Giáo án lớp 5: Tuần 7
lượt xem 3
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 7" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Những người bạn tốt, khái niệm số thập phân, chính tả dòng kinh quê hương,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 7
- TUẦN 7. Ngày soạn: 14/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ hai, 17/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: * Biết: Mối quan hệ giữa: 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. 3. Luyện tập: * Bài tập 1: HS đọc đề bài và tự làm bài. HS làm vào vở 1 em lên bảng chữa bài. * Bài tập 2: HS làm vào nháp. 2 HS lên bảng làm bài GV Nhận xét, Chữa bài. * Bài tập 3: 1 HS nêu bài toán. GV cùng HS tìm hiểu bài toán. Cho HS tự làm bài. HS tự làm bài vào vở. GV Chữa bài. Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 2 1 1 :2 ( bể nước ) 15 15 6 1 Đáp số: (bể) 6 * Bài tập phụ đạo HS yếu: Ôn tập các bảng chia. HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng chia. 3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về xem lại bài.
- TẬP ĐỌC: Tiết 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT. I. Mục tiêu: Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ HS chú ý lắng nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. a) Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc nối tiếp đọc đoạn. HS đọc nối tiếp đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền. + Đoạn 2: tiếp – sai giam ông lại. + Đoạn 3: Tiếp – tự do cho Ariôn. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. HS luyện đọc đoạn trong nhóm. HS đọc. 2 HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. HS chú ý, lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, + Vì sao nghệ sĩ Ariôn phải nhảy cướp hết tặng vật của ông, đòi giết xuống biển? ông. +) Rút ý 1: Nghệ sĩ Ariôn gặp nạn. 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? say sưa thưởng thức tiếng hát của ông… + Qua câu chuyện, em thấy cá heo Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết đáng quý ở điểm nào? thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp…
- +) Rút ý 2: Nghệ sĩ Ariôn được cá heo cứu sống. Cho HS đọc thầm đoạn 3, 4 +) Rút ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá Đám thuỷ thủ là người nhưng tham heo nhận được tình cảm yêu quí của lam, độc ác, không có tính người. Đàn con người cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. Nội dung chính của bài là gì? GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng 2 HS nêu. đọc. GV đọc mẫu đoạn 2. Cho HS luyện đọc diễn cảm. HS đọc. HS đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) Thi đọc diễn cảm. Thi đọc diễn cảm. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ A HS đọc bài theo HD của GV. – pác – thai. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 6). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về HS chú ý lắng nghe. luyện đọc và học bài. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. THỂ DỤC: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành GV thể dục dạy). KHOA HỌC: (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy) SINH HOẠT DƯỚI CỜ.
- Ngày soạn: 15/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ ba, 18/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Nhận xét: GV bảng đã kẻ sẵn như SGK, hỏi HS: 1 Có 1dm và 1dm = m + có 0 m 1dm tức là có bao nhiêu dm? 10 Bao nhiêu m? Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 1 0,001 + GV giới thiệu 1dm hay m còn 10 được viết thành: 0,1m ( T với 0,01 ; 2 0,001 ) 1 1 1 Vậy các phân số: , , được 10 100 1000 HS đọc và viết số thập phân. viết thành các số nào? GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết. GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001… gọi là số thập phân. b) Nhận xét: (làm tương tự phần a) 3. Thực hành: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ 1HS nêu cả lớp đọc thầm trong
- sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số SGK. thập phân và số thập phân HS đọc trước lớp * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS viết theo mẫu 2 HS lên bảng làm bài của từng phần a,b. a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg HS tự làm bài. GV nhận xét, Chữa b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg bài * Bài tập phụ đạo HS yếu: Ôn tập các bảng chia. HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng chia. 3 Củng cố, dặn dò: GV NX giờ học. HS chú ý lắng nghe. Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân. CHÍNH TẢ: (Nghe – Viết) Tiết 7: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG. I. Mục tiêu: Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3. HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. 3. Hướng dẫn nghe – viết: a) Hướng dẫn: GV Đọc bài. HS theo dõi SGK. + Dòng kinh quê hương đep như thế Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp nào? quen thuộc: Nước xanh, giọng hò, Cho HS đọc thầm lại bài. không gian có mùi quả chín… GV đọc những từ khó, dễ viết sai HS viết nháp. cho HS viết bảng con: Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót… + Em hãy nêu cách trình bày bài?
