intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 7 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

Chia sẻ: Đặng Khắc Tân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:43

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 5: Tuần 7 năm học 2021-2022" với các bài học như: tập đọc Những người bạn tốt; Đảng cộng sản Việt Nam ra đời; Sử dụng tiền hợp lý; khái niệm số thập phân; chính tả Dòng kinh quê hương; từ nhiều nghĩa; kể chuyện Cây cỏ nước Nam;... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết nội dung các bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 7 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

  1. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 TUẦN 6 Thứ Hai,  ngày 18 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Sinh hoạt dưới cờ HỌC SINH TẬP TRUNG DƯỚI CỜ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, Kĩ năng 1 1 1 1 1 Biết mối quan hệ giữa: 1 và  ;   và  ;   và  . 10 10 100 100 1000 Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.  Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 2. Năng lực Mạnh dạn tự  tin khi trả  lời câu hỏi, có khả  năng trao đổi với các bạn  trong nhóm, giúp đỡ hay tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn. 3. Phẩm chất Mạnh dạn khi trình bày ý kiến, chăm chỉ  học tập,  tính cẩn thận chính  xác. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ­ Học sinh khởi động bằng 1 bài hát 2. Hoạt động luyện tập ­ thực    hành Bài 1 + Làm việc cá nhân ­  GV   hỏi   về   các   mối   quan   hệ  ­ HS trả lời miệng  1 10 giữa a)Ta lấy 1 :  = 1     =10 (lần ) 1 10 1  a) 1 và   ? 1 10 Vậy 1 gấp 10 lần  . 10 1 1 b)  gấp 10 lần  . 10 100 1 1 1 1 b)   và   ? c)   gấp 10 lần  10 100 100 1000 1 1 c)   và   ? 100 1000 ­ 1 HS đọc yêu cầu đề bài. ­ Nhận xét – Tuyên dương. ­   Cả   lớp   làm   bài   vào   vở;   4   HS   sửa   trên  1 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  2. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022  Bài 2: Tìm x bảng lớp  ­ Yêu cầu HS làm bài vào vở. 2 1 2 2 a)  x + =                  b) x ­  = . ­ Nhận xét 5 2 5 7 1 2 2           x =                       x =  +    2 7 5 24             x =                        x = 35 3 9 1 c)  x  =                   d) x : = 14         4 20 7          x = :                     x = 14             x =                         x = 2          ­ 1 HS đọc đề bài. ­ Cả  lớp làm bài vào vở; 1 HS làm bài trên  bảng phụ Bài giải : Trung bình mỗi giờ  vòi nước chảy được  là : Bài 3            + : 2 =  (bể nước) ­ Yêu cầu HS làm bài.                           Đáp số : bể nước ­ Cho cả  lớp làm bài vào vở; 1  HS làm bài trên bảng phụ ­ Nhận xét 1 số vở Hoạt động 3: Củng cố  ­ Tóm tắt nội dung bài ­ Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………….........……… ………………………………………………………………………………………………………………………………………........………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT  I. MỤC TIÊU      1. Kiến thức, kĩ năng 2 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  3. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.  Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn  bó của cá heo với con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). Bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ  ý kiến của người khác và  viết được đoạn văn ngắn kể  chuyện phát huy trí tưởng tượng theo kiểu văn  bản mới CTGDPT 2018. HS ghi chép được vắn tắt những chi tiết quan trọng về  nội dung và ý  chính của bài tập đọc vào vở ghi đầu bài. 2. Năng lực   Mạnh dạn tự  tin khi trả  lời câu hỏi, có khả  năng trao đổi với các bạn  trong nhóm, giúp đỡ hay tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn.       3. Phẩm chất       Tích cực học tập, yêu quý và bảo vệ loài vật thông minh. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Thêm truyện, tranh, ảnh về loài cá  heo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động ­ Cả lớp hát khởi động Hoạt động 2: Luyện đọc   ­ Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn ­ Đọc, chia đoạn ­ Cho HS đọc nối tiếp lượt 1: sửa lỗi   ­ Đọc nối tiếp từng khổ phiên   âm  (A­ri­ôn,   Xi­xin,   boong  tàu,...) ­   Cho   HS   đọc   nối   tiếp   lượt  2:   giải  ­ Đọc nối tiếp lượt 2 nghĩa từ  khó  (Boong tàu, dong buồm,  hành trình, sửng sốt,....) ­ Cho HS đọc nhóm đôi. ­ Đọc nhóm đôi ­ Gọi vài em đọc toàn bài. ­ Ba HS đọc ­ Đọc mẫu giọng thể  hiện đúng tính  ­ Lắng nghe cách nhân vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài ­ Cho HS đọc thầm từng đoạn, trả lời  ­ Đọc thầm đoạn 1 và trả lời. câu hỏi ở SGK. ­   Vì   sao   nghệ   sĩ   A­ri­ôn   phải   nhảy  ­   A­ri­ôn   phải   nhảy   xuống   biển   vì  xuống biển?  thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp  hết của cải của ông và đòi giết ông. 3 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  4. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Đọc thầm đoạn 2+3 và trả lời. ­ Điều kì lạ  gì đã xảy ra khi nghệ  sĩ  ­ Khi A­ri­ôn hát giã biệt, bầy cá heo  cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? đã đến cứu ông và đưa ông vào đất  liền. ­ Đọc to đoạn còn lại và trả lời. ­   Qua   câu   chuyện,   em   thấy   cá   heo  ­ Cá heo đáng quý, đáng yêu vì biết  đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? thưởng thức tiếng hát, biết cứu giúp  nghệ  sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá  heo là bạn tốt của người. ­ Em có suy nghĩ gì về  cách đối xử  ­ Đám thuỷ  thủ  là người nhưng tham  của đám thủy thủ  và của đàn cá heo  lam, độc ác. Đàn cá heo thông minh,  đối với nghệ sĩ A­ri­ôn? tốt bụng, cứu giúp người bị nạn. ­ HD học sinh ghi 1­2 câu ý chính của  ­ Khen ngợi sự  thông minh, tình cảm  bài tập đọc gắn bó của  cá heo với con người  ­  Em  muốn nói  gì  với  A­ri­ôn? Hãy  ­ Học sinh ghi rồi  đọc đoạn viết của  viết đoạn văn ghi lại những điều em  mình muốn nói?  Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm  ­ Gọi 4 HS đọc cả bài văn. ­ Thực hiện  ­ Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2  ­ Nêu cách đọc diễn cảm như SGK.  ­ Cho HS đọc diễn cảm ở nhóm đôi. ­ Luyện đọc nhóm đôi ­ Cho thi đọc diễn cảm trước lớp ­ Thi đọc diễn cảm ­ Nhận xét – Tuyên dương Hoạt động 5: Củng cố  ­  Cho HS nêu nội dung chính của bài  ­ Hai HS nêu thơ. ­ Nhận xét giờ học ­ Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng  Biết Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3 – 2 – 1930. Lãnh  tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: 4 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  5. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất 3 tổ chức cộng   sản. ­ Hội nghị ngày 3 – 2 – 1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba   tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.  2. Năng lực Mạnh dạn tự  tin khi trả  lời câu hỏi, có khả  năng trao đổi với các bạn   trong nhóm, giúp đỡ hay tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn. 3. Phẩm chất Chăm chỉ học tập, tự tin trình bày ý kiến cá nhân, tự  hào về  sự  lãnh đạo  của Đảng cộng sản Việt Nam II. CHUẨN BỊ  Giáo viên: Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, tư liệu về ĐCSVN.  Học sinh: Tranh ảnh, tư liệu Nguyễn Ái Quốc, các bài hát ca ngợi Đảng  CSVN. III.  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  1. Hoạt động Khởi động  ­ Hát bài: Reo vang bình minh”  2. Hoạt động hình thành kiến thức 2.1. Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất  nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng  cộng sản Việt Nam ­ HS Thảo luận nhóm  đôi rồi trả  ­ Cho HS thảo luận nhóm lời các câu hỏi nội dung bài. + Lực lượng cách mạng phân tán  + Tình hình mất đoàn kết, thiếu thống  và không đạt được thắng lợi. nhất trong lãnh đạo có  ảnh hưởng đến  CMVN? + Hợp nhất các tổ chức Cộng Sản,  + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu  … gì? +   Nguyễn   Ái   Quốc   …có   uy   tín  trong   phong   trào   cách   mạng   trong  + Ai có thể  đảm đương việc hợp nhất  nước và quốc tế  các   tổ   chức   cộng   sản   trong   nước?   Vì  ­ HS nêu ý kiến, các bạn nhận xét,  sao? bổ sung ­ GV nhận xét, chốt ý 1 ­ Trả lời cá nhân 2.2. Hoạt động 3: Hội nghị thành lập  + Hội Nghị  diễn ra vào đầu xuân  ĐCSVN 1930, tại Hồng Kông. ­ Cho HS đọc SGK trả lời cá nhân + Bí mật, Nguyễn Ái Quốc chủ trì  + Hội nghị thành lập ĐCSVN được diễn  + Hợp nhất các tổ  chức cộng sản  5 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  6. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ra ở đâu và vào thời gian nào? thành một Đảng lấy tên là ĐCSVN,  + Hội nghị  diễn ra trong hoàn cảnh? Ai  đề   ra   đường   lối   cho   cách   mạng  chủ trì?  Việt Nam. + Nêu kết quả của Hội Nghị.  + Để đảm bảo bí mật, an toàn. +   Tại   sao   tổ   chức   Hội   Nghị   ở   nước  + Cách mạng Việt Nam có người  ngoài? lãnh đạo…có đường đi đúng đắn. ­ GV nhận xét, chốt ý 2 + Đã giành được những thắng lợi  2.3. Hoạt động 4: Ý nghĩa của việc  vẻ vang. thành lập ĐCSVN.    +   Sự   thống   nhất   3   tổ   chức   CS   thành  ĐCSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì? + Khi có  Đảng, CMVV  phát  triển thế  nào? + GV nhận xét, chốt ý 3 3. Củng cố   ­Tóm tắt nội dung bài ­ Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Buổi chiều Đạo đức SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÝ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng ­ Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền họp lí. ­ Biết vì sao phải sử dụng tiền hợp lí. ­ Nêu được cách sử dụng tiền họp lí. 2. Năng lực  Tích cực giao tiếp, hợp tác với bạn trong nhóm.  3. Phẩm chất Chăm học, tự tin trình bày ý kiến cá nhân, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  6 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  7. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Lớp phó tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi  khởi động tiết học. 2. Bài mới     Hoạt động 1. Các yếu tố chi tiêu  hợp lí  ­ Cho HS nêu các yếu tố cần thiết  ­  Ưu tiên chi tiêu những khoản thực sự  để chi tiêu hợp lí cần thiết, chọn nơi có giá bán hợp lí và  mua với số  lượng vừa đủ  dung, chi tiêu  phù hợp với hoàn cảnh kinh tế  gia đình  và số tiền mình hiện có ­ Cho HS chơi trò chơi Đi chợ ­ HS chơi trò chơi ­ GVquan sát giúp đỡ HS Hoạt động 2. Thực hành lập kế  hoạch ­ Cho HS thực hành lập kế  hoạch  ­ HS  thực  hành  lập  kế  hoạch  sử  dụng  sử dụng tiền hợp lí tiền hợp lí theo nhóm 4 ­ Gọi đại diện nhóm trình bày ­ Đại diện nhóm trình bày ­ Nhận xét tuyên dương HS 3. Củng cố ­ Nhận xét giờ học ­ Nhắc HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Địa lí ÔN TẬP I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. ­ Nêu một số đặc điểm chính của các yếu tố  tự  nhiên như  địa hình, khí   hậu, sông ngòi, đất, rừng. ­ Nêu tên và chỉ  được vị  trí một số  dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các  đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. 2. Năng lực: ­ Biết tìm kiếm sự trợ giúp trong học tập. 3. Phẩm chất: 7 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  8. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, phiếu học tập của HS ­ Học sinh: Chuẩn bị nội dung ôn tập từ bài 1 đến bài 6. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC  8 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  9. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu  * Khởi động  Cho HS hát bài yêu thích ­ HS hát bài yêu thích * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành      Hoạt động 1: Làm việc cá nhân ­ HS làm việc cá nhân, chỉ trên bản  ­ GV yêu cầu HS: đồ theo yêu cầu của giáo viên + Chỉ  trên bản đồ  Địa lí tự  nhiên Việt  ­ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội từ 10  Nam:   Phần   đất   liền   nước   ta;   các  đến 12 HS xếp thành 2 hàng dọc hai  quầnđảo Hoàng Sa, Trường Sal các đảo  bên bảng và tham gia trò chơi cho  Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. đến hết yêu cầu của câu hỏi thực  + Chỉ  dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường  hành. Đội nào còn nhiều người hơn  Sơn; sông Hồng, sông Thái  Bình, sông  là đội thắng cuộc. Mã,…;   đồng   bằng   Bắc   Bộ   và   đồng  bằng Nam Bộ. ­ GV nhận xét c)  Hoạt   động  2:   Ôn  tập  về   đặc  điểm  của yếu tố địa lý tự nhiên Việt Nam. ­  Hoàn thành bảng thống kê các đặc  điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt  Nam Các yếu tố  Đặc điểm chính tự nhiên Địa hình Khí hậu Sông ngòi Đất ­ HS làm việc nhóm đôi Rùng ­ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi ­ HS chia sẻ, bổ sung ­ GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm  ­ Lắng nghe ­ Mời đại diện các nhóm chia sẻ ­ Nhận xét, tóm tắt các đặc điểm về địa  hình, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng  Việt Nam. ­ HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm  ­ GV cùng HS hệ thống lại nội dung vừa  ôn tập. ­ Nhận xét tiết học ­ Dặn chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 9 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  10. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ Ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng:   ­ Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.   ­ Rèn kĩ năng đọc, viết đúng các số thập phân. 2. Năng lực: ­ Có khả  năng phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học và   tìm cách giải quyết. 3. Phẩm chất:   ­ Chăm chỉ học tập; biết giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC           ­ Giáo viên: bảng phụ            ­ Học sinh: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên  Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ­ Hát bài yêu thích * Khởi động  * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:    Hướng  dẫn HS   tìm   hiểu khái   niệm  ­ HS theo dõi 1 ban đầu về số thập phân. ­ HS trả lời: 1dm =  m 10 ­ GV kẻ  bảng như  phần a sách giáo  khoa ­ HS lắng nghe ­   Hỏi:   1   đề­xi­mét   bằng   bao   nhiêu  mét? ­ HS lắng nghe 1 ­  Giới thiệu:  1dm hay   m được viết  ­ Viết, đọc các số thập phân 10 thành 0,1m; 0,1 là số thập phân. Không phẩy một ­ GV giới thiệu tương tự  với các số  Không phẩy không một thập phân còn lại Không phẩy không không một ­   Hướng   dẫn   học   sinh   viết,   đọc   số  ­ HS theo dõi 10 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  11. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 thập phân: ­ HS trả lời: 5dm=  5 m + 0,1 10 + 0,01 ­ HS lắng nghe + 0,001 ­ GV kẻ bảng như phần b trang 34 ­ Lắng nghe ­ Hỏi: 5dm bằng bao nhiêu mét? 5 ­ HS đọc các số thập phân: ­  Giới thiệu:  5dm hay   m được viết  10 thành 0,5m; 0,5 là số thập phân. ­ GV giới thiệu tương tự  với các số  thập phân còn lại ­   Hướng   dẫn   học   sinh   viết,   đọc   số  Không phẩy năm thập phân: Không phẩy không bảy + 0,5 Không phẩy không không chín + 0,07 + 0,009 ­ HS đọc yêu cầu 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1.  Đọc các phân số  thập phân và  ­ HS đọc nối tiếp số thập phân trên các vạch của tia số. ­ Nhận xét bổ sung ­ Hướng dẫn nêu miệng. ­ Nhận xét, sửa chữa ­ HS đọc yêu cầu Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào  ­ HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em  chỗ chấm (theo mẫu): làm bài trên bảng phụ   ­ Hướng dẫn làm  bài  vào vở, 1 em  ­ Chữa, nhận xét. làm bài trên bảng phụ. 5 a) 5dm =  m = 0,5m 10 2 ­ Nhận xét, nêu phương án đúng 2mm =  m = 0,002m 1000 4 4g =  kg = 0,004kg 1000 3 b) 3cm =  m = 0,03m 100 8 8mm =  m = 0,008m 1000 6 6g =  kg = 0,006kg 1000 4.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  11 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  12. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 nghiệm  ­ Tóm tắt nội dung bài. ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả  DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Viết đúng đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi:   Dòng  kinh quê hương. ­ Tìm được vần thích hợp để  điền vào cả  ba chỗ  trống trong đoạn thơ  (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. ­ Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 2. Năng lực: ­ Biết làm việc theo yêu cầu của giáo viên; biết cố  gắng tự  hoàn thành  công việc của bản thân. 3. Phẩm chất: ­ Chăm chỉ rèn chữ viết, cẩn thận khi viết bài. 4. Giáo dục bảo vệ môi trường ­  GD tình cảm yêu quý vẻ  đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức  BVMT xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC           ­ Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ ­ Học sinh: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên  Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  ­ Chữa bài tập 1 giờ trước. ­ Yêu cầu HS chữa bài tập giờ trước ­ Nhận xét. ­ 2 HS nhắc lại quy tắc. ­ Nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại quy  tắc ghi dấu thanh trong các tiếng chứa  ươ, ưa. * Kết nối : Giới thiệu bài trực tiếp 2. Hoạt động hình thành kiến thức  12 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  13. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 mới:  ­ 1 em đọc bài viết  Hướng dẫn HS nghe ­ viết chính tả  ­ HS chia sẻ: ­ Mời HS đọc bài chính tả + Kinh: kênh ­ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ + Bàng: cói, loại cỏ cao và thẳng, thân  ngữ: kinh, bàng ba cạnh, mọc  ở  vùng nước lợ, dùng  để dệt chiếu, làm đệm,... ­ Nêu nội dung ­ HS nêu các từ khó viết ­ Yêu cầu HS nêu nội dung bài chính  ­ Luyện viết trên bảng con tả ­ Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu  ­ Bài chính tả có từ nào khó viết? chữ dễ viết sai. ­ Đọc cho học sinh viết từ khó ­  HS viết bài vào vở. ­ Yêu cầu HS đọc thầm lại bài ­ Đổi vở, soát lỗi theo cặp   ­ Đọc cho HS viết chính tả ­ Lắng nghe ­ Đọc cho HS soát lỗi. ­ Nhận xét 7­10 bài ­ Nêu nhận xét chung.  Hướng dẫn làm bài tập chính tả. ­ Đọc yêu cầu bài tập 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành  ­   Làm   bài   trên   phiếu   học   tập,   1   em  Bài tập 2:  Tìm một vần có thể  điền  làm trên bảng phụ vào cả ba chỗ trống dưới đây ­ Nhận xét, chữa bài  ­ Mời HS nêu yêu cầu ­ HD học sinh làm bài tập vào phiếu,  1 em làm trên bảng phụ ­ HS nêu yêu cầu ­ Nhận xét, nêu phương án đúng Vần cần điền là vần iêu ­ Làm vở bài tập (2/3 ý) Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc  ­ Chữa bảng. iê thích hợp với mỗi chỗ  trống trong  a) Đông như kiến. các thành ngữ dưới đây: b) Gan như cóc tía. ­ HD làm bài tập vào vở bài tập. c) Ngọt như mía lùi. ­   Thi   đọc   thuộc   lòng   các   câu   thành  ­ Chữa, nhận xét, động viên những em  ngữ, tục ngữ. làm tốt ­ Lắng nghe ­ Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu  thành ngữ, tục ngữ. 4.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm  13 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  14. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Tóm tắt nội dung bài. ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa. ­ Nhận biết được từ  mang nghĩa gốc, từ   mang nghĩa chuyển trong một   câu văn có dùng từ  nhiều nghĩa; tìm được ví dụ  về  sự  chuyển nghĩa của 3  trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. 2. Năng lực: ­ Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô. 3. Phẩm chất: ­ Tự tin, mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC          ­ Giáo viên: nội dung bài.         ­ Học sinh: sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên  Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  ­ HS trả lời, nhận xét. ­ Thế nào là từ đồng âm?  ­ Đặt hai câu để  phân biệt từ  đồng âm  bàn * Kết nối : Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến   thức  mới: * Phần nhận xét  Bài tập 1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp  ­ Đọc lại yêu cầu của bài. với mỗi từ ở cột A. ­ HS trao đổi nhóm ­ GV nêu yêu cầu ­   Yêu  cầu  HS  trao  đổi  nhóm   đôi,  nêu  ­ HS chia sẻ hiểu biết của bản thân nghĩa của các từ răng, mũi, tai ­   Làm   việc   cá   nhân   (Tìm   nghĩa   ở  ­ Yêu cầu HS chia sẻ cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A) ­ Phát phiếu học tập 14 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  15. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Cá nhân chia sẻ, lớp nhận xét, bổ  sung. ­ Nhận xét, cùng HS tìm ra đáp án đúng ­ Lắng nghe Răng:   Phần   xương   cứng   màu   trắng,  mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai  thức ăn. Mũi:   Bộ   phận   nhô   lên   ở   giữa   mặt  người và động vật có xương sống, dùng  để thở và ngửi. Tai: Bộ  phận  ở  hai bên đầu người và  động vật, dùng để nghe. Bài   tập   2.  Nghĩa   của   các   từ   in   đậm  trong khổ  thơ   sau  có gì   gì  khác  nghĩa  của chúng ở bài tập 1? ­ HS nêu yêu cầu ­ Yêu cầu HS nêu nghĩa của các từ răng,  ­ Giải thích nghĩa của từ: răng, tai,  mũi, tai ở bài tập 2. mũi... ­ Nhận xét, bổ sung ­ Nhận xét, nêu đáp án đúng Răng (cào): là nghĩa chuyển lấy từ  nghĩa   gốc   cùng   chỉ   về   cái   răng,  nhưng răng cào dùng để  cào, không  dùng để nhai. Mũi (thuyền): là nghĩa chuyển lấy  từ  nghĩa gốc đã giải thích ở bài tập  1.   Mũi   thuyền   dùng   để   rẽ   nước,  không dùng để thở và ngửi. Tai   (ấm):   nghĩa   chuyển   từ   nghĩa  gốc đã giải thích  ở  bài tập 1. Tai  ấm   dùng   để   cầm   ấm   rót   nước,  không dùng để nghe. Bài tập 3 ­ Yêu cầu HS trả  lời miệng: Nghĩa của  ­ HS tự nêu nhận xét. các từ  răng, mũi, tai  ở  bài 1 và bài 2 có  gì giống nhau? Từ  răng có cùng nét nghĩa chỉ  một  ­ Nhận xét, nêu đáp án đúng. vật sắc, xếp đều hàng. Từ   mũi   có   cùng   nét   nghĩa   chỉ   bộ  phận nhô ra phía trước. Từ  tai có cùng nét nghĩa chỉ  hai bộ  phận chìa ra hai bên. ­ 2­3 em đọc to phần ghi nhớ. c) Phần ghi nhớ   15 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  16. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ GV yêu cầu đọc nội dung cần ghi nhớ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành ­ Đọc yêu cầu của bài. Bài tập 1.  ­   Làm   việc   theo   cặp,   phát   biểu   ý  ­ Mời HS đọc yêu cầu kiến. ­ HD làm việc theo cặp. ­ Nhận xét, bổ sung Các từ  mắt, đầu, chân mang nghĩa  gốc trong câu: ­ Nhận xét, hướng dẫn HS tìm lời giải  + Đôi mắt của bé mở to. đúng. + Bé đau chân.   + Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. Các từ  mắt, đầu, chân mang nghĩa  chuyển trong câu: + Quả na mở mắt. + Lòng ta vẫn vững như  kiêng ba  chân. + Nước suối đầu nguồn rất trong. ­ Đọc yêu cầu của bài. Bài   tập   2.  Tìm   một   số   ví   dụ   về   sự  chuyển nghĩa của những từ  sau:  lưỡi,   ­ Làm bài cá nhân  miệng, cổ, tay, lưng. ­ Báo cáo kết quả làm việc. ­ Yêu cầu HS làm bài cá nhân ­ Chữa bài +   Lưỡi:   Lưỡi   cày,   lưỡi   hái,   lưỡi  ­ Nhận xét, nêu phương án đúng. liềm, lưỡi câu, lưỡi dao, lưỡi búa,  lưỡi mác, lưỡi kiếm… +   Miệng:   Miệng   hầm,   miệng   vết  mổ,   miệng   vết   thương,   miệng  hang, miệng hố, miệng bát, miệng  núi lửa, miệng hũ, … + Cổ  : Cổ  áo, cổ  chai lọ, cổ  bình  hoa,… ­ Tay: Tay áo, tay vợt,… 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm  ­ HS trả lời ­ GV hỏi: Thế bào là từ nhiều nghĩa? ­ Nhận xét giờ học ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 16 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  17. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Buổi chiều Toán KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp); biết  cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. ­ Rèn kĩ năng đọc, viết số  thập phân; xác định giá trị  của các chữ  số  trong số thập phân. 2. Năng lực: ­ Biết đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với   giáo viên 3. Phẩm chất: ­ Tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC          ­ Giáo viên: bảng phụ   ­ Học sinh: bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên  Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  ­ Cá nhân đọc các số thập phân ­   GV  yêu  cầu  HS   đọc  các  số   thập  phân: 0,2; 0,04; 0,007; 0,08 ­ Nhận xét, hướng dẫn HS sửa sai * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:  ­ GV giới thiệu bảng sau: ­ HS theo dõi m dm cm mm 17 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  18. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 2 7 8 5 6 0 1 9 5 7 ­ HS viết: 2m7dm = 2 m ­ Yêu cầu HS viết 2m7dm thành hỗn  10 số. ­ HS lắng nghe 7 ­   GV   giới   thiệu   2m7dm   hay   2 m  10 được viết thành 2,7m.  2,7m đọc là hai phẩy bảy mét. Viết, đọc các số thập phân:(sgk) ­ HS đọc các số thập phân. ­   Hướng   dẫn   HS   đọc,   viết   các   sô  thập phân còn lại: 8,56; 0,195 *   Giới   thiệu   cấu   tạo   của   số   thập  phân ­ HS đọc: tám phẩy năm mươi sáu ­ Ví dụ 1:  ­ HS dự đoán, chia sẻ trước lớp + Yêu cầu HS đọc: 8,56 + Yêu cầu HS dự  đoán về  cấu tạo  ­ Lắng nghe của số thập phân + Giới thiệu 8, 56       Phần nguyên   Phần thập phân ­ HS đọc: chín mươi phẩy tám trăm ba  ­ Ví dụ 2:  mươi hai + Yêu cầu HS đọc: 90,432 ­ HS nêu, nhận xét. + Yêu cầu HS xác định phần nguyên,  ­ Số thập phân gồm có hai phần: phần  phần thập phân của số vừa đọc nguyên   và   phần   thập   phân,   chúng  ­ Số  thập phần gồm có mấy phần,  được phân cách bởi dấu phẩy. đó là những phần nào? Chúng được  ­ Những chữ  số   ở  bên trái dấu phẩy  phân cách bởi dấu gì? thuộc về  phần nguyên, những chữ  số  ở  bên phải dấu phẩy thuộc về  phần  thập phân. ­ HS nêu yêu cầu ­ HS đọc trong nhóm đôi 3. Hoạt động luyện tập thực hành ­ Cá nhân nêu miệng trước lớp Bài 1. Đọc mỗi số thập phân sau: ­ Nhận xét 9,4;  7,98;  25,477  ; 206,075  ; 0,307 ­ Lắng nghe ­ Hướng dẫn nêu miệng trong nhóm,  ­ HS nêu yêu cầu trước lớp ­ HS lắng nghe 18 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  19. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ HS làm bài vào vở, 1 em lên chữa bài  ­ Lưu ý cách đọc các số thập phân. trên bảng. Bài 2.  Viết các hỗn số  sau thành số  ­ Nhận xét, bổ sung thập phân rồi đọc số đó: 9 45 5 = 5,9                 82 = 82, 45   ­ GV giúp HS hiểu yêu cầu  10 100 ­ Hướng dẫn làm bài cá nhân. 225 810 = 810, 225 1000 ­ HS nhắc lại ­ Nhận xét, nêu phương án đúng 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm  ­   Yêu   cầu   HS   nêu   cấu   tạo   của   số  thập phân. ­ Nhận xét giờ học ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại từng đoạn và bước đầu kể toàn   bộ câu chuyện kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ. ­  Hiểu  nội  dung  chính của  từng  đoạn câu  chuyện,  hiểu  ý  nghĩa  câu  chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, hiểu giá trị  và biết trân trọng   từng ngọn cỏ lá cây. ­ Rèn kĩ năng diễn đạt, kết hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể chuyện. 2. Năng lực: ­ Biết lắng nghe thầy cô, bạn bè kể  chuyện; biết trao đổi về  nội dung  câu chuyện. 3. Phẩm chất: ­ Yêu quê hương, đất nước. 4. Giáo dục bảo vệ môi trường  ­ GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong MT thiên nhiên, nâng  cao ý thức BVMT 19 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  20. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC          ­ Giáo viên: tranh minh hoạ truyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên  Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  ­ Kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai ­ GV cho HS thi kể  chuyện Tiếng vĩ  cầm ở Mỹ Lai ­ Nhận xét, tuyên dương * Kết nối : Giới thiệu bài ­ Học sinh lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:  ­ HS lắng nghe * Hướng dẫn HS kể chuyện ­ HS lắng nghe ­ GV kể lần 1 ­ HD học sinh hiểu nghĩa một số  từ  ngữ: + danh y: người thầy thuốc giỏi nổi  tiếng + hiểm trờ: địa hình phức tạp, gây khó  khăn, nguy hiểm, gây nhiều trở  ngại  cho việc đi lại. ­ Nghe kết hợp quan sát tranh minh  +   sâm   nam,   đinh   lăng,   cam   thảo:  hoạ. những loại cây có thể dùng làm thuốc. ­ Kể  lần 2, vừa kể  vừa chỉ  vào từng  ­ Đọc yêu cầu của bài. tranh minh hoạ phóng to trên bảng. ­ Trao đổi nhóm đôi, tìm câu thuyết  3. Hoạt động luyện tập, thực hành minh cho mỗi tranh Bài tập 1 ­ Đọc lại lời thuyết minh. ­ Mời HS đọc yêu cầu ­   HD   tìm   câu   thuyết   minh   cho   mỗi  tranh. ­ GV ghi nhanh lên bảng ­ Yêu cầu đọc lại lời thuyết minh: Tranh 1: Tuệ  Tĩnh giảng giải cho các  học trò về cây cỏ nước Nam Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện  chuẩn bị chống quân Nguyên Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc  men cho nước ta Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị  thuốc men cho cuộc chiến đấu Tranh 5: Cây cỏ  nước Nam góp phần  20 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2