Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất, Mã số hồ sơ 161991
lượt xem 5
download
Tham khảo tài liệu 'giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất, mã số hồ sơ 161991', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất, Mã số hồ sơ 161991
- Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất, Mã số hồ sơ 161991 a) Trình tự thực hiện - Bước 1: Trưởng ấp, khu phố lập danh sách đối tượng trợ cấp đột xuất theo các nhóm đối tượng quy định tại điều 6 của Nghị định 67/2007/NĐ-CP kèm theo biên bản họp thôn (nếu có) gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã triệu tập họp khẩn cấp Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách đối tượng cứu trợ đột xuất đề nghị huyện hỗ trợ. Nếu cấp xã có nguồn cứu trợ dự phòng thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. - Bườc 3: Sau khi được UBND cấp huyện hỗ trợ, cấp xã tổ chức cứu trợ cho đối tượng và thực hiện việc công khai theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngà y 19 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư. Trường hợp: + Cơ sở y tế trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho đối tượng gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc thì UBND cấp xã làm văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện sau đó Phòng sẽ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định. + Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Giám đốc bệnh viện, thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết (trường hợp gia đình không biết mai táng) làm văn bản gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp kinh phí mai táng theo quy định.
- + Trường hợp UBND cấp huyện không đủ kinh phí cứu trợ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, hỗ trợ. b) Cách thức thực hiện: Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để được hướng dẫn giải quyết. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: + Đơn xin hưởng trợ cấp khó khăn của đối tượng. + Biên bản họp thôn. + Biên bản họp xét của hội động xét duyệt cấp xã (mẫu số 2) + Văn bản đề nghị của UBND cấp xã. * Trường hợp: Cơ sở y tế trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho đối tượng gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc thì UBND xã làm văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện sau đó Phòng sẽ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Giám đốc bệnh viện, thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết (trường hợp gia đình không biết mai táng) làm văn bản gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp kinh phí mai táng theo quy định. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết:
- Tổng thời gian là 17 ngày làm việc trong đó: - Cấp xã: Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ về gửi Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để xem xét, giải quyết. - Cấp huyện: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện . - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- - Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tư số 26 /2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/11/2008 của bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 09/2007/TT- BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI Hôm nay, vào hồi ………giờ……….ngày ……..tháng……..năm……… tại……………………………………………………………………………….. Chúng tôi gồm : 1. Ông (bà) …………………………….CT. UBND XÃ ,TT…………………….
- Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội. 2. Ông (bà) …………………………Cán b ộ LĐ -TBXH, thường trực Hội đồng; 3. Ông (bà) …………………………CT. Mặt trận Tổ quốc xã , thành viên; 4. Ông (bà) …………………………Đại diện ………………………..thành viên 5. Ông (bà) …………………………Đại diện ………………………..thành viên 6. Ông (bà) …………………………Đại diện ………………………..thành viên 7. Ông (bà) …………………………Đại diện ………………………..thành viên Đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau: 1…………………………………………………………………………………… 2…………………………………………………………………………………… 3…………………………………………………………………………………… Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau: a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội): 1…………………………………………………………………………………… 2…………………………………………………………………………………… b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội): 1……………………………………………………………………………………
- Lý do …………………………………………………………………………….. 2…………………………………………………………………………………… Lý do …………………………………………………………………………….. Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định. Hội nghị kết thúc hồi ……giờ…….cùng ngày. Biên bản này được làm thành 02 bản, gửi UBND huyện 01 bản, (qua Phòng Lao động – Thương binh xã hội) và lưu tại xã, thị trấn 01 bản. Thư ký Hội đồng Chủ tịch Hội đồng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải quyết chế độ trợ cấp thất nghiệp về học nghề
5 p | 152 | 10
-
Giải quyết chế độ trợ giúp kinh phí cho gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không còn người nuôi dưỡng
5 p | 176 | 9
-
Giải quyết chế độ trợ giúp kinh phí đối với cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không còn người nuôi dưỡng
6 p | 154 | 9
-
Giải quyết chế độ hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đối tượng là học sinh người tàn tật, mồ côi dân tộc thiểu số, thuộc diện hộ nghèo
4 p | 129 | 8
-
Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng là: Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần được y tế chuyên khoa chữa nhiều lần không thuyên khỏi, bệnh mãn tính sống độc thân hoặc thuộc hộ nghèo
4 p | 162 | 6
-
Giải quyết chế độ hưu trí hằng tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2000
4 p | 223 | 6
-
Xác nhận bản khai giải quyết chế độ mai táng phí, trợ cấp một lần và tuất từ trần đối với người có công cách mạng từ trần
4 p | 109 | 6
-
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thất nghiệp về học nghề
5 p | 93 | 6
-
Giải quyết chế độ trợ cấp thất nghiệp về hỗ trợ học nghề
4 p | 112 | 5
-
Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng và một lần đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến
4 p | 129 | 5
-
Giải quyết chế độ bảo hiểm y tế cho Cựu chiến binh
4 p | 164 | 4
-
Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất do thiên tai, dịch bệnh, tai nạn rủi ro, người cao tuổi, người tàn tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và người lang thang xin ăn trên đường phố
5 p | 129 | 4
-
Giải quyết chế độ hỗ trợ tu sửa nhà ở hộ gia đình đối với người có công với cách mạng
3 p | 87 | 4
-
Giải quyết chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng
4 p | 78 | 4
-
Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất đối tượng lang thang xin ăn Thông tin
3 p | 110 | 4
-
Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng là Người tàn tật nặng, không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ thuộc hộ nghèo
4 p | 114 | 3
-
Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất
4 p | 79 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn