Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : DÂN SỐ
lượt xem 7
download
– Mục tiêu : 1) Kiến thức : Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về : _ Dân số và tháp tuổi. _ Dân số là nguồn lao động của một địa phương. _ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. _ Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang phát triển. 2) Kỹ năng : _ Hiểu và nhận biết được
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : DÂN SỐ
- DÂN SỐ I – Mục tiêu : 1) Kiến thức : Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về : _ Dân số và tháp tuổi. _ Dân số là nguồn lao động của một địa phương. _ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. _ Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang phát triển. 2) Kỹ năng : _ Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số. _ Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi. 3) Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của một đất nước. II – Đồ dùng dạy học :
- _ Tháp tuổi hình 1.1 phóng to. _ Biểu đồ gia tăng dân số Thế Giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 hình 1.2. _ Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 . III – Phương pháp : chia nhóm , vấn đáp ,trực quan, thảo luận nhóm, diễn giảng. IV – Các bước lên lớp : 1) Ổn định. 2) Dặn dò : qui định về tập vở và bộ môn . 3) Giảng : Họat động 1 : DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG Họat động dạy và học Ghi bảng GV : cho HS đọc khái niệm dân số cuối trang, đọc SGK I - Dân số v đoạn kênh chữ từ “kết quả điều tra … lao động của một địa nguồn lao động : phương”. _ Các cuộc điều tra Nơi theo tổng điều tra dân số TG năm 2000 thì DS TG dân số cho biết khỏang 6 -7 tỉ người. tình hình dân số, ? Dựa vào kiến thức SGK : hãy cho biết kết quả điều tra nguồn lao động
- dân số có tác dụng gì ? ..… của một địa HS trả lời phương một nước. GV chốt ý : cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số và nguồn lao động của 1 địa phương, 1 nước. _ Dân số được Ghi bảng HS lập lại theo nội dung SGK / 5. biểu hiện cụ thể GV khẳng định : DS là nguồn lao động quí báu cho sự phát bằng một tháp triển KT-XH của 1 địa phương ,và DS được biểu hiện cụ tuổi. thể bằng 1 tháp tuổi (tháp DS) ghi bảng và treo tranh 1.1 / SGK /4 và đánh số thư’ tự 1,2,3,4 trên hình 1.1 ? Dựa vào kênh hình 1.1 SGK /4 hãy cho biết tên, vị trí mang số 1,2,3,4 trên 2 tháp tuổi . GV bổ sung : 1 : độ tuổi cột dọc 2 : Nam trái 3 : Nữ phải 4 : số dân (triệu người ) chiều ngang Và số lượng người trong các độ tuởi từ 0-4 đến 100 tuổi luôn được biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật. ? Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? ý nghĩa của các
- màu nêu cụ thể. HS: 3 màu , mỗi màu có độ tuổi khác nhau : Đáy tháp (xanh lá) : 0 -14 t : nhóm tuổi < tuổi LĐ Thân (xanh dương) : 15 -59 t : nhóm trong tuổi LĐ Đỉnh (cam) : 60-100t : nhóm > tuổi LĐ ? Các em thuộc nhóm tuổi nào (dưới tuổi LĐ) GV : gọi HS đọc câu hỏi SGK /13, và chia nhóm. N1: trong tổng số các em từ khi mới sinh ra đến 4tuổi 100t ở tháp A ước tính bao nhiêu bé trai và gái ? Nữ Tháp A Nam khỏang 5,5 tr 5,5tr 0-4t 5-9t 4,5tr 4,8tr N2 : Tương tự ở tháp B Nữ Tháp B Nam khoảng 4,3tr 0-4t 4,8tr 5-9t 5,1tr 4,4tr N3 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ? A : Tháp có đáy rộng, thân thon dần về đỉnh tháp có
- dân số trẻ. B : Tháp có dáy thu hẹp lại, thân tháp rộng phình ra tháp có dân số già. N4 : tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi LĐ cao (tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra) HS làm việc theo từng nhóm và cử đại diện từng nhóm trả lời. ? Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu được đặc điểm gì của DS ? HS dựa vào SGK trả lời. GV : tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về DS của 1 địa phương . - Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của DS, số nam, nữ, số người trong độ tuổi < LĐ , trong tuổi LĐ và số người > tuổi LĐ. - Tháp tuổi cho biết nguồn LĐ hiện tại và trong tương lai cuả một địa phương. - Hình dáng tháp tuổi cho ta biết DS trẻ (tháp A) hay
- DS già (tháp B). Họat động 2 : DS TG TĂNG NHANH TRONG TK 19 VÀ TK 20 . ? Dựa vào SGK /4 cho biết thế nào gia tăng DS tự nhiên và II-Dân số Thế gia tăng DS cơ giới. Giới tăng nhanh HS trả lời và gạch đích SGK. trong TK19 và GV : treo tranh biểu đồ hình 1.2 và hỏi : hãy đọc tên biểu TK20 : đồ hình 1.2 . - Gia tăng dân s Hướng dẫn HS cách nhận xét biểu đồ DS . tự nhiên. - Biểu đồ gồm 2 trục : - Gia tăng dân s + Dọc : đơn vị tỉ người cơ giới. + Ngang : số năm - Dân số Thế Giới ? DS TG ở Công nguyên khỏang bao nhiêu tỉ người ? triệu ngày càng tăng người ? nhất l nhanh, Năm 1925 ? trong 2 thế kỉ gần Năm 1500 ? đây.
