Giáo án Khoa học 4 bài 54: Nhiệt cần cho sự sống
lượt xem 64
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Khoa học 4 bài 54: Nhiệt cần cho sự sống để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Khoa học 4 bài 54: Nhiệt cần cho sự sống được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Khoa học 4 bài 54: Nhiệt cần cho sự sống
- NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I.Mục tiêu Giúp HS: -Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. -Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. -Biết một số cách để chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK -Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS. -4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định Hát 2.KTBC -Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi. -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. +Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. +Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ ? +Tại sao phải thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt ? +Có các việc làm thiết thực nào để tiết kiệm nguồn nhiệt ? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài: Các nguồn nhiệt có vai trò rất quan trọng đối với con người và Mặt Trời là nguồn năng lượng vô tận c ủa tạo -Lắng nghe. hoá, là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của mọi sinh vật trên Trái Đất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. Hoạt động 1: Trò chơi: Cuộc thi “Hành trình văn hoá” Cách tiến hành: -GV kê bàn sao cho cả 4 nhóm đều hướng về phía bảng. -Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào Ban giám khảo. Ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm. -Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận. -1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng ph ải đ ưa ra sự lựa chọn của mình bằng cách gi ơ bi ển lựa ch ọn đáp án A, B, C, D. -Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, đơn giản rằng tại sao mình lại chọn như vậy. -Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm. Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất cứ thành viên nào trong
- nhóm trả lời để phát huy khả năng hoạt động, tinh thần đồng đội của HS. Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 giây. -Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo. 7. Một số động vật có vú sống ở khí hậu -Tổng kết trò chơi nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ: Câu hỏi và đáp án: a. 00C c. Dưới 00C 1. 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ lạnh: 0 b. Trên 0 C d. Dưới 100C a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy-líp, gấu Bắc c ực, 8. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có Hải âu, cừu. thể bị chết ở nhiệt độ: b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch đàn, chim én, chim a. Âm 100C cánh cụt, gấu trúc. b. Âm 200C c. Hoa tuy-líp, cây bạch dương, cây thông, gấu Bắc cực, c. Âm 300C chim cánh cụt, cừu. d. Âm 400C 2. 3loài cây, con vật sống được ở xứ nóng: 9. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, voi. sống nào của động vật, thực vật: b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, lạc đà. a. Sự lớn lên. c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc đà. b. Sự sinh sản. 3. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống c. Sự phân bố. ở vùng có khí hậu: d. Tất cả các hoạt động trên. a. Sa mạc c. Ôn đới 10. Mỗi loài động vật, thực vật có nhu b. Nhiệt đới d. Hàn đới cầu về nhiệt độ: 4. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa a. Giống nhau. đông sống ở vùng có khí hậu: b. Khác nhau. a. Sa mạc c. Ôn đới 11. Sống trong điều kiện không thích hợp b. Nhiệt đới d. Hàn đới con người, động vật, thực vật phải: 5. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có a. Tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể. khí hậu: b. Có những biện pháp nhân tạo để a. Sa mạc c. Ôn đới khắc phục. b. Nhiệt đới d. Hàn đới c. Cả hai biện pháp trên. 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu: a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, Trái Đất ghi các ý kiến đã thống nhất vào giấy. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: +Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ? -GV đi gợi ý, hướng dẫn HS. -Tiếp nối nhau trình bày. -Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một vai trò của Mặt Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi Trời đối với sự sống. ấm thì: +Gió sẽ ngừng thổi. +Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. +Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà
- sẽ đóng băng. +Không có mưa. +Không có sự sống trên Trái Đất. +Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của nước. +Không có vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên … -Nhận xét câu trả lời của HS. *Kết luận: Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm, -Lắng nghe. gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. Hoạt động 3: Cách chống nóng, chống rét cho người, -Hoạt động trong nhóm theo sự hướng động vật, thực vật dẫn của GV. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Chia lớp thành 6 nhóm. Cứ 2 nhóm thực hi ện 1 n ội dung: nêu cách chống nóng, chống rét cho: +Người. +Động vật. +Thực vật. -Tiếp nối nhau trình bày. Kết quả thảo -GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm. luận tốt là: -Gọi HS trình bày. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, +Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho bổ sung. vật nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại +Biện pháp chống nóng cho cây: tưới nước vào buổi sáng kín gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo sớm, chiều tối, che giàn (không tưới nước khi trời đang cho vật nuôi, không thả rông vật nuôi ra nắng gắt). đường. +Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho gốc cây bằng +Biện pháp chống nóng cho người: bật rơm, rạ, mùn, che gió. quạt điện, ở nơi thoáng mát, tắm rửa sạch +Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho vật nuối uống sẽ, ăn những loại thức ăn mát, bổ, uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát, làm vệ sinh chuồng nhiều nước hoa quả, mặc quần áo mỏng, trại sạch sẽ. … +Biện pháp chống rét cho người: sưởi ấm, nơi ở kín gió, ăn nhiều chất bột -Nhận xét câu trả lời của HS. đường, mặc quần áo ấm, luôn đi giày, tất, -GD HS luôn có ý thức chống nóng, chống rét cho bản thân, găng tay, đội mũ len, … những người xung quanh, cây trồng, vật nuôi trong những điều kiện nhiệt độ thích hợp. 4.Củng cố 5.Dặn dò -GV tổng kết giờ học tuyên dương các cá nhân, nhóm HS tích cực hoạt động hiểu và thuộc bài ngay tại lớp. Nhắc nhở các HS chưa chú ý hoạt động trong giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và xem lại các bài từ 20 đến 54.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Khoa học 4 bài 53: Các nguồn nhiệt
4 p | 1008 | 98
-
Giáo án Khoa học 4 bài 61: Trao đổi chất ở thực vật
3 p | 932 | 71
-
Giáo án Khoa học 4 bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật
3 p | 908 | 69
-
Giáo án Khoa học 4 bài 52: Vật dẫn điện và vật cách điện
4 p | 730 | 65
-
Giáo án Khoa học 4 bài 64: Trao đổi chất ở động vật
3 p | 675 | 65
-
Giáo án Khoa học 4 bài 50: Nóng, lạnh và nhiệt độ
3 p | 734 | 55
-
Giáo án Khoa học 4 bài 62: Động vật cần gì để sống
3 p | 708 | 55
-
Giáo án Khoa học 4 bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
3 p | 632 | 51
-
Giáo án Khoa học 4 bài 55: Ôn tập vật chất và năng lượng
4 p | 527 | 49
-
Giáo án Khoa học 4 bài 58: Nhu cầu nước của thực vật
4 p | 690 | 48
-
Giáo án Khoa học 4 bài 66: Chuổi thức ăn trong tự nhiên
4 p | 638 | 47
-
Giáo án Khoa học 4 bài 57: Thực vật làm gì để sống
4 p | 635 | 45
-
Giáo án Khoa học 4 bài 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ tt
5 p | 429 | 28
-
Giáo án Khoa học 4 bài 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
4 p | 391 | 25
-
Giáo án Khoa học 4 bài 69: Ôn tập và kiểm tra cuối năm
4 p | 405 | 24
-
Giáo án Khoa học 4 bài 63: Động vật ăn gì để sống
3 p | 469 | 21
-
Giáo án Khoa học 4 bài 67: Ôn tập thực vật và động vật
4 p | 290 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn