intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 5 năm 2015

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:44

177
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 5 năm 2015 bao gồm những thiết kế bài giảng về chương trình học lớp 4 tuần 5. Tài liệu bao gồm những bài giáo án như: Tập đọc - Những hạt thóc giống; Luyện chính tả; Mở rộng vốn từ trung thực – tự trọng; Tìm số trung bình cộng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 5 năm 2015

  1. TUẦN 5     Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2015 Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) ============================= Tập đọc  (Tiết CT: 9)   NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG  I. Mục tiêu ­ Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể  chuyện. ­ Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự  thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * HS năng khiếu trả lời được CH 4 (SGK). KNS: Xác định giá trị; Tự  nhận thức về  bản thân; Tư  duy phê phán (Trải   nghiệm; Xử lí tình huống; Thảo luận nhóm). II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài: “Tre VN” + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì, của   + Bài thơ  ca ngợi phẩm chất cần cú, đoàn   ai? kết, ngay thẳng của con người VN. + Nêu ý nghĩa của bài học. ­ Nhận xét và khen ngợi HS. ­ Nhận xét. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài    b) H/dẫn luyện  đọc và tìm hiểu   bài   HĐ1: Luyện đọc:  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn. ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.  Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài  ­ HS đọc từ khó. khó. ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. ­ GV giải nghĩa một số từ khó:  ­ HS đọc chú giải. ­ Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả) ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ Đọc thầm toàn bài để trả lời các câu  ­ GV đọc diễn cảm cả bài. 1
  2. HĐ3: Tìm hiểu bài:  hỏi:  + Nhà vua chọn người như  thế  nào   +   Nhà   vua   muốn   chọn   một   người   trung   để truyền ngôi? thực để truyền ngôi. ­  HS đọc đoạn 1… + Nhà vua  đã làm cách nào để  tìm   + Vua phát cho mỗi người dân một thúng   được người trung thực? thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn:   Ai   thu   được   nhiều   thóc   nhất   sẽ   được   truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Theo em hạt thóc giống đó có thể   + Hạt thóc giống đó không thể  nảy mầm   nảy mầm được không? Vì sao? được vì nó đã được luộc kĩ rồi. +   Thóc   luộc   kĩ   thì   không   thể   nảy   + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực,   mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn,   ai   là   người   chỉ   mong   làm   đẹp   lòng   vua,   nếu không có thóc sẽ  bị  trừng trị  để   tham lam quyền chức. biết ai là người trung thực, dũng cảm   nói lên sự thật.  ­ HS đọc thầm đoạn 2,… + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm   + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc   gì? Kết quả ra sao? mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì   + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành   đã xảy ra? nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành   thật quỳ  tâu:  Tâu bệ  hạ!  Con  không làm   sao cho thóc nảy mầm được. + Hành động của chú bé Chôm có gì   + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị   khác mọi người? trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự   thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. ­ HS đọc đoạn 3,… +   Thái   độ  của  mọi   người  như   thế   + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú   nào khi nghe Chôm nói. tội của Chôm.Mọi người lo lắng vì có lẽ   Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. ­ Đọc thầm đọan cuối. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc   giống   đã   bị   luộc   thì   làm   sao   có   thể   mọc   được.   Mọi   người   có   thóc   nộp   thì   không   phải là thóc giống vua ban. + Theo em, vì sao người trung thực là   +   Vì   người   trung   thực   bao   giờ   cũng   nói   người đáng quý?  đúng sự  thật, không vì lợi ích của mình mà   nói   dối,   làm   hỏng   việc   chung/   Vì   người   trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật,   nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi   người/ Vì người trung thực luôn luôn được   mọi   người   kính   trọng   tin   yêu/   Vì   người   trung   thực   luôn   bảo   vệ   sự   thật,   bảo   vệ   HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:  người tốt. ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2,  ­ 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài. 3 ­ Luyện đọc phân vai theo nhóm 2
