Giải pháp ứng dụng chữ viết tắt chỉ mục cơ sở dữ liệu phục vụ tìm kiếm, khai thác dữ liệu
lượt xem 4
download
Bài viết Giải pháp ứng dụng chữ viết tắt chỉ mục cơ sở dữ liệu phục vụ tìm kiếm, khai thác dữ liệu trình bày một giải pháp xây dựng các hàm tạo sinh chữ viết tắt (CVT), đề xuất áp dụng xây dựng các trường chỉ mục chứa các CVT để phục vụ người tìm kiếm thông tin chuyên nghiệp; áp dụng thực tiễn của giải pháp và đánh giá hiệu quả đem lại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giải pháp ứng dụng chữ viết tắt chỉ mục cơ sở dữ liệu phục vụ tìm kiếm, khai thác dữ liệu
- ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 9(106).2016 97 GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CHỮ VIẾT TẮT CHỈ MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU PHỤC VỤ TÌM KIẾM, KHAI THÁC DỮ LIỆU APPLICATION SOLUTION TO ABBREVIATIONS OF INDEX FIELD OF DATABASE TO SERVE FINDING AND EXPLOITING DATA Nguyễn Nho Tuý1, Phan Huy Khánh2 1 VNPT Đà Nẵng; tuynn.dng@vnpt.vn 2 Trường Đại học Bách khoa; Đại học Đà Nẵng; khanhph29@gmail.com Tóm tắt - Tra cứu, tìm kiếm thông tin luôn là chức năng cơ bản trong Abstract - Searching and looking up for the information has always mọi ứng dụng quản lý, khai thác các CSDL. Hiệu năng tìm kiếm been a fundamental function in every management application and thông tin không chỉ phụ thuộc vào năng lực nguồn tài nguyên của hệ exploitation of the database. Information search performance depends thống, hay giải thuật tìm kiếm, mà còn phụ thuộc vào thời gian thao not only on the capacity of system resources, or search algorithm, but tác, xử lý trên máy tính của người sử dụng (NSD), nhất là người tìm also on the time of computer manipulation and processing of the user, kiếm thông tin chuyên nghiệp. Thực tế cho thấy, NSD gõ bàn phím especially those who look for the information professionally. In fact, it để đưa vào các từ khoá tìm kiếm luôn mất nhiều thời gian, đặc biệt usually takes users lots of time to type searching keywords, especially đối với tiếng Việt. Rút ngắn thời gian thao tác trên bàn phím, làm in Vietnamese. Shortening the operation time on the keyboard, tăng hiệu năng hoạt động của hệ thống luôn đặt ra những vấn đề increasing performance of the system have always posed problems cần thiết phải có giải pháp để trợ giúp NSD. Trong bài báo này, chúng that need solutions to help users. In this paper, we present a method tôi trình bày một giải pháp xây dựng các hàm tạo sinh chữ viết tắt to build generative abbreviation function to construct abbreviations; (CVT), đề xuất áp dụng xây dựng các trường chı̉ mục chứa các CVT propose building the acronym index fields that contain the Abbreviation để phục vụ người tìm kiếm thông tin chuyên nghiệp; áp dụng thực to serve the professional search for information, give examples of tiễn của giải pháp và đánh giá hiệu quả đem lại. practical application and assess the efficiency. Từ khóa - chữ viết tắt; cơ sở dữ liệu; hàm tạo sinh chữ viết tắt; Key words - Abbreviations; database; generative abbreviation trường chı̉ mục chữ viết tắt; tìm kiếm trường chữ viết tắt. function; acronym