YOMEDIA
![](images/graphics/blank.gif)
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 5 năm 2015
177
lượt xem 14
download
lượt xem 14
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Giáo án Lớp 4 Tuần 5 năm 2015 bao gồm những thiết kế bài giảng về chương trình học lớp 4 tuần 5. Tài liệu bao gồm những bài giáo án như: Tập đọc - Những hạt thóc giống; Luyện chính tả; Mở rộng vốn từ trung thực – tự trọng; Tìm số trung bình cộng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 5 năm 2015
- TUẦN 5 Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2015 Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) ============================= Tập đọc (Tiết CT: 9) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * HS năng khiếu trả lời được CH 4 (SGK). KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán (Trải nghiệm; Xử lí tình huống; Thảo luận nhóm). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài: “Tre VN” + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì, của + Bài thơ ca ngợi phẩm chất cần cú, đoàn ai? kết, ngay thẳng của con người VN. + Nêu ý nghĩa của bài học. Nhận xét và khen ngợi HS. Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài HS đọc từ khó. khó. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. GV giải nghĩa một số từ khó: HS đọc chú giải. Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả) 1 HS đọc toàn bài. Đọc thầm toàn bài để trả lời các câu GV đọc diễn cảm cả bài. 1
- HĐ3: Tìm hiểu bài: hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào + Nhà vua muốn chọn một người trung để truyền ngôi? thực để truyền ngôi. HS đọc đoạn 1… + Nhà vua đã làm cách nào để tìm + Vua phát cho mỗi người dân một thúng được người trung thực? thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Theo em hạt thóc giống đó có thể + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm nảy mầm được không? Vì sao? được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị để tham lam quyền chức. biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. HS đọc thầm đoạn 2,… + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc gì? Kết quả ra sao? mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành đã xảy ra? nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Hành động của chú bé Chôm có gì + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị khác mọi người? trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. HS đọc đoạn 3,… + Thái độ của mọi người như thế + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú nào khi nghe Chôm nói. tội của Chôm.Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. Đọc thầm đọan cuối. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luộc thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Theo em, vì sao người trung thực là + Vì người trung thực bao giờ cũng nói người đáng quý? đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung/ Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người/ Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu/ Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: người tốt. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2, 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài. 3 Luyện đọc phân vai theo nhóm 2
- Đọc mẫu đoạn văn. Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Theo dõi, uốn nắn. Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố Câu chuyện này muốn nói với chúng Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm ta điều gì? Nêu ý nghĩa của bài? (HS trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. năng khiếu) 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Gà trống và cáo Nhận xét tiết học. ================================ Toán (Tiết CT 21) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS nghe giới thiệu bài. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp GV g/thiệu: Năm thường, năm phần b của bài tập. nhuận. 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Nhận xét bài của bạn. chấm. Gọi HS lên bảng. HS đọc yêu cầu và tự làm. 3
- HĐ2: Cá nhân: Vua Quang Trung đại phá quân Thanh Bài 3: năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm Nguyễn Trãi sinh năm: bài. 1980 – 600 = 1380 năm. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. 4. Củng cố + Những tháng nào có 30 ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? 5. Dặn dò, nhận xét GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng. ====================================== Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) ; TIẾT : 15 I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. Phân biệt en/ eng, r/ g/ gh. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. Hỏi: Nội 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết viết chính tả. vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau * Soát lỗi và chấm bài để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập HS làm bài vào vở Tìm từ chứa tiếng có vần en/ eng, r/ g/ 4
- gh? Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. 2. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Nhận xét tiết học. ========================================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT : 17 I. MỤC TIÊU: Củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng, chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1: Sắp xếp các đơn vị đo khối HS làm bài tập vào vở. lượng thành bảng đơn vị đo khối lượng. Chữa bài. Bài 2: Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Bài 3: Thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 2. Củng cố, dặn dò: Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng. Nhận xét tiết học. ========================================== Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2015 Chính tả (Tiết CT 5) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu Nghe viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. 5
- Làm đúng BT (2) a/b. * HS năng khiếu tự giải được câu đố ở BT (3). II. Đồ dùng dạy học Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS Rạo rực, dìu dịu, gióng giả,…bâng viết. khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,… Nhận xét. Nhận xét về chữ viết của HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài 1. Hướng dẫn nghe viết chính tả: HĐ1: Cả lớp: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: + Nhà vua chọn người trung thực để nối Gv đọc bài. ngôi. + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? HS viết bài: luộc kĩ, giống thóc, dõng * Hướng dẫn viết từ khó: dạc, truyền ngôi,… HS viết bài. GV đọc từ khó cho HS viết HS nghe GV đọc và soát bài * Viết chính tả: HS nộp bài. GV đọc bài cho HS viết. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS HS đọc yêu cầu bài tập. Sửa sai một số lỗi cơ bản. HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ HĐ2: Cá nhân: còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) Bài 2: Tìm những từ…. ** Chen chân len qua leng keng áo len b.Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. màu đen khen em. Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. Lời giải: Con nòng nọc. Nhận xét, khen. Bài 3: Giải câu đố. a/ Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. HS lắng nghe Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng 6
- nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn 4. Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. HTL 2 câu đố để đố lại người thân. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 3b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người viết truyện thật thà. Nhận xét tiết học. ====================================== Luyện từ và câu (Tiết CT 9) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng" (BT3). II. Đồ dùng dạy học Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS. Giấy khổ to và bút dạ. Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS làm lại bài tập 3. HS lên bảng. Lớp theo dõi và nhận xét. Nhận xét khen ngợi. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1: Nhóm: Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và … 1 HS đọc thành tiếng. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. Hoạt động trong nhóm. Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS thảo Dán phiếu, nhận xét bổ sung. luận, làm BT. Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) 7
- + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật… + Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, Kết luận về các từ đúng. gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa, bịp bợm. gian ngoan,…. HĐ2: Cả lớp: Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa 1 HS đọc thành tiếng y/cầu trong SGK. với từ “ trung thực”… Suy nghĩ và nói câu của mình. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Bạn Minh rất thật thà. Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 + Chúng ta không nên gian dối. câu (1 câu với từ cùng nghĩa với trung + Ông Tô hiến Thành là người chính trực. thực hoặc 1 câu trái nghĩa với trung + Gà không vội tin lời con cáo gian manh. thực) + Thẳng thắn là đức tính tốt. + Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. + Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. Nhận xét, khen. HĐ3: Nhóm đôi: 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng Hoạt động cặp đôi. nghĩa của… + Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để của mình. tìm đúng nghĩa của từ tự trọng. + Tin vào bản thân: Tự tin. Gọi HS trình bày, các HS khác bổ + Quyết định lất công việc của mình: tự sung (nếu sai). quyết. Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ điển có nghĩa a, b, d. khác: tự kiêu. Tự cao. Bài 4: Có thể dùng những thành ngữ, HS đọc yêu cầu bài tập. … Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để HS thảo luận. trả lời câu hỏi. Báo cáo kết quả. Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa Đáp án: Câu a, c, d nói về tính trung thực. chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ Câu b, e nói về lòng tự trọng. sung. Nhận xét, bổ sung. * GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm (SGV 120) 4. Củng cố GV củng cố ND bài. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài 8
- 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ thành ngữ trong bài. Chuẩn bị bài: Danh từ. Nhận xét tiết học. ====================================== Toán (Tiết CT 22) TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. * Bài 1 (a, b, c), bài 2 II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III. CÁC Hoạt động dạy HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức + HS hát. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 GV yêu cầu HS đọc đề toán. HS đọc. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu? (GV ghi + Có tất cả 4+ 6 = 10 lít dầu. bảng phép tính 4+ 6 = 10 lít) + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10: 2 = 5 lít dầu. mỗi can có bao nhiêu lít dầu? (10: 2 = 5 lít) HS trình bày lời giải cho 2 phép tính. GV yêu cầu HS trình bày lời giải. GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít HS nêu: Số trung bình cộng của 4 và 6 dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít là 5. dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + (6+ 4): 2 = 5 Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung 9
- bình cộng của 6 và 4? GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra từng bước tìm: + Tính tổng số dầu trong cả hai can + Bước thứ nhất trong bài toán trên, dầu. chúng ta tính gì? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho chúng ta làm gì? 2 can. Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng? + Có 2 số hạng. Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc 3 HS đọc qui tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Bài toán 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. HS đọc. + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào? HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp. GV nhận xét bài làm của HS + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu? 28 3. Luyện tập, thực hành HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Tìm số trung bình cộng … GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự HS đọc yêu cầu bài tập. làm bài. HS lên bảng. Lớp vào vở. GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề toán. HS đọc đề. Đặt câu hỏi gợi mở. HS tự giải. GV nhận xét và khen ngợi HS. Bài 3 (nâng cao): Đề: Trung bình cộng của hai số là 13. HS đọc đề. Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung HS tự giải. bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ ba. GV sửa chữa. 4. Củng cố 10
- GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng. GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 5. Dặn dò, nhận xét Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. ====================================== Kể chuyện (Tiết CT 5) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực. Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng HS kể chuyện. đoạn câu chuyện “Một nhà thơ chân chính.” Nhận xét và khen ngợi HS 3. Bài mới Lắng nghe. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã 2 HS đọc đề bài. được nghe, được đọc về đức tính trung thực. HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu 4 5 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. của đề: GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu được đọc, tính trung thực. hiện của tính trung thực 11
- Tính trung thực biểu hiện như thế HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện kể. nào? a. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm. HS kể theo nhóm. HĐ2: Thực hành kể và trao đổi ý HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: nghĩa câu chuyện. Thi KC trước lớp: HS xung phong kể chuyện hoặc đại diện Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử các nhóm lên bảng trình bày.(Mỗi HS kể đại diện lên trình bày. chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo). 1 đến 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất trong nhóm. lớp. Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. + Khen, khuyến khích. 4. Củng cố GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để kiểm tra lại ở tiết sau. 5. Dặn dò, nhận xét Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc Nhận xét tiết học. ====================================== Buổi chiều Kĩ thuật (Tiết CT 5) KHÂU THƯỜNG (TT) 12
- I. Mục tiêu HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II. Đồ dùng dạy học Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định và KTBC Kiểm tra dụng cụ học tập. Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Dạy bài mới (a) Giới thiệu bài: Khâu thường. HS lắng nghe. (b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường HS nêu. Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi 2 HS lên bảng làm. thường. Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu HS thực hành mũi thường theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường HS thực hành cá nhân theo nhóm. theo đường dấu. GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. HS trình bày sản phẩm. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn. GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản 13
- phẩm: + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. Đánh giá sản phẩm của HS . 3. Nhận xét Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. 4. Dặn dò Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”. ====================================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 18 I. Mục tiêu Củng cố về đơn vị giây, thế kỉ. Mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ? II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Mối quan hệ giữa giờ, phút, giây; thế kỉ và năm. HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Thực hiện tính (giờ, phút, giây; Chữa bài. thế kỉ và năm). Bài 3: Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ? 2. Củng cố, dặn dò Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa giờ, phút, giây; thế kỉ và năm. Nhận xét tiết học. 14
- ========================================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================================== Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2015 Tập đọc (Tiết CT 10) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát 2. Kiểm tra bài cũ Bài Những hạt thóc giống + Nhà vua chọn người như thế nào để + Nhà vua chọn người có tính trung thực nối ngôi? để truyền ngôi báu. HS đọc bài học. Nhận xét và khen ngợi HS. Nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS đọc từ khó. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó: Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: HĐ2: Tìm hiểu bài 15
- + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. nhau như thế nào? Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông xuống đất? báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết * Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự + Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống thật? Nhằm mục đích gì? xuống đất để ăn thịt Gà. Ý1: Âm mưu của Cáo. HS đọc thầm đoạn 2 và … + Vì sao Gà trống không nghe lời + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng Cáo? sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt + Gà tung tin có gặp chó săn đang Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, chạy đến để làm gì? Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. Ý2: Sự thông minh của Gà. HS đọc thầm đoạn cuối và … + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp + Thái độ của Cáo như thế nào khi đuôi, co cẳng bỏ chạy. nghe lời Gà nói? + Gà khoái chì cười phì vì Cáo đã lộ rõ + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà bản chất, đã không ăn được thịt gà còn ra sao? cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà + Theo em Gà thông minh ở điểm giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà nào? báo cho cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. Ý3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. 3 HS đọc toàn bài. GV: Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài. HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc HS đọc phân vai theo nhóm. lòng Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1, 2 theo cách phân vai (Gà và HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi. Cáo) Thi đọc thuộc lòng từng đoạn hoặc cả Đọc mẫu đoạn thơ. bài thơ. Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. Thi đọc thuộc lòng. Ý nghĩa: Bài thơ khuyên con người hãy Nhận xét và khen ngợi từng HS đọc cảnh giác và thông minh như Gà Trống, tốt. chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của 16
- 4. Củng cố kẻ xấu như Cáo. + Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? (HS năng khiếu) 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học thuộc lòng ít nhất 10 dòng thơ. Chuẩn bị bài “ Nỗi dằn vặt …” Nhận xét tiết học. ====================================== Tập làm văn (Tiết CT 9) VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). II. Đồ dùng dạy học Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Phong bì (mua hoặc tự làm). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát 2. Bài mới a) Giới thiệu bài Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị HS. của tổ mình. Gv treo bảng phụ ghi 4 đề bài lên bản gọi HS đọc đề bài. HS đọc đề trong SGK trang 52. HS chọn đề bài Nhắc HS: Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì 5 đến 7 HS trả lời. (thư không dán). Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? HS làm bài. HĐ2: Cá nhân: HS tự làm bài, nộp bài vàGV chấm một số 17
- bài. 3. Củng cố – dặn dò Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ====================================== Toán (Tiết CT 23) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Tính được trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học SGK HS: Bài cũ bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 1. Nêu qui tắc tính số TB cộng. dõi để nhận xét bài làm của bạn. GV chữa bài, nhận xét và khen ngợiHS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cá nhân, nhóm: Bài 1: Tìm số TB cộng… HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung tra bài của nhau. bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. a) (96+ 121+ 143): 3 = 120 Nhận xét khen ngợi. b) (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27 Bài 2 HS đọc. GV gọi HS đọc đề bài. Bài giải GV yêu cầu HS tự làm bài. Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96+ 82+ 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249: 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người Bài 3 18
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. HS đọc GV hỏi: Chúng ta phải tính trung 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bình số đo chiều cao của mấy bạn? vào vở GV yêu cầu HS làm bài. Giải: Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn GV nhận xét và khen ngợi HS. là: Bài 4 (nâng cao) (138+ 132+ 130+ 136+ 134): 5 = 134(cm) Lân có 20 hòn bi. Long có số bi bằng Đáp số: 134 cm một nửa số bi của Lân. Quý có số bi nhiều hơn trung bình cộng của cả ba HS đọc đề. bạn là 6 hòn bi. Hỏi Quý có bao nhiêu HS tự giải. hòn bi ? GV sửa chữa. 4. Củng cố GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng. 5. Dặn dò, nhận xét GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.” Biểu đồ” Nhận xét tiết học. Khoa học (Tiết CT 9) SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐi ĂN I. Mục tiêu Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Nêu ích lợi của muối iốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). II. Đồ dùng dạy học Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa iốt, những tác hại do không ăn muối iốt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 19
- + Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và + Đạm động vật có nhiều chất bổ đạm thực vật ? dưỡng không thay thế đượcnhưng khó tiêu. Đạm thựcvậtdễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ… + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu. GV nhận xét và khen ngợi HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Trò chơi kể tên các thức ăn có nhiều 1. Những thức ăn có nhiều chất chất béo: béo: * Bước 1: Tổ chức: Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài HS chia đội và cử trọng tài của giám sát đội bạn. đội mình. * Bước 2: Cách chơi và luật chơi: Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên HS lên bảng viết tên các món ăn. bảng ghi tên các món ăn (các món ăn rán bằng Đáp án: Tất cả các món rán, các dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món luộc hay nấu bằng thịt mỡ, món ăn. các món muối vừng, hoặc lạc * Bước 3: Thực hiện: Hai đội chơi như đã hướng dẫn. GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng kết đếm số món các mà 2 đội kể được, công bố kết quả. + Gia đình em thường chiên xào bằng dầu 5 đến 6 HS trả lời. thực vật hay mỡ động vật? HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo 2.Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại có nguồn gốc động vật và chất béo có chất béo: nguồn gốc thực vật: Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng mà các em vừa tìm qua trò chơi để trả lời. + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động + Thịt lợn rán, thịt gà rán,… vật, vừa chứa chất béo thực vật? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, + Vì trong chất béo động vật có với chứa chất béo thực vật? chứa axít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a xít béo không no, … GV nhận xét từng nhóm. 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ thầm theo. nhất của mục Bạn cần biết. * GV kết luận: Trong chất béo động vật như 20
![](images/graphics/blank.gif)
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
![](images/icons/closefanbox.gif)
Báo xấu
![](images/icons/closefanbox.gif)
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)