BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO

GIẢI PHÁP TỐI ƢU HOÁ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH

NGHIỆP KHI ÁP DỤNG QUY TẮC EICC

CỦA CÔNG TY TNHH Y2K.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO

GIẢI PHÁP TỐI ƢU HOÁ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH

NGHIỆP KHI ÁP DỤNG QUY TẮC EICC

CỦA CÔNG TY TNHH Y2K.

Chuyên ngành: Kinh doanh thƣơng mại (hƣớng ứng dụng)

Mã số: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN THỊ HỒNG THU

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn đƣợc viết với đề tài " Giải pháp tối ƣu hoá chi phí

quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC của Công ty TNHH Y2K" đƣợc

viết bởi cá nhân tôi. Các số liệu đƣợc cung cấp trong suốt luận văn là hoàn tòan

trung thực, nội dung chƣa đƣợc công bố bởi bất kì công trình nghiên cứu khác.

Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Phƣơng Thảo

TÓM TẮT

Cùng với ISO thì Quy tắc ứng xử EICC (đƣợc gọi tắt là Quy tắc EICC) là một

trong những quy tắc không thể thiếu đối với các Doanh nghiệp trong chuỗi cung

ứng điện tử trên toàn thế giới, việc tham gia Quy tắc EICC đƣợc xem là xu thế tất

yếu của các Công ty gia công linh kiện, điện tử nhƣ Công ty TNHH Y2K.

Khi tham gia Quy tắc EICC Công ty bắt buộc phải tuân theo các tiêu chuẩn mà

Quy tắc đƣa ra đồng nghĩa với sẽ phát sinh chi phí, vậy chi phí quản lý doanh

nghiệp sẽ tác động nhƣ thế nào, giải pháp nào để tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh

nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC.

Mục đích thực hiện đề tài này, tác giả mong muốn phân tích, đánh giá để tìm

ra các yếu tố chi phí đã ảnh hƣởng cao nhất trong tổng chi phí quản lý doanh nghiệp

khi áp dụng Quy tắc EICC để đƣa ra các giải pháp tối ƣu hóa chi phí.

Tác giả đã phải vận dụng việc phân tích, đánh giá để có thể chỉ ra các yếu tố

nào đang chiếm tỷ trọng cao nhất. Qua việc vận dụng tất cả các phƣơng pháp, kết

hợp với những thế mạnh và hạn chế hiện có của Công ty TNHH Y2K các yếu tố về

chi phí nhân viên, chi phí khác, chi phí giảm giá hàng vật tƣ đang khiến cho Công

ty có sự biến động khá lớn về chi phí quản lý doanh nghiệp hàng năm.

Cuối cùng, kết quả nghiên cứu đã kết luận đƣợc các yếu tố chi phí nào trong

chi phí quản lý doanh nghiệp, Công ty TNHH Y2K cần có sự kiểm soát, xây dựng

giải pháp nhằm giảm thiểu, tối ƣu hóa chi phí nhƣng vẫn đảm bảo đúng tiêu chí Quy

tắc EICC đƣa ra, đồng thời vẫn thực hiện đƣợc mục tiêu định hƣớng của Công ty.

Từ khóa: Quy tắc EICC, chi phí quản lý doanh nghiệp, tối ƣu hóa chi phí.

ABSTRACT

Beside ISO, EICC (Electronic Industry Citizenship Coalition) is one of the

indispensable rules for enterprises in the electronic supply chain worldwide,

participation in EICC is considered like an indispensable trend of components and

electronics processing companies like Y2K Co,. Ltd.

When participating in EICC, the Company is required to follow the standards

set out by the Code, which means that costs will be incurred, so how will corporate

management costs impact, which solutions to optimize chemical costs.

The purpose of implementing this topic, the author wishes to analyze and

evaluate to find the cost factors that have the highest impact on the total cost of

enterprise management to provide cost optimization solutions but still fulfill EICC.

The author had to use both descriptive statistíc and quantitative research, using

cost optimization analysis to be able to show which factors accounted for the

highest proportion. By using all the methods, combined with the strengths and

weaknesses of Y2K Co., Ltd. elements of staff costs, other costs, costs of reducing

goods are making has a large fluctuation in annual general and administrative

expenses.

Finally, the topic results have concluded which cost factors in enterprise

management costs, Y2K Co., Ltd. needs control, make solutions to minimize and

optimize costs but still ensure EICC, and at the same time fulfill the objectives of

the Company.

Keywords: EICC, general and administrative expenses, cost optimization.

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

TÓM TẮT

ABSTRACT

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC HÌNH VẼ

DANH MỤC BẢNG

PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài. ........................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................. 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................ 2

4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2

4.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 2

4.2 Nghiên cứu định lƣợng ...................................................................................... 3

4.2.1. Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối

bình quân ............................................................................................................ 3

4.2.2 Mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 4

4.2.3 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 4

4.2.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................................................................ 4

5. Sự đóng góp của đề tài. ......................................................................................... 4

6. Kết cấu bố cục của đề tài. ...................................................................................... 5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ

QUY TẮC EICC. ...................................................................................................... 7

1.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp. .......................................................................... 7

1.1.1 Khái niệm chi phí Quản lý doanh nghiệp: ................................................. 7

1.1.2 Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 7

1.1.3 Vai trò của chi phí quản lý doanh nghiệp đối với quá trình hoạt động của

Doanh nghiệp. ..................................................................................................... 8

1.1.4 Ý nghĩa của phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc

EICC tại Công ty TNHH Y2K. .......................................................................... 9

1.1.5 Phƣơng pháp phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp ............................ 10

1.1.6 Nguồn số liệu phân tích ........................................................................... 11

1.2 Tổng quan về quy tắc ứng xử EICC. .............................................................. 11

1.2.1 Lịch sử hình thành của Quy tắc ứng xử EICC: ....................................... 11

1.2.2 Lý do cần áp dụng Quy tắc EICC ............................................................ 11

1.2.3 Đối tƣợng áp dụng quy tắc EICC: ........................................................... 11

1.2.4 Giới thiệu về các tiêu chuẩn của EICC: .................................................. 11

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUY TẮC EICC CỦA CÔNG TY

TNHH Y2K ............................................................................................................. 22

2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Y2K. ............................................................... 22

2.1.1 Thông tin chung. ...................................................................................... 22

2.1.2 Sứ mệnh - tầm nhìn - Giá trị cốt lõi ........................................................ 26

2.1.3 Kết quả hoạt động từ năm 2014-2018 .................................................... 27

2.2. Thực trạng áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K ......................... 28

2.2.1 Các tiêu chuẩn đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Y2K......................... 28

2.2.2 Các tồn tại khi áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K ............ 36

2.3 Bài học kinh nghiệm khi áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K.... 46

2.3.1. Những lợi ích mang lại ........................................................................... 46

2.3.2 Những khó khăn gặp phải ........................................................................ 47

2.4 Định hƣớng phát triển chung của Quy tắc EICC ............................................ 49

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ ĐỀ

XUẤT GIẢI PHÁP TỐI ƢU HOÁ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH Y2K .......... 52

3.1 Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn 2014-2018 tại Công ty

TNHH Y2K ........................................................................................................... 52

3.1.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K ........ 52

3.1.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Y2K giai

đoạn 2014-2018 ................................................................................................ 53

3.2. Đánh giá tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K .. 62

3.3 Định hƣớng phát triển và phân tích ma trận SWOT nhân lực của Công ty

TNHH Y2K. .......................................................................................................... 64

3.3.1 Định hƣớng phát triển .............................................................................. 64

3.3.2 Phân tích ma trận SWOT nguồn nhân lực của Công ty TNHH Y2K. .... 66

3.3.3 Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối

bình quân. ......................................................................................................... 70

3.4 Đặt giả thuyết để tối ƣu hóa quản lý doanh nghiệp ........................................ 70

3.4.1 Cơ sở đề ra giả thuyết .............................................................................. 70

3.4.2 Mục tiêu của giả thuyết. .......................................................................... 71

3.5 Đề xuất các giải pháp tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty

TNHH Y2K ........................................................................................................... 74

3.5.1 Giải pháp tuyển dụng lao động thời vụ nhằm giảm chi phí nhân viên

chính thức tại Công ty TNHH Y2K. ................................................................ 74

3.5.2 Giải pháp nâng cấp, đầu tƣ cho hệ thống phần mềm để kiểm soát chi phí

khác tại Công ty TNHH Y2K. .......................................................................... 78

3.5.3 Giải pháp xây dựng nhận thức EICC trong phạm vi đáp ứng tiêu chuẩn

của Quy tắc EICC. ............................................................................................ 82

3.5.4 Giải pháp xây dựng ban kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp trong

phạm vi đáp ứng tiêu chuẩn của Quy tắc EICC. .............................................. 86

3.6 Một số kiến nghị ............................................................................................. 89

3.6.1 Ban lãnh đạo Công ty TNHH Y2K tại Hồng Kông ................................ 90

3.6.2 Tăng cƣờng việc đánh giá từ chuyên gia bên ngoài ............................... 90

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 92

PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG TÀI LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH Y2K

PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

QUY TẮC EICC CỦA CÔNG TY TNHH Y2K

PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH ĐÁP VIÊN THAM GIA PHỎNG VẤN

PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN

2014-2018

PHỤ LỤC 5: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH Y2K GIAI ĐOẠN 2014-

2018

PHỤ LỤC 6: CÁC BƢỚC CHẠY TỐI ƢU HÓA

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

- ATLĐ

: An toàn lao động

- CF

: Chi phí

- CSR

: Trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp

(Corporate social responsibility)

- DN

: Doanh nghiệp

- ĐĐKD

: Đạo đức kinh doanh.

- ĐP

: Định phí

- EICC

: Liên minh phi lợi nhuận của các Công ty điện tử

( Electronic Industry Citizenship Coalition)

- HTQL

: Hệ thống quản lý

- QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

- RBA

: Liên minh kinh doanh có trách nhiệm

( Responsible Business Alliance)

- TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

- TSCĐ

: Tài sản cố định

- XNK

: Xuất nhập khẩu

- Y2K

: Công ty TNHH Year 2000

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Cấu trúc của Quy tắc ứng xử EICC ........................................................... 12

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Y2K ................................................... 23

Hình 2.2: Mô hình chính sách về lao động áp dụng theo Quy tắc EICC tại Công ty

TNHH Y2K. .............................................................................................................. 29

Hình 2.3: Quy trình kiểm tra hồ sơ công nhân viên của Công ty TNHH Y2K ........ 30

Hình 2.4: Quy trình xử lý kỷ luật áp dụng theo Quy tắc ứng xử EICC tại Công ty

TNHH Y2K. .............................................................................................................. 31

Hình 2.5 Nội dung chính sách về an toàn - sức khoẻ - bệnh nghề nghiệp tại Công ty

TNHH Y2K ............................................................................................................... 32

Hình 2.6: Quy trình xử lý tình huống khẩn cấp tại Công ty TNHH Year 2000. ...... 33

Hình 2.7: Nội dung chính sách về môi trƣờng tại Công ty TNHH Y2K .................. 35

Hình 2.8: Sự chuyển đổi từ EICC thành RBA .......................................................... 50

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2018 ................................ 28

Bảng 2.2: Mục tiêu và chỉ tiêu về lao động và đạo đức kinh doanh giai đoạn 2017-

2019 ........................................................................................................................... 29

Bảng 2.3 Mục tiêu và chỉ tiêu về An toàn và Sức khoẻ nghề nghiệp năm 2019. ..... 33

Bảng 2.4 Mục tiêu hàng năm về vi phạm đạo đức kinh doanh ................................. 36

Bảng 2.5: Thống kê than phiền nội bộ giai đoạn 2016 - 2018 .................................. 37

Bảng 2.6: Nguyên nhân các than phiền nội bộ về hệ thống quản lý năm 2017. ....... 38

Bảng 2.7: Các quy định thƣờng xuyên đƣợc cập nhật thay đổi ................................ 40

Bảng 2.8: Thống kê các trƣờng hợp chồng chéo quy trình, quy định nội bộ ........... 41

Bảng 2.9: Các biểu mẫu trùng lặp trong thực tế sử dụng .......................................... 42

Bảng 2.10: Nội dung phát hiện trong phần đánh giá ................................................ 44

Bảng 2.11: Bảng lợi ích của Quy tắc EICC .............................................................. 47

Bảng 3.1: Hệ số doanh lợi của doanh thu giai đoạn 2014 – 2016 ............................ 53

Bảng 3.2: Các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao năm 2014, 2015 .......................... 56

Bảng 3.3: Các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao năm 2015, 2016 .......................... 56

Bảng 3.4: Hệ số doanh lợi của doanh thu năm 2017-2018 ....................................... 59

Bảng 3.5: Các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao trong giai đoạn 2017-2018 thực

hiện Quy tắc EICC .................................................................................................... 61

Bảng 3.6: Bảng chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014, 2015, 2016, 2017 và

2018).......................................................................................................................... 70

Bảng 3.7: Dự báo chi phí quản trị doanh nghiệp từ năm 2019-2023 tại công ty

TNHH Y2K theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối. ...................................................... 70

Bảng 3.8: Các chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 .... 72

Bảng 3.9: Các chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 .... 72

Bảng 3.10: So sánh chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp ............. 73

Bảng 3.11: Bảng kế hoạch dự kiến tuyển dụng. ..................................................... 76

Bảng 3.12: Bảng chi phí dự kiến tiết kiệm khi thực hiện giải pháp. ....................... 77

Bảng 3.13: Bảng kế hoạch dự kiến thực hiện giải pháp đầu tƣ công nghệ. ............ 80

Bảng 3.14: Bảng kế hoạch thời gian dự kiến thực hiện giải pháp đầu tƣ công nghệ.

................................................................................................................................... 80

Bảng 3.15: Bảng kế hoạch thời gian dự kiến thực hiện xây dựng nhận thức EICC.

................................................................................................................................... 84

Bảng 3.16: Bảng kế hoạch phân bổ nhân lực dự kiến thực hiện nhận thức EICC. . 84

Bảng 3.17: Bảng đề xuất Ban kiểm soát dự kiến. .................................................... 87

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.

Trong xu hƣớng phát triển nhƣ hiện nay, bản thân mỗi doanh nghiệp phải luôn

không ngừng hoàn thiện, cải tiến để tạo ra một vị thế cạnh tranh đối với các đối thủ

cùng ngành trong và ngoài nƣớc. Quy tắc EICC đƣợc nhiều Công ty sản xuất, gia

công trong lĩnh vực điện tử áp dụng nhƣ một công cụ để khách hàng có thể có sự tin

tƣởng vào năng lực sản xuất, đồng thời góp phần trong việc đánh giá của khách

hàng đối với doanh nghiệp để thúc đẩy các hợp đồng mới, mang lại lợi ích thiết

thực cho doanh nghiệp. Ngoài ra, Quy tắc EICC cũng là một điều kiện trong việc

lựa chọn nhà thầu phụ hay nhà cung cấp liên quan đến các dịch vụ hiện tại doanh

nghiệp đang hợp tác hay trong quá trình tham gia sản xuất, gia công. Công ty

TNHH Y2K bắt đầu áp dụng Quy tắc EICC trên tòan hệ thống từ năm 2017, trong

quá trình áp dụng Quy tắc giúp doanh nghiệp nhận ra chi phí quản lý doanh nghiệp

của Công ty luôn biến động không ngừng do phụ thuộc bởi nhiều yếu tố chi phí.

Trong quá trình vận hành chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh ngày càng

tăng lên, để có thể cân bằng chi phí phát sinh khi thực hiện 4 tiêu chuẩn đã cam kết

trong Quy tắc EICC khiến Ban lãnh đạo Công ty phải cân nhắc, tìm ra phƣơng án

tối ƣu để cân bằng tổng quỹ lƣơng hiện có. Ban lãnh đạo của Công ty tại Việt Nam

cũng nhƣ Công ty mẹ ở nƣớc ngoài tìm hƣớng áp dụng sáng tạo nhƣng đúng với

bản chất vốn có của Quy tắc EICC, đồng thời có thể tiết kiệm đƣợc chi phí, tối ƣu

hoá các phƣơng án có các chi phí phát sinh.

Có thể thấy đối với Công ty mang tính đặc thù là một Công ty sản xuất nhƣ

Y2K thì việc phát sinh chi phí doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC là điều tất

yếu và bản thân Công ty phải lƣờng trƣớc đƣợc các chi phí phát sinh hiện hữu và

trong tƣơng lai khi kết hợp 4 tiêu chuẩn mà Quy tắc đƣa ra trong một tổ chức.

Trên cơ sở này, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu “ Giải pháp tối ƣu hoá chi

phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC của Công ty TNHH

Y2K" để tìm hiểu, phân tích chi phí và đƣa ra các hƣớng giải pháp tối ƣu hoá chi

2

phí quản lý doanh nghiệp giúp việc thực hiện Quy tắc của Công ty đƣợc hoạt động

tốt hơn, đạt đƣợc mục tiêu đề ra.

2. Mục tiêu nghiên cứu.

Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện với các mục tiêu sau:

Chỉ ra các khuyểt điểm, khó khăn khi doanh nghiệp áp dụng Quy tắc EICC

trên qui mô toàn bộ hệ thống của Công ty.

Phân tích, đánh giá các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quá trình

thực hiện Quy tắc EICC, đƣa ra đề xuất giải pháp giúp tối ƣu hoá chi phí quản lý

doanh nghiệp nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn đọng, đồng thời sẽ có hƣớng khắc

phục giúp bộ Quy tắc EICC đƣợc áp dụng, vận hành đƣợc tốt hơn trong tƣơng lai.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.

 Đối tƣợng

Nghiên cứu tập trung vào đối tƣợng là các yêu cầu tiêu chuẩn mà Quy tắc

ứng xử EICC đƣa ra: tiêu chuẩn về Lao động, tiêu chuẩn về Sức khoẻ và An toàn,

tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu chuẩn Đạo đức trong kinh doanh và hệ thống quản

lý, chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC.

 Phạm vi nghiên cứu

Do thời gian và nguồn lực có hạn nên đề tài nghiên cứu chỉ đƣợc thực hiện

trong phạm vi Quy tắc EICC đƣa ra: tiêu chuẩn về Lao động, tiêu chuẩn về sức

khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu chuẩn liên quan đến Đạo đức

trong kinh doanh và hệ thống quản lý đƣợc Công ty TNHH Y2K, chi phí quản lý

doanh nghiệp trƣớc và sau khi áp dụng Quy tắc EICC từ năm 2014 đến năm 2018.

Các khảo sát, việc lấy ý kiến đƣợc thực hiện bởi các nhân viên đang làm việc

tại các phòng ban liên quan tại Công ty TNHH Y2K.

Thời gian thực hiện lấy ý kiến: 14/02/2019-21/02/2019.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

4.1 Nghiên cứu định tính

3

Ở giai đoạn này, tác giả thực hiện phƣơng pháp thảp luận tay đôi với các

chuyên gia để khám phá và tiến hành điều chỉnh các nhân tố ảnh hƣởng đến việc tối

ƣu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp.

Tác giả đã thực hiện trao đổi tay đôi với các nhân viên thuộc các phòng ban,

ngoài ra, tác giả còn phỏng vấn ban giám đốc, các nhân viên với chức vụ Trƣởng

phó phòng tại Công ty, đang trực tiếp thực hiện các tiêu chuẩn của Quy tắc

EICC, am hiểu về việc chi phí quản lý doanh nghiệp.

Trình tự tiến hành thảo luận:

Thảo luận tay đôi giữa tác giả với từng đối tƣợng đƣợc chọn tham gia nghiên

cứu định tính.

Sau khi thảo luận, dựa trên kết quả thu thập đƣợc tiến hành điều chỉnh bảng

câu hỏi.

Sau khi điều chỉnh bảng câu hỏi, sẽ tiến hành thảo luận lại một lần nữa cho

đến khi các kết quả thu thập đƣợc không có sự thay đổi nào so với kết quả liền

trƣớc.

4.2 Nghiên cứu định lƣợng

Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng trong mô hình nghiên

cứu thông qua khảo sát kết hợp với việc dự báo theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối

bình quân.

4.2.1. Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lượng tăng tuyệt

đối bình quân

Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối liên

hoàn xấp xỉ nhau qua các năm (dãy số thời gian có dạng gần giống nhƣ cấp số

cộng):

Y nL = yn +  y .L

Mô hình dự báo theo phƣơng trình:

Y n L : Mức độ dự đoán ở thời gian (n+L)

Trong đó :

yn : Mức độ cuối cùng của dãy số thời gian

4

y : Lƣợng tăng, giảm tuyệt đối bình quân

L: Tầm xa của dự đoán ( L=1,2,3,…năm)

Tác giả sử dụng công thức nhƣ trên để tiến hành dự báo chi phí

quản lý doanh nghiệp trong 5 năm từ năm 2019 đến năm 2023.

4.2.2 Mẫu nghiên cứu

Đối tƣợng khảo sát là các nhân viên thuộc các phòng ban trong Công ty.

4.2.3 Phương pháp thu thập số liệu

Trong quá trình phỏng thu thập dữ liệu các phỏng vấn viên phỏng vấn sơ bộ và

khám phá, tác giả tiến hành loại bỏ những đối tƣợng không đủ tiêu chuẩn của phỏng

vấn để làm cơ sở dữ liệu dùng cho phân tích sau này.

Ngoài ra, tác giả vận dụng kết hợp các phương pháp thu thập số liệu từ tham

khảo tài liệu: từ nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp đƣợc thu thập từ những tài liệu

nghiên cứu của những luận văn trƣớc đây, các sách tham khảo, các trang website, các

thông tin từ các phòng ban trong công ty để tìm ra vấn để cần nghiên cứu.

4.2.4 Phương pháp xử lý số liệu

Tác giả áp dụng phƣơng pháp phân tích, luận giải, đối chiều so sánh để tiến hành

phân tích thực trạng của doanh nghiệp, đƣa ra giải thích các nguyên nhân đã thực

hiện và chƣa thực hiện đƣợc tại Công ty, đồng thời kết hợp với việc so sánh đối

chiều tình hình hoạt động kinh doanh trƣớc và sau khi gia nhập Quy tắc EICC để

phân tích, đánh giá chi phí quản lý doanh nghiệp.

Dựa vào điều kiện lựa chọn đầu vào vốn và lao động tác giả tiến hành phân tích tối

ƣu mà Công ty nên sử dụng tối thiểu hoá chi phí. Thông qua việc áp dụng mô hình xây

dựng đƣợc có thể tính đƣợc các chỉ tiêu để áp dụng điều kiện tối ƣu.

5. Sự đóng góp của đề tài.

5.1 Về mặt lý luận

Đề tài xây dựng đƣợc quy trình phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp dựa

trên mô hình áp dụng Quy tắc EICC của Công ty TNHH Y2K.

Trong quá trình áp dụng thực tế tại doanh nghiệp, các lý luận có sẵn trong

Quy tắc sẽ đƣợc áp dụng triệt để, song đồng thời phát hiện ra các điểm bất hợp lý,

5

là cơ sở để phát triển Quy tắc theo một định hƣớng mới.

5.2 Về mặt thực tiễn

5.2.1 Đối với xã hội

Vấn đề tối ƣu hoá chi phí luôn là vấn đề cốt lõi trong các doanh nghiệp trong

các lĩnh vực nói chung và các doanh nghiệp điện tử nói riêng. Doanh nghiệp có thể

tìm ra các giải pháp tối ƣu nhất để giảm chi phí và mang lại lợi nhuận cao nhất.

Đây là đề tài đầu tiên về giải pháp tối ƣu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp

khi ứng dụng Quy tắc EICC đối với một Công ty gia công linh, kiện điện tử nhƣ

Công ty TNHH Y2K, tìm hiểu, đánh giá, tổng hợp thực trạng chi phí quản lý

doanh nghiệp tại Công ty và đề ra giải pháp góp phần tối ƣu hoá chi phí.

5.2.2 Đối với Công ty

Khi tiến hành phân tích các yếu tố chi phí của chi phí quản lý doanh nghiệp

khi áp dụng Quy tắc EICC, Công ty sẽ tìm ra các cơ hội và thách thức khi tối ƣu

hoá chi phí quản lý doanh nghiệp giúp Công ty có thể tiết kiệm đƣợc các chi phí

không đáng có, kiểm soát đƣợc các chi phí hiện tại, mang lại các lợi nhuận cao

nhất, đồng thời vẫn có thể áp dụng đúng các cam kết ban đầu.

6. Kết cấu bố cục của đề tài.

Bài giải pháp tối ƣu hoá chi phí QLDN khi áp dụng Quy tắc EICC của Công

ty TNHH Y2K bao gồm phần mở đầu, phần kết luận và 3 chƣơng nội dung nhƣ

sau:

Phần mở đầu: Giới thiệu về các vấn đề cần nghiên cứu của đề tài

Đây là phần tác giả đặt vấn đề tại sao lựa chọn đề tài, sự cần thiết của đề tài

này khi tác giả tiến hành phân tích Quy tắc EICC và tối ƣu hoá chi phí quản lý

doanh nghiệp. Theo đó, tác giả trình bày các nội dung về mục tiêu đề tài, đối tƣợng

và phạm vi nghiên cứu của Quy tắc EICC để phân tích, dự kiến những đóng góp

của đề tài cũng đƣợc tác giả trình bày cụ thể trong phần này.

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chi phí quản lý doanh nghiệp và Quy tắc EICC

Chƣơng này tác giả trình bày những kiến thức, lý thuyết sơ lƣợc về nội dung

của chi phí quản lý doanh nghiệp và Quy tắc EICC bao gồm các tiêu chuẩn liên

6

quan mà Quy tắc đƣa ra bắt buộc Công ty thực hiện khi tham gia: tiêu chuẩn về

Lao động, tiêu chuẩn về Sức khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu

chuẩn liên quan đến Đạo đức trong kinh doanh và hệ thống quản lý, tác giả đƣa ra

các thuật ngữ và định nghĩa, các yêu cầu, các diễn giải liên quan, những lợi ích

mang lại cho công ty khi áp dụng theo các tiêu chuẩn của Quy tắc EICC. Bên cạnh

đó, tác giả cũng trình bày những chia sẻ của Công ty TNHH Y2K trong quá trình

công ty áp dụng Quy tắc EICC với những trở ngại gặp phải, những chi phí quản lý

doanh nghiệp phát sinh mà công ty đang nỗ lực tối ƣu để có chi phí thấp nhất

nhƣng vẫn đáp ứng thực hiện tốt các yêu cầu đã đặt ra.

Chương 2: Thực trạng áp dụng quy tắc ứng xử EICC tại Công ty TNHH Y2K.

Trong chƣơng này, tác giả sẽ giới thiệu sơ lƣợc về Công ty TNHH Y2K, cùng

với các mục tiêu, kết quả hoạt động kinh doanh, các đặc điểm của Quy tắc đã đƣợc

công ty áp dụng linh hoạt, sáng tạo trong thực tế. Ngoài ra, tác giả cũng chỉ ra các

tồn tại khó khăn mà công ty đang gặp phải trong suốt quá trình tham gia Quy tắc

ứng xử, từ sự chồng chéo của các công việc giấy tờ, các tiêu chuẩn đang đƣợc áp

dụng đến các phòng ban liên quan, những lợi thế và thách thức trong tƣơng lai.

Chương 3: Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp và giải pháp tối ưu hoá chi

phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K

Trong chƣơng 3, tác giả giới thiệu định nghĩa chi phí quản lý doanh nghiệp tại

Công ty TNHH Y2K, phƣơng pháp chạy dự báo để thực hiện đề tài phân tích này,

đánh giá các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao trong chi phí quản lý doanh nghiệp

cho toàn hệ thống khi áp dụng Quy tắc EICC. Theo đó, dựa vào dự báo kết quả tối

ƣu của hoạt động kinh doanh dựa trên số liệu 5 năm của công ty để đƣa ra các các

giải pháp tối ƣu các chi phí quản lý doanh nghiệp có thể phát sinh trong quá trình

thực hiện Quy tắc EICC.

Đối với chƣơng này tác giả sẽ đƣa ra các giải pháp nhằm tối ƣu hoá chi phí

cho doanh nghiệp, đồng thời đƣa ra kết luận.

7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH

NGHIỆP VÀ QUY TẮC EICC.

Dựa trên vấn đề đã đặt ra và mục tiêu, đối tƣợng nghiên cứu ở chƣơng 1, tác

giả sẽ đƣa ra cơ sở lý thuyết về các tiêu chuẩn của Quy tắc ứng xử EICC : tiêu chuẩn

về Lao động, tiêu chuẩn về Sức khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu

chuẩn liên quan đến Đạo đức trong kinh doanh và hệ thống quản lý, cùng với đó là

các khái niệm, phân loại và vai trò của chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.1.1 Khái niệm chi phí Quản lý doanh nghiệp:

Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả

doanh nghiệp mà không tách riêng đƣợc cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý

doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ,

chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí

bằng tiền khác.

Các chi phí này phát sinh hàng ngày trong suốt quá trình hoạt động của Công

ty, sự đa dạng, phức tạp và tuỳ thuộc vào mỗi công ty khác nhau.

1.1.2 Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp

Phân loại chi phí của doanh nghiệp:

 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ( theo yếu tố)

Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm: chi phí vật tƣ

mua ngoài; chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; chi phí khấu hao

TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác...

 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ( theo khoản mục)

Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm:

- Chi phí vật tư trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng

trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ.

8

- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí lƣơng, tiền công, các khoản

trích nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp phải

nộp theo quy định nhƣ bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế của công

nhân sản xuất.

- Chi phí sản xuất chung là các chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất, chế

biến của phân xƣởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí

vật liệu, công cụ lao động nhỏ; khấu hao tài sản cố định phân xƣởng, tiền lƣơng các

khoản trích nộp theo quy định của nhân viên phân xƣởng, chi phí dịch vụ mua

ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân xƣởng.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và

điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp nhƣ: Chi phí công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố định phục vụ

bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; tiền lƣơng và các khoản trích nộp theo

quy định của bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; chi phí dịch vụ mua

ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp nhƣ chi phí về tiếp tân

khánh tiết, giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi việc cho ngƣời lao động.

 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mô sản xuất kinh

doanh.

Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp chia làm 2 loại: Chi phí cố

định và chi phí biến đổi.

- Chi phí cố định là chi phí không thay đổi (hoặc thay đổi không đáng kể) theo

sự thay đổi qui mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc loại này có: Chi

phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lƣơng quản lý, lãi tiền vay phải trả, chi phí thuê tài

sản, văn phòng.

- Chi phí biến đổi là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của qui mô

sản xuất. Thuộc loại này có chi phí nguyên vật liệu, tiền lƣơng công nhân sản xuất

trực tiếp...

1.1.3 Vai trò của chi phí quản lý doanh nghiệp đối với quá trình hoạt động

của Doanh nghiệp.

9

Trong suốt trình quá trình hình thành và hoạt động của doanh nghiệp thì chi

phí gắn liền và làm một yếu tố quan trọng hàng đầu không thể thiếu, chi phí luôn có

sự phát sinh.

Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng chi phí, nhà quản lý có thể đánh giá lại

hiệu quả của việc vận hành chỉ tiêu kinh tế nhƣ thế nào, những mục tiêu đặt ra đã

đƣợc thực hiện trên thực tế đến đâu, những thuận lợi, khó khăn và những vấn đề chi

phí phát sinh nhƣ thế nào. Kết quả phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp góp phần

giúp doanh nghiệp hoạch định chiến lƣợc và có các giải pháp tối ƣu hoá chi phí.

Tóm lại, phân tích chi phí QLDN là một biện pháp quan trọng để phòng ngừa

rủi ro, doanh nghiệp sẽ nắm bắt đƣợc thực trạng hiện hữu, cần đƣợc quản lý và sử

dụng hiệu quả nhất.

1.1.4 Ý nghĩa của phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc

EICC tại Công ty TNHH Y2K.

Ngày nay, khi môi trƣờng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng

khốc liệt hơn, vấn đề đƣợc đặt lên hàng đầu mỗi doanh nghiệp phải thật sự đứng

vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh với các đối thủ trong cùng lĩnh vực. Doanh

nghiệp vừa phải tích luỹ đủ vốn đế duy trì hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời

phải nâng cao đời sống của ngƣời lao động (NLĐ), vừa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ

với nhà nƣớc.

Để đảm bảo đƣợc điều đó, việc phân tích chi phí QLDN nhằm đánh giá một

cách xác thực và toàn diện về tình hình quản lý của doanh nghiệp, qua đó nhìn nhận

đúng các mặt là thế mạnh, các mặt còn yếu kém, các mâu thuẫn còn tồn đọng.

Qua việc phân tích, bản thân mỗi doanh nghiệp sẽ thấy đƣợc sự xu hƣớng vận

động, phát triển mang tính quy luật. Từ đó, hình thành nên cơ sở tiền đề của sự phân

tích, rút ra các giải pháp nâng cao đƣợc hiệu quả kinh doanh, các giải pháp tối ƣu

các chi phí tăng vọt trong quá trình thực hiện Quy tắc EICC.

Trong quá trình Công ty TNHH Y2K tham gia Quy tắc EICC, việc phân tích

chi phí QLDN càng đƣợc nâng cao tầm quan trọng hơn nữa, nó không chỉ mang ý

nghĩa về mặt số liệu học, mà còn mang tầm quan trọng trong kinh doanh thƣơng

10

mại. Quản lý và tối ƣu hoá các chi phí QLDN khi áp dụng Quy tắc EICC giúp đánh

giá đƣợc các tác động trực tiếp và gián tiếp khi Công ty TNHH Y2K muốn tăng

doanh thu và lợi nhuận, tối ƣu hóa chi phí.

Công ty TNHH Y2K tham gia Quy tắc EICC đã nắm bắt đƣợc tình hình, cũng

nhƣ dự báo đƣợc chi phí QLDN có thể sẽ biến động mạnh tuỳ thuộc vào tình hình

sản xuất kinh doanh của Công ty, việc mong muốn tốc độ doanh thu và lợi nhuận

tăng, tối ƣu hoá đƣợc các chi phí đó thực sự là một chiến lƣợc mang tính dài hạn,

cần có các kế hoạch rõ ràng và các giải pháp mang tính chiến lƣợc.

1.1.5 Phương pháp phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp

1.1 5.1 Phương pháp so sánh

Tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích sự giống nhau và khác

nhau giữa các sự vật hiện tƣợng, thấy đƣợc sự biến động và xu thế phát triển của

các chỉ tiêu kinh tế.

Ngoài ra còn so sánh giữa tổng chi phí kinh doanh và từng khoản mục chi phí

theo chức năng hoạt động với tổng doanh thu.

1.1.5.2 So sánh tương đối

Sử dụng các chỉ tiêu sau:

+ Tỉ lệ % hoàn thành: xác định bằng công

thức Tỉ lệ% = Số phân tích x

100% hoàn thành Số gốc

+ Tỉ lệ % tăng giảm: Xác định bằng công thức

Tỉ lệ % = Chênh lệch tuyệt đối x

100% tăng giảm Số gốc

Riêng trong phân tích chi phí kinh doanh tác giả chỉ sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ phần

trăm tăng giảm.

+ Số tƣơng đối kết cấu (tỉ trọng)

Là số tƣơng đối biểu hiện mối quan hệ tỉ trọng giữa mức độ hoạt động

chiếm trong mức độ đạt đƣợc của tổng thể về một chỉ tiêu kinh tế nào đó. Số này

cho thấy vai trò, vị trí của bộ phận trong tổng thể.

11

Tỉ trọng = Bộ phận x 100%

% Tổng thể

1.1.6 Nguồn số liệu phân tích

Phân tích chi phí QLDN căn cứ vào các tài liệu sau:

Căn cứ vào báo cáo tài chính, bảng diễn giải báo cáo tài chính.

Căn cứ vào các chế độ chính sách và các tài liệu văn bản có liên quan đến tình

hình chi phí nhƣ: chế độ tiên lƣơng, BHXH…

1.2 Tổng quan về quy tắc ứng xử EICC.

1.2.1 Lịch sử hình thành của Quy tắc ứng xử EICC:

EICC đƣợc thành lập vào năm 2004 bởi một nhóm các công ty điện tử có tƣ

tƣởng tiến bộ, nó đƣợc gọi là Bộ Quy tắc ứng xử cho các doanh nghiệp hoạt động

trong ngành công nghiệp điện tử. Khi EICC mở rộng phạm vi, các chƣơng trình và

công cụ của mình, nó đã trở thành liên minh các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh

vực công nghiệp điện tử. Kể từ đó tầm ảnh hƣởng, năng lực, các lĩnh vực hoạt động

trọng điểm và các thành viên của nó đã mở rộng đáng kể.

Vào năm 2016, EICC cập nhật định nghĩa về tính hợp lệ của hội viên, cho

phép không chỉ các công ty sản xuất hoặc hợp đồng sản xuất thiết bị điện tử. Định

nghĩa mới đã mở ra cánh cửa cho các thành viên là các công ty hoạt động trong lĩnh

vực công nghệ ô tô, đồ chơi, hàng không và các công ty cung cấp sản phẩm đeo trên

ngƣời (wearable technology companies)…

1.2.2 Lý do cần áp dụng Quy tắc EICC

Quy Tắc EICC đƣa ra các tiêu chuẩn để đảm bảo rằng điều kiện làm việc trong

chuỗi cung ứng của ngành điện tử đƣợc an toàn, ngƣời lao động đƣợc đối xử một

cách xứng đáng và tôn trọng, các hoạt động kinh doanh có trách nhiệm với môi

trƣờng và đƣợc thực hiện một cách có đạo đức.

1.2.3 Đối tượng áp dụng quy tắc EICC:

Các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng điện tử toàn cầu.

1.2.4 Giới thiệu về các tiêu chuẩn của EICC:

Quy tắc bao gồm 5 phần:

12

Phần A: Vạch ra các tiêu chuẩn tƣơng ứng về Lao động.

Phần B: Vạch ra các tiêu chuẩn tƣơng ứng về Sức khoẻ và An toàn.

Phần C: Tiêu chuẩn về môi trƣờng.

Phần D: Tiêu chuẩn đạo đức trong kinh doanh.

Phần E: Thể hiện các yếu tố của một hệ thống đƣợc chấp nhận để quản lý tuân

thủ Quy tắc này.

Hình 1.1 Cấu trúc của Quy tắc ứng xử EICC

(Nguồn: Tài liệu nội bộ của Phòng Nhân sự - cập nhật ngày 18/03/2017)

1.2.4.1 Tiêu chuẩn về lao động (Labor)

Các bên tham gia cam kết bảo vệ quyền của ngƣời lao động, và đối xử với họ

một cách xứng đáng và tôn trọng nhƣ đƣợc cộng đồng quốc tế thừa nhận, đƣợc áp

dụng đối với tất cả ngƣời lao động bao gồm cả lao động tạm thời, di cƣ, sinh viên,

hợp đồng, trực tiếp, và bất kỳ loại lao động nào khác.

 Tự do lựa chọn việc làm (Freely Choosen Employment)

Không đƣợc sử dụng lao động dƣới hình thức cƣỡng bức, ép buộc (bao gồm cả

gán nợ) hoặc có giao kèo, lao động tù nhân không tự nguyện, nô lệ hay buôn bán

ngƣời, bao gồm vận chuyển, chứa chấp, tuyển dụng, chuyển giao hoặc tiếp nhận

13

ngƣời lao động bằng cách đe dọa, vũ lực, ép buộc, bắt cóc hay gian lận để có lao

động hoặc dịch vụ đó, ngoài các hạn chế bất hợp lý khi vào hoặc ra khỏi các cơ sở

do công ty cung cấp.

 Lao động trẻ em (Child Labor Avoidance)

Không đƣợc sử dụng lao động trẻ em trong bất kỳ công đoạn sản xuất nào.

Thuật ngữ "trẻ em" chỉ bất kỳ ngƣời nào dƣới 15 tuổi, hoặc dƣới độ tuổi hoàn thành

giáo dục bắt buộc, hoặc dƣới độ tuổi lao động tối thiểu trong nƣớc sở tại, tùy theo

tuổi nào lớn hơn.

Việc sử dụng các chƣơng trình đào tạo tại nơi làm việc hợp pháp, tuân thủ tất

cả các điều luật và quy định sẽ đƣợc hỗ trợ. Lao động dƣới 18 tuổi (Lao Động Trẻ

Em) không đƣợc thực hiện công việc có khả năng gây nguy hiểm cho sức khỏe hoặc

sự an toàn, bao gồm cả ca đêm và làm thêm giờ.

 Giờ Làm Việc (Work hours)

Các nghiên cứu về thực tiễn kinh doanh cho thấy mối liên hệ rõ ràng giữa sự

căng thẳng của ngƣời lao động với việc giảm năng suất làm việc, gia tăng biến động

nhân sự và các chấn thƣơng, bệnh tật. Tuần làm việc không đƣợc vƣợt quá mức tối

đa theo pháp luật địa phƣơng. Ngoài ra, một tuần làm việc không đƣợc nhiều hơn

60 giờ mỗi tuần, bao gồm giờ làm thêm, ngoại trừ trong trƣờng hợp khẩn cấp hoặc

tình huống bất thƣờng. Ngƣời lao động đƣợc phép nghỉ ít nhất một ngày mỗi bảy

ngày.

 Tiền lương và phúc Lợi (Wages and Benefits)

Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải tuân theo tất cả các điều luật về tiền

lƣơng hiện hành, bao gồm cả những điều luật có liên quan đến mức lƣơng tối thiểu,

giờ làm thêm và phúc lợi bắt buộc theo pháp luật. Phù hợp với luật pháp địa

phƣơng, ngƣời lao động đƣợc trả lƣơng thêm giờ ở mức lƣơng cao hơn mức lƣơng

bình thƣờng theo giờ.

Không đƣợc phép khấu trừ từ tiền lƣơng dƣới hình thức kỷ luật. Trong mỗi kỳ

lƣơng, ngƣời lao động sẽ đƣợc cung cấp bảng lƣơng kịp thời và dễ hiểu bao gồm

đầy đủ thông tin để xác minh tiền lƣơng chính xác cho công việc đã thực hiện. Tất

14

cả hoạt động sử dụng lao động tạm thời, cử đi công tác và thuê ngoài cần nằm trong

giới hạn của luật pháp địa phƣơng.

 Đối xử nhân đạo (Human Treatment)

Không có các hình thức đối xử thô bạo và vô nhân đạo bao gồm quấy rối tình

dục, lạm dụng tình dục, nhục hình, ép buộc về tinh thần hoặc thể chất hoặc ngƣợc

đãi bằng lời nói đối với ngƣời lao động; cũng không đƣợc đe dọa đối xử nhƣ trên.

 Không phân biệt đối xử (Non-Discrimination)

Các bên tham gia phải cam kết không quấy rối và phân biệt đối xử bất hợp

pháp với ngƣời lao động dựa trên chủng tộc, màu da, tuổi, giới tính, khuynh hƣớng

tình dục, nhận dạng và biểu hiện giới tính, nguồn gốc dân tộc hoặc quốc gia, khuyết

tật, mang thai, tôn giáo, đảng phái chính trị, thành viên công đoàn, tình trạng cựu

chiến binh, thông tin di truyền đƣợc bảo vệ hoặc trạng thái hôn nhân trong hoạt

động tuyển dụng và thuê lao động nhƣ: tiền lƣơng, thăng cấp, thƣởng và tiếp cận

đào tạo.

Tự do lập hội (Freedom of Association)

Theo luật pháp địa phƣơng, các bên tham gia phải tôn trọng quyền lựa chọn thành

lập và gia nhập công đoàn, quyền thƣơng lƣợng tập thể và tham gia vào các buổi hội

họp ôn hòa cũng nhƣ tôn trọng quyền chọn không tham gia các hoạt động này của

ngƣời lao động. Ngƣời lao động và/hoặc đại diện của họ phải có khả năng giao tiếp một

cách cởi mở và chia sẻ ý tƣởng và mối quan tâm với ban quản lý về điều kiện làm việc

và các thực tiễn quản lý mà không sợ bị phân biệt đối xử, trả thù, đe dọa hoặc quấy rối.

1.2.4.2 Tiêu chuẩn về sức khoẻ và an toàn (Health & Safety)

Các bên tham gia hiểu đƣợc rằng ngoài việc giảm thiểu tỷ lệ mắc thƣơng tích

và bệnh tật liên quan đến công việc, một môi trƣờng làm việc an toàn và lành mạnh

còn nâng cao chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, tính nhất quán của sản xuất và giữ

chân ngƣời lao động và tinh thần của ngƣời lao động.

 An toàn lao động (Occupational Safety)

Ngƣời lao động tiếp xúc với các mối nguy tiềm ẩn (ví dụ, nguồn điện và

năng lƣợng khác, hỏa hoạn, xe cộ, và nguy cơ bị rơi) cần đƣợc kiểm soát thông

15

qua các biện pháp kiểm soát hành chính, kỹ thuật và thiết kế phù hợp, quy trình

làm việc an toàn và bảo trì phòng ngừa (bao gồm khóa cảnh báo an toàn), và đào

tạo an toàn liên tục.

Chuẩn bị cho tình huống khẩn cấp (Emergency Preparedness)

Các tình huống và sự cố khẩn cấp tiềm ẩn phải đƣợc xác định và đánh giá, tác

động của chúng đƣợc giảm thiểu bằng cách thực hiện các kế hoạch khẩn cấp và thủ

tục ứng phó bao gồm: báo cáo khẩn cấp, thông báo cho nhân viên và thủ tục sơ tán,

đào tạo và tập huấn cho ngƣời lao động, thiết bị chế ngự và phát hiện đám cháy phù

hợp, chuẩn bị cơ sở vật chất đầy đủ để thoát hiểm và kế hoạch phục hồi. Các kế

hoạch và thủ tục phải tập trung vào việc giảm thiểu các tổn thất về tính mạng, môi

trƣờng và tài sản.

 Thƣơng tích và bệnh nghề nghiệp (Occupational Injury and IIlness)

Thực hiện các thủ tục và hệ thống để ngăn chặn, quản lý, theo dõi và báo cáo

thƣơng tích và bệnh nghề nghiệp, bao gồm các quy định sau: khuyến khích ngƣời

lao động báo cáo; phân loại và ghi lại các vụ việc chấn thƣơng và bệnh tật; cung cấp

điều trị y tế cần thiết; điều tra vụ việc và thực hiện các hành động khắc phục để loại

bỏ nguyên nhân; và tạo điều kiện cho ngƣời lao động trở lại để làm việc.

 Vệ sinh công nghiệp (Industrial Hygiene)

Các biện pháp kiểm soát kỹ thuật hoặc hành chính phải đƣợc sử dụng để kiểm

soát các trƣờng hợp tiếp xúc quá nhiều. Khi các mối nguy không thể đƣợc kiểm soát

đầy đủ bằng các biện pháp nhƣ trên, sức khỏe của ngƣời lao động cần đƣợc bảo vệ

bằng các chƣơng trình thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp

 Công Việc Yêu Cầu Thể Lực (Physically Demanding Work)

Việc ngƣời lao động tiếp xúc với các mối nguy trong các công việc yêu cầu

thể lực, bao gồm xử lý vật liệu bằng tay và nâng vật nặng, nâng nhiều lần, đứng lâu

và công việc lắp ráp có tính lặp lại cao hoặc dùng sức nhiều cần phải đƣợc xác định,

đánh giá và kiểm soát.

 Bảo Vệ Máy Móc (Machine Safeguarding)

Đánh giá các mối nguy trong máy móc sản xuất và máy móc khác. Bảo vệ,

16

khoá liên động và các rào chắn phải đƣợc cung cấp và bảo trì phù hợp tại nơi máy

móc gây nguy cơ chấn thƣơng cho ngƣời lao động.

 Vệ Sinh, Thực Phẩm và Nhà Ở (Sanitation, Food and Housing)

Ngƣời lao động phải đƣợc cung cấp các cơ sở vật chất vệ sinh sạch sẽ, nƣớc

uống và cách thức chuẩn bị thức ăn, nơi lƣu trữ và nơi ăn uống hợp vệ sinh. Nơi ở

cho ngƣời lao động do bên tham gia hoặc một Công ty lao động cung cấp cần

đƣợc giữ sạch sẽ và an toàn, và có lối thoát hiểm phù hợp, nƣớc nóng để tắm và

tắm vòi sen, nhiệt độ, thông gió và không gian cá nhân hợp lý cùng với quyền ra

vào phù hợp.

 Phổ Biến Về Sức Khỏe và An Toàn

Bên tham gia phải cung cấp cho ngƣời lao động các khóa đào tạo an toàn và

sức khỏe tại nơi làm việc phù hợp bằng ngôn ngữ chính của họ. Thông tin liên quan

đến sức khỏe và an toàn phải đƣợc đăng thông báo rõ ràng tại cơ sở.

1.2.4.3 Tiêu chuẩn về môi trường Evironmental measures)

Các bên tham gia hiểu đƣợc rằng trách nhiệm với môi trƣờng là một phần

không thể thiếu khi sản xuất ra các sản phẩm đẳng cấp thế giới. Trong hoạt động

sản xuất, cần giảm thiểu những hƣởng xấu đến cộng đồng, môi trƣờng và tài nguyên

thiên nhiên đồng thời bảo vệ sức khỏe và an toàn của cộng đồng. Các hệ thống quản

lý đƣợc công nhận nhƣ ISO 14001 và Hệ Thống Kiểm Toán và Kiểm Soát Sinh

Thái (EMAS) đã đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo trong quá trình soạn thảo Quy

tắc và có thể là một nguồn hữu ích để tham khảo thêm thông tin Giấy Phép và Báo

Cáo Môi Trƣờng

 Phòng Chống Ô Nhiễm và Giảm Sử Dụng Tài Nguyên (Eviromental Permits

and reporting)

Việc sử dụng các nguồn tài nguyên và phát sinh chất thải thuộc tất cả các

loại, bao gồm cả nƣớc và năng lƣợng, đang đƣợc giảm thiểu hoặc loại trừ ngay

tại nguồn hoặc bằng cách phƣơng pháp nhƣ điều chỉnh sản xuất, các quy trình

bảo trì và cơ sở, vật liệu thay thế, bảo tồn, tái chế và vật liệu tái sử dụng.

 Các Chất Độc Hại (Pollution prevention and Resource reduction)

17

Hóa chất và các vật liệu khác gây nguy hại nếu đƣợc thải ra môi trƣờng cần

đƣợc xác định và quản lý nhằm đảm bảo việc xử lý, vận chuyển, lƣu trữ, sử dụng,

tái chế hoặc tái sử dụng và loại bỏ an toàn.

 Nước Thải và Chất Thải Rắn (Wastewater and Solid waste)

Công ty thực hiện phƣơng pháp tiếp cận có hệ thống để xác định, quản lý,

giảm thiểu, và loại bỏ hoặc tái chế chất thải rắn (không độc hại) một cách có

trách nhiệm. Nƣớc thải từ các hoạt động, quy trình công nghiệp và các cơ sở vệ

sinh môi trƣờng cần đƣợc phân loại, theo dõi, kiểm soát và xử lý theo yêu cầu

trƣớc khi đƣợc xả ra hoặc loại bỏ.

Phát Thải Ra Không Khí (Air Emissions)

Việc thải các hóa chất hữu cơ dễ bay hơi, sol khí, các chất ăn mòn, các loại

hạt, hóa chất phá hủy tầng ozone và các phụ phẩm đốt cháy đƣợc tạo ra từ các hoạt

động sản xuất cần đƣợc xác định, thƣờng xuyên theo dõi, kiểm soát và xử lý theo

yêu cầu trƣớc khi đƣợc thải ra, phải thực hiện việc giám sát thƣờng xuyên hiệu quả

hoạt động của các hệ thống kiểm soát phát thải ra không khí của mình.

 Hạn Chế Vật Liệu

Các bên tham gia phải tuân thủ tất cả các điều luật hiện hành, quy định và yêu

cầu của khách hàng về việc cấm hoặc hạn chế các chất cụ thể trong các sản phẩm và

quá trình sản xuất, bao gồm việc dán nhãn để tái chế và loại bỏ.

 Kiểm Soát Nước Mưa

Bên tham gia phải thực hiện một phƣơng pháp tiếp cận có hệ thống để tránh

gây ô nhiễm dòng chảy của nƣớc mƣa. Bên tham gia phải ngăn chặn việc xả thải bất

hợp pháp và sự cố tràn vào cống thoát nƣớc mƣa.

 Tiêu Thụ Năng Lượng và Phát Thải Khí Nhà Kính

Cần theo dõi và ghi chép việc tiêu thụ năng lƣợng và phát thải khí nhà kính ở

cấp cơ sở và/hoặc công ty. Các bên tham gia cần tìm phƣơng pháp hiệu quả về chi

phí để nâng cao hiệu quả năng lƣợng và giảm thiểu tiêu thụ năng lƣợng và phát thải

khí nhà kính của mình.

1.2.4.4 Tiêu chuẩn về đạo đức (Ethics)

18

Để làm tròn trách nhiệm với xã hội và đạt đƣợc thành công trên thƣơng

trƣờng, Các bên tham gia và đại lý của mình cần duy trì các tiêu chuẩn đạo đức

cao nhất bao gồm:

 Liêm Chính Trong Kinh Doanh (Business Intergrily)

Cần duy trì các tiêu chuẩn liêm chính cao nhất trong tất cả các giao dịch kinh

doanh. Các bên tham gia phải có chính sách không khoan nhƣợng trong việc

nghiêm cấm bất kỳ và tất cả các hình thức hối lộ, tham nhũng, tống tiền và biển thủ.

Tất cả các giao dịch kinh doanh cần đƣợc thực hiện minh bạch và phản ánh chính

xác trên sổ sách kinh doanh và hồ sơ của Bên tham gia. Cần triển khai các quy trình

giám sát và thực thi để đảm bảo tuân thủ luật chống tham nhũng.

 Lợi Thế Không Phù Hợp (No Improper Advantage)

Không đƣợc hứa hẹn, đề nghị, ủy quyền, tặng hoặc nhận hối lộ hoặc sử dụng

các phƣơng thức khác để đạt đƣợc lợi thế không chính đáng hoặc không phù hợp.

Những nghiêm cấm này bao gồm việc hứa hẹn, đề nghị, ủy quyền, tặng hoặc

nhận bất kỳ thứ gì có giá trị, trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một bên thứ ba, để

có đƣợc hoặc duy trì kinh doanh, trực tiếp thực hiện kinh doanh với bất kỳ ngƣời

nào, nhằm đạt đƣợc một lợi thế không phù hợp.

 Tiết Lộ Thông Tin (Disclosure of Information)

Thông tin về lao động, sức khỏe và an toàn, hoạt động môi trƣờng, hoạt động

kinh doanh, cơ cấu, tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của bên tham gia cần

đƣợc công bố một cách phù hợp với quy định và các thực tiễn hiện hành của ngành.

Việc giả mạo hồ sơ hoặc viện dẫn sai các điều kiện hoặc các hoạt động trong chuỗi

cung ứng là điều không thể chấp nhận.

 Quyền Sở Hữu Trí Tuệ (Intellectual Property)

Cần tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ; Việc chuyển giao công nghệ và bí quyết

cần phải đƣợc thực hiện theo cách thức bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và cần bảo vệ

thông tin khách hàng.

 Kinh Doanh, Quảng Cáo và Cạnh Tranh Công Bằng (Fair Business,

Advertising and Competition)

19

Cần duy trì tiêu chuẩn kinh doanh, quảng cáo và cạnh tranh công bằng. Cần có

sẵn các phƣơng thức thích hợp để bảo vệ thông tin của khách hàng.

 Bảo Vệ Danh Tính và Không Trả Đũa (Protection of Identity)

Cần duy trì các chƣơng trình đảm bảo tính bí mật, ẩn danh và bảo vệ ngƣời cung cấp thông tin và các nhân viên trình báo sai phạm trừ khi pháp luật nghiêm

cấm. Bên tham gia cần có một quy trình trao đổi thông tin dành cho nhân viên để họ

có thể nêu lên bất kỳ mối quan ngại nào mà không sợ bị trả đũa.

 Phân Nguồn Khoáng Sản Có Trách Nhiệm (Responsible Sourcing of

Minerals)

Các bên tham gia phải có chính sách để đảm bảo một cách hợp lý rằng tantali,

thiếc, vonfram và vàng trong các sản phẩm họ sản xuất không cung cấp tài chính

hoặc đem lại lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp cho các nhóm vũ trang là thủ phạm vi

phạm nhân quyền nghiêm trọng tại Cộng hòa Dân chủ Congo hoặc quốc gia liền kề.

Các bên tham gia phải thực hiện thẩm định nguồn gốc và chuỗi hành trình của các

khoáng sản này và chuẩn bị sẵn sàng các biện pháp thẩm định thích hợp theo yêu cầu

của khách hàng.

 Quyền riêng tƣ (Privicy)

Các bên tham gia phải cam kết bảo vệ kỳ vọng quyền riêng tƣ hợp lý về thông

tin cá nhân của tất cả những đối tƣợng có hoạt động kinh doanh với mình, bao gồm

cả các nhà cung cấp, khách hàng, ngƣời tiêu dùng và nhân viên. Các bên tham gia

phải tuân thủ pháp luật về quyền riêng tƣ và an ninh thông tin và các yêu cầu của cơ

quan quản lý khi thu thập, lƣu trữ, xử lý, chuyển giao và chia sẻ thông tin cá nhân.

1.2.4.5 Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (Management System)

 Trách Nhiệm Giải Trình và Trách Nhiệm Quản Lý (Management

Accountability and Responsibility)

Bên tham gia xác định rõ các quản lý cấp cao và đại diện của công ty chịu

trách nhiệm đảm bảo việc thực hiện các hệ thống quản lý và các chƣơng trình liên

quan. Ban quản lý cấp cao sẽ thƣờng xuyên đánh giá tình trạng của hệ thống quản

lý.

20

 Đánh Giá Rủi Ro và Quản lý rủi ro (Risk Assessment and Risk Management

Traning)

Có quy trình để xác định việc tuân thủ pháp luật, môi trƣờng, sức khỏe và an toàn pháp luật lao động, rủi ro về đạo đức liên quan đến các hoạt động kinh doanh

của bên tham gia. Xác định tầm quan trọng tƣơng đối của từng rủi ro và thực hiện

các biện pháp kiểm soát vật lý và theo quy trình phù hợp để kiểm soát rủi ro đã

đƣợc xác định và đảm bảo tuân thủ quy định.

 Các Mục Tiêu Cải Thiện

Có các mục tiêu, mục đích và kế hoạch triển khai hiệu quả hoạt động bằng

văn bản để cải thiện hiệu quả hoạt động xã hội và môi trƣờng của bên tham gia,

bao gồm các đánh giá định kỳ hiệu quả hoạt động của Bên tham gia trong việc

đạt đƣợc những mục tiêu đó.

 Đào tạo (Training)

Có các chƣơng trình đào tạo và quản lý ngƣời lao động nhằm thực hiện các

chính sách, thủ tục, thông tin rõ ràng và chính xác về các chính sách, thực tiễn, kỳ

vọng và hiệu quả hoạt động của bên tham gia đối với ngƣời lao động, nhà cung cấp

và khách hàng.

Sự Tham Gia và Phản Hồi Của Người Lao Động (Worker Feedback and

Participation)

Có quy trình liên tục để đánh giá việc nhân viên hiểu đƣợc và thu thập thông

tin phản hồi của nhân viên về các thực tiễn và các điều kiện đƣợc bao gồm trong

Quy tắc này và đồng thời thúc đẩy cải thiện liên tục.

 Kiểm Toán và Đánh Giá

Định kỳ tự đánh giá để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu theo quy định và pháp

luật, nội dung của Quy tắc và các yêu cầu theo hợp đồng với khách hàng liên quan

đến trách nhiệm xã hội và môi trƣờng.

 Quy Trình Hành Động Khắc Phục (Corrective Action Process)

Có quy trình để sửa chữa kịp thời các thiếu sót đƣợc xác định thông qua việc

đánh giá, thanh tra, điều tra của nội bộ hay từ bên ngoài.

21

 Hồ Sơ và Sổ Sách

Lập và lƣu giữ các tài liệu và hồ sơ để đảm bảo việc tuân thủ quy định và sự

phù hợp với các yêu cầu của công ty cùng với chính sách bảo mật thích hợp để bảo

vệ quyền riêng tƣ.

 Trách Nhiệm Đối Với Nhà Cung Cấp (Supplier Responsibility)

Có quy trình để trao đổi về các yêu cầu của Quy tắc này với các nhà cung cấp.

22

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUY TẮC EICC CỦA CÔNG TY

TNHH Y2K

2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Y2K.

Chuơng 3 sẽ giới thiệu đôi nét sơ lƣợc về Công ty TNHH Y2K và mô tả đặc

điểm các tiêu chuẩn về Lao động, tiêu chuẩn Sức khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về

Môi trƣờng, tiêu chuẩn về Đạo đức kinh doanh đƣợc Công ty thực hiện kể từ khi bắt

đầu tham gia Quy tắc EICC vào năm 2017. Các tiêu chuẩn này đã đƣợc Công ty xây

dựng riêng biệt ở những thời điểm khác nhau và hiện đang đƣợc vận hành song

song riêng biệt. Đồng thời, những khó khăn Công ty hiện đang gặp phải khi thực

hiện các tiêu chuẩn liên quan đến các hệ thống quản lý cũng đƣợc cụ thể trong

chƣơng này.

2.1.1 Thông tin chung.

Thành lập vào tháng 4 năm 1997, Công ty TNHH Y2K là một công ty sản

xuất có thế mạnh về gia công các thiết bị linh kiện điện tử và mặt kỹ thuật chế tạo

cơ khí.

Tên công ty: Công ty TNHH Y2K

- Tên giao dịch: Y2K Co., Ltd.

- Tên viết tắt: Y2K

- Logo:

- Slogan: First of Quality

- Trụ sở văn phòng tại Việt Nam

Địa chỉ: 934/1, QL 1A, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, Tp.HCM

Điện thoại: (028) 3877 4366 Fax: (84.8) 3839 5440

Website: https://year2000vn.com.vn/

Lĩnh vực hoạt động: chuyên sản xuất, lắp ráp gia công linh kiện điện - điện tử, dòng

sản phẩm lắp ráp mạch in (PCBA), gia công các loại linh kiện RF, bộ lọc (Filters),

VCO, mạch định hƣớng, cuộn cảm, mạch định hƣớng, cuộn cảm, Ferrite)

23

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Y2K

(Nguồn: Tài liệu nội bộ Phòng Nhân sự - cập nhật ngày 18/03/2019)

24

* Nhiệm vụ chức trách của Ban giám đốc

Ban giám đốc của Công ty bên Việt Nam bao gồm:

- Tỏng Giám đốc Công ty là ngƣời đại diện cho doanh nghiệp chịu trách

nhiệm trƣớc nhà nƣớc và ngƣời lao động.

- 01 Phó Tổng Giám đốc về mặt tài chính chịu trách nhiệm về việc xây dựng

tổng quỹ lƣơng, các báo cáo thƣờng niên về mặt tài chính, chịu trách nhiệm trực

tiếp về mặt chi lƣơng và các vần đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp tại Việt

Nam.

- 01 Phó Tổng Giám đốc về kinh doanh chịu trách nhiệm xây dựng đề xuất với Tổng

Giám đốc về nguồn nhân lực, an toàn vệ sinh lao động, các công việc quản lý và điều

hành tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời với Tổng Giám

đốc.

- 01 Phó giám đốc chịu trách nhiệm về kỹ thuật, có nhiệm vụ phụ trách về

nghiên cứu kỹ thuật, xây dựng, đề xuất với Tổng Giám đốc kế hoạch đầu tƣ đổi mới

trang thiết bị, công nghệ, giám sát nhu cầu về vật tƣ hàng hoá cho sản xuất.

- 01 Phó giám đốc chịu trách nhiệm về sản xuất, liên quan đến việc điều chỉnh

giá thành sản phẩm, báo cáo thƣờng xuyên, định kỳ với Giám đốc về tiến độ sản xuất.

* Các chức năng chính của các phòng nghiệp vụ

Khối tài chính gồm phòng kế toán.

Phòng kế toán

+ Nơi lập kế hoạch tổ chức thực hiện hệ quyết toán, thống kê theo tháng, quí,

năm, quản lý tài chính doanh nghiệp.

+ Nơi có trách nhiệm giải trình các yêu cầu về thuế, tài chính, tiền lƣơng.

Khối hành chánh gồm Phòng Hành chánh, Phòng Nhân sự, Phòng Mua hàng,

Phòng Kiểm phẩm, Phòng Xuất nhập khẩu, Kho.

Phòng hành chánh

+ Tổ chức khai thác tài liệu, lƣu trữ theo quy định, tiếp nhận công văn

25

+ Ban hành tài liệu, ban hành các quy trình, quy định liên quan đến các tiêu

chuẩn ISO, Quy tắc ứng xử EICC.

+ Ban hành các quy trình hƣớng dẫn quy trình sản xuất cho các phòng ban sản

xuất.

+ Ban hành nội dung chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, có trách nhiệm

làm việc trực tiếp với các đối tác đánh giá.

Phòng Nhân sự

+ Quản lý lao động, tiền lƣơng, nhân sự, định mức lao động, đề xuất khen

thƣởng. Thực hiện nội quy lao động của Công ty, thực hiện các quy định nhằm đảm

bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với ngƣời lao động.

+ Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lƣơng,

tiền thƣởng và các mặt chế độ, chính sách cho ngƣời lao động và đóng bảo hiểm xã

hội theo đúng của Nhà nƣớc và của Công ty.

Phòng Mua hàng

+ Xem xét nhu cầu từ các Bộ phận, Phòng ban, Liên hệ, tìm kiếm nhà cung

cấp.

+ Đánh giá, lựa nhà cung cấp tốt nhất về các tiêu chí: mặt hàng, chất lƣợng,

giá cả, tiến độ, uy tín…

+ Báo cáo, đề xuất thông tin của Nhà cung cấp cho Ban Giám đốc, thiết lập

đơn hàng, kiểm tra chất lƣợng đầu vào; lƣu thông tin của Nhà cung cấp.

Phòng Kiểm phẩm

+ Xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống quản lý chất lƣợng.

+ Cập nhật các tiêu chuẩn an toàn cho sản phẩm, phối hợp với các phòng ban

khác nhằm đảm bảo việc tuân thủ nội dung các tiêu chuẩn trong quá trình sản xuất

một cách triệt để.

+ Kiểm tra lại công đoạn sản xuất, thành phẩm.

+ Tiếp nhận phàn nàn từ phía khách hàng, phối hợp với các phòng ban để đƣa

ra hƣớng giải quyết, tạo lập hồ sơ phàn nàn về chất lƣợng.

Phòng Xuất nhập khẩu

26

+ Liên hệ với khách hàng nhận các chứng từ, lập hồ sơ khai hải quan và các

công văn có liên quan.

+ Nhập dữ liệu và khai hải quan điện tử, đăng kí tờ khai, kiểm hoá, thanh lý,

nhận hàng.

+ Liên hệ với bên vận tải để nhập hàng hoặc xuất hàng theo lệnh.

Kho

+ Nơi thực hiện thủ tục xuất nhập hàng, lƣu trữ các trang thiết bị, linh kiện, vật

tƣ tại Công ty, nơi đảm bảo nguồn vật tƣ, nguyên vật liệu.

Khối nghiên cứu phát triển bao gồm phòng Nghiên cứu phát triển.

Phòng Nghiên cứu phát triển

+ Nghiên cứu phát triển sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, của

thị trƣờng.

+ Cải tiến các công đoạn tạo ra sản phẩm, tìm kiếm các quá trình sản xuất, chế

biến, lắp ráp, vận hành, phối hợp các quy trình nhằm đem lại hiệu suất và hiệu quả

cao cho Công ty.

Khối kỹ thuật gồm Phòng KT-CT.

Phòng kỹ thuật - công trình

+ Tham gia cải tiến, xây dựng các kế hoạch về cải tiến, bảo trì sửa chữa máy móc

thiết bị.

+ Đảm bảo sự an toàn về hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất tại Công ty.

+ Xây dựng, thiết lập các hệ thống nhà xƣởng, các công việc công trình lắp

ráp, mở rộng cơ sở hạ tầng liên quan phát sinh trong quá trình hoạt động cuả Công

ty.

2.1.2 Sứ mệnh - tầm nhìn - Giá trị cốt lõi

2.1.2.1 Sứ mệnh

• Mang lại lợi thế cạnh tranh trong ngành Dịch vụ Sản xuất Điện tử & Sản

phẩm sáng tạo tiên tiến đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng.

• Hƣớng tới sự phát triển hoàn thiện, sự cân bằng giữa cuộc sống và công việc

cho ngƣời lao động.

27

• Sản xuất hiệu quả và cải tiến.

• Công bằng và tôn trọng

• Bình đẳng và sức khỏe.

• Môi trƣờng làm việc thân thiện và an toàn.

2.1.2.2 Tầm nhìn

• Là một đối tác đồng hành chiến lƣợc trong chuỗi mang lại giá trị của khách

hàng.

2.1.2.3 Giá trị cốt lõi

Công ty TNHH Y2K đã và đang không ngừng tìm kiếm các giải pháp cải tiến

 Chất lƣợng: Công ty thực hiện tiêu chí 3 không với mong muốn tạo ra các

hiệu quả trong sản xuất dựa trên các giá trị cốt lõi:

sản phẩm chất lƣợng nhất, không sản xuất hàng lỗi, không có sự phàn nàn lớn từ

 Sáng tạo: với tầm nhìn trở thành Công ty gia công linh kiện điện với trình độ

khách hàng, không sản xuất hàng sai mã.

kỹ thuật, chuyên môn hoá cao trong chuỗi gia công linh kiện trên toàn thế giới.

Công ty không ngừng cải tiến, đầu tƣ máy móc thiết bị để tạo ra các sản phẩm sáng

 Cạnh tranh: với sự cạnh tranh khốc liệt với các Công ty điện tử trong cùng

tạo.

lĩnh vực và các khu vực lân cận, Công ty xây dựng chiến lƣợc sản phẩm chất lƣợng

cao, giá tầm trung.

2.1.3 Kết quả hoạt động từ năm 2014-2018

Từ năm 2016, Công ty TNHH Y2K bắt đầu có sự chuyển giao kỹ thuật công

nghệ từ các nhà máy ở Trung Quốc về Việt Nam để bắt đầu mục tiêu xây dựng các

nhà máy chủ chính và nhà máy phụ thành cụm nhà máy chủ lực trong việc đáp ứng

các đơn hàng từ các đối tác điện tử lớn trên thế giới.

Ban lãnh đạo cùng toàn thể Công nhân viên (CNV) tại các nhà máy ở Việt Nam

đã có nhiều nỗ lực hoàn thành tốt các mục tiêu và kế hoạch sản xuất để đáp ứng đƣợc

các đơn hàng cũng nhƣ đạt đƣợc những thành tích đáng đƣợc ghi nhận đƣợc thể hiện

cụ thể nhƣ sau:

28

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2018

ĐVT: tỷ đồng

180.407

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

111.691 32.309

Chỉ tiêu (tỷ đồng) Doanh thu thuần

133.084 79.951

62.227 50.034

Lợi nhuận thuần

132.615

119.665 52.184 76.851

158.370 76.394 177.518

56.487

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty TNHH Y2K năm 2014, 2015,

2016, 2017 và 2018)

Lợi nhuận sau thuế

Nhìn vào bảng tổng hợp từ Báo cáo lãnh đạo cũng có thể thấy đƣợc lợi doanh thu

thuần giai đoạn 2014 đến 2018 có nhiều biến động, đến năm 2018 đạt đƣợc 158.370

tỷ đồng. Bên cạnh đó, lợi nhuận thuần của Công ty lại tăng mạnh từ 62.227 tỷ đồng

lên 76.394 tỷ đồng tăng 14.167 tỷ đồng. Ngoài ra, lợi nhuận sau thuế của Công ty

lại tăng khá mạnh đến năm 2018 đã đƣợc 177.518 tỷ đồng. Nhìn vào các chỉ tiêu

cũng góp phần phản ánh hiện Công ty có hiệu qủa hoạt động kinh doanh khá tốt

trong giai đoạn 2014-2018.

2.2. Thực trạng áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K

2.2.1 Các tiêu chuẩn được thực hiện tại Công ty TNHH Y2K

2.2.1.1 Chính sách về lao động

Công ty TNHH thực hiện đúng tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội và Luật Lao

động tại Việt Nam.

29

Hình 2.2: Mô hình chính sách về lao động áp dụng theo Quy tắc EICC tại

(Nguồn: Trích tiêu chuẩn về lao động của Quy tắc EICC – Phòng Hành chánh)

Công ty TNHH Y2K.

Hàng năm, Công TNHH Y2K tiến hành đặt mục tiêu đƣợc Bộ phận Nhân sự

theo dõi nhƣ bảng bên dƣới:

Bảng 2.2: Mục tiêu và chỉ tiêu về lao động và đạo đức kinh doanh giai

đoạn 2017-2019

Mục tiêu hàng năm Chỉ tiêu BP theo dõi Stt

Số lao động trẻ em đƣợc phát hiện tại công ty 0 Nhân sự 1

Số vụ lao động cƣỡng bức phát sinh tại công ty 0 Nhân sự 2

Lƣơng trả đúng kỳ hạn 100% Nhân sự 3

0 Nhân sự Số vụ đối xử vô nhân đạo 4

(Nguồn: Trích nội dung mục tiêu hàng năm - Phòng Nhân sự)

0 Nhân sự Số vụ Phân biệt đối xử 5

 Sử dụng lao động trẻ em

Để tránh vi phạm điều khoản về việc không sử dụng lao động trẻ em tại Doanh

nghiệp, Công ty đã tiến hành tuyển lao động phổ thông từ đủ 18 đến 35 tuổi đế

tránh vi phạm cũng nhƣ làm hành động khắc phục cho hành động này.

30

Hiện Công ty tăng cƣờng rà soát, kiểm tra nghiêm ngặt đối với các hồ sơ tuyển

dụng lao động phổ thông ứng tuyển để trực tiếp tham gia sản xuất theo kế hoạch gia

công sản xuất tại các Bộ phận liên quan theo quy trình nhƣ sau:

(Nguồn: Trích quy trình kiểm tra hồ sơ thực hiện theo tiêu chuẩn EICC – Phòng Nhân

sự)

Hình 2.3: Quy trình kiểm tra hồ sơ công nhân viên của Công ty TNHH Y2K

 Sức khoẻ và nơi làm việc

Các hành động liên quan đến sức khỏe, môi trƣờng tuân thủ đúng quy định

hiện hành của nƣớc sở tại và tiêu chuẩn của Quy tắc EICC.

 Tự do hiệp hội

Công nhân viên tùy theo sở thích, điều kiện cá nhân để tham gia các tổ chức

đúng theo luật pháp của Việt Nam.

 Sự phân biệt đối xử

Công ty đối xử bình đẳng trong thuê lao động chính thức hoặc thời vụ, việc

31

thăng tiến trong công việc đƣợc thực hiện theo quy định.

 Về kỷ luật

Khi xảy ra hành vi vi phạm kỷ luật nội quy công ty, Công ty thực hiện theo 5

bƣớc nhƣ quy định hiện hành để đảm bảo tính công bằng cũng nhƣ tinh thần mà

Quy tắc EICC hƣớng tới về quyền lợi của ngƣời lao động làm việc tại các nhà

xƣởng.

Hình 2.4: Quy trình xử lý kỷ luật áp dụng theo Quy tắc ứng xử EICC tại Công

(Nguồn: Trích quy trình xử lý kỷ luật thực hiện theo tiêu chuẩn EICC – Phòng Nhân

sự)

ty TNHH Y2K.

 Giờ làm việc/ ngày nghỉ

Công nhân viên không bị bắt buộc làm việc quá 60 giờ mỗi tuần gồm số giờ

tăng ca, hoặc số giờ nói rõ trong Bộ luật lao động hiện hành. Nhân viên ít nhất phải

đƣợc ít nhất một ngày nghỉ (24 giờ liên tục) trong mỗi bảy ngày.

Việc kiểm soát giờ tăng ca của cá nhân công nhân viên tại mỗi bộ phận phải

đƣợc Trƣởng Bộ phận theo dõi và Phòng Nhân sự theo dõi bằng hệ thống phần

mềm Nhân sự.

Trong các trƣờng hợp phát hiện xảy ra bất cứ hành động vi phạm nào tại các

Bộ phận trong Công ty, Bộ phận Nhân sự sẽ tiến hành làm việc trực tiếp để mỗi Bộ

32

phận tiến hành hành động khắc phục.

2.2.1.2 Chính sách về An toàn-Sức khoẻ - Bệnh nghề nghiệp

Công ty TNHH Y2K cam kết giảm thiểu tỷ lệ tai nạn lao động và bệnh tật liên

quan đến công việc, đảm bảo một môi trƣờng làm việc an toàn và lành mạnh thông

qua các tiêu chuẩn.

Hình 2.5 Nội dung chính sách về an toàn - sức khoẻ - bệnh nghề nghiệp tại

(Nguồn: Trích tiêu chuẩn về an toàn – sức khỏe – bệnh nghề nghiệp của Quy tắc EICC

– Phòng Hành chánh)

Công ty TNHH Y2K

 An toàn lao động

Công nhân viên đƣợc đào tạo, trang bị kĩ năng để có thể giải quyết, thực hiện

đúng các quy trình lao động theo tiêu chuẩn an toàn hiện hành.

 Tình huống khẩn cấp

Công ty thực hiện đánh giá và đƣợc giảm thiểu bằng cách thực hiện các kế

hoạch khẩn cấp và biện pháp khắc phục, sau khi tình trạng đƣợc khắc phục sẽ

tiến hành kiểm tra, lập các thủ tục để báo các các cơ quan có liên quan.

33

(Nguồn: Trích quy trình xử lý tình huống khẩn cấp thực hiện theo tiêu chuẩn EICC –

Phòng Nhân sự)

Hình 2.6: Quy trình xử lý tình huống khẩn cấp tại Công ty TNHH Year 2000.

 Tai nạn lao động và Bệnh nghề nghiệp

Công ty thành lập Ban an toàn để xử lý các vấn đề trong quá trình sản xuất, tổ

chức các khóa học nghiệp vụ cho các phòng ban trong công ty để thực hiện đúng

mục tiêu đề ra.

Bảng 2.3 Mục tiêu và chỉ tiêu về An toàn và Sức khoẻ nghề nghiệp năm

2019.

STT Mục tiêu Chỉ tiêu BP Theo dõi

Không xảy ra ngộ độc thực phẩm 0 vụ/ tháng Nhân Sự 1

Không xảy ra bị điện giật 0 vụ/ tháng Nhân Sự 2

34

Không phát sinh tai nạn lao động trong 3 0 vụ/ tháng Nhân Sự khu vực công ty

4 Không xảy ra cháy nổ 0 vụ/ tháng Nhân Sự

Đảm bảo 100% Công nhân viên đƣợc

5 đào tạo nhận thức về an toàn và sức 1 lần/ năm Nhân Sự

(Nguồn: Trích mục tiêu hàng năm – Phòng Nhân sự )

khỏe nghề nghiệp ít nhất 1 năm/lần.

 Vệ sinh công nghiệp

Công ty chỉ đạo theo dõi các công đoạn có sử dụng hóa chất để có các biện

pháp kiểm soát phù hợp.

 Công việc yêu cầu thể lực

Các công việc của công nhân viên có yêu cầu về sức khỏe sẽ đƣợc khoanh

vùng, theo dõi và tăng cƣờng chế độ cho công nhân viên.

 An toàn máy móc

Các máy móc công suất lớn có khả năng gây tai nạn sẽ đƣợc trang bị các thiết

bị an toàn hạn chế gây chấn thƣơng cho ngƣời lao động.

 Vệ sinh thực phẩm và nhà ở

Công ty thực hiện làm việc với nhà cung cấp thức ăn để bảo đảm vệ sinh an

toàn thực phẩm và nơi sơ chế, nơi chế biến thức ăn, lƣu trữ hợp vệ sinh.

2.3.1.2 Chính sách về môi trường

Công ty thực hiện đúng tiêu chuẩn của Quy tắc và quy định về bảo vệ môi

trƣờng theo quy định cuả nƣớc sở tại.

35

(Nguồn: Trích tiêu chuẩn về môi trường của Quy tắc EICC – Phòng Hành chánh)

Hình 2.7: Nội dung chính sách về môi trƣờng tại Công ty TNHH Y2K

 Giấy phép và báo cáo môi trƣờng

Công ty sử dụng các vật liệu thay thế, thân thiệt với môi trƣờng, tái sử dụng

các nguyên vật liệu.

 Các chất độc hại

Công ty ban hành quy định, trang thiết bị nhận diện các loại chất thải hiện có

trong Công ty, phân loại rác tại nguồn.

Các nhãn dán đƣợc ban hành tại Công ty để nhận diện phân loại chất thải.

CHẤT THẢI CHẤT THẢI CHÁT THẢI

CÔNG NGHIỆP SINH HOẠT NGUY HẠI

 Khí thải, tiêu thụ năng lƣợng và phát thải nhà kính

Các hoá chất hữu cơ dễ bay hơi, các loại bụi, hoá chất gây phá huỷ tầng ô zôn,

đƣợc thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra và xử lý theo yêu cầu.

Công ty đang xây dựng mục tiêu của việc sử dụng nguồn tài nguyên phát thải

nhà kính để theo dõi và có biện pháp khắc phục.

2.3.1.4 Chính sách về đạo đức kinh doanh

Thực hiện theo tiêu chuẩn của Quy tắc EICC, Công ty TNHH Y2K thực hiện

36

các công việc nhƣ sau:

Hàng năm, công ty đều đƣa ra mục tiêu về đạo đức trong kinh doanh để thực

hiện cam kết và duy trì không để xảy ra các vần đề liên quan đến đạo đức kinh

doanh trong doanh nghiệp.

Bảng 2.4 Mục tiêu hàng năm về vi phạm đạo đức kinh doanh

STT Mục tiêu Chỉ tiêu BP Theo dõi

1 Số vụ vi phạm đạo đức trong kinh doanh 0 vụ Nhân Sự

(Nguồn: Trích mục tiêu hàng năm – Phòng Nhân sự)

 Tiết lộ thông tin

Các thông tin về cá nhân công nhân viên, các công việc trong phạm vi Công

ty, dữ liệu sẽ đƣợc bảo mật, không tiết lộ dƣới mọi hình thức.

 Quyền sỡ hữu trí tuệ

Các vụ chuyển giao công nghệ là bí mật, thực hiện đúng quy định về sở hữu trí

tuệ và các thông tin của khách hàng.

Bảo vệ danh tính của ngƣời cung cấp thông tin trong việc trình báo sai phạm

trừ khi pháp luật nghiêm cấm, những ngƣời trình báo không bị trả đũa.

2.3.1.5 Hệ thống quản lý

Thực hiện việc xem xét của các cấp quản lý với hệ thống trách nhiệm xã hội

đồng thời lƣu lại các bằng chứng cho việc tuân thủ các nguyên tắc trên.

Các nhà thầu phụ và các nhà cung cấp phải tuân theo luật định nhà nƣớc và

luật định tối thiểu của các tiêu chuẩn này.

2.2.2 Các tồn tại khi áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K

Các yêu cầu của tiêu chuẩn lao động trong Quy tắc EICC đƣợc bắt đầu thực

hiện vào năm 2017 tại tất cả các phòng ban trong toàn hệ thống công ty. Đơn vị đã

bắt đầu thực hiện việc thành lập ban EICC, thực hiện các buổi đào tạo, nâng cao

kiến thức đề đánh giá nội bộ. Các quy trình, các nội dung thay đổi của tiêu chuẩn

lao động đƣợc cập nhật thƣờng xuyên phù hợp với tiêu chuẩn và định hƣớng chiến

37

lƣợc tại công ty.

Hệ thống phần mềm Nhân sự đƣợc nâng cấp, cải tiến để có thể theo dõi dữ

liệu thời gian làm việc của mỗi ngƣời CNVcó vƣợt quá 60 giờ, số lƣợng CNV vƣợt

quá 60 giờ làm việc và số lao động phổ thông dƣới 18 tuổi đang làm việc tại Công

ty.

Để tạo thuận lợi cho quá trình triển khai và vận hành hệ thống theo nhƣ cam

kết trong Quy tắc ứng xử của Quy tắc EICC, công ty đã thực hiện giải pháp xây

dựng lần lƣợt từng hệ thống quản lý chất lƣợng tại thời điểm thích hợp với nguồn

lực của công ty nhất. Tuy nhiên, giải pháp này đã bộc lộ nhiều hạn chế khi các hệ

thống quản lý vận hành rời rạc và chồng chéo nhau. Vấn đề này thể hiện rõ trong

các than phiền nội bộ của công ty qua các năm

Bảng 2.5: Thống kê than phiền nội bộ giai đoạn 2016 - 2018

Số lƣợng Số lƣợng than

Năm than phiền phiền về hệ thống

2016 34 21%

2017 52 36%

2018 51 43%

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ khảo sát nội bộ tại các bộ phận - Phòng Nhân sự).

Công ty cũng đã tiến hành ghi nhận và phân tích nguyên nhân của các than

phiền có liên quan đến hệ thống quản lý đang đƣợc điều hành tại công ty. Các

nguyên nhân chính đƣợc liệt kê

38

Bảng 2.6: Nguyên nhân các than phiền nội bộ về hệ thống quản lý năm 2017.