index fields; search the abbreviations 1. Đặt vấn đề tính hệ thống về chữ viết tắt (CVT) [3] [8], sử dụng cơ sở Hàng ngày, tại Đài Thông tin Kinh tế Xã hội VNPT1 Đà dữ liệu CVT đã được xây dựng trước đây Nẵng (Đài 108), hay tại Trung tâm dịch vụ Hành chính công (http://chuviettat.com [2], [6]) kết hợp với hệ thống CSDL Đà Nẵng, mỗi điê ̣n thoa ̣i viên chuyên nghiệp (ĐTV) làm việc giao dịch thường sử dụng của ĐTV; xây dựng vừa đủ các trong ca trực thường xuyên nhận được khoảng vài trăm cuộc quy tắ c CVT để ứng du ̣ng vào CSDL phu ̣c vu ̣ hoa ̣t đô ̣ng gọi đến từ khách hàng yêu cầu cung cấp thông tin đủ chủng tı̀m kiế m chuyên nghiê ̣p của các ĐTV. loại. ĐTV trực máy, lắng nghe, xác định nội dung yêu cầu rồi Sau phần đặt vấn đề, nội dung bài báo trình bày kết quả thao tác trên máy tính để tìm thông tin, trả lời khách hàng. phân tích thực trạng hoạt động tại Đài 108, giải pháp sử Công việc đòi hỏi mỗi ĐTV luôn phải xử lý các tình huống dụng quy tắc tạo sinh CVT để xây dựng lại CSDL 108, áp trong một khoảng thời gian ngắn nhất có thể. Thực tế cho thấy, dụng thực nghiệm và đánh giá hiệu quả, cũng như lợi ích ĐTV dành hơn một nửa thời gian giao dịch để thao tác trên mang lại, phần cuối bài báo là kết luận. máy tính: nhận diện được nội dung văn bản, gõ phím (tiếng Việt), tìm kiếm, xem xét và thông báo ngay kết quả. Suốt tiến 2. Kết quả nghiên cứu và khảo sát trình này, hoạt động thao tác xử lý văn bản, cập nhật giá trị 2.1. Hoạt động giao dịch qua điện thoại (khóa) tìm kiếm thường lặp đi, lặp lại, thường hay xảy ra nhập Điện thoại viên chuyên nghiệp (ĐTV) là những người nhằng, không rõ ràng… về tên gọi, địa chỉ, về vị trí địa lý hay có chuyên môn nhận, nghe điê ̣n thoa ̣i từ khách hàng yêu vùng miền… Mặt khác, trong hầu hết các giao dịch, ĐTV phải cầ u, tìm kếm thông tin và trả lời ngay cho khách hàng trong gõ dấu thanh tiếng Việt. Để có kết quả đúng trả lời khách hàng, thời gian càng nhanh càng tố t. ĐTV phải gõ đúng nội dung được yêu cầu, gõ đúng chính tả tiếng Việt [1], [10] (ví dụ sĩ hay sỹ, dành hay giành…), gõ Tại Đài 108, phần lớn các cuộc gọi đến của khách hàng đúng dấu thanh (ví dụ oà hay òa…). Những chi tiết giao dịch yêu cầu ĐTV tı̀m kiế m trên danh ba ̣ điê ̣n thoa ̣i (DBĐT). Nội dung phải đáp ứng chủ yếu là tên cơ quan, doanh như vậy dĩ nhiên làm tăng thời gian thao tác đáng kể, ảnh nghiê ̣p, hay cá nhân..., điạ chı̉ và số điê ̣n thoa ̣i tương ứng. hưởng đến hiệu suất đáp ứng của hệ thống. Hậu quả có thể là Số liệu hoạt động khai thác dữ liê ̣u cung cấ p cho khách phục vụ bị quá tải, năng suất thấp; khách hàng gọi đến phải hàng [7] được thống kê trong Bảng 1 dưới đây. chờ đợi rất lâu mới đến phiên được phục vụ, gây phiền phức và ảnh hưởng đến tâm lý của cả khách hàng và ĐTV. Bảng 1. Thố ng kê số liê ̣u tác nghiê ̣p năm 2014 Với mục đích rút ngắn thời gian thao tác trên bàn phím, Stt Nội dung tác nghiệp của ĐTV Đơn vị Giá trị làm tăng hiệu năng hoạt động của hệ thống và trợ giúp ĐTV 1 Số ĐTV trong mỗi ca trực (8 giờ) ĐTV 14 giúp tăng năng suấ t lao đô ̣ng, chúng tôi đã đề xuất giải pháp 2 Tổng số cuộc gọi đến Cuộc 59.046 dựa trên ý tưởng vận dụng những kết quả nghiên cứu có 3 Tổng số cuộc gọi DBĐT Cuộc 37.788 1 VietNam Posts and Telecommunications Group: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
- 98 Nguyễn Nho Tuý, Phan Huy Khánh Tổng thời gian giao dịch tối đa trong Hơn 60% yêu cầ u ĐTV phải truy câ ̣p tı̀m kiế m CSDL DBĐT. 4 Phút 366 ngày làm việc Phân tích thực tiễn khai thác CSDL cho thấy: Thời gian xử lý cho một cuộc tìm Khối lượng dữ liệu phục vụ ĐTV tìm kiếm rất lớn. 5 Giây 100 kiếm trên DBĐT Hoạt động truy tìm thông tin lặp đi, lặp lại, gây nhàm Thời gian truy tìm thông tin trong 6 Giây 65 chán cho ĐTV, tiêu tốn thời gian thao tác, gây tắc nghẽn CSDL cho một cuộc gọi cu ̣c bô ̣ giao dịch. Số cuộc điện thoại 7 Cuộc 220 ĐTV thường gặp lỗi tìm kiếm do trao đổi ngắn, nhanh phải xử lý trong ngày qua điện thoại với khách hàng, do sự khác biệt giữa khóa Từ Bảng 1 có thể phân tích như sau: tìm kiếm với nội dung dữ liệu trong CSDL 108 (lỗi chính Trung bình mỗi ngày ĐTV nhận trên 160 cuộc gọi, tả, lỗi dùng từ địa phương...). nhưng vẫn có thể xử lý được hơn 220 cuộc, nế u ĐTV có ĐTV cầ n nhiề u thông tin (dù là gầ n đúng) cho mô ̣t yêu cầ u thao tác hợp lý. ban đầ u khách hàng; thực tế có những yêu cầ u phát sinh khác Trên 60% cuộc gọi yêu cầu truy cập DBĐT cung cấp qua giao tiế p với khách hàng, ĐTV có thể tư vấ n, giải thı́ch địa chỉ, số điện thoại... (tỷ lệ tại thời điểm thống kê thêm với nhiề u phương án trả lời, làm hài lòng khách hàng. 37.788/59.046 cuộc). 2.3. Vấ n đề sử dụng CVT trong CSDL ĐTV dành trên 50% thời gian (183/366 phút làm việc CVT được sử dụng phổ biến lâu nay, đặc biệt từ khi theo ca) để truy tìm trong DBĐT. bùng nổ các dịch vụ truyền thông, Internet (nhắn tin, chat, Mỗi cuộc gọi, ĐTV dành rất ít thời gian (~40 giây) để forum [8], [9]...). Nhờ sử dụng CVT, thao tác xử lý văn bản lắng nghe, giải thích, thực hiện nghiệp vụ giao tiếp với trở nên ngắn gọn, đơn giản, nhưng lại chuyển tải được khách hàng. lượng thông tin lớn hơn. Thực tế sử dụng CVT thường 2.2. Cấu trúc CSDL phục vụ ĐTV tra cứu xuyên đã làm cho hệ thống CVT ngày càng trở nên đa dạng, phong phú [3], nhưng cũng gây ra những khó khăn cả về Hình 1 minh họa hệ thống CSDL 108 [7]: sử dụng đúng (không nhập nhằng) theo ngôn ngữ, theo hoàn cảnh, cả về tiêu chuẩn hoá [9]… Tuy vậy, thông thường, trong hệ thống CSDL, CVT đươ ̣c sử du ̣ng chủ yếu trong các trường hợp sau: Tên trường dữ liệu, ví dụ TEN_CQ tên cơ quan... Tên riêng hay thuật ngữ, cụm từ thường dùng, ví dụ: TNHH là trách nhiệm hữu hạn... Mã danh mục tham chiếu đến các CSDL, ví dụ DNG: thành phố Đà Nẵ ng, QNM: Quảng Nam… Dùng trong nội dung của CSDL (tùy tiện, thiếu thống nhất), ví dụ TP. (thành phố ), K (kiệt)... Hình 1. CSDL 108 Đà Nẵng 3. Đề xuấ t giải pháp sử dụng CVT làm chı̉ mu ̣c tım ̀ Theo kết quả thống kê, có 24 nhóm danh mục CSDL kiế m trong CSDL được mô tả trong Bảng 2: 3.1. Nội dung giải pháp Bảng 2. Thố ng kê CSDL tác nghiê ̣p Từ nghiên cứu lý thuyết về các bài toán tìm kiếm, Stt Nhóm danh mục Số bản ghi Dung lượng (MB) những kết quả thực tiễn liên quan và sử dụng CVT hiệu quả 1 DBĐT 148.250 42.424 [11], [12], chúng tôi đề xuất một giải pháp như sau: 2 Tin nóng 5.914 36.155 Đố i với các CSDL chuyên trách phu ̣c vu ̣ cho các ĐTV chuyên nghiê ̣p tı̀m kiế m, tra cứu thông tin phu ̣c vu ̣ nhu cầ u ... ... ... ... của khách hàng, cầ n sử du ̣ng CVT làm chı̉ mu ̣c tı̀m kiế m 24 Tiền tệ 191 0,047 để tăng hiê ̣u năng khai thác theo các bước: Tổ ng 215.408 153 1) Lập trường chı̉ mục CVT: Bổ sung vào CSDL các trường chứa nô ̣i dung các CVT tương ứng. Vı́ du ̣ trường Phân tích Bảng 2 cụ thể hơn như sau: TEN_CQ, cầ n có TEN_CQ_CVT chứa nô ̣i dung CVT Nhóm DBĐT gồm các CSDL địa phương (Đà Nẵ ng và đa ̣i diê ̣n tên cơ quan/ doanh nghiê ̣p/ cá nhân... 12 tỉnh/thành trong khu vực) có cùng cấu cấu trúc gồm các 2) Xây dựng các quy tắ c chuyển đổ i CVT: ĐTV thuô ̣c trường: SO_MAY, TEN_CQ, DIA_CHI…; Nhóm CSDL theo lòng các quy tắ c CVT này. Lưu ý: Số lươ ̣ng quy tắ c lĩnh vực (du lịch, kinh tế , văn hoá...) có cấu trúc riêng. Ví dụ, vừa đủ, không quá nhiề u để dễ liên tưởng, dễ nhớ. CSDL du lịch có trường: MA_SO, TIEU_DE, NOI_DUNG, 3) Xây dựng các hàm CVT chuyể n đổ i CVT: Chuyể n đổ i CSDL hàng tháng có khoảng 1.000 bản ghi mới (chiếm nô ̣i dung các bản ghi thành các CVT tương ứng. Đây 0,46%) được bổ sung, câ ̣p nhâ ̣t. là bước rút go ̣n dữ liê ̣u phu ̣c vu ̣ tı̀m kiế m. Nhóm DBĐT chiếm 28% lượng dữ liê ̣u Đài 108. 4) Chı̉ mục CSDL và cài đăṭ chương trı̀nh: Chı̉ mu ̣c
- ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 9(106).2016 99 CSDL theo trường CVT, cài đă ̣t chương trı̀nh có chức biểu”) = “Dai bieu” năng tı̀m kiế m trên nó. Cầ n thiế t kế các phı́m nóng để Các hàm để xử lý địa chỉ: kı́ch hoa ̣t nhanh chức năng tı̀m kiế m. WordNum(S): * A*, rút ra mô ̣t Word trong câu S 5) Khai thác CSDL dựa trên CVT: Khi tra cứu, tı̀m mà Word là từ đầu tiên trong S có chứa các ký tự số 0..9, kiế m, ĐTV chi cầ n gõ nô ̣i dung tı̀m kiế m theo CVT bỏ qua các số sau các dấu "/": thay vı̀ gõ cu ̣m từ đầ y đủ. WordNum(“K266/5, HOANG DIEU”)= "266" Hiê ̣u năng của giải pháp mang la ̣i sẽ rút ngắn thời gian cho ĐTV thao tác trên bàn phím (từ 30% đế n 50%), làm DelNum(S): * A*, trả về câu S' loại bỏ các Word tăng năng suấ t lao động, giảm thiể u tắ c ngheñ do khách có chứa các ký tự số 0..9: hàng chờ đợi đế n phiên đươ ̣c phu ̣c vu ̣. DelNum(“K266/5, HOANG DIEU”)= "HOANG DIẸU" 3.2. Các bước triể n khai cơ bản Từ các hàm cơ sở đã xây dựng, chúng tôi xây dựng các hàm xử lý CVT nhận tham đối là câu S, một nội dung bất Xây dựng các quý tắ c tạo sinh CVT: kỳ trong CSDL. Câu S có thể là: Tên riêng (người, cơ quan, Chúng tôi đề xuất một số nguyên tắc xây dựng các quy doanh nghiệp...); địa chỉ các loại; một nội dung văn bản tắ c (làm cơ sở các hàm chuyể n đổ i CVT) như sau: nào đó. Kế t quả trả về là CVT tương ứng. - CVT chỉ sử dụng chữ cái tiếng Anh (không dùng chữ Ví dụ: Xây dựng các hàm xử lý tên riêng: Việt có dấu) và các chữ số 0..9. Tên của cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp: - Không sử dụng các ký tự đặc biệt: các dấu ngắt câu, Sử dụng hàm ConcatFirstLetter(S). Ví dụ: dấu cách (SP). ConcatFirstLetter (“Uỷ ban Nhân dân”) = "UBND" - Có tính gợi nhớ, ngắn gọn: ĐTV có thể hình dung ngay Tên người gồm họ, lót và tên: CVT sau khi nghe yêu cầu của khách hàng. PeopleName(“Nguyễn Văn Hoàng”)= "NVHOANG" Xây dựng các tập: Chức danh đặt trước tên người: V là tập chữ cái tiếng Việt. A={A.. Z} là tập chữ cái Title(“PGS. TS.”) = “PGSTS” tiếng Anh. P = {.,;: ! ? SP} tập các dấu ngắt câu, SP là dấu cách. N ={0.. 9}. Gọi =VAPN, * là tập mọi câu Xây dựng các hàm xử lý địa chỉ: (chuỗi) có thể, tùy ý, được xây dựng bằng cách ghép lần S= "K266/5, HOANG DIEU”; Address(S)= lượt (ký hiệu ghép/Concatenation) các ký tự của : WordNum(S) +ConcatFirstLetter(DelNum(S))= "266HD" - Từ đơn W(SP})* (không chứa SP). Ví dụ S= "Tổ 96 Hòa Cường Bắ c, Quận Hải Châu” W=’H’’ộ’’i’ = “Hội”. Address(S)= WordNum(S) + - Một câu S * gồm các từ đơn Wi, i=1..L, với L là ConcatFirstLetter(DelNum(S)) = “96HCBQHC” số từ có mặt trong S hay độ dài của S không kể các + Các dạng địa chỉ khác: Với những điạ chı̉ không rõ dấu cách. ràng là chỉ dẫn đơn giản như "Cạnh nhà hàng Hải Vân", ta Xây dựng các hàm cơ sở: dùng ConcatFirstLetter: ConcatFirstLetter ("Cạnh nhà Con(W1, W2,... WL): *... * * ghép liên tiếp các hàng Hải Vân") = "CNHHV". từ đơn Wi, i=1..L: Con(‘N’, ‘V’)=”NV”. 3.3. Xử lý nhập nhằng Concat(S): * (P)* trả về câu ghép mọi từ đơn có Hiện tượng trùng lă ̣p tên, điạ chı̉ thường xuyên xảy ra, nên trong S sau khi loại bỏ khỏi S các dấu ngắt câu trong P: chắ c chắ n sẽ có sự đu ̣ng đô ̣, hay nhâ ̣p nhằ ng trong kế t quả trả Concat(“Uỷ ban Nhân dân”) =“UỷbanNhândân” về của các hàm tạo CVT. Trong phần xây dựng ứng dụng, chúng tôi tách ra thành các tình huống để khắc phục như sau: ConcatFirstLetter(S): * (P)*, trả về câu ghép mọi chữ cái đầu của các từ đơn có trong S sau khi loại bỏ Áp dụng hàm viết tắt cho nhiều câu vào khác nhau các dấu ngắt câu trong P. ConcatFirstLetter(“Hội đồng nhưng đều trả về cùng kết quả. Ví dụ: Nhân dân”) = “HĐND”. PeopleName(S1) = PeopleName(S2) =... FirstWord(S): * *, trả về từ đơn đầu tiên trong S. Cùng khóa tìm kiếm nhưng tìm được nhiều kết quả FirstWord(“Uỷ ban Nhân dân”)=“Ủy”. khác nhau (nhiều bản ghi CSDL). Last(S): * *, trả về phần câu sau khi đã loại bỏ từ Như mu ̣c 2.2. nhâ ̣n xét, đă ̣c trưng hoa ̣t đô ̣ng của ĐTV đơn đầu tiên trong S. là luôn cầ n thiế t phải có thông tin (dù là gầ n đúng) càng nhiề u càng tố t. Sự tı̀m kiế m trên CVT có đươ ̣c nhiề u kế t LastWord(S): * *, trả về từ đơn cuối cùng trong quả (nhâ ̣p nhằ ng) là rấ t có lơ ̣i cho khai thác, xử lý và ĐTV S. LastWord(“Uỷ ban Nhân dân”)=“Dân”. có nhiề u phương án trả lời cho khách hàng, kể cả giải đáp First(S): * *, trả về phần câu sau khi đã loại bỏ từ thêm các câu hỏi phát sinh. đơn cuối cùng trong S. Upper(W): * A*,chuyển W thành chữ in hoa không 4. Áp du ̣ng thực tiễn giải pháp dấu: Upper (“Hội”) = “HỘI”. 4.1. Xây dựng CSDL Unsigned(S): * A*, vẫn trả về câu S nhưng lược bỏ Chúng tôi áp du ̣ng giải pháp vào thực tiễn, xây dựng lại hết dấu thanh tiếng Việt, “Đ” thành “D”:Unsigned(“Đại CSDL 108 bằng cách bổ sung trường dữ liệu CVT mới làm
- 100 Nguyễn Nho Tuý, Phan Huy Khánh trường chı̉ mu ̣c tìm kiếm. Cách bổ sung như sau: gọi F là Else trường dữ liệu của CSDL, S là nội dung của F trong một s = s & Mid(sCodau,i,1) bản ghi, khi đó trường F1 được bổ sung sẽ có nội dung là End If ABBRFUNC(S), với ABBRFUNC là hàm tạo sinh CVT đã xây dựng ở trên. Các trường đã bổ sung: Next i TBT (Thuê bao tắ t) tương ứng với TEN_CQ (chứa tên Khongdau = s cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân...). End Function DCT (Điạ chı̉ tắ t) tương ứng với DỊA_CHI. Kết quả CSDL đã xây dựng trong Hình 2: Sau khi áp dụng các hàm ABBRFUNC, kết quả CVT có độ dài lớn nhất là 18 ký tự. Ví dụ CTTHHNHTMCPPTTPHCM tương ứng với “Công ty Tài chính Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh”. Với cấu hình máy chủ tương đối mạnh (Hệ điều hành Windows Server 2008 R2 Enterprise; MySQL Server 5.6; Core: 8; RAM=4GB; dung lương ổ cứng: 200GB, BW: 1Gbps), chi phí tính toán trên các hàm ABBRFUNC sau khi bổ sung các trường mới và cập nhật dữ liệu hoàn tất là không đáng kể. Chúng tôi đã xây dựng các hàm ứng chuyển đổi sang CVT lưu vào các trường CVT, chăng hạn hàm Function chuviettat Hình 2. Kết quả CSDL đã xây dựng được Option Explicit Dung lượng của bảng dữ liệu DBDT: nếu không có trường Const sViet As String = TBT, DCT là 42,424MB, nếu có 2 trường TBT, DCT là 56,117MB, tăng lên 13,693MB, bằng 132% so với trước đó. "µ¶·¸¹¨»¼½¾Æ©ÇÈÉÊËÌÎÏÐѪÒÓÔÕÖ×ØÜÝÞßáâãä«åæçèé¬êëìíîïñò óôõö÷øùúûüýþ¡¢£¤¥¦®§" 4.2. Xây dựng ứng dụng Const sKhongdau As String = Nguyên tắc thiết kế ứng dụng chương trı̀nh tı̀m kiế m "aaaaaaaaaaaaaaaaaeeeeeeeeeeeiiiiiooooooooooooooooouuu cho ĐTV chuyên nghiê ̣p khai thác cầ n phải đảm bảo: uuuuuuuuyyyyyAAEOOUdD" //Khai báo chuỗi chuyển đổi chữ viết không có dấu - Viê ̣c cho ̣n lựa CSDL theo tı̉nh/thành phu ̣c vu ̣ tı̀m kiế m Function chuviettat(strInput As String) phải dễ dàng, nhanh chóng. As String - Thiết kế cửa số tìm kiếm DBĐT nên nằm trọn vẹn Dim i As Integer trong màn hình giao tiế p. Dim sData As String - Sử dụng các phím nóng kích hoạt nhanh các chức năng Dim sOuput As String tìm kiếm, hay thao tác thường lă ̣p đi lă ̣p la ̣i. Chằ ng ha ̣n: chuviettat = "" Phı́m F1 tı̀m kiế m theo tên thuê bao, F2 tı̀m kiế m theo sData = Trim(Khongdau(strInput)) điạ chı̉, phı́m F5 tı̀m kiế m theo tên thuê tắ t, F6 tı̀m kiế m theo điạ chı̉ tắ t... If sData = "" Then Exit Function sOuput = Mid(sData, 1, 1) - Nhiều chức năng tìm kiếm hỗ n hơ ̣p khác để khi cầ n có thể kế t hơ ̣p tı̀m kiế m chuẩ n xác (Hình 3). For i = 2 To Len(sData) If Mid(sData,i,1) " " And Mid(sData,i- 1,1) = " " Then sOuput = sOuput + Mid(sData,i,1) Next i chuviettat = UCase(sOuput) End Function Function Khongdau(sCodau As String) As String Dim L As Integer Hình 3. Các chức năng tìm kiếm Dim i As Integer,j As Integer, s As String Một số chức năng ứng dụng như sau: L = Len(sCodau) - Tı̀m danh ba ̣ theo điạ chı̉ tắ t: Khi khách hàng yêu cầu For i = 1 To L “Tı̀m số điê ̣n thoại, hay tên cơ quan, tại K626/11 j = InStr(1,sViet,Mid(sCodau,i, 1)) Trưng Nữ Vương”, ĐTV nhấ n F6 kı́ch hoa ̣t chức năng tı̀m kiế m, gõ vào “626TNV”, hệ thống trả về danh sách If j > 0 Then các cơ quan/cá nhân cùng ở ta ̣i điạ chı̉ này. ĐTV lựa s = s & Mid(sKhongdau,j,1) chọn một phương án trả lời.
- ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 9(106).2016 101 - Tı̀m kiế m tên thuê bao tắt: ĐTV nhấn phím F5 và thao mu ̣c đã áp du ̣ng thực tế tại Đài 108, cho phép giảm ùn tắc tác tương tự tìm theo điạ chı̉ tắ t. cuộc gọi, giảm thời gian chờ đợi của khách hàng, tạo tâm 4.3. Đánh giá kết quả lý thỏa mái cho ĐTV, giúp tăng sản lượng, tăng doanh thu, tăng uy tín và thương hiệu phục vụ. Bảng 3 thống kê số liệu tác nghiệp sau khi sử dụng giải pháp CVT trong CSDL 108: Những kết quả đạt được trong quá trình xây dựng và khai thác CSDL có sử du ̣ng CVT cho phép chúng tôi tiếp tục hoàn Bảng 3. Thố ng kê số liê ̣u sử dụng giải pháp CVT. thiện, từng bước đưa vào phục vụ khai thác nhiề u CSDL Nội dung Bình Sử dụng khác trong ngành viễn thông như: danh ba ̣ cố đinh, ̣ danh ba ̣ Stt Đơn vị giao tác trung bình thường CVT di đô ̣ng..., đặc biệt khi thực hiê ̣n mở rộng Đài 108 Đà Nẵng 1 Tìm kiếm TBT trên DBĐT Cuộc 22.673 22.673 cung cấ p dich ̣ vu ̣ 108 cho toàn khu vực miề n Trung và Tây 2 Thời gian xử lý/cuộc/ĐTV Giây 55 30 Nguyên với 20 tỉnh/thành trong thời gian đế n. Thời gian xử lý tìm tên, địa Mở rô ̣ng ra đố i với các CSDL khác cho người chuyên 3 Giây 100 75 trách tı̀m kiế m, tra cứu thông tin: Tổ ng đài di ̣ch vụ hành chỉ trên DBĐT/cuộc Khả năng ĐTV xử lý được số chı́nh công, CSDL hỗ trợ và chăm sóc khách hàng nhiề u 4 Cuộc 220 293 ngành nghề khác nhau, danh mục sách - tác giả trong thư cuộc/ca trực viê ̣n online... có thể áp dụng CVT làm trường chı̉ mu ̣c tı̀m Thời gian tiết kiệm được khi 5 Giây 0 25 kiế m để tăng hiê ̣u năng khai thác, tăng năng suất lao động gõ bàn phím/cuộc/ĐTV của người khai thác thông tin để phu ̣c vu ̣ khách hàng. 6 Số cuộc tăng lên /cuộc/ĐTV Cuộc 0 73 Giải pháp còn có thể tiếp tục được mở rộng áp du ̣ng tăng Kết quả phân tích sau khi so sánh Bảng 1 và Bảng 3: khả năng tra cứu cho các ngôn ngữ dân tộc thiểu số Việt Nam (Chăm, ÊĐê, Thái, Kh’mer…) khi Đài 108 có nhu cầu. Tuy dung lượng dữ liệu của CSDL mới (bổ sung hai trường TBT, DCT) có tăng 32% so với trước, nhưng hoàn TÀI LIỆU THAM KHẢO toàn phù hợp với năng lực máy chủ hiện có. [1] Nguyễn Tài Cẩn. Ngữ pháp tiếng Việt, NXB Đại học và THCN, Hà Thời gian gõ phím của mỗi ĐTV giảm đáng kể, chỉ cần Nội 1981. 30 giây, thay vì mất 55 giây trong hệ thống cũ, rút ngắ n 45% [2] Phan Huy Khánh, Nguyễn Nho Túy, “Nghiên cứu xây dựng cở sở thời gian. Với ca làm việc 8 giờ, ĐTV có trung bình 6 giờ dữ liệu chữ viết tắt cho dịch vụ 1080 Bưu điện Đà Nẵng”, Kỷ yếu nghe và tìm kiếm thông tin trên CSDL, chỉ dành 1,8 giờ gõ Hội thảo khoa học Quốc gia “Một số vấn đề chọn lọc của CNTT & bàn phím, xử lý được 293 cuộc, thay vì mất 3,3 giờ gõ bàn Truyền thông”, 2006. phím, chỉ xử lý được 220 cuộc. Mỗi ca trực có 14 ĐTV cùng [3] Nguyễn Thanh Việt, Đỗ Kim Bằng. Thuật ngữ viết tắt Viễn thông, NXB Bưu điện, 1999. khai thác, khi đó thời gian tiết kiệm được tăng lên 14 lần. [4] Huỳnh Công Pháp, Nguyễn Văn Huệ (2014), “Nghiên cứu thu thập Như vâ ̣y: hiê ̣u năng tı̀m kiế m sử du ̣ng trường CVT làm và xây dựng cơ sở dữ liệu chữ viết tắt tiếng Việt”, Tạp chí Khoa học chı̉ mu ̣c và gõ giá tri ̣ CVT giúp giảm thời gian gõ phı́m Công nghệ ĐHĐN. Số 7 (80). 45%; tăng hiê ̣u năng làm viê ̣c ĐTV lên 133% so với trước. [5] M. Zahariev Acronyms. Simon Fraser University, Jun 2004. [6] Phan Huy Khanh, Nguyen Nho Tuy, Setting Up the Database of Mở rộng giải pháp Abbreviation for Service 1080. RIVF'07, Vietnam, 2007. Như vâ ̣y, đố i với các CSDL chuyên trách phục vụ cho nhiề u [7] Đài 108 VNPT Đà Nẵng, Biểu mẫu thố ng kê, hê ̣ thố ng CSDL quản ĐTV chuyên nghiê ̣p tı̀m kiế m, tra cứu thông tin phục vụ khách lý giám sát nghiê ̣p vụ, sản lượng, chấ t lượng di ̣ch vụ, Số liệu sử dụng hàng (mỗi ngày nhận hàng trăm cuộc gọi, thao tác lă ̣p đi lă ̣p la ̣i), nội bộ, 08/2015. có thể sử dụng giải pháp ứng dụng CVT làm trường chı̉ mục [8] Trần Tư Bình, Viết tắt chữ Việt trong ngôn ngữ @. Nguồn: http://vietpali.sourceforge.net/binh/ tı̀m kiế m, cải tiế n chức năng tı̀m kiế m; chắ c chắ c tăng hiê ̣u năng VietTatChuVietTrongNgonNgu-ACong.htm khai thác, tăng năng suất lao động cho ĐTV. [9] http://chuvietnhanh.sourceforge.net [10] http://ngonngu.net. 5. Kết luận [11] http://www.acronymfinder.com Giải pháp tìm kiếm thông tin sử du ̣ng trường CVT chı̉ [12] http://www.chuviettat.com (BBT nhận bài: 08/03/2016, phản biện xong: 16/08/2016)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ứng dụng bản đồ tư duy trong dạy học giải toán hình học 9 góp phần rèn luyện cho học sinh một số hoạt động trí tuệ
6 p | 110 | 10
-
Tác động của chuyển đổi số đối với sự phát triển của giáo dục đại học cao đẳng giai đoạn hiện nay
8 p | 45 | 6
-
Ứng dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề trong giảng dạy ngoại ngữ nhằm đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mớ
3 p | 17 | 6
-
Thực hiện giảng dạy học phần Triết học Mác – Lênin theo phương pháp hòa hợp tích cực tại trường Đại học Thủ Dầu Một
9 p | 32 | 6
-
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý trong giảng dạy online
3 p | 32 | 6
-
Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tuyển sinh hệ không chính quy tại trường Đại học Mở Hà Nội
12 p | 62 | 5
-
Giải pháp học tập theo nhóm cho sinh viên ngành công nghệ thông tin, trường Đại học Đồng Tháp
15 p | 55 | 5
-
Giải pháp và định hướng phát triển dịch vụ thư viện số thông minh tại Thư viện Truyền cảm hứng Trường Đại học Tôn Đức Thắng
11 p | 11 | 4
-
Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo dục nhìn từ chủ trương “học thật, thi thật” ở một số trường đại học công lập
9 p | 25 | 4
-
Đẩy mạnh ứng dụng chuyển đổi số trong quản lý, giáo dục, đào tạo tại trường Đại học Bình Dương
7 p | 31 | 4
-
Ứng dụng phương pháp thân chủ trọng tâm (Client - Centered) vào một ca tham vấn trên báo in - Lê Thị Lan Phương
5 p | 95 | 4
-
Thu hút “đầu vào” – Vấn đề cần được chú trọng trong chương trình đào tạo ngành Thông tin - Thư viện tại các trường Đại học Việt Nam
9 p | 29 | 4
-
Mô hình tự chủ trong giáo dục đại học ở Hoa Kỳ, Canada, Nhật Bản, Israel, Australia và những đề xuất cho Việt Nam
7 p | 34 | 3
-
Tăng cường ứng dụng kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
9 p | 60 | 3
-
Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số cho giảng viên trường đại học tự chủ hiện nay
6 p | 13 | 3
-
Một số giải pháp nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
7 p | 14 | 2
-
Ứng dụng “phương pháp mô phỏng” nâng cao chất lượng học tập, nghiên cứu cho sinh viên khối ngành kỹ thuật tại trường Đại học Hải Dương
8 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn