intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lí 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

57
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Địa lí 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp" cung cấp các kiến thức về sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp; sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực, thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lí 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

  1. Ngày soạn: Tuần dạy: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết 25 Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần nắm vững: 1. Kiến thức:  Hiểu được sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi).  Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu. 2. Kỹ năng:  Đọc và phân tích biểu đồ (SGK).  Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực - thực phẩm và cây công nghiệp trọng điểm.  Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. 3. Định hướng phát triển năng lực học sinh:  Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán, năng lực hợp tác và năng lực ngôn ngữ.  Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ… II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV chuẩn bị:  Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam, Kinh tế Việt Nam.  Biểu đồ bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi. 2. HS chuẩn bị: Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nông nghiệp... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động l: (cá nhân/1ớp) 1. Ngành trồng trọt Bước 1: GV yêu cầu HS xem lại bảng Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông 20.1 nhận xét về tỉ trọng của ngành nghiệp trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất a. Sản xuất lương thực (59.2% gtsxnttrot): nông nghiệp. - Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm Bước 2: GV chuẩn kiến thức. quan trọng đặc biệt: Chuyển ý: GV tiếp tục yêu cầu HS dựa
  2. vàọ hình 22.1 nhận xét về cơ cấu của + Đảm bảo lương thực cho nhân dân. ngành trồng trọt và xu hướng chuyển + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. dịch cơ cấu của ngành này. Sau đó sẽ tìm hiểu nội dung chi tiết của từng + Làm nguồn hàng xuất khẩu. ngành. + Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp. Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành sản xuất - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho lương thực (cá nhân/ lớp) sản xuất lương thực: Bước 1.GV đặt câu hỏi: + Điều kiện tự nhiên + Hãy nêu vai trò của ngành sản xuất + Điều kiện kinh tế - xã hội. Lương thực - Tuy nhiên cũng có những khó khăn (thiên + Hãy nêu các điều kiện thuận lợi, khó tai, sâu bệnh...)… khăn trong sản xuất lương thực ở nước - Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất ta. lương thực: Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến b. Sản xuất cây thực phẩm (SGK) thức c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn Bước 3: GV yêu cầu HS đọc SGK, quả: hoàn thành phiếu học tập số 1 về những xu hướng chủ yếu trong sản * Cây công nghiệp: xuất lương thực những năm qua. - Ý nghĩa của việc phát triển cây công Bước 4: HS trình bày, sau đó GV nghiệp: đưa thông tin phản hồi để HS tự đối + Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí chiếu. hậu. Vấn đề sản xuất cây thực phẩm (GV + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. cho HS tự tìm hiểu trong SGK). + Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình sản + Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng. xuất cây công nghiệp và cây ăn quả (cặp/cá nhân). - Điều kiện phát triển: Bước 1: GV đăt câu hỏi: + Thuận lợi: khí hậu, đất, nguồn lao động, mạng lưới cơ sở chế biến nguyên liệu cây - Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp… công nghiệp + Khó khăn: Thị trường tiêu thụ… - Nêu các điều kiện phát triển cây công nghiệp ở nước ta. - Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số - Giải thích tại sao cây công nghiệp cây có nguồn gốc cận nhiệt. nhiệt đới lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta. - Cây công nghiệp lâu năm: - Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại + Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện đóng vai tròquan trọng nhất trong cơ tích, sản lượng. Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp.
  3. cấu sản xuất cây công nghệp nước ta? + Nước ta đã hình thành được các vùng Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với kiến thức. quy mô lớn. + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè… - Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, tằm, thuốc lá... * Cây ăn quả (SGK) Hoạt động 4: Tìm hiểu ngành chăn 2. Ngành chăn nuôi. nuôi (cả lớp) - Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với Bước 1: GV yêu cầu HS: trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng. + Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng - Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi của ngành chăn nuôi và sự chuyển biến hiện nay: của nó trong cơ cấu ngành nông nghiệp. + Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá. + Dựa vào SGK nêu xu hướng phát 1 triển của ngành chăn nuôi. + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. + Cho biết điều kiện phát triển của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay. + Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao. Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức. - Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta: Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố một số gia súc, gia cầm + Thuận lợi: cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt chính ở nước ta. hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ... + HS tự tìm hiểu trong SGK, sau đó + Khó khăn: giống gia súc, gia cầm năng trình bày và chỉ bản đồ về sự phân bố suất thấp, dịch bệnh.... một số gia súc, gia cầm chính. - Chăn nuôi lợn và gia cầm: + Sau khi HS trình bày về sự phân bố + Tình hình phát triển: xong, GV hỏi tại sao gia súc gia cầm + Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL… lại phân bố nhiều ở những vùng đó? - Chăn nuôi gia súc ăn cỏ. + Tình hình phát triển: + Phân bố: TDMNBB, BTB, NTB, TN… * TÍCH HỢP: - Việt Nam có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt đáng chú ý nhất là trồng cây lương thực. Nhưng trong những năm qua, cùng với tiến bộ khoa học- kĩ thuật, cơ giới hóa, hóa học hóa trong sản xuất. Một mặt làm sản lượng, năng suất lúa
  4. tăng lên rất nhanhnhưng bên cạnh đó lại chính hóa học hóa cũng làm cho đất ngày càng bị thoái hóa, bạc màu… ngoài ra 1 lượng lớn phân bón hóa học theo nguồn nước ra của sông của biển được 1 số loại tảo hấp thụ cực mạnh N-P-K gây nên hiện tượng “thủy triều đỏ” ô nhiễm môi trường của biển cửa sông. Đáng chú ý là diện tích đất hoang hóa bạc màu, thiếu độ phì ngày càng tăng lên. Giải pháp? - Việc trồng cây công nghiệp lâu năm cũng mang lại cho nhiều vùng trong cả nước 1 bộ mặt mới, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện hơn. Tuy nhiên những sản phẩm nông nghiệp thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố thị trường. Những năm gần đây giá hồ tiêu có xu hướng tăng trở lại, nhiều địa phương đã chủ động phá bỏ Cà phê, vườn điều để trồng hồ tiêu. Đây là 1 trong những vấn đề cốt lõi gây thiệt hại cho người nông dân. Chủ trương của nhà nước như thế nào để khắc phục? IV. ĐÁNH GIÁ: - Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng của ngành chăn nuôi và sự chuyển biến của nó trong cơ cấu ngành nông nghiệp. - Dựa vào SGK nêu xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Về làm bài tập SGK. - Nhắc nhở học sinh học sinh chuẩn bị bai trước khi đến lớp. - Hướng dẫn soạn bài mới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2