  3. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. ­ Theo dõi, uốn nắn. ­ Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố Câu chuyện này muốn nói với chúng   Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm  ta điều gì? Nêu ý nghĩa của bài? (HS   trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. năng khiếu) 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về nhà học bài. ­ Chuẩn bị bài: Gà trống và cáo  ­ Nhận xét tiết học. ================================ Toán  (Tiết CT 21) LUYỆN TẬP  I. Mục tiêu ­ Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. ­ Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. ­ Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS nghe giới thiệu bài.   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  Bài 1:  ­  HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp làm bài  vào vở. ­ HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp  ­   GV   g/thiệu:   Năm   thường,   năm  phần b của bài tập. nhuận. ­ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài  vào vở. Bài   2:  Viết   số   thích   hợp   vào   chỗ  ­ Nhận xét bài của bạn. chấm. ­ Gọi HS lên bảng.  ­ HS đọc yêu cầu và tự làm. 3
  4. HĐ2: Cá nhân:  ­   Vua   Quang   Trung   đại   phá   quân   Thanh  Bài 3:  năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. ­ GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm  ­ Nguyễn Trãi sinh năm:  bài. 1980 – 600 = 1380 năm. Năm đó thuộc thế  kỉ XIV. 4. Củng cố + Những tháng nào có 30 ngày?  + Những tháng nào có 31 ngày? ­   Tiết   học   này   giúp   em   điều   gì   cho  việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? 5. Dặn dò, nhận xét ­ GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà  làm bài tập. ­   Chuẩn   bị   bài:   Tìm   số   trung   bình  cộng. ====================================== Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE ­ VIẾT) ; TIẾT : 15 I. Mục tiêu  ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả  sạch sẽ, đúng qui định. ­ Phân biệt en/ eng, r/ g/ gh. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy:   a) Giới thiệu bài    b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn. Hỏi:  Nội   ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết  viết chính tả. vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho nhau  *  Soát lỗi và chấm bài  để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập ­ HS làm bài vào vở ­ Tìm từ chứa tiếng có vần en/ eng, r/ g/  4
  5. gh? ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa chữa. 2. Củng cố, dặn dò ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học ­ Nhận xét tiết học. ========================================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT : 17 I. MỤC TIÊU:  Củng cố  về  bảng đơn vị  đo khối lượng, chuyển đổi đơn vị  đo khối lượng,   thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:  HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy:    a) Giới thiệu bài:    b) Thực hành: Bài   1:   Sắp   xếp   các   đơn   vị   đo   khối  ­ HS làm bài tập vào vở. lượng thành bảng đơn vị đo khối lượng. ­ Chữa bài. Bài   2:   Chuyển   đổi   đơn   vị   đo   khối  lượng. Bài  3:  Thực  hiện phép tính với số   đo  khối lượng. 2. Củng cố, dặn dò:  ­ Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối  lượng. ­ Nhận xét tiết học.  ==========================================  Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2015 Chính tả  (Tiết CT 5) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG  I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời   nhân vật. 5
