intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lý 7 bài 19: Môi trường hoang mạc

Chia sẻ: Phan Đình Lộc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

558
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một số giáo án Môi trường hoang mạc được chúng tôi tuyển chọn trong bộ sưu tập là tài liệu tham khảo dành cho thầy cô giáo và học sinh trong giảng dạy và học tập. Thông qua bài học, các kiến thức được cung cấp giúp học sinh nắm được đặc điểm của hoang mạc (khí hậu cực kì khô hạn và khắc nghiệt) và phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh. Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang mạc. Đọc và so sánh hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lý 7 bài 19: Môi trường hoang mạc

  1. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 Bài 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần: - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường hoang m ạc ( Khí h ậu khắc nghiệt, cực kì khô hạn). Phân biệt được sự khác nhau gi ữa hoang m ạc lạnh và hoang mạc nóng. - Biết sự thích nghi của sinh vật với môi trường hoang mạc. - Rèn luyện kĩ năng đọc so sánh biểu đồ khí hậu, đọc phân tích ảnh địa lí. - Thái độ: -Yêu thiên nhiên quê hương đất nước -Có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Chuẩn bị: GV: - Bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới. - Tranh ảnh về cảnh quan hoang mạc trên thế giới. HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh hoang mạc III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong quá trình học bài mới. 3. Bài mới: - Một môi trường chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên trái đất, song rất hoang vắng địa hình bị sỏi đá hay những cồn cát bao phủ, thực động vật rất cằn c ỗi thưa thớt. Môi trường này có cả trong đới nóng và đới ôn hoà, ít dân cư sinh sống đó chính là môi trường hoang mạc. Vậy cụ thể như th ế nàota tìm hi ểu trong bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
  2. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 HĐ1: Cả lớp 1. Đặc điểm môi trường. - GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ các môi trường địa lí. ? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu. Chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn các hoang mạc? - HS: Chỉ trên bản đồ. Các hoang mạc chủ yếu nằm dọc theo hai chí tuyến, nằm sâu trong nội địa, nếu ở ven biển thì nằm cạnh những dòng biển lạnh. - Đưa ra những tác động của dòng biển lạnh tới sự hình thành các hoang mạc. - Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên các lục địa. Chủ yếu nằm dọc theo chí tuyến ? Quan sát H19.1 kết hợp kiến thức đã họchãy và giữa lục địa Á- Âu nêu và phân tích những nguyên nhân hình thành hoang mạc? -Dọc2 bên chí tuyến là nơi rất ít mưa, khô hạn kéo dài vì khu vực chí tuyến có 2 dải khí áp cao nên sức nén của k2 lên bề mặt trái đấtlớn k2 chìmm xuống k0 có sự vận động bay lên nên hơi nước khó bốc hơi hầu như k0 gây mưa Ven biển có dòng biển lạnh nên khi hơi nước từ biển thổi vào gặp lạnh bị ngưng tụ nên lượng bốc hơi ít nên mưa ít hoặc ko có mưa
  3. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 Xa biển nên ảnh hưởng của biển vào đất liền ít 3 yếu tố tren là những nguyên nhân chính hình thành hoang mạc Ngoài ra hiện nay còn do tác động của con người.... HĐ2: Nhóm ? Phân tích các biểu đồ H19.2 và H19.3 SGK? So sánh đặc điểm khí hậu ở hai vị trí? từ đó rút ra đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc? - HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. - GV: Đưa ra bảng chuẩn hoá kiến thức. + H19.2: Mùa đông nhiệt độ thấp nhất 16 oC. không có mưa. Mùa hạ nhiệt độ cao nhất 40 oC. Mưa rất ít khoảng 21mm, biên độ dao động nhiệt 24oC. + H 19.3: Mùa đông nhiệt thấp nhất -28 oC vào thánh 1 mưa ít Mùa hạ nhiệt độ cao nh ất 16 oC lượng mưa ít 125mm. Biên độ 44oC Khô hạn, khắc nghiệt Sự khác nhau của hoang mạc đới nóng và đới ôn hòa + H19.2: Biên độ nhiệt cao, mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng, lượng mưa rất ít, gần như không có mưa.
  4. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 + H19.3: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không nóng, mùa đông rất lạnh, mưa ít Đêm ở hoang mạc có những tiếng nổ lớn đó là do thay đổi nhiệt độ đá co lại gây nổ, ngày vùi trứng trong cát vẫn chín được ?tại sao khí hậu hoang mạc lại khô hạn và chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn? Mưa ít do vị trí gần chí tuyến ,nhiệt độ cao độ bốc hơi lớn có khi mưa chưa rơi đến mặt đất đã - Khí hậu hết sức khô hạn khắc nghiệt, biên bốc hơi hết độ nhiệt rất lớn nhất là nhiệt độ ngày đêm chênh lệch lớn là do ngày ngày và đêm. lượng nhiẹt lớn đất hấp thụ nhiệt rất nhanh còn đêm nhiệt độ giảm đất tỏa nhiệt rất nhanh. kết hợp hơi lạnh từ các dòng biển lạnh ven bờ thổi vào nên rất lạnh có khi xuống o0c - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H19.4 và H19.5 SGK và miêu tả quang cảnh? ? Em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư và hệ thực động vật ở đây? Với đặc điểm môi trường như vậy động thực vật có đặc điểm gì để thích nghi với môi tường sống
  5. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 - GV: Hướng dẫn HS đọc phần 2 SGK. ? Thực vật, động vật thích nghi với môi trường khô hạn, khắc nghiệt như thế nào? - Dân cư sống trong các - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.Nhóm ốc đảo, hệ thực - động khác nhận xết GV kết luận vật thưa thớt, nghèo nàn. + Thực vật tự hạn chế thhoát hơi nước, dự trữ nước, chất dinh dưỡng, rút ngắn chu kỳ sinh trưởng, lá biến thành gai, thân bọc sáp, thấp, lùn, dễ to, dài. 2. Sự thích nghi của + Động vật sống vùi mình trong cát hoặc trong thực, động vật với các hốc đá, kiếm ăn vào ban đêm, có khả năng môi trường. chịu được đói, khát lâu. Thích nghi bằng cách tự hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước, chất dinh dưỡng ? Tại sao thực vật lại có rễ to và dài? trong cơ thể. Để hút nước ngầm rất sâu dưới lòng đất. IV. Củng cố: 5' - Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời 1. Hoang mạc là nơi: a. Khí hậu cực kỳ khô hạn, cát đá mênh mông. b. Động vật và con người rất thưa thớt.
  6. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 c. Cây cỏ cằn cỗi. d. Cả 3 ý trên đều đúng. 2. Nguyên nhân hình thành hoang mạc: a. Khí hậu khô hạn, ít mưa. b. Vị trí nằm sâu trong lục địa. c. Có dòng lạnh chảy qua. d. Cả ba ý trên đều đúng. 3. Đặc điểm lượng mưa tại hoang mạc: a. Lượng mưa trung bình năm rất thấp, dưới 250 mm/năm. b. Lượng mưa cao gấp 2 lần lượng bốc hơi. c. Độ ẩm tương đối cao trên 80%. d. Cả 3 ý trên đều đúng. 4. Đặc điểm giới thực vật trong hoang mạc: a. Rêu và địa y phát triển rộng rãi. b. Lá thu nhỏ để tránh bốc thoát hơi, lá cứng, v ỏ d ầy, có loài không có lá, có loài lá biến thành cai. c. Các loài cây thường có lá rất to và rậm rạp do hấp thụ ánh sáng Mặt Trời. d. Ba ý a, b, c đúng. 5. Đặc điểm giới động vật trong hoang mạc: a. Rất hiếm, chủ yếu là các loài bò sát và côn trùng. b. Không có các loài bò sát và côn trùng. c. Phong phú các loài động vật có cơ th ể rất lớn nh ư: Voi, s ư t ử, h ổ, báo, tê giác...
  7. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 d. Hai ý b, c đúng. 6. Hoang mạc lớn nhất thế giới là: a. Hoang mạc Atacama. b. Hoang mạc Gôbi. c. Hoang mạc Xahara. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1' - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài mới “ Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1