intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án GDCD 7 bài 9: Xây dựng gia đình văn hóa

Chia sẻ: Tran Quoc Y | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

873
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hướng tới mục đích cải thiện nội dung và chất lượng bài học ngày càng tốt hơn mời các bạn đọc tham khảo những giáo án bài: Xây dựng gia đình văn hóa. Bên cạnh những giáo án được biên soạn theo chương trình chuẩn, nội dung rõ ràng, chi tiết thì đây là tài liệu hay và khá thú vị dành cho bạn đọc tham khảo và bổ sung vào kho tư liệu của mình thêm phong phú. Đồng thời hướng các em tìm hiểu thêm về nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá. Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống. Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án GDCD 7 bài 9: Xây dựng gia đình văn hóa

  1. BÀI 9 ( 2 TIẾT ) XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được: - Nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá. - Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống. - Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá. 2. Thái độ - Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình và mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phúc. 3. Kĩ năng - HS biết giữ gìn danh dự gia đình. - Tránh xa thói hư tật xấu, các tệ nạn xã hội. - Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá. B. Phương pháp - Thảo luận nhóm - Học sinh làm việc cá nhân trên phiếu học tập. - Nêu và giải quyết vấn đề. C. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh về quy mô gia đình. - Bài tập tình huống đạo đức. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu bài tập (sử dụng đèn chiếu chiếu lên bảng, nếu có)
  2. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: 1) Nên tha thứ cho lỗi nhỏ của bạn  2) Khoan dung là nhu nhược, là không công bằng  3) Người khôn ngoan là người có tấm lòng bao dung  4) Quan hệ mọi người sẽ tốt đẹp nếu có lòng khoan dung  5) Chấp vặt và định kiến sẽ có hại cho quan hệ bạn bè  GV nhận xét và cho điểm H/Sinh 3. Bài mới: (TIẾT 1) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đưa ra tình huống Nội dung tình huống: Tối thứ bảy , cả gia đình Mai đang vui vẻ trò chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ trưởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đưa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình Mai cố gắng giữa vững danh hiệu đó. Khi bác tổ trưởng ra về, Mai vội hỏi mẹ: "Mẹ ơi, gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả mẹ?" Mẹ Mai cười... GV: Cho HS thể hiện tình huống trên bằng trò chơi sắm vai. GV: Giới thiệu: Để giúp bạn Mai và giúp các em hiểu thế nào là gia đình văn hoá, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 2: Nhóm - Phân tích truyện: một gia đình văn hoá GV: Yêu cầu học sinh đọc truyện, 1. Truyện đọc sau đó chia lớp thành 4 nhóm, phát cho “Một gia đình văn hoá”. moõi nhóm một tờ giấy khổ to và bút dạ yêu cầu thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: Nhóm 1 : ?: Gia đình cô Hoà có mấy người? Thuộc mô hình gia đình như thế nào? Nhóm 1 :
  3. Nhóm 2 : Gia đình nhà cô Hoà có 3 người thuộc mô hình gia đình văn hoá, sinh ít con. ?: Đời sống tinh thần của gia đình cô Hoà ra sao? Nhóm 2 : Đời sống tinh thần: - Mọi người chia sẻ lẫn nhau - Đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng, đẹp mắt. - Không khí gia đình đầm ấm, vui vẻ. - Mọi người trong gia đình biết chia sẻ buồn vui cùng nhau. - Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn - Tú ngồi học bài. - Cô chú là chiến sĩ thi đua, Tú là học sinh giỏi. Nhóm 3: Nhóm 3: ?: Gia đình cô Hoà đối xử như thế - Tích cực xây dựng nếp sống văn hoá nào với bà con hàng xóm láng giềng?. ở khu dân cư. - Cô chú quan tâm giúp đỡ nối xóm - Tận tình giúp đỡ những người ốm đau, bệnh tật. Nhóm 4 : Nhóm 4 - Vận động bà con làm vệ sinh môi trường. ?: Gia đình cô đã làm tốt nhiệm vụ công dân như thế nào? - Chống các tệ nạn xã hội HS: Cả lớp nhận xét và bổ sung ý kiến. GV: Nhận xét, chốt lại nội dung truyện đọc và chuyển ý: Gia đình cô Hoa đã đạt gia đình văn hoá.