  6. ­ Làm đúng BT (2) a/b. * HS năng khiếu tự giải được câu đố ở BT (3). II. Đồ dùng dạy ­ học Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu. ­   Gọi   1   HS   lên   bảng   đọc   cho   3   HS  ­   Rạo   rực,   dìu   dịu,   gióng   giả,…bâng  viết. khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân  dâng,… ­ Nhận xét. ­ Nhận xét về chữ viết của HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài 1. Hướng dẫn nghe­ viết chính tả:  HĐ1: Cả lớp:  * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:  + Nhà vua chọn người trung thực để  nối   ­ Gv đọc bài. ngôi. + Nhà vua chọn người như thế nào để   nối ngôi? ­   HS   viết   bài:  luộc   kĩ,   giống   thóc,   dõng   * Hướng dẫn viết từ khó:  dạc, truyền ngôi,… ­ HS viết bài. ­ GV đọc từ khó cho HS viết ­ HS nghe GV đọc và soát bài   * Viết chính tả:  ­ HS nộp bài. ­ GV đọc bài cho HS viết. 2. Hướng dẫn làm bài tập:    * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS ­ HS đọc yêu cầu bài tập. ­ Sửa sai một số lỗi cơ bản. ­ HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ   HĐ2: Cá nhân:  còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) Bài 2: Tìm những từ…. ** Chen chân ­ len qua ­ leng keng ­ áo len ­  b.Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. màu đen ­ khen em. ­ Tổ  chức cho HS thi làm bài tập theo  nhóm. ­ Lời giải: Con nòng nọc. ­ Nhận xét, khen. Bài 3: Giải câu đố. a/ Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. ­ HS lắng nghe ­ Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên  con vật. ­ Giải thích:  ếch, nhái đẻ  trứng dưới  nước.   Trứng   nở   thành   nòng   nọc,   có  đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng  6
  7. nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn 4. Củng cố ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ  học  tập của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ   để   không   viết   sai   những   từ   đã  học. HTL 2 câu đố  để  đố  lại người  thân. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về  nhà viết lại bài 2a hoặc  3b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.  Chuẩn   bị   bài:   (Nghe   –   viết)   Người   viết truyện thật thà. ­ Nhận xét tiết học. ====================================== Luyện từ và câu  (Tiết CT 9) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG  I. Mục tiêu Biết thêm một số  từ  ngữ  (gồm cả  thành ngữ, tục ngữ  và từ  Hán Việt thông   dụng) về  chủ  điểm Trung thực­ Tự  trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ  đồng nghĩa, trái  nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa  từ "tự trọng" (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS. ­ Giấy khổ to và bút dạ. ­ Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:  ­ GV gọi HS làm lại bài tập 3. ­ HS lên bảng. Lớp theo dõi và nhận xét. ­ Nhận xét khen ngợi. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b/ Hướng dẫn làm bài tập:  HĐ1: Nhóm:  Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và … ­ 1 HS đọc thành tiếng. ­ Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. ­ Hoạt động trong nhóm. ­ Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS thảo  ­ Dán phiếu, nhận xét bổ sung. luận, làm BT. ­ Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) 7
  8. +   Từ   cùng   nghĩa   với   trung   thực:  Thẳng   thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật,   thật   thà,   thật   lòng,   thật   tâm,   chính   trực,   bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật… + Từ  trái nghĩa với trung thực:  Điêu ngoa,  ­ Kết luận về các từ đúng. gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian   manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo,   lừa lọc, lọc lừa, bịp bợm. gian ngoan,…. HĐ2: Cả lớp:  Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa  ­ 1 HS đọc thành tiếng y/cầu trong SGK. với từ “ trung thực”… ­ Suy nghĩ và nói câu của mình. ­ Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Bạn Minh rất thật thà. ­ Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 1  + Chúng ta không nên gian dối. câu (1 câu với từ cùng nghĩa với trung   + Ông Tô hiến Thành là người chính trực. thực  hoặc 1 câu trái nghĩa với  trung   + Gà không vội tin lời con cáo gian manh. thực) + Thẳng thắn là đức tính tốt. + Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét   bỏ. + Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. ­ Nhận xét, khen. HĐ3: Nhóm đôi:  ­ 1 HS đọc thành tiếng. Bài  3:  Dòng nào dưới   đây nêu   đúng  ­ Hoạt động cặp đôi. nghĩa của… + Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá   ­ Yêu cầu HS thảo luận cặp  đôi để  của mình. tìm đúng nghĩa của từ tự trọng.  + Tin vào bản thân: Tự tin. ­ Gọi HS  trình bày, các HS  khác bổ  + Quyết định lất công việc của mình: tự   sung (nếu sai). quyết. ­ Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ  + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ   điển có nghĩa a, b, d. khác: tự kiêu. Tự cao. Bài 4: Có thể  dùng những thành ngữ,  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. … ­ Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để  ­ HS thảo luận.  trả lời câu hỏi. ­ Báo cáo kết quả. ­ Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa   Đáp án: Câu a, c, d nói về tính trung thực. chọn   lên   bảng.   Các   nhóm   khác   bổ                Câu b, e nói về lòng tự trọng. sung. ­ Nhận xét, bổ sung. * GV có thể  mở  rộng nghĩa của các  câu thành ngữ, tục ngữ  cho HS hiểu   thêm (SGV­ 120) 4. Củng cố ­ GV củng cố ND bài. ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ  học  tập của HS. ­ Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ  trong bài 8
  9. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa  tìm   được   và   các   tục   ngữ   thành   ngữ  trong bài. Chuẩn bị bài: Danh từ. ­ Nhận xét tiết học. ======================================  Toán  (Tiết CT 22) TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG  I. Mục tiêu ­ Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. ­ Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. * Bài 1 (a, b, c), bài 2 II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng  giấy. III. CÁC Hoạt động dạy  ­ HỌC: Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức + HS hát. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  1. Giới thiệu số  trung bình cộng và cách   tìm số trung bình cộng:  * Bài toán 1 ­ GV yêu cầu HS đọc đề toán. ­ HS đọc. + Có tất cả  bao nhiêu lít dầu? (GV ghi   + Có tất cả 4+ 6 = 10 lít dầu. bảng phép tính  4+ 6 = 10 lít) + Nếu rót đều số  dầu  ấy vào 2 can thì   + Mỗi can có 10: 2 = 5 lít dầu. mỗi can có bao nhiêu lít dầu? (10: 2 = 5               lít) ­ HS trình bày lời giải cho 2 phép tính. ­ GV yêu cầu HS trình bày lời giải. ­   GV   giới   thiệu:   Can   thứ   nhất   có   6   lít  dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều  số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít  ­ HS nêu: Số trung bình cộng của 4 và 6  dầu, ta nói  trung bình mỗi  can có 5 lít   là 5. dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng   của hai số 4 và 6.  +  (6+ 4): 2 = 5 ­   Dựa   vào   cách   giải   thích   của   bài   toán  trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung   9
  10. bình cộng của 6 và 4? ­ GV hướng dẫn HS nhận xét để  rút ra  từng bước tìm:  +  Tính  tổng  số   dầu  trong  cả  hai  can   +   Bước   thứ   nhất   trong   bài   toán   trên,   dầu. chúng ta tính gì? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can,   + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho   chúng ta làm gì? 2 can. ­   Như   vậy,   để   tìm   số   dầu   trung   bình  trong   mỗi   can   chúng   ta   đã   lấy   tổng   số  dầu chia cho số can. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng? + Có 2 số hạng. ­ Để tìm số  trung bình cộng của hai số  6  và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy  tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng   của tổng 4 + 6. ­ GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc  ­ 3 HS đọc qui tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Bài toán 2:  ­ GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. ­ HS đọc. + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Em hiểu câu hỏi của bài toán như  thế   nào? ­ HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp. ­ GV nhận xét bài làm của HS                                     + Ba số  25, 27, 32 có trung bình cộng là   + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là   bao nhiêu? 28 3. Luyện tập, thực hành HĐ2: Cá nhân:   Bài 1: Tìm số trung bình cộng … ­ GV yêu cầu HS đọc đề  bài, sau đó tự  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. làm bài. ­ HS lên bảng. Lớp vào vở. ­ GV chữa  bài. Lưu  ý HS  chỉ  cần viết  biểu   thức   tính   số   trung   bình   cộng   là  được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2:  ­ GV yêu cầu HS đọc đề toán. ­ HS đọc đề. ­ Đặt câu hỏi gợi mở. ­ HS tự giải. ­ GV nhận xét và khen ngợi HS. Bài 3 (nâng cao): ­ Đề: Trung bình cộng của hai số  là 13.  ­ HS đọc đề. Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung  ­ HS tự giải. bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ  ba. ­ GV sửa chữa. 4. Củng cố  10
  11. ­ GV cho 1 đề  toán, cho sẵn các thẻ  có  lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội  thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời  giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội  nào xong trước & có kết quả đúng thì đội  đó thắng. ­ GV tổng kết giờ  học, dặn HS về  nhà  làm bài tập và chuẩn bị bài sau.  5. Dặn dò, nhận xét ­ Chuẩn bị bài: Luyện tập. ­ Nhận xét tiết học. ====================================== Kể chuyện  (Tiết CT 5) KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC  I. Mục tiêu ­ Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể  lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc   nói về tính trung thực. ­ Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy ­ học GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực. Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­   Gọi   2   HS   tiếp   nối   nhau   kể   từng   ­ HS kể chuyện. đoạn câu chuyện “Một nhà thơ  chân  chính.” ­ Nhận xét và khen ngợi HS  3. Bài mới ­ Lắng nghe.   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã  ­ 2 HS đọc đề bài. được   nghe,   được   đọc   về   đức   tính  trung thực. HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu   ­ 4­ 5 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. của đề:  ­   GV   phân   tích   đề,   dùng   phấn   màu  gạch   chân   dưới   các   từ:   được   nghe,  ­ Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu  được đọc, tính trung thực. hiện của tính trung thực 11
  12. ­ Tính trung thực biểu hiện như  thế  ­ HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện kể. nào?   a. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm. ­ HS kể theo nhóm.  HĐ2:   Thực   hành   kể   và   trao   đổi   ý   ­   HS   kể   chuyện   theo   cặp   và   trao   đổi   ý  nghĩa câu chuyện:  nghĩa câu chuyện.   ­ Thi KC trước lớp:    ­ HS xung phong kể chuyện hoặc đại diện  ­ Kể  trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử  các nhóm lên bảng trình bày.(Mỗi HS kể  đại diện lên trình bày. chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện  của mình hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu  hỏi cho các bạn hoặc trả  lời câu hỏi của  cô giáo). ­ 1 đến 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước   lớp. ­ Yêu cầu HS kể  toàn bộ  câu chuyện  ­ HS nhận xét và tìm ra bạn kể  hay nhất  trong nhóm. lớp. ­ Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu  chí đã nêu. ­ Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. + Khen, khuyến khích. 4. Củng cố  ­   GV   nhận   xét   tiết   học,   khen   ngợi  những HS kể hay, nghe bạn chăm chú,  nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu  hỏi   thú   vị.   Nhắc   nhở,   hướng   dẫn  những  HS  kể  chuyện chưa   đạt, tiếp  tục luyện tập để  kiểm tra lại  ở  tiết  sau. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Yêu cầu HS về  nhà tập kể  lại câu  chuyện cho người thân. ­ Chuẩn bị  bài: Kể  chuyện đã nghe –  đã đọc   ­ Nhận xét tiết học. ======================================  Buổi chiều Kĩ thuật  (Tiết CT 5) KHÂU THƯỜNG (TT)  12
  13. I. Mục tiêu    ­ HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi   khâu, đường khâu thường.   ­ Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.   ­ Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II. Đồ dùng dạy­ học   ­ Tranh quy trình khâu thường.   ­ Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm   được khâu bằng mũi khâu thườmg.   ­ Vật liệu và dụng cụ cần thiết:    + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.    + Len (hoặc sợi) khác màu với vải.    + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. III. Hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định và KTBC  Kiểm tra dụng cụ học tập.  ­ Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Dạy bài mới   (a) Giới thiệu bài: Khâu thường. ­ HS lắng nghe.   (b) Hướng dẫn cách làm:      *  Hoạt động 3:  HS thực hành khâu   thường ­ HS nêu.    ­  Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi  ­ 2 HS lên bảng làm. thường.   ­  Vài em lên bảng thực hiện khâu một  vài mũi khâu thường để  kiểm tra cách  cầm vải, cầm kim, vạch dấu.   ­  GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu  ­ HS thực hành mũi thường theo các bước:    + Bước 1: Vạch dấu đường khâu.    +  Bước 2: Khâu các mũi khâu thường  ­ HS thực hành cá nhân theo nhóm. theo đường dấu.   ­ GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách  kết   thúc  đường  khâu.  Có   thể   yêu cầu  HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao  tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.   ­ GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng  túng. ­ HS trình bày sản phẩm.    *  Hoạt động 4:  Đánh giá kết quả   học tập của HS ­ HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn.   ­  GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm  thực hành.      ­  GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản  13
  14. phẩm:     + Đường vạch dấu thẳng và cách đều  cạnh dài của mảnh vải.       +  Các  mũi   khâu  tương   đối   đều  và  bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo  đường vạch dấu.    + Hoàn thành đúng thời gian quy định.   ­  GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm   và   chọn   ra   những   sản   phẩm   đẹp   để  tuyên dương nhằm động viên, khích lệ  các em.   ­ Đánh giá sản phẩm của HS .    3. Nhận xét  Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học   tập của HS.  4. Dặn dò      Chuẩn bị  vật liệu,  dụng cụ  theo SGK   để   học   bài   “Khâu   ghép   hai   mép   vải   bằng mũi khâu thường”. ====================================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 18 I. Mục tiêu ­ Củng cố về đơn vị giây, thế kỉ. ­ Mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. ­ Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ? II. Các hoạt động dạy học  HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài   b) Thực hành Bài 1: Mối quan hệ giữa giờ, phút, giây;  thế kỉ và năm. ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Thực hiện tính  (giờ, phút, giây;   ­ Chữa bài. thế kỉ và năm).  Bài   3:   Xác   định   một   năm   cho   trước  thuộc thế kỉ? 2. Củng cố, dặn dò ­   Gọi   HS   nhắc  lại   mối   quan  hệ   giữa   giờ, phút, giây; thế kỉ và năm. ­ Nhận xét tiết học.  14
  15. ========================================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================================== Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2015 Tập đọc  (Tiết CT 10) GÀ TRỐNG VÀ CÁO  I. Mục tiêu ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. ­ Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như  Gà Trống,  chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc   được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ HS hát 2.   Kiểm   tra   bài   cũ  Bài  Những   hạt   thóc giống  + Nhà vua chọn người như thế nào để   + Nhà vua chọn người có tính trung thực   nối ngôi? để truyền ngôi báu. ­ HS đọc bài học. ­ Nhận xét và khen ngợi HS. ­ Nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới   a/ Giới thiệu bài    b/   Hướng   dẫn   luyện   đọc   và   tìm   hiểu bài:    HĐ1: Luyện đọc ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.  ­ HS đọc từ khó. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. ­ HS đọc chú giải. ­ GV giải nghĩa một số từ khó:  ­ Luyện đọc theo cặp. ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm cả bài. ­ Đọc thầm để trả lời các câu hỏi:  HĐ2: Tìm hiểu bài 15
