biệt về
xã hội sẽ dẫn đến việc liệu doanh nghiệp đó có đủ khả năng đáp ứng được yêu cầu của
thị trường mới hay không. Vì vậy các doanh nghiệp phải tìm hiểu, nghiên cứu kỹ các
yếu tố xã hội tại thị trường để từ đó tiến hành phân đoạn thị trường, đưa ra được những
giải pháp riêng. Đáp ứng tốt nhất yêu cầu của thị trường để nâng cao khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp.
❖ Nhân tố tự nhiên
Điều kiện tự nhiên của từng vùng sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn
cho doanh nghiệp trong việc cạnh tranh. Vị trí địa lý thuận lợi hay gần khu vực có nguyên
liệu, nhân lực trình độ cao, lành nghề hay các trục đường giao thông quan trọng ... sẽ tạo
cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển, giảm được chi phí. Các vấn đề ô nhiễm môi
trường, thiếu năng lượng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với nhu cầu ngày càng
lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến cho xã hội cũng như các doanh nghiệp phải thay
đổi quyết định và có các các biện pháp hoạt động liên quan.
❖ Nhân tố công nghệ
Khoa học công nghệ tác động mạnh mẽ đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
thông qua chất lượng sản phẩm và giá bán. Khoa học công nghệ tiên tiến sẽ giúp các
doanh nghiệp xử lý thông tin một cách chính xác và có hiệu quả nhất trong thời đại hiện
nay. Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn thành công cũng cần có một hệ thống thu thập,
xử lý, lưu trữ, truyền phát thông tin một cách chính xác, đầy đủ nhanh chóng hiệu quả
về thị trường và đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó, khoa học công nghệ tiên tiến sẽ tạo ra
15
một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại của nền kinh tế quốc dân nói chung cũng
như thị trường doanh nghiệp nói riêng. Vì vậy, có thể nói rằng khoa học công nghệ là
tiền đề cho các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
2.2.2 Môi trường ngành
Môi trường ngành là môi trường bao gồm các doanh nghiệp trong ngành cùng tham
gia hoạt động sản xuất kinh doanh. Môi trường ngành còn được hiểu là môi trường cạnh
tranh của doanh nghiệp. Sự tác động của môi trường ngành ảnh hưởng tới khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp là điều không thể phủ nhận.
Năng lực cạnh tranh của một ngành hay của một doanh nghiệp được xem xét theo
năm nhân tố: Đối thủ cạnh tranh; Đối thủ tiềm ẩn; Nhà cung cấp; Khách hàng; Các sản
phẩm thay thế. Sự am hiểu các nguồn sức ép cạnh tranh giữa các doanh nghiệp giúp nhận
ra được mặt mạnh mặt yếu cũng như các cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp ngành
Nguy cơ từ đổi thủ tiềm ẩn
Nhà
Khách
đó đã, đang và sẽ gặp phải (Porter, 1980).
Cạnh tranh giữa các
cung
hàng
đối thủ cạnh tranh
cấp
hiện tại
Đe dọa từ sản phẩm/ dịch vụ thay thế
Hình 2. 2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
(Nguồn: Nguyễn Khoa Khôi và Đồng Thị Thanh Phương, 2007, Giáo trình quản trị
chiến lược)
16
❖ Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Trong môi trường cạnh tranh thông thường, luôn có nhiều hơn một doanh nghiệp
cung cấp một loại hình sản phẩm hay dịch vụ nhất định. Xét trong một ngành kinh doanh,
các đối thủ là những doanh nghiệp đang cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tương tự cho
khách hàng. Như vậy, xét trên góc độ tính thay thế, khách hàng có thể mua sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp đối thủ. Trong hầu hết các ngành kinh doanh, càng có nhiều
đối thủ tham gia thị trường thì sự cạnh tranh càng gay gắt. Các doanh nghiệp sử dụng
nhiều hình thức khuếch trương, chính sách sản phẩm, chính sách khách hàng, chính sách
hậu mãi và bảo hành ... để nhằm lôi kéo và giữ khách hàng cho doanh nghiệp mình. Khi
một doanh nghiệp đối thủ thực hiện các hoạt động tăng cường ảnh hưởng trên thị trường
như cạnh tranh về giá, tăng cường quảng cáo, hậu mãi và chế độ sau bán hàng tốt thì sẽ
gây ảnh hưởng đến các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành. Nếu các chiến thuật kinh
doanh được sử dụng mang lại hiệu quả thì thị phần và lợi nhuận của các doanh nghiệp
trong ngành sẽ bị đe dọa. Rõ ràng, các hành động của đối thủ cạnh tranh hiện tại ảnh
hưởng nhiều đến doanh nghiệp. Để chiến thắng, doanh nghiệp cần có những hành động,
chiến thuật kinh doanh thích hợp, tức là phải nâng cao năng lực cạnh tranh.
Các hành động, động thái của đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. Độ khốc liệt của sự cạnh tranh trong ngành phụ thuộc vào nhiều yếu
tố, trong đó có các yếu tố như số lượng doanh nghiệp tham gia thị trường, sự tăng trưởng
của ngành, tổng chi phí cố định, tính chất và đặc điểm của sản phẩm và dịch vụ, các rào
cản, quy mô sản xuất và tính đa dạng của các đối thủ cạnh tranh. Mức độ cạnh tranh dữ
dội phụ thuộc vào mối tương tác giữa các yếu tố như số lượng các doanh nghiệp tham
gia cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp đưa ra được những giải pháp hữu hiệu nhằm bảo
vệ và tăng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh.
❖ Khách hàng
Câu nói “khách hàng là thượng đế” luôn luôn đúng đối với mọi doanh nghiệp, bất
cứ một doanh nghiệp nào cũng không được quên rằng khách hàng luôn luôn đúng nếu
17
họ muốn thành công, chiếm lĩnh thị trường. Những khách hàng mua sản phẩm của một
ngành hay một doanh nghiệp nào đó thì họ có thể làm giảm lợi nhuận của ngành đấy,
của doanh nghiệp đấy bằng cách yêu cầu chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ cao hơn,
hoặc có thể bằng cách dùng doanh nghiệp này chống lại doanh nghiệp kia.
❖ Nhà cung cấp
Nhà cung cấp, hay các doanh nghiệp bán các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp có
ảnh hưởng lớn đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Để có thể sản xuất và cung
cấp sản phẩm, dịch vụ của mình cho thị trường, doanh nghiệp cần mua các yếu tố đầu
vào như nguyên vật liệu, dịch vụ, nhân công,... Việc tăng giá hoặc giảm chất lượng của
sản phẩm, dịch vụ đầu vào ảnh hưởng tiêu cực đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
không được khách hàng ủng hộ. Do vậy, một trong những yếu tố quan trọng để giữ ổn
định và tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là cần có những đối tác cung cấp sản
phẩm, dịch vụ đầu vào tin cậy. Khi đó, doanh nghiệp mới có khả năng tiếp nhận các sản
phẩm, dịch vụ đầu vào với chất lượng và giá cả hợp lý.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề này, đó là số lượng các nhà cung ứng sẵn có,
tính chất của sản phẩm dịch vụ, chi phí thay đổi nhà cung ứng và tính ưu tiên của ngành
kinh doanh đối với nhà cung ứng, ...
Sức ép của nhà cung cấp liên doanh nghiệp cũng không kém phần quan trọng. Họ
có thể chi phối đến hoạt động của doanh nghiệp do sự độc quyền của một số nhà cung
cấp những nguyên vật liệu chi tiết đặc dụng... họ có thể tạo ra sức ép lên doanh nghiệp
bằng việc thay đổi giá cả, chất lượng nguyên vật liệu được cung cấp ... Những thay đổi
này có thể làm tăng hoặc giảm chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và lợi nhuận từ đó
tác động tới khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
❖ Đối thủ tiềm năng
Đây cũng là một trong những yếu tố khá quan trọng ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp, dù yếu tố này có sự khác nhau giữa các ngành kinh doanh khác
nhau. Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng là các doanh nghiệp hiện tại chưa tham gia vào
18
thị trường nhưng đang chuẩn bị hoặc có ý định tham gia. Đó có thể là những doanh
nghiệp mới thành lập, cũng có thể là những doanh nghiệp cũ nhưng muốn mở rộng ngành
nghề kinh doanh. Các đối thủ tiềm tàng này sẽ mang những năng lực cạnh tranh mới vào
thị trường, và đương nhiên sẽ có những chiến thuật kinh doanh để thu hút và lôi kéo
khách hàng sang mua sản phẩm, dịch vụ của họ.
Điều này tất yếu ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp theo hướng
đi xuống. Dĩ nhiên, sự thâm nhập thị trường của những doanh nghiệp mới cũng gặp
những rào cản mang tính đặc thù ngành, cũng như ảnh hưởng bởi phản ứng của các
doanh nghiệp đã kinh doanh trong ngành từ trước. Các rào cản gây ảnh hưởng đến sự
gia nhập ngành kinh doanh này của đối thủ tiềm tàng gồm có những lợi thế kinh tế do
quy mô, tính khác biệt của sản phẩm, các yêu cầu về vốn, các bất lợi về chi phí, sự khó
khăn khi thâm nhập các kênh phân phối và cả chính sách vĩ mô. Ngoài ra, các đối thủ
tiềm tàng cũng có thể gặp phải một số rào cản như về pháp lý, kinh nghiệm và uy tín của
những doanh nghiệp hiện tại đang hoạt động, các hoạt động chống trả của doanh nghiệp
hiện tại, các vấn đề bản quyền, ...
Tuy nhiên, các đối thủ tiềm tàng, theo nghĩa là các đối thủ mới, đặc biệt trong lĩnh
vực kinh doanh phòng tập TDTT, có thể có các lợi thế khi nắm trong tay những công
nghệ mới. Năng lực của các đối thủ tiềm tàng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp hiện đang kinh doanh trong ngành.
❖ Sức ép của sản phẩm thay thế
Sức ép của sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do mức
giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý tới sản phẩm thay thế tiềm ẩn, doanh nghiệp
có thể bị tụt lại với nhu cầu thị trường.
Phần lớn các sản phẩm thay thế mới là kết quả của sự tiến bộ về công nghệ. Muốn
đạt được thành công các doanh nghiệp cần phải chú ý và giành nguồn lực để phát triển
hay vận dụng công nghệ mới vào chiến lược của mình.
19
Các sản phẩm, dịch vụ thay thế được các doanh nghiệp ở các ngành khác sản xuất,
cung cấp nhưng lại thỏa mãn cùng một nhu cầu của khách hàng. Chẳng hạn như đối với
ngành cung cấp dịch vụ Internet thì sản phẩm thay thế có thể là điện thoại, thư tín thông
thường (thay thế cho tính năng trao đổi thông tin, liên lạc của mạng Internet), báo chí,
truyền hình (thay thế cho tính năng cung cấp thông tin trên Internet), ...
Sản phẩm, dịch vụ thay thế ảnh hưởng đến giá vì nếu giá của sản phẩm, dịch vụ thay
thế thấp hơn so với giá doanh nghiệp đưa ra, sẽ gây nguy cơ làm giảm sút thị trường,
giảm lợi nhuận, có khả năng giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Khi trong
ngành, các sản phẩm và dịch vụ được phát triển một cách đa dạng thì ảnh hưởng của sản
phẩm thay thế đến từ ngành khác sẽ giảm đi, hay nói cách khác, các sản phẩm thay thế
sẽ kém sức hấp dẫn hơn đối với khách hàng. Ví dụ, khi một nhà cung cấp dịch vụ Internet
đủ khả năng triển khai hạ tầng đến mỗi nhà dân, để không chỉ bán dịch vụ Internet, mà
còn bán các dịch vụ khác như truyền hình, điện thoại, ... khi đó, các sản phẩm thay thế
truyền thống ít nhiều cũng sẽ giảm tính hấp dẫn.
2.2.3 Bản thân doanh nghiệp
Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là tổng hợp sức mạnh từ các nguồn lực hiện
có và có thể huy động được với doanh nghiệp. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
được thể hiện chủ yếu qua nguồn nhân lực, nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính, tổ
chức, kinh nghiệm.
❖ Nguồn nhân lực
Yếu tố nhân lực được coi là tài sản vô cùng quý báu cho sự phát triển thành công
của mỗi quốc gia, mỗi doanh nghiệp. Với một đội ngũ nhân lực tốt, doanh nghiệp có thể
làm được tốt tất cả những gì như mong muốn, đội ngũ nhân lực này sẽ làm tăng các
nguồn lực khác cho doanh nghiệp lên một cách nhanh chóng, trí tuệ chất xám là những
thứ vô cùng quý giá. Nó tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, ưu việt hơn với giá thành
thấp nhất, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng, đưa doanh nghiệp vượt lên trên các đối
thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp có đội ngũ lãnh đạo, quản lý giàu kinh nghiệm, trình độ
20
cao, năng động, linh hoạt và hiểu biết... sẽ đem lại cho doanh nghiệp không chỉ là lợi ích
trước mắt như tăng doanh thu, tăng lợi nhuận mà cả uy tín của doanh nghiệp. Họ sẽ đưa
ra nhiều ý tưởng chiến lược sáng tạo phù hợp với sự phát triển và trưởng thành của doanh
nghiệp cũng như phù hợp với sự thay đổi của thị trường.
Bên cạnh đó nguồn nhân lực của một doanh nghiệp phải đồng bộ. Sự đồng bộ này
là năng lực tổng hợp riêng thu được từ việc kết hợp nguồn nhân lực về mặt vật chất, tổ
chức trình độ tay nghề, ý thức kỹ luật, lòng hăng say lao động. Đây sẽ là nhân tố quan
trọng đảm bảo tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm.
❖ Nguồn lực vật chất
Một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cùng với một công nghệ tiên tiến phù
hợp với quy mô sản xuất của doanh nghiệp chắc chắn sẽ nâng cao năng lực sản xuất, làm
tăng khả năng của doanh nghiệp lên rất nhiều. Với một cơ sở vật chất tốt, chất lượng sản
phẩm sẽ được nâng lên cao hơn. Khả năng chiến thắng trong cạnh tranh của doanh nghiệp
sẽ rất lớn, ngược lại không một doanh nghiệp nào lại có khả năng cạnh tranh cao khi mà
công nghệ sản xuất lạc hậu. Máy móc thiết bị cũ kỹ sẽ làm giảm chất lượng sản phẩm,
tăng chi phí sản xuất.
❖ Nguồn lực tài chính
Nguồn lực tài chính là yếu tố quan trọng trong quyết định khả năng sản xuất cũng
như là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá quy mô của doanh nghiệp. Bất kỳ một hoạt động
đầu tư, mua sắm trang thiết bị, nguyên liệu hay phân phối, quảng cáo cho sản phẩm ...
đều phải được tính toán dựa trên thực trạng tài chính của doanh nghiệp, một doanh nghiệp
có tiềm lực tài chính mạnh mẽ sẽ có khả năng trang bị công nghệ máy móc hiện đại. Bởi
vì bất kỳ một hoạt động đầu tư mua sắm trang thiết bị nào cũng phải được tính toán dựa
trên thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có tiềm lực tài chính hùng
mạnh sẽ có khả năng trang bị dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất
lượng, hạ giá thành sản phẩm, giá bán sản phẩm, tổ chức các hoạt động quảng cáo khuyến
mãi mạnh mẽ nâng cao sức cạnh tranh. Ngoài ra, với một khả năng tài chính hùng mạnh,
21
doanh nghiệp cũng có khả năng chấp nhận lỗ một thời gian ngắn để hạ giá thành sản
phẩm nhằm giữ vững và mở rộng thị phần cho doanh nghiệp để tăng giá, thu lợi nhuận
nhiều hơn. Doanh nghiệp nào không đủ khả năng tài chính sẽ bị thôn tính bởi các đối thủ
hùng mạnh hơn hoặc tự rút lui khỏi thị trường.
❖ Tổ chức
Mỗi doanh nghiệp phải có một cơ cấu tổ chức định hướng cho phần lớn các công
việc trong doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức qui củ có thể là nhược điểm gây cản trở cho
việc hoạt động thực hiện chiến lược hoặc khiến các hoạt động đó không phát huy tính
năng động sáng tạo của các thành viên trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có cơ cấu
tổ chức hợp lý, năng động sẽ có nhiều cơ hội thành công hơn các doanh nghiệp khác.
❖ Kinh nghiệm
Kinh nghiệm sản xuất kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp dự đoán chính xác nhu cầu
trên thị trường trong từng thời kỳ, từ đó giúp doanh nghiệp chủ động trong việc sản xuất
kinh doanh không bị ứ đọng vốn, tồn kho quá nhiều sản phẩm, tiết kiệm được nhiều chi
phí khác.
Vì vậy, có thể nói, kinh nghiệm là thứ vô cùng quý giá đối với sự hoạt động thành
công của mỗi doanh nghiệp. Tất cả các hoạt động chức năng khác của doanh nghiệp có
khả năng thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm của người lãnh đạo
doanh nghiệp, của các cán bộ quản lý bộ phận.
2.3 Các phương pháp xác định năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh
2.3.1 Phân tích chuỗi giá trị
Mô hình Chuỗi giá trị (Value Chain) của Michael Porter (1985) thể hiện một chuỗi
các hoạt động tham gia vào việc tạo ra giá trị của sản phẩm và thể hiện lợi nhuận từ các
hoạt động này, từ đó cho thấy mối quan hệ giữa các hoạt động trong doanh nghiệp và
cách thức tạo ra giá trị sản phẩm của một doanh nghiệp. Các chuỗi hoạt động này có thể
diễn ra theo thứ tự nối tiếp nhau hoặc theo thứ tự song song.
22
Hình 2. 3: Chuỗi Giá Trị
(Nguồn: Porter M.E, 1985, Lợi thế cạnh tranh)
Chuỗi giá trị gồm 3 thành phần:
Hoạt động chính: Bao gồm các hoạt động diễn ra theo thứ tự nối tiếp nhau.
Nhóm hoạt động này liên quan trực tiếp đến việc tạo ra giá trị cho sản phẩm, bao
gồm các hoạt động sau:
- Vận chuyển đầu vào (Inbound Logistics): Nhận hàng, vận chuyển, lưu trữ nguyên
liệu đầu vào.
- Chế tạo (Operations): Tạo ra sản phẩm
- Vận chuyển đầu ra (Outbound Logistics): Vận chuyển thành phẩm, lưu giữ trong
các kho bãi.
- Tiếp thị và bán hàng (Marketing and Sales): Giới thiệu sản phẩm, bán sản phẩm.
- Dịch vụ (Service): Bảo hành, sửa chữa, hỗ trợ khách hàng.
Hoạt động bổ trợ: Bao gồm các hoạt động song song với hoạt động chính nhằm
23
mục đích hỗ trợ cho việc tạo ra sản phẩm. Đây là các hoạt động gián tiếp góp phần tạo
ra giá trị cho sản phẩm. Các hoạt động trong nhóm này gồm:
- Mua hàng (Procurement): Mua máy móc thiết bị và nguyên liệu đầu vào.
- Phát triển công nghệ (Technology development): Cải tiến sản phẩm, quy trình sản
xuất.
- Quản lý nguồn nhân lực (Human resource management): Tuyển dụng, đào tạo, phát
triển, và đãi ngộ.
- Cơ sở hạ tầng doanh nghiệp (Firm infrastructure): Quản lý, tài chính, kế toán, pháp
lý,...
Lợi nhuận:
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Doanh nghiệp sẽ được coi
như là có lợi nhuận nếu như doanh thu bán hàng lớn hơn chi phí bỏ ra. Trong mô hình
chuỗi giá trị thì doanh thu chính là giá trị bán ra của các hàng hóa và các giá trị này được
tạo ra thông qua các hoạt động được thể hiện trên mô hình về chuỗi giá trị. Chi phí chính
là các khoản tiêu hao để thực hiện các hoạt động trên.
Phân tích chuỗi giá trị là một công cụ để nhận dạng các lợi thế cạnh tranh mục tiêu
hay hiện hữu trong phối thức thị trường. Thông qua mô hình, nhận thức được các lợi thế
cạnh tranh bắt nguồn từ các nguồn lực nào, từ đó phân tích nhằm phát huy điểm mạnh
và khắc phục điểm yếu của doanh nghiệp. Ngoài ra, mô hình còn là cơ sở để cho nhà
quản trị đánh giá, xem xét để đưa ra các quyết định về thuê các đơn vị bên ngoài thực
hiện một số hoạt động trong chuỗi giá trị (outsourcing).
24
2.3.2 Phân tích mô hình 3 nhân tố thành công
Hình 2. 4: Các loại tiềm lực thành công
(Nguồn: Rudolf Grunig & Richard Kuhn, 2002, Hoạch định chiến lược theo quá trình)
Để nhận dạng lợi thế cạnh tranh, Rudolf Grunig & Richard Kuhn (2002) đã đưa ra
mô hình các tiềm lực thành công. Thông qua việc xây dựng và duy trì cẩn thận các tiềm
lực thành công, công ty có thể hoàn thành lâu dài các mục tiêu, mục đích chủ yếu của
mình. Có ba loại tiềm lực thành công:
Vị thế mạnh trong các thị trường hấp dẫn:
Vị thế mạnh nghĩa là chiếm thị phần đáng kể trong các thị trường phục vụ hoặc trong
các phần thị trường thích hợp. Sự hấp dẫn của các thị trường phụ thuộc vào qui mô, mức
tăng trưởng, và cường độ cạnh tranh.
25
Lợi thế cạnh tranh dài hạn trong phối thức thị trường:
Vị thế thị trường mạnh có thể đạt được theo nhiều cách, như chất lượng sản phẩm
tốt hơn, dịch vụ khách hàng tốt hơn, quảng cáo mạnh và hiệu quả hơn, lợi thế dài hạn về
giá...
Lợi thế cạnh tranh dài hạn về nguồn lực
Dựa trên mô hình các loại tiềm lực thành công, ta sẽ phân tích điểm mạnh và điểm
yếu của công ty so với đối thủ cạnh tranh về vị thế thị trường, các phối thức thị trường
và các nguồn lực. Từ đó nhận ra được các yếu tố cơ bản cho các chiến lược tương lai
nằm ở đâu, có những điểm yếu nào cần củng cố hoặc khắc phục.
Đầu tiên cần phải xác định các lĩnh vực hoạt động của công ty theo danh mục các
điểm mạnh và điểm yếu. Đối với một công ty đa dạng hoá hoạt động, cần thực hiện phân
tích điểm mạnh và yếu cho từng lĩnh vực. Thứ hai là xác định các tiêu chí để đánh giá,
các tiêu chí này phải phù hợp về phương diện chiến lược cho cả tình hình hiện tại lẫn
tương lai. Thứ ba, công ty phải xác định các đối thủ cạnh tranh cần xem xét trong phân
tích, nên chọn những đối thủ cạnh tranh trực tiếp mạnh nhất để phân tích. Tiếp theo thu
thập các dữ liệu liên quan đến ba loại tiềm lực ở trên để phân tích. Thường thì nhiều dữ
liệu cần thiết đã có sẵn như báo cáo doanh thu, thị phần, các ấn bản của đối thủ cạnh
tranh. Tuy nhiên nhiều trường hợp tham vấn các chuyên gia trong ngành hoặc thực hiện
nghiên cứu khách hàng là cần thiết, đặc biệt khi khám phá và đo lường các yếu tố trong
phối thức thị trường. Cuối cùng là dựa vào các danh mục điểm mạnh và yếu của công ty
và đối thủ cạnh tranh để phân tích đánh giá.
26
Bảng 2. 1: Ma trận phân tích điểm mạnh và điểm yếu
(Nguồn: Rudolf Grunig & Richard Kuhn, 2002, Hoạch định chiến lược theo quá trình)
27
2.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Keh và cộng sự (2006) nghiên cứu về “nguồn năng lực động của doanh nghiệp”; Vu
Minh Khuong và Haughton (2004) nghiên cứu về “năng lực cạnh tranh”. Các nghiên cứu
này đã đề xuất tiêu chí đánh giá nguồn năng lực động của doanh nghiệp trên các khía
cạnh như: tính dám chấp nhận rủi ro trong kinh doanh, tính đổi mới sáng tạo trong kinh
doanh, tính chủ động, tiên phong đi trước đối thủ và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh
tranh của sản phẩm dịch vụ như: chất lượng sản phẩm dịch vụ, thị phần của sản phẩm
dịch vụ, giá cả của nhóm sản phẩm chủ lực trong tương quan so với các đối thủ cạnh
tranh trong ngành.
Nghiên cứu của Thompson và cộng sự (2007) đã đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh tổng thể của một doanh nghiệp dựa trên 10 yếu tố: Hình ảnh/uy tín,
công nghệ, mạng lưới phân phối, khả năng phát triển và đổi mới sản phẩm, chi phí sản
xuất, dịch vụ khách hàng, nguồn nhân lực, tình hình tài chính và trình độ quảng cáo, khả
năng quản lý thay đổi. Tuy nhiên nghiên cứu này mới chỉ xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và đánh giá nó dựa trên phương pháp cho
điểm nhằm so sánh năng lực giữa các doanh nghiệp mà chưa xác định được mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố này đến năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nghiên cứu của Onar và Polat (2010) về các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh
và lựa chọn chiến lược kinh doanh của 104 doanh nghiệp niêm yết tại sở giao dịch chứng
khoán Istabul - Thổ Nhĩ Kỳ thông qua phỏng vấn tổng giám đốc hoặc giám đốc nguồn
nhân lực dựa trên bảng câu hỏi Likert 7 điểm. Nghiên cứu này đã phân tích các nhân tố
tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm (1) khả năng quản trị, (2)
khả năng sản xuất, (3) khả năng bán hàng-marketing, (4) khả năng dịch vụ hậu cần
logistics, (5) công nghệ thông tin, (6) tài chính - kế toán, (7) nguồn nhân lực, (8) dịch vụ
chăm sóc khách hàng, (9) cung ứng, (10) nghiên cứu và phát triển, (11) quản trị công
28
nghệ, (12) đổi mới và (13) quan hệ khách hàng. Nghiên cứu này đã khẳng định quyết
định chiến lược càng đúng đắn thì càng tạo ra khả năng cạnh tranh cao.
2.4.2 Các nghiên cứu trong nước
Nguyễn Hữu Thắng (2008) nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các công ty Việt
Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Trong nghiên cứu này, tác giả phân
tích năng lực cạnh tranh của các công ty Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay, thách thức của việc hội nhập và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của các công ty Việt Nam trước những thách thức đó. Tương tự như
nghiên cứu trước đây, nghiên cứu này cũng chưa đưa ra được mô hình nghiên cứu cụ
thể, đối tượng nghiên cứu là năng lực cạnh tranh của các công ty Việt Nam khi mới gia
nhập WTO, bối cảnh kinh tế đã khác thời điểm hiện tại.
Năm 2010, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Học viện Năng lực cạnh
tranh châu Á và Michael Porter đã có buổi hội thảo “Báo cáo năng lực cạnh tranh Việt
Nam 2010”. Báo cáo đã cung cấp các số liệu, phân tích và đưa ra những đề xuất cụ thể
nhằm giúp các nhà hoạch định chính sách trong quá trình xác định hướng đi tương lai.
Báo cáo đưa ra những phân tích tổng hợp làm đầu vào cho việc xây dựng một chiến lược
kinh tế vừa dựa trên các kinh nghiệm quốc tế, vừa phù hợp với điều kiện hoàn cảnh cụ
thể của Việt Nam; đồng thời đi sâu phân tích những nguồn lực dẫn dắt tăng trưởng của
Việt Nam thời gian qua cũng như những vấn đề lớn mà đất nước phải giải quyết để tiếp
tục duy trì và thúc đẩy kinh tế phát triển. Đây là một báo cáo khá chi tiết và cập nhật về
năng lực cạnh tranh của Việt Nam năm 2010. Bản báo cáo đã chỉ ra được điểm mạnh,
điểm yếu của Việt Nam trong việc duy trì và thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển. Tuy
nhiên, đây là đánh giá chung của nhóm nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của quốc gia,
chưa đề cập đến năng lực cạnh tranh của công ty, đặc biệt chưa đề cập đến năng lực cạnh
tranh trong việc cung ứng dịch vụ.
29
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2
Chương 2 trình bày những lý thuyết về năng lực cạnh tranh và các phương pháp
nhằm xác định năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, các nghiên
cứu trong và ngoài nước để làm cơ sở khám phá các vấn đề, thực hiện nghiên cứu định
tính và định lượng nhằm đánh giá năng lực cạnh tranh của Trung tâm TDTT Hoàn Hảo,
căn cứ vào đó để đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho trung tâm.
30
CHƯƠNG 3 - PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI
CÔNG TY TDTT HOÀN HẢO
3.1 Thực trạng chung về tình hình kinh doanh của Công ty TDTT Hoàn Hảo
3.1.1 Tổng quan về Công ty TDTT Hoàn Hảo
3.1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Perfect
Công ty Thể dục thể thao Hoàn Hảo (Perfect Gym & Yoga) được thành lập vào
năm 2017, có địa chỉ Tầng 2 Tòa Nhà Samland Airport, 86 Nguyên Hồng, Phường 1,
Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh, là loại hình doanh nghiệp TNHH hai thành viên trở lên.
Công ty thể dục thể thao Hoàn Hảo có tổng diện tích 137m2, có bãi giữ xe riêng nằm
dưới tòa nhà Samland Airport, khu tiếp tân, khu tập Gym, khu tập Yoga… thiết kế sang
trọng, hiện đại với nhiều loại máy tập thể dục thể thao cao cấp, phòng tập sạch sẽ, thoáng
mát cùng đội ngũ huấn luyện viên chuyên nghiệp, nhiệt tình hướng dẫn cho khách hàng
tập luyện, nâng cao sức khỏe. Cơ sở đáp ứng được 03 tiêu chuẩn cơ bản của Điểm sáng
văn hóa là văn minh, sạch đẹp và an toàn.
Công ty hoạt động với dịch vụ chính thể hình thẩm mỹ (trừ các hoạt động sàn
nhảy). Trong đó Gym là bộ môn luyện tập dành cho tất cả mọi người với nhiều bài tập
với nhiều mức độ khác nhau tùy theo thể trạng. Gym cũng đáp ứng được tất cả những
nhu cầu của con người, dù là muốn giảm cân, tăng cân hay dưỡng dáng, tăng cường sức
khỏe. Đến với trung tâm Perfect Gym&Yoga, khách hàng sẽ được luyện tập với hệ thống
trang thiết bị, máy móc được nhập 100% từ Mỹ như dòng máy Precor, phòng studio
riêng biệt tạo không gian thoải mái cho các lớp học,…
3.1.1.2 Đặc điểm về nhân sự
Công ty TDTT Hoàn Hảo có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp phục vụ một cách
tận tâm nhất. Các huấn luyện viên của Perfect Gym&Yoga đều có nhiều năm kinh
nghiệm trong việc hướng dẫn, huấn luyện và được trang bị kiến thức về sức khoẻ giúp
các Hội viên đạt được các mục tiêu trong luyện tập.
31
Hiện tại, Công ty TDTT Hoàn Hảo có đội ngũ nhân viên ổn định, có kinh nghiệm
từ 02 năm trở lên.
3.1.1.3 Đặc điểm về cơ sở vật chất
Công ty có hệ thống cơ sở vật chất được đầu tư bài bản, đảm bảo cho nhu cầu tập
luyện của khách hàng. Các đặc điểm chính của phòng tập của công ty:
Không gian phòng tập rộng rãi, thoáng mát, bày trí sang trọng, tiện nghi.
Trang thiết bị được nhập 100% từ Mỹ
Perfect Gym&Yoga còn tích hợp các dịch vụ cao cấp như spa, hệ thống phòng
xông hơi sang trọng riêng biệt dành cho nam và nữ.
3.1.2 Thực trạng chung về hoạt động kinh doanh
Công ty Perfect hoạt động với dịch vụ chính là Gym&Yoga và đây cũng là nguồn
thu chính của trung tâm. Bên cạnh đó, trung tâm còn phục vụ khách hàng thêm một số
dịch vụ gia tăng khác như các lớp nhảy Aerobics và Zumba, nước uống và thời trang
Gym bổ sung vào cơ cấu doanh thu của trung tâm.
Cụ thể, tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Perfect năm 2018 đạt hơn
1,4 tỷ đồng, tăng hơn 500 triệu đồng so với năm trước. Tuy nhiên sau khi trừ hết tất cả
các khoản chi phí như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp thì phần lợi nhuận của công ty sau hai năm vẫn ở con số âm, cụ thể Perfect đã lỗ
hơn 1,3 tỷ đồng trong năm 2018. Tuy các con số thể hiện doanh thu và lợi nhuận khá
hơn năm thành lập trung tâm – năm 2017, thế nhưng đây vẫn là con số đang đe doạ tình
hình hoạt động kinh doanh của Perfect nếu trung tâm không có sự đổi mới hay kế hoạch
phát triển cụ thể để cải thiện tình hình.
32
Bảng 3. 1: Lợi nhuận của Công ty TDTT Hoàn Hảo giai đoạn 2017 – 2018
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2018 Năm 2017
1.442.673.641 864.421.783 Tổng doanh thu
2.768.210.454 3.116.864.722 Tổng chi phí
(2.252.442.939) (1.325.536.813) Lợi nhuận
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TDTT Hoàn Hảo năm 2017-2018)
3.1.3 Thị phần, cạnh tranh của công ty TDTT Hoàn Hảo
Thị trường Gym trong khu vực được định nghĩa là các phòng Gym cùng phân khúc
trung cấp trong khu vực và nhóm khách hàng mục tiêu là những người sống trong khu
vực này với mức thu nhập từ 8.000.000 đồng 15.000.000 đồng/ tháng. Các phòng Gym
trong thị trường định nghĩa được xác định là : Perfect Gym & Yoga, AT Fitness và trung
tâm Gold Sport.
AT Fitness được thành lập vào tháng 6/2017 là trung tâm cung cấp loại hình Gym,
Yoga, Aerobic, Zumba,… AT Fitness nằm tại địa chỉ 160 Nguyễn Xí, Quận Bình Thạnh
với 03 tầng được phân bố cho từng loại hình tập luyện khác nhau và 01 khu vực phòng
xông hơi, bể sục massage, phòng tắm. Ngoài ra, trung tâm còn kinh doanh các loại thực
phẩm bổ sung và nước uống phục vụ cho tập luyện của khách hàng.
Một trong những thương hiệu trong ngành Gym và Fitness được thành lập khá sớm
từ năm 2012 là trung tâm Gold Sport với 2 chi nhánh, một chi nhánh ở quận 10, và một
chi nhánh ở Phan Văn Trị cùng quận Gò Vấp với Perfect. Đầu năm 2018, Gold Sport
nâng cấp 2 CLB lên tiêu chuẩn quốc tế với không gian hiện đại chia thành từng khu vực
tập luyện riêng, máy móc được nhập khẩu từ nước ngoài. Gold Sport cũng cung cấp
nhiều loại hình tập luyện tương tự như Perfect và AT Fitness bao gồm Gym, Yoga, và
các lớp Group X.
33
Thị phần và tình hình cạnh tranh của Perfect được xác định dựa trên Mô hình 5 áp
lực cạnh tranh của Michael Porter nhằm tìm ra yếu tố để tạo ra lợi nhuận và quan trọng
nhất là bước đầu tiếp cận với các chiến lược cạnh tranh để trung tâm duy trì hoạt động
và tăng lợi nhuận.
Nguy cơ từ đối thủ tiềm ẩn
Thị trường Fitness đang ngày càng được mở rộng với nhiều nguy cơ gia nhập thị
trường từ các đối thủ tiềm ẩn, khiến cho cạnh tranh ngành ngày càng trở nên gay gắt.
Trong đó, rào cản gia nhập thị trường là một trong những yếu tố chính đánh giá nguy cơ
gia nhập thị trường từ các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
So với các ngành khác, để được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh thể dục thể
hình có phần đơn giản. Tuy không bị áp đặt khắt khe về các loại vốn để thành lập công
ty, nhưng doanh nghiệp cũng cần phải kê khai chi phí cần thiết để đảm bảo kinh doanh,
doanh nghiệp thành lập cần đảm bảo yêu cầu khắc khe về cơ sở vật chất, trang thiết bị
và đội ngũ nhân viên có chuyên môn trong ngành.
Theo Nghị định 112/2007/ND-CP quy định chi tiết địa điểm hoạt động môn thể dục
thể hình phải đáp ứng được các tiêu chí về cơ sở vật chất như: diện tích tối thiểu phải từ
60m2, có mái che, hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên, tiếng ồn không vượt
quá 90dBA đồng thời phải có t (Asia Plus Inc, 2017)ủ thuốc sơ cấp và quy định đảm bảo
an toàn khi tập luyện; trang thiết bị phải có giấy chứng nhận về chất lượng; điều kiện về
nhân viên chuyên môn (chứng chỉ huấn luyện viên). Theo đó, rào cản gia nhập thị trường
được đánh giá thấp nên cơ hội gia nhập thị trường của các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
càng cao, giúp khách hàng có thêm nhiều lựa chọn, gia tăng cạnh tranh và được đánh giá
là yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến Perfect trong tương lai.
Sức mạnh từ nhà cung cấp
Chi phí để đầu tư một trung tâm thể dục thể thao nói chung và Gym nói riêng chủ
yếu phụ thuộc vào chi phí mặt bằng và từ nhà cung cấp máy móc. Trong đó chi phí máy
34
móc trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty và chất lượng máy móc ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ mà trung tâm cung cấp đến khách hàng.
Hiện tại, Perfect đang hợp tác với một nhà cung ứng máy tập Gym và thiết bị phòng
Gym duy nhất là Titan Fitness - cung cấp thiết bị đến từ nhãn hàng Impluse và một số
nhà cung cấp nhỏ lẻ khác cho các thiết bị, dụng cụ khác. Do toàn bộ máy móc đều được
cung cấp bởi Titan Fitness nên giá cả và phần bảo trì có phần bị động khi máy móc bị
hư nhưng công tác xử lý khá chậm.
Trong khi đó hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Perfect là Gold Sport và AT Fitness
sử dụng máy móc đến từ hai thương hiệu có phần cao cấp hơn là Precor và Technogym
(tuỳ dòng máy).
Trong thị trường máy móc phục vụ cho dịch vụ Gym và Yoga, có rất nhiều nhà cung
cấp các loại máy móc hiện đại xuất xứ từ châu Âu với chất lượng rất tốt, giá cả cạnh
tranh nên các trung tâm không có quá ít lựa chọn cho mình, phần lớn chỉ phụ thuộc vào
thương hiệu máy móc mà trung tâm muốn đưa vào phục vụ khách hàng. Do đó có thể
khẳng định các nhà cung cấp trong lĩnh vực này không tạo quá nhiều áp lực cho các
trung tâm vì có thể dễ dàng thay thế. Tuy nhiên, do chi phí đầu tư máy móc ban đầu là
quá lớn nên việc lựa chọn đúng nhà cung cấp ngay từ đầu sẽ giúp doanh nghiệp ổn định
kinh doanh và không gặp khó khăn vì thay đổi nhà cung cấp.
Sức mạnh của người mua
Không phải bỗng dưng mà thị trường Fitness lại trở nên sôi động như vậy với hàng
loạt sự tham gia của các nhân tố mới. Theo đánh giá của Statistics, ngành công nghiệp
thể dục thể hình của Việt Nam có thể đặt mức độ tăng trưởng bình quân 20% mỗi năm
cho đến năm 2020 với quy mô thị trường khoảng 113 triệu USD. Đồng thời, qua một
khảo sát khác của Q&Me vào tháng 12/2017 với 850 người tham dự tại thành phố Hồ
Chí Minh và Hà Nội cho thấy người Việt Nam đang có xu hướng quan tâm sức khoẻ hơn
trước rất nhiều khi 54% đáp viên lựa chọn việc luyện tập và duy trì sức khoẻ bằng việc
35
luyện tập thể dục. Đáng chú ý hơn 80% nam và 73% nữ thường xuyên đến các phòng
Gym để luyện tập, duy trì vóc dáng thay vì tập luyện ở công viên hay luyện tập tại nhà.
Quy mô thị trường ngày càng lớn, tuy lượng khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ
Fitness ngày càng lớn nhưng kèm theo đó là số lượng trung tâm Fitness cũng tăng theo,
khiến cho mức độ cạnh tranh ngành cao, song song đó là áp lực từ người mua lớn vì sự
nhạy cảm về giá cũng như dễ dàng tìm được một trung tâm thay thế với lượng thông tin
lớn hiện nay. Do đó sức mạnh của người mua ảnh hưởng rất nhiều đến Perfect. Những
số liệu chứng minh cho thấy tín hiệu đáng mừng cho Perfect khi đang ở trong một thị
trường tiềm năng nhưng lại mang đến những nguy cơ tiềm ẩn khi cạnh tranh ngày một
tăng, người mua có thêm nhiều chọn lựa nên càng khiến cho việc nâng cao năng lực cạnh
tranh ở Perfect trở nên cấp bách.
Nguy cơ từ sản phẩm thay thế
Hiện tại sản phẩm thay thế vẫn chưa phải là mối đe doạ của dịch vụ Fitness hiện tại.
Ngoài các trung tâm Gym, các đối tượng quan tâm đến sức khoẻ nhưng không đến các
phòng tập thường sẽ lựa chọn các khu công viên được trang bị một số dụng cụ tập luyện
thể dục thể thao đơn giản. Tuy nhiên dụng cụ rất ít và tinh giản nên hiện tại chưa ảnh
hưởng đến đối tượng khách hàng của trung tâm Fitness. Đối thủ thay thế đáng chú ý nhất
là một số nhà trường, toà nhà công ty lớn cũng đang mở rộng mô hình tích hợp phòng
Gym vào trong tòa nhà, có khả năng lấy mất nguồn khách văn phòng tại khu vực.
Sức mạnh từ đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp hiện tại của Perfect xét trên cùng khu vực, cùng phân
khúc có hai trung tâm: AT Fitness và Gold Sport. Theo Báo cáo tài chính của 03 công
ty, doanh thu thu về năm 2018 lần lượt là: Perfect Gym&Yoga 1.442.673.000 đồng, AT
Fitness 3.541.067.000 đồng và Gold Sport 2.150.487.000 đồng. Thị phần theo doanh số
lần lượt là Perfect Gym&Yoga 20,2%, AT Fitness 49,7%, Gold Sport 30%.
36
Bảng 3. 2: Doanh số, thị phần Perfect Gym&Yoga, AT Fitness, Gold Sport năm
2018
Perfect AT Fitness Gold Sport Gym&Yoga
Doanh thu 1.442.673.000 3.541.067.000 2.150.487.000 (Đơn vị tính: Tỷ đồng)
20,2% 49,7% 30,1% Thị phần
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Perfect Gym&Yoga, AT Fitness, Gold Sport năm 2018)
T H Ị P H Ầ N G Y M T R O N G T H Ị T R Ư Ờ N G Đ Ị N H N G H Ĩ A
Perfect Gym & Yoga
AT Fitness
Gold Sport
Perfect Gym & Yoga 20%
Gold Sport 30%
AT Fitness 50%
Sơ đồ 3. 1: Thị phần Gym trong thị trường định nghĩa
(Nguồn: Tính từ Báo cáo tài chính của Perfect Gym&Yoga, AT Fitness, Gold Sport năm
2018)
Dựa trên doanh thu của Perfect cùng hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp năm 2018 có
thể thấy trung tâm Perfect đang thua kém rõ rệt về doanh thu lẫn lợi thế cạnh tranh so
37
với trung tâm AT Fitness và trung tâm Gold Sport khi chỉ số thị phần chỉ đạt 20,2%, thấp
hơn nhiều so với mức thị phần 49,7% của AT Fitness và 30,1% của trung tâm Gold
Sport. Có thể khẳng định sự đe doạ từ các đối thủ cạnh tranh là rất cao.
Tóm lại, dựa trên số liệu thực tế về doanh thu, thị phần tương đối năm 2018 của
Công ty Perfect và hai đối thủ cạnh tranh cùng những phân tích dựa trên mô hình 5 áp
lực cạnh tranh Michael Porter, có thể đưa ra khẳng định ban đầu rằng tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty đang trên đà nguy hiểm được thể hiện rõ nhất trên sự thua kém
về doanh thu lẫn lợi thế cạnh tranh so với đối thủ là AT Fitness và Gold Sport. Thế nhưng
hiện tại công ty vẫn chưa đưa ra được chiến lược cụ thể nhằm cải thiện doanh số, lợi
nhuận cũng như lợi thế cạnh tranh. Do đó, cần tập trung phân tích điểm mạnh điểm yếu
giữa các trung tâm theo 3 tiềm lực thành công ở bước tiếp theo nhằm phân tích được yếu
tố nào mới là nền tảng chính giúp Công ty Perfect cải thiện năng lực cạnh tranh.
3.2 Đánh giá năng lực cạnh của Công ty TDTT Hoàn Hảo
3.2.1 Đánh giá các yếu tố tạo ra giá trị cho khách hàng của Perfect
3.2.1.1 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm khám phá ra các yếu tố tạo ra giá trị
khách hàng được thể hiện ở dịch vụ, giá cả, khuyến mãi, truyền thông, phân phối,...Với
mục đích chính là chỉ ra được yếu tố phối thức thị trường cụ thể mà khách hàng quan
tâm khi sử dụng dịch vụ Fitness tại các trung tâm hiện nay.
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên hai nhóm đối tượng:
- Nhóm chuyên gia: gồm các thầy cô là các chuyên gia đang giảng dạy bộ môn
thể dục thể thao/thể hình, các lãnh đạo, nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động
trong lĩnh vực Fitness được liệt kê trong Bảng 3.3
38
Bảng 3. 3: Danh sách nhóm chuyên gia thảo luận
STT Họ và Tên Chức vụ
Tổng Giám Đốc Công ty TNHH Extreme 1 Nguyễn Thế Thanh Tùng Fitness
Quản lý HLV Công ty TDTT Hoàn Hảo.
Nguyễn Văn Giáp Kinh nghiệm nhiều năm trong việc set-up 2
phòng Gym phân khúc trung cấp.
Phạm Bảo Duy Quản lý HLV CLB AT Fitness 3
Trần Kim Hoàn Quản lý Sale Công ty TDTT Hoàn Hảo 4
Đào tạo HLV chuyên nghiệp (Master Trainer). Bảo Nguyên 5 Tổng Giám Đốc CLB Everyday Gym
Bùi Thành Phước Quản lý Công ty TNHH Đầu tư TNR 6
Đào tạo HLV chuyên nghiệp (Master Trainer). Trần Vũ Nghi 7 Đang làm việc tại CLB Fit Center
- Nhóm khách hàng: gồm các khách hàng đã từng đến các trung tâm Gym tối thiểu
là 1 năm nhằm đánh giá chính xác sự trải nghiệm của khách hàng trên các yếu tố mà
khách hàng quan tâm nhất (số lượng 7)
Kỹ thuật: Thực hiện kỹ thuật Phỏng vấn sâu (Deep Interview) không cấu trúc
dựa trên dàn bài đã được kiểm soát nhằm gợi mở tối đa các câu trả lời từ phía người khảo
sát một cách trung thực nhất, tránh lan man để khám phá ra các yếu tố tạo nên giá trị
khách hàng.
Nội dung thảo luận: Phỏng vấn với các đối tượng về các tiêu chí mà khách hàng
quan tâm khi lựa chọn một trung tâm Fitness để trải nghiệm dịch vụ.
Trình tự tiến hành:
39
- Đầu tiên, thực hiện phỏng vấn riêng biệt giữa tác giả với từng đối tượng trong
nhóm chuyên gia và nhóm khách hàng để thu thập thông tin và các câu trả lời.
- Tiếp theo tiến hành tổng hợp các câu trả lời đến từ hai nhóm đối tượng.
- Kết quả từ nhóm khách hàng sẽ được lựa chọn là dữ liệu chính khám phá yếu tố
mà khách hàng trải nghiệm dịch vụ Fitness quan tâm. Còn kết quả từ nhóm chuyên gia
sẽ là cơ sở để đối chiếu. Nếu có yếu tố xuất hiện trong kết quả của nhóm chuyên gia
nhưng chưa được các đối tượng ở nhóm khách hàng đề cập đến thì sẽ thực hiện phỏng
vấn lại nhóm khách hàng để kết luận xem liệu yếu tố đó có ảnh hưởng đến sự lựa chọn
của khách hàng cho dịch vụ Fitness hay không. Nếu không thì sẽ loại yếu tố đó ra khỏi
kết quả.
Kết quả nghiên cứu định tính
Sau khi tổng hợp các kết quả, các tiêu chí được khách hàng lựa chọn được thể
hiện trong bảng 3.4
Bảng 3. 4: Các yếu tố phối thức thị trường mà các khách hàng lựa chọn một trung
tâm Fitness để trải nghiệm dịch vụ
STT Tiêu chí
1 Thương hiệu, uy tín của phòng Gym
2 Khoảng cách từ nhà đến phòng tập phù hợp
3 Không gian phòng tập rộng rãi, thoáng mát, cơ sở vật chất sạch đẹp
4 Máy móc tập luyện đa dạng và hiện đại
5 Có nhiều buổi tập định hướng miễn phí
6 Giá cả phù hợp và đa dạng phương thức thanh toán
7 Có nhiều chương trình khuyến mãi (tặng tháng, giảm giá,…)
8 Dịch vụ đa dạng (nhiều gói tập, lớp tập như Yoga, Cardio, Group X...)
9 Thái độ phục vụ và hướng dẫn của nhân viên
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính của tác giả)
40
3.2.1.2 Nghiên cứu định lượng
Thông qua kết quả khám phá được về các yếu tố phối thức thị trường ảnh hưởng
đến sự lựa chọn của khách hàng ở nghiên cứu định tính (Bảng 3.4), nghiên cứu định
lượng được thực hiện bằng khảo sát bảng câu hỏi để đánh giá các yếu tố phối thức thị
trường của Perfect so với các đối thủ cạnh tranh.
Mục đích: nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các tiêu chí mà khách hàng
quan tâm đến dịch vụ của trung tâm; đánh giá năng lực cạnh tranh của Perfect trong mối
tương quan với hai đối thủ chính: AT Fitness và Gold Sport; cuối cùng là tổng hợp các
ý kiến đóng góp của khách hàng để Perfect có thể nâng cao chất lượng dịch vụ và năng
lực cạnh tranh của mình.
Thiết kế bảng câu hỏi: Dựa trên cơ sở lý thuyết về Đo lường và thu thập dữ liệu
định lượng (Nguyễn Đình Thọ, 2013) và thang đo Likert. Tiến hành thu thập dữ liệu từ
5 bảng câu hỏi để đánh giá độ tin cậy của thang đo và chất lượng của bảng câu hỏi, thể
hiện được các tiêu chí: rõ ràng, dễ hiểu, không bị tối nghĩa, dễ định lượng. Sau đó sẽ
điều chỉnh lại bảng câu hỏi sơ bộ lần cuối đế đưa ra bảng câu hỏi chính thức được đính
kèm ở phụ lục.
Đối tượng khảo sát: các khách hàng thuộc nhiều độ tuổi, ngành nghề đã và đang
sử dụng dịch vụ tại 03 trung tâm: Perfect, AT Fitness, Gold Sport.
Phạm vi khảo sát: Thành phố Hồ Chí Minh
Kết quả khảo sát:
- Số lượng bảng khảo sát gửi đi: 400 bảng
- Số lượng bảng khảo sát thu về: 300 bảng
- Số lượng bảng khảo sát có đối tượng khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ tại cả
03 trung tâm: 118 bảng. Kết quả bảng khảo sát này sẽ chính thức được đưa vào phân
tích, đánh giá.
Mức độ quan trọng của các yếu tố phối thức thị trường được các khách hàng quan
tâm được thể hiện trong Bảng 3.5
41
Bảng 3. 5: Mức độ quan trọng của các yếu tố phối thức thị trường
STT Tiêu chí Điểm quan trọng
1 Thương hiệu, uy tín của phòng Gym 3,81
2 Khoảng cách từ nhà đến phòng tập phù hợp 4,32
Không gian phòng tập rộng rãi, thoáng mát, cơ sở 3 4,66 vật chất sạch đẹp
4 Máy móc tập luyện đa dạng và hiện đại 4,51
5 Có nhiều buổi tập định hướng miễn phí 3,33
6 Giá cả phù hợp và đa dạng phương thức thanh toán 4,72
Có nhiều chương trình khuyến mãi (tặng tháng, 7 4,80 giảm giá,…)
Dịch vụ đa dạng (nhiều gói tập, lớp tập như Yoga, 8 4,10 Cardio, Group X...)
Thái độ phục vụ và hướng dẫn của nhân viên 9 4,56
(Nguồn: Kết quả từ khảo sát của tác giả)
- Thang đo được chấm điểm tăng dần từ 1 đến 5
- Cách tính điểm: điểm của mỗi tiêu chí được tính bằng cách cộng các điểm được
khảo sát chia cho số lượng bảng khảo sát của đáp viên chấm điểm cho trung tâm đó.
- Nếu điểm nhỏ hơn 3 thì tiêu chí đó được đánh giá kém, bằng 3 là trung bình và
lớn hơn 3 là đánh giá tốt.
Theo kết quả tổng hợp được tất cả các yếu tố phối thức thị trường đều đạt điểm
quan trọng lớn hơn 3, trong đó có các yếu tố được đánh giá quan trọng nhất là:
Có nhiều chương trình khuyến mãi (tặng tháng, giảm giá,…)
Giá cả phù hợp và đa dạng phương thức thanh toán
Không gian phòng tập rộng rãi, thoáng mát, cơ sở vật chất sạch đẹp
Thái độ phục vụ và hướng dẫn của nhân viên
42
Máy móc tập luyện đa dạng và hiện đại
Khoảng cách từ nhà đến phòng tập phù hợp
Dịch vụ đa dạng (nhiều gói tập, lớp tập như Yoga, cardio, Group X...)
Và có 02 tiêu chí được đánh giá điểm quan trọng thấp nhất dưới mức 4 điểm là:
Thương hiệu, uy tín của phòng Gym
Có nhiều buổi tập định hướng miễn phí
Kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh của Perfect Gym&Yoga so với hai đối thủ
cạnh tranh là AT Fitness và Gold Sport được trình bày trong Bảng 3.6
43
Bảng 3. 6: So sánh các yếu tố phối thức thị trường giữa các trung tâm
TRUNG TÂM
STT TIÊU CHÍ AT Gold Perfect Fitness Sport
Thương hiệu, uy tín của phòng Gym 3,63 3,15 4,18 1
Khoảng cách từ nhà đến phòng tập 2 4,46 4,23 3,08 phù hợp
Không gian phòng tập rộng rãi, 3 3,46 4,23 3,99 thoáng mát, cơ sở vật chất sạch đẹp
Máy móc tập luyện đa dạng và hiện 4 3,13 4,46 3,7 đại
5 Có nhiều buổi tập miễn phí cùng HLV 4,11 3,11 3,81
Giá cả phù hợp và đa dạng phương 6 3,33 4,06 4,42 thức thanh toán
Có nhiều chương trình khuyến mãi 7 4,48 3,74 4,74 (tặng tháng, giảm giá,…)
Dịch vụ đa dạng (nhiều gói tập, lớp 8 3,05 2,98 4,75 tập như Yoga, cardio, Group X...)
Thái độ phục vụ và hướng dẫn của 9 4,52 4,25 4,08 nhân viên
(Nguồn: Từ kết quả định lượng khảo sát của tác giả)
- Thang đo được chấm điểm tăng dần từ 1 đến 5
- Cách tính điểm: điểm quan trọng của mỗi tiêu chí được tính bằng cách cộng các
điểm được khách hàng đánh giá trong khảo sát thu thập được chia cho số bảng khảo sát.
- Nếu điểm quan trọng nhỏ hơn 3 thì tiêu chí đó được đánh giá mức quan trọng
thấp, ngược lại nếu lớn hơn 3 thì tiêu chí được cho là có mức quan trọng cao.
44
Từ kết quả trong Bảng 3.5, các yếu tố phối thức thị trường của cả 3 trung tâm đều
được đánh giá tốt (trên 3 điểm). Trong đó, có 3 yếu tố mà Perfect được khách hàng đánh
giá cao hơn 2 trung tâm còn lại là:
Thái độ phục vụ của nhân viên
Có các buổi tập miễn phí cùng HLV
Khoảng cách đi lại khá thuận tiện.
Tuy nhiên, các nhóm yếu tố còn lại tuy được đánh giá tốt nhưng vẫn còn thấp hơn
so với 2 đối thủ cạnh tranh còn lại là:
Thương hiệu, uy tín của phòng Gym
Không gian phòng tập rộng rãi, thoáng mát, cơ sở vật chất sạch đẹp
Máy móc tập luyện đa dạng và hiện đại
Giá cả phù hợp và đa dạng phương thức thanh toán
Có nhiều chương trình khuyến mãi (tặng tháng, giảm giá,…)
Dịch vụ đa dạng (nhiều gói tập, lớp tập như Yoga, cardio, Group X...)
3.2.2 Phân tích và đánh giá các yếu tố nguồn lực bên trong tạo ra giá trị khách
hàng của Perfect
3.2.2.1 Mẫu và phương pháp nghiên cứu
Thực hiện nghiên cứu phân tích và đánh giá các yếu tố nguồn lực bên trong dựa
trên các yếu tố phối thức thị trường đã khám phá ở nghiên cứu định lượng nhằm tìm hiểu
nguyên nhân, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu trong các hoạt động tạo ra chuỗi giá trị của
trung tâm.
Mẫu khảo sát: nhóm chuyên gia gồm 05 người là các lãnh đạo của Perfect và
nhân viên cấp cao có bằng cấp và kinh nghiệm lâu năm trong nghề. Danh sách liệt kê
trong Bảng 3.7
45
Bảng 3. 7: Danh sách các chuyên gia thảo luận
STT Họ và Tên Chức vụ
Nguyễn Phi Tổng Giám Đốc Công ty TDTT Hoàn Hảo 1
Nguyễn Văn Giáp Quản lý HLV Công ty TDTT Hoàn Hảo 2
Trưởng phòng Marketing Công ty TDTT Hoàn Nguyễn Mỹ Linh 3 Hảo
Hoàng Cẩm Hương Kế toán trưởng Công ty TDTT Hoàn Hảo 4
Tổng Giám Đốc Công ty TNHH Extreme
Fitness. 5 Nguyễn Thế Thanh Tùng Chuyên viên tư vấn và tổ chức các khóa học
Workshop cho Công ty TDTT Hoàn Hảo
- Kỹ thuật: thực hiện kỹ thuật phỏng vấn tập trung để thảo luận vấn đề, đánh giá
điểm mạnh, điểm yếu trong các hoạt động.
3.2.2.2 Phân tích theo mô hình chuỗi giá trị
Phân tích mô hình chuỗi giá trị sẽ giúp chúng ta tìm hiểu rõ hơn về các hoạt động
trực tiếp tạo ra giá trị cho khách hàng, từ đó giúp doanh nghiệp đạt được lợi thế cạnh
tranh. Các nguồn lực này cần được so sánh với các đối thủ cạnh tranh thông qua báo cáo
tài chính hoặc sự phân tích từ các chuyên gia có chuyên môn cao trong ngành, kết hợp
cùng dữ liệu của nghiên cứu khảo sát để có cái nhìn tổng thể nhất và nhận định được
điểm mạnh, điểm yếu của các hoạt động trong mô hình chuỗi giá trị của trung tâm
Perfect.
46
Cơ sở hạ tầng doanh nghiệp
- Tài chính - Kế toán - Phát triển thương hiệu - Pháp chế/Tuân thủ
Quản lý nguồn nhân lực
- Tuyển dụng - Đào tạo và phát triển - Lương thưởng, phụ cấp, bảo hiểm - Văn hoá công ty
Phát triển công nghệ
- Phương tiện điện tử thông tin và công nghệ thông tin - Hệ thống dữ liệu
Mua sắm
- Máy móc, thiết bị, dụng cụ văn phòng - Bưu chính, điện thoại
Vận hành Dịch vụ Hoạt động đầu vào Hoạt động đầu ra - Chăm sóc
L Ợ I N H U Ậ N
Makerting và bán hàng - Cung cấp - Thu phí.
- Lưu trữ các thiết bị văn phòng. - Quan hệ công chúng.
hợp đồng giao dịch. khách hàng Đáp ứng yêu cầu và nhận phản hồi từ khách hàng.
- Tiếp nhận yêu cầu, nhu cầu của khách hàng - Bảo quản tiền mặt - Quảng cáo, khuyến mãi. - Thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng ( dịch vụ phòng Gym, các lớp học, dịch vụ huấn luận viên, …)
- Hoạt dộng hỗ trợ bán hàng. - Cung cấp vật dụng cần thiết phục vụ trong quá trình tập luyện
Hình 3. 1: Chuỗi giá trị của trung tâm Perfect
(Nguồn: Từ kết quả nghiên cứu của tác giả)
47
Cơ sở hạ tầng doanh nghiệp
Các hoạt động về cơ sở hạ tầng của trung tâm Fitness quy mô nhỏ và vừa khá đơn
giản với các phòng ban được chia để quản lý cụ thể bao gồm: Phòng Tài Chính Kế Toán,
Phòng Pháp Lý,.., cơ sở hạ tầng sẽ là những hoạt động hỗ trợ cho các hoạt động khác
trong chuỗi giá trị. Để đánh giá hiệu quả hoạt động cơ sở hạ tầng giữa các trung tâm, cần
tiến hành so sánh các chỉ tiêu tài chính nhằm nhận định được cụ thể nhất khả năng tài
chính của các trung tâm bởi một cơ sở hạ tầng tốt sẽ hỗ trợ tối đa cho các chiến lược
nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như tăng uy tín cho thương hiệu.
Bảng 3. 8: Một số chỉ tiêu tài chính của Perfect, AT Fitness và Gold Sport năm 2018
Chỉ tiêu Perfect AT Fitness Gold Sport
0,07 0,65 0,7 Tỷ suất lợi nhuận gộp
0,48 0,8 1,3 Hệ số thanh toán ngắn hạn
0,02 1,45 2,01 Hệ số thanh toán nhanh
(Nguồn: BCTC của 03 trung tâm Perfect, AT Fitness và Gold Sport)
Theo các chỉ số tài chính được tính ở bảng trên, có thể nhìn thấy một thực trạng
rõ ràng là Perfect đang thiếu hụt vốn nghiêm trọng cùng với các hệ số thanh toán không
đạt yêu cầu, đồng nghĩa với việc Perfect không có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cũng
như nợ nhanh. Trong khi đó hai đối thủ cạnh tranh là AT Fitness và Gold Sport có các
chỉ số tài chính tốt hơn rất nhiều, đủ đảm bảo cho việc thanh toán nợ cũng như nguồn tài
chính cần thiết để duy trì hoạt động kinh doanh.
Tiêu chí về cơ sở hạ tầng nói chung và nguồn tài chính nói riêng được cho là vô
cùng quan trọng trong chuỗi giá trị nếu công ty muốn duy trì hoạt động, triển khai các
kế hoạch ngắn hạn và dài hạn của trung tâm nên cần được chú trọng cũng như tìm ra
phương hướng giải quyết phù hợp về nguồn vốn, các loại chi phí hay doanh thu của trung
tâm để cải thiện các chỉ tiêu tài chính.
48
Quản lý nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng để giúp khách
hàng hiểu rõ thêm về dịch vụ, lựa chọn dịch vụ và đảm bảo nguồn lợi nhuận cho trung
tâm. Bên cạnh máy móc trang thiết bị và cơ sở vật chất, con người chính là nhân tố chính
cung cấp dịch vụ đến khách hàng, cho khách hàng sự trải nghiệm tuyệt vời nhất. Đặc
biệt là cấp lãnh đạo, đội ngũ nhân viên tư vấn và huấn luyện viên.
Đối với các cấp lãnh đạo, cả 03 trung tâm đều tuyển dụng những nhân viên có
bằng cấp chính quy ứng với bộ phận phụ trách lẫn kinh nghiệm ít nhất 03 năm trong
ngành để có đủ tố chất quản trị nhân lực và đóng góp phát triển công ty.
Đối với nhân viên tư vấn tuy không đòi hỏi cao về bằng cấp nhưng lại cần sự
khôn khéo để dẫn dắt khách hàng lựa chọn dịch vụ của trung tâm, chính vì thế mà các
lớp học chia sẻ kinh nghiệm cũng được các trung tâm tổ chức hàng tháng dưới sự dẫn
dắt của cấp lãnh đạo.
Quan trọng hơn hết có thể nói là các huấn luyện viên - bộ phận cần sự hiểu biết
lẫn bằng cấp vì trực tiếp chịu trách nhiệm về sức khoẻ của khách hàng trong quá trình
luyện tập. Nhận biết được vấn đề này nên các trung tâm chú trọng về nâng cao trình độ
và kỹ năng huấn luyện viên. Cụ thể trong năm 2018, Perfect Gym&Yoga đã tổ chức cho
huấn luyện viên tham dự khoá học đào tạo phương pháp tập mới từ nước ngoài và bộ
môn mới với số lượng tham gia đợt 01 là 03 huấn luyện viên, đợt 2 là 04 huấn luyện
viên. Riêng Gold Sport thì tạo điều kiện cho các bạn huấn luyện viên tham gia lớp học
lên cấp huấn luyện viên để nâng cao chất lượng đội ngũ của mình. AT Fitness kết hợp
cử đội ngũ huấn luyện viên đi học khoá học hướng dẫn sử dụng máy móc mới và phương
pháp tập mới từ nước ngoài, đồng thời học lên cấp huấn luyện viên 02 khoá trong năm
và tạo điều kiện cho các bạn tham gia các cuộc thi thể hình để tạo sân chơi cho nhân viên
lẫn quảng bá hình ảnh trung tâm đến nhiều người.
49
Để đánh giá hiệu quả yếu tố nhân lực trong chuỗi giá trị, có thể nhận định dựa
10000000
200000000
9325000
9000000
180000000
8250000
7550000
8000000
160000000
7000000
140000000
6000000
120000000
5000000
100000000
179185429
4000000
80000000
144267364
140640576
3000000
60000000
2000000
40000000
1000000
20000000
0
0
Perfect
AT
Gold Sport
Doanh số trung bình
Thu nhập trung bình
trên doanh số và thu nhập trung bình của một nhân viên.
Đơn vị tính : VNĐ
Sơ đồ 3. 2: Doanh số trung bình và thu nhập trung bình của một nhân viên tại 03
trung tâm Perfect Gym & Yoga, AT Fitness và Gold Sport năm 2018
(Nguồn: Báo cáo tài chính Perfect Gym & Yoga, AT Fitness và Gold Sport năm 2018)
Có thể thấy trong năm 2018, doanh thu trung bình của một nhân viên tại AT
Fitness đều cao hơn Perfect. Tính doanh thu trung bình của một nhân viên tại Perfect là
144.267.364 đồng có phần nhỉnh hơn Gold Sport chỉ đạt 140.640.576 đồng. Tuy nhiên
mức lương trung bình của một nhân viên tại Gold Sport lại cao hơn Perfect. Điều này
thể hiện chế độ đãi ngộ lẫn lương thưởng đang được Gold Sport chú trọng đề cao để tăng
hiệu quả làm việc của nhân viên, tạo sự nhiệt huyết với công việc, không chỉ là cách giữ
chân nhân viên mà còn là phương pháp giúp nhân viên cung cấp dịch vụ cho khách hàng
một cách nhiệt tình, chất lượng hơn. Có thể đánh giá quản trị nguồn nhân lực tốt sẽ mang
lại tác động tích cực để tăng lợi thế cạnh tranh.
50
Phát triển công nghệ
Các hoạt động phát triển công nghệ hỗ trợ cho quá trình vận hành và cung cấp
dịch vụ cho khách hàng. Việc áp dụng công nghệ hiện đại, phương tiện điện tử thông tin
tại các trung tâm được thể hiện ở hoạt động check-in/check-out cho khách hàng đến trung
tâm với nguồn lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu khách hàng. Hiện nay, có hai hệ thống
check-in được sử dụng phổ biến nhất là qua thẻ từ và check-in bằng dấu vân tay.
Đối với 03 trung tâm Perfect Gym&Yoga, AT Fitness và Gold Sport đều sử dụng
hệ thống check-in bằng thẻ từ. Riêng AT Fitness được bổ sung thêm hệ thống sử dụng
dấu vân tay như một hệ thống phụ để hỗ trợ khách hàng quên thẻ tập khi đến trung tâm.
Tuy nhiên trong lĩnh vực Fitness & Yoga, hệ thống công nghệ thông tin không tác động
trực tiếp đến việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng nên yếu tố này không sử dụng để
đánh giá nguồn lực các trung tâm.
Mua sắm
Hoạt động mua sắm tại trung tâm tác động khá nhiều đến chi phí và các hoạt động
khác. Trong lĩnh vực Fitness, hoạt động mua sắm có thể kể đến như mua máy móc trang
thiết bị hỗ trợ tập luyện, cung cấp dịch vụ chính đến khách hàng, ngoài ra còn có các
thiết bị văn phòng như máy vi tính, máy in, máy pos, điện thoại, hệ thống lưu trữ dữ liệu,
check-in, v.v…Tuy nhiên các chi phí mua sắm không được báo cáo cụ thể trong báo cáo
tài chính của các công ty nên không đầy đủ thông tin để so sánh.
Quá trình cung cấp dịch vụ
Hoạt động đầu vào, vận hành và hoạt động đầu ra được gom lại thành quá trình
cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm việc tiếp nhận nhu cầu của khách hàng, tư
vấn cung cấp dịch vụ cho khách hàng và cuối cùng là thu phí cùng công tác lưu trữ hợp
đồng.
Marketing và bán hàng
Thị trường ngày càng cạnh tranh khiến cho các hoạt động marketing và bán hàng
ngày càng trở nên quan trọng. Hiện tại, cả Perfect Gym và AT Fitness đều chưa triển
51
khai các kế hoạch marketing trên các kênh truyền thông hay mạng xã hội để hỗ trợ cho
việc quảng bá thương hiệu cũng như tăng doanh thu cho trung tâm mà chỉ gói gọn ở các
hoạt động khuyến mãi diễn ra ở tại trung tâm, được thông báo trực tiếp trên fanpage của
trung tâm. Trong khi đó, Gold Sport lại tích cực hơn trong các hoạt động marketing của
mình.
Hàng tháng, trung bình Gold Sport chi khoảng 30 triệu đồng để đạt 100 lượt tương
tác fanpage (CPC = 100), và thu về khoảng 30 lượt hẹn khách và chốt hợp đồng, đạt hiệu
quả 30% được đánh giá khá cao. Bên cạnh đó, Gold Sport còn triển khai bán voucher
giảm giá trên các trang mua sắm trực tuyến như Shopee, Lazada để tăng doanh số lẫn
tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng hơn. Ví dụ: Voucher tập 01 năm cho sinh viên
các trường đại học giảm giá 2.799.000 đồng (giảm 50% so với giá bán tại trung tâm), và
theo thống kê một tháng Gold Sport bán được 68 vouchers.
Dịch vụ
Trong lĩnh vực Fitness & Yoga, dịch vụ được biết đến với hoạt động chăm sóc
khách hàng được phụ trách bởi các bạn nhân viên tư vấn bằng hình thức hỏi thăm trực
tiếp hoặc gọi điện thoại, tiếp nhận ý kiến phản hồi qua hòm thư góp ý, tặng quà sinh nhật
cho khách hàng,… nhằm tạo một cầu nối tốt giữa trung tâm và khách hàng, giải quyết
kịp thời vấn đề mà khách hàng gặp phải khi luyện tập tại trung tâm, tạo mối quan hệ thân
thiết với khách hàng.
Kết luận: Thông qua kết quả phân tích, so sánh các hoạt động trong chuỗi giá trị,
có thể rút ra được một số yếu tố đánh giá nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các
trung tâm như trong Hình 3.2 sau:
52
Tiềm lực tài chính mạnh
Lợi thế cạnh tranh
Hoạt động marketing hiệu quả Đội ngũ tư vấn, PT chuyên nghiệp
Hình 3. 2: Các yếu tố đánh giá nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các trung tâm
(Nguồn: Kết quả từ nghiên cứu của tác giả)
3.2.3 Phân tích điểm mạnh điểm yếu của Perfect so với các đối thủ cạnh tranh
Tiến hành phân tích điểm mạnh, điểm yếu của các trung tâm dựa trên kết quả của
nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng và mô hình chuỗi giá trị, chuyển từ thang
điểm 5 sang thang điểm 9
Đánh giá các tiêu chí bao gồm:
- Thị phần khu vực: kết quả tại bảng 3.2 phần thực trạng dựa trên thang điểm 9
- Tiêu chí phối thức thị trường: rút từ bảng 3.5 trên thang điểm 5 đưa về thang điểm
9
- Nguồn lực: dựa theo phân tích chuỗi giá trị so sánh giữa 03 trung tâm theo thang
điểm 9
53
- Tiềm lực tài chính mạnh: đánh giá dựa trên các chỉ số tài chính và vốn tự có của
các trung tâm.
- Đội ngũ tư vấn, PT chuyên nghiệp: đánh giá dựa trên thâm niên công tác của nhân
viên tư vấn, bằng cấp của huấn luyện viên.
- Hoạt động marketing hiệu quả: đánh giá bằng hiệu quả hoạt động marketing mang
lại hiệu quả doanh thu cho trung tâm.
Từ những phân tích trên, ta có ma trận điểm mạnh, điểm yếu của các trung tâm được
thể hiện trong Bảng 3.9 như sau:
54
Bảng 3. 9: Ma trận điểm mạnh và điểm yếu của các trung tâm
(Nguồn: Từ kết quả xử lý dữ liệu của tác giả)
55
Qua phân tích mô hình chuỗi giá trị và ma trận điểm mạnh điểm yếu của các phòng
Gym trung cấp, có thể xác định được được những điểm mạnh, điểm yếu về nguồn lực
vô hình và hữu hình của Perfect như sau:
Điểm mạnh
Thái độ phục vụ và hướng dẫn của nhân viên
Theo kết quả phân tích, nguồn nhân lực đang là yếu tố mà Perfect được đánh giá tốt
hơn các đối thủ cạnh tranh. Thái độ phục vụ và hướng dẫn của nhân viên tại Perfect tốt
nhờ vào khâu sàng lọc, tuyển chọn nhân viên khắt khe; khâu quản lý nhân viên tốt,
thường xuyên quan sát thái độ làm việc của nhân viên nhằm xử lý kịp thời các thiếu sót
khi cung cấp dịch vụ đến cho khách hàng; cấp trên biết cách truyền động lực tốt cho
nhân viên khiến môi trường làm việc thoải mái, giúp nhân viên vui vẻ, nhiệt tình với
khách hàng. Bên cạnh đó, Perfect cũng định hướng quản lý nhân viên một cách gần gũi,
không tạo áp lực làm việc quá nặng nề, thưởng/phạt đúng người, đúng việc.
Khoảng cách từ nhà đến phòng tập phù hợp
Perfect toạ lạc tại vị trí tiếp giáp hai quận Bình Thạnh và quận Gò Vấp, ngay gần kề
tuyến đường chính Phạm Văn Đồng rất thuận tiện trong việc đi lại cho nhóm khách hàng
thuộc hai quận này, đồng thời vị trí cũng khá gần với các quận khác như quận Thủ Đức,
quận Phú Nhuận nên vẫn có thể thu hút các khách hàng đến từ các quận khác ngoài quận
Gò Vấp và quận Bình Thạnh.
Điểm yếu
Hoạt động marketing chưa đa dạng và hiệu quả
Hiện tại, Perfect chỉ mới thực hiện hai hình thức quảng cáo qua banner và phát tờ
rơi, các chương trình marketing vẫn chưa đa dạng và thật sự hiệu quả vì chưa tiếp cận
được nhóm khách hàng mục tiêu của mình. Những dịp khuyến mãi là “thời điểm vàng”
để thu hút khách hàng và tăng doanh thu, thế nhưng Perfect lại không kết hợp triển khai
thực hiện cùng các chương trình quảng cáo nhằm đưa khuyến mãi hấp dẫn đến khách
hàng của mình. Ban giám đốc vẫn chưa quyết định được ngân sách cần trích ra để chạy
56
quảng cáo trên Google, Facebook, Youtube nhằm tiếp cận được rộng rãi khách hàng mục
tiêu, nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu, thu hút khách hàng trong những dịp
khuyến mãi của mình.
Tiềm lực về tài chính còn quá yếu
Tài chính của Perfect còn non yếu do nguồn vốn chỉ xuất phát từ một người duy nhất
là Giám đốc công ty, không góp vốn hay nhận đầu tư từ bất kỳ tổ chức nào khác. Do đó,
những giải pháp phát triển, cải thiện dịch vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh trước đó khó
thực hiện được. Với tình hình tài chính hiện tại, Perfect đang gặp khá nhiều khó khăn và
hạn chế khi triển khai các chiến lược cải thiện dịch vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình. Do đó đây là điểm yếu được đánh giá là nguy hiểm nhất đang đe doạ đến sự hoạt
động và phát triển của trung tâm.
Máy móc tập luyện còn ít, cơ sở vật chất chưa đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng
Thua kém đối thủ về diện tích sử dụng, Perfect vẫn chưa thể trang bị nhiều hệ thống
máy móc phục vụ nhu cầu luyện tập nâng cao của khách hàng. Vào thời gian cao điểm,
máy móc tại trung tâm không đủ cho khách hàng luyện tập. Bên cạnh đó, việc chỉ lựa
chọn duy nhất một nhà cung cấp khiến cho vấn đề bảo trì, bảo hành máy móc chưa thật
sự nhanh chóng, làm gián đoạn việc luyện tập của khách hàng.
Giá cả chưa hợp lý
Cung cấp cùng một loại hình dịch vụ với hai trung tâm là AT Fitness và Gold Sport,
tuy nhiên do thua kém về diện tích sử dụng cũng như nguồn tài chính nên máy móc tại
Perfect vẫn còn thiếu, cung cấp dịch vụ chưa thật sự tốt cho khách hàng. Thế nhưng
Perfect lại đưa ra một mức giá khá cao, thậm chí cao hơn nhiều so với hai đối thủ của
mình là điều hoàn toàn chưa phù hợp với những trải nghiệm dịch vụ mà trung tập mang
lại cho khách hàng. Chính vì thế, giá cả chưa hợp lý trở thành một điểm yếu rất lớn của
trung tâm khiến cho các khách hàng mục tiêu lựa chọn trung tâm khác, hoặc tình trạng
khách hàng tại trung tâm không tái ký hợp đồng, lựa chọn trung tâm khác để tiếp tục
luyện tập.
57
TỔNG KẾT CHƯƠNG 3
Dựa trên cơ sở lý thuyết từ chương 2, nội dung của chương 3 là tiến hành nghiên
cứu định tính để xác định được các yếu tố phối thức thị trường mà khách hàng quan tâm
khi lựa chọn phòng Gym, từ đó thực hiện nghiên cứu định lượng bằng bảng câu hỏi khảo
sát và đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty so với các đối thủ cạnh tranh. Cuối cùng
là thảo luận cùng ban lãnh đạo đẻ tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của công ty làm cơ sở
để đề xuất các giải pháp ở chương 4 giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
58
CHƯƠNG 4 - GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO
CÔNG TY TDTT HOÀN HẢO
4.1 Dự báo thị trường và định hướng phát triển Công ty TDTT Hoàn Hảo giai đoạn
2019-2024
4.1.1 Dự báo thị trường Fitness & Yoga trong 5 năm
Theo dự báo của Statistics, thị trường Fitness sẽ tăng trưởng 113 triệu USD vào năm
2020 cùng với tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 20% trong 5 năm tới cho thấy quy mô
thị trường ngày một tăng cao, tuy nhiên thị phần chiếm phần lớn bởi các thương hiệu
danh tiếng như California Fitness & Yoga, Elite Fitness, Getfit Gym & Yoga, Fit24 và
mới đây là CitiGym đang phát triển vô cùng mạnh mẽ trong thời gian gần đây. Không
những thế vào đầu năm 2019, Nikkei Aisia Review đã đề cập đến sự bùng nổ của thị
trường Việt Nam và Campuchia trong lĩnh vực này, mở ra cơ hội đầu tư mới cho các "gã
khổng lồ" đến từ Nhật Bản, điển hình như Mizuno và Gunze Sports khiến cho thị trường
ngày một hấp dẫn.
Xu hướng “Trung tâm Fitness 24/7” được quan tâm và được triển khai tại nhiều
nước trên thế giới như New Zealand, Thái Lan, Anh, Hà Lan,…đang dần trở thành một
yếu tố mới lạ thu hút khách hàng tại thị trường Việt Nam đang được một số trung tâm
lớn rục rịch triển khai, điển hình là Jetts 24 Hour Fitness với một trung tâm tại quận 1
vào ngày 21/02/2020 và kế hoạch sẽ mở rộng 12 trung tâm tại các quận trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh như: quận 2, quận 3, quận 5, quận Tân Bình và đặc biệt là quận
Bình Thạnh, có khả năng trở thành đối thủ trực tiếp của Perfect. Bên cạnh đó, Jetts 24
Hour Fitness cũng triển khai phát triển mảng công nghệ thông tin hỗ trợ khách hàng bằng
ứng dụng toàn diện bao gồm: cập nhật lịch học, nhắc nhở hội viên, giúp người dùng có
thể chủ động theo dõi lịch dạy của các huấn luyện viên cá nhân nhằm chủ động sắp xếp
lịch tập phù hợp với quỹ thời gian của khách hàng, tạo một môi trường kết nối thông qua
ứng dụng này.
59
Xu hướng “Áp dụng mô hình tập Gym bằng công nghệ” gần đây tạo nên cơn sốt
trong lĩnh vực Fitness với sự hỗ trợ của chiếc máy EMS cùng huấn luyện viên của mình,
tiết kiệm thời gian so với hình thức tập Gym truyền thống. Máy EMS tác động vào cơ
bắp thông qua kích thích xung điện (electrical muscle stimulation), thích hợp với tiêu chí
giảm cân nhanh, đốt mỡ thừa. Hiện tại chỉ duy nhất một thương hiệu Fitness áp dụng
máy EMS vào luyện tập cho khách hàng là 25 FIT.
4.1.2 Định hướng phát triển của Công ty TDTT Hoàn Hảo giai đoạn 2019-2024
Trong giai đoạn năm năm tới, Công ty TDTT Hoàn Hảo định hướng chú trọng vào
việc nâng cao năng lực cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh cụ thể như sau:
- Chú trọng vào chất lượng dịch vụ để giữ chân các khách hàng trung thành như đào
tạo, xây dựng đội ngũ huấn luyện viên chuyên nghiệp, có kiến thức về dinh dưỡng tốt để
bổ trợ cho quá trình làm việc. Bộ phận huấn luyện viên hướng tới việc giúp khách hàng
cải thiện sức khỏe và thay đổi hình thể, đem lại kết quả trong quá trình tập luyện của
khách hàng tại câu lạc bộ.
- Phấn đấu tăng lợi nhuận 5% trong năm đầu tiên để giảm tối đa con số âm hiện tại
và phát triển hơn trong các năm tiếp theo bằng nhiều chương trình quảng cáo và khuyến
mãi để khách hàng biết đến nhiều hơn
- Cải thiện máy móc thiết bị, tăng cường các lớp học để thu hút thêm khách hàng
mới, tạo được danh tiếng trong phân khúc phòng Gym trung cấp.
- Phấn đấu trong năm năm tới tăng từ 10% đến 20% thị phần phòng Gym trung cấp,
mở thêm 1 chi nhánh trong tương lai gần, củng cố và khẳng định thương hiệu của công
ty.
4.2 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty Thể dục thể thao Hoàn
Hảo
4.2.1 Giải pháp về tài chính
Cơ sở tiền đề của giải pháp
60
Giá cả chưa hợp lý chính là một trong những điểm yếu của Perfect so với các đối thủ
cạnh tranh đã được phân tích ở chương 3. Tiềm lực tài chính yếu kèm theo nôn nóng thu
hồi vốn nhanh khiến cho Perfect chưa định được mức giá chính xác cho gói dịch vụ của
mình. Tuy cung cấp cùng một loại hình dịch vụ, yếu hơn về cơ sở vật chất nhưng mức
giá cả Perfect vẫn cao hơn khá nhiều so với hai đối thủ AT Fitness và Gold Sport.
Nội dung giải pháp
Theo nghiên cứu của trang Kenresearch, Các trung tâm Fitness chủ yếu có hai nguồn
tạo doanh thu là phí thành viên và phí từ huấn luyện viên cá nhân. Phần lớn doanh thu là
từ phí thành viên thu được từ khách hàng vì nó chiếm một nửa thị phần tạo doanh thu
trong thị trường dịch vụ Fitness. Trong khi đó doanh thu từ phí huấn luyện viên cá nhân
có thị phần nhỏ hơn. Do đó trước mắt cần tập trung cải thiện chi phí gói tập nhằm thu
hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng hiện tại. Phần đông khách hàng thích mua
thẻ tập theo năm hoặc theo quý (03 tháng) vì được giảm giá nhiều hơn, thậm chí với
những người mới trải nghiệm loại hình Fitness này cũng thường lựa chọn đăng ký theo
quý 03 tháng để được trải nghiệm tất cả các dịch vụ được cung cấp tại trung tâm với mức
phí ưu đãi. Chính vì lý do này mà giải pháp giảm chi phí thành viên cần được triển khai
ở tất cả các gói nhưng tập trung giảm mạnh vào gói 03 tháng, 01 năm. Bên cạnh đó, việc
sáng tạo ra những gói dịch vụ mới lạ mang đến lợi ích cho khách hàng, dựa trên tiền đề
giảm giá thành gói tập cũng là giải pháp tốt để Perfect thu hút nhiều khách hàng hơn.
Giảm giá gói tập
So sánh với hai đối thủ cạnh tranh của Perfect: Trung tâm Gold Sport được đánh giá
là có cùng chất lượng cơ sở vật chất so với Perfect nhưng mức giá khá mềm chỉ trong
tầm 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng cho một năm và có rất nhiều chương trình ưu
đãi về giá tập. Còn câu lạc bộ AT Fitness & Yoga cung cấp cùng một loại hình dịch vụ,
cùng phân khúc khách hàng, xét về máy móc lẫn cơ sở vật chất đều có lợi thế hơn hẳn
Perfect nhưng lại đưa đến cho khách hàng mức giá rẻ hơn khoảng một triệu đồng, chỉ
61
với 7.890.000 đồng/năm. Trung tâm Perfect hiện tại đưa ra mức giá là 8.892.000
đồng/năm và cũng chính là mối bận tâm lớn nhất của các hội viên hoặc khách hàng đến
tham quan trung tâm. Do đó, Perfect cần phải đưa ra một mức giá tập hợp lý hơn, trong
thời điểm cạnh tranh như hiện nay. Nếu theo như thực tế thị trường và đối thủ cạnh tranh,
công ty nên giảm giá ít nhất 1.000.000 đồng, có nghĩa khoảng 650.000 đồng/tháng cho
tất cả dịch vụ tại Perfect để thu hút các khách hàng (nếu đăng ký gói 1 năm) ở khu vực
lân cận. Kể cả mức giá của các gói tập khác cũng nên giảm tối thiểu 500.000 đồng cho
một gói tập ngoài gói 1 tháng vì mục tiêu hiện tại của công ty vẫn là thúc đẩy khách hàng
ký hợp đồng dài hạn. Giá giảm được đề xuất như trong Bảng 4.1 dưới đây:
(ĐVT: VND)
Bảng 4. 1: Đề xuất giảm giá chi phí gói tập
GIÁ CHƯA GIÁ ĐÃ STT GÓI TẬP GIẢM GIẢM
1 tháng 1.300.000 1.000.000 1
3 tháng 2.700.000 2.400.000 2
6 tháng (Broze) 5.130.000 4.600.000 3
1 năm (Off-peak) 5.700.000 5.200.000 4
1 năm (Silver) 8.890.000 7.890.000 5
2 năm (Gold) 11.400.000 10.900.000 6
3 năm (Diamond) 21.980.000 15.800.000 7
(Nguồn: Từ kết quả nghiên cứu của tác giả)
Bảng giá trên được đề xuất dựa trên tham khảo từ các đối thủ cạnh tranh hiện nay
của Perfect trên cùng khu vực, bước đầu để Perfect có lợi thế hơn các đối thủ khác về
chi phí.
62
Bổ sung gói tập mới tạo sự khác biệt
Với năng lực cạnh tranh như hiện nay, Perfect không nên nôn nóng thu hồi vốn khi
chưa tạo được sự khác biệt và tạo được uy tín với khách hàng, thực tế là khách hàng đến
với trung tâm ngày càng giảm cùng với con số doanh thu đang đi xuống.
GÓI 1 KÈM 1
Đề nghị bổ sung gói tập 1 kèm 1 dành cho gói Silver (1 năm) và Gold (2 năm) với
điều kiện người sở hữu thẻ phụ chỉ được vào câu lạc bộ khi có sự hiện diện của chủ thẻ
chính.
Hầu như hiện nay có rất ít phòng tập tại thành phố Hồ Chí Minh triển khai gói tập
này. Với hình thức 1 kèm 1 sẽ thúc đẩy hội viên tham gia tập luyện chăm chỉ hơn và sẽ
có lợi hơn về giá khi ký hợp đồng chung.
Giá gói tập gợi ý:
- Gói Silver 1 kèm 1: 9.890.000 đồng
- Gói Gold 1 kèm 1: 12.900.000 đồng
GÓI SINH VIÊN 3 THÁNG
Hiện tại, đối thủ cạnh tranh của Perfect là Gold Sport đang chạy rất nhiều chương
trình khuyến mãi cho đối tượng là các bạn sinh viên. Đối tượng này có thu nhập hạn chế
nhưng vẫn mong muốn được trải nghiệm dịch vụ Gym chuyên nghiệp. Chính vì thế khi
Perfect đề ra gói tập riêng cho các bạn sinh viên sẽ rất hợp lý để thu hút các bạn đến tập
luyện.
- Giá gói gợi ý: 1.500.000 đồng/ 3 tháng
Cắt giảm một số chi phí không cần thiết
Thông thường để giảm giá thành dịch vụ, công ty phải cắt giảm những chi phí hình thành
nên giá như: chi phí quản lý, chi phí máy móc, thiết bị, chi phí khấu hao máy móc, chi
phí nhân công, chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ,… Tuy nhiên do trung tâm còn nhiều
bất lợi về cơ sở vật chất nên khó có thể giảm các chi phí này. Thay vì đó, công ty nên
giảm giá một cách hợp lý để lấy số lượng bù cho khoản giá đã bị hao hụt sau khi giảm.
63
Song song đó, trung tâm nên cắt bớt một số chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ như bán
nước uống, quần áo vì số lượng tiêu thụ rất thấp, gây ứ đọng nguồn vốn không cần thiết.
Kết quả
Cụ thể Perfect sẽ đạt được những kết quả sau:
- Khách hàng sẽ cân nhắc lựa chọn giữa Perfect và các đối thủ cạnh tranh nhờ vào
chiến lược giảm chi phí.
- Thu hút thêm nhiều khách hàng mới, có cả đối tượng sinh viên/học sinh và khách
hàng tái ký hợp đồng. Hạn chế tình trạng khách hàng hết hợp đồng với Perfect lựa chọn
trung tâm khác để tập luyện.
- Tạo được sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh nhờ ra mắt gói tập mới chưa
bao giờ có tại các trung tâm Fitness tại khu vực Gò Vấp và Bình Thạnh.
Tính khả thi của giải pháp
Sau khi triển khai giải pháp giảm giá gói thành viên và cho ra mắt gói tập mới, Perfect
sẽ chuyển hướng từ thu hồi vốn nhanh qua thu hồi vốn chậm, tập trung vào số lượng hợp
đồng ký kết được nên tuy giảm giá gói tập nhưng tính khả thi của giải pháp vẫn được
đánh giá cao.
4.2.2 Giải pháp về marketing
Cơ sở tiền đề của giải pháp
Sau quá trình phân tích điểm mạnh, điểm yếu của Perfect tại Chương 3, marketing
là một trong những nguyên nhân lớn khiến Perfect không được nhiều người biết đến và
chưa thu hút được nhiều khách hàng. Chỉ với 01 nhân viên marketing, Perfect dường
như vẫn còn e ngại trong việc triển khai các chiến lược marketing và chưa mạnh dạn
trích ngân sách ra để thực hiện các chương trình quảng cáo. Dựa trên phân tích và tình
hình hiện tại của công ty, Perfect cần tập trung nhiều hơn vào các chương trình khuyến
mãi vào dịp lễ, Tết, song song đó là kết hợp các chương trình quảng cáo nhằm nâng cao
hiệu quả chương trình đã đề ra, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận với các khuyến mãi
64
hấp dẫn cũng như nâng cao nhận diện thương hiệu, giúp khách hàng biết đến trung tâm
nhiều hơn.
Nội dung giải pháp
Chương trình khuyến mãi
Trung tâm nên thường xuyên đề ra những chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ
và các chương trình khuyến mãi hàng tháng nhằm thu hút nhiều khách hàng mới đến trải
nghiệm dịch vụ tại Perfect, góp phần đưa hình ảnh của Perfect đến nhiều khách hàng.
Chương trình khuyến mãi cụ thể được đề xuất trong Bảng 4.2 dưới đây:
Bảng 4. 2: Đề xuất các chương trình khuyến mãi
STT Chương trình Gói tập Thời gian
Khuyến mãi gói trải Mỗi tháng 1 lần, kéo dài 1 1 nghiệm 1 tháng với giá 1 tháng tuần (khách đăng ký lần đầu) 500.000 đồng
Khuyến mãi Tết Nguyên Broze, Silver, Đăng ký trong 2 tuần trước 2 Đán giảm 30% gói tập Gold, Diamond và sau Tết Nguyên Đán
Khuyến mãi tặng thêm 3 tháng, Broze, Dịp lễ
3 tháng hoặc giảm giá cho Silver, Gold, Áp dụng cùng các chương
các gói tập Diamond trình khuyến mãi hàng tháng
Tặng 5 đến 10 buổi tập trải Silver, Gold, Áp dụng trong giai đoạn 4 nghiệm cùng HLV cá nhân Diamond 2019-2020 cho các gói cao cấp
(Nguồn: Từ nghiên cứu của tác giả)
65
Chạy quảng cáo
Để thật sự hiệu quả, trung tâm cần đầu tư nhiều hơn trong công tác marketing. Cụ thể
như chạy quảng cáo trên Facebook - nơi sở hữu lượng khách hàng tiềm năng nhất cho
trung tâm. Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, đa số các phòng tập trung và cao cấp
đều áp dụng hình thức chạy quảng cáo trên Facebook hoặc Google. Việc áp dụng hình
thức này sẽ giúp khách hàng biết đến trung tâm nhiều hơn. Song song đó, Perfect cần
tích cực thực hiện nhiều bài viết trên fanpage, chia sẻ các bài viết về sức khỏe và thay
đổi hình thể kết hợp chương trình check-in Fanpage có quà để đẩy lượng tương tác. Cùng
với đó, đội ngũ marketing tại Perfect cũng cần nhạy bén hơn với thị trường, thường
xuyên cập nhật những chương trình hấp dẫn, cập nhật giá của đối thủ cạnh tranh để đề
xuất thay đổi, tránh để trung tâm rơi vào tình trạng lạc hậu, không theo kịp xu hướng thị
trường.
Kết quả
- Tăng doanh thu trong những dịp lễ, Tết khi có chương trình khuyến mãi với các
hợp đồng mới hoặc tái ký hợp đồng đối với nhóm khách hàng cũ.
- Tăng lượng truy cập Fanpage.
- Tiếp cận được đúng và nhiều đối tượng khách hàng thông qua việc chạy quảng cáo
trên Facebook và Google.
- Tăng mức độ nhận diện thương hiệu. Nâng cao uy tín thương hiệu.
Tính khả thi của giải pháp
Perfect hoàn toàn có thể thực hiện những chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ,
Tết tương tự như hình thức giảm giá gói tập. Việc giảm giá sẽ thu hút nhiều khách hàng
nên hoàn toàn có thể bù đắp được khoản doanh thu khi chưa thực hiện giảm giá. Bên
cạnh đó, chi phí in ấn tờ rơi, banner quảng cáo dịp khuyến mãi cũng là khoản chi phí
nhỏ không ảnh hưởng quá nhiều đến nguồn tài chính hiện nay của Perfect. Tuy nhiên đối
với giải pháp chạy quảng cáo trên Facebook và Google mang tính khả thi không cao đối
với tình hình hiện tại của công ty. Chi phí thực hiện chạy quảng cáo ước tính tối thiểu
66
lên đến 50.000.000 đồng/tháng khi thuê một đơn vị khác thực hiện hoặc không đạt hiệu
quả cao nếu nhân viên marketing của Perfect trực tiếp thực hiện. Đây là giải pháp mang
lại rất nhiều lợi ích cho công ty nhưng lại tốn nhiều chi phí và thời gian. Vì vậy, giải
pháp marketing thông qua quảng cáo Facebook và Google cần được xem xét kỹ lưỡng.
4.2.3 Giải pháp về máy móc, cơ sở vật chất
Cơ sở tiền đề của giải pháp
Có thể nhìn nhận rõ qua đánh giá của chuyên gia, khách hàng và tình hình thực tế
của trung tâm, Perfect vẫn chưa hoàn thiện về cơ sở vật chất, máy móc trang thiết bị còn
thiếu do chỉ phụ thuộc vào 01 nhà cung cấp, chưa đáp ứng được nhu cầu luyện tập của
các khách hàng. Bất lợi về diện tích sử dụng khiến cho Perfect không thể tiếp tục nhập
về thêm những chiếc máy có kích thước to lớn. Tuy nhiên vẫn có thể bổ sung thêm những
dụng cụ luyện tập không tốn quá nhiều diện tích nhưng lại giúp khách hàng có thể luyện
tập đa dạng hơn. Song song đó là cải thiện cơ sở vật chất, giúp khách hàng hài lòng hơn
khi sử dụng dịch vụ tại trung tâm.
Nội dung giải pháp
- Đầu tư thêm máy móc tập luyện cũng như bổ sung thêm các thiết bị khác như bóng
tập, tạ tay, tạ chuông, dây tập,…để khách hàng được luyện tập đa dạng các bài tập. Đồng
thời để cải thiện nhược điểm ít máy móc, các huấn luyện viên cần tập trung định hướng
bài tập cho khách hàng với những dụng cụ khác ngoài máy tập để đạt được hiệu quả tập
luyện.
- Cải thiện hệ thống wifi. Hệ thống wifi đang trở thành vấn đề gây phiền lòng nhiều
cho khách hàng mà trung tâm vẫn chưa giải quyết triệt để. Trung tâm cần rà soát lại toàn
bộ hệ thống wifi, thay đổi thiết bị modern, router nếu cần thiết hoặc thay đổi nhà mạng
khác, đăng ký gói dịch vụ cao cấp hơn để đảm bảo đường truyền ổn định.
- Giải quyết nhanh khiếu nại của khách hàng từ những việc nhỏ nhất bằng cách bổ
sung thùng thư góp ý dành cho khách hàng đến tập luyện. Không nên bỏ qua những góp
ý của khách hàng bởi chính những điều đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách
67
hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của trung tâm. Quan tâm đến vấn đề vệ sinh trung
tâm, giải quyết ngay các vấn đề phát sinh.
Kết quả
- Khách hàng có thể tập luyện đa dạng bài tập với các dụng cụ mới, không gây nhàm
chán, thích hợp với đối tượng khách hàng nữ không thích sử dụng các máy móc tạ nặng.
- Đánh vào tâm lý luyện tập cardio, đốt mỡ với các bài tập cường độ cao - xu hướng
luyện tập hiện nay được nhiều khách hàng yêu thích thay vì tập tạ nặng.
- Hệ thống wifi mạnh giúp tăng sự hài lòng của khách hàng, quy trình làm việc tại
trung tâm được xuyên suốt, không bị trì trệ do tình trạng mất wifi thường xuyên hoặc
wifi yếu.
- Nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng thông qua việc giải quyết nhanh các
khiếu nại.
Tính khả thi của giải pháp
Đối với giải pháp cải thiện cơ sở vật chất, trang bị thêm thiết bị được đề xuất ở trên,
công ty hoàn toàn có thể thực hiện được. Các thiết bị bổ sung không tốn quá nhiều chi
phí như máy móc lớn cũng như phù hợp với tình trạng diện tích hiện tại của trung tâm.
Bên cạnh đó việc liên hệ với bên nhà mạng, thiết kế lại vị trí đặt thiết bị mạng là vấn đề
công ty có thể thực hiện ngay lập tức để cải thiện chất lượng mạng, đường truyền tại
trung tâm.
4.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực
Cơ sở tiền đề của giải pháp
Nguồn nhân lực là điểm mạnh của Perfect so với đối thủ cạnh tranh, tuy nhiên trung
tâm không nên lãng quên yếu tố này. Ngày càng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực sẽ
giúp trung tâm sở hữu được nền móng vững chắc, chuyên nghiệp và góp phần nâng cao
uy tín doanh nghiệp, giúp khách hàng hài lòng hơn về dịch vụ của trung tâm.
68
Nội dung giải pháp
- Đưa bộ phận huấn luyện viên đến các lớp học kỹ năng của sở, học các khóa học
boxing, trau dồi thêm nhiều kiến thức hữu ích để thành lập bài tập phù hợp cho khách
hàng. Tổ chức lớp học kiến thức về dinh dưỡng.
- Thực hiện kiểm tra kỹ năng hàng tháng, cũng là dịp để các huấn luyện viên trao
đổi những thông tin bổ ích, học hỏi nhau để đồng đều về chất lượng.
- Chú trọng vào chất lượng đầu vào của nhân viên. Hiện tại đội ngũ nhân viên tại
Perfect chưa đáp ứng được điều kiện ngoại ngữ nên bỏ sót nhiều hợp đồng của khách
hàng nước ngoài, không có khả năng giới thiệu dịch vụ đến khách hàng cũng như thực
hiện huấn luyện. Nếu tiếp tục thực hiện tuyển dụng thêm nhân sự, Perfect cần chú trọng
vào vấn đề này.
- Tuyển dụng thêm nhân viên bộ phận lễ tân. Hiện tại nhân viên lễ tân không đủ để
thực hiện công việc check in cho khách hàng vào giờ cao điểm. Trung tâm nên tuyển
dụng ít nhất 01 nhân viên lễ tân để bổ sung thêm lực lượng ca chiều để phục vụ khách
hàng tốt nhất.
- Quản lý chặt chẽ nhân viên. Thường xuyên quan tâm và nhắc nhở nhân viên, luôn
giao tiếp với khách hàng bằng thái độ niềm nở.
Kết quả
- Có thể mở thêm lớp boxing dưới sự hướng dẫn của các huấn luyện viên bởi đây là
bộ môn đang rất được giới trẻ yêu thích.
- Không bỏ sót các hợp đồng đến từ người nước ngoài, có thể giới thiệu đến các
khách hàng nước ngoài về dịch vụ của trung tâm và dễ dàng tư vấn hơn.
- Giúp quy trình tiếp đón khách hàng trôi chảy hơn khi tăng số lượng nhân viên lễ
tân, phân công giao ca phù hợp.
69
Tính khả thi của giải pháp
Nguồn nhân lực vốn đã là điểm mạnh của Perfect khi sở hữu những huấn luyện viên
có kinh nghiệm. Do đó giải pháp nêu trên mang tính khả thi cao. Công ty chỉ cần tuyển
dụng thêm ít nhất 01 nhân viên lễ tân để tăng cường vào giờ tập cao điểm.
Về vấn đề cử huấn luyện viên đi học tập các khóa học chuyên môn, học boxing: Ước
tính các khóa học có chi phí dao động từ 2.500.000 - 3.000.000 đồng/học viên. Các hợp
đồng huấn luyện viên cá nhân tuy không nhiều nhưng lại mang giá trị lớn hơn các hợp
đồng thành viên, do đó việc thực hiện cử huấn luyện viên đi học các lớp nâng cao để thu
hút khách hàng mua gói huấn luyện viên cá nhân là điều vô cùng cần thiết và cũng không
tốn quá nhiều chi phí của công ty.
4.2.5 Giải pháp về nguồn vốn
Cơ sở tiền đề của giải pháp
Để đầu tư phát triển, tài chính là yếu tố vô cùng quan trọng. Theo phân tích thực
trạng năng lực cạnh tranh của Perfect tại Chương 3, năng lực tài chính của công ty là
điểm yếu là Perfect cần phải cải thiện ngay song song những yếu tố khác. Tài chính của
Perfect còn non yếu do chỉ xuất phát từ một người duy nhất là người sáng lập ra công ty,
không góp vốn hay nhận đầu tư từ bất kỳ tổ chức nào khác. Do đó, những giải pháp phát
triển, cải thiện dịch vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh trước đó khó thực hiện được. Chính
vì thế mà vấn đề cải thiện nguồn tài chính là vấn đề cấp bách nhất mà Perfect cần triển
khai thực hiện trong thời gian dài.
Nội dung giải pháp
Huy động nguồn vốn từ trong nội bộ công ty, từ những con người thân thuộc nhất
với lãi suất hấp dẫn để mọi người chung tay cùng đưa công ty phát triển, thực hiện lời
kêu gọi, tuyên truyền cho nhân viên công ty những lợi ích có thể đạt được khi đầu tư
vào chính công ty mà mình đang làm việc. Tuy nhiên phương pháp này còn tùy vào tình
hình tài chính của nhân viên công ty.
70
Công ty có thể cân nhắc thu hút thêm vốn đầu tư theo hình thức góp vốn từ nhiều
nguồn khác nhau để tăng thêm vốn đầu tư cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho
trung tâm trong giai đoạn đang lấy lại vốn. Bởi lẽ nếu tài chính không đủ mạnh, trung
tâm không thể thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.
Huy động vốn từ các công ty tài chính hoặc thị trường tài chính. Thực hiện vay tín
dụng ngân hàng để có cơ sở vốn đủ vững mạnh để duy trì công ty, trả lương cho nhân
viên và đầu tư vào cơ sở vật chất. Đặc biệt cần duy trì tốt mối quan hệ với các tổ chức
tín dụng, ngân hàng để thuận lợi hơn trong các thủ tục cho vay.
Công ty có thể phát triển nguồn vốn bằng cách phối hợp bán thêm các sản phẩm hỗ
trợ khác như quần áo chuyên dụng, phụ kiện đi kèm, bổ sung thêm nhiều loại nước uống
đóng chai và tự pha chế, bán các loại thuốc, sữa, thực phẩm chức năng hỗ trợ. Tuy nhiên
đối với các sản phẩm có giá trị lớn, trung tâm nên liên kết và bán theo hình thức ký gửi
để đảm bảo nguồn vốn không bị lãng phí vô ích.
Kết quả
- Đủ vốn để duy trì hoạt động trung tâm trong thời gian dài.
- Linh động được dòng tiền, dễ dàng triển khai các giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh khác.
- Đa dạng thêm các dịch vụ, sản phẩm hỗ trợ cho khách hàng với hình thức ký gửi
bán sản phẩm.
Tính khả thi của giải pháp
Giải pháp mở rộng quy mô vốn, nâng cao năng lực tài chính không phải là một giải
pháp có thể thực hiện và hoàn thành một sớm một chiều mà phải triển khai xuyên suốt
trong quá trình hoạt động của công ty.
Việc vay tín dụng, huy động vốn từ các công ty tài chính khá khó thực hiện nếu công
ty không cải thiện được doanh thu, lợi nhuận của mình. Công ty cần phải thực hiện hình
thức này song song với các giải pháp cải thiện doanh thu để chứng minh với các nhà đầu
tư về tiềm năng phát triển của mình. Tương tự với hình thức kêu gọi vốn góp từ nhân
71
viên công ty với lãi suất hấp dẫn tương đối khó thực hiện vì số lượng nhân viên công ty
khá ít, chưa đủ sức mạnh để thực hiện góp vốn đầu tư.
Đối với hình thức ký gửi sản phẩm như quần áo, sữa, thực phẩm bổ sung,...công ty
có thể liên hệ ngay với các công ty cung cấp. Hình thức này đã được triển khai tại nhiều
trung tâm Fitness nên mang tính khả thi cao. Công ty không tốn thêm chi phí mua hàng
ban đầu, nhưng lại cung cấp thêm được nhiều sản phẩm cho khách hàng, tăng thêm thu
nhập.
4.2.6 Giải pháp về thương hiệu
Cơ sở tiền đề của giải pháp
So với hai đối thủ cạnh tranh là AT Fitness và Gold Sport, thương hiệu, uy tín của
Perfect được đánh giá ở mức trung bình do khu vực Bình Thạnh và Gò Vấp vẫn còn khá
ít trung tâm Fitness phân khúc trung cấp. Do đó trên thị trường, Perfect vẫn còn là một
cái tên khá mới nên việc định vị thương hiệu chính là kế hoạch dài hạn của công ty trong
năm năm tiếp theo mà Perfect cần thực hiện.
Nội dung giải pháp
Sử dụng tiêu chí HLV để định vị thương hiệu
Perfect có được đội ngũ huấn luyện viên khá dày dặn kinh nghiệm và sẽ hướng tới
định vị thương hiệu của trung tâm qua chất lượng dịch vụ của trung tâm đặc biệt là dịch
vụ huấn luyện viên cá nhân. Đội ngũ huấn luyện viên sẽ được khuyến khích chú trọng
đến sức khỏe và kết quả tập luyện của học viên. Hướng tới định vị thương hiệu là trung
tâm có đội ngũ huấn luyện viên giúp cải thiện sức khỏe và thay đổi hình thể của khách
hàng tốt nhất trong phân khúc phòng Gym trung cấp của khu vực và các quận lân cận.
Xây dựng văn hóa công ty riêng biệt
Văn hóa công ty như là một tài sản vô hình của công ty, giúp công ty trở nên khác
biệt và khẳng định mình trên thị trường. Một văn hóa công ty phù hợp với chiến lược
phát triển của công ty sẽ giúp công ty nâng cao tiềm lực bền vững để đối phó với biến
72
đổi của thị trường. Hiện nay, bản sắc cũng như văn hóa của công ty vẫn chưa được hình
thành rõ ràng. Công ty cần bắt đầu từ những hành động nhỏ nhất như xây dựng phương
pháp làm việc khác biệt nhưng vẫn hiệu quả hơn so với các trung tâm khác, xây dựng
môi trường làm việc năng động, khuyến khích nhân viên và quản lý cùng thảo luận về
các vấn đề để cùng đưa ra ý kiến về “giá trị chung” của công ty, cấp trên gần gũi với
nhân viên, nhân viên xem nhau như gia đình. Tập trung vào nguồn nhân lực, thái độ, tạo
hứng thú trong làm việc và lương thưởng hấp dẫn.
Tổ chức tư vấn hình thể và dinh dưỡng miễn phí
Tổ chức đo chỉ số cơ thể (inbody) miễn phí và tư vấn dinh dưỡng miễn phí tại các
khu vực lân cận. Đây là một trong những hành động thiết thực nhất để đưa một hình ảnh
tốt đến khách hàng kết hợp với tư vấn gói dịch vụ. Tập trung tại các tòa nhà chung cư
cao cấp hoặc khu vực dân cư có mức sống trung bình khá để thực hiện đo inbody, giải
thích chỉ số các chỉ số cơ thể và tư vấn về dinh dưỡng, chế độ tập luyện cần thiết tùy vào
thể trạng mỗi người. Hình thức này giúp Perfect được nhiều người biết đến hơn và sẽ
tìm thêm được nhiều khách hàng đến với trung tâm.
Tổ chức lớp tư vấn dinh dưỡng và giải đáp thắc mắc định kỳ 03 tháng 01 lần cùng
với chuyên gia hoặc được thực hiện từ chính các huấn luyện viên tại trung tâm dành cho
hội viên. Góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ và giữ chân khách hàng của trung tâm.
Chấp hành tốt các quy định về an toàn
Tọa lạc tại tầng 2 của một tòa nhà chung cư, trung tâm cần đăng ký diễn tập phòng
cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn cho khu vực trung tâm cũng là cách để hội viên tin
tưởng, yêu tâm tập luyện tại Perfect.
Kết quả
- Vừa giúp trung tâm được nhiều người biết đến, vừa nâng cao uy tín doanh nghiệp.
- Định vị thương hiệu trên nền tảng sức khỏe với đội ngũ huấn luyện viên được trang
bị kiến thức đầy đủ và các lớp tư vấn về dinh dưỡng cho khách hàng.
73
- Nhân viên làm việc thoải mái, hòa đồng với môi trường năng động, hứng thú với
bản sắc riêng của công ty.
- Nhân viên cảm thấy được tôn trọng khi được nói lên ý kiến cá nhân, đóng góp cho
công ty ngày một phát triển.
Tính khả thi của giải pháp
Sở hữu nguồn nhân lực giàu kinh nghiệm, đặc biệt là bộ phận huấn luyện viên cá
nhân được trang bị đầy đủ kiến thức chuyên môn, Perfect hoàn toàn có thể định vị mình
là trung tâm có đội ngũ huấn luyện viên giúp cải thiện sức khỏe và hình thể cho khách
hàng tốt nhất được thể hiện qua hình thức tư vấn, quy trình tư vấn, các lớp học sức khỏe,
hoặc rõ ràng nhất là kết quả luyện tập của khách hàng. Kết hợp thêm các lớp tư vấn dinh
dưỡng bổ ích, Perfect sẽ được khách hàng nhớ đến là một trung tâm Fitness hướng đến
sức khỏe của khách hàng.
Đối với hình thành văn hóa công ty, Perfect cần xác định rõ hướng đi của mình, tìm
ra một văn hóa thật sự riêng biệt và phù hợp với công ty. Đây sẽ là giải pháp khiến
Perfect tốn khá nhiều thời gian khi phải hệ thống lại toàn bộ quy trình làm việc, nguồn
nhân lực, v.v...để thể hiện lên văn hóa công ty một các rõ ràng nhất.
Học và diễn tập phòng cháy chữa cháy là nhiệm vụ mà hầu hết các công ty trong
mọi lĩnh vực hiện nay đều thực hiện hàng năm. Giải pháp này không chỉ giúp khách hàng
mà còn giúp nhân viên tại trung tâm yên tâm về hệ thống phòng cháy chữa cháy ở trung
tâm, gia tăng niềm tin và được trang bị thêm những kiến thức cần thiết trong cuộc sống.
TỔNG KẾT CHƯƠNG 4
Các giải pháp được đề xuất trên được hình thành dựa trên kết quả phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của trung tâm và qua sự nghiên cứu các đối thủ
cạnh tranh của Perfect. Chính vì thế mà tôi nghĩ những giải pháp này công ty có khả
năng thực hiện được và góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty so với thời
điểm hiện tại và so với các đối thủ cạnh tranh khác trong cùng khu vực. Song song đó,
74
các giải pháp cũng nên được liên tục kiểm soát và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình
của công ty trong từng giai đoạn khác nhau để hiệu quả đạt được là tốt nhất.
75
KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu
Thị trường Fitness tại Việt Nam cạnh tranh đang ngày càng khốc liệt, nhiều trung
tâm lớn nhỏ đang được thành lập mới hàng ngày, theo đó là đòi hỏi của khách hàng về
chất lượng dịch vụ ngày càng cao khiến cho tất cả các trung tâm đều phải nỗ lực nâng
cao hình ảnh của mình, cải thiện chất lượng dịch vụ để cạnh tranh với nhau, và Perfect
cũng không ngoại lệ.
Qua phân tích thực trạng năng lực của Công ty TDTT Hoàn Hảo, tôi đã nhận định
ra được những yếu tố hiện đang làm ảnh hưởng lớn đến năng lực cạnh tranh của công
ty đặc biệt là các yếu tố về nguồn vốn hạn hẹp, định giá sai dịch vụ, diện tích trung tâm
còn quá nhỏ, máy móc trang thiết bị chưa đầy đủ để đáp ứng nhu cầu luyện tập của
khách hàng,...và nhiều nguyên nhân khách quan khác. Từ đó, đưa ra các giải pháp ngắn
hạn và dài hạn để giải quyết các vấn đề công ty đang gặp phải, giúp công ty nâng cao
năng lực cạnh tranh trong thị trường.
Dưới sự hướng dẫn của GS.TS Hồ Đức Hùng, cùng sự hợp tác của các chuyên gia
trong ngành và quý khách hàng, đội ngũ nhân viên và ban lãnh đạo của Công ty TDTT
Hoàn Hảo, tôi đã có thể tìm hiểu sâu về vấn đề thực tại mà công ty đang gặp phải để
hoàn thành tốt đề tài "Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty Thể dục thể
thao Hoàn Hảo". Những giải pháp cho giai đoạn hiện tại đã phần nào cải thiện được
năng lực cạnh tranh của công ty. Tuy nhiên, vấn đề về nguồn lực kinh tế cũng như nguồn
vốn của công ty hiện vẫn chưa cải thiện được nhiều. Trong tương lai, tiềm năng phát
triển của công ty vẫn còn là một ẩn số.
Hạn chế của đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của công ty, điểm mạnh, điểm yếu so với các đối thủ nhằm đưa ra những đề xuất giúp
nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên có giải pháp vẫn
76
chưa mang tính khả thi cao do tình hình hiện tại của công ty chưa thể đáp ứng được và
một số giải pháp chỉ có thể đo lường kết quả trong thời gian dài thực hiện. Ngoài ra, vì
tài chính hạn hẹp của học viên nên chưa thể thực hiện khảo sát quy mô lớn toàn ngành.
Với kiến thức hạn hẹp của học viên và hạn chế nhất định về thời gian, đề tài nghiên cứu
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được Quý thầy cô đóng góp để
tác giả có thể thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
Với tình hinh cạnh tranh ngày một phức tạp, quy mô thị trường được mở rộng, để
phát triển công ty một cách bền vững và thực hiện được định hướng mở thêm 01 chi
nhánh, tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo nên thực hiện nghiên cứu với quy mô
lớn hơn, tìm hiểu sâu về thực trạng thị trường dựa trên các báo cáo, dữ liệu thứ cấp được
thực hiện bởi các nhóm nghiên cứu thị trường nhằm đưa ra những giải pháp kịp thời
nhằm ngày càng nâng cao năng lực cạnh tranh và có quyết định đúng đắn trong vấn đề
mở rộng chi nhánh trong tương lai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Asia Plus Inc, 2017. Nhận thức và nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người Việt. [Trực
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
tuyến] https://qandme.net/vi/baibaocao/Nhan-thuc-va-nhu-cau-cham-soc-suc-khoe-
cua-nguoi-viet.html. [Ngày truy cập: 5 tháng 3 năm 2019].
3. Bộ Y Tế - Cục Y Tế Dự Phòng, 2015. 25% dân số Việt Nam đang bị thừa cân béo
2. AT Fitness & Yoga, 2018. Báo cáo tài chính, TP.Hồ Chí Minh: AT Fitness & Yoga.
phì. [Trực tuyến] http://vncdc.gov.vn/vi/phong-chong-benh-khong-lay-
nhiem/479/25-dan-so-viet-nam-dang-bi-thua-can-beo-phi. [Ngày truy cập: 19 tháng
1 năm 2019].
4. Công ty TDTT Hoàn Hảo, 2017. Báo cáo tài chính, TP.Hồ Chí Minh: Công ty TDTT
Hoàn Hảo.
5. Công ty TDTT Hoàn Hảo, 2018. Báo cáo tài chính, TP.Hồ Chí Minh: Công ty TDTT
Hoàn Hảo.
6. Công ty TNHH Đầu tư TNR, 2018. Báo cáo tài chính, TP.Hồ Chí Minh: Công ty
TNHH Đầu tư TNR.
7. Grünig, R., Kühn, R., 2002. Hoạch định chiến lược theo quá trình. Hà Nội: NXB
Khoa học và Kỹ thuật.
8. Hội đồng quốc gia, 1995. Từ điển bách khoa Việt Nam. Hà Nội: NXB Từ điển Bách
Khoa.
9. Lê Thế Giới và cộng sự, 2011. Quản trị chiến lược. Hà Nội: NXB Dân Trí.
10. Nguyễn Đình Thọ, 2013. Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh. Hồ Chí Minh: NXB Tài Chính.
11. Nguyễn Hữu Thắng, 2008. Năng lực cạnh tranh của các công ty Việt Nam trong xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.
12. Nguyễn Khoa Khôi và Đồng Thị Thanh Phương, 2007. Giáo trình quản trị chiến
lược. Hà Nội: NXB thống kê.
13. Porter, M. E., 1980. Chiến lược cạnh tranh. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản trẻ.
14. Porter, M. E., 1985. Lợi thế cạnh tranh. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản trẻ.
15. Tôn Thất Nguyễn Thiêm, 2004. Thị trường, chiến lược, cơ cấu: cạnh tranh về giá
trị gia tăng, định vị và phát triển doanh nghiệp. Hồ Chí Minh: NXB Tổng hợp.
16. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương; Học viện năng lực cạnh tranh Châu Á,
2010. Báo cáo năng lực cạnh tranh Việt Nam 2010, Hà Nội: Viện nghiên cứu quản
lý kinh tế trung ương và Học viện năng lực cạnh tranh Châu Á.
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
1. Barney, J., 1991. Firm resources and sustained competitive advantage. Journal of
Management, Volume 17, pp. 99-120.
2. Çevik Onar, S. & Polat, S., 2010. The factors affecting the relationship between
strategic options and the competence building process: An empirical examination.
In: A Focussed Issue on Identifying, Building, and Linking Competences. Bingley:
Emerald Group Publishing Limited, pp. 59-77.
3. Dunford, M., 2001. Competition, competitiveness, and enterprise policies. In: Hall,
R., Smith, A. & Tsoukalis, L., eds. Competitiveness and cohesion in EU policies.
Oxford: Oxford University Press, pp. 109-146.
4. Keh, H. T. et al., 2007. The effects of entrepreneurial orientation and marketing
information on the performance of SMEs. Journal of Business Venturing, pp. 592-
611.
5. Ken Research, 2019. Vietnam Fitness Services Market Outlook to 2023 - By
Subscription Period, By Organized and Unorganized, By Revenue Streams
(Membership Fee and Personal Trainer Fee). [Online]
Available at: https://www.kenresearch.com/healthcare/general-healthcare/vietnam-
fitness-services-market/214916-91.html
[Accessed 17 December 2019].
6. Thompson, A. A., 2007. Crafting and executing strategy: the quest for competitive
advantage. Concepts and cases. 15th ed. New york: McGraw-Hill Education.
7. Vu Minh Khuong & Haughton, J., 2004. The Competitiveness of Vietnam's Three
Largest Cities: A Survey of Firms in Hanoi, Haiphong and Ho Chi Minh City, Ha
Noi: Mekong Private Sector Development Facility.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH
Mục đích: nhằm khám phá ra các yếu tố tạo ra giá trị khách hàng được thể hiện ở
dịch vụ, giá cả, khuyến mãi, truyền thông, phân phối,...Với mục đích chính là chỉ ra được
yếu tố phối thức thị trường cụ thể mà khách hàng quan tâm khi sử dụng dịch vụ Fitness
tại các trung tâm hiện nay.
Đối tượng: đối tượng tham gia nghiên cứu định tính được chia thành 2 nhóm
Nhóm 1: Các chuyên gia trong ngành, Ban lãnh đạo và các quản lý có nhiều
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Gym. Số lượng mẫu : 6 đối tượng
Nhóm 2: Các khách hàng có kinh nghiệm tập luyện trên 1 năm tại các trung
tâm Gym. Số lượng mẫu : 10 đối tượng
BẢNG CÂU HỎI
Giai đoạn 1: Phỏng vấn cả 2 nhóm và tổng hợp kết quả từ câu hỏi như sau:
- Nhóm 1: Theo anh/chị, các yếu tố nào mà khách hàng quan tâm khi lựa chọn
1phòng Gym/ trung tâm Fitness để tập luyện và sử dụng dịch vụ?
- Nhóm 2: Anh/chị đã hoặc đang tập luyện lâu nhất tại phòng Gym/ trung tâm Fitness
nào? Lí do anh/chị lựa chọn tập luyện tại phòng Gym/ trung tâm Fitness đó là gì?
Giai đoạn 2: Sau khi tổng hợp các kết quả, nếu có yếu tố xuất hiện trong kết quả của
nhóm chuyên gia nhưng chưa được các đối tượng ở nhóm khách hàng đề cập đến thì sẽ
thực hiện phỏng vấn lại nhóm khách hàng về yếu tố đó:
- Theo anh/chị, yếu tố … có quan trọng khi anh/chị lựa chọn phòng tập Gym/ trung
tâm Fitness hay không?
Kết quả tổng hợp được từ nghiên cứu định tính trên:
STT Tiêu chí Số lần đề cập
1 Thương hiệu, uy tín của phòng Gym 7
2 Khoảng cách từ nhà đến phòng tập phù hợp 8
Không gian phòng tập rộng rãi, thoáng mát, cơ 3 14 sở vật chất sạch đẹp
4 Máy móc tập luyện đa dạng và hiện đại 10
5 Có nhiều buổi tập định hướng miễn phí 6
Giá cả phù hợp và đa dạng phương thức thanh 6 16 toán
Có nhiều chương trình khuyến mãi (tặng tháng, 7 12 giảm giá,…)
Dịch vụ đa dạng (nhiều gói tập, lớp tập như 8 10 Yoga, cardio, Group X...)
Thái độ phục vụ và hướng dẫn của nhân viên 9 9
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƯỢNG
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Xin chào anh/chị,
Tôi hiện đang là học viên cao học của Trường đại học Kinh tế TPHCM – Khoa Quản trị
kinh doanh.
Hiện tôi đang thực hiện một nghiên cứu về “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại
Công ty TDTT Hoàn Hảo”. Đây là một khảo sát nhỏ phục vụ cho nghiên cứu của tôi,
thông tin khảo sát chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài. Rất mong anh/chị
dành thời gian thực hiện bài khảo sát.
Xin chân thành cám ơn!
Nhóm câu hỏi nhân khẩu học
Câu 1: Anh/chị vui lòng cho biết giới tính của mình
Nam Nữ
Câu 2: Anh/chị vui lòng cho biết mình thuộc nhóm tuổi nào dưới đây
Dưới 18t
19-30
31-40
41-50
Trên 50
Câu 3: Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của anh/chị:
Phổ thông
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Sau đại học
Câu 4: Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của anh/chị:
Nhân viên văn phòng
Kinh doanh tự do
Học sinh, sinh viên
Nghề nghiệp chuyên môn (Bác sĩ, kỹ sư ....)
Khác
Câu 5: Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của anh/chị:
Dưới 4,5 triệu
Từ 4,5 triệu - 7,5 triệu
Từ 7,5 Triệu - 15 Triệu
15 Triệu - 30 Triệu
Trên 30 Triệu
Nội dung khảo sát:
Câu 1: Anh/chị có thường xuyên tập thể dục thể thao
Có Không
Câu 2: Anh/chị thường tập các môn thể thao nào ( có thể chọn nhiều đáp án )
Gym
Yoga
Bóng đá
Chạy bộ
Khác
Câu 3: Nơi anh/chị thường xuyên tập luyện thể thao
Công viên
Phòng tập Gym
Khác
Câu 4: Tiêu chí nào là quan trọng trong việc lựa chọn 1 phòng tập Gym ( Chấm theo
thang điểm với mức độ tăng dần từ 1 đến 5)
1 2 3 4 5
Ít Quan Rất Quan
Trọng Trọng
Thang điểm
Các tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5
1 Thương hiệu, Uy tín của phòng Gym
2 Khoảng cách từ nhà đến phòng tập phù hợp
Không gian phòng tập rộng rãi thoáng mát cơ 3 sở vật chất sạch đẹp
4 Máy móc tập luyện tốt (đa dạng và hiện đại)
5 Có các HLV hướng dẫn trong mỗi buổi tập)
Giá cả phù hợp và đa dạng phương thức thanh 6 toán linh hoạt
7 Các chương trình khuyến mãi
Dịch vụ đa dạng ( nhiều gói tập phù hợp, các 8 lớp tập các môn khác như Yoga, cardio...)
9 Thái độ phục vụ và hướng dẫn của nhân viên
Câu 5: Anh/chị vui lòng chọn các phòng tập anh chị đã tập (được chọn nhiều đáp án)
Perfect Gym
AT Gym
Gold Sport Gym
Khác
Câu 6: Anh/chị vui lòng đánh giá chất lượng của các phòng Gym đã từng tập thông
qua thang điểm từ 1 đến 5
1 2 3 4 5
Rất kém Kém Trung Bình Tốt Rất tốt
Chất lượng
Các tiêu chí đánh giá Perfect AT Gold Sport
Gym Gym Gym
1 Thương hiệu, Uy tín của phòng Gym
2 Khoảng cách từ nhà đến phòng tập phù hợp
Không gian phòng tập rộng rãi thoáng mát 3 cơ sở vật chất sạch đẹp
Máy móc tập luyện tốt (đa dạng và hiện 4 đại)
Có các HLV hướng dẫn trong mỗi buổi 5 tập)
Giá cả phù hợp và đa dạng phương thức 6 thanh toán linh hoạt
7 Các chương trình khuyến mãi
Dịch vụ đa dạng ( nhiều gói tập phù hợp,
8 các lớp tập các môn khác như Yoga,
cardio...)
Thái độ phục vụ và huấn luyện của nhân 9 viên
Câu 7: Ngoài những nội dung trên, anh/chị còn có ý kiến nào bổ sung, xin vui lòng
ghi rõ nhằm giúp Perfect Gym cải tiến và nâng cao chất lượng phục vụ tốt hơn đến quý
anh chị:
Xin chân thành cám ơn quý anh chị đã đóng góp ý kiến.
PHỤ LỤC 3: BẢNG KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU
Chú thích:
A – Perfect Gym
B – CLB Gold Sport
C – AT Gym
STT Thương hiệu, Uy tín của phòng GYM Khoảng cách từ nhà đến phòng tập Các chương trình khuyến mãi Máy móc tập luyện tốt (đa dạng và hiện đại) Thái độ phục vụ và hướng dẫn của nhân viên Có nhiều buổi tập định hướng với huấn luyện viên miễn phí Giá cả phù hợp và đa dạng phương thức thanh toán linh hoạt Không gian phòng tập rộng rãi thoáng mát cơ sở vật chất sạch đẹp Dịch vụ đa dạng ( nhiều gói tập phù hợp, các lớp tập các môn khác như Yoga, cardio...)
A B C A B C A B C A B C A B C A B C A B C A B C A B C
1 4 4 2 4 3 4 3 3 3 3 4 5 5 3 3 3 5 4 5 4 3 3 5 3 4 5 4
2 4 4 3 4 3 5 4 3 5 3 3 4 4 4 3 3 4 4 5 4 4 2 5 4 5 3 5
3 4 5 3 5 3 4 3 3 3 3 4 5 5 3 3 3 5 5 4 5 4 3 5 4 5 3 4
4 3 5 3 5 3 4 4 4 5 3 5 4 5 5 3 3 4 4 4 5 4 3 5 3 5 3 4
5 4 4 3 5 4 3 2 4 3 2 4 4 4 3 2 2 5 5 4 5 4 3 5 3 5 5 5
6 4 4 3 5 3 4 3 3 5 3 4 5 3 4 3 3 4 5 5 5 3 2 5 3 4 5 5
7 4 5 3 5 3 4 5 4 3 3 4 5 4 4 4 4 4 4 4 5 4 3 5 3 5 4 5
8 5 4 2 5 3 4 3 5 5 2 4 4 4 3 3 3 5 5 4 5 3 3 5 4 4 3 5
9 4 4 3 5 4 4 3 4 4 3 4 4 5 3 3 3 5 5 5 5 3 3 5 4 5 5 4
10 5 4 3 5 3 4 5 3 4 3 4 4 4 5 3 2 5 5 4 4 4 3 5 3 4 5 4
11 3 4 4 5 3 5 5 3 3 2 3 4 3 4 3 2 5 4 4 5 4 3 5 3 5 3 5
12 3 4 3 5 3 4 5 4 5 3 4 5 4 4 3 4 5 4 5 5 4 2 4 4 5 5 4
13 3 5 2 5 3 5 4 3 3 3 3 5 4 4 3 3 4 4 4 5 4 3 5 4 4 4 4
14 4 4 3 4 3 4 4 5 3 3 4 4 3 3 3 4 4 4 5 5 4 3 5 3 4 3 5
15 5 4 3 5 3 4 4 5 3 3 3 5 5 4 3 4 4 4 4 5 3 4 5 4 5 4 5
16 3 5 3 4 3 4 5 3 3 3 3 4 5 4 3 3 5 4 4 5 4 4 5 3 5 3 4
17 4 5 3 5 4 4 3 4 3 2 3 4 4 3 3 3 4 4 4 5 3 3 5 3 5 5 5
18 3 5 3 4 3 4 4 5 3 3 3 4 5 3 3 3 4 3 5 5 4 3 4 3 4 3 5
19 4 4 3 3 3 4 4 5 3 3 5 4 5 4 3 3 5 4 4 5 4 4 5 3 4 3 5
20 3 5 3 4 3 4 5 5 3 2 3 4 5 4 3 3 4 3 5 5 4 4 5 3 5 5 4
21 3 5 4 4 3 4 5 5 4 3 5 4 4 4 4 3 4 4 4 5 3 3 4 3 4 5 5
22 4 4 3 5 4 4 2 5 3 3 4 5 3 5 4 4 5 4 5 5 3 3 5 4 5 5 4
23 4 5 3 4 2 5 4 4 4 2 4 5 4 4 3 4 5 4 5 5 4 3 5 4 5 4 4
24 3 5 3 5 4 3 3 4 5 3 3 4 3 5 3 4 4 3 4 5 4 3 5 3 5 5 5
25 3 4 4 5 3 3 2 5 4 3 4 5 4 3 3 3 4 3 5 5 3 3 5 3 5 3 4
26 3 4 3 4 3 4 4 4 5 3 3 5 5 4 3 4 4 4 5 5 4 3 4 3 5 3 5
27 4 4 4 5 4 5 2 4 5 3 4 4 5 4 3 3 4 4 4 5 3 4 5 3 4 4 5
28 3 4 3 4 3 3 2 3 4 4 3 5 4 3 3 3 5 4 4 5 4 3 4 3 4 3 3
29 3 5 3 4 3 5 2 5 4 3 4 4 3 4 4 2 4 3 5 5 4 4 4 3 4 5 5
30 4 5 3 5 3 4 2 3 5 3 3 5 3 3 4 3 4 3 4 5 4 4 4 2 5 5 5
31 4 4 3 4 3 5 4 5 5 4 3 5 4 4 3 3 5 5 4 5 3 2 5 2 5 3 3
32 3 4 4 5 4 3 5 5 5 3 4 4 5 4 3 3 5 4 4 5 3 3 5 3 4 4 5
33 4 5 3 5 3 4 3 5 4 4 3 5 4 3 2 4 5 4 4 5 4 3 5 2 5 4 3
34 4 4 3 5 4 4 5 4 4 3 4 5 5 3 3 3 4 4 5 5 3 2 5 3 4 4 5
35 5 4 3 4 3 3 2 5 3 3 3 5 5 4 3 5 4 3 5 5 4 2 4 2 5 5 3
36 4 5 3 5 3 4 3 4 4 3 4 4 5 4 2 3 4 4 4 5 3 3 5 3 4 5 4
37 5 4 3 5 3 4 2 3 5 3 3 5 4 5 3 3 4 5 5 5 4 3 4 2 5 3 4
38 4 4 3 5 2 5 3 5 4 3 3 5 5 3 3 3 5 4 4 5 4 3 5 3 5 5 5
39 4 4 4 5 4 4 3 4 5 3 3 5 5 4 2 3 5 4 4 5 4 3 4 3 4 4 5
40 3 4 4 5 3 4 4 5 5 3 4 5 5 4 3 5 4 4 4 5 4 2 5 3 4 3 3
41 4 4 4 5 3 4 4 3 3 3 4 5 4 4 3 5 4 4 4 5 4 2 5 3 4 5 5
42 3 5 3 5 3 4 2 3 4 3 3 4 5 5 2 3 4 5 5 5 4 3 5 3 5 3 4
43 3 5 4 4 3 5 4 5 5 3 4 4 3 3 3 4 5 4 4 5 4 2 4 3 3 5 5
44 3 5 4 4 3 4 2 3 4 3 4 5 4 3 2 3 5 4 4 5 4 3 5 3 5 5 5
45 4 5 3 5 3 5 4 4 4 4 4 4 5 5 3 4 4 5 4 5 3 3 5 3 4 4 3
46 4 4 4 5 4 4 2 5 5 3 4 5 4 3 3 4 5 4 4 5 3 3 4 3 5 5 5
47 4 3 4 4 3 4 4 4 4 4 3 5 4 4 3 3 4 4 4 5 4 3 4 4 5 3 4
48 3 3 4 4 3 4 2 4 5 3 3 4 5 4 2 3 5 4 5 5 4 4 5 3 4 4 5
49 4 5 4 5 3 4 5 3 5 3 3 5 4 5 4 3 5 4 4 5 4 4 4 2 4 4 4
50 4 4 3 3 3 5 5 4 5 3 4 4 5 4 3 3 5 4 5 5 4 3 4 2 5 4 5
51 3 5 3 4 3 4 3 5 4 3 4 4 5 3 3 4 5 4 4 5 4 4 5 2 5 3 5
52 3 4 3 4 3 5 5 4 5 3 4 5 4 3 3 4 4 5 5 5 4 3 4 3 5 3 4
53 4 5 3 5 3 4 4 5 4 4 4 5 5 3 3 5 4 4 5 5 4 3 5 3 4 4 5
54 3 4 4 5 3 4 5 5 4 3 3 4 4 4 3 3 4 4 5 5 4 3 4 3 5 3 4
55 4 3 4 4 3 4 4 5 5 3 3 4 5 3 4 3 4 4 4 5 4 3 5 3 5 3 5
56 4 3 3 3 3 3 2 5 4 3 4 4 4 4 3 4 4 4 5 5 4 4 4 2 5 3 5
57 3 5 4 5 3 3 2 5 4 4 4 4 3 5 3 3 5 4 4 5 3 3 5 3 5 5 4
58 3 3 3 5 3 3 5 5 4 3 4 5 4 5 2 3 4 4 5 5 4 3 4 3 5 3 5
59 3 4 3 5 3 4 4 3 5 3 4 5 3 3 2 3 5 4 4 4 4 3 5 3 4 4 4
60 4 4 3 3 3 4 4 5 5 3 3 5 5 5 3 4 4 5 4 5 4 3 4 3 4 4 4
61 4 5 3 5 3 4 2 3 4 3 5 4 3 4 4 5 4 4 5 5 4 3 4 3 4 5 5
62 4 4 3 4 3 5 3 4 5 3 4 4 3 4 3 5 4 4 5 5 4 3 5 3 4 5 4
63 3 5 3 5 3 4 3 4 5 3 5 4 5 4 3 3 4 4 4 5 4 3 5 3 5 5 4
64 3 3 3 5 3 4 3 5 4 4 3 5 3 5 4 4 4 5 5 5 4 3 4 3 5 5 5
65 4 3 3 5 2 5 3 5 5 3 4 5 5 4 3 3 5 4 5 5 3 2 4 3 3 4 4
66 3 5 3 5 3 4 2 4 4 3 4 5 5 3 4 2 4 4 5 5 4 3 4 3 5 5 5
67 5 3 3 5 3 4 2 4 5 3 5 4 5 3 4 3 4 4 4 4 4 2 5 3 5 5 5
68 4 5 3 5 3 4 5 3 5 3 3 4 3 4 4 3 5 4 4 5 3 3 5 4 4 4 5
69 3 3 3 5 3 5 3 4 5 3 4 5 4 5 3 3 4 4 5 4 4 2 5 3 4 5 5
70 3 5 3 4 3 4 3 3 5 3 4 5 5 3 4 3 5 4 5 5 3 3 5 3 4 4 4
71 3 3 3 4 4 4 2 3 4 3 3 4 3 3 3 4 5 4 4 5 4 3 5 3 4 4 4
72 4 5 3 5 3 5 5 4 4 3 3 4 5 4 3 4 5 4 5 5 3 3 4 3 3 4 3
73 5 3 3 5 3 4 3 5 4 3 3 4 4 4 2 4 4 5 4 4 5 3 5 3 5 3 4
74 3 5 3 4 2 4 3 5 4 3 4 4 5 4 3 5 4 4 4 4 5 3 4 3 5 3 5
75 5 4 3 4 4 5 2 3 4 3 4 4 4 3 3 3 4 4 5 4 4 4 5 3 3 5 4
76 3 4 3 4 3 5 2 5 4 3 5 4 5 4 3 3 5 5 4 5 4 4 5 3 4 5 3
77 3 4 3 5 3 4 4 4 4 3 3 4 5 4 3 5 4 4 4 4 3 3 5 3 3 4 4
78 4 4 3 3 3 5 5 4 4 3 3 4 5 4 4 4 5 4 5 4 3 4 5 3 4 5 5
79 5 3 3 4 3 4 4 4 5 4 4 4 5 4 3 3 4 4 5 4 4 3 4 2 4 4 5
80 4 5 3 4 2 5 4 3 5 3 3 4 5 5 3 3 4 4 4 4 5 3 5 3 5 5 5
81 3 5 3 4 3 4 3 4 4 4 5 4 5 4 3 3 5 5 4 5 3 4 5 2 5 4 4
82 4 4 3 3 4 4 5 3 4 4 4 5 3 5 4 3 4 4 4 5 4 2 5 2 4 5 5
83 3 4 3 4 3 5 4 3 4 4 3 4 4 3 3 3 4 4 4 5 3 2 5 3 5 5 4
84 4 4 3 3 3 4 2 5 5 3 3 5 3 3 3 3 5 4 5 5 4 3 5 2 5 3 5
85 3 5 3 3 3 4 3 3 4 3 4 4 5 5 4 3 4 4 4 4 5 3 5 2 5 5 4
86 5 4 3 4 3 5 2 4 4 3 3 5 3 3 3 3 5 5 5 4 3 3 5 3 4 4 4
87 4 4 3 3 3 5 4 3 4 4 3 4 4 4 4 3 5 4 4 4 4 3 5 3 5 4 5
88 5 3 3 4 3 4 2 5 5 3 3 4 4 4 2 2 4 4 4 5 5 3 5 3 5 3 4
89 4 4 3 4 3 5 4 4 4 4 4 5 3 5 3 3 4 5 5 5 3 3 5 4 4 5 5
90 4 3 3 5 3 4 5 3 5 3 5 4 3 3 3 5 4 4 5 5 4 3 5 3 5 4 4
91 2 5 3 5 3 5 3 3 5 4 4 4 3 5 3 3 5 3 5 5 4 3 5 3 5 4 4
92 3 3 3 5 3 5 2 3 5 3 4 5 3 3 3 3 4 4 4 5 4 4 5 4 5 4 4
93 3 4 3 4 2 4 3 4 5 3 3 5 4 3 4 2 5 3 5 5 4 3 4 3 5 4 3
94 3 4 3 4 4 4 2 3 4 3 5 4 4 5 4 3 4 4 4 5 3 3 5 4 4 4 4
95 3 4 3 5 3 5 5 4 4 3 3 5 5 4 3 5 4 3 5 4 4 3 5 3 4 5 4
96 3 4 3 4 3 4 4 4 4 3 4 5 4 4 3 4 4 4 4 5 3 4 5 3 4 5 3
97 2 3 3 5 3 4 3 3 4 3 4 5 3 3 3 3 4 3 5 4 4 3 5 3 5 3 4
98 4 4 3 4 3 4 2 3 3 3 4 4 4 3 3 3 5 3 5 5 4 4 5 3 5 3 4
99 3 4 3 5 3 5 3 5 4 3 3 4 4 5 3 4 4 3 4 4 5 3 5 3 5 4 4
100 4 5 3 5 3 4 3 5 5 4 4 5 3 4 2 3 4 5 5 4 4 4 5 2 5 3 3
101 4 3 5 5 3 5 2 3 5 3 4 4 4 4 3 3 5 4 5 5 3 3 5 2 4 4 3
102 3 4 5 5 3 5 5 5 4 3 3 4 3 4 3 3 5 3 5 4 3 3 5 3 5 4 4
103 4 4 3 5 3 4 2 3 4 4 4 5 3 3 2 5 5 5 4 4 4 3 5 3 5 4 4
104 3 3 3 5 3 5 3 4 4 3 3 4 4 3 3 3 4 4 5 4 4 3 5 2 4 5 5
105 4 5 3 5 3 4 5 5 4 3 4 4 4 4 3 3 5 4 4 5 3 4 5 3 4 4 4
106 4 4 3 5 3 4 4 4 4 4 3 5 4 3 3 3 5 4 5 4 4 3 5 3 5 3 4
107 4 5 3 4 3 4 5 3 4 3 4 4 3 4 3 3 4 4 4 4 4 3 5 3 4 5 4
108 3 5 3 5 3 4 5 3 4 4 4 5 5 3 4 3 4 4 4 5 4 4 4 4 5 4 3
109 4 4 3 4 3 5 5 3 5 3 5 4 3 3 3 4 4 5 5 4 3 2 5 3 4 5 3
110 4 4 3 5 3 5 4 5 4 3 4 4 4 4 4 4 5 4 5 5 4 3 5 3 5 3 3
111 4 5 3 5 3 4 3 3 5 3 3 4 3 4 3 3 4 4 5 5 3 3 5 3 5 5 3
112 4 4 3 5 3 5 2 3 5 4 4 5 3 4 4 3 5 4 4 4 5 2 5 3 5 4 3
113 3 4 3 3 4 5 2 5 5 3 3 4 5 4 3 3 5 4 4 4 3 3 5 3 4 5 4
114 3 4 3 4 3 4 5 5 4 4 3 5 4 4 5 3 4 4 5 5 4 3 5 3 5 3 4
115 4 5 3 4 3 4 5 3 5 3 4 5 5 4 3 3 4 4 5 5 3 3 5 3 5 5 3
116 4 4 3 5 3 5 5 5 3 3 4 5 4 4 5 2 4 4 5 4 4 3 5 3 4 3 4
117 3 3 3 4 4 4 4 3 4 3 5 5 5 3 3 3 4 4 5 4 3 3 5 3 5 5 5
118 3 4 3 3 3 4 3 3 4 3 4 4 3 3 3 3 5 4 5 5 4 4 5 3 4 3 4
3,63 559 322 Điểm Trun g Bình 4,17 796 610 2 3,1 525 423 73 4,45 762 711 9 3,08 474 576 3 4,2 288 135 59 3,45 762 711 9 3,99 152 542 4 3,12 711 864 4 3,70 338 983 1 4,11 864 406 8 3,81 355 932 2 3,33 050 847 5 4,42 372 881 4 4,05 932 203 4 4,48 305 084 7 4,74 576 271 2 3,74 576 271 2 3,05 084 745 8 4,75 423 728 8 2,98 305 084 7 4,51 694 915 3 4,08 474 576 3 4,25 423 728 8 4,2 28 81 35 59 4,4 57 62 71 19 3,1 10 16 94 92
6,86 440 678 6,54 406 779 7 7,52 033 898 3 5,6 745 762 71 8,02 372 881 4 5,55 254 237 3 7,6 118 644 07 6,22 372 881 4 7,18 474 576 3 5,62 881 355 9 6,66 610 169 5 7,41 355 932 2 5,99 491 525 4 7,96 271 186 4 7,30 677 966 1 8,06 949 152 5 8,54 237 288 1 6,74 237 288 1 5,49 152 542 4 8,55 762 711 9 5,36 949 152 5 8,13 050 847 5 7,35 254 237 3 7,65 762 711 9 7,6 11 86 44 07 8,0 23 72 88 14 5,5 98 30 50 85 Quy Đổi Than g Điểm 9
Bảng kết quả tổng hợp từ xử lý dữ liệu
Tổng điểm Điểm Trung Bình
STT Tiêu Chí
Gold Sport Gold Sport Perfect Gym & Yoga AT Fitness & Yoga Perfect Gym & Yoga AT Fitness & Yoga
1 429 493 372 3,63 4,17 3,15 Thương hiệu, uy tín của phòng Gym
2 526 364 499 4,45 3,08 4,22
Khoảng cách từ nhà đến phòng tập phù hợp
3 408 471 499 3,45 3,99 4,22
Không gian phòng tập rộng rãi thoáng mát cơ sở vật chất sạch đẹp
4 369 437 526 3,12 3,7 4,45
Máy móc tập luyện tốt (đa dạng và hiện đại)
5 486 450 367 4,11 3,81 3,11
Có các huấn luyện viên hướng dẫn trong mỗi buổi tập)
6 393 522 479 3,33 4,42 4,05
Giá cả phù hợp và đa dạng phương thức thanh toán linh hoạt
7 529 560 442 4,48 4,74 3,74 Các chương trình khuyến mãi
8 360 561 352 3,05 4,75 2,98
Dịch vụ đa dạng ( nhiều gói tập phù hợp, các lớp tập các môn như khác Yoga, cardio...)
9 533 482 502 4,51 4,08 4,25
Thái độ phục vụ và hướng dẫn của nhân viên