Tỷ lệ STT Nguyên nhân

1 Quy trình nhiều, phức tạp, khó hiểu 35%

Sự chồng chéo, thiếu thống nhất trong các quy trình, sự ban 2 21% hàng của các quy định.

Số lƣợng biểu mẫu nhiều, trùng lập, nội dung khá tƣơng đồng, 3 16% khó sử dụng

Nhiệm vụ của các phòng ban trong việc thực hiện Quy tắc 4 11% không rõ ràng.

5 Thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban. 9%

6 Sử dụng nhầm lẫn, chƣa cập nhật quy trình/ quy định mới 5%

Khác (số lần đánh giá nhiều, thời gian đánh giá gần nhau, lãng 7 4% phí giấy tờ,...)

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý chất lượng năm 2017 - Phòng Hành

chánh)

Theo bảng 2.6 có thể nhận thấy các than phiền nội bộ phần lớn tập trung vào

ba lý do chính là: [1] quy trình nhiều, phức tạp, khó hiểu (35%); [2] sự chồng chéo,

thiếu thống nhất trong các quy trình, sự ban hàng của các quy định theo yêu cầu

của hệ thống quản lý chất lƣợng, hệ thống quản lý an toàn sức khỏe và hệ thống

quản lý môi trƣờng (21%); [3] Số lƣợng biểu mẫu nhiều, trùng lập, nội dung khá

tƣơng đồng, khó sử dụng (16%).

Dựa trên 3 nguyên nhân chính trong thống kê các than phiền, tác giả tiến

hành phỏng vấn để xác định thêm các yếu tố khác (nếu có). Khi đƣợc hỏi về nguyên

nhân gây ra các khó khăn trong việc tuân thủ các quy trình/ quy định của hệ thống

quản lý chất lƣợng, hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp và hệ thống

quản lý môi trƣờng, kết quả đƣợc trích từ phụ lục 4 cho thấy các hạn chế vẫn còn tồn

tại đƣợc đánh giá với mức độ trên 3:

39

Số lƣợng quy trình, quy định, hƣớng dẫn công việc và biểu mẫu áp dụng quá

nhiều, ngƣời sử dụng cảm thấy rắc rối, khó hiểu dẫn đến áp dụng sai, tốn thời gian

tìm hiểu hoặc phải nhờ nhân viên tại phòng Nhân sự hỗ trợ.

- Các quy trình, quy định, hƣớng dẫn công việc của các hệ thống quản lý

chồng chéo nhau gây bối rối cho công nhân viên tại Công ty.

- Một công việc yêu cầu nhiều biểu mẫu khác nhau nhƣ công tác nhập kho

vật tƣ phải điền 3 biểu mẫu gồm: Phiếu nhập xuất kho, Giấy ra cổng, Phiếu kiểm tra

vật tƣ.

- Công việc giấy tờ nhiều: mức độ trên 3 cho nguyên nhân này gây ảnh

hƣởng đến công việc hàng ngày của họ và xuất phát từ việc tuân thủ các yêu cẩu

của ban hành, lƣu các trang kiểm soát đƣợc cập nhật tại các phòng ban.

2.3.2.1 Tính phức tạp của hệ thống tài liệu.

Hiện nay, tại Công ty TNHH Y2K đang tồn tại hệ thống tài liệu nội bộ do

Phòng Hành chánh ban hành nhƣng luôn thƣờng xuyên đƣợc cập nhật hàng tháng.

Trong quá trình các Phòng ban áp dụng lại gặp phải những vấn đề khó khăn nhất

định.

Khai thác số liệu khảo sát thuộc các phòng ban liên quan đều có chung quan

điểm số lƣợng tài liệu hiện hữu đƣợc ban hành và cập nhật quá lớn nên hơn 50% ý

kiến (trích từ phụ lục 4) cho rằng họ không thể nhớ rõ hết các quy trình/ quy định

của công ty, họ chỉ tìm hiểu nội dung tại mạng nội bộ của công ty (server) khi có

nhu cầu sử dụng.

Khi nhận xét về mức độ thay đổi, cập nhật việc ban hành các tài liệu nội bộ

liên quan thì hầu hết ý kiến cho rằng hệ thống tài liệu thƣờng xuyên thay đổi, trong

đó các quy trình thƣờng đƣợc lặp lại nhiều trong các ý kiến của đáp viên là

“thƣờng xuyên thay đổi”.

40

Bảng 2.7: Các quy định thƣờng xuyên đƣợc cập nhật thay đổi

STT Tên tài liệu BP chịu trách Ban Số lần thay

nhiệm hành đổi trong năm

lần đầu

2017-2018 01/10/2017

01/07/2017 1 15/08/2018 Quy định về việc xử lý kỷ Phòng Nhân sự luật 01/01/2019

15/11/2017

2 01/08/2017 Quy định về việc giải quyểt 15/08/2018 Phòng Nhân sự thủ tục nghỉ việc

01/12/2017

3 Quy trình đánh giá lựa chọn 10/10/2017 15/06/2018 Phòng Mua hàng nhà thầu phụ 01/01/2019

01/10/2017

Quy trình đào tạo huấn luyện 01/01/2018 4 Phòng Nhân sự, 15/07/2017 về an toàn sức khoẻ, bệnh 15/06/2018 Ban an toàn nghề nghiệp 01/01/2019

01/12/2017 5 Quy trình đánh giá tác Phòng Nhân sự, 15/07/2017 15/08/2018 động môi trƣờng Phòng KT-CT

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ hồ sơ ban hành tài liệu - Phòng Hành chánh)

Khi tìm hiểu về nguyên nhân chính của vấn đề trên, tác giả nhận thấy có 2

nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên:

+ Các hệ thống quản lý của công ty đuợc xây dựng vào những thời điểm

khác nhau và vận hành song song với việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 14001

của công ty.

+ Việc thƣờng xuyên cập nhật về hệ thống tài liệu của đơn vị để đƣợc phù

hợp với nội dung của các tiêu chuẩn mà công ty đã cam kết khi thực Quy tắc

EICC.

41

Hệ thống quản lý của công ty đuợc xây dựng vào những thời điểm khác nhau

và vận hành song song với việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 14001

Việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo cam kết của công ty trong

việc áp dụng quy tắc EICC thực sự đòi hỏi rất nhiều nguồn lực, các thành viên

tham gia phải thực sự có năng lực và am hiểu về các tiêu chuẩn mà Quy tắc EICC

đƣa ra.

Chi phí mà Công ty phải bỏ ra để thực hiện các tiêu chuẩn đã cam kết về

trách nhiệm xã hội, về lao động, sức khoẻ và an toàn, tiêu chuẩn về môi trƣờng,

tiêu chuẩn liên quan đến đạo đức kinh doanh cũng nhƣ khả năng, vận hành của hệ

thông quản lý của Công ty là tƣơng đối lớn..

2.3.2.2 Sự thiếu thống nhất và chồng chéo trong việc áp dụng quy tắc EICC

Bảng 2.8: Thống kê các trƣờng hợp chồng chéo quy trình, quy định nội bộ

Trƣờng hợp chồng chéo Quy trình liên quan

Các bƣớc thực hiện của một quy Quy trình viết đơn xin thôi việc, quy trình xử lý

trình gồm nhiều bƣớc ngƣời thực kỷ luật lao động.

hiện đôi lúc không nhớ rõ nhƣng qua

các bƣớc thực hiện hoặc ngƣời phê

duyệt khác nhau trong cùng một Bộ

phận Quy trình đào tạo an toàn lao động Quy trình đào tạo an toàn lao động thƣờng

có sự trùng lặp với việc thực hiện có các bài kiểm tra sự hiểu biết của ngƣời

quy trình sức khoẻ bệnh nghề lao động về các vấn đề liên quan thƣờng

nghiệp. lãng phí giấy, ảnh hƣởng đến quy trình tạo

sản phẩm của Bộ phận sản xuất.

Việc đánh giá nội bộ và bên ngoài Quy trình đánh giá nội bộ 2 lần/ năm, quy

hay diễn ra thƣờng số lần đôi lúc trình đánh giá bên ngoài của các bên liên

trùng lặp nhau. quan thƣờng 3 lần/năm.

42

Các bƣớc công việc của các quy trình Quy trình về việc ký duyệt việc giải quyết

chéo nhau. đơn nghỉ việc thƣờng tối đa 3 ngày, nhƣng

đôi khi các bộ phận phê duyệt mất 5 ngày;

việc xác định CNV nghỉ việc nhiều ngày

thƣờng tối đa 1 ngày sẽ có phản hồi, thì khi

(Nguồn: Tác giả viện dẫn từ phần câu hỏi chuyên sâu của các đáp viên)

các bộ phận xác nhận xong mất đến 2 ngày.

2.3.2.3 Tính phức tạp của biểu mẫu sử dụng.

Hiện số lƣợng các biểu mẫu có sự phức tạp, cần đƣợc tin gọn trong việc ban

hành và việc cải tiến quy trình cần có quy định cụ thể.

Bảng 2.9: Các biểu mẫu trùng lặp trong thực tế sử dụng

- Giấy ra vào cổng.

- Đơn xin nghỉ việc.

Biểu mẫu Vấn đề

- Phiếu yêu cầu mua hàng (dùng cho

Cá nhân ngƣời phê duyệt quá nhiều.

- Phiếu yêu cầu sữa chữa, máy móc,

Các biểu mẫu liên quan đến việc mua hàng các Bộ phận liên quan) và sữa chữa có hình thức giống nhau chỉ

- Phiếu tạm ứng tiền.

khác nhau về nội dung khiến ngƣời đề xuất thiết bị (đồng hồ, máy tính cá nhân, dễ nhầm lẫn. các đồ điện tử).

- Phiếu thanh toán tiền.

Khi sử dụng phải thật sự cẩn thận và lƣu ý

- Phiếu biên nhận.

do hình thức, kích thƣớc giống nhau

Bảng cập nhật công việc của mỗi vị Hiện nay có 2 biểu mẫu chính thức dùng

trí chức vụ. trong mô tả công việc đƣợc ban hành từ các

Bảng mô tả công việc đƣợc đào tạo. Phòng ban tham gia Quy tắc ứng xử EICC.

43

- Phiếu đánh giá thầu phụ (VNI/BM-

- Phiếu đánh giá nhà cung cấp

Định kỳ 1 năm/ lần đối với các nhà cung EICC-B- 008) cấp, các nhà thầu phụ đang hợp tác cũng

doanh nghiệp.

(VNI/BM-EICC-B- 010) - Phiếu yêu cầu hành động khắc Tất cả các tiêu chuẩn hiện hữu tại Công ty

- Báo cáo khắc phục ((VNI/BM-

phục (VNI/BM-EICC-C- 008) đều có biểu mẫu để ghi nhận lại sự không

phù hợp và tìm ra nguyên nhân gốc để khắc

- (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ hệ thống tài liệu tiêu chuẩn lao động, tiêu chuẩn sức

EICC-C- 008) phục tránh tái diễn.

khoẻ- an toàn, tiêu chuẩn môi trường – Phòng Hành chánh)

Dựa trên một số trùng lắp và phức tạp của các biểu mẫu hiện đang sử dụng có

thể hiểu đƣợc những khó khăn mà ngƣời dùng gặp phải. Và trong tình huống đó,

phần lớn các đáp viên chọn giải pháp công việc liên quan đến hệ thống quản lý nào

thì ƣu tiên sử dụng biểu mẫu của hệ thống quản lý đó. Tuy nhiên, đây chỉ là giải

pháp nhất thời để xử lý công việc.

Khó khăn của ngƣời dùng xuất phát từ việc tồn tại hai hệ thống tài liệu với

nhiều biểu mẫu đi kèm. Các biểu mẫu thể hiện nhiều thông tin cần đƣợc kiểm soát

trong từng giai đoạn và khi đƣợc điền đầy đủ thông tin nó sẽ trở thành hồ sơ minh

chứng cho việc thực hiện. Tuy vậy, việc áp dụng nhiều biểu mẫu cho cùng một

công việc sẽ gây lãng phí thời gian của ngƣời thực hiện và tăng khối lƣợng công

việc giấy tờ hàng ngày.

2.3.2.4 Công việc giấy tờ nhiều.

Có thể thấy chính vì sự phức tạp của hệ thống tài liệu cũng nhƣ sự cập nhật,

thay đổi thƣờng xuyên của các quy trình, quy định hiện hành, nên hiện nay các

phòng ban trong các bộ phận liên quan đề có riêng một cá nhân giao nhận quy

trình/quy định đƣợc cập nhật, lƣu trữ các chứng từ hiện hành Khi tham gia thảo

luận chuyên sâu, khi đƣợc hỏi về các công việc giấy tờ liên quan đến Quy tắc ứng

xử có đến 100% họ nhận thấy công việc giấy tờ nhiều, khiến họ mất thời cập nhật,

thay đổi danh mục, bảng kê liên quan gây lãng phí thời gian.

44

Từ thực tế cho thấy, đối với việc lƣu trữ, thay đổi trên có sự nhận và trả hồ sơ

với tần suất gần nhƣ liên tục, các bộ phận liên quan cần có file hồ sơ riêng biệt cho

các loại quy trình, quy định liên quan, việc thiết lập bảng kê, theo dõi việc nhận và

trả hồ sơ đƣợc nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian.

2.3.2.5 Đánh giá từ khách hàng

Trong cuộc đánh giá của khách hàng Nokia về việc thực hiện Quy tắc EICC

tại Công ty TNHH Y2K tháng 12/2018, các hành động khắc phục đƣợc phía khách

hàng Nokia trao đổi, gợi ý hƣớng khắc phục trong thời gian tới dựa vào điều kiện

thực tế của Công ty.

Bảng 2.10: Nội dung phát hiện trong phần đánh giá

STT NỘI DUNG ĐƢỢC PHÁT HIỆN HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC

Kiểm soát hóa chất/ Dầu: Tại khu Di dời các thùng phuy chứa Dầu

vực container lƣu trữ hóa chất chƣa và Acetone vào khu vực lƣu trữ

có sự kiểm soát (Dầu và Acetone an toàn để chúng đƣợc kiểm soát

1 đang đƣợc để bên ngoài trong tốt hơn.

không gian mở.) Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ

Thiếu thiết bị bảo hộ lao động và lao động và vòi rửa mắt khẩn cấp

các vòi nƣớc rửa mắt gần khu vực tại khu vực container chứa hóa

container lƣu trữ hóa chất. chất.

Điện:

Chƣa thực hiện việc kiểm soát hoặc Làm các rào chắn bằng sắt cho khu tách riêng biệt cho máy phát điện/ 2 vực máy phát điện và trang bị đầy Chƣa có biển cảnh báo và các thiết đủ các bảo hộ lao động, bảng cảnh bị bảo hộ lao động (ví dụ nhƣ bao báo an toàn cho khu vực này. tay cách điện và thảm cách điện tại

khu vực bảng điện).

45

Kiểm tra lại tất cả các khu vực

nhà xƣởng và thực hiện trang bị An toàn cháy nổ:

Thiếu các biển báo Exit và các sơ đồ bổ sung thêm các bảng thoát hiểm 3 thoát hiểm tại nhiều nơi. Điểm tập (EXIT) và Sơ đồ thoát hiểm cho

kết khi có sự cố cháy chƣa đƣợc xác đầy đủ.

Xác định điểm tập kết khi có sự cố định.

cháy ở khu vực xƣởng.

Xem xét lại tình hình thực tế sản Thời gian làm việc (Tăng ca): xuất thực tế tại công ty (tình hình Tăng ca nhiều, nhận thấy là thời 4 đơn hàng, nguồn nhân lực hiện gian tăng ca lên tới 106.5 tiếng mỗi tại…..) và đƣa ra kế hoạch lộ trình tháng trong tháng 10.2018 và 64 giảm tăng ca trong thời gian sắp tiếng mỗi tháng trong tháng 2.2019 tới.

Bắt đầu lên chƣơng trình giảm Kế hoạch cải tiến môi trƣờng:

Hiện tại chƣa lập chƣơng trình tiết chất thải trong năm 2019 tham

kiệm chất thải. Tuy nhiện hiện tại khảo các số liệu báo cáo chất thải

hệ thống có đầy đủ các báo cáo về của năm 2018.

số lƣợng chất thải : số lƣợng thải Tìm hiểu cách tính khí nhà kinh

ra, chuyền giao nhà cung cấp dịch dựa trên các số liệu năng lƣợng 5 vụ xử lý có ký kết hợp đồng. đã sử dụng trong năm 2018 và

Chƣa tính toán số lƣợng Khí thải đƣa ra kế hoạch giảm sử dụng

nhà kính tạo ra dựa trên số liệu các năng lƣợng năm 2019.

năng lƣợng sử dụng. Mặc dù có Cập nhật quy trình VNI/HD-

chƣơng trình cho kế hoạch giảm EICC-C-009 (Hƣớng dẫn kiểm

thiểu năng lƣợng sử dụng thông qua soát năng lƣợng và khí nhà kính)

việc sử dụng các đèn LED và sử để bổ sung yếu tố này vào trong

46

dụng các máy lạnh tiết kiệm điệm quy trình

Inverter.

Thực hiện đánh giá rủi ro cho các

6 Chƣa thực hiện đánh giá rủi ro cho nguy hiểm (nguy hại) theo phụ lục

các nguy hiểm (nguy hại). 02 của tài liệu VNI/QT-EICC-E-

011

Các thùng chứa chất thải (khu vực Quản lý chất thải:

Các chất thải chƣa đƣợc tập kết tách xƣởng cơ khí Công Trình) sẽ đƣợc

7 biệt và lƣu trữ phù hợp mặc dù có di dời ra cách xa khỏi khu vực có

rất nhiều nơi đƣợc trang bị nhiều các trạm điện và máy phát điện và

thùng rác cho các loại rác khác tập hợp các thùng chứa chất thải ở

nhau. khu vực riêng biệt.

( Nguồn: Tác giả thu thập từ việc đánh giá việc thực hiện tiêu chuẩn EICC tại

Công ty từ khách hàng Nokia)

Các hành động khắc phục này sẽ đƣợc Ban lãnh đạo cân nhắc, có thể đƣợc khắc

phục bởi bộ phận KT-CT, dựa trên kế hoạch đã đƣợc phê duyệt nhƣng chƣa hoàn

thành.

2.3 Bài học kinh nghiệm khi áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K.

Việc thực hiện đúng cam kết của Quy tắc về các điều khoản về lao động mà

Quy tắc đƣa ra là một quá trình lâu dài và cần đƣợc xem xét kỹ lƣỡng để tối đa hoá

các chi phí phát sinh và các lợi ích đạt đƣợc, góp phần giảm những khó khăn trong

quá trình thực hiện. Tác giả đã tổng hợp một số đánh giá nội bộ và bên ngoài của các

Tập đoàn, Doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc về những lợi ích mang lại và khó khăn

mà doanh nghiệp có thể gặp phải khi áp dụng Quy tắc EICC cho tiêu chuẩn lao

động.

2.3.1. Những lợi ích mang lại

Theo đánh giá của Công ty Cổ phần tƣ vấn, đào tạo hệ thống và chuyển giao

47

công nghệ (2018), sau hơn 1 năm áp dụng các tiêu chuẩn mà Bộ quy tắc.

Bảng 2.11: Bảng lợi ích của Quy tắc EICC

- Đáp ứng đủ các nội dung về tiêu chuẩn

Nội bộ Bên

- Giảm đƣợc các rủi ro về lao động ngoài

- Quy trình tuyển dụng công nhân viên

- Phù hợp với nhu cầu lao động

lao động. bất hợp pháp.

- Ngƣời lao động hiện hữu đang làm việc

- Tạo đƣợc sự liên kết giữa các

thực tế tại Công ty. đúng.

tại Doanh nghiệp không có trẻ vị thành phòng ban.

- Tiếp cận toàn diện đƣợc các tiêu

- Việc phân công, bố trí công việc cho

niên.

chuẩn lao động mà Bộ quy tắc đƣa

- Số giờ làm việc của Công nhân tƣơng

- Nâng cao hiệu quả đáp ứng đƣợc

ngƣời lao động tại đơn vị là hợp lí. ra.

đối hợp lí nhƣng vẫn còn tinfh trạng các nội dung đánh giá

- Tạo điều kiện hài hòa và tối ƣu

- Các chế độ phúc lợi đang áp dụng phù

tăng ca vƣợt mức quy định

hóa chi phí về lao động.

- Tinh gọn đƣợc các yêu cầu của tiêu

- Các quy định về lƣơng, thƣởng đúng

hợp với luật hiện hành.

chuẩn lao động.

tiếu chí mà Bộ quy tắc đƣa ra.

(Nguồn: Trích từ nguồn nội bộ - Phòng Nhân sự.)

2.3.2 Những khó khăn gặp phải

Bên cạnh những lợi ích đạt đƣợc, Công ty cũng phải đối mặt với không ít

những khó khăn, xuất phát từ bên trong và bên ngoài tổ chức. Tác giả chỉ ra các

những khuyết điểm còn tồn tại xuất phát từ chính trong nội bộ Công ty đã đƣợc

Ban lãnh đạo xem xét sau mỗi lần đƣợc các khách hàng, các đơn vị tham gia đánh

giá đƣa ra trong các buổi đánh giá.

 Sự cam kết không đồng nhất của các lãnh đạo cấp cao tại Việt Nam

Thực hiện Quy tắc EICC đồng nghĩa với việc sẽ thay đổi rất nhiều trong cách

48

thức thực hiện quá trình và sử dụng nhiều nguồn lực nên đòi hỏi ban lãnh đạo phải

cam kết trong cả lời nói và hành động. Do có sự phân chia nhiều phòng ban và

đƣợc quản lý bởi những lãnh đạo khác nhau nên việc đồng nhất cam kết còn phải

dựa vào tình hình thực tế của bộ phận. Những khó khăn phát sinh trong tiến trình

và cách thức triển khai hay những lợi ích mong muốn chƣa đạt đƣợc trong thời gian

ngắn khiến họ có thể thực hiện sai lệch so với kế hoạch đề ra, lúc này sự ủng hộ

của lãnh đạo cấp cao mang tính chất quyết định đến thành công hay thất bại của cả

một hệ thống.

 Khó khăn trong vấn đề cân bằng lợi ích

Hầu hết trong các tổ chức Doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn luôn áp dụng

song song nhiều hệ thống quản lý (ví dụ: ISO, OHSAS). Vì vậy khi thực hiện Quy

tắc EICC thì việc lựa chọn những ngƣời phụ trách cũng là một vấn đề cần quan tâm.

Nếu chọn một trong các thành viên phụ trách các mảng hoạt động trƣớc đây hoặc

đang trong các ban chuyên trách hiện hữu thì sẽ có sự ƣu ái cho các hoạt động thế

mạnh của ngƣời chịu trách nhiệm và các mảng còn lại có thể bị lơ là hoặc ngƣời

phụ trách không thấu hiểu rõ, sẽ dẫn đến việc đùng đẩy trách nhiệm khi có bất kì

các vấn đề liên quan xảy ra. Trong tình huống này, tổ chức cần có một ngƣời quản

lý có đầy đủ năng lực (trừ đội ngũ sẵn có hoặc bên ngoài tổ chức) để các tiêu chuẩn

đƣợc thực hiện đúng với cam kết.

 Tiêu chuẩn mới của các công ty gia công

Hệ thống quản lý của Doanh nghiệp nói riêng hay Quy tắc EICC đều đƣợc

xây dựng trên cơ sở tự nguyện của tổ chức. Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ quyết tâm

hơn khi nghĩ đến những lợi ích sẽ đạt đƣợc cũng nhƣ chịu nhiều sức ép từ khách

hàng hiện hữu, khách hàng tiềm năng và các bên trực tiếp đánh giá hàng năm.

 Không có sẵn chuẩn mực cho các mô hình, phương pháp áp dụng

Hiện nay, việc áp dụng Quy tắc EICC của các doanh nghiệp không có một

mô hình cụ thể nào, việc Công ty tƣ vấn cho doanh nghiệp áp dụng cho hệ thống

cũng dựa trên các điều kiện sẵn có của hệ thống, nhu cầu của doanh nghiệp. Điều

này gây khó khăn trong việc triển khai thực hiện và chuẩn mực để đánh giá mức độ

49

thành công của một dự án tích hợp.

 Chưa quan tâm tới yếu tố năng lực.

Ban lãnh đạo doanh nghiệp thƣờng không đánh giá đúng năng lực thực sự

của các thành viên trực tiếp tham gia vào việc vận hành các tiêu chuẩn mà Quy tắc

đƣ ra. Do đó, nếu công tác đào tạo nếu không đƣợc đảy mạnh, thực hiện các khoá

đào tạo chuyên sâu để nâng cao sự hiểu biết đúng và vận hành các tiêu chuẩn đƣợc

trơn tru sẽ dễ dẫn đến việc vận hành sai và kéo theo các vấn đề phát sinh khác.

 Văn hóa doanh nghiệp ngăn cản sự thay đổi

Khi công ty tiến hành thay đổi, các nhân viên thƣờng ở trạng thái bị động, đôi

khi học cảm thấy ngờ vực và bản thân sẽ có sự thuj động trong việc thích ứng các

quy tắc mới mà ông ty đƣa ra. Việc thiếu niềm tin hoặc có cái nhìn bi quan, thiếu

thiện chí hợp tác là nguồn gốc của sự kháng cự. Đây cũng là điều mà Ban lãnh đạo

cần lƣu ý hơn, cần có các cuộc họp giao ban, truyền đạt thông tin về hƣớng đi mới

cho tất cả công nhân viên là ngƣời trực tiếp tham gia và vận hành.

2.4 Định hƣớng phát triển chung của Quy tắc EICC

Hiệp hội doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp điện tử (EICC) đổi

tên để phản ánh cách thức tiếp cận mở rộng và tầm ảnh hƣởng.

Ngày 17 tháng 10 năm 2017 - Hiệp hội các doanh nghiệp hoạt động trong

ngành công nghiệp điện tử (Electronic Industry Citizenship Coalition - EICC), một

liên minh phi lợi nhuận của các công ty hàng đầu trong lĩnh vực điện tử nhằm thúc

đẩy việc cải thiện các điều kiện về xã hội, môi trƣờng và đạo đức trong chuỗi cung

ứng toàn cầu của họ - đã thông báo hiệp hội này đã đổi tên thành Liên minh các

doanh nghiệp kinh doanh có trách nhiệm.

50

Hình 2.8: Sự chuyển đổi từ EICC thành RBA

Sự tiến triển của EICC đến RBA là một nhận thức rằng sản phẩm điện tử đang ngày

càng phổ biến với các chủng loại sản phẩm đa dạng và các công ty này có các chuỗi

cung ứng tƣơng tự và các mục tiêu chia sẻ về thực tiễn kinh doanh có trách nhiệm.

Thƣơng hiệu mới sẽ củng cố tổ chức vì nó thúc đẩy việc triển khai thực tiễn tốt

nhất, hợp tác giữa các ngành công nghiệp và nỗ lực tập thể của các thành viên của

nó.

Các logo mới cho Liên minh các doanh nghiệp kinh doanh có trách nhiệm (RBA)

và các sáng kiến của nó, bao gồm RMI, Sáng kiến Lao động có trách nhiệm (RLI)

và Sáng kiến Nhà máy Có Trách nhiệm (RFI), sẽ giống nhƣ là la bàn chỉ hƣớng, và

RBA sẽ tiếp tục hƣớng dẫn các công ty trên con đƣờng tuân thủ trách nhiệm xã hội

của mình.

Liên minh các doanh nghiệp kinh doanh có trách nhiệm, trƣớc đây là liên minh các

doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp điện tử, là một tổ chức phi lợi

nhuận của các công ty điện tử hàng đầu nhằm cải thiện điều kiện xã hội, môi trƣờng

và đạo đức trong chuỗi cung ứng toàn cầu của họ. Các thành viên của RBA cam kết

và chịu trách nhiệm về một Quy tắc ứng xử chung và sử dụng một loạt các công cụ

đào tạo và đánh giá để hỗ trợ cải tiến liên tục. RBA bao gồm hơn 110 công ty điện

51

tử thành viên với tổng doanh thu hàng năm cao hơn 4,75 nghìn tỷ đô la và trực tiếp

sử dụng hơn 6 triệu ngƣời lao động

Diễn giải cụ thể tất cả nội dung trên về CSR trong thời bối cảnh hội nhập kinh

tế quốc tế hiện nay, có thể hiểu nhƣ sau về nội hàm yêu cầu của nó:

- Trách nhiệm với thị trƣờng và ngƣời tiêu dùng;

- Trách nhiệm về bảo vệ môi trƣờng;

- Trách nhiệm với ngƣời lao động

- Trách nhiệm chung với cộng đồng.

Điểm mới của RBA khi lần đầu tiên khái niệm về CSR đƣợc trở thành tiêu

chuẩn mới của RBA, là cơ sở đánh giá, đồng thời trở thành một những yếu tố về xã

hội trong chi phí quản lý doanh nghiệp.

52

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỐI ƢU HOÁ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY

TNHH Y2K

3.1 Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn 2014-2018 tại Công ty

TNHH Y2K

Trong quá trình hoạt động kinh doanh của bất kì một doanh nghiệp nào thì

mục tiêu vẫn luôn là mong muốn đƣợc đứng vững trên thị trƣờng cạnh tranh khốc

liệt, sản xuất - kinh doanh ổn định, phát triển bền vững thời gian và tối đa hoá lợi

nhuận, tối ƣu hoá chi phí.

Để thực hiện đƣợc mục tiêu quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm tối

đa hoá lợi nhuận và tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều

kiện hội nhập kinh tế có tính toàn cầu thì thông tin về chi phí có tính đặc biệt quan

trọng và hết sức hữu ích cho các nhà quản trị thuộc nhiều cấp độ khác nhau trong

doanh nghiệp.

3.1.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K

Chi phí quản lý Doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K đƣợc định nghĩa gồm

các khoản dƣới đây:

Tiền lƣơng, tiền phụ cấp, các khoản lƣơng thƣởng, phạt của nhân viên trong

doanh nghiệp.

Văn phòng phẩm, vật liệu, công cụ dùng trong hoạt động của công ty.

Chi phí thuê văn phòng, khấu hao nhà làm việc và một số loại tài sản của

doanh nghiệp.

Các chi phí mua ngoài trong việc quản lý và hoạt động của công ty.

Các khoản thuế phải nộp : thuế môn bài, thuế VAT.

Các khoản chi phí trong hoạt động nhƣ công tác phí, tiếp đón khách hàng.

Các khoản dự phòng : dự phòng nợ thu.

53

3.1.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Y2K

giai đoạn 2014-2018

3.1.2.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh trước khi thực hiện Quy tắc EICC

giai đoạn 2014-2016 theo tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Việc Công ty thực hiện việc phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh

doanh sẽ giúp doanh nghiệp xác định đƣợc rõ ràng lãi lỗ, các lỗ hỏng quản lý, có thể

đƣa ra các việc cần ƣu tiên đƣợc thực hiện, giúp Công ty thiết lập đƣợc tầm nhìn,

hoạch định đƣợc chiến lƣợc và các kế hoạch hành động.

Công ty TNHH Y2K trƣớc khi áp dụng Quy tắc ứng xử EICC hàng năm vẫn

thực hiện việc phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh với mong muốn

nâng cao năng suất và có các hƣớng đi chiến lƣợc để phát triển bền vững.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu= Lợi nhuận ròng/Doanh thu x 100

Bảng 3.1: Hệ số doanh lợi của doanh thu giai đoạn 2014 – 2016

ĐVT: tỷ đồng

Chỉ tiêu tài chính Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Doanh thu thuần 180.407 111.691 119.665

Lợi nhuận thuần 62.227 32.309 52.184

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty TNHH Y2K năm 2014,

2015 và 2016)

Hệ số doanh lợi của doanh 34.5% 28,9% 43.6% thu

54

 Giai đoạn 2014-2016

Theo tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong năm 2016 cao nhất cho thấy Công ty

TNHH Y2K lợi nhuận chiếm đến 43.6% doanh thu, trong khi đó đối với 2 năm

2014 và 2015 lần lƣợt đạt đƣợc 34.5% và và 28.9%.

Doanh thu thuần của Công ty TNHH Y2K có nhiều biến động tăng giảm liên tục

trong vòng 3 năm. Nếu nhƣ trong năm 2014, doanh thu thuần của Công ty đã có

bƣớc nhảy vọt khá lớn tăng đến 180.407 tỷ đồng, thì sang năm 2015 lại có dấu

hiệu hạ nhiệt khi giảm mạnh đến 111.691 tỷ đồng, đến năm 2016 thì doanh thu đạt

119.665 tỷ đồng, tăng nhẹ 7.974 tỷ đồng so với năm 2015.

Nguyên nhân khiến doanh thu của một Công ty gia công linh kiện điện tử nhƣ

Công ty TNHH Y2K có sự tăng giảm mạnh nhƣ vậy đƣợc xuất phát từ nhiều yếu

tố.

Thứ nhất, trong giai đoạn 2014-2015 Công ty TNHH Y2K có các đơn hàng từ các

khách hàng lớn nhƣ SamSung, Nokia, đồng thời, Công ty còn có các hợp đồng gia

công trong nƣớc cho các Công ty Việt Nam nhƣ Mỹ Lan, Plasma..

Thứ hai, bản thân một Công ty gia công nhƣ Y2K chịu tác động rất mạnh mẽ bởi

thị trƣờng tiêu thụ trong nƣớc cũng nhƣ sự biến động của thị trƣờng smartphone

thế giới. Theo báo cáo “Tình hình quảng cáo trên di động tại khu vực Châu Á Thái

Bình Dƣơng” do Opera Mediaworks và Hiệp hội Marketing thực hiện vào năm

2015, Việt Nam là một trong bốn nƣớc ở khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng có tốc

độ tăng trƣởng nhanh về số ngƣời sử dụng smart phone.

55

Nhu cầu của thị trƣờng tăng đòi hỏi các hãng công nghệ lớn nhƣ Apple, Samsung,

LG sẽ nghiên cứu, phát triển cho ra đời nhiều sản phẩm mới đề phục vụ ngƣời tiêu

dùng. Song song với đó lợi nhuận thuần năm 2016 của Công ty TNHH Y2K đã đạt

đƣợc 52.184 tỷ đồng, con số này đã tăng gần gấp đôi so với 32.309 tỷ đồng trong

năm 2015, điều này cũng phần này ghi nhận đƣợc kết quả kinh doanh của Công ty

phụ thuộc rất lớn vào thị trƣờng.

3.1.2.2 Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp trước khi thực hiện

Quy tắc EICC giai đoạn 2014-2016 theo yếu tố chi phí.

Để bài phân tích mang tính khách quan hơn, tác giả đã tiến hành phỏng vấn các

chuyên gia đã đƣợc Công ty cử đi đào tạo nhận thức về Quy tắc EICC ở bên ngoài

hiện thuộc Ban chỉ đạo và kiểm soát EICC tại Công ty TNHH Y2K về chi phí

quản lý doanh nghiệp để tác giả có cái nhìn sâu sắc và mang tính khách quan,

chính xác hơn về các chi phí tác giả tiến hành phân tích, đánh giá.

Qua phỏng vấn chuyên sâu thì hiện có 2 loại yếu tố chi phí đƣợc ban EICC rất

quan tâm và cũng đang đƣợc Ban lãnh đạo tìm giải pháp tốt nhất tối ƣu trong điều

kiện môi trƣờng cạnh tranh và số lƣợng đơn hàng đang có sự biến thiên không

mang tính quy luật theo thời gian.

56

Bảng 3.2: Các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao năm 2014, 2015

ĐVT: tỷ đồng

So sánh tăng giảm

Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Tỷ trọng (%) Tỷ suất (%)

11.646 8.152 (0.3) 8 Chi phí nhân viên

1.225 0.858 (0.4) 1 CF khấu hao TSCĐ

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty TNHH Y2K năm 2014, 2015 - Trích phụ lục 4)

4.453 3.117 0.4 3 Giảm giá hàng vật tƣ

Bảng 3.3: Các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao năm 2015, 2016

ĐVT: tỷ đồng

So sánh tăng giảm

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Tỷ trọng (%)

Tỷ suất (%)

8.152 9.201 4 11

Chi phí nhân viên

0.858 0.968 0 1

CF khấu hao TSCĐ

3.117 3.518 1 4

Giảm giá hàng vật tƣ

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty TNHH Y2K năm 2015, 2016 - Trích phụ lục 4 )

57

* Chi phí nhân viên

Chi phí tiền lƣơng là yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí

của Công ty cho công nhân bao gồm các khoản tiền lƣơng và các khoản phụ cấp

nhƣ bồi dƣỡng độc hại, làm thêm giờ có tính chất lƣơng phải trả cho ngƣời lao động

tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Năm 2014 Công ty phải bỏ ra 11.646 tỷ đồng để chi trả tiền lƣơng và các khoản

phụ cấp, đến năm 2015 số tiền phải trả giảm còn 0.858 tỷ đồng, tỷ trọng giảm 0.3

%, đến năm 2016 chi phí nhân viên tăng với 9.201 tỷ đồng đồng thời tỷ trọng tăng 4

%. Nguyên nhân xuất phát từ việc tăng tiền lƣơng lao động trong giai đoạn 2014-

2016, các chi phí này đƣợc tính dựa vào tiền lƣơng theo quy định của nhà nƣớc.

Sự biến động của yếu tố chi phí này tăng hay giảm theo sự tăng giảm quỹ

lƣơng của Công ty trả cho ngƣời lao động.

* Chi phí khấu hao TSCĐ

Là toàn bộ tài sản cố định huy động vào hoạt động sản xuất kinh doanh phải

đƣợc trích khấu hao theo qui định để thu hồi vốn. Sau khi đã khấu hao hết nguyên

giá, tài sản cố định vẫn còn sử dụng đƣợc thì không phải trích khấu hao nhƣng vẫn

phải quản lý và sử dụng theo chế độ hiện hành.

Yếu tố chi phí này có sự biến động giảm trong giai đoạn 2014 - 2015. Năm 2014 chi

phí khấu hao là 1.225 tỷ đồng năm 2015 là 0.858 tỷ đồng, tỷ trọng giảm 0.4 %, tỷ

suất tăng 1 %, đến năm 2016 chi phí khấu hao TSCĐ Công ty phải bỏ ra tăng trở lại

với 0.968 tỷ đồng, thể hiện TSCĐ của Công ty đã cũ, và trích hết khấu hao nguyên

giá, có thể dẫn đến phải tăng năng suất lao động .

* Giảm giá hàng vật tư

Cung ứng vật tƣ, nguyên vật liệu một cách hợp lý sẽ góp phần không nhỏ tới

việc thúc đẩy sản xuất kinh doanh đồng thời nâng cao chất lƣợng sản phẩm, những

nguyên vật liệu chính thƣờng đƣợc sử dụng trong sản xuất của Công ty nhƣ: linh

kiện, phụ kiện, máy móc, hoá chất, chủ yếu đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài hoặc

mua trong nƣớc do đó giá cả luôn có sự biến động theo tình hình thế giới.

58

Năm 2014 Công ty có chi phí giảm giá hàng, vật tƣ 4.453 tỷ đồng thì sang

năm 2015, con số này giảm còn 3.117 tỷ đồng giảm 1,34 tỷ đồng, năm 2016 con số

này tăng nhẹ với 3.518 tỷ đồng, tăng 0.04 tỷ đồng.

Tình hình giai đoạn 2014-2016 của Công ty cũng chịu ảnh hƣởng rất lớn từ thị

trƣờng công nghệ khi tổng chi phí QLDN trong năm 2014 tăng mạnh hơn năm 2015

với số tiền 0.55 tỷ đồng điều này bắt nguồn từ việc IDC đã công bố bản báo cáo

mới nhất về tình hình các thị trƣờng di động châu Á/ Thái Bình Dƣơng năm 2014.

Theo bản báo cáo này, Samsung vẫn là doanh nghiệp chiếm thị phần lớn nhất làng

di động Việt Nam với 26% tổng lƣợng smartphone đƣợc bán ra trong năm 2014.

Ngoài ra, trong năm 2014 Công ty TNHH Y2K đã mở rộng thêm 2 xƣởng đế

nâng tổng số lên 6 xƣởng, số lƣợng công nhân viên đƣợc tuyển dụng tăng lên để

đáp ứng hệ thống quản lý và đủ nhân công trực tiếp sản xuất đáp ứng đúng kế hoạch

hàng xuất cho khách hàng Samsung.

Tuy nhiên, bƣớc sang năm 2015 khi mà khách hàng Macom một trong các

khách hàng gia công lớn của Công ty đã chuyển một số đơn hàng trƣớc đây vẫn đặt

tại Công ty TNHH Y2K sang nhà máy gia công tại Indonexia khiến cho tổng chi phí

QLDN tại công ty giảm 29.918 tỷ đồng vì phải cắt giảm nhân công để tiết kiệm chi

phí, đồng thời, chi phí nhân viên đã giảm nhẹ 3.494 tỷ đồng nhƣng vẫn chiếm tỷ

trọng 24.7% trong tổng chi phí QLDN cuả năm 2015 .

Trong khi đó, chi phí giảm giá vật tƣ hàng hoá lại chiếm 9.4 % trong tổng chi

phí QLDN, tăng nhẹ 0.4% so với năm 2014.

59

 Giai đoạn 2015-2016

Trong năm 2016 chi phí công nhân viên; giảm giá vật tƣ hàng hoá chiếm tỷ

trọng lần lƣợt 28.53 % và 10.91 %. trong khi đó các loại chi phí khác nhƣ chi phí

khấu hao TSCĐ, chi phí điện, điện nƣớc công tác phí và chi phí khác tăng nhẹ

chiếm tỷ trọng lần lƣợt là 3 %; 4.14 %; 6.23 %.

Tình hình năm 2016 của Doanh nghiệp khá khó khăn theo tình hình chung,

theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải Quan, kim ngạch xuất khẩu điện thoại và

linh kiện trong tháng 8/2016 đạt trên 2,9 tỷ USD, so với tháng trƣớc tăng 8,4%, so

cùng kỳ năm 2015 giảm 3,8%. Trong đó xuất khẩu của khối doanh nghiệp FDI

trong tháng 8/2016 đạt trên 2,89 tỷ USD, tăng 8,4% so với tháng trƣớc, so với cùng

kỳ năm 2015 giảm 3,9%, và chiếm 99,8% tổng kim ngạch xuất khẩu điện thoại và

linh kiện của nƣớc ta trong tháng 8/2016.

Việc giảm đơn hàng của các tập đoàn lớn khiến doanh thu sụt giảm khá mạnh,

tuy nhiên trong giai đoạn này Công ty vẫn duy trì nguồn nhân lực và tuyển thêm để

sang 2017 bắt đầu thực hiện các đơn hàng mới từ khách hàng Huawei và một số

công ty điện tử khác nhƣ Xiaomi.

3.1.2.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh khi thực hiện Quy tắc EICC

giai đoạn 2017-2018 theo tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Bảng 3.4: Hệ số doanh lợi của doanh thu năm 2017-2018

ĐVT: tỷ đồng

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 So sánh tăng giảm

133.084 158.370 Doanh thu thuần 25.286

76.951 76.394 Lợi nhuận thuần (557)

57,8% 48,2% Hệ số doanh lợi của doanh (9.6) thu

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty TNHH Y2K năm 2017,

2018)

60

Theo tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh thu trong năm 2017 và năm

2018 gần nhƣ chênh lệch rất ít với độ chênh lệch 9.6%, năm 2017, Công ty TNHH

Y2K bắt đầu hợp tác với Huawei trong việc gia công các linh kiện điện tử cho các

dòng điện thoại của công ty này. Sau cuộc đánh giá khảo sát về việc đủ điều kiện

tham gia Quy tắc ứng xử EICC thì Công ty đã có nhiều cơ hội hơn trong việc giới

thiệu năng lực sản xuất với các tập đoàn lớn trên thế giới.

Có thể thấy sang năm 2018, doanh thu của Công ty TNHH Y2K đã bƣớc đầu

có nhiều khởi sắc hơn tăng mạnh với 158.370 tỷ đồng, đã có sự dự trù và chuẩn bị

từ năm 2016 nên chi phí công nhân viên trong năm 2018 giảm nhẹ tỷ trọng chiếm

28% trong tổng chi phí QLDN.

Cũng bắt đầu từ năm 2017, cuộc đua của các Công ty điện tử Trung Quốc nhƣ

Xiaomi, một cái tên khá nổi trong thời gian qua, đã có tốc độ tăng trƣởng về số

lƣợng xuất khẩu smartphone lên hơn 100%, tức từ 13 triệu lên 27 triệu. Thị phần vì

thế cũng tăng gấp đôi từ 3,6% lên 7,5%. Huawei cũng có một quý khá thành công

khi số lƣợng sản xuất smartphone vẫn tăng trƣởng ở mức 2 con số, nâng thị phần

lên 10,9%, điều này, tác động không nhỏ với số lƣợng đơn hàng của Công ty TNHH

Y2K. Quá trình hoạt động sản xuất của Công ty gắn liền với tình hình của thị

trƣờng smartphone trên toàn thế giới, sự biến động của nền kinh tế toàn cầu và tình

hình thƣơng mại giữa các quốc gia.

Theo ông Tarun Pathak, Phó Giám đốc Nghiên cứu của Công ty Counterpoint

Research, tính đến quý I/2018, tổng số lƣợng smartphone sản xuất là 360 triệu

chiếc, giảm 3% so với cùng kỳ năm ngoái. Nguyên nhân sụt giảm đến từ việc sức

tiêu thụ của các thị trƣờng phát triển đã chững lại, đây là điều đã đƣợc dự báo từ các

quý trƣớc. Sức bật tăng trƣởng của toàn thị trƣờng giờ đây đang đến từ thị trƣờng

mới nổi nhƣ Ấn Độ, châu Á - Thái Bình Dƣơng, châu Âu hay châu Phi.

Xuất phát từ thị trƣờng smartphone đầy biến động có thể thấy năm 2018, mặc dù

doanh thù thuần của Công ty tăng nhƣng các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp

cũng có sự tăng giảm rõ rệt.

61

3.1.2.4 Hiệu quả hoạt động kinh doanh khi thực hiện Quy tắc EICC giai đoạn 2017-2018 theo yếu tố chi phí

Bảng 3.5: Các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao trong giai đoạn 2017-2018 thực hiện Quy tắc EICC

ĐVT: tỷ đồng

So sánh tăng giảm

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Tỷ trọng (%) Tỷ suất (%)

11.321 21.253 (2) 1 Chi phí nhân viên

1.190 2.094 0 0 CF khấu hao TSCĐ

4.328 7.614 1 0 Giảm giá hàng vật tƣ

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty TNHH Y2K năm 2017, 2018- Trích phụ lục 4)

62

* Chi phí nhân viên

Năm 2017 Công ty phải bỏ ra 11.321 tỷ đồng để chi trả tiền lƣơng và các khoản phụ

cấp, thì năm 2018 số tiền phải trả 21.253 tỷ đồng, tăng 9.932 tỷ đồng với tỷ trọng

giảm 2 %.

Điều này đƣợc giải thích bằng sự biến động tăng của số lƣợng công nhân

viên trong năm 2018 là rất lớn.

* Chi phí khấu hao TSCĐ

Yếu tố chi phí này có sự biến động giảm trong giai đoạn 2017 - 2018. Năm 2017 chi

phí khấu hao là 1.190 tỷ đồng năm 2018 là 2.094 tỷ đồng, tỷ trọng biến động không

đáng kể.

Điều này cho thấy TSCĐ của Công ty đã bắt đầu tăng số lƣợng máy móc

thiết bị cho các dây chuyền sản xuất mới.

* Giảm giá hàng vật tư

Năm 2017 Công ty có chi phí giảm giá hàng, vật tƣ 4.328 tỷ đồng thì sang năm

2018, con số này tăng đến 7.614 tỷ đồng. Con số này tăng gần gấp đôi so với năm

2017, điều này chứng tỏ số lƣợng đơn hàng của Công ty năm 2018 tăng lên rất lớn,

nên số lƣợng vật tƣ nhập vào cũng rất lớn.

3.2. Đánh giá tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K

Trong những năm 2014-2015 Công ty đã thực hiện đƣợc các mục tiêu đề ra,

hoàn thành và vƣợt mức các kế hoạch do Công ty mẹ tại Hồng Kông giao là do

Công ty nhận thức đƣợc tầm quan trọng của khoa học, công nghệ trong sản xuất.

Công ty đã mạnh dạn đầu tƣ trang thiết bị vào dây truyền sản xuất, từ đó nâng cao

năng suất lao động. Từ năm 2016, Công ty đã ký đƣợc nhiều những hợp đồng lớn

nhƣ SamSung, Nokia, Huawei, Mỹ Lan, Prelux…. Thực trạng quản lý chi phí tại

Công ty TNHH Y2K ta có thể thấy rất rõ nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của Công

ty đó chính là chi phí nhân viên. Điều này đƣợc thể hiện qua 2 năm 2017-2018.

Năm 2018, yếu tố chủ yếu tác động đến lợi nhuận tại Công ty là chi phí nhân viên,

sự biến động tăng của chi phí nhân viên đã đem lại sự biến động ngƣợc chiều cho

lợi nhuận của Công ty.

63

Với cách quản lý chi phí theo yếu tố chi phí, Công ty đã lập đƣợc kế hoạch,

qua đó, đã phát hiện và khai thác tốt mọi khả năng tiềm tàng để giảm bớt chi phí

phát sinh. Mục tiêu của Công ty là tối ƣu chi phí nhân viên, nhằm ổn định kiểm soát

đƣợc chi phí quản lý doanh nghiệp để đạt đƣợc đƣợc mục tiêu tối ƣu hoá chi phí.

3.2.2 Hạn chế và nguyên nhân

Bên cạnh các kết quả đã đạt đƣợc trong công tác quản lý chi phí qua giai

đoạn 2014-2018, Công ty vẫn còn có những hạn chế trong công tác này, chi phí

quản lý doanh nghiệp vẫn có sự biến động tăng giảm qua các năm, chi phí hàng

năm Công ty phải bỏ ra là rất lớn. Hiện có rất nhiều nguyên nhân là dẫn đến việc

phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp lớn đƣợc lý giải ở các phƣơng diện sau:

Thứ nhất, do đặc thù của một Công ty sản xuất linh kiện điện tử, có thể thấy

máy móc, thiết bị có thể nói là yếu tố đặc biệt quan trọng. Theo thời gian thì các

loại máy móc này sẽ bị khấu hao dẫn đến việc cũ kĩ, chƣa đƣợc bảo trì, bảo dƣỡng

đúng quy định, vì vậy trong quá trình sản xuất đã tạo ra nhiều các sản phẩm phụ và

phế phẩm ngoài dự kiến điều đó khiến cho lƣợng nguyên vật liệu tiêu hao cho sản

xuất là rất lớn.

Thứ hai, yếu tố chi phí nhân viên quan trọng hàng đầu với các Công ty, hiện

Công ty còn có những bộ phận thừa vị trí, thể hiện sự không hợp lý của Công ty

trong việc tổ chức quản lý, sử dụng lao động, dẫn đến sự gia tăng trong chi phí nhân

công, điều này sẽ làm giảm lợi nhuận của Công ty. Kế hoạch sản xuất của Công ty

cũng bộc lộ những hạn chế, việc tính toán sai kế hoạch về tuyển dụng, sai kế hoạch

về xuất hàng cũng tác động không nhỏ đến chi phí doanh nghiệp nói chung và lợi

nhuận nói riêng.

Thứ ba, việc Công ty không phân lập thành từng bộ phận để quản lý chi phí

một cách rõ ràng là một sự thiếu sót không đáng có của Công ty trên con đƣờng

thực hiện các biện pháp tối ƣu hoá chi phí. Đặc biệt là việc quản lý chi phí nguyên

vật liệu, giảm giá hàng vật tƣ trƣớc những biến động của tình hình khu vực và thế

giới hiện nay sẽ khiến cho chi phí giảm giá hàng vật tƣ dùng cho sản xuất của Công

ty tăng kéo theo đó là giá thành sản phẩm cũng tăng lên dẫn đến lợi nhuận bị giảm.

64

3.3 Định hƣớng phát triển và phân tích ma trận SWOT nhân lực của Công ty

TNHH Y2K.

3.3.1 Định hướng phát triển Thành lập vào năm 1997, Công ty TNHH Y2K đã đƣợc biết đến nhƣ một Doanh

nghiệp nƣớc ngoài có thể mạnh về kỹ thuật cơ khí, gia công các linh kiện điện tử

cho các Tập đoàn điện tử trên thể giới. Trong suốt quá trình đƣợc thành lập, sự

chuyển giao, không ngừng học hỏi và cải tiến kỹ thuật sản xuất từ các đối tác nƣớc

ngoài lớn trên thế giới. Công ty TNHH Y2K đã từng bƣớc khẳng định đƣợc vị thế

của Doanh nghiệp gia công linh kiện điện tử trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Ban

lãnh đạo bên cạnh định hƣớng phát triển phù hợp, Doanh nghiệp cũng chú trọng đến

việc triển khai Quy tắc ứng xử EICC theo hƣớng linh hoạt so với thực tiễn của

Doanh nghiệp để hoàn thiện và xây dựng mối quan hệ dài lâu với tất cả khách hàng.

Ban lãnh đạo nhận thấy trƣớc việc Việt Nam tham gia hội nập kinh tế quốc

tế, Tập đoàn điện tử hàng đầu thế giới có xu hƣớng dịch chuyển nhà máy sang Việt

Nam hoặc tìm kiếm các nhà máy có năng lực sản xuất tốt nhƣng giá thành rẻ. Do

vậy, trong những năm vừa qua Công ty mẹ ở Hồng Kông đang định hƣớng hoàn

thiện các tiêu chuẩn quốc tế mà các Tập đoàn lớn đang đặt ra cho các Công ty gia

công linh kiện điện tử nhƣ Công ty TNHH Y2K. Bởi vì, để xuất khẩu đƣợc sang các

nƣớc có nền kinh tế phát triển nhƣ Tây Âu, châu Mỹ.., đây là những thị trƣờng khó

tính, thì hàng hoá sản xuất phải đảm bảo không chỉ về chất lƣợng, giá cả, mẫu mã,

chủng loại, mà cũng phải phù hợp về các tiêu chuẩn gắt gao khác nhƣ tiêu chuẩn

ISO hay EICC mà bản thân Công ty đang tham gia.

Mục tiêu hoạt động kinh doanh trong vòng 5 năm, Công ty đang định hƣớng

sản xuất bền vững, xây dựng các tiêu chuẩn EICC hoàn thiện, tối ƣu hóa chi phí,

đặc biệt là chi phí QLDN theo hƣớng có lợi.

Trong thời gian tới Công ty còn có những định hƣớng phát triển đƣợc thể

hiện ở một số mặt sau:

* Về mặt tài chính

65

Thực hiện đúng các quy định, nội dung các chế độ chính sách của Đảng,

Chính phủ và Nhà nƣớc ban hành nhƣ: nộp đúng, đủ các khoản thuế và các khoản

phải trả.

Tiếp tục hoàn thiện hệ thống quy chế hành chính trả lƣơng, thƣởng, cho cán

bộ, công nhân viên theo đúng quy định.

Công ty có gắng đào tạo nâng cao nghiệp vụ trình độ chuyên môn ứng dụng

kỹ thuật, khoa học, đáp ứng kịp thời với cơ chế quản lý mới hiện nay, nhằm xoá bỏ

cơ chế quản lý cũ.

* Về kinh doanh

Có thể coi đây cũng là một trong những nhân tố quyết định sự thành bại của

Công ty.

Đề ra phƣơng hƣớng kinh doanh, giữ mối quan hệ tốt với khách hàng cũ,

đồng thời phải chủ động tìm kiếm mặt hàng mới. Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ cho

các sản phẩm sản xuất ra, đảm bảo cung cấp kịp thời, ổn định lâu dài với những

khách hàng cũ và mới.

Công ty TNHH Y2K ở Hồng Kông cần linh động và tìm kiếm nhiều khách

hàng mới.

* Về nhân sự.

Công ty đã cố gắng đảm bảo đủ công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho

cán bộ công nhân viên.

Đáp ứng đủ nguồn nhân lực, duy trì, đào tạo để nâng cao tay nghề của nguồn

nhân lực, đảm bảo nguồn nhân lực ở các tháng cao điểm trong năm.

Công ty vẫn đang tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản lý sản xuất và bố trí sắp

xếp lại lao động theo hƣớng chuyên sâu để nâng cao năng lực quản lý sản xuất và

năng suất.

* Về máy móc, thiết bị, kỹ thuật

Trong thời gian tới công ty mở rộng sản xuất, đầu tƣ công nghệ, nâng cao

chất lƣợng sản phẩm hơn nữa, đa dạng hoá mặt hàng, đổi mới mặt hàng và sửa chữa

nâng cấp máy móc thiết bị, nhà xƣởng để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh.

66

Xây dựng các dây chuyền tự động nhằm đảm bảo đƣợc tính chuyên môn hoá,

tối ƣu hoá đƣợc chi phí nhân viên. Thay thế sức lao động của con ngƣời bằng sự

chuyên môn hoá, cải tiến của máy móc thiết bị.