- Năm 1804 ? Năm 1927 ? …… Năm 2050 ? ? Hãy tính xem : - Từ công nguyên 1250 cách nhau bao nhiêu năm, DS tăng bao nhiêu người. - Từ năm 1928-1500 cách bao nhiêu năm, DS 1500-1804 tăng bao 1804-1999 nhiêu ? ? DS TG tăng nhanh bắt đầu từ khi nào ? (1960) vì sao? (tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH -Y tế) ? Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tăng DS từ TK19 - 20. DS TG ngày càng tăng nhanh. Ghi bảng. ? Hãy giải thích tại sao giai đọan đầu công nguyên
- TK15 DS tăng chậm và sau đó DS gia tăng rất nhanh (2 TK gần nay) - Tăng chậm : do dịch bệnh , đói kém, CT - Tăng nhanh : tiến bộ các lĩnh vực KT-XH-YT DS TG tăng nhanh trong TK19-20. Họat động 3 : SỰ BÙNG NỔ DÂN SỐ GV : do dân số tăng quá nhanh và đột biến trong TK 19,20 III-Sự bùng n đưa tới sự bùng nổ dân số (BNDS) dân số : ? Bùng nổ DS TG xảy ra o các nứơc thuộc châu lục nào ? ( - Các nước đang Á, phi, Mỹ La Tinh ) phát triển có tỉ lệ ? cho biềt tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của DS TG GTDS tự nhiên nơi có bùng nổ DS. (2,1%) cao. GV : vì sao xảy ra BNDS và gây ra những hậu quả ntn ? - DS tang nhanh và cùng các biện pháp khắc phục . đột biến dẫn đến Cho HS phân tích 2 biểu đồ 1.3 , 1.4 ở nhiều BNDS GV : Cho HS thảo luận : nước C.Á ,C.Phi
- - Qua biểu đồ hãy cho biết TLS. TLT của các nước và Mỹ La Tinh . - Các chính sách phát triển ? - Qua biểu đồ hãy cho biết TLS. TLT của các nước DS và phát trển KT-XH đã góp đang phát triển ? - Giai đoạn từ 1950 – 2000 nhóm nước nào có tỷ lệ phần hạ thấp tỹ lệ ở nhiều GTDS cao hơn , tập trung ở Châu Lục nào ? Giải GTDS nước. thích? - GV : chốt ý lại cho HS. 4 ) Củng cố : - Nhân xét tháp tuổi A cho biết những đặc điểm gi` của DS? - BNDS xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hâu quã và cách giải quyết? 5 ) Dặn dò : - Học bài - Ôn lại cách phân tích biểu đồ H 1.1 , 1.2 ,1.3 , 1.4 SGK. - Chuẩn bị trước bài 2 - Làm BT tập 2 / SGK
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : DÂN CƯ – KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
5 p | 171 | 14
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : KHU VỰC Bắc âu
7 p | 155 | 12
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : KINH TẾ CHÂU ÂU
6 p | 134 | 8
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
5 p | 183 | 8
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
5 p | 136 | 8
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : THỰC HÀNH TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG
5 p | 128 | 7
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
5 p | 129 | 7
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI
6 p | 147 | 7
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : CÁC KHU VỰC CHÂU PHI(tiếp theo)
5 p | 111 | 7
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : THỰC HÀNH SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN PHÍA TÂY ANĐÉT
7 p | 171 | 6
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ(tiếp theo)
6 p | 130 | 6
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
5 p | 125 | 6
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ
5 p | 135 | 6
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : KINH TẾ CHÂU PHI
6 p | 128 | 6
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
5 p | 119 | 6
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
6 p | 121 | 6
-
Giáo án Địa Lý 7 : Tên bài dạy : CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
5 p | 131 | 6
-
Giáo án địa lý 7 - BÀI KIỂM TRA VIẾT 45'
5 p | 154 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn