intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lí 12 - Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

79
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Địa lí 12 - Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ" phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh đó để phát triển kinh tế xã hội; ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng; sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lí 12 - Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ

  1. Tiết 38 Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Ngày soạn: Tuần dạy:.... Ngày dạy:........ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs cần: 1. Về kiến thức:  Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh đó để phát triển kinh tế xã hội.  Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng.  Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng; Một số vấn đề đặt ra và hướng khắc phục. 2. Về kĩ năng:  Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK.  Thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được. 3. Về thái độ, hành vi: Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa chính trị-xã hội sâu sắc. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:  Năng lực chung, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực hợp tác.  Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ… II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV chuẩn bị:  Bản đồ tự nhiên VN treo tường. Bản đồ kinh tế vùng TDMNBB. 2. HS chuẩn bị:  Atlat địa lý Việt Nam.  Dụng cụ học tập. III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao tài nguyên du lịch lại là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch? Phân tích các thế mạnh và hạn chế của tài nguyên du lịch nước ta? Liên hệ với địa phương em? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1:Khái quát vùng I. Khái quát chung: Hình thức: GV – HS (cả lớp) - Gồm 15 tỉnh. Bước 1: GV sử dụng bản đồ treo tường - S=101.000Km2 (30,5% S cả nước). kết hợp Atlat để hỏi: - DS > 12 triệu (2006). (14,2% DS cả - Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi nước). lãnh thổ của vùng? -> Nêu ý nghĩa? - Tiếp giáp (Atlat). ->HS trả lời (có gợi ý)->GV chuẩn kiến →VTĐL thuận lợi + GTVT đang được thức. đầu tư → thuận lợi giao lưu với các vùng - Y/c hs tự xác định 02 bộ phận ĐB và khác trong nước và xây dựng nền kinh tế
  2. TB (dựa vào SGK và Atlat). mở. Bước 2: Cho học sinh khai thác Atlat và - TNTN đa dạng → có khả năng đa dạng SGK, nêu câu hỏi: hóa cơ cấu ngành kinh tế. -Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bậc - Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt (thưa của vùng? dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du - ĐK KT-XH của vùng có thuận lợi và canh du cư, vùng căn cứ cách mạng…). khó khăn gì đối với việc phát triển - CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn KT-XH của vùng? còn nhiều hạn chế. -> HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. → Việc phát huy các thế mạnh của vùng *GV nêu thêm vấn đề cho hs khá giỏi: mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, việc phát huy các thế mạnh của vùng có xã hội sâu sắc. ý nghĩa KT, CT, XH như thế nào? II. Các thế mạnh kinh tế Chuyển ý 1.Thế mạnh về khai thác, chế biến Hoạt động 2:Khai thác thế mạnh trong khoáng sản và thủy điện: các hoạt động kinh tế.(Hình thức: a. Điều kiện phát triển: cặp/nhóm nhỏ) *Thuận lợi: Giàu khoáng sản, trữ năng Bước 1: GV hỏi: lớn nhất nước. -Vùng có những thuận lợi và khó khăn gì *Khó khăn: Khai thác khoáng sản, xây trong việc khai thác, chế biến khoáng sản dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải và thủy điện? có các phương tiện hiện đại và chi phí cao. Tiềm năng lớn nhất nước. Một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn - Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ kiệt… năng thủy điện cả nước. b. Tình hình phát triển: - Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình (CS: - Khai thác, chế biến khoáng sản: 1920MW), Thác Bà (110 MW). Đang - Kim loại, năng lượng, phi KL, VLXD. xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La (CS: - Cơ cấu công nghiệp đa dạng. 2400 MW), Tuyên Quang (CS: 342MW - Thủy điện: (Atlat). S. Gâm). 2. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây Thế mạnh đó thể hiện thế nào ở hai tiểu dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới: vùng của vùng? a. Điều kiện phát triển: Bước 3: GV nhận xét, giúp hs chuẩn kiến *Thuận lợi: thức. *Tự nhiên: Chuyển ý - Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, Hoạt động 3: Tìm hiểu thế mạnh về - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa trồng trọt và chăn nuôi. đông lạnh. Hình thức: chia nhóm lớn. - Địa hình cao. Bước 1: Phân 06 nhóm làm việc và giao * KT-XH: nhiệm vụ cho các nhóm: (phát phiếu học - Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất tập). - Có các cơ sở CN chế biến -Nhóm chẵn: tìm hiểu thế mạnh về trồng - Chính sách, thị trường, vốn, …thuận lợi. trọt. → Có thế mạnh để phát triển cây công -Nhóm lẻ: tìm hiểu thế mạnh về chăn nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và nuôi. ôn đới. Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận, *Khó khăn: ghi kết quả. - Địa hình hiểm trở, rét, sương muối. Bước 3: đại diện các nhóm lên trình bày - Thiếu nước về mùa đông.
  3. các nhóm khác bổ sung GV giúp hs - Cơ sở chế biến, GTVT chưa thật hoàn chuẩn kiến thức. thiện Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh về kinh b. Các nông sản quan trọng: Chè, Cây tế biển. thuốc quý, Cây rau, quả… Hình thức: cá nhân – lớp. c. Ý nghĩa: cho phép phát triển nông - HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết nêu nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh du cư. các thế mạnh về kinh tế biển của vùng và * Biện pháp: ý nghĩa của nó? 3./Thế mạnh về chăn nuôi gia súc: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. a. Điều kiện phát triển: + Nhiều đồng cỏ. + Lương thực cho người được giải quyết tốt. *Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ nhỏ và đang xuống cấp. b./ Tình hình phát triển và phân bố: Các gia súc chính: + Đàn bò: 900.000 con (2005) + Đàn trâu: 1.7triệu con  ½ cả nước). + Ngựa, dê + Đàn lợn: 5.8 triệu con. 4./ Kinh tế biển - Đánh bắt, nuôi trồng, du lịch, GTVT biển… * Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng… * TÍCH HỢP: TDMNBB có thế mạnh về nhiều mặt. Tuy nhiên vấn đề quan tâm nhất vẫn là cơ sở hạ tầng của vùng chưa được hoàn thiện, giao thông vận tải chưa đồng bộ… là những khó khăn cốt lõi cần được cải thiện, nâng cấp trước nhất nhằm giúp cho quá trình giao lưu, thông thương giữa các vùng miền và giao thông quốc tế thuận lợi hơn. TDMNBB còn có điều kiện núi cao, hẻm vực sâu→ phát triển thủy điện↔ kết hợp bảo vệ môi trường. Lãnh thổ chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, còn bị phân hóa theo độ cao ↔ rét đậm rét hại ảnh hưởng đến nhóm ngành trồng trọt và chăn nuôi. Biện pháp? IV. ĐÁNH GIÁ:  Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của TD&MNBB có ý nghĩa kinh tế to lớn, có ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc?  Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng?
  4.  Giải pháp khắc phục các hạn chế để phát huy thế mạnh của vùng V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP  Học và trả lời các câu hỏi trong SGK.  Xem trước bài mới cho tiết học sau. VI. PHỤ LỤC: a. Ý nghĩa kinh tế: sử dụng hợp lí tài nguyên; tăng nguồn lực của vùng và cả nước; tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng theo hướng CNH-HĐH. b. Ý nghĩa chính trị, xã hội: Ý nghĩa chính trị: củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc, bảo vệ an ninh biên giới. c. Ý nghĩa xã hội: nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ dần sự chênh lệch giữa đồng bằng và miền núi. Quặng đất hiếm: Các nguyên tố đất hiếm và Các kim loại đất hiếm, theo IUPAC là tập hợp của mười bảy nguyên tố hóa học thuộc bảng tuần hoàn của Mendeleev, có tên gọi là scandi, yttri và mười bốn trong mười lăm của nhóm Lantan (loại trừ promethi), có hàm lượng rất nhỏ có trong Trái Đất. Người ta có thể tìm thấy các nguyên tố đất hiếm ở trong các lớp trầm tích, các mỏ quặng và cát đen. Nhóm đất hiếm thường không có tên trong sự sắp xếp khoa học. Tuy vậy, đất hiếm vẫn được tổ chức USPTO sắp xếp vào dạng hợp kim và các hợp chất khác, chính xác là nam châm đất hiếm từ các dạng khác nhau của nam châm. Tại Việt Nam, theo đánh giá của các nhà khoa học địa chất, trữ lượng đất hiếm ở khoảng 10 triệu tấn phân bố rải rác ở các mỏ quặng vùng Tây Bắc và dạng cát đen phân bố dọc theo ven biển các tỉnh miền Trung.Theo Cục Địa chất khoáng sản (Bộ Tài nguyên Môi trường), tài nguyên đất hiếm ở Việt Nam đứng trong top 5 thế giới. Khu vực phân bố chủ yếu ở Tây Bắc, trong đó có tỉnh Lai Châu và Yên Bái. Đất hiếm ở khu vực Tây Bắc Việt Nam có chứa chất phóng xạ với hàm lượng khá cao. Ngoài những tác động đến môi trường giống như các hoạt động khai thác các khoáng sản khác, việc khai thác đất hiếm ở nước ta phải đối mặt với nguy cơ phát tán chất phóng xạ. Cuối năm 2010, Nhật Bản tuyên bố muốn sử dụng công nghệ khai thác hiện đại để khai thác đất hiếm của Việt Nam, nhằm giảm sự phụ thuộc nguồn cung vào Trung Quốc. Dự định này của Nhật được công bố sau khi Trung Quốc tạm ngừng xuất khẩu đất hiếm sang Nhật Bản.Quặng đất hiếm chứa 17 nguyên tố có hàm lượng rất nhỏ trong vỏ trái đất, đa số chúng được dùng trong lĩnh vực công nghiệp và quốc phòng. Người ta dùng 17 nguyên tố trong đất hiếm để sản xuất các linh kiện trong điện thoại di động, pin mặt trời, motor điện hiệu suất cao, động cơ xe hơi dùng cả xăng và điện, nam châm trong các máy phát thủy điện cực nhỏ và cả các thiết bị trong vũ trụ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0