  4. Hoạt động 3: Cả lớp Phát triển nhận thức học sinh, tìm hiểu tiêu chuẩn gia đình văn hoá GV: Chốt lại ý kiến sau khi HS thảo Tiêu chuẩn Gia đình văn hoá: luận và nêu tiêu chuẩn cơ bản của gia - Xây dựng kế hoạch hoá gia đình. đình văn hoá (bảng phụ) - Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến bộ, HS: Ghi bài vào vở hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh. GV: Yêu cầu HS liên hệ tình hình địa - Đoàn kết với cộng đồng. phương và nêu ví dụ để minh hoạ cho bài học. - Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân. HS: Trả lời tự do theo suy nghĩ của bản thân. - Gia đình bác Ân là cán bộ công chức - Gia đình bác Ân tuy không giàu về hưu, nhà tuy nghèo nhưng mọi nhưng vui vẻ, đầm ấm, cuộc sống hạnh người rất yêu thương nhau. Con cái phúc. ngoan ngoãn chăm học, chăm làm. Gia đình bác luôn thực hiện tốt bổn phận của công dân - Cô chú Hùng là gia đình giàu có. - Gia đình chú Hùng giàu nhưng không Chú là giám đốc công ty TNHH. Cô là hạnh phúc thiếu hẳn cuộc sống tinh thần kế toán cho một ty xuất nhập khẩu. Do lành mạnh cô chú mải làm ăn, không quan tâm đúng mức đến các con nên con cái của cô chú đã mắc phải các thói hư như bỏ học, đua đòi bạn bè. Gia đình cô chú không quan tâm đến mọi người xung quang. Trước đây chú Hùng còn trốn nghĩa vụ quân sự. - Bà Yến về hưu, lại ốm đau luôn. - Gia đình bà Yến bất hạnh vì nghèo. Chồng bà mất sớm để lại cho bà 3 đứa con không có tiền ăn học, chỉ đi làm thêm cho các gia đình khác kiếm miếng ăn qua ngày không có tiền thuốc thang. - Gia đình bác Huy có hai con trai lớn. - Gia đình bác Huy bất hoà, thiếu lề Vợ chồng bác thường hay cái nhau. Mỗi nếp gia phong. khi gia đình bất hoà là bác Huy lại uống rượu và chửi bới lung tung. Hai con trai
  5. bác cũng cãi nhau và xưng hô rất vô lễ. HS: nhận xét về 4 gia đình nói trên - Tự do phát biểu ý kiến. * Cuối tiết 1: Gv Nhận xét bổ sung và chốt lại vấn đề: - Nói đến gia đình văn hoá là nói đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp hài hoà tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ góp phần tạo nên xã hội ổn định và văn minh. Bài 9 (tiếp) Xây dựng gia đình văn hoá A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được: - Nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá. - Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống. - Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá. 2. Thái độ - Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình và mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phúc. 3. Kĩ năng - HS biết giữ gìn danh dự gia đình. - Tránh xa thói hư tật xấu, các tệ nạn xã hội. - Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá. B. Phương pháp - Thảo luận nhóm - Học sinh làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
  6. - Nêu và giải quyết vấn đề. C. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh về quy mô gia đình. - Bài tập tình huống đạo đức. D. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài tiếp: (tiết 2) Hoạt động 1: Thảo luận - Học sinh tự liên hệ và rút ra bài học rèn luyện GV: Đặt câu hỏi thảo luận. - Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia đình văn hoá: HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ (bàn) + Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch. GV: phát giấy thảo luận cho từng nhóm + Nuôi con khoa học ngoan ngoãn, học giỏi. Nội dung: + Lao động xây dựng kinh tế gia đình Nhóm 1& 3: ổn định. ?: Tiêu chuẩn cụ thể về việc xây + Thực hiện bảo vệ môi trường. dựng gia đình văn hoá ở địa phương em là gì? + Hoạt động từ thiện. + Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội. Nhóm 2 &4: - Trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá: ?: Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc + Chăm học, chăm làm xây dựng + Sống giản dị lành mạnh GV: Chia bảng làm hai cột và yêu + Thật thà tôn trọng mọi người cầu HS lên ghi lại kết quả thảo luận. + Kính trọng lễ phép. Nhận xét, đánh giá, cho điểm HS có nhiều ý kiến đúng và chuyển ý.ia đình + Đoàn kết, giúp đỡ mọi người trong văn hoá ? gia đình.
  7. + Không đua đòi ăn chơi. Hoạt động 2: Cả lớp - Liên hệ rút ra bài học bản thân GV: Qua các hoạt động từ tiết 1, 2. Nội dung bài học: chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung 1) Tiểu chuẩn gia đình văn hoá: của gia đình văn hoá cụ thể: - Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, - Tiêu chuẩn. tiến bộ. - Nội dung hoạt động. - Thực hiện KHHGĐ. - Bài học thực tiễn - Đoàn kết với hàng xóm láng giếng, Qua thảo luận chúng ta rút bài học hoàn thành nghĩa vụ công dân. về gia đình văn hoá: 2) ý nghĩa: 1) Thế nào là gia đình văn hoá? - Gia đình là tổ ấm nuôi dưỡng con 2) ý nghĩa của gia đình văn hoá? người. 3) Bổn phận trách nhiệm của bản - Gia đình bình yên, xã hội ổn định. thân? - Góp phần xây dựng XH văn minh 4) Quan hệ giữa hạnh phúc gia đình tiến bộ. và hạnh phúc xã hội? 3) Trách nhiệm: HS: Đọc phần nội dung bài học - Sống lành mạnh, sinh hoạt giản dị. trong sách giáo khoa. - Chăm ngoan học giỏi. GV và HS trao đổi về những điều các em chưa hiểu hoặc chưa biết. - Kính trọng giúp đỡ ông bà, cha mẹ. GV: Hướng dẫn HS tóm tắt các ý - Thương yêu anh chị em. của bài và ghi nhớ. - Không đua đòi ăn chơi. - Tránh xa tệ nạn xã hội, * Biểu hiện trái với gia đình văn hoá: - Coi trọng tiền bạc. - Không quan tâm giáo dục con. - Không có tình cảm đạo lí.
  8. - Con cái hư hỏng. Đua đòi ăn chơi. - Vợ chồng bất hoà,không chung thủy - Bạo lực trong gia đình. Nguyên nhân: - Cơ chế thị trường. - Chính sách mở cửa, ảnh hưởng tiêu cực của nền văn hoá ngoại lai. - Tệ nạn xã hội. - Giải thích rõ cho HS hiểu bài sâu - Lối sống thực dụng hơn mối quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và hạnh phúc toàn xã hội. - Quan niệm lạc hậu. - Hướng dẫn HS tìm hiểu những biểu hiện trái với gia đình văn hoá và nguyên nhân của nó. HS: Trả lời cá nhân. GV nhận xét và rút ra kết luận Hoạt động 3: Cá nhân - Học sinh tự đánh giá bản thân, làm bài tập sgk GV: Hướng dẫn làm bài tập d, 3. Bài tập SGK/29 ?. Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Vì sao? 1) Việc nhà là việc của mẹ và con gái. 2) Trong gia đình nhất thiết phải có con trai. 3) Không cần có sự phân công chặt chẽ trong gia đình. 4) Gia đình có nhiều con là hạnh phúc. 5) Con cái có thể tham gia bàn bạc
  9. chuyện gia đình. 6) Trong gia đình, mỗi người chỉ cần hoàn thành công việc của mình. 7) Trẻ em không thể tham gia xây dựng gia đình văn hoá. ?: Những câu tục ngữ sau chỉ mối quan hệ nào? + Anh em như thế chân tay. + Tình anh em + Em ngã đã có chị nâng. + Tình chị em + Cha sinh không tày mẹ dưỡng. + Cha mẹ + Con không lo, con khó con dại cõ + Con cái cũng như không. + Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì + Bà con họ hàng + Của chồng công vợ + Vợ chồng 4. Củng cố: Hoạt động 4: Cả lớp - Liên hệ củng cố kiến thức toàn bài GV: Cho HS chơi trò chơi sắm vai các tình huống thể hiện ứng xử trong gia đình HS: Chia làm 3 nhóm, yêu cầu tự xây dựng tình huống, tự xây dựng kịch bản, phân công vai diễn. * Nội dung tình huống: + Cách ứng xử giữa hai chị em. + Cách ứng xử giữa con cái với bố mẹ. + Cách ứng xử giữa vợ với chồng. Các nhóm lần lượt sắm vai. GV: Nhận xét cách ứng xử lí của từng nhóm và cho điểm HS. * Kết luận toàn bài : Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa hết s ức quan tr ọng. Gia đình là tế bào xã hội, là cái nôi hình thành nhân cách con người. Xây d ựng gia đình văn hoá là góp phần xây dựng gia đình có lối sống văn hoá - gi ữ v ững truy ền thống của dân tộc.
  10. 5. Dặn dò: - Làm bài tập sách giáo khoa: a, b, c, d, e, g - Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về truyền thống của dân tộc - Viết bài văn ngắn giới thiệu về một gia đình văn hoá tiêu biểu * Tư liệu tham khảo : Tục ngữ : - Anh em thuận hoà là nhà có phúc. - Giọt máu đào hơn ao nước lã Ca dao - Anh em như thế tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần - Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để Đức cho con. Danh ngôn: - Gia đình là sự nghiệp to lớn đầy trách nhiệm. (A.X.MA-ca-ren-cô)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2