Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : VĂN HÓA CỔ ĐẠI
lượt xem 25
download
/ MỤCTIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức - Học sinh cần nắm được, qua mấy ngàn năm tồn tại, thời đại cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hóa đồ sộ, quý báu. - Người phương Đông và phương Tây cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hóa đa dạng, phong phú, rực rỡ: chữ viết, chữ số, lịch, văn học,
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : VĂN HÓA CỔ ĐẠI
- VĂN HÓA CỔ ĐẠI A/ MỤCTIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức - Học sinh cần nắm được, qua mấy ngàn năm tồn tại, thời đại cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hóa đồ sộ, quý báu. - Người phương Đông và phương Tây cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hóa đa dạng, phong phú, rực rỡ: chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật,v..v.. 2/ Tư tưởng - Qua bài giảng, HS thấy tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại - Chúng ta cần tìm hiểu những thành tựu văn minh đó 3/ Kĩ năng - Học sinh tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại, qua những tranh ảnh GV sưu tầm và trong SGK. B/THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- -Tranh vạn lí trường thành ,Bảng chữ cái số ,bảng phụ C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Kiểm tra bài cũ: ( TG) 4 Phút - Hãy nêu sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây ? - Chủ nô ,nô lệ, là giai cấp chính của : a/ Xã hội chiếm hũ nô lệ b/ Xã hội nguyên thủy c/ Xã hội phong kiến d/ Xã hội tư bản nghhia - Hãy nêu sự hình thành chế độ chiếm hữu nô lệ ? 2/ Bài mới * Thời cổ đại, nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên những thành tựu văn hóa rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang đuợc thừa hưởng.
- TG Hoạt ĐộngGV-HSø NỘI DUNG 18 GV: Kinh tế chủ yếu của các 1/ Các dân tộc phương Đông quốc gia cổ đại phương Đông thời cổ đại đã có những là kinh tế gì? thành tựu văn hóa gì? HS: Đó là kinh tế nông nghiệp, nền kinh tế này phụ thuộc vào thiên nhiên ( mưa thuận, gió hoà). GV: Trong quá trình sản xuất nông nghiệp, người nông dân biết đuợc qui luật của tự nhiên, qui luật của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. - Họ đã có những tri thức GV: Kết luận đầu tiên về thiên nhiên. GV: Trên cơ sở hiểu biết về
- thiên văn, về qui luật của thời tiết, mùa màng sẽ thuận lợi hơn. GV: Con người tìm hiểu qui luật Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất và Trái Đất - Họ sáng tạo ra Âm lịch và quay xung quanh Mặt Trời, để Dương lịch sáng tạo ra cái gì? HS: Người ta sáng tạo ra lịch GV: + Âm lịch là qui luật của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ( 1 vòng) là 360 ngày, được chia thành 12 tháng, với 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày + Dương lịch là qui luật
- của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời ( 1 vòng) là 360 – 365 ngày, chia thành 12 tháng. GV: hướng dẫn HS xem hình 11 SGK ( chữ tượng hình Ai Cập) và đặt câu hỏi: - Họ sáng tạo ra chữ tượng * Chữ viết ra đời trong hoàn hình Ai Cập, chữ tượng hình cảnh nào? Trung Quốc. GV: hướng dẫn HS trả lời - Do sản xuất phát triển, xã hội tiến lên, con người đã có nhu cầu về chữ viết và ghi chép. Ví dụ: Chữ tượng hình Ai Cập (hình 11 SGK) ra đời 3500 năm TCN. Mặt Trời Cái
- miệng Cái nhà Người đi - Chữ tượng hình Trung Quốc ra đời 2000 năm TCN. Người Cái miệng Rừng Cây - Chữ viết cổ đại của người phương Đông được viết trên - Thành tựu toán học giấy Papirút, trên mai rùa, trên + Người Ai Cập nghĩ ra thẻ tre hoặc trên phiến đất sét phép đếm đến 10, rất giỏi ướt rồi đem nung khô. hình học.Đặc biệt họ đã GV: Hướng dẫn HS đọc trang tìm ra số pi = 3,146 + Người Lưỡng Hà giỏi 17 SGK ( đoạn viết về toán học). về số học để tính toán. GV: Thành tựu thou hai của - Kiến trúc
- loài người về văn hóa là gì? + Kim tự tháp ( Ai Cập) HS: Toán học + Thành Babi lon. 17 GV: Hướng dẫn HS xem hình 12 SGK ( Kim tự tháp của Ai Cập), hình 2/ Người Hy Lạp và Rôma 13 SGK đã có những đóng góp gì về ( thành Babilon với cổng đền văn hóa? Isơta) và tranh ảnh về Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc. GV: Kết luận _ Đó là những kì quan của - Họ sáng tạo ra Dương lịch
- thế giới mà loài người rất thán dựa trên qui luật của Trái Đất phục về kiến trúc. quay xung quanh Mặt Trời. GV: Gọi HS mục 2 trang 18 - Một năm có 365 ngày + 6 SGK, sau đó đặt câu hỏi. giờ, chia thành 12 tháng, _ Thành tựu văn hóa đầ tiên mỗi tháng có 30 hoặc 31 của người Hy Lạp, Rôma là gì? ngày, tháng 2 có 28 hoặc 29 HS: Trả lời ngày. - Họ sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c GV: Thành tựu văn hóa thứ 2 của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì? HS: Chữ viết, lúc đầu là 20 chữ - Họ đạt được nhiều thành cái, hiện nay là 26 chữ cái. tựu rực rỡ GV: Người Hy Lạp và Rôma + Toán học, thiên văn, vật đã có những thành tựu khoa lý, triết học, sử học, địa lý
- học gì? - Trong mỗi lĩnh vực đều xuất hiện những nhà khoa HS trả lời học nổi tiếng. GV: Hãy kể tên một số nhà khoa học nổi tiếng + Toán học: Talét, Pitago, Ơcơlit. + Vật lý: Ácsimet. + Triết học: Platôn, Arixtốt. + Sử học: Hêrôđốt, Tuxiđít. + Địa lý: Stơrabôn. - Văn học cổ Hy Lạp phát GV: Văn học cổ Hy Lạp đã triển rực rỡ với những bộ sử phát triển như thế nào? thi nổi tiếng thế giới như : Iliát, Ôđixê của Hôme; kịch HS trả lời
- thơ độc đáo như Ôrexti của Étsin …… GV: Kiến trúc cổ của Hy Lạp phát triển thế nào? - Hy Lạp và Rôma có những công trình kiến trúc nổi tiếng HS trả lời được người đời sau vô cùng thán phục. + Đền Páctênông ( Aten) + Đấu trường Côlidê ( Rôma) + Tượng lực sĩ ném đĩa + Tượng thần vệ nữ ( GV: Sơ kết Milô) …. - Người Hy Lạp và Rôma đã đạt được những thành tựu lớn về văn hóa: sáng tạo ra lịch, tìm
- ra hệ thống chữ cái; đạt tới một trình độ khá cao trong nhiều lĩnh vực khoa học như : Toán học, Vật lý, Triết học, Sử học, Địa lý, Văn học, Kiến trúc, điêu khắc…được cả thế giới ngưỡng mộ. 3/SƠ KẾT BÀI: Loài người cư dân phương Đông ,phương Tây cổ đại đã tạo ra hàng lọat thành tụ văn hóa phong phú ,vĩ đại.Qua đó muốn nói lên năng lực vĩ đại của trí tụê loài người ,vua72 đặt cơ sở cho văn minh nhân lọai . 4/ ĐÁNH GIÁ : 4 Phút - Nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông ?
- - Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây ? - Kể tên 3 kì quan thế giới của văn hóa cổ đại ? 5 / DẶN DÒ: 1 Phút - Học sinh học theo những câu hỏi cuối bài ? - Sưu tầm tranh ảnh về các kì quan văn hóa thế giới thời kì cổ đại ? - Xem bài 7 ở nhà trước.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập giữa học kì 1
8 p | 175 | 46
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 p | 176 | 25
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 Bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ VII - IX
7 p | 244 | 10
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
142 p | 28 | 6
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
4 p | 19 | 5
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
4 p | 19 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
4 p | 12 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
181 p | 12 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 (Học kỳ 2)
54 p | 14 | 4
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 2
8 p | 27 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 12 bài 6: Nước Mĩ
3 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 2
7 p | 38 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 6: Bài 1 - Sơ lược về môn Lịch sử
41 p | 79 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 – Thi kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2020-2021
9 p | 122 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 1
7 p | 23 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 6
5 p | 33 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 3
7 p | 29 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
10 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn