Giáo án GDCD 10 bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
lượt xem 98
download
Qua những giáo án môn Giáo dục công dân lớp 10 bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất được biên soạn theo chương trình học. Thông qua những bài soạn chúng ta biết được khái niệm vận động, khái niệm phát triển theo quan điểm duy vật biện chứng, biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Và trong cuộc sống luôn có sự vận động và phát triển theo thời gian mà chúng ta không nhìn thấy không cảm nhận được. Hy vọng những thầy cô giáo hài lòng với tài liệu trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án GDCD 10 bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- Bài 3 SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT(Tiết 1) I- Mục tiêu bài học: Học sinh cần đạt được: 1- Về kiến thức: Hiểu được khái niệm vận động, khái niệm phát triển theo quan điểm duy vật biện chứng. Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan. 2- Về kỹ năng: Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. So sánh được sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng. 3- Về thái độ: Xem xét sự vật hiện tượng trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng, khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập thể. II- Nội dung trọng tâm: Quan điểm của Triết học Mác- Lê nin về sự vận động và phát triển. Học sinh hiểu và giải thích được một cách phổ thông thế nào là vận động, thế nào là phát triển; chứng minh được sự vận động và phát triển là tất yếu, phổ biến ở mọi sự vật hiện tượng. III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: 1. Phương pháp:
- Kết hợp phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề và giảng giải. 2. Hình thức tổ chức: Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp. IV- Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hướng của sự phát triển, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố bài học. V- Tiến trình bài học: A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC. B - KIỂM TRA BÀI CŨ: GV: Nêu câu hỏi. Câu 1: Hãy giải thích quan điểm: Con người và xã hội loài người là sản phẩm của giới tự nhiên ? Câu 2: Theo bài tập 3 sgk trang 18. HS: Trả lời. GV: Nhận xét, cho điểm. B- GIỚI THIỆU BÀI MỚI: - GV: Tục truyền: Trong một cuộc tranh luận giữa các nhà Triết học cổ đại Hy Lạp, một bên khẳng định là sự vật là tĩnh tại, bất động; còn bên kia thì ngược lại. Thay cho lời tranh luận, một nhà triết học đã đứng dậy, dời bỏ phòng họp. Cử chỉ ấy nói lên ông ta thuộc phía nào của phe tranh luận ? - HS trả lời. - GV: Để hiểu thế nào là vận động, chúng ta cùng nghiên cứu bài học… C- DẠY BÀI MỚI:
- Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Học sinh tìm hiểu khái 1- Thế giới vật chất luôn luôn vận động niệm: Vận động là gì? a) Thế nào là vận động. * Yêu cầu: HS hiểu rõ thế nào là vận động theo quan điểm triết học. * Cách tiến hành: - GV: Gợi ý cho HS lấy ví dụ về các sự vật hiện tượng đang vận động xung quanh chúng ta (cả những sự vật hiện tượng có thể trực tiếp hoặc không trực tiếp quan sát được). - HS: Nêu các ví dụ. * Ví dụ:- Chim đang bay - Quạt đang quay - GV: Hướng dẫn HS nhận xét và rút - ánh sáng mặt trời chiếu qua cửa ra định nghĩa vận động là gì ? sổ - HS: Nhận xét, nêu định nghĩa. - Cây ra hoa, kết quả - GV: Cùng trao đổi, nhận xét và kết - Nguyên tử, chuyển động luận. - Học từ lớp 1 đến lớp 10 * Củng cố: GV hướng dẫn cho HS lấy - Xã hội phát triển qua 5 giai thêm các ví dụ về vận động của các sự đoạn… vật hiện tượng . * Nhận xét: Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn biến đổi. - Có trong tự nhiên Hoạt động 2: Học sinh phân tích và
- chứng minh: Vận động là phương thức - Co trong xã hội tồn tại của vật chất. - Có thể quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp. * Mục tiêu: HS hiểu rõ vận động là * Định nghĩa: Vận động là mọi sự biến phương thức tồn tại của vật chất. đổi (biến hoá) nói chung của các sự vậtvà * Cách tiến hành: hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội. *H/s nhận xét ví dụ: - Bông hoa nở, con gà gáy, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ca sĩ hát, cá bơi trong b) Vận động là phương thức tồn tại của hồ… thế giới vật chất. GV: Sự vận động của sự vật phản ánh diều gì? HS: Trả lời GV: Giải thích, kết luận: sự vận động của sự vật phản ánh nó dang tồn tại nên không có vận dộng nó không tồn tại. * Ví dụ: - Trái đất tồn tại khi quay quanh mặt trời. Hoạt động 3: HS thảo luận tìm hiểu các - Cây tồn tại khi có trao đổi chất với môi hình thức vận động của vật chất. trường. * Mục tiêu: HS hiểu rõ và phân biệt - Con chim tồn tại khi còn có đồng hoá - dị được các hình thức vận động của vật hoá… chất. * Kết luận: Vận động là thuộc tính vốn * Cách tiến hành: có, là phương thức tồn tại của các sự vật hiện tượng vật chất. - GV: Cho bài tập: Hãy quan sát và giải thích sự vận động của một số sự vật hiện tượng:
- 1: Một chiếc ôtô rời bến c) Các hình thức vận động cơ bản của vật chất. 2: Vận động của điện tích âm, điện tích dương 3: Cây ra hoa kết quả GV: Những hình thức vận động trên có quan hệ như thế nào? Vận theo trình tự nào? - HS quan sát, trình bày ý kiến cá nhân - GV: Nhận xét và bổ sung và hỏi HS: GV: Có những hình thức vận động nào ? * Ví dụ: - HS nêu các hình thức vận động cơ bản - Sự chuyển động của ròng rọc của vật chất (trong sgk) - Vận động của các nguyên tử - GV: Cho HS trao đổi cả lớp các câu hỏi - Cây ra hoa, kết quả sau: - Sự phát triển của xã hội từ CXNT- 1, Vận động của mỗi sự vật hiện CHNL- PK- TBCN- XHCN tượng có đặc điểm riêng hay không ? Tại sao ? 2, Các hình thức vận động có mối liên * Nhận xét: hệ hữu cơ chuyển hoá với nhau hay - Mỗi hình thức vận động có một đặc không ? Vì sao? trưng riêng 3, Các hình thức vận động theo trình - Các hình thức vận động có mối quan hệ tự như thế nào ? hữu cơ với nhau. - HS trả lời ý kiến cá nhân - Các hình thức vận động phát triển theo
- trình tự từ thấp đến cao. * Có 5 hình thức vận động cơ bản. - Vận động cơ học. - Vận động vật lý - Cả lớp trao đổi - Vận động hoá học - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - Vận động sinh học * Củng cố: - GV cho HS quan sát sơ đồ và điền vào sơ đồ tên các hình thức vận - Vận động xã hội động phù hợp * Bài học: - Liên hệ thực tiễn. - Tuân theo sự vận động của quy luật tự GV: Phân tích cuộc đấu tranh giải phóng nhiên dân tộc của nước ta giai đoạn 1930 – - Tuân theo sự vận động của quy luật xã 1945? (giai đoạn này diễn ra đơn giản hội. hay phức tạp? có khó khăn như thế nào? - Nhìn nhận, đánh giá sự vật hiện tượng Có quanh co hay thụt lùi, kết quả cuối luôn có chiều hướng vận động, biến đổi. cùng như thế nào?). Tránh quan điểm cứng nhắc, bất biến. HS: Trả lời GV: KL, chuyển ý
- D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP. * Mục tiêu: - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm. E- DẶN DÒ. - GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 22. - Đọc trước phần tiếp theo,phần 2 Bài 3 SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT(Tiết 2) I- Mục tiêu bài học: (Như đã nêu ở tiết trước) 1- Về kiến thức: 2- Về kỹ năng: 3- Về thái độ: II- Nội dung trọng tâm: (Như đã nêu ở tiết trước) IV- Phương tiện dạy học: (Như đã nêu ở tiết trước) 2. Hình thức tổ chức: III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: (Như đã nêu ở tiết trước) 1. Phương pháp: V- Tiến trình bài học: A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
- B – KIỂM TRA BÀI CŨ: Vận động là gi?Vận động có mấy hình thức? C- GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Ở tiết 1 chúng ta đã học và biết được như thế nào là vận động?và các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.nhưng có phải vận động nào cũng là phat triển hay không?hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo của bài 3. GV nhận xét và cho điểm C- DẠY BÀI MỚI: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 4: Học sinh tìm hiểu khái 2- Thế giới vật chất luôn luôn phát niệm phát triển triển. * Yêu cầu: HS hiểu rõ khái niệm phát a) Thế nào là phát triển. triển, phân biệt được giữa vận động và phát triển. * Cách tiến hành: - GV cho HS lấy ví dụ về sự vận động của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy. (có thể lấy những ví dụ của phần trước) - HS nêu ví dụ - GV ghi nhanh lên bảng phụ - GV hướng dẫn HS nhận xét các ví dụ trả lời các câu hỏi:
- GV: Những sự vật hiện tượng trên * Ví dụ : vận động theo những chiều hướng - Hạt nảy mầm như thế nào? - Cây lớn lên, ra hoa, kết quả GV: Những vận động nào nói lên sự phát triển ? - Xã hội từ phong kiến lên TBCN GV: Vận động và phát triển có mối - Nhận thức từ lạc hậu đến văn minh quan hệ với nhau như thế nào ? - Máy móc thay thế công cụ đồ đá GV: Thế nào là phát triển GV: Có quan điểm cho rằng: Tất cả mọi sự vận động đều là phát triển. Em nhận xét như thế nào về quan điểm này ? - HS trả lời cá nhân, cả lớp trao đổi. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - Định nghĩa : * Củng cố: HS nhận xét trả lời ví dụ sgk Phát triển là khái niệm dùng để khái quát trang 21. những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức Hoạt động 5: Chứng minh: Phát triển là tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. khuynh hướng tất yếu của thế giới vật Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ chất. thay thế cái lạc hậu… * Mục tiêu: HS rõ khuynh hướng tất yếu của tgvc là phát triển * Cách tiến hành: b) Phát triển là khuynh hướng tất yếu - GV: HD học sinh nhận xét quá trình của thế giới vật chất. phát triển của các sự vật hiện tượng trong ví dụ ở phần trên và ví dụ trong sgk trang 22.
- - Phát triển : Là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất. Đó là cái - HS: Nhận xét phát biểu ý kiến cá nhân mới thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu. - GV: Nhận xét bổ sung GV: Bài học rút ra khi nghiên cứu nội dung trên? - HS: Nhận xét phát biểu ý kiến cá nhân - GV: Nhận xét bổ sung * Bài học : Khi xem xét một svht hoặc đánh giá một con người, cần phát hiện ra những nét mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành kiến, bảo thủ. D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP. * Mục tiêu : - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 5,6 sgk trang 22 Sự biến đổi nào sau đây được coi là sự phát triển? Vì sao? a. Sự biến hoá của sinh vật từ đơn bào đến đa bào. b. Sự thoái hoá của 1 loài động vật. c. Cây cối khô héo mục nát. d. Nước đun nóng bốc thành hơi nước, hơi gặp lạnh ngưng tụ thành nước. GV: Đưa ra đáp án đúng E- DẶN DÒ. - GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 22.
- - Đọc trước bài 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn