intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài Ghi số tự nhiên - Toán 6 - GV.Tr.M.Phi

Chia sẻ: Trần Minh Phi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

102
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu của bài Ghi số tự nhiên bạn có thể sử dụng để giúp HS hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ thập phân, hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo vị trí, rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30. Đồng thời giúp bạn tiết kiệm thời gian trong việc soạn giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài Ghi số tự nhiên - Toán 6 - GV.Tr.M.Phi

  1. Giáo án Số học 6 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU – HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ th ập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. – HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. – HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn. * Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) HS1 : − Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên? HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau 1. Số và chữ số giữa số và chữ số. (5 phút) GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. − Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7
  2. GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên: mấy chữ số ? là những chữ số nào? − Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba... GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số chữ số tự nhiên GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ? GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì sao phải viết như vậy? Mục đích Chú ý : của cách viết là gì? (SGK) GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK Ví dụ : 15 712 314 GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS trình bày cách viết Cho số : 3895 GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? + Chữ số hàng chục ? + Chữ số hàng trăm ? + Số chục ? 2. Hệ thập phân + Số trăm ? − Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. (10 phút) GV nhắc lại : − Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị − Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự
  3. nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi khác nhau. hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 hơn liền sau. = 2.100 + 2.10 + 2 − Cách ghi số nói trên là ghi trong h ệ thập phân Ký hiệu GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số trên có giá trị giống nhau không? abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số  Hướng dẫn GV: Nêu kí hiệu Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác ab ; abc ; abcd dưới dạng tổng. nhau là: 987 Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện  (5 phút) HS : làm bài ? SGK Hãy viết : + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số? 3. Chú ý + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác − Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1 nhau? đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình chữ số bày. Chữ số I V X GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm giá trị tương ứng trong 1 5 10 Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi số La hệ thập phân Mã : (13 phút) Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn − Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ
  4. thấy có cách ghi nào nữa không? số I ; V ; X ta có thể viết các số La Mã từ 1 GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. đến 10 (cho HS đọc) − Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số + Một chữ số X ta được các số La mã từ 11 La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ → 20 thập phân là bao nhiêu ? + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ → 30 La Mã. GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30) GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã từ 11 → 30 4. Củng cố(5 phút) − Phân biệt số và chữ số. – Hãy viết các số tự nhiên sau: a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7 b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục 5. Dặn dò(1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK – Chuẩn bị bài mới.
  5. IV. RÚT KINH NGHIỆM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1