intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài Bảng chia 6 - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng

Chia sẻ: Nguyễn Phi Hùng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

171
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua bài Bảng chia 6 học sinh Biết lập bảng chia dựa vào bảng nhân, thực hành chia cho 6 (chia trong bảng), áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan, ngoài ra giúp học sinh: củng cố về phép chia trong bảng chia 6, nhận biết 1/6 của HCN. Quý thầy cô cũng có thể tham khảo để có thêm tài liệu soạn giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài Bảng chia 6 - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng

  1. Giáo án Toán 3 Bảng chia 6 I. Mục tiêu: - Học sinh lập bảng chia dựa vào bảng nhân - Thực hành chia cho 6 (chia trong bảng) - Áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan II. Chuẩn bị: 1: GV: Cắt tấm bìa có chấm tròn. Ga 2: HS: Vở bài tập. Vở ghi III. Các hoạt động: 1: Kiểm tra bài cũ 3 học sinh học thuộc lòng bảng nhân 6 25 33 × × 5 5 2 học sinh làm bài tập 1 125 99 HS nhận xét GV nhận xét ghi điểm: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: (Nêu mục tiêu) GV gắn lên bảng một tấm bìa có 6 chấm tròn [?] Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn vậy 6 lấy 1 lần bằng 6 6 lấy 1 lần được mấy? [?] Hãy viết phương trình tương ứng 6x1=6 với 6 được lấy 1 lần - Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm
  2. tròn hỏi có bao nhiêu tấm bìa? biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn Có 1 tấm bìa Hãy nêu phương trình để tìm số tấm bìa? 6 : 6 = 1 (Tấm bìa) Vậy 6 : 6 được mấy? 6 chia 6 bằng 1 Đọc 6 x 1= 6 6 : 6= 1 Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn. Hãy lập PT để tính số chấm tròn? [?] Tại sao lại lập được PT này 6 x 2= 12 Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả. 6 được lấy 2 lần nghĩa là 6 x 2 - Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, hỏi tất cả bao nhiêu tấm bìa? Hãy lập PT để tìm tấm bìa 2 tấm bìa Vậy 12 : 6 được mấy? 12 : 6= 2 (tấm bìa) Tương tự lập bảng chia 6 12 : 6= 2 Học thuộc bảng chia 6 đọc 6 nhân 2 bằng 12 12 : 6= 2 6 : 6= 1 6x1=6 12 : 6= 2 6 x 2= 12 18 : 6= 3
  3. 6 x 3 = 18 24 : 6= 4 [?] Em có nhận xét gì về các số chia, …. …. số bị chia - SBC từ 6, 12, 18. Thêm 6 Thương của bảng chia 6 - SC đều là 6. Thương từ 1 đến 10 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: Tính nhẩm GV yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết quả 42 : 6= 7 24 : 6= 4 48: 6= 8 của nhau 54 : 6= 9 36 : 6= 6 16 : 6= 3 12 : 6= 2 6 : 6= 1 60 : 6= 10 GV nhận xét bài của học sinh 30 : 6= 5 30: 6= 5 30 : 3= 10 Bài 2: Tính nhẩm Cho học sinh xác định yêu cầu của 6 x 4= 24 6 x2= 12 5 x 6= 30 bài, 4 học sinh lên bảng, lớp làm nháp 24 : 4= 6 12: 2= 6 30 : 5= 6 24 : 6= 4 12 : 6=2 30 : 6= 5 Học sinh nhận xét GV nhận xét. Bài 3: Gọi 1 em đọc bài toán GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, HD giải Tóm tắt Gọi 1 học sinh lên bảng 1 đoạn 6 cm 48 cm ? đoạn Bài giải: 48 cm chia được số đoạn là: 48 : 6= 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn
  4. Bài 4: Tương tự bài 3 Bài giải: Số cm ở mỗi đoạn là: 48 : 6= 8 (cm) 4. Củng cố dặn dò: Đáp số: 8 cm Học thuộc 6 bảng chia và làm bài ********************************************************* Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: củng cố về phép chia trong bảng chia 6 1 Nhận biết của HCN 6 - Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng PT phép chia II. Chuẩn bị: 1. GV: SGK. Ga 2. HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ Hoạt động học Hoạt động dạy học - 3 học sinh đọc bảng chia 6 Gọi ba học sinh đọc bảng chia 6 Học sinh nhận xét Gv. Đi kiểm tra vở bài tập của học sinh Gv nhận xét ghi điểm 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài (Nêu mục tiêu) 6 x6 = 36 36 : 6 =6
  5. Bài 1: Tính nhẩm (Học sinh làm 6 x 9 = 54 54 : 6 = 9 miệng) 6 x7 = 42 42 : 6 = 7 ? Khi đã biết 6 x 9 = 54 vậy có thể ghi 6 x8 = 48 48 : 6 = 8 ngay kết quả của 54 : 6 được không vì - Vì lấy tích chia cho thừa số này thì ta sao được thừa số kia. 26 : 6 = 4 6 x 4 = 24 1/b: Học sinh nêu kết quả, giáo viên 18 : 6 = 3 3 x 6 = 18 ghi bài 60 : 6 = 10 10 x 6 = 60 Tính nhẩm Bài 2: 16 : 4 = 4 16 : 2 = 8 ? Bài toán yêu cầu ta làm gì 12: 2 = 6 18 : 3 = 6 Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu kết 18 : 6 = 3 15 : 5 = 3 quả, lớp làm vở bài tập 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6 35 : 5 = 7 Tóm tắt: Bài 3: 6 bộ: 18 mét Gọi 1 học sinh đọc bài toán 1 bộ: ? mét ? Bài tập cho biết gì Giải: ? Bài tập hỏi gì Một bộ quàn áo may hết số vải là: 18 : 6 = 3 (mét) Đáp số: 3 mét vải Bài 4: GV: vẽ hình Hình 1
  6. 1 ? Đã tô số hình nào 6 Hình 2 Hình 3 Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi b) Củng cố dặn dò Về nhà học thuộc bảng chia và làm vở bài tập *********************************************************
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2