3.3.2 Phân tích ma trận SWOT nguồn nhân lực của Công ty TNHH Y2K.

Căn cứ vào kết quả phỏng vấn chuyên gia về tình hình chi phí quản lý doanh

nghiệp tại Công ty TNHH Y2K, hơn 58% chuyên gia cho rằng trong các yếu tố chi

phí quản lý doanh nghiệp đang tác động mạnh và trực tiếp tại Công ty là chi phí

nhân viên, tác giả nhận thấy nguồn nhân lực của Công ty hiện đang là vấn đề quan

trọng và dƣờng nhƣ là một bài toán khó mà Công ty vẫn luôn gặp khó khăn khi vừa

phải đáp ứng nhân lực cho kế hoạch sản xuất, vừa phải đảm bảo việc duy trì nguồn

nhân lực cố định để đảm bảo sự ổn định nguồn nhân lực. Chi phí nhân viên biến

động theo tình hình thực tế của Công ty, đồng thời phải kiểm soát đƣợc chi phí này

để hạn chế đƣợc việc tăng lên của chi phí quản lý doanh nghiệp.

Căn cứ vào những thông tin trên Công ty tiến hành xem xét các điểm mạnh,

điểm yếu, cơ hội, thách thức của Công ty để tiến hành có các giải pháp phù hợp

trong việc xây dựng thang bảng lƣơng, mức lƣơng phù hợp cho các vị trí hiện tại,

tối ƣu chi phí nhân viên góp phần tối ƣu hoá chi phí doanh nghiệp trong quá trình áp

dụng Quy tắc EICC.

3.3.2.1 Điểm mạnh (S)

+ Đội ngũ nguồn nhân lực công nhân viên có thâm niên công tác trung bình

khoảng 5 năm trở nền, đây đƣợc gọi là nguồn lao động có kinh nghiệm, có tay nghề

đối với lĩnh vực Công ty gia công linh kiện, yếu tố ổn định nhân lực là có tại Công

ty.

+ Đội ngũ nhân viên của Công ty đƣợc đào tạo hàng năm để nâng cao kiến

thức, bắt kịp với xu hƣớng của công nghệ, các tiêu chuẩn khách hàng yêu cầu cải

tiến, đổi mới hàng năm.

+ Các vị trí cấp cao của Công ty đều có đầy đủ năng lực trong công việc, có

năng lực thƣơng lƣợng xúc tiến các hợp đồng với các khách hàng trong và ngoài

nƣớc.

67

3.3.2.2 Điểm yếu (W)

+ Đặc thù là một Công ty sản xuất vì thế sự biến động của nguồn nhân lực

theo từng thời điểm là thực trạng đang tồn tại trong Công ty.

+ Hàng năm, sản phẩm mới luôn đòi hỏi có sự cải tiến về máy móc thiết bị,

cũng nhƣ việc nâng cao tay nghề của lao động phổ thông tại Công ty để có đủ năng

lực tham gia sản xuẩt, số lao động trên 30 tuổi tại Công ty khá lớn, trình độ văn hoá

từ 9/12 chiếm khá đông là một khó khăn trong công tác đào tạo tiếp cận tri thức

mới.

+ Đối với các lao động mới có xu hƣớng biến động dựa theo nhu cầu của

tuyển dụng của các Công ty lân cận, vì thế sự thiếu hụt về nhân lực tại các công

đoạn là thƣờng xuyên xảy ra.

3.3.2.3 Cơ hội (O)

+ Công ty TNHH Y2K có vốn 100% là nƣớc ngoài, là một trong số các Công

ty gia công linh kiện điện tử tham gia Quy tắc EICC đƣợc các Tập đoàn điện tử lớn

nhƣ Samsung, Nokia, Huawei đánh giá cao đây thực sự là cơ hội để Công ty kí kết

các hợp đồng lớn, gia nhập chuỗi cung ứng toàn cầu, tiếp cận đƣợc các khách hàng

mới.

+ Hiện Công ty đang các có các thế mạnh về về việc phát triển và thiết kế

các loại máy móc tự động và bán tự động đây sẽ là cơ hội hợp với các Công ty trong

nƣớc về cơ khí chế tạo.

3.3.2.4 Nguy cơ (T)

+ Công ty đã có các kế hoạch sản xuất và xuất hàng trong một năm vì thế

việc nguồn nhân lực không ổn định, tỷ lệ nghỉ việc cao sẽ dẫn đến việc kế hoạch sản

xuất khó có thể đƣợc đáp ứng, gây ảnh hƣởng đến uy tín và sẽ là điểm bất lợi trong

các chuyến đánh giá của khách hàng.

+ Sự tuyển dụng ồ ạt của các Công ty lân cận với chế độ lƣơng, thƣởng hấp

dẫn sẽ là một thách thức không nhỏ trong công tác tuyển dụng nhằm bù đắp sự thiếu

hụt ở các công đoạn.

68

+ Sự đòi hòi ngày càng cao của khách hàng trong việc đảm bảo quyển lợi của

ngƣời lao động khi tham gia Quy tắc EICC sẽ là một thách thức không nhỏ đối với

Ban lãnh đạo trong việc xây dựng chế độ lƣơng, thƣởng, chế độ phúc lợi theo Quy

tắc EICC.

3.3.2.5 Kết hợp điểm mạnh bên trọng và cơ hội bên ngoài để đề xuất chiến lược SO

( chiến lược phát huy thế mạnh để tận dụng cơ hội).

Chiến lược phát triển nguồn nhân lực.

+ Tăng cƣờng công tác đào tạo và phân công công việc hợp lí, giảm biên chế

các vị trí thừa để đổi mới nguồn nhân lực, tối ƣu nguồn nhân lực, giảm thiểu chi phí

nhân lực tại Công ty.

+ Chú trọng công tác phát triển nguồn nhân lực, xây dựng đổi ngũ kế thừa,

tăng cƣờng tính ổn định của nguồn nhân lực.

+ Xây dựng chế độ lƣơng, thƣởng, phúc lợi, tạo cơ hội thăng tiến cho công

nhân viên có năng lực để tạo động lực làm việc, nâng cao năng suất lao động, tạo

hiệu quả công việc.

+ Thực hiện công tác quy hoạch các nhân viên có có năng lực lãnh đạo, phát

triển nguồn nhân lực nội bộ, các nhân viên có thành tích công tác tốt để bổ sung

kiến thức chuyên môn về các tiêu chuẩn Công ty đang tham gia để quản lý, kế thừa

các năm tiếp theo.

3.3.2.6 Kết hợp điểm yếu bên trong và cơ hội bên ngoài để đề xuất chiến

lƣợc WO ( chiến lƣợc khắc phục điểm yếu và tận dụng cơ hội).

Chính sách tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực

+ Tăng cƣờng công tác đào tạo nguồn nhân lực cho các lao động mới, tiếp

cận các công nghệ mới, thành thạo trong việc sử dụng các máy móc tự động hoá.

+ Thực hiện các chính sách tuyển dụng hợp lý đề đảm bảo đƣợc nguồn ứng

viên mới.

Chính sách lương thưởng và chế độ phúc lợi.

69

+ Tăng cƣờng công tác đánh giá năng lực của các công nhân viên, công tác

đánh giá cần đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, căn cứ để xây dựng chế độ lƣơng

thƣởng, phúc lợi, cơ hội thăng tiến hiệu quả cho từng lao động.

+ Nâng cao đời sống tinh thần cho ngƣời lao động bằng các hoạt động vui

chơi, thể thao, các chuyến du lịch, động viên, thăm hỏi ngƣời lao động có đời sống

khó khăn, để khích lệ tinh thần làm việc, tham gia cống hiến cho Công ty.

3.3.2.7 Kết hợp điểm mạnh bên trong với nguy cơ bên ngoài để đề xuất

chiến lược ST (chiến lược tận dụng thế mạnh bên trong để đối phó với nguy cơ bên

ngoài) Chiến lược duy trì nguồn nhân lực

+ Công ty có thể duy trì nguồn nhân lực bằng các yếu tố " cứng" và yếu tố " mềm"

+ Yếu tố " cứng" chính sách lƣơng, thƣởng rõ ràng phù hợp với Luật lao động Việt

Nam, thông tin cụ thể cho ngƣời lao động, đúng năng lực của ngƣời lao động để

đảm bảo sự công bằng.

+ Yếu tố " mềm" tiến hành xây dựng văn hóa doanh nghiệp, môi trƣờng làm việc

thân thiện, quản lý tốt, cơ hội phát triển nghề nghiệp và chăm lo đời sống tinh thần

của ngƣời lao động.

3.3.2.8 Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài để đề xuất chiến

lược WT ( chiến lược tối thiểu hoá tác dụng của điểm yếu và phòng thủ các nguy cơ

bên ngoài)

Chiến lược tái cơ cấu nguồn nhân lực

+ Xây dựng công tác tuyển dụng hiệu quả, trong quá trình tham gia Quy tắc EICC

có thể thấy công tác tuyển dụng càng mang tính quan trọng và câp thiết, đáp ứng

đúng các tiêu chuẩn của Quy tắc EICC đồng thời phải đáp ứng tiêu chuẩn của từng

công đoạn sản xuất.

+ Công tác đào tạo, đánh giá phải có quy trình chặt chẽ, đo lƣờng hiệu quả kể cả lý

thuyết và thực tiễn trên line.

+ Hệ thống lƣơng thƣởng phù hợp với hiệu qủa của năng lực công nhân viên, phù

hợp với quỹ lƣơng của Công ty.

70

+ Cần có quy trình thay đổi và đào thải nhân viên là có quy trình phù hợp, hợp tình

hợp lý.

3.3.3 Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối

bình quân.

Bảng 3.6: Bảng chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014, 2015, 2016, 2017

và 2018)

Thời gian Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Chi phí

47.321 33.013 37.304 38.071 66.964

QLDN

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính năm 2014, 2015, 2016, 2017 và

2018)

Ta có

Dự báo GO của doanh nghiệp cho năm 2018 L=1. Ta có phƣơng trình:



Y 2017 1 = Y2017 + *1

= 44,705,740,035.87 + (-132680871)= Y 2018

14,398,254,311.25 đồng)

Từ đó ta suy ra :

Bảng 3.7: Dự báo chi phí quản trị doanh nghiệp từ năm 2019-2023 tại

công ty TNHH Y2K theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối.

ĐVT: tỷ đồng

Thời gian 2019 2020 2021 2022 2023

CPQLDN

44.573 44.440 44.307 44.175 44.042

(Nguồn: Tác giả phương pháp dự báo tuyệt đối bình quân trong 5 năm)

3.4 Đặt giả thuyết để tối ƣu hóa quản lý doanh nghiệp

3.4.1 Cơ sở đề ra giả thuyết

điển kinh tế học - Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội).

Tối ƣu hóa là quá trình đạt tới một hay nhiều giá trị tốt nhất hay tối ƣu. (Nguồn: Từ

71

Căn cứ bảng báo cáo tài chính hàng năm thì chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn

2014-2018 tại Công ty TNHH Y2K, tác giả nhận thấy chi phí quản lý doanh nghiệp

tại Công ty có xu hƣớng tăng đến năm 2018 đạt 76.39 tỷ đồng, kết quả cuộc khảo

sát chuyên gia cũng cho thấy rõ ràng yếu tố chi phí nhân viên bị tác động mạnh,

mong muốn của Ban lãnh đạo khi Công ty vận hành trơn tru Quy tắc EICC thì chi

phí nhân viên, chi phí khấu hao TSCĐ và giảm giá hàng vật tƣ cần đƣợc kiểm soát

và giảm tỷ trọng để giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.

3.4.2 Mục tiêu của giả thuyết.

Tác giả đặt ra giả thuyết với mục tiêu nhằm xác định khoảng tỷ trọng tối thiểu và

khoảng tỷ trọng tối đa theo độ tin 5% thì đạt thì các yếu tố chi phí của chi phí quản

lý doanh nghiệp.

 Tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp 2018 từ nguồn dữ liệu chi phí quản

lý doanh nghiệp 2017 và bảng dự báo quản lý doanh nghiệp 2018.

 Ta sử dụng độ tin cậy α= 0.05

 Tỷ trọng tối thiểu của chi phí nhân viên,chi phí khác, giảm giá vật tƣ hàng

hóa tính theo độ tin cậy= tỷ trọng*(1-α)

 Tỷ trọng tối đa của chi phí nhân viên,chi phí khác, giảm giá vật tƣ hàng hóa

tính theo độ tin cậy=tỷ trọng*(1+α)

72

Bảng 3.8: Các chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp năm

2018

ĐVT: tỷ đồng

Năm 2018

Tỷ Tỷ

trọng trọng Tỷ trọng Tỷ tối tối đa Số tiền sau khi tối trọng thiểu tính ƣu hóa theo độ theo dộ

tin cậy tin cậy

Chi phí nhân 1.42 21.253 1.34 1.48 1.2617 viên

4.350 0.27 0.30 0.3034 0.289 Chi phí khác

Giảm giá VT 7.614 0.506 0.48 0.53 0.5311 HH

33.217 2.207 2.10 2.32 2.0962

Bảng 3.9: Các chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp năm

2019

ĐVT: tỷ đồng

2019 Năm

Chi phí tối đa giả Số tiền Chi phí tối đa thuyết

18.,994 18.994 22.315 Chi phí nhân viên

4.567 4.567 4.567 Chi phí khác

7.995 7.995 7.995 Giảm giá VT HH

15,054 Tổng chi phí tối thiểu

73

31.556 31.556 34.878 Tổng chi phí tối thiểu

giả thuyết

15.054 Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp 2019

Tổng chi phí tối thiểu 484.430.942.471.186

Bảng 3.10: So sánh chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp

ĐVT: tỷ đồng

Năm 2018 Năm 2019 So sánh tăng/giảm

Chi phí 21.253 18.994 (2.259) nhân viên

Chi phí 4.350 4.567 0.217 khác

Chi phí

7.614 7.995 0.380 giảm giá

hàng vật tƣ

Qua kết quả tối ƣu tác giả thấy đƣợc chi phí nhân viên, chi phí khác và chi phí giảm

giá hàng vật tƣ đều giảm, nhƣng chi phí nhân viên giảm cao nhất với 2.259 tỷ đồng,

chi phí khác tăng 0.217 tỷ đồng, chi phí giảm giá hàng vật tƣ tăng 0.380 tỷ đồng.

Qua phần dự báo này tác giả đề xuất các giải pháp liên quan đến tối ƣu chi phí nhân

viên với các giải pháp:

+ Tuyển dụng lao động bán thời gian.

+ Đào tạo tay nghề, nâng cao năng suất ngƣời lao động.

+ Xây dựng hệ thống phần mềm kiểm soát tốt số lƣợng đầu vào để giảm chi phí

khác.

+ Thành lập Ban kiểm soát chi phí.

74

3.5 Đề xuất các giải pháp tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp của Công

ty TNHH Y2K

3.5.1 Giải pháp tuyển dụng lao động thời vụ nhằm giảm chi phí nhân viên

chính thức tại Công ty TNHH Y2K.

3.5.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp

Công ty TNHH Y2K đặc thù là một công ty chuyên sản xuất linh kiện điện tử, vì

thế nguồn nhân lực là công nhân trực tiếp sản xuất tại các xƣởng bắt buộc phải đảm

bảo để đáp ứng kế hoạch xuất hàng của Bộ phận Sản xuất.

Hiện chi phí nhân viên mà Công ty phải bỏ ra hàng năm để tuyển dụng, chi trả

lƣơng và các khoản phúc lợi cho ngƣời lao động là rất lớn, yếu tố chi phí này cũng

biến động qua các năm và là một yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tỷ

trọng chi phí quản lý doanh nghiệp.

Bắt đầu, từ năm 2017 khi Công ty TNHH Y2K bắt đầu tham gia Quy tắc EICC thì

chi phí nhân viên này bắt buộc phải giảm vì ngƣời lao động làm việc tại Công ty

không đƣợc làm việc quá 60 giờ/tuần, nhƣng cái khó ở đây lao động hiện hữu tại

Công ty chủ yếu là công nhân phải giảm giờ tăng ca nhƣng phải đáp ứng đúng số

lƣợng xuất hàng theo kế họach.

Dựa vào nhu cầu tuyển dụng hàng năm vào quý I, quý II của mỗi năm Công ty sẽ

tuyển dụng mới 200 lao động để chuẩn bị nguồn lực cho quý III.

Hiện Công ty TNHH Y2K khi muốn giảm số giờ tăng ca của công nhân, bắt buộc

phải tăng năng suất ngƣời lao động và tìm kiếm phƣơng án nhân lực thay thế để cân

bằng và đáp ứng đƣợc kế hoạch xuất hàng.

3.5.1.2 Mục tiêu của giải pháp

Công ty áp dụng tuyển dụng lao động thời vụ 3 tháng để tiến hành giảm số giờ tăng

ca, quan trọng nhất phải là cung ứng đủ nguồn nhân lực để tham gia sản xuất đáp

ứng đúng kế hoạch xuất hàng của Công ty.

Khi tiến hành giải pháp này, Công ty sẽ giảm đƣợc các chi phí về phúc lợi, chi phí

về các khoản BHXH cho công nhân, vì các chế độ cho ngƣời lao động thời vụ sẽ do

Công ty cung ứng chịu trách nhiệm đảm bảo.

75

Công ty sẽ đảm bảo đƣợc cam kết ngƣời lao động làm việc dƣới 60 giờ/tuần, đáp

ứng đúng tiêu chí của Quy tắc EICC, khi các khách hàng lớn nhƣ Samsung,

Nokia…. tham gia đánh giá Công ty sẽ đáp ứng đúng tiêu chí của họ đƣa ra về

quyền lợi của ngƣời lao động.

3.5.1.3 Cách thức triển khai giải pháp.

Các Bộ phận chủ chốt liên quan đến việc tuyển dụng, sử dụng lao động cho việc đáp

ứng kế hoạch sản xuất của Công ty nhƣ Bộ phận Nhân sự, Bộ phận kế hoạch sản

xuất sẽ phải có cuộc họp cụ thể để thống nhất thời gian và số lƣợng công nhân thời

vụ cần để đáp ứng kế hoạch, các yêu cầu về tay nghề, kỹ năng của ngƣời lao động

cho từng công đoạn, dây chuyền cũng sẽ đƣợc tiêu chuẩn hóa để Bộ phận Nhân sự

làm việc với Nhà cung ứng về yêu cầu lao động cần đƣợc đáp ứng với cần các bƣớc

sau.

+ Bƣớc 1: Bộ phận Nhân sự sẽ kiểm tra, tính toán lại số giờ tăng ca vƣợt quy định

60 giờ/tuần bình quân trong một tháng của công nhân chính thức tại Công ty.

+ Bƣớc 2: Bộ phận Sản xuất tiến hành tính toán số lƣợng các công nhân còn thiếu

cụ thể ở mỗi công đoạn, yêu cầu về giới tính cho các công đoạn hiện tại, đƣa ra các

yêu cầu về lao động.

+ Bƣớc 3: Bộ phận Nhân sự dựa vào các tiêu chí của Bộ phận kế hoạch sản xuất

đƣa ra, trình kế hoạch để Ban lãnh đạo xem xét, phê duyệt.

+ Bƣớc 4: Bộ phận Nhân sự sẽ chủ động tìm nhà cung ứng nhân lực thời vụ hội tụ

đủ các yếu tố pháp lý trên cơ sở Quy tắc EICC đề ra để tiến hành đàm phán, đệ trình

lên Ban lãnh đạo.

Thời gian thực hiện:

Thời điểm các đơn hàng Công ty đƣợc chuyển từ nƣớc ngoài về thƣờng rơi vào cuối

quý III hàng năm.

Sau khi Ban lãnh đạo phê duyệt nhà cung ứng lao động thì thời gian tuyển dụng sẽ

đƣợc thực hiện từ tháng 10/2019 kéo dài đến tháng 12/2019.

Kế hoạch thực hiện như sau:

76

Bảng 3.11: Bảng kế hoạch dự kiến tuyển dụng.

Chỉ tiêu Số lƣợng cần Số lƣợng cần Số lƣợng cần Số lƣợng cần

tuyển tuyển tháng tuyển tháng tuyển tháng

10 11 12

Nam đi ca 100 ngƣời 40 ngƣời 30 ngƣời 30 ngƣời

Nam đi hành 50 ngƣời 20 ngƣời 15 ngƣời 15 ngƣời chánh

Nữ đi hành 50 ngƣời 20 ngƣời 15 ngƣời 15 ngƣời chánh

77

Bảng 3.12: Bảng chi phí dự kiến tiết kiệm khi thực hiện giải pháp.

Công nhân thời vụ

Công nhân chính thức

4.472.000 đồng x 200

4.472.000 đồng x 200

ngƣời = 894.400.000

ngƣời = 914.000.000 đồng

Tiền lƣơng 1 tháng

21.5% x 914.000.000 đồng

Nhà cung ứng chi trả

= 196.510.000 đồng

đồng

Tiền BHXH

[(914.000.000+196.510.000)-

Chi phí nhân viên tiết

894.400.000]/200 ngƣời=

1.080.550 đồng

kiệm/ngƣời

3.5.1.4 Kết quả đạt được của giải pháp

Hiệu quả về chi phí lƣơng chi trả cho lao động

Hiện tại Công ty cung ứng tiền nhân lực tính mức lƣơng cơ bản chi trả cho

chi trả cho một công nhân là 4.570.000 đồng.

một công nhân thời vụ với mức lƣơng: 4.472.000 đồng/tháng; Công ty TNHH Y2K

Qua bảng so sánh lƣơng chi trả khi cho 200 lao động thời vụ trong 1 tháng, có

thể thấy mức tiết kiệm chi phí là 1.080.550 đồng/ ngƣời, đều này sẽ càng có ý nghĩa

nhiều hơn nữa nếu nhu cầu tuyển dụng lao động của Công ty tăng lên số lƣợng lớn

hơn 200 ngƣời.

Giải quyết được bài toán nhân lực trong thời gian ngắn

Đối với các Công ty sản xuất nhƣ Y2K thì nguồn nhân lực phổ thông thực sự

quan trọng và mang tính sống còn của kế hoạch sản xuất kinh doanh. Khi thực hiện

giải pháp này Công ty có thể linh động trong việc tuyển dụng nguồn lao động, đảm

78

bảo đƣợc kế hoạch sản xuất đồng thời đáp ứng đƣợc tiêu chí lao động chính thức

làm việc quá 60 giờ/tuần của Quy tắc EICC.

3.5.1.4 Những hạn chế của giải pháp

Thiếu sự ổn định về nhân lực.

+ Sự ổn định về nhân lực sẽ có ý nghĩa quan trọng, mang tính quyết định về

việc giảm giờ tăng ca cho phù hợp với tiêu chí của Quy tắc EICC, nhƣng đối với lao

động thời vụ thì tính ổn định này sẽ kém hơn so với lao động chính thức do tƣ

tƣởng, cũng nhƣ dạng lao động này sẽ mang tính tạm thời phải phụ thuộc nhiều vào

các yếu tố hoàn cảnh cuả ngƣời lao động.

Nguồn nhân lực tạm thời sẽ dễ biến động do ảnh hưởng của thị trường

Đối với lao động phổ thông họ thƣờng dễ bị dao động do mức lƣơng ở các

Công ty lân cận, hoặc tính chất công việc dễ dàng hơn, họ chủ động đƣợc nhiều việc

hơn. Chính điều này khiến cho nguồn lao động thời vụ dễ bị biến động họ dễ bỏ

việc để chuyển đổi công việc hơn.

3.5.2 Giải pháp nâng cấp, đầu tư cho hệ thống phần mềm để kiểm soát chi phí

khác tại Công ty TNHH Y2K.

3.5.2.1 Cơ sở đề xuất giải pháp

Căn cứ vào định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Y2K trong 5 năm tới có

thể thấy Công ty đang muốn chuyên môn hóa về mặt kỹ thuật, máy móc thiết bị để

nâng cao năng suất làm việc, áp dụng công nghệ để thay thế sức lao động con

ngƣời.

Định hƣớng hàng năm của Công ty luôn muốn giảm thiểu tối đa việc sai sót dữ

liệu, Công ty đang tìm giải pháp để giảm thiểu phát sinh hoặc sẽ không phát sinh

chi phí này, tối ƣu hoá chi phí nhân công phát sinh bằng giải pháp thay thế việc

thống kê dữ liệu truyền thống.

3.5.2.2 Mục tiêu của giải pháp

Công ty sẽ kiểm soát số lƣợng hàng xuất, nhập hàng năm theo từng thời điểm

theo tháng, theo quý, giảm đƣợc lƣợng hồ sơ giấy đang đƣợc lƣu trữ ở các tủ hồ sơ

bị quá tải.

79

Kiểm tra đƣợc số lƣợng chứng từ liên quan đƣợc lƣu ở dạng file điện tử dễ

dàng kiểm tra, kiểm kê, trích xuất khi đƣợc yêu cầu từ Ban lãnh đạo.

Từng bƣớc xây dựng đƣợc hệ thống thông tin cho Bộ phận Xuất nhập khẩu,

Bộ phận Kho thay thể đƣợc sức lao động của một vài nhân viên khi họ đang đảm

nhận nhiều công việc.

Quan trọng nhất là tối ƣu đƣợc phần chi phí phải chi khi có các Đoàn kiểm tra

liên quan thanh tra về số liệu thực tế và số liệu trên hệ thống khai báo của Cơ quan

nhà nƣớc.

3.5.2.3 Cách thức triển khai giải pháp

Ban lãnh đạo mở các cuộc họp liên quan nhằm xác định các Bộ phận liên quan

trực tiếp trong việc thƣờng xuyên có sự chênh lệch về dữ liệu, các hạn chế của các

Bộ phận hiện tại nhằm tiến hành phê duyệt nhân lực để đƣợc đào tạo, chủ yếu là Bộ

phận Xuất nhập khẩu, Bộ phận Kho

+ Bƣớc 1: Bộ phận Xuất nhập khẩu, Bộ phận Kho thống kê các khó khăn hiện

tại đang gặp phải phát sinh thƣờng xuyên trong quá trình thực hiện chức năng,

nhiệm vụ tại Công ty.

+ Bƣớc 2: Mỗi bộ phận cần đề xuất nhận lực sẽ trực tiếp tham gia vào công

việc đƣợc đào tạo, hƣớng dẫn thực hành sau khi hệ thống đi vào hoạt động.

+ Bƣớc 3: Bộ phận IT sẽ là bộ phận trực tiếp tiếp nhận nhu cầu, các yêu cầu về

phần mềm sao cho phù hợp với thực tế Công ty.

+ Bƣớc 4: Bộ phận IT đánh giá lại năng lực hiện hữu có thể trực tiếp đảm

nhận hay sẽ tìm kiếm Công ty viết phần mềm từ bên ngoài.

+ Bƣớc 5: Bộ phận IT sẽ trình kế hoạch thực hiện và thời gian hoàn tất cho

Ban lãnh đạo xem xét và phê duyệt.

Thời gian thực hiện:

Đối với giải pháp này mang tính cấp thiết vì thế đối với giải pháp này sẽ đƣợc

thực hiện ngay thời điểm từ tháng 06/2019 đến tháng 09/2019 (thời điểm Công ty

xuất nhập hàng rất lớn để chuẩn bị cho đơn hàng sản xuất vào quý III, quý IV cuối

năm).

80

Kế hoạch thiết lập phần mềm như sau:

Bảng 3.13: Bảng kế hoạch dự kiến thực hiện giải pháp đầu tƣ công nghệ.

Thời gian thiết lập phần

Thời gian thử

Nội dung

mềm

nghiệm

Phần mềm theo dõi chi tiết

01/06/2019 đến

tháng

Tháng 09/2019

khai báo của Bộ phận XNK

30/08/2019.

Phần mềm theo dõi nhập,

01/06/2019 đến

tháng

xuất mã hóa mã hàng của Bộ

Tháng 09/2019

30/08/2019.

phận Kho

Kế hoạch đào tạo nhân sự như sau:

Bảng 3.14: Bảng kế hoạch thời gian dự kiến thực hiện giải pháp đầu tƣ công

nghệ.

Số ngày đào tạo

Thời gian sử dụng phần

Nội dung đào tạo

nhân sự

mềm thử nghiệm

3 ngày: vào lúc 14h

Hƣớng dẫn nhập liệu,

tuần đầu

tiên của

Tháng 09/2019

quản lý dữ liệu

tháng 09/2019.

Hƣớng dẫn nhập liệu,

3 ngày: vào lúc 10h

kiểm soát số lƣợng nhập

tuần đầu

tiên của

Tháng 09/2019

xuất của mã hàng.

tháng 09/2019.

3.5.2.4 Kết quả đạt được của giải pháp

Quản lý được số liệu của Công ty.

Công ty sẽ đảm bảo đƣợc nguồn dữ liệu nhập, xuất của các loại hàng hóa,

thiết bị, nguồn vật tƣ, nguyên vật liệu.

81

Khi có các yêu cầu về việc trích xuất, thống kê, báo cáo của Ban lãnh đạo

hay các ban ngành liên quan sẽ dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian, nguồn lực hiện tại

của các phòng ban.

Lƣu trữ đƣợc nguồn dữ liệu qua nhiều thời điểm khác nhau, dễ dàng tra cứu

khi muốn đối chiếu lại với số liệu trong quá khứ, dễ dàng cho việc thực hiện các

phƣơng pháp so sánh thống kê tăng giảm của các mã hàng, các vật tƣ xuất nhập tồn

của Công ty.

Nâng cao trình độ của nhân viên

Tạo điều kiện cho nhân viên tiếp xúc với nguồn tri thức công nghệ, học hỏi

và nâng cao năng lực nghiệp vụ.

Tăng tính năng động, kích thích khả năng tìm tòi, sáng tạo của nhân viên tạo

thói quen ứng dụng công nghệ trong công việc.

3.5.2.4 Những hạn chế của giải pháp

Chi phí phát sinh trong quá trình thiết lập phầm mềm.

Trong quá trình thiết lập phần mềm, có thể Công ty sẽ phải chịu chi phí cho

nhân viên viết phần mềm trực tiếp xuống Công ty làm việc để thiết lập đúng với

thực tế của Công ty.

Chi phí công tác ngoài cho nhân viên IT khi họ tham gia các buổi đào tạo,

hƣớng dẫn sử dụng, vận hành của phần mềm.

Trong quá trình vận hành có thể phát sinh các yêu cầu khác không nằm

trong các yêu cầu ban đầu, khiến Công ty phải chi trả thêm chi phí cho phần yêu cầu

phát sinh này nếu muốn tăng thêm tính năng mới.

Năng lực của nhân viên không thể đáp ứng yêu cầu của công việc.

Hiện tại, trình độ học vấn của các nhân viên của Bộ phận Xuất nhập khẩu, Bộ

phận Kho chủ yếu là Cao Đẳng, chỉ một số ít là Đại học, độ tuổi bình quân là 30

tuổi, nên khả năng thích ứng với việc thay đổi hình thức công việc cũng gặp nhiều

khó khăn.

82

Việc vận hành cũng gặp khó khăn nếu hệ thống dữ liệu có các lỗi bằng tiếng

anh, nhân viên sẽ khó hiểu hết lỗi để tiến hành sửa chữa, để hệ thống đi đúng với

quy trình.

3.5.3 Giải pháp xây dựng nhận thức EICC trong phạm vi đáp ứng tiêu chuẩn của

Quy tắc EICC.

3.5.3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp

Dựa vào mục tiêu muốn hoàn thiện các tiêu chuẩn mà Quy tắc EICC đƣa ra

dựa trên cơ sở vật chất có sẵn của Công ty TNHH Y2K, trong quá trình tham gia

công tác tại Công ty tác giả nhận thấy khả năng nhận thức về Quy tắc EICC vẫn còn

nhiều hạn chế dẫn đến việc hiểu sai, làm sai tác động đến chi phí quản lý doanh

nghiệp đặc biệt là chi phí nhân viên.

Mục tiêu hàng năm của Công ty liên quan đến tiêu chuẩn con nguời với số vụ

tai nạn lao động là 0 vụ/năm nhƣng thực tế cho thấy mỗi năm số vụ tai nạn nhỏ xảy

ra tại các bộ phận về kỹ thuật, công trình hay sản xuất là vẫn có, do một bộ phận

công nhân viên không áp dụng đúng quy trình an toàn.

Công ty đang hƣớng tới tới 100% sự an toàn về sức khỏe lao động cho công

nhân viên, sắp xếp mở các khóa học về nhận thức Quy tắc EICC và tăng các lớp học

về an toàn sức khỏe lao động để công nhân viên tăng khả năng hiểu biết và hạn chế

đƣợc các rủi ro không mong muốn.

3.5.3.2 Mục tiêu của giải pháp

Tăng khả năng nhận thức về Quy tắc EICC cho công nhân viên tại Công ty

TNHH Y2K, gỉam thiểu rủi ro về các vụ tai nạn lao động.

Toàn thể công nhân viên Công ty TNHH Y2K sẽ phải áp dụng thuần thục các

tiêu chuẩn Quy tắc EICC đƣa ra để kiểm soát đƣợc các chi phí không muốn phát

sinh.

Tiêu chuẩn về an toàn và sức khỏe lao động sẽ đƣợc đảm bảo đúng quy trình,

thực hiện đúng mục tiêu hàng năm đƣa ra cam kết với Ban lãnh đạo.

3.5.3.3 Cách triển khai giải pháp

83

Ban lãnh đạo Công ty sẽ làm việc với các Bộ phận về việc thống nhất sắp xếp

nhân lực, thời gian để tham gia các khóa học tại Công ty.

Sau khi thống nhất về phƣơng án mời chuyên gia về Công ty đào tạo, huấn

luyện Ban lãnh đạo sẽ phân công, nhiệm vụ cho Bộ phận Nhân sự để tìm kiếm các

khóa học đề xuất, giải pháp này sẽ đƣợc thực hiện nhƣ sau:

Bƣớc 1: Bộ phận Nhân sự sẽ tìm kiếm và đệ trình phƣơng án chọn nơi đào tạo

tổ chức khóa học, chi phí cụ thể để Ban lãnh đạo xem xét và phê duyệt.

Bƣớc 2: Sau khi đƣợc thông qua kế hoạch, Bộ phận Nhân sự sẽ thông tin cho

từng Bộ phận về thông tin khóa học.

Bƣớc 3: Các Bộ phận sẽ gửi thông tin về thành viên tham gia và sắp xếp nhân

lực của các công đoạn, thời gian đề xuất để đảm bảo 100% công nhân viên đều

đƣợc tham gia.

Bƣớc 4: Nhân sự nhận thông tin và làm việc với chuyên gia để đƣa ra thời

khóa biểu cụ thể phù hợp với điều kiện của cả 2 bên.

Bƣớc 5: Nhân sự sẽ là Bộ phận tổ chức, lắp đặt các trang thiết bị, công tác hậu

cần để hỗ trợ cho khóa học đƣợc diễn ra thành công tại Công ty.

Thời gian thực hiện: tháng 07 hàng năm vì tháng 08/2019 Công ty sẽ thƣờng

đón các đoàn đánh giá về Quy tắc EICC.

Kế hoạch chi phí nhƣ sau:

84

Bảng 3.15: Bảng kế hoạch thời gian dự kiến thực hiện xây dựng nhận thức

EICC.

Nội dung Số lƣợng Thành tiền

Khóa học đào tạo về nhận 1 khóa ( 3 ngày) 65.000.000 đồng thức Quy tắc EICC.

Lớp học đào tạo về an 3 buổi 45.000.000 đồng toàn sức khỏe lao động

Chi phí đón khách 3 bữa ăn trƣa 1.800.000 đồng

Chi phí in bảng kiểm tra 250 đồng x 788 ngƣời = 788 tờ nhận thức sau khóa học 197.000 đồng.

Tổng cộng 111.997.000 đồng.

Kế hoạch phân bổ nhân lực tham gia tại các Bộ phận

Bảng 3.16: Bảng kế hoạch phân bổ nhân lực dự kiến thực hiện nhận thức

EICC.

Thời gian tham gia Thời gian tham

Bộ phận/Khối Số lƣợng lớp an toàn sức gia lớp nhận

khỏe lao động thức EICC

9h30-11h30, 9h00-11h00: ngày Khối nhân viên 150 ngƣời 15h-16h30: 15/07/2019 ngày 17/07/2019

9h00-11h00, 15h- 15h-16h30: ngày 280 ngƣời 16h30: ngày 15/07/2019 18/07/2019 Khối công nhân 9h00-11h00, 15h- 15h-16h30: ngày 273 ngƣời 16h30: ngày 16/07/2019 19/07/2019

3.5.3.4 Kết quả đạt được của giải pháp

Hiệu quả về mặt tiếp cận tri thức Quy tắc EICC.

85

Sau khi tiến hành chấm điểm bài kiểm tra nhận thức Quy tắc EICC, Công ty sẽ

thống kê đƣợc số phần trăm nhận thức của công nhân viên về Quy tắc EICC, an

toàn sức khỏe an toàn lao động.

Công nhân viên đƣợc đào tạo sẽ tiếp cận đƣợc nguồn tri thức mới, hiểu đúng

quy trình, làm đúng phòng tránh đƣợc rủi ro cho bản thân.

Hiệu quả về việc xây dựng bằng chứng đánh giá

Lƣu trữ đƣợc bằng chứng đã đƣợc Công ty đào tạo, nâng cao hiểu biết về Quy

tắc, về an toàn sức khỏe lao động, là nguồn dữ liệu quý báu cho các cuộc đánh giá

sau của khách hàng.

Nhân sự sẽ thống kê đƣợc đƣợc số lƣợng công nhân viên hàng năm đã đƣợc

đào tạo, xây dựng kế hoạch tái đào tạo hàng năm để gửi kế hoạch cho Ban lãnh đạo.

Hiệu quả về việc xây dựng nguồn kinh phí dự phòng, giảm thiểu được phát sinh chi

phí nhân viên

Công ty sẽ dự trù đƣợc chi phí để xây kế hoạch cho công tác đào tạo, tái đào

tạo công nhân viên hàng năm cho Bộ phận Kế toán.

Chủ động đƣợc nguồn kinh phí đƣợc phê duyệt để tìm kiếm các lớp đào tạo,

các trƣờng đào tạo, Công ty tƣ vấn phù hợp với yêu cầu của Công ty.

Khi đã đƣợc đào tạo bài bản, công nhân viên sẽ có ý thức nhiều hơn trong

công tác an toàn, sức khỏe lao động, giảm việc xảy ra các vụ tai nạn trong Công ty,

góp phần giảm chi phí Công ty phải chi hàng năm để thăm hỏi, chăm sóc sau tai nạn

cho ngƣời lao động.

3.5.3.4 Những hạn chế của giải pháp

Nguồn nhân lực để đào tạo

Do đặc thù là một Công ty sản xuất vì thế, nguồn nhân lực hiện có của Công ty

chủ yếu là lao động phổ thông chiếm khoảng hơn 70%, trình độ học văn hóa dao

động khoảng 9/12 đến 12/12, độ tuổi trung bình khoảng 28 tuổi, điều này ảnh

hƣởng không nhỏ đến khả năng tiếp cận nguồn tri thức đƣợc đào tạo bởi khá nhiều

nội dung và chủ đề.

86

Sự phân bổ công nhân không đồng đều giữa các công đoạn, thời gian đi ca gây

ảnh hƣởng không nhỏ đến việc sắp xếp số lƣợng tham dự tại các buổi học.

Cơ sở vật chất chưa được đáp ứng

Hiện tại về trang thiết bị hiện có của Công ty vẫn còn nhiều hạn chế để mở các

lớp đào tạo chung với số lƣợng tham gia lớn.

Công tác hậu cần chuẩn bị cho các buổi học sẽ phải huy động tối đa để buổi

học diễn ra thành công mang lại hiệu quả cao.

3.5.4 Giải pháp xây dựng ban kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp trong

phạm vi đáp ứng tiêu chuẩn của Quy tắc EICC.

3.5.4.1 Cơ sở đề xuất giải pháp

Có thể thấy rằng việc phát sinh chi phí xuất phát từ rất nhiều Bộ phận và việc phát

sinh chi phí hay xảy ra ở các thời điểm không nhất định vì thế để quản lý và khai thác

hiệu quả chi phí quản lý doanh nghiệp, Công ty cần phải có phƣơng pháp tổ chức các

ban kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp.

Ban lãnh đạo có định hƣớng trong quá trình phát triển cân nhắc thiết lập một Bộ

phận nhân viên đã đƣợc đào tạo khóa học về Quy tắc EICC, đang là thành viên chủ chốt

hƣớng dẫn thực hiện Quy tắc EICC tại các Bộ phận thành một Ban kiểm soát có chức

năng, nhiệm vụ cụ thể để hỗ trợ các Bộ phận đồng thời kiểm soát các yếu tố chi phí phát

sinh trong chi phí quản lý doanh nghiệp.

Vấn đề kiểm soát chi phí đối với một Công ty sản xuất là một vấn đề thiết yếu,

cần thiết cần đƣợc nghiên cứu, xây dựng quy trình, quy định cụ thể.

3.5.4.2 Mục tiêu của giải pháp

Ban hành quy trình, quy định cụ thể trong việc kiểm soát chi phí phát sinh

trong việc thực hiện các tiêu chuẩn của Quy tắc EICC trong đó có chi phí quản lý

doanh nghiệp.

Thiết lập đƣợc Ban kiểm soát có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng, là cầu nối

với Ban lãnh đạo trong việc vận hành Quy tắc EICC với việc kiểm soát chi phí phát

sinh.

87

Ban kiểm soát giúp hỗ trợ việc cân nhắc các chi phí khi Công ty muốn nâng

cấp, xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo mối liên hệ xã hội để thực hiện tiêu chí CSR mà

Quy tắc EICC đang hƣớng đến.

3.5.4.3 Cách triển khai giải pháp

Ban lãnh đạo thông tin cụ thể đến các Bộ phận trong công ty về ý nghĩa,

chức năng, nhiệm vụ cụ thể của Ban kiểm soát trong quá trình hoạt động sản xuất,

thực hiện các tiêu chuẩn của Quy tắc EICC. Sau đó, ban hành quyết định thành lập

Ban kiếm soát, đề xuất các thành viên chủ chốt trực tiếp tham gia trong Ban kiểm

soát.

Bƣớc 1: Xác định cơ cấu tổ chức

Ban kiểm soát chi phí là một bộ phận trong cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của

Doanh nghiệp, là nơi chuyên kiểm tra, rà soát các vấn đề liên quan đến chi phí của

các bộ phận trong Công ty.

Là nơi theo dõi quá trình, lƣu trữ, kiếm soát chi phí quản lý doanh nghiệp

trong suốt quá trình thực hiện Quy tắc EICC.

Bƣớc 2: Chỉ định đại diện lãnh đạo

Đề xuất các thành viên tham gia Ban kiểm soát dựa vào vị trí, chức vụ hiện

tại và thâm niên công tác tại Công ty TNHH Y2K.

Bảng 3.17: Bảng đề xuất Ban kiểm soát dự kiến.

Thâm niên STT Tên Vị trí Vị trí hiện tại công tác

Giám đốc hành

1 Nguyễn Thị Nguyệt Trƣởng ban chánh 13 năm

Trƣởng phòng 12 năm 2 Nguyễn Thị Tuyến Phó ban Nhân sự

Trƣởng phòng 12 năm Nguyễn Ngọc Minh Thơ Thƣ ký 3 Xuất Nhập Khẩu

Nguyễn Anh Tuấn Thành viên Nhân viên phụ 8 năm 4

88

trách công trình

Nhân viên kế 5 Nguyễn Thị Minh Lâm Thành viên 10 năm hoạch sản xuất

Nhân viên Đào

6 Nguyễn Thị Ngọc Trâm Thành viên tạo nhân lực sản 12 năm

xuất

Nhân viên phòng 7 Trần Thị Mai Thành viên 15 năm kế toán

Bƣớc 3: Công bố Ban kiểm soát cho từng Bộ phận và đi vào hoạt động.

3.5.4.4 Kết quả đạt được của giải pháp

Nâng cao khả năng kiểm soát chi phí toàn diện

Cho phép thu thập thông tin về chi phí một cách thuận lợi, dễ dàng hơn.

Cung cấp kịp thời thông tin về chi phí phát sinh ở nhiều bộ phận khác nhau của

Công ty.

Tạo điều kiện tốt hơn cho việc kiểm soát chi phí theo từng lĩnh vực sản xuất kinh

doanh và kích thích đƣợc sự nỗ lực tiết kiệm chi phí của từng thành viên.

Xây dựng được quy trình kiểm soát chi phí

Kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp tại mỗi Công ty hiện nay thật sự rất cần

Theo dõi các yếu tố chi phí tăng mạnh

Xác định khu vực phát sinh yếu tố chi phí

Tìm giải pháp tối ƣu hóa chi phí

Đánh giá kết quả thực hiện

thiết, quy trình đề xuất trong việc tiến hành công tác tối ƣu chi phí nhƣ sau:

89

3.5.4.5 Những hạn chế của giải pháp

Sự chồng chéo về trách nhiệm

Hiện tại các thành viên trong Ban kiểm soát đều có một vị trí nhất định trong Công

ty, đặc biệt mỗi cá nhân đều đang có chức năng, nhiệm vụ cụ thể trong mỗi phòng

ban họ đang công tác, đều này ít nhiều cũng ảnh hƣởng đến chẩt lƣợng họ làm việc

tại Ban kiểm soát.

Các thành viên đều là nhân viên lâu năm tại Công ty mặc dù họ có rất nhiều kinh

nghiệm và nắm rõ các quy trình, quy định, quá trình hình thành phát triển nhƣng

cũng dễ dàng có tâm lý ỷ lại, đùng đẩy trách nhiệm, chƣa đổi mới trong tƣ duy vấn

đề.

Hoạt động có khả năng chưa phát huy hiệu quả

Hạn chế về khả năng phân tích, nắm bắt xu hƣớng phát triển mới của Quy tắc sẽ ảnh

hƣởng đến hiệu quả hoạt động của Ban kiếm soát chi phí.

Các điều kiện hiện tại của Công ty có thể sẽ không thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu

đổi mới toàn cầu của Quy tắc EICC, khiến Ban kiểm soát chi phí khó có thể tìm ra

giải pháp tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp.

Việc kiểm soát chi phí trong chức năng, nhiệm vụ của các thành viên sẽ đƣợc thực

hiện ở tất cả các Bộ phận vì thế có thể xảy ra tình trạng các chi dễ bị bỏ sót, hoặc

không hợp tác của một vài thành viên.

3.6 Một số kiến nghị

Công ty TNHH Y2K từ thời điểm thành lập đến này đã hơn 20 năm hoạt động tại

Việt Nam, trong quá trình đƣợc hình thành và phát triển đến nay đã không ngừng

hoàn thiện, đổi mới để bắt kịp xu hƣớng của thế giới về lĩnh vực gia công linh kiện,

điện tử. Sự tác động của nền kinh tế trong và ngoài nƣớc đã tác động không nhỏ đến

mô hình, sự vận động theo hƣớng phải đổi mới để tìm kiếm các cơ hội, khẳng định

đƣợc uy tín với các Tập đoàn điện tử lớn nhƣ Samsung, Nokia, Huawei,…khi thay

đổi để tham gia ISO và năm 2017 là Quy tắc EICC. Trong quá trình tác giả công tác

tại Công ty TNHH Y2K, tác giả đã nhận thấy đƣợc rất nhiều điểm còn khó khăn ảnh

hƣởng không nhỏ đến việc tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty.

90

Tác giả cũng xin gửi kiến nghị đến một số kiến nghị nhƣ sau:

3.6.1 Ban lãnh đạo Công ty TNHH Y2K tại Hồng Kông

Đối với Công ty TNHH Y2K mang tính đặc thù của một Công ty sản xuất thì việc

sản xuất kinh doanh còn phụ thuộc rất lớn về đơn hàng, đều này thực sự ảnh hƣởng

rất lớn chi phí quản lý doanh nghiệp, sự phát triển bền vững của Công ty nhƣ mục

tiêu đề ra.

Hiện tại, Công ty TNHH Y2K tại Việt Nam đang phụ thuộc đơn hàng từ bên Hồng

Kông vì thế Công ty TNHH Y2K Hồng Kông cần xây dựng chiến lƣợc mang tính

ổn định đơn hàng, để Công ty ở Việt Nam có thể xây dựng kế hoạch dự trù ngân

sách tốt hơn.

Đồng thời, Ban lãnh đạo cũng nên xem xét , kiểm soát chặt chẽ các chi phí cho phép

thực hiện các giải pháp tối ƣu phù hợp nhiều hơn nữa.

3.6.2 Tăng cường việc đánh giá từ chuyên gia bên ngoài

Trong quá trình công tác tác giả nhận thấy, sau khi tham gia Quy tắc EICC các cuộc

đánh giá hiệu quả của Quy tắc EICC dƣờng nhƣ chủ yếu xuất phát từ các khách

hàng của Công ty hoặc các Bộ phận trong Công ty đánh giá nội bộ với nhau, điều

này gây ảnh hƣởng không nhỏ đến việc tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp.

Công ty cần có các cuộc đánh giá từ các Cơ quan tƣ vấn, chuyên gia nhiều hơn nữa

để có thể thấy đƣợc các mặt ƣu, khuyểt điểm tại Công ty để tiến hành khắc phục

ngày một hoàn thiện, nắm bắt xu hƣớng vận động của Quy tắc EICC.

91

KẾT LUẬN

Quản lý chi phí là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp - các nhà

đầu tƣ, là động lực đồng thời còn là chỗ dựa vững chắc cho sự tồn tại và phát triển

của mỗi doanh nghiệp vì vậy: mục tiêu của các doanh nghiệp là tối ƣu hoá chi phí,

muốn vậy doanh nghiệp phải có phƣơng pháp quản lý chi phí. Trong điều kiện sản

xuất – kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng nhằm đứng vững trong cạnh tranh, sản

xuất – kinh doanh ổn định và phát triển, đạt đƣợc lợi nhuận tối đa và chi phí ở mức

tối thiểu.

Quản lý tốt chi phí quản lý doanh nghiệp chính là cơ sở cho sự tồn tại và phát

triển của doanh nghiệp trong môi trƣờng đầy dẫy các đối thủ cạnh tranh cam go,

khốc liệt, nó không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có vai trò

quan trọng đối với sự phát triển bền vững của các Công ty cùng chung lĩnh vực khi

tham qua Quy tắc EICC.

Với đề tài “Giải pháp tối ưu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng

Quy tắc EICC của Công ty TNHH Y2K" Tác giả mong muốn vận dụng các kiến

thức về phân tích kinh doanh, những kiến thức liên quan khác để phân tích và đánh

giá trong tƣ cách là ngƣời đang tham gia thực tế tại Công ty từ đó đặt giả thuyết tối

ƣu hoá các chi phí quản lý doanh nghiệp hiện hữu tại Công ty.

Tuy nhiên vì giới hạn về thời gian cũng nhƣ sự hiểu biết trên lĩnh vực này còn

hạn chế nên trong quá trình tìm hiểu, phân tích, đánh giá đề tài, tác giả không thể

tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý quý báu của Cô để tác

giả có thể tiếp tục hoàn thành bài viết này đƣợc tốt hơn.

92

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Công ty TNHH Y2K, 2014, 2015, 2016, 2017 và 2018. Báo cáo tài chính.

2. Công ty TNHH Y2K, 2017. Đánh giá sự hài lòng và than phiền nội bộ tại

các phòng ban.

3. Công ty TNHH Y2K, 2018. Báo cáo đánh giá thực hiện Quy tắc ứng xử

EICC của khách hàng Nokia.

4. Công ty TNHH Y2K, 2017. Tài liệu ban hành quy trình Quy tắc ứng xử

EICC.

5. Công ty TNHH Y2K, 2017. Tài liệu Quy tắc ứng xử EICC.

6. Hoàng Thị Thu Thủy, 2011. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản

lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Công ty Cổ Phần

Xây Dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại

Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh.

7. Khoa kinh doanh Quốc tế - Marketing. Khoa học quản trị. Thành phố Hồ

Chí Minh: Nhà xuất bản kinh tế.

8. Lƣu Thị Hƣơng. Giáo trình Tài Chính Doanh Nghiệp. Trƣờng Đại Học

Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội.

9. Nguyễn Ngọc Mai, 2016. Tích hợp hệ thống quản lý chất lượng (ISO

9001), Hệ thống quản lý an toàn - sức khoẻ nghề nghiệp (OHSAS 18001) và

hệ thống quản lý môi trường tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1. Luận văn

Thạc sĩ. Trƣờng Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh.

10. Nguyễn Văn Ngọc. Từ điển kinh tế học. Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc

dân Hà Nội.

11. Vũ Duy Hào và Đàm Văn Huệ, 2000. Quản trị tài chính doanh nghiệp.

Hà Nội: nhà xuất bản Thống kê.

12. Website Công ty TNHH Y2K. https://year2000vn.com.vn/

PHỤ LỤC 1:

HỆ THỐNG TÀI LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH Y2K

KÝ HIỆU TÀI PHIÊN GHI STT TÊN TÀI LIỆU NGÀY BH LIỆU BẢN CHÚ

VNI/HT-EICC- 1 Hệ thống A 01.07.2017 E001

Chính sách trách nhiệm VNI/HT-EICC- 2 A 01.07.2017 E002 xã hội

Chính sách đạo đức kinh VNI/HT-EICC- 3 A 01.07.2017 E003 doanh

VNI/HT-EICC- 4 Chính sách môi trƣờng A 01.07.2017 E004

Chính sách an toàn sức VNI/HT-EICC- 5 A 01.07.2017 khoẻ bệnh nghề nghiệp E005

Mục tiêu về chỉ tiêu về VNI/HT-EICC- 6 an toàn và sức khoẻ nghề A 01.07.2017 E006 nghiệp

Mục tiêu về chỉ tiêu lao VNI/HT-EICC- 7 động và đạo đức kinh A 01.07.2017 E007 doanh

Mục tiêu về chỉ tiêu môi VNI/HT-EICC- 8 A 01.07.2017 E008 trƣờng

Quy tắc đạo đức và ứng VNI/HT-EICC- 9 A 01.07.2017 xử trong kinh doanh E009

Quy trình

VNI/QT-EICC- 1 Quy trình xử lý kỷ luật 01.07.2017 A E001

A 2 Quy trình đáp ứng điều VNI/QT-EICC- 01.07.2017

kiện khẩn cấp E002

Quy trình điều tra sức VNI/QT-EICC- 3 A 01.07.2017 khoẻ và an toàn E003

Quy trình khía cạnh môi VNI/QT-EICC- 4 A 01.07.2017 trƣờng E004

Quy trình họp xem xét VNI/QT-EICC- 5 A 01.07.2017 của Ban lãnh đạo E005

Quy trình trao đổi thông VNI/QT-EICC- 6 A 01.07.2017 tin E006

PHỤ LỤC 2:

BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY

TẮC EICC CỦA CÔNG TY TNHH Y2K

Dàn bài khảo sát sơ bộ (nghiên cứu khám phá)

Xin chào các Anh/ Chị,

Mình tên Phƣơng Thảo, hiện đang làm việc tại phòng Nhân sự. Mình đang có

một cuộc nghiên cứu về việc áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Ỷ2K. Anh/

Chị vui lòng dành cho mình chút thời gian có cuộc trao đổi có liên quan đến vấn đề

này. Những ý kiến của Anh/ Chị sẽ đƣợc sử dụng cho nghiên cứu và hoàn toàn đƣợc

bảo mật. Rất mong nhận đƣợc sự hỗ trợ từ Anh/ Chị.

Câu 1: Phòng ban đang công tác của anh/chị?  Phòng nhân sự  Phòng sản xuất  Phòng hành chánh

 Phòng mua hàng  Phòng KT - CT  Phòng ban khác

Câu 2: Anh/chị đã làm việc tại Công ty hiện nay bao lâu?

 Dƣới 1 năm  Từ 1 đến 3 năm  Trên 3 năm

Câu 3: Công việc hàng ngày của Anh/ Chị có tuân thủ theo các quy trình/

quy định/ hƣớng dẫn của Quy tắc EICC không?

(Nếu câu trả lời là “không” thì cảm ơn đáp viên và dừng thảo luận)

Câu 4: Khi làm việc tại Công ty TNHH Y2K, Anh/ Chị có gặp khó khăn gì

trong các tiêu chuẩn lao động, tiêu chuẩn về sức khoẻ và an toàn, tiêu chuẩn về môi

trƣờng mà Công ty đang áp dụng không?

(Nếu đáp viên trả lời “không” cảm ơn đáp viên và dừng thảo luận).

Câu 5: Mức độ của các khó khăn này nhƣ thế nào?

 Thƣờng xuyên  Thỉnh thoảng

Câu 6: Theo Anh/ Chị thì nguyên nhân gây ra các khó khăn khi Công ty áp

dụng Quy tắc EICC đối với ngƣời lao động là gì?

Câu 7: Anh/Chị có nguyện vọng gì để góp ý cho Công ty áp dụng, phổ biến

Quy tắc EICC đƣợc linh hoạt không?

 Có (Cụ thể:………)  Không

Dàn bài thảo luận chuyên sâu

Xin chào các Anh/ Chị,

Mình tên Phƣơng Thảo, hiện đang làm việc tại phòng Nhân sự. Mình đang có

một cuộc nghiên cứu về việc áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K nhằm

tối ƣu hoá các chi phí doanh nghiệp bỏ ra khi áp dụng Quy tắc EICC. Anh/ Chị vui

lòng dành cho mình chút thời gian có cuộc trao đổi có liên quan đến vấn đề này.

Những ý kiến của Anh/ Chị sẽ đƣợc sử dụng cho nghiên cứu và hoàn toàn đƣợc bảo

mật. Rất mong nhận đƣợc sự hỗ trợ từ Anh/ Chị.

Câu 1: Anh/ Chị có biết hiện nay Công ty TNHH Y2K đang áp dụng Quy tắc

EICC với các nội dung tiêu chuẩn nào không? Vui lòng liệt kê ra.

Câu 2: Anh/ Chị gặp khó khăn về các vấn đề nào sau đây?

1. Không thấy trong thực tế. 4. Thƣờng thấy trong thực tế

2. Ít thấy trong thực tế. 5. Luôn luôn thấy trong thực tế

3. Thỉnh thoảng có thấy trong thực tế.

Đánh giá ở mức

Stt

Nội dung câu hỏi 1 2 3 4 5

Quy trình/ quy định của công ty về các tiêu chuẩn EICC quá nhiều, phức tạp, khó hiểu. 1

Sự chồng chéo, thiếu thống nhất trong quy trình, sự ban hành của các quy định. 2

Biểu mẫu nhiều, thƣờng xuyên đƣợc ban hành, tốn thời gian làm hành động khắc phục. 3

Công việc giấy tờ nhiều.

4 Các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quá trình tham gia

Quy tắc EICC

Câu 3: Anh/ Chị có cảm thấy khi tham gia EICC sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến

các chi phí quản lý doanh nghiệp trong thời gian qua tại Công ty không?

 Có  Không

Câu 4: Anh/ Chị cảm thấy các yếu tố chi phí nào trong chi phí quản lý doanh

nghiệp khi tham gia EICC sẽ ảnh hƣởng mạnh và trực tiếp trong quá trình sản xuất

của Công ty?

 Chi phí nhân viên.

 Chi phí khấu hao TSCĐ.  Chi phí giảm giá hàng vật tƣ.  Chi phí khác.

Các góp ý để tối ƣu hoá chi phí

Câu 5: Anh/ Chị vui lòng cho biết theo ý kiến của Anh/Chị yếu tố chi phí

quản lý doanh nghiệp nào cần đƣợc tổi ƣu thông qua các giải pháp cần đƣợc thiết

lập tại Công ty?

 Chi phí nhân viên.

 Chi phí khấu hao TSCĐ.  Chi phí giảm giá hàng vật tƣ.  Chi phí khác.

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/ Chị

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT

Khảo sát sơ bộ

Câu 1: Phòng ban đang công tác của anh/chị?

Tần Vị trí Tỷ lệ Biểu đồ suất

Phòng

hành chánh 6 4.3%

Phòng

Phòng hành chánh

Nhân sự 5 2.8%

Phòng sản

4% 4%

25%

Phòng Nhân sự

Phòng sản xuất

xuất 65 46.7%

Phòng mua hàng

Phòng mua

47%

17%

Phòng KT-CT

hàng 4 2.8%

3%

Phòng ban khác

Phòng KT-

CT 24 28.7%

Phòng ban

khác 35 25.2%

Tổng 139

Bảng 1: Kết quả khảo sát về vị trí công tác

Câu 2: Anh/chị đã làm việc tại Công ty hiện nay bao lâu? Vị trí Tần suất Tỷ lệ Biểu đồ

Dưới 1 năm

Dƣới 1 năm 16 11.5%

12%

Từ 1 đến 3 năm 41 29.4%

29%

Từ 1 đến 3 năm

59%

Trên 3 năm

Trên 3 năm 82 58.9%

Tổng 139

Bảng 2: Kết quả khảo sát về kinh nghiệm làm việc

Câu 5: Mức độ của các khó khăn này nhƣ thế nào?

Mức độ Tần suất Tỷ lệ

Thƣờng xuyên 81 58.3%

Thỉnh thoảng 58 41.7%

Tổng 139

Bảng 3: Kết quả khảo sát mức độ khó khăn khi thực hiện Quy tắc EICC.

Phỏng vấn chuyên sâu

Câu 2: Anh/ Chị gặp khó khăn về các vấn đề nào sau đây?

Đánh giá ở mức

Stt

2.6 2.1 2.7 3.2 3.4

Nội dung câu hỏi 1 2 3 4 5

2.3 2.8 3.1 3.6 4.1

1 Quy trình/ quy định của công ty về các tiêu chuẩn EICC quá nhiều, phức tạp, khó hiểu.

2.7 3.0 2.7 3.4 3.7

2 Sự chồng chéo, thiếu thống nhất trong quy trình, sự ban hành của các quy định.

3 Biểu mẫu nhiều, thƣờng xuyên đƣợc ban hành, tốn thời gian làm hành động khắc phục.

2.1 2.4 2.8 3.1 3.9

Công việc giấy tờ nhiều. 4

Bảng 1: Kết quả về mức độ khó khăn về hồ sơ, biểu mẫu khi thực hiện

Quy tắc EICC.

Câu 4: Anh/ Chị cảm thấy các yếu tố chi phí nào trong chi phí quản lý doanh

nghiệp khi tham gia EICC sẽ ảnh hƣởng mạnh và trực tiếp trong quá trình sản xuất

của Công ty?

Chi phí Tần suất Tỷ lệ

Chi phí nhân viên 60% 9

Chi phí khấu hao TSCĐ 20% 3

Chi phí giảm giá hàng vật tƣ 13.3% 2

Chi phí khác 6.7% 1

Tổng 15

Bảng 2: Kết quả yếu tố chi phí bị ảnh hƣởng mạnh và trực tiếp khi áp

dụng Quy tắc EICC.

Câu 5: Anh/ Chị vui lòng cho biết theo ý kiến của Anh/Chị yếu tố chi phí

quản lý doanh nghiệp nào cần đƣợc tổi ƣu thông qua các giải pháp cần đƣợc thiết

lập tại Công ty?

Chi phí Tần suất Tỷ lệ

40% 6 Chi phí nhân viên

26.6% 4 Chi phí khấu hao TSCĐ

20% 3 Chi phí giảm giá hàng vật tƣ

13.3% 2 Chi phí khác

15 Tổng

Bảng 3: Kết quả yếu tố chi phí bị ảnh hƣởng mạnh và trực tiếp khi áp

dụng Quy tắc EICC.

PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH ĐÁP VIÊN THAM GIA PHỎNG VẤN

 Danh sách nhân viên tham gia thảo luận chuyên sâu

STT Họ tên đáp viên Chức vụ

1 Đặng Quang Minh Phó phòng Kỹ thuật

2 Nguyễn Thị Thanh Huyền Phó phòng Kỹ thuật

3 Nguyễn Hoàng Anh Nhân viên kiểm soát chất lƣợng

4 Võ Thị Tú Ngọc Nhân viên Phòng kế toán

5 Nguyễn Thị Trinh Quản lý Sản xuất

 Danh sách nhân viên tham gia thảo luận chuyên sâu

STT Họ tên đáp viên Chức vụ

1 Nguyễn Thị Nguyệt Giám đốc hành chánh

2 Nguyễn Thị Tuyến Trƣởng phòng Nhân sự

3 Nguyễn Ngọc Minh Thơ Trƣởng phòng Xuất Nhập Khẩu

4 Nguyễn Thị Thy Trƣởng phòng Kiểm phẩm

5 Nguyễn Thị Minh Lâm Nhân viên kế hoạch sản xuất

6 Nguyễn Thị Ngọc Trâm Nhân viên Đào tạo nhân lực sản xuất

7 Trần Thị Mai Nhân viên Phòng kế toán

8 Nguyễn Anh Tuấn Nhân viên phòng công trình

9 Nguyễn Văn Thế Nhân viên kỹ thuật

10 Hoàng Thị Thanh Thủy Nhân viên phòng công trình

PỦA

PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2014-2018

Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014-2015

Năm 2014

Năm 2015

So sánh tăng giảm

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ suất

Tỷ

Tỷ

Số tiền

lệ

trọng

suất

Số tiền

trọng

Số tiền

trọng

suất

Đơn vị tính: tỷ đồng

Chỉ tiêu

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

5.000

9=8/2

10=6-3

11=7-4

8=5-2

6.000

7.000

2.000

1.000

3.000

4.000

1. Chi phí nhân viên

11.647

8.153

-30%

-0.3%

8%

(3.494)

24.7%

15%

25%

6%

+ Tiền lƣơng

8.553

5.987

-30%

-0.1%

6%

(2.566)

18.1%

11%

18%

5%

+ BHXH+BHYT

0.681

0.477

-30%

0.4%

0%

(0.204)

1.4%

1%

1%

0%

+ Chi phí khác

2.413

1.689

-30%

0.1%

2%

(0.724)

5.1%

3%

5%

1%

2. CF vật liệu QL

0.364

0.255

-30%

-0.2%

0%

(0.109)

0.8%

0%

1%

0%

3. CF dụng cụ đồ dùng

0.508

0.356

-30%

0.1%

0%

(0.152)

1.1%

1%

1%

0%

4. CF khấu hao TSCĐ

1.225

0.858

-30%

-0.4%

1%

(0.368)

2.6%

2%

3%

1%

5.Giảm giá, vật tƣ, hàng

4.453

3.117

3%

(1.336)

-30%

0.4%

9.4%

6%

9%

2%

tồn

6. CF dự phòng, trọng

-

-

0%

-

-

-

0.0%

0%

0%

0%

đó:

+ DP giảm giá HTK

-

-

0%

-

-

-

0.0%

0%

0%

0%

PỦA

+ DP phải thu khó đòi:

-

0%

-

-

-

0%

0%

0%

-

0.0%

7. Công tác phí

1.171

1%

(0.351)

-30%

0.5%

1%

2%

1%

0.819

2.5%

8. CF tiếp khách

1.209

2%

(0.363)

-30%

-0.4%

1%

3%

1%

0.846

2.6%

9.CF cho xe con

0.580

1%

(0.174)

-30%

0.2%

0%

1%

0%

0.406

1.2%

10. Điện thoại, điện

1.909

2%

1%

(0.573)

-30%

0.0%

4%

1%

1.336

4.0%

nƣớc

+ Điện thoại

1.475

2%

(0.442)

-30%

0.1%

1%

3%

1%

1.032

3.1%

+ Điện, nƣớc sinh hoạt

0.434

1%

(0.130)

-30%

-0.1%

0%

1%

0%

0.304

0.9%

11. Chi phí khác

2.544

3%

(0.763)

-30%

0.4%

2%

5%

1%

1.781

5.4%

12. Tăng CF quản lý

47.32

33.01

100%

26%

100.0%

59%

(14.308)

-30%

0.0%

33%

DN

15. Tổng doanh thu

180.41

(124.561)

-69%

100.00

55.85

100%

thuần

0

PỦA

Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2015-2016

Năm 2015

Năm 2016

So sánh tăng giảm

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ suất

Số tiền

trọng

suất

Số tiền

trọng

Số tiền

lệ

trọng

suất

Đơn vị tính: tỷ đồng

Chỉ tiêu

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

1.000

2.000

3.000

4.000

5.000

6.000

7.000

8=5-2

9=8/2

10=6-3

11=7-4

1. Chi phí nhân viên

8.153

25%

15%

9.201

28.53%

25.63%

1.048

13%

4%

11%

+ Tiền lƣơng

5.987

18%

11%

6.777

21.02%

18.88%

0.790

13%

3%

8%

+ BHXH+BHYT

0.477

1%

1%

0.538

1.67%

1.50%

0.061

13%

0%

1%

+ Chi phí khác

1.689

5%

3%

1.885

5.85%

5.25%

0.197

12%

1%

2%

2. CF vật liệu QL

0.255

1%

0%

0.288

0.89%

0.80%

0.033

13%

0%

0%

PỦA

3. CF dụng cụ đồ

0.356

1%

1%

0.402

1.25%

1.12%

0.046

13%

0%

0%

dùng

4. CF khấu hao

0.858

3%

2%

0.968

3.00%

2.70%

0.110

13%

0%

1%

TSCĐ

5.Giảm giá, vật tƣ,

3.117

9%

6%

3.518

10.91%

9.80%

0.401

13%

1%

4%

hàng tồn

6. CF dự phòng,

-

0%

0%

-

0.00%

0.00%

0%

0%

-

-

trong đó:

+ DP giảm giá HTK

-

0%

0%

-

0.00%

0.00%

0%

0%

-

-

+ DP phải thu khó

-

0%

0%

-

0.00%

0.00%

-

0%

0%

-

đòi:

7. Công tác phí

0.819

2%

1%

0.925

2.87%

2.58%

0.105

13%

0%

1%

8. CF tiếp khách

0.846

3%

2%

0.955

2.96%

2.66%

0.109

13%

0%

1%

9.CF cho xe con

0.406

1%

1%

0.458

1.42%

1.28%

0.052

13%

0%

1%

PỦA

10. Điện thoại, điện

1.336

4%

2%

1.336

4.14%

3.72%

0%

0%

1%

-

nƣớc

+ Điện thoại

1.032

-

3%

2%

1.032

3.20%

2.88%

0%

0%

1%

+ Điện, nƣớc sinh

0.304

1%

1%

0.270

0.84%

0.75%

(0.033)

-11%

0%

0%

hoạt

11. Chi phí khác

1.781

5%

3%

2.010

6.23%

5.60%

0.229

13%

1%

2%

12. Tổng CF quản lý

33.01

32.25

100%

59%

100.00%

89.82%

(0.768)

0%

0%

31%

DN

15. Tổng doanh thu

(19.946)

0%

55.85

35.90

thuần

PỦA

Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016-2017

Năm 2016

Năm 2017

So sánh tăng giảm

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Số tiền

trọng

suất

Số tiền

trọng

suất

Số tiền

lệ

trọng

suất

Đơn vị tính: tỷ đồng

Chỉ tiêu

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

1.000

5.000

6.000

7.000

8=5-2

9=8/2

10=6-3

11=7-4

5.000

6.000

7.000

19.39

1. Chi phí nhân viên

9.201

28%

26%

11.32

29.74%

2.120

0.230

0.015

(0.062)

%

14.24

+ Tiền lƣơng

6.777

21%

19%

21.84%

1.537

0.227

0.010

(0.046)

8.31

%

+ BHXH+BHYT

0.538

1.74%

1.13%

0.124

0.230

0.001

(0.004)

2%

1%

0.66

+ Chi phí khác

1.885

6.16%

4.02%

0.460

0.244

0.004

(0.012)

6%

5%

2.35

2. CF vật liệu QL

0.288

0.93%

0.61%

0.066

0.230

0.000

(0.002)

1%

1%

0.35

3. CF dụng cụ, đồ

0.402

1.30%

0.85%

0.093

0.230

0.001

(0.003)

1%

1%

0.49

dùng

4. CF khấu hao TSCĐ

0.968

3%

3%

1.19

3.13%

2.04%

0.223

0.230

0.002

(0.007)

5.Giảm giá vật tƣ,

3.518

4.33

11%

10%

11.37%

7.42%

0.811

0.230

0.006

(0.024)

hàng hoá

6. CF dự phòng, trong

-

-

0%

0%

0.00%

0.00%

-

-

-

-

PỦA

đó

+ DP giảm giḠHTK

0.00%

0.00%

-

-

-

-

0%

0%

-

-

+ DP phải thu khó

0.00%

0.00%

-

-

-

-

0%

0%

-

-

đòi

7. Công tác phí

0.925

2.99%

1.95%

0.213

0.230

0.002

(0.006)

3%

3%

1.14

8. CF tiếp khách

0.955

3.09%

2.01%

0.220

0.230

0.002

(0.006)

3%

3%

1.18

9.CF cho xe con

0.458

1.48%

0.97%

0.106

0.230

0.001

(0.003)

1%

1%

0.56

10. Điện thoại, điện

1.336

4.87%

3.18%

0.519

0.389

0.008

(0.005)

4%

4%

1.86

nƣớc

+ Điện thoại

1.032

3.77%

2.46%

0.401

0.389

0.006

(0.004)

3%

3%

1.43

+ Điện nƣớc sinh

0.304

1.11%

0.72%

0.118

0.389

0.002

(0.001)

1%

1%

0.42

hoạt

11. Chi phí khác

2.010

6%

6%

2.47

6.50%

4.24%

0.463

0.230

0.003

(0.014)

12. Tổng chi phí quản

65.22

32.60

38.07

100%

91%

100.00%

5.474

0.168

-

(0.256)

lý DN

%

PỦA

Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017-2018

Năm 2017

Năm 2018

So sánh tăng giảm

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Số tiền

trọng

suất

Số tiền

trọng

suất

Số tiền

lệ

trọng

suất

Đơn vị tính: tỷ đồng

Chỉ tiêu

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

1.000

6.000

7.000

5.000

6.000

7.000

8=5-2

9=8/2

10=6-3

11=7-4

5.000

1. Chi phí nhân viên

30%

19%

21.25

28%

21%

9.932

88%

-2%

1%

11.32

+ Tiền lƣơng

22%

14%

13.28

17%

13%

4.970

60%

-4%

-1%

8.31

+ BHXH+BHYT

2%

1%

1.17

2%

1%

0.503

76%

0%

0%

0.66

+ Chi phí khác

6%

4%

4.13

5%

4%

1.780

76%

-1%

0%

2.35

2. CF vật liệu QL

1%

1%

0.62

1%

1%

0.269

76%

0%

0%

0.35

3. CF dụng cụ, đồ

1%

1%

0.87

1%

1%

0.375

76%

0%

0%

0.49

dùng

4. CF khấu hao TSCĐ

3%

2%

2.09

3%

2%

0.904

76%

0%

0%

1.19

5.Giảm giá vật tƣ,

11%

7%

7.61

10%

7%

3.286

76%

-1%

0%

4.33

hàng hoá

6. CF dự phòng, trong

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

đó

PỦA

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

+ DP giảm giḠHTK

+ DP phải thu khó

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

đòi

3%

2%

1.14

2.00

3%

2%

0.864

76%

0%

0%

7. Công tác phí

3%

2%

1.18

2.07

3%

2%

0.892

76%

0%

0%

8. CF tiếp khách

1%

1%

0.56

0.99

1%

1%

0.428

76%

0%

0%

9.CF cho xe con

10. Điện thoại, điện

5%

3%

1.86

3.26

4%

3%

1.408

76%

-1%

0%

nƣớc

4%

2%

1.43

2.52

3%

2%

1.088

76%

0%

0%

+ Điện thoại

+ Điện nƣớc sinh

1%

1%

0.42

0.74

1%

1%

0.320

76%

0%

0%

hoạt

6%

4%

2.47

4.35

6%

4%

1.877

76%

-1%

0%

11. Chi phí khác

12. Tổng chi phí quản

9%

38.07

100%

65%

76.39

100%

74%

38.323

101%

0%

lý DN

PỦA

PHỤ LỤC 6: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH Y2K GIAI ĐOẠN 2014-2018 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐVT:VND Năm 2015

năm 2015

năm 2014

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

VND

VND

Mã số

01

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

223,383,076,176.38

02 10

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

- 223,383,076,176.38

180,407,006,574.47 - 180,407,014,161.47

17.00

11

4. Giá vốn bán hàng

56,458,280,259.79

79,713,546,527.68

20

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

166,924,795,916.59

100,693,460,046.79

18.00

21

6. Doanh thu hoạt động tài chính

19,601,343,350.93

19.00

10,578,070,180.91

22

7. Chi phí tài chính

1,108,076,428.57

829,886,428.57

23

Trong đó: Chi phí lãi vay

-

-

20.00

24

8. Chi phí bán hàng

8,403,106,792.72

21.00

892,309,874.66

25

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

33,013,696,129.70

30

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

144,001,259,916.54

47,321,505,982.00 62,227,827,942.47

22.00

31

11. Thu nhập khác

10,816,653,092.09

23.00

3,633,329,732.77

32

12. Chi phí khác

924,171,675.89

24.00

843,702,901.83

PỦA

40 50

13. Lợi nhuận khác 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế

29,677,444,248.60 173,678,704,165.14

2,789,626,830.94 65,847,341,201.98

51

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

22,000,577,012.53

25.00

14,518,699,318.22

52

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

26b

-

60

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

151,678,127,152.61

1,294,419,268.75 50,034,222,615.01

TP Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 02 năm 2016

Ngƣời Lập Kế Toán Trƣởn

Tổng Giám Đốc

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc Hà Vân Tuệ

Terence Pan

PỦA

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2016 ĐVT:VND

CHỈ TIÊU

Năm 2016

Năm 2015

Mã số 1

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Thuyết minh 21 22

119,665,700,806.50 119,665,700,806.50 48,120,928,025.99 71,544,772,780.52

111,691,538,088.19 - 111,691,538,088.19 56,458,280,259.79 55,233,257,828.40

2 10 11 20

2.Các khoản giám trừ doanh thu 3.Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.Giá vốn hàng bán 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

23

21

6.Doanh thu hoạt động tài chính

21,374,364,922.90

19,601,343,350.93

24

1,108,076,428.57

-

22 23

7.Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay

1,198,113,750.00

24

8.Chi phí bán hàng

25

7,290,114,423.14

8,403,106,792.72

26

30,597,475,951.80 53,833,433,578.47

33,013,696,129.70 32,309,721,828.35

25 30

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

31

11.Thu nhập khác

27

58,988,768,720.45

10,816,653,092.09

32

12.Chi phí khác

28

821,261,954.37

29,083,753,383.04 82,917,186,961.51

924,171,675.89 29,677,444,248.60 61,987,166,076.95

40 50

13.Lợi nhuận khác 14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế

29

30.b

4,417,137,085.86 78,500,049,875.65

5,500,144,253.13 - 56,487,021,823.82

51 52 60

15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

TP Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2017

PỦA

ÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2017 ĐVT:VND

CHỈ TIÊU

Năm 2016

Mã số 1

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Thuyết minh 21

Năm 2017 133,084,153,566.14 - 133,084,153,566.14

2 10

2.Các khoản giám trừ doanh thu 3.Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

119,665,700,806.50 119,665,700,806.50

22

34,298,790,709.90

98,785,362,856.25

48,120,928,025.99 71,544,772,780.52

11 20

4.Giá vốn hàng bán 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

23

24,659,343,350.93

21

6.Doanh thu hoạt động tài chính

21,374,364,922.90

24

1,360,976,428.57

-

22 23

7.Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay

1,198,113,750.00

24

8.Chi phí bán hàng

25

7,060,977,289.02

7,290,114,423.14

26

38,071,696,129.70

76,951,056,359.90

32,246,266,851.21 52,184,642,679.07

25 30

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

31

11.Thu nhập khác

27

30,445,426,546.05

58,988,768,720.45

32

12.Chi phí khác

28

990,401,416.20

821,261,954.37

59,900,451,675.89

136,851,508,035.79

29,083,753,383.04 81,268,396,062.11

40 50

13.Lợi nhuận khác 14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế

29

4,235,644,253.13

30.b

- 132,615,863,782.66

4,417,137,085.86 76,851,258,976.25

51 52 60

15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

PỦA

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2018 ĐVT:VND

Năm 2017

CHỈ TIÊU

Mã số 1

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Thuyết minh 21 22

Năm 2018 158,370,142,743.71 - 158,370,142,743.71 30,164,071,489.82 128,206,071,253.89

133,084,153,566.14 - 133,084,153,566.14 34,298,790,709.90 98,785,362,856.25

2 10 11 20

2.Các khoản giảm trừ doanh thu 3.Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.Giá vốn hàng bán 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

23

21,686,659,509.97

21

6.Doanh thu hoạt động tài chính

24,659,343,350.93

24

2,393,821,440.20

-

22 23

7.Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay

1,360,976,428.57 -

24

8.Chi phí bán hàng

25

4,139,850,984.55

7,060,977,289.02

26

66,964,306,322.52

76,394,752,016.59

38,071,696,129.70 76,951,056,359.90

25 30

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

31

11.Thu nhập khác

27

107,100,921,503.68

32

12.Chi phí khác

28

1,742,017,050.95 105,358,904,452.73 181,753,656,469.32

30,445,426,546.05 990,401,416.20 59,900,451,675.89 136,851,508,035.79

40 50

13.Lợi nhuận khác 14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế

29

4,235,644,253.13

30.b

4,235,644,253.13 - 132,615,863,782.66

51 52 60

15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Ngƣời Lập Kế Toán Trƣởng

- 177,518,012,216.19 TP Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2018 Tổng Giám Đốc

PỦA

PHỤ LỤC 7: CÁC BƢỚC CHẠY TỐI ƢU HÓA

Microsoft Excel 14.0 Answer Report Worksheet: [chi phi tối thiểu quan ly doanh nghiep_2018.xlsx]2018 Report Created: 6/28/2019 11:01:08 AM Result: Solver found a solution. All Constraints and optimality conditions are satisfied. Solver Engine

Engine: Simplex LP Solution Time: 0.031 Seconds. Iterations: 4 Subproblems: 0

Solver Options

Max Time Unlimited, Iterations Unlimited, Precision 0.000001 Max Subproblems Unlimited, Max Integer Sols Unlimited, Integer Tolerance 1%, Assume NonNegative

Objective Cell (Min)

Cell Name Original Value Final Value

$B$1 4 Tổng chi phi toi thieu Số tiền 484,430,942,471,186,000,000.0 0 -

PỦA

Variable Cells

Cell Name Final Value Integer

$B$8 Chi phí nhân viên Số tiền Contin

Contin

$B$9 Chi phí khác Số tiền $B$1 0 Giảm giá VT HH Số tiền Original Value 18,994,023,702.54 - 4,567,501,405.65 - 7,995,236,835.53 - Contin

Constraints Cell Cell Value Name Formula Status Slack

$B$1 1 Tổng chi phí tối thiểu Số tiền $B$11=$B$12 Binding 0

$C$8 $C$8<=$D$8 Not Binding 332176441 5

Binding 0

Chi phí nhân viên Chi phí tối đa Chi phí khác Chi phí tối đa Giảm giá VT HH Chi phí tối đa $C$9 $C$1 0 31,556,761,943.7 2 18,994,023,702.5 4 4,567,501,405.65 $C$9<=$D$9 7,995,236,835.53 $C$10<=$D$10 Binding 0

PỦA

Microsoft Excel 14.0 Sensitivity Report Worksheet: [chi phi tối thiểu quan ly doanh nghiep_2018.xlsx]2018 Report Created: 6/28/2019 11:01:08 AM

Variable Cells Cell Final Value Reduced Cost Objective Coefficient Allowable Increase Allowable Decrease

$B$8 $B$9 0 0 18994023703 4567501406 21253131541 4350001339 1E+30 13638620269 1E+30 16903130202

$B$10 Name Chi phí nhân viên Số tiền Chi phí khác Số tiền Giảm giá VT HH Số tiền 0 7995236836 7614511272 13638620269 1E+30

Constraints

Cell Final Value Shadow Price Constraint R.H. Side Allowable Increase Allowable Decrease

$B$11 31556761944 21253131541 31556761944 3321764415 18994023703

$C$8 18994023703 22315788118 1E+30 3321764415

Name Tổng chi phí tối thiểu Số tiền Chi phí nhân viên Chi phí tối đa Chi phí khác Chi phí tối đa

$C$9 $C$10 Giảm giá VT HH Chi 4567501406 7995236836 4567501406 7995236836 18994023703 18994023703 3321764415 3321764415 0 - 16903130202 -

PỦA

phí tối đa 13638620269

Microsoft Excel 14.0 Limits Report Worksheet: [chi phi tối thiểu quan ly doanh nghiep_2018.xlsx]2018 Report Created: 6/28/2019 11:01:08 AM

Objective

Value

Cell

Name Tổng chi phi toi thieu Số tiền

484,430,942,471,186,000,000.00

$B$14

Variable

Lower

Objective

Upper

Objective

Name

Value

Cell

Limit

Result

Limit

Result

$B$8

Chi phí nhân viên Số tiền

18,994,023,702.54

$B$9

Chi phí khác Số tiền

4,567,501,405.65

$B$10

Giảm giá VT HH Số tiền

7,995,236,835.53

18,994,023,702.54 4,567,501,405.65 7,995,236,835.53

484,430,942,471,186,000,000.00 484,430,942,471,186,000,000.00 484,430,942,471,186,000,000.00

18,994,023,702.54 4,567,501,405.65 7,995,236,835.53

484,430,942,471,186,000,000.00 484,430,942,471,186,000,000.00 484,430,942,471,186,000,000.00