intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 7

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

49
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 7" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Những người bạn tốt, khái niệm số thập phân, chính tả dòng kinh quê hương,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 7

  1.     TUẦN 7.                                                                               Ngày soạn: 14/ 10/ 2016.                                                                               Ngày giảng: Thứ hai, 17/ 10/ 2016. TOÁN:  Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Mối quan hệ giữa: 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000. ­ Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. ­ Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. ­ Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. 3. Luyện tập: * Bài tập 1:   ­ HS đọc đề bài và tự làm bài. ­ HS làm vào vở ­ 1 em lên bảng chữa  bài. * Bài tập 2:    ­ HS làm vào nháp. ­ 2 HS lên bảng làm bài ­ GV Nhận xét, Chữa bài. * Bài tập 3:   ­ 1 HS nêu bài toán. ­ GV cùng HS tìm hiểu bài toán. ­ Cho HS tự làm bài. ­ HS tự làm bài vào vở. ­ GV Chữa bài.                             Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy  vào bể được là:  2 1 1                    :2  ( bể nước ) 15 15 6 1                                     Đáp số:   (bể) 6 * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Ôn tập các bảng chia. ­ HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng  chia. 3.Củng cố – dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về  xem lại bài.
  2.  TẬP ĐỌC: Tiết 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT. I. Mục tiêu:   ­ Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. ­ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo  với con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ  ­ HS chú ý lắng  nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết  học. a) Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc­ nối tiếp đọc đoạn. ­ HS đọc nối tiếp đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền. + Đoạn 2: tiếp – sai giam ông lại. + Đoạn 3: Tiếp – tự do cho A­ri­ôn. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. ­  GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải  nghĩa từ khó. ­ HS luyện đọc đoạn trong nhóm.  ­ HS đọc. ­ 2 HS đọc cả bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. ­ HS chú ý, lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: ­ HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu  hỏi: ­ Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham,  + Vì sao nghệ sĩ A­ri­ôn phải nhảy  cướp hết tặng vật của ông, đòi giết  xuống biển? ông. +) Rút ý 1: Nghệ sĩ A­ri­ôn gặp nạn. ­ 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả  lời + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ  ­ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu,  cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? say sưa thưởng thức tiếng hát của  ông… + Qua câu chuyện, em thấy cá heo  ­ Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết  đáng quý ở điểm nào? thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ,  biết cứu giúp…
  3. +) Rút ý 2: Nghệ sĩ A­ri­ôn được cá  heo cứu sống. ­ Cho HS đọc thầm đoạn 3, 4  +) Rút ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá  ­ Đám thuỷ thủ là người nhưng tham  heo nhận được tình cảm yêu quí của  lam, độc ác, không có tính người. Đàn  con người cá heo là loài vật nhưng thông minh,  tốt bụng, biết cứu giúp người gặp  nạn. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: ­ 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng  ­ 2 HS nêu. đọc. ­ GV đọc mẫu đoạn 2. ­ Cho HS luyện đọc diễn cảm. ­ HS đọc. ­ HS đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) ­ Thi đọc diễn cảm. ­ Thi đọc diễn cảm. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ A  ­ HS đọc bài theo HD của GV. – pác – thai. (SGK tiếng Việt 5, tập 1,  tuần 6). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố­ dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về  ­ HS chú ý lắng nghe. luyện đọc và học bài. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  ­ HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  KHOA HỌC: (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy)  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.
  4.                                                                                                                                                             Ngày soạn: 15/ 10/ 2016.                                                                              Ngày giảng: Thứ ba, 18/ 10/ 2016. TOÁN:  Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Nhận xét: ­ GV bảng đã kẻ sẵn như SGK, hỏi  HS: 1 ­ Có 1dm và 1dm =  m + có 0 m 1dm tức là có bao nhiêu dm?  10 Bao nhiêu m? ­ Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ;  1 0,001 + GV giới thiệu 1dm hay  m còn  10 được viết thành: 0,1m ( T  với 0,01 ;  2 0,001 ) 1 1 1 ­ Vậy các phân số: ,  ,  được  10 100 1000 ­ HS đọc và viết số thập phân. viết thành các số nào? ­ GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc,  viết. ­ GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ;  0,001… gọi là số thập phân. b) Nhận xét: (làm tương tự phần a) 3. Thực hành: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ  ­ 1HS nêu ­ cả lớp đọc thầm trong 
  5. sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số  SGK. thập phân và số thập phân ­ HS đọc trước lớp  * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS viết theo mẫu  ­ 2 HS lên bảng làm bài của từng phần a,b. a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg ­ HS tự làm bài.­ GV nhận xét, Chữa  b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg bài * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Ôn tập các bảng chia. ­ HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng  chia. 3­ Củng cố, dặn dò:  ­ GV NX giờ học. ­ HS chú ý lắng  nghe. ­ Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số  thập phân.  CHÍNH TẢ: (Nghe – Viết) Tiết 7: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG. I. Mục tiêu:   ­ Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. ­ Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực  hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3. ­ HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. 3. Hướng dẫn nghe – viết: a) Hướng dẫn: ­ GV Đọc bài. ­ HS theo dõi SGK. + Dòng kinh quê hương đep như thế  ­ Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp  nào? quen thuộc: Nước xanh, giọng hò,  ­ Cho HS đọc thầm lại bài. không gian có mùi quả chín… ­ GV đọc những từ khó, dễ viết sai  ­ HS viết nháp. cho HS viết bảng con: Dòng kinh, giã  bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót… + Em hãy nêu cách trình bày bài?
  6. b) Nghe viết: ­ GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. ­ HS viết bài. ­ Xoát lỗi: + GV đọc lại toàn bài. ­ HS soát bài. ­ GV thu một số bài KT, NX. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: ­ Lời giải: ­ 1 HS đọc đề bài. Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều. ­ HS làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm.  Mải mê đuổi một con diều ­ Đại diện nhóm trình bày. Củ khoai nướng để cả chiều thành tro ­ Các nhóm khác nhận xét bổ sung. ­ Lời giải: ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các  Đông như kiến. câu thành ngữ trên. Gan như cóc tía. Ngọt như mía lùi. * Bài tập phụ đạo HS yếu: ­ Đọc cho các em viết một đoạn của  ­ HS nghe – viết. bài chính tả: Ê – mi – li, con .... “Viết từ: Oa – xinh – tơn ... đến sự  thật”. ­ Nộp bài viết cho GV kiểm tra. ­ Thu bài KT, NX. 3. Củng cố dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và  xem lại những lỗi mình hay viết sai.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu:   ­ Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ). ­ Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có  dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3  trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). ­ HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới:
  7. ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài 1:  HS nêu yêu cầu­ trao đổi  nhóm 2. ­ 1 số học sinh trình bày. * Lời giải: ­ Cả lớp và GV nhận xét. Tai­ nghĩa (a), răng­ nghĩa (b), mũi –  ­ GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em  nghĩa (c) vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai  là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi  từ. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả  * Lời giải: lời. ­ Răng của chiếc cào không dùng để  ­ Cả lớp và GV nhận xét. nhai như răng người và động vật. ­ GV: Những nghĩa này hình thành trên  ­ Mũi của chiếc thuyền không dùng để  cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi,  ngửi. tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. ­ Tai của cái ấm không dùng để nghe. * Bài tập 3: GV nhắc HS chú ý: * Lời giải: ­ Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là  ­ Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau  răng? … ­ Vì sao cái mũi thuyền không dùng để  ngửi  vẫn gọi là mũi? ­ Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra  ­ Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe  phía trước. vẫn gọi là tai? ­ Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa  ­ GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác  ra như cái tai. hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa  bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa  khác vừa giống nhau… * Ghi nhớ:  ­ HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ. 3. Luyện tâp:. * Lời giải: * Bài tập 1: HS làm việc độc lập . Nghĩa gốc :       Nghĩa chuyển ­ GV HD: Có thể gạch một gạch dưới  ­ Mắt trong đôi  Mắt trong …mở  từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang  mắt    mắt nghĩa chuyển. ­ Chân trong đau  Chân trong  ba  * Bài tập 2: chân chân. ­ HS làm bài theo nhóm   Đầu trong ngoẹo  Đầu trong đầu  ­ Chữa bài đầu.                       nguồn 3. Củng cố ­ dặn dò: GV nhận xét giờ  học  ĐẠO ĐỨC: TiÕt 7: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1)
  8. I. Mục tiêu: ­ Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. ­ Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn  tổ tiên. ­ Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II.Đồ dùng dạy học:  III. Các hoạt động dạy học: GV HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:  1­ Giới thiệu bài. 2­ Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung  truyện “ Thăm mộ”. ­ GV mời 2 HS đọc truyện “Thăm  ­ HS đọc bài. mộ”. ­ Cho HS thảo luận theo các câu hỏi  sau: ­ Sửa sang và thắp hương trên mộ ông  + Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của  nội và các mộ xung quanh. Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ  ­ Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải  tiên? cố gắng học hành. + Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt  ­ Trả lời. điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp  Mẹ? ­ GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia  đình, dòng họ. Mỗi người đều phải  biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó  bằng những việc làm cụ thể: 3­ Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK. ­ Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó  ­ HS trình bày ý kiến và giải thích. trao đổi bài làm với bạn ngồi bên  ­ Đáp án: cạnh. + Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ. ­ Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng  + Không biết ơn tổ tiên: b. việc làm và giải thích lý do. ­ Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. ­ GV kết luận ( SGV­ T27). 4­ Hoạt động 3: Tự liên hệ. ­ Em hãy kể những việc đã làm được  để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và  những việc chưa làm được? ­ HS trình bày những việc đã làm được  ­ Cho HS làm việc cá nhân sau đó trao  và cả những việc chưa làm được. đổi trong nhóm 4. ­ 3 em đọc phần ghi nhớ. ­ Mời 1 số HS trình bày trước lớp. ­ HS về tìm hiểu. ­ GV nhận xét,  ­ Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ. 5.Hoạt động tiếp nối: 
  9. ­ Tìm hiểu về các truyền thống tốt  đẹp của gia đình, dòng họ mình.  LỊCH SỬ: Tiết 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 03/02/1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái  Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: ­ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. ­ Hội nghị ngày 03/02/1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức  cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  cầu của tiết học. ­ Sau khi tìm ra con đường cứu nước,  lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực,  ­ HS chú ý lắng  nghe. truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về  nước, thúc đẩy sự phát triển của  phong trào Cách Mạng Việt Nam, đưa  đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam. a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng  Sản Việt Nam. ­ Cho HS đọc từ đầu đến mới làm  được. ­ Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo  câu hỏi: ­ Trong hoàn cảnh: + Đảng ta được thành lập trong hoàn  + Phong trào cách mạng nước ta phát  cảnh nào? triển mạnh mẽ. + Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức  cộng sản. b) Mục đích của việc thành lập Đảng: ­ Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ  ­ Mục đích: Cần phải sớm hợp nhất  chức cộng sản? các tổ chức cộng sản để tăng thêm sức  mạnh cách mạng. c) Diễn biến: ­ Hội nghị diễn ra ở Hồng Công  ­ Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản  (Trung Quốc), do Nguyễn Ai Quốc 
  10. Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? chủ trì. ­ Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai  Quốc mới có thể thống nhất các tổ  chức cộng sản ở Việt Nam? d) Kết quả: ­ Em hãy trình bày kết quả của hội  ­ Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt  nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản  Nam ra đời. Việt Nam? e) ý nghĩa: ­ Sự thống nhất các tổ chức cộng sản  ­ Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh  đã đáp ứng được nhu cầu gì của tổ  đạo, liên tiếp giành được nhiều thắng  chức cộng sản gì? lợi to lớn. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Nhắc HS về học bài và tìm hiểu  thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  ­ HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.                                                                              Ngày soạn: 16/ 10/ 2016.                                                                             Ngày giảng: Thứ tư, 19/ 10/ 2016. TOÁN:  Tiết 33: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (TIẾP). I. Mục tiêu:   ­ Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). ­ Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV mục đích yêu cầu  ­ HS chú ý lắng  nghe. của tiết học. a) Nhận xét: ­ GV kẻ sẵn bảng như trong SGK lên 
  11. bảng. ­ GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét  từng hàng trong bảng: ­ HS nêu nhận xét để rút ra được :          2m 7dm = 2,7m          8m 56cm = 8,56m          0m 195mm = 0,195m    + Cách đọc: Hai phẩy bảy mét. ­ HS nhắc lại theo GV.      (tương tự với 8,56mvà 0,195m) ­ GV giới thiệu các số: 2,7 ; 8,56 ;  0,195 cũng là số thập phân. ­ GV hướng dẫn HS để HS nêu khái  ­ HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai  niệm số thập phân phần: phần nguyên và phần thập phân,  chúng được phân các nhau bởi dấu  phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu  phẩy thuộc về phần nguyên, những  chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về  phần thập phân ­ GV chốt lại ý đúng và ghi bảng ­ Em nào nêu các ví dụ khác về số  thập phân? ­ Luyện tập: * Bài 1:   HS nối tiếp nhau đọc. ­ HS đọc lần lượt các số thâp phân  ­ GV nhận xét sửa sai. trong SGK. * Bài tập 2:    ­ HS đọc yêu cầu. ­ Cho HS làm vào vở. ­ 2 HS lên bảng viết số thập phân    ­ GV KT vở, nhận xét, chữa bài      5,9   ;   82,45   ;    810,225     * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Ôn tập các bảng chia. ­ HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng  chia. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ  học. ­ Dặn HS chuẩn bị bài sau.  TẬP ĐỌC:  Tiết 14: TIẾNG ĐÀN BA­LA­LAI­CA TRÊN SÔNG ĐÀ. I. Mục tiêu:   ­ Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. ­ Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà  cùng với tiếng đàn ba­la­lai­ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp  khi công trình hoàn thành (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). ­ HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.
  12. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Luyện đọc:   1 HS đọc cả bài. + Cao nguyên: Vùng đất rộng và cao,  ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn  (ba lượt)  xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng  GV  sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  phẳng hoặc lượn sóng. khó: + Trăng chơi vơi: Trăng một mình sáng  ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. tỏ giữa cảnh trời nước bao la. ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ­ Cả công trường say ngủ cạnh dòng  + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi  sông. Những tháp khoan nhô lên trời  hình ảnh  đêm trăng trong bài rất tĩnh  ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng  mịch? vai nhau nằm nghỉ. + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi  ­ Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh  hình ảnh  đêm trăng trong bài vừa tĩnh  động vì có tiếng đàn của cô gái Nga.  mịch vừa sinh động? Có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng  và có những sự vật được tác giả miêu  tả bằng biện pháp nhân hoá: Công  trường say ngủ.  + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ  ­ HS trả lời theo cảm nhận riêng.­ Cả  thể hiện sự gắn bó giữa con người với  công trường say ngủ cạnh dòng sông/  thiên nhiên trong đêm trăng trên sông  Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm  Đà? nghĩ… + Những câu thơ nào trong bài sử dụng  ­ HS nêu. phép nhân hoá? + Nêu nội dung chính của bài thơ? ­ HS đọc phần ý bài. ­ GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. ­ Cho một số HS nối tiếp nhau đọc. c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài  thơ: ­ HS luyện đọc (cá nhân, theo nhóm) ­ 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, cho  cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. ­ GV đọc mẫu đoạn 2 ­ HS luyện đọc  DC ­ Cho HS thi đọc diễn cảm và thi HTL. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ A  ­ HS đọc bài theo HD của GV. – pác – thai. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, 
  13. tuần 6). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  KỂ CHUYỆN: Tiết 7: CÂY CỎ NƯỚC NAM. I. Mục tiêu:   ­ Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được  toàn bộ câu chuyện. ­ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  cầu của tiết học.  ­ Trong tiết học hôm nay thầy sẽ kể  một câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh.  ­ HS chú ý lắng  nghe. Ông sống dưới triều Trần. Ông là một  vị tu hành, đồng thời là một thầy thuốc  nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình  thường, ông đã tìm ra hàng trăm vị  thuốc để trị bệnh cứu người. * Nghe kể chuyện: ­ HS chú ý lắng  nghe. ­ GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. ­ GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh  ­ HS chú ý lắng  nghe. minh hoạ. ­ GV viết lên bảng tên một số cây  thuốc quí và giúp HS hiểu những từ  ngữ khó( trưởng tràng, dược sơn, … ) * Hướng dẫn HS kể chuyện và trao  đổi về ý nghĩa câu chuyện. ­ 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong  ­ HS đọc. SGK ­ Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS  * Nội dung chính của từng tranh: thay đổi nhau mỗi em kể một tranh,  + Tranh1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học  sau đó đổi lại ) trò về cây cỏ nước Nam. + Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập  luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
  14. + Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc  men cho quân ta. + Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị  thuốc men cho nước ta. + Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần  làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. + Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát  triển cây thuốc nam. ­ Cho HS thi kể từng đoạn chuyện  ­ HS thi kể. theo tranh trước lớp. ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, đánh giá. ­ Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. ­ HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn  ­ Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV  về ý nghĩa câu chuyện. cho điểm những HS kể tốt. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài Tác phẩm của Si – le và  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tên phát xít. (SGK tiếng Việt 5, tập 1,  tuần 6). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS  ­ HS chú ý lắng  nghe. phải biết yêu quí những cây cỏ xung  quanh. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  ­  HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  ÂM NHẠC: (Đ/C Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy)  KHOA HỌC:  (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy).                                                                                                                                                       Ngày soạn: 17/ 10/ 2016.                                                                           Ngày giảng: Thứ năm, 20/ 10/ 2016.
  15. TOÁN:  Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Tên các hàng của số thập phân. ­ Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập  phân. ­ Bài 1, bài 2 (a, b). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Quan sát, nhận xét: ­ GV bảng đã kẻ sẵn bảng như trong  SGK. ­ Phần nguyên của số thập phân gồm  ­ Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm,  mấy hàng? Đó là những hàng nào? nghìn  ­ Phần thập phân của số thập phân  ­ Gồm các hàng: Phần mười, phần  gồm mấy hàng ? Đó là những hàng  trăm, phần nghìn … nào? ­ Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10  ­ Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có  hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền  quan hệ với nhau như thế nào? 1 sau hoặc bằng    (tức 0,1)đơn vị của  10 hàngcao hơn liền trước. b) HS nêu cấu tạo số thập phân: * Số thập phân: 375,406 ­ Phần nguyên gồm những chữ số nào? ­ Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7trục, 5  đơn vị. ­ Phần thập phân gồm những chữ số  ­ Phần thập phân gồm có: 4 phần  nào? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.  ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập  phân 375,406 và cho HS viết vào bảng  con. * Số thập phân: 0,1985  ( Thực hiện tương tự ) ­ HS nêu. +) Muốn đọc viết số thập phân ta làm  thế nào? ­ HS đọc trong SGK.                 ­ Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp 
  16. đọc phần KL trong SGK. ­ Thực hành: *Bài tập 1: HS đọc đề bài ­ HS đọc SGK và thực hiện theo yêu  ­ GV viết lên bảng phần a và nêu yêu  cầu. cầu. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2:HS tự làm bài vào vở 2 HS lên bảng ­ GV nhận xét.         a)  5,9     ;           b)  24,18   * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Ôn tập các bảng chia. ­ HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng  chia. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về  học bài.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 13: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu:   ­ Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên  hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài tập 1: * Lời giải ­ Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc  a) các phần mở bài, thân bài, kết bài: thầm. ­ Mở bài: Câu mở đầu ­ Cho HS làm bài theo nhóm 9 ( các  ­ Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi  nhóm đều suy nghĩ cả 3 câu hỏi,  đoạn tả một đặc điểm của cảnh. nhưng mỗi nhóm làm trọng tâm một  ­ Kết bài: Câu văn cuối. câu: nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu b, nhóm  b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi  3 câu c ) vào bảng nhóm. đoạn: ­ Đại diện các nhóm trình bày. ­ Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ  ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Long với hàng nghìn hòn đảo. ­ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh  Hạ Long. ­ Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp  dẫn của vịnh Hạ Long.
  17. c) Các câu văn in đậm có vai trò mở  đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn  đoạn. Xét trong toàn bài, những câu  văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn,  kết nối các đoạn với nhau. * Bài tập 2:  ­ Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của  * Lời giải  bài. a) Điền câu (b), vì câu này nêu được  ­ Cho HS làm việc cá nhân. cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có  ­ Mời một số HS trình bày bài làm. núi cao và rừng dày. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: ­ Cho HS đọc thầm yêu cầu và làm vào  b) Điền câu(c) vì câu này nêu được ý  vở. chung của đoạn văn: Tây Nguyên có  ­ GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra  những thảo nguyên rực rỡ màu sắc. xem câu văn có nêu được ý bao trùm  của cả đoạn, có hợp với câu tiếp theo  trong đoạn không. 3. Củng cố, dặn dò: ­ HS nhắc lại tác dụng của câu mở  ­ HS chú ý lắng nghe. đoạn. ­ GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn  bị cho tiết TLV tới “Viết một đoạn  văn miêu tả cảnh sông nước”. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 14: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu:   ­ Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2);  hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa  chuyển trong các câu ở BT3. ­ Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). ­ HS khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH.
  18. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Lời giải: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. Từ chạy Các nghĩa khác  ­ GV cho HS làm bài cá nhân. nhau ­ Chữa bài. (1) Bé chạy lon  Sự chuyển nhanh  ton trên sân. bằng chân.(d)  (2) Tàu chạy  Sự di chuyển  băng băng trên  nhanh của  đường ray. phương tiện giao  thông(c) (3) Đồng hồ  Hoạt động của  chạy đúng giờ. máy móc.(a)  (4) Dân làng  Khẩn trương  khẩn chương  tránh những điều  chạy lũ.  không may sắp  sảy đến. (b) * Bài tập 1: ­ GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều  nghĩa, các nghĩa của từ chạy có nét  nghĩa gì chung? Bài tập này sẽ giúp em  hiểu điều đó. ­ Cho HS trao đổi nhóm 2. * Lời giải:  ­ Chữa bài.   Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu   (Nếu có HS chọn dòng a, GV yêu cầu  đúng nét nghĩa chung của từ chạy có  cả lớp thảo luận. Có thể đặt câu hỏi:  trong các ví dụ ở bài tập 1. Hoạt động của đồng hồ có thể coi là  di chuyển bằng chân không? HS sẽ  phát biểu: Hoạt động của đồng hồ là  sự vận động của máy móc (tạo ấn  tượng nhanh). * Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu. * Lời giải: Từ ăn trong câu c được  ­ Cho HS làm bài rồi chữa bài. dùng với nghĩa gốc( ăn cơm) * Bài tập 4: ­ Cho HS làm bài và vở. ­ 1 số HS đọc bài làm của mình. ­ Cả lớp và GV nhận xét, GV tuyên  dương những HS có câu văn hay. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét tiết học. ­ Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã  học về từ nhiều nghĩa. 
  19. THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy).  MĨ THUẬT: Tiết 7: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI  AN TOÀN GIAO THÔNG. I ­ Mục tiêu: + HS hiểu đề tài an toàn giao thông. + HS Biết cách vẽ tranh về đề tài an toàn giao thông. + Tập vẽ được tranh đề tài an toàn giao thông. + HS có ý thức chấp hành luật ATGT. II ­ Chuẩn bị: + GV : ­ Tranh ảnh về đề tài an toàn giao thông + HS : ­ Vở vẽ, màu, chì, tẩy. III ­ Các hoạt động dạy ­  học chủ yếu: GV HS 1, HĐ1: Quan sát, nhận xét: + GV cho HS quan sát  tranh ảnh. + HS quan sát. ­   Em   hãy   cho   biết   trong   ảnh   này   có  ­ Trong tranh là cảnh mọi người đang  những hình ảnh nào? tham gia giao thông. ­ Hình  ảnh đặc trưng trong đề  tài này  ­ Người đi bộ, xe cộ  đi lại, cột đèn,  như thế nào? biển báo, nhà cửa, cây cối… ­ Trong tranh vẽ  này là cảnh tham gia    ­   Trong  tranh   là  cảnh   tham  gia   giao  giao thông ở đâu? thông đường thủy. ­ Các phương tiện tham gia giao thông    ­ Giao thông đường thủy, giao thông  thường có những loại nào? đường bộ, giao thông đường sắt, giao  thông hàng không… 2, HĐ2: Cách vẽ : ­ Để  vẽ  được tranh có đề  tài an toàn    ­  Đầu tiên em chọn h/  ảnh cho phù  giao thông em vẽ như thế nào? hợp. ­ GV hướng dẫn hs bằng cách cho hs   ­ Sau đó sắp xếp các  hình ảnh chính,  quan sát bài vẽ  của hs lớp trước. Từ  hình ảnh phụ cho phù hợp. đó hướng dẫn lựa chọn những chủ đề    ­ Vẽ  thêm chi tiết và phối cảnh cho  thể hiện quen thuộc rễ vẽ phù hợp với  phù hợp. khả năng của mình.  ­ Cuối cùng là vẽ màu theo ý thích. 3, HĐ3: Thực hành : ­  Cho   HS   thực   hiện  bài   vẽ   theo  yêu   
  20. cầu của bài. ­ HS lấy vở, màu, chì tẩy và thực hiện. ­ Quan sát lớp khi thực hiện bài vẽ. 4, HĐ4: Nhận xét, đánh giá: + GV nhận xét bài vẽ của HS về: ­ Cách sắp xếp bố cục, cách sắp xếp hình vẽ. ­ Màu vẽ có đậm, có nhạt. * Dặn dò : Quan sát các đồ vật có hình trụ và hình cầu. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về  nhà. Chú ý   đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                            Ngày soạn: 18/ 10/ 2016.                                                                             Ngày giảng: Thứ sáu, 21/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 35: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. ­ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. ­ Bài 1, bài 2 (3 phân số thứ: 2, 3, 4), bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài 1: a) GV hướng dẫn HS chuyển một  ­ HS thực hiện theo hướng dẫn của  phân số (thập phân) có tử số lớn hơn  GV 162 162 2 734 4 mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển         16    ;     73     10 10 10 10 10 thành hỗn số ,GV có thể hướng dẫn  5608 8 605 5     56   ;   6 HS làm theo 2 bước: 100 100 100 100 b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS  nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập  phân.  ­ Cho HS tự chuyển các hỗn số mới  tìm được thành số thập phân.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2