- b) Nghe viết: GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. HS viết bài. Xoát lỗi: + GV đọc lại toàn bài. HS soát bài. GV thu một số bài KT, NX. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: Lời giải: 1 HS đọc đề bài. Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều. HS làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. Mải mê đuổi một con diều Đại diện nhóm trình bày. Củ khoai nướng để cả chiều thành tro Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Lời giải: Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các Đông như kiến. câu thành ngữ trên. Gan như cóc tía. Ngọt như mía lùi. * Bài tập phụ đạo HS yếu: Đọc cho các em viết một đoạn của HS nghe – viết. bài chính tả: Ê – mi – li, con .... “Viết từ: Oa – xinh – tơn ... đến sự thật”. Nộp bài viết cho GV kiểm tra. Thu bài KT, NX. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ). Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Bài 1: HS nêu yêu cầu trao đổi nhóm 2. 1 số học sinh trình bày. * Lời giải: Cả lớp và GV nhận xét. Tai nghĩa (a), răng nghĩa (b), mũi – GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em nghĩa (c) vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả * Lời giải: lời. Răng của chiếc cào không dùng để Cả lớp và GV nhận xét. nhai như răng người và động vật. GV: Những nghĩa này hình thành trên Mũi của chiếc thuyền không dùng để cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, ngửi. tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. Tai của cái ấm không dùng để nghe. * Bài tập 3: GV nhắc HS chú ý: * Lời giải: Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau răng? … Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi? Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe phía trước. vẫn gọi là tai? Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác ra như cái tai. hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa khác vừa giống nhau… * Ghi nhớ: HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ. 3. Luyện tâp:. * Lời giải: * Bài tập 1: HS làm việc độc lập . Nghĩa gốc : Nghĩa chuyển GV HD: Có thể gạch một gạch dưới Mắt trong đôi Mắt trong …mở từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang mắt mắt nghĩa chuyển. Chân trong đau Chân trong ba * Bài tập 2: chân chân. HS làm bài theo nhóm Đầu trong ngoẹo Đầu trong đầu Chữa bài đầu. nguồn 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học ĐẠO ĐỨC: TiÕt 7: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1)
- I. Mục tiêu: Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: GV HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài. 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ”. GV mời 2 HS đọc truyện “Thăm HS đọc bài. mộ”. Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: Sửa sang và thắp hương trên mộ ông + Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của nội và các mộ xung quanh. Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải tiên? cố gắng học hành. + Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt Trả lời. điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ? GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể: 3 Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK. Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó HS trình bày ý kiến và giải thích. trao đổi bài làm với bạn ngồi bên Đáp án: cạnh. + Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ. Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng + Không biết ơn tổ tiên: b. việc làm và giải thích lý do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. GV kết luận ( SGV T27). 4 Hoạt động 3: Tự liên hệ. Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được? HS trình bày những việc đã làm được Cho HS làm việc cá nhân sau đó trao và cả những việc chưa làm được. đổi trong nhóm 4. 3 em đọc phần ghi nhớ. Mời 1 số HS trình bày trước lớp. HS về tìm hiểu. GV nhận xét, Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ. 5.Hoạt động tiếp nối:
- Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. LỊCH SỬ: Tiết 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. I. Mục tiêu: * Biết: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 03/02/1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. Hội nghị ngày 03/02/1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Sau khi tìm ra con đường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực, HS chú ý lắng nghe. truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào Cách Mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam. a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Cho HS đọc từ đầu đến mới làm được. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi: Trong hoàn cảnh: + Đảng ta được thành lập trong hoàn + Phong trào cách mạng nước ta phát cảnh nào? triển mạnh mẽ. + Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản. b) Mục đích của việc thành lập Đảng: Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ Mục đích: Cần phải sớm hợp nhất chức cộng sản? các tổ chức cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng. c) Diễn biến: Hội nghị diễn ra ở Hồng Công Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản (Trung Quốc), do Nguyễn Ai Quốc
- Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? chủ trì. Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam? d) Kết quả: Em hãy trình bày kết quả của hội Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Nam ra đời. Việt Nam? e) ý nghĩa: Sự thống nhất các tổ chức cộng sản Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đã đáp ứng được nhu cầu gì của tổ đạo, liên tiếp giành được nhiều thắng chức cộng sản gì? lợi to lớn. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS chú ý lắng nghe. Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 16/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ tư, 19/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 33: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (TIẾP). I. Mục tiêu: Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV mục đích yêu cầu HS chú ý lắng nghe. của tiết học. a) Nhận xét: GV kẻ sẵn bảng như trong SGK lên
- bảng. GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng: HS nêu nhận xét để rút ra được : 2m 7dm = 2,7m 8m 56cm = 8,56m 0m 195mm = 0,195m + Cách đọc: Hai phẩy bảy mét. HS nhắc lại theo GV. (tương tự với 8,56mvà 0,195m) GV giới thiệu các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân. GV hướng dẫn HS để HS nêu khái HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai niệm số thập phân phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân các nhau bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân GV chốt lại ý đúng và ghi bảng Em nào nêu các ví dụ khác về số thập phân? Luyện tập: * Bài 1: HS nối tiếp nhau đọc. HS đọc lần lượt các số thâp phân GV nhận xét sửa sai. trong SGK. * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu. Cho HS làm vào vở. 2 HS lên bảng viết số thập phân GV KT vở, nhận xét, chữa bài 5,9 ; 82,45 ; 810,225 * Bài tập phụ đạo HS yếu: Ôn tập các bảng chia. HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng chia. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC: Tiết 14: TIẾNG ĐÀN BALALAICA TRÊN SÔNG ĐÀ. I. Mục tiêu: Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn balalaica trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.
- II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Luyện đọc: 1 HS đọc cả bài. + Cao nguyên: Vùng đất rộng và cao, Cho HS đọc nối tiếp đoạn (ba lượt) xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ phẳng hoặc lượn sóng. khó: + Trăng chơi vơi: Trăng một mình sáng Cho HS đọc đoạn trong nhóm. tỏ giữa cảnh trời nước bao la. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Cả công trường say ngủ cạnh dòng + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi sông. Những tháp khoan nhô lên trời hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng mịch? vai nhau nằm nghỉ. + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh hình ảnh đêm trăng trong bài vừa tĩnh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga. mịch vừa sinh động? Có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: Công trường say ngủ. + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ HS trả lời theo cảm nhận riêng. Cả thể hiện sự gắn bó giữa con người với công trường say ngủ cạnh dòng sông/ thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm Đà? nghĩ… + Những câu thơ nào trong bài sử dụng HS nêu. phép nhân hoá? + Nêu nội dung chính của bài thơ? HS đọc phần ý bài. GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. Cho một số HS nối tiếp nhau đọc. c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: HS luyện đọc (cá nhân, theo nhóm) 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. GV đọc mẫu đoạn 2 HS luyện đọc DC Cho HS thi đọc diễn cảm và thi HTL. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ A HS đọc bài theo HD của GV. – pác – thai. (SGK tiếng Việt 5, tập 1,
- tuần 6). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. KỂ CHUYỆN: Tiết 7: CÂY CỎ NƯỚC NAM. I. Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Trong tiết học hôm nay thầy sẽ kể một câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh. HS chú ý lắng nghe. Ông sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành, đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người. * Nghe kể chuyện: HS chú ý lắng nghe. GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh HS chú ý lắng nghe. minh hoạ. GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quí và giúp HS hiểu những từ ngữ khó( trưởng tràng, dược sơn, … ) * Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong HS đọc. SGK Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS * Nội dung chính của từng tranh: thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, + Tranh1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học sau đó đổi lại ) trò về cây cỏ nước Nam. + Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
- + Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho quân ta. + Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho nước ta. + Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. + Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. Cho HS thi kể từng đoạn chuyện HS thi kể. theo tranh trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá. Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV về ý nghĩa câu chuyện. cho điểm những HS kể tốt. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài Tác phẩm của Si – le và HS đọc bài theo HD của GV. tên phát xít. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 6). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS HS chú ý lắng nghe. phải biết yêu quí những cây cỏ xung quanh. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. ÂM NHẠC: (Đ/C Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy) KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy). Ngày soạn: 17/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ năm, 20/ 10/ 2016.
