
Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12-Cấu trúc di truyền của quần thể(Bài giảng số 2)
lượt xem 8
download

+ Một tập hợp cá thể + Cùng một loài. + Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định. + Tồn tại qua một thời gian nhất định. + Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12-Cấu trúc di truyền của quần thể(Bài giảng số 2)
- QUẦN THỂ SINH VẬT Những cây thông trong rừng thông Những cây lúa R203 ở trong ruộng LÀ GÌ? Một đàn voi châu Phi Những cây cọ ở Phú Thọ
- Các ví dụ sau, những ví dụ nào là quần thể và ví dụ nào không phải là quần thể? Tại sao? Quần thể Không phải Ví dụ sinh vật quần thể 1 đàn cá chép trong ao x 1 đàn cá mè trắng x trong ao nước tĩnh Bèo trên mặt ao x Sim trên 1 đồi x Các cây ven hồ x
- Dấu hiệu chung nhận biết của một quần + Một tập hợp cá thể ể: th + Cùng một loài. + Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định. + Tồn tại qua một thời gian nhất định. + Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
- -Về mặt di truyềVề ồm: Quần thể tự n, ối và quần thể n, g mặt di truyề ph giao phối. quần thể gồm mấy loại? - Ví dụ: + Quần thể tự phối: Quần thể cây đậu Hà Lan… + Quần thể giao phối: Quần thể vịt cỏ….
- Về mặt di truyền mỗi quần thể được đặc trưng bởi những yếu tố nào?
- - Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong Vốn gen là gì? quần thể. Giả sử: Trong một quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa. Toàn bộ quần thể có 1000 cây sẽ chứa 1000 x 2 = 2000 alen khác nhau (A + a)
- - Tần số tương đối của gen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ giữa số alen đượcsxét đương đổng số alen thuộc một Tần ố t ến trên t ối lôcut trong quần ủa các alenng tỉ lệ phần trăm số giao tử c thể hay bằ là gì? mang alen đó trong quần thể. Xét ví dụ: Trong một quần thể cây đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa. Vậy ta có: Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200 Tổng số alen a = (300 x 2) + 200 = 800 Tần số tương đối của alen A = 1200 /2000 = 0,6 Tần số tương đối của alen a = 800 / 2000 = 0,4
- - Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cáTầể có ố ểtươngđóđối tổng số cá thể th n s ki u gen trên trong quần thể a kiểu gen là gì? củ Xét ví dụ: Trong một quần thể cây đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa. Ta có: Tần số tương đối của kiểu gen AA = 500 /1000 = 0,5 Tần số tương đối của kiểu gen Aa = 200 /1000 = 0,2 Tần số tương đối của kiểu gen aa = 300 /1000 = 0,3
- - Khi một gen có 2 alen là A và a thì trong quần thể có 3 kiểu gen hay thành phần kiểu gen là AA, Aa, aa. - Quy ước: Tần số tương đối của kiểu gen AA (đồng hợp tử trội) là d, của Aa (dị hợp tử) là h, của aa là r. - Gọi p là tần số tương đối của alen A, q là tần số tương đối của alen a. Hãy xác định công thức tính tần số tương đối của các alen trong quần thể?
- Quần thểcứuự phối t Nghiên H.20 thường rồi ở các quần (SGK) có hoàn thành thểng sau bả nào?
- ThÕ hÖ TØ lÖ dÞ hîp TØ lÖ ® ång TÇn sè alen hîp ( Aa) A a ( AA +aa) P 0,5 0,5 100% 0 0,5 0,5 F1 0,5 0,5 F2 F3 0,5 0,5 Fn 0,5 0,5
- -Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo êu đngc giảm dầủatỉ quầdị hợp tử (giảm N hướ ặ điểm c n lệ n 1/2n) và tăng dthểdầnphốệ?đồng hợp tử (tăng 1- 1/2n), ần tự tỉ l i nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các alen. (n là thế hệ tự phối)
- Quá trình tự phối làm cho quần thể phân hóa như thế nào? - Quá trình tự phối làm cho quần thể dần dần phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
- Tại sao luật hôn nhân và gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau? F1 - Luật hôn nhân và gia đình cấm những người có họ hàng gần lấy nhau nhằm tránh tác động của các gen lặn có hại. Lí do là vì khi giao phối gần thì gen lặn có hại có nhiều cơ hội trở về trạng thái đồng hợp tử nên tác động có hại sẽ biểu hiện ra kiểu hình. Con cháu của họ sẽ có sức sống kém, dễ mắc nhiều bệnh tật, thậm trí có thể bị chết non.
- Ví dụ : Xác định tần số tương đối của các alen A, a trong mỗi quần thể sau? a) 0,1AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1 b) 0,3AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1 c) 0,2 AA + 0,8 aa = 1 d) 100% Aa Đáp án: a) p = 0,1 + 0,4 /2 = 0,3 q= 0,5 + 0,4 /2 = 0, 7 b) p = 0,6 ; q = 0,4 c) p = 0,2 ; q = 0,8 d) p = 0,5 ; q = 0,5

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu Gen
18 p |
126 |
6
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Luyện tập chung (Trang 169)
5 p |
42 |
4
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp theo)
5 p |
37 |
3
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bài toán giải bằng hai phép tính
7 p |
46 |
3
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
10 p |
47 |
2
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Diện tích hình chữ nhật
11 p |
46 |
2
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bảng nhân 8
7 p |
36 |
2
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Diện tích của một hình (Tiết 2)
24 p |
37 |
1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Diện tích hình vuông
12 p |
45 |
1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Các số có ba chữ số
12 p |
22 |
1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bảng nhân 9
9 p |
23 |
1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bảng nhân 7
6 p |
21 |
1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bảng đơn vị đo độ dài
12 p |
32 |
1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bảng chia 9
8 p |
34 |
1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bảng chia 8
8 p |
34 |
1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bảng chia 7
16 p |
29 |
1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bảng chia 6
9 p |
32 |
1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bảng nhân 6
7 p |
22 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
