intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 10

Chia sẻ: Hoang Van Trong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:146

729
lượt xem
134
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên tiểu học - Bộ giáo án lớp 4 mới nhất năm 2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 10

  1. TUẦN 10 Ngày soạn: 9 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ hai 11 / 10 / 2010 TẬP ĐỌC Ôn tập giữa học kỳ I ( Tiết 1) Tiết19: I. MỤC TIẾU: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết h ợp kiểm tra k ỹ năng đọc - hiểu.
  2. - Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, H đọc trôi chảy các bài t ập đọc đã học từ đầu học kì I. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật c ủa các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. B. CHUẨN BỊ: - Thăm ghi tên các bài TĐ, phiếu học tập.
  3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn - HS bốc thăm và chuẩn bị 1→ 2' bài. - HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. - Gọi HS lần lượt
  4. 3. Bài số 2: - Những bài tập đọc ntn là truyện kể? - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. - Hãy kể tên những bài tập đọc là - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương - Người ăn xin. người như thể thương thân"
  5. - GV nhận xét bổ sung - HS trình bày miệng - lớp bổ sung. 4. Bài số 3: Bài tập yêu cầu gì? - Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu. a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu - Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin" mến. b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... - Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực
  6. kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình, c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế răn đe. Mèn bênh vực kẻ yếu) - Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. - 3 HS thực hiện IV. Củng cố - Dặn dò: - NX giờ học.
  7. - VN tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. TOÁN Luyện tập Tiết 46: A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. - Nhận biết đường cao của hình tam giác.
  8. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. - Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. B. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng và ê-ke. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7 dm.
  9. - Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD. S = 7 x 7 = 49 (dm2) P = 7 x 4 = 28 (dm) III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: a. Bài số 1: - GV vẽ hình a, b lên bảng cho HS a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC;
  10. điền tên. ABM; MBC; ACB; AMB. Góc tù BMC; Góc bẹt AMC. - So với góc vuông thì góc nhọn bé hay b) Góc vuông DAB; DBC; ADC lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. Góc nhọn ABD; BDC; BCD Góc tù : ABC - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. b. Bài số 2: - Nêu tên đường cao của ∆ ABC. - Đường cao của ∆ ABC là: AB và BC.
  11. - Vì sao AB được gọi là đường cao - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ của ∆ ABC? từ đỉnh A của ∆ và vuông góc với cạnh B C c ủa ∆ . - Vì sao AH không phải là đường cao - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A của ∆ ABC? nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình ∆ ABC. c. Bài số 3: - H tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
  12. - Cho HS nêu các bước vẽ. - HS lên bảng thực hiện. A B 3cm - GV nhận xét. D C d. Bài số 4: - Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài Bài tập yêu cầu gì? AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
  13. - Cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các - 1 HS lên bảng. bước. - Nêu cách xác định trung điểm M của - Đặt vạch số 0 của thước trùng với cạnh AD. điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm A B 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD. M N
  14. D C IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. - NX giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
  15. CHÍNH TẢ Ôn tập giữa kì I (Tiết 2) Tiết10: A. MỤC TIÊU: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa - Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng. B. CHUẨN BỊ:
  16. - Viết sẵn lời giải bài 2 + 4. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: I. ổn định tổ chức. II. Chuẩn bị: Nội dung bài học. - III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:
  17. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc mẫu bài viết - Lớp đọc thầm. - GV giải nghĩa từ "Trung sĩ" - GV đọc từ khó cho HS viết. - HS viết lên bảng con + Bỗng, bước, sao trận giả. b + ông + T ngã b + ươc + T sắc - Khi viết lời thoại ta trình bày ntn? Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép,
  18. đóng ngoặc kép. - Đọc cho HS viết bài - HS viết chính tả. - Soát bài. 3.Luyện tập: a. Bài số 2: - ó đọc yêu cầu bài tập. - Em bé được giao nhiệm vụ gì? - Gác kho đạn. - Vì sao trời đã tối em không về? - Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
  19. - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để - Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. làm gì? - Có thể đưa những bộ phận đặt trong - Không được vì trong truyện có 2 mẩu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu đối thoại giữa em bé và người khách và gạch đầu dòng không? Vì sao? giữa em bé với các bạn cùng chơi. Do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách uốn đã được đặt sau dấu gạch
  20. ngang đầu dòng. 4. Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng. Các loại tên riêng Quy tắc viết tên Ví dụ + Tên người Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo - Lê Văn Tám tên địa lí VN - Điện Biên Phủ thành tên đó. + Tên nước ngoài - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ - Lu-I Pa-Xtơ tên địa lí nước ngoài phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận - Xanh Pê-tec-bua tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1