  16. + Gà trống và Cáo đứng  ở  vị  trí khác   + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao.   nhau như thế nào? Cáo đứng dưới gốc cây. +   Cáo   đã   làm   gì   để   dụ   Gà   trống   + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông   xuống đất? báo một tin mới: Từ  rày muôn loài đã kết   * Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ   tình thân. + Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự   + Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống   thật? Nhằm mục đích gì? xuống đất để ăn thịt Gà.  Ý1: Âm mưu của Cáo. ­ HS đọc thầm đoạn 2 và … +   Vì   sao   Gà   trống   không   nghe   lời   + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng   Cáo? sau những lời ngon ngọt  ấy là ý định xấu   xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt   +   Gà   tung   tin   có   gặp   chó   săn   đang   Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui,   chạy đến để làm gì? Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ  chạy, lộ  âm   mưu gian giảo đen tối của hắn.  Ý2: Sự thông minh của Gà. ­ HS đọc thầm đoạn cuối và … + Cáo sợ  khiếp, hồn lạc phách bay, quắp   + Thái độ  của Cáo như  thế  nào khi   đuôi, co cẳng bỏ chạy. nghe lời Gà nói? + Gà khoái chì cười phì vì Cáo đã lộ  rõ   + Thấy Cáo bỏ  chạy, thái độ  của Gà   bản  chất,  đã  không  ăn  được  thịt  gà  còn   ra sao? cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà   +   Theo   em   Gà   thông   minh   ở   điểm   giả  bộ  tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà   nào? báo cho cáo biết, chó săn đang chạy đến   loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó   săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi,   co cẳng chạy. Ý3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. ­ 3 HS đọc toàn bài. GV: Đó cũng là ý chính của đoạn thơ  cuối bài. HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc  ­ HS đọc phân vai theo nhóm. lòng ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  cảm 1, 2 theo cách phân vai (Gà và  ­ HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi. Cáo) ­ Thi đọc thuộc lòng từng đoạn   hoặc cả  ­ Đọc mẫu đoạn thơ. bài thơ. ­ Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. ­ Thi đọc thuộc lòng. Ý nghĩa: Bài thơ khuyên con người hãy  ­ Nhận xét và khen ngợi từng HS đọc  cảnh giác và thông minh như Gà Trống,  tốt. chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của  16
  17. 4. Củng cố  kẻ xấu như Cáo. +   Câu   truyện   khuyên   chúng   ta   điều   gì?   Bài   thơ   muốn   nói   với   chúng   ta   điều gì? (HS năng khiếu) 5. Dặn dò, nhận xét ­   Dặn   HS   về   nhà   học   thuộc   lòng   ít  nhất 10 dòng thơ. Chuẩn bị bài “ Nỗi dằn vặt …” ­ Nhận xét tiết học. ====================================== Tập làm văn  (Tiết CT 9) VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)  I. Mục tiêu Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ  3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). II. Đồ dùng dạy ­ học Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.      Phong bì (mua hoặc tự làm). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ HS hát 2. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp ­ Kiểm tra việc chuẩn bị  giấy, phong bì của  ­ Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị  HS. của tổ mình. ­ Gv treo bảng phụ  ghi 4 đề  bài lên bản gọi  ­ HS đọc đề bài. HS đọc đề trong SGK trang 52. ­ HS chọn đề bài ­ Nhắc HS: Có thể  chọn 1 trong 4 đề  để  làm  bài. + Lời lẽ  trong thư  cần thân mật, thể  hiện sự  chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ  tên  người viết, người nhận, địa chỉ  vào phong bì  ­ 5 đến 7 HS trả lời. (thư không dán). ­ Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục   đích gì? ­ HS làm bài. HĐ2: Cá nhân:  ­ HS tự  làm bài, nộp bài vàGV chấm một số  17
  18. bài. 3. Củng cố – dặn dò ­ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học. ======================================  Toán  (Tiết CT 23) LUYỆN TẬP  I. Mục tiêu ­ Tính được trung bình cộng của nhiều số. ­ Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch dạy học ­ SGK HS: Bài cũ ­ bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập  ­ HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo  1. Nêu qui tắc tính số TB cộng. dõi để nhận xét bài làm của bạn. ­   GV   chữa   bài,   nhận   xét   và   khen  ngợiHS. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cá nhân, nhóm:   Bài 1: Tìm số TB cộng… ­ HS làm bài, sau đó đổi chéo vở  để  kiểm   ­ GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung  tra bài của nhau. bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. a) (96+ 121+ 143): 3 = 120 ­ Nhận xét khen ngợi. b) (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27  Bài 2 ­ HS đọc. ­ GV gọi HS đọc đề bài.                               Bài giải ­ GV yêu cầu HS tự làm bài. Số dân tăng thêm của cả ba năm là:  96+ 82+ 71 = 249 (người) Trung   bình   mỗi   năm   dân   số   xã   đó   tăng  thêm số người là:  249: 3 = 83 (người)         Đáp số: 83 người Bài 3 18
  19. ­ GV yêu cầu HS đọc đề bài. ­ HS đọc ­   GV   hỏi:   Chúng   ta   phải   tính   trung  ­ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài  bình số đo chiều cao của mấy bạn? vào vở ­ GV yêu cầu HS làm bài.                                         Giải:  Trung bình số  đo chiều cao của mỗi bạn  ­ GV nhận xét và khen ngợi HS. là:   Bài 4 (nâng cao)   (138+ 132+ 130+ 136+ 134): 5 = 134(cm) ­ Lân có 20 hòn bi. Long có số bi bằng                                          Đáp số: 134 cm một nửa số  bi của Lân. Quý có số  bi  nhiều hơn trung bình cộng của cả  ba   ­ HS đọc đề. bạn là 6 hòn bi. Hỏi Quý có bao nhiêu  ­ HS tự giải. hòn bi ? ­ GV sửa chữa. 4. Củng cố ­ GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có  lời giải, phép tính khác nhau, cho hai  đội   thi   đua  (1   đội  nam  &  1   đội  nữ)  chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên  bảng.   Đội   nào   xong   trước   &   có   kết  quả đúng thì đội đó thắng. 5. Dặn dò, nhận xét ­ GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà  làm bài tập và chuẩn bị bài sau.” Biểu   đồ” ­ Nhận xét tiết học. Khoa học   (Tiết CT 9) SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐi ĂN  I. Mục tiêu ­ Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có   nguồn gốc thực vật. ­ Nêu ích lợi của muối i­ốt (giúp cơ  thể  phát triển về  thể  lực và trí tuệ), tác  hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). ­ Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i­ốt, những tác hại   do không ăn muối i­ốt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 19
  20. + Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và   + Đạm động vật có nhiều chất bổ   đạm thực vật ? dưỡng không thay thế  đượcnhưng   khó   tiêu.   Đạm   thựcvậtdễ   tiêu   nhưng thiếu một số chất bổ… + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu. ­ GV nhận xét và khen ngợi HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Trò chơi kể tên các thức ăn có nhiều  1. Những thức ăn có nhiều chất  chất béo:  béo:  * Bước 1: Tổ chức:  ­ Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử  1 trọng tài  ­ HS chia đội và cử  trọng tài của  giám sát đội bạn. đội mình. * Bước 2: Cách chơi và luật chơi:  ­ Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên  ­ HS lên bảng viết tên các món ăn. bảng ghi tên các món ăn (các món ăn rán bằng  Đáp   án:   Tất  cả   các   món  rán,   các  dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi HS chỉ  viết tên 1  món   luộc   hay   nấu   bằng   thịt   mỡ,   món ăn. các món muối vừng, hoặc lạc * Bước 3: Thực hiện:  ­ Hai đội chơi như đã hướng dẫn. ­ GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng kết   đếm số  món các mà 2 đội kể  được, công bố  kết quả. +   Gia   đình   em   thường   chiên   xào   bằng   dầu   ­ 5 đến 6 HS trả lời. thực vật hay mỡ động vật? HĐ2: Thảo luận về  ăn phối hợp chất béo  2.Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại  có   nguồn   gốc   động   vật   và   chất   béo   có  chất béo:  nguồn gốc thực vật:   Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo   định hướng. ­ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ  ở trang  20 / SGK và đọc kỹ  các món ăn trên bảng mà  các em vừa tìm qua trò chơi để trả lời. + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động   + Thịt lợn rán, thịt gà rán,… vật, vừa chứa chất béo thực vật? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật,   +  Vì  trong  chất béo  động vật có   với chứa chất béo thực vật? chứa a­xít béo no, khó tiêu, trong   chất béo thực vật có chứa nhiều a­ xít béo không no, … ­ GV nhận xét từng nhóm. ­ 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc        Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ  thầm theo. nhất của mục Bạn cần biết.   * GV kết luận: Trong chất béo động vật như  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2