- TOÁN: Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: * Biết: Tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. Bài 1, bài 2 (a, b). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Quan sát, nhận xét: GV bảng đã kẻ sẵn bảng như trong SGK. Phần nguyên của số thập phân gồm Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm, mấy hàng? Đó là những hàng nào? nghìn Phần thập phân của số thập phân Gồm các hàng: Phần mười, phần gồm mấy hàng ? Đó là những hàng trăm, phần nghìn … nào? Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền quan hệ với nhau như thế nào? 1 sau hoặc bằng (tức 0,1)đơn vị của 10 hàngcao hơn liền trước. b) HS nêu cấu tạo số thập phân: * Số thập phân: 375,406 Phần nguyên gồm những chữ số nào? Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7trục, 5 đơn vị. Phần thập phân gồm những chữ số Phần thập phân gồm có: 4 phần nào? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và cho HS viết vào bảng con. * Số thập phân: 0,1985 ( Thực hiện tương tự ) HS nêu. +) Muốn đọc viết số thập phân ta làm thế nào? HS đọc trong SGK. Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp
- đọc phần KL trong SGK. Thực hành: *Bài tập 1: HS đọc đề bài HS đọc SGK và thực hiện theo yêu GV viết lên bảng phần a và nêu yêu cầu. cầu. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2:HS tự làm bài vào vở 2 HS lên bảng GV nhận xét. a) 5,9 ; b) 24,18 * Bài tập phụ đạo HS yếu: Ôn tập các bảng chia. HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng chia. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài. TẬP LÀM VĂN: Tiết 13: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Bài tập 1: * Lời giải Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc a) các phần mở bài, thân bài, kết bài: thầm. Mở bài: Câu mở đầu Cho HS làm bài theo nhóm 9 ( các Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi nhóm đều suy nghĩ cả 3 câu hỏi, đoạn tả một đặc điểm của cảnh. nhưng mỗi nhóm làm trọng tâm một Kết bài: Câu văn cuối. câu: nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu b, nhóm b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi 3 câu c ) vào bảng nhóm. đoạn: Đại diện các nhóm trình bày. Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Long với hàng nghìn hòn đảo. Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long.
- c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, kết nối các đoạn với nhau. * Bài tập 2: Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của * Lời giải bài. a) Điền câu (b), vì câu này nêu được Cho HS làm việc cá nhân. cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có Mời một số HS trình bày bài làm. núi cao và rừng dày. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: Cho HS đọc thầm yêu cầu và làm vào b) Điền câu(c) vì câu này nêu được ý vở. chung của đoạn văn: Tây Nguyên có GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra những thảo nguyên rực rỡ màu sắc. xem câu văn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại tác dụng của câu mở HS chú ý lắng nghe. đoạn. GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới “Viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước”. HS chú ý lắng nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 14: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). HS khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH.
- GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Lời giải: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. Từ chạy Các nghĩa khác GV cho HS làm bài cá nhân. nhau Chữa bài. (1) Bé chạy lon Sự chuyển nhanh ton trên sân. bằng chân.(d) (2) Tàu chạy Sự di chuyển băng băng trên nhanh của đường ray. phương tiện giao thông(c) (3) Đồng hồ Hoạt động của chạy đúng giờ. máy móc.(a) (4) Dân làng Khẩn trương khẩn chương tránh những điều chạy lũ. không may sắp sảy đến. (b) * Bài tập 1: GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều nghĩa, các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? Bài tập này sẽ giúp em hiểu điều đó. Cho HS trao đổi nhóm 2. * Lời giải: Chữa bài. Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu (Nếu có HS chọn dòng a, GV yêu cầu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có cả lớp thảo luận. Có thể đặt câu hỏi: trong các ví dụ ở bài tập 1. Hoạt động của đồng hồ có thể coi là di chuyển bằng chân không? HS sẽ phát biểu: Hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc (tạo ấn tượng nhanh). * Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu. * Lời giải: Từ ăn trong câu c được Cho HS làm bài rồi chữa bài. dùng với nghĩa gốc( ăn cơm) * Bài tập 4: Cho HS làm bài và vở. 1 số HS đọc bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét, GV tuyên dương những HS có câu văn hay. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa.
- THỂ DỤC: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy). MĨ THUẬT: Tiết 7: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG. I Mục tiêu: + HS hiểu đề tài an toàn giao thông. + HS Biết cách vẽ tranh về đề tài an toàn giao thông. + Tập vẽ được tranh đề tài an toàn giao thông. + HS có ý thức chấp hành luật ATGT. II Chuẩn bị: + GV : Tranh ảnh về đề tài an toàn giao thông + HS : Vở vẽ, màu, chì, tẩy. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1, HĐ1: Quan sát, nhận xét: + GV cho HS quan sát tranh ảnh. + HS quan sát. Em hãy cho biết trong ảnh này có Trong tranh là cảnh mọi người đang những hình ảnh nào? tham gia giao thông. Hình ảnh đặc trưng trong đề tài này Người đi bộ, xe cộ đi lại, cột đèn, như thế nào? biển báo, nhà cửa, cây cối… Trong tranh vẽ này là cảnh tham gia Trong tranh là cảnh tham gia giao giao thông ở đâu? thông đường thủy. Các phương tiện tham gia giao thông Giao thông đường thủy, giao thông thường có những loại nào? đường bộ, giao thông đường sắt, giao thông hàng không… 2, HĐ2: Cách vẽ : Để vẽ được tranh có đề tài an toàn Đầu tiên em chọn h/ ảnh cho phù giao thông em vẽ như thế nào? hợp. GV hướng dẫn hs bằng cách cho hs Sau đó sắp xếp các hình ảnh chính, quan sát bài vẽ của hs lớp trước. Từ hình ảnh phụ cho phù hợp. đó hướng dẫn lựa chọn những chủ đề Vẽ thêm chi tiết và phối cảnh cho thể hiện quen thuộc rễ vẽ phù hợp với phù hợp. khả năng của mình. Cuối cùng là vẽ màu theo ý thích. 3, HĐ3: Thực hành : Cho HS thực hiện bài vẽ theo yêu
- cầu của bài. HS lấy vở, màu, chì tẩy và thực hiện. Quan sát lớp khi thực hiện bài vẽ. 4, HĐ4: Nhận xét, đánh giá: + GV nhận xét bài vẽ của HS về: Cách sắp xếp bố cục, cách sắp xếp hình vẽ. Màu vẽ có đậm, có nhạt. * Dặn dò : Quan sát các đồ vật có hình trụ và hình cầu. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 18/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ sáu, 21/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 35: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Biết: Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Bài 1, bài 2 (3 phân số thứ: 2, 3, 4), bài 3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Bài 1: a) GV hướng dẫn HS chuyển một HS thực hiện theo hướng dẫn của phân số (thập phân) có tử số lớn hơn GV 162 162 2 734 4 mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển 16 ; 73 10 10 10 10 10 thành hỗn số ,GV có thể hướng dẫn 5608 8 605 5 56 ; 6 HS làm theo 2 bước: 100 100 100 100 b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 3 : Tên bài dạy : Tập làm văn Viết về một trận thi đấu thể thao.
4 p | 338 | 14
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn đạo đức lớp 2 – học bài gia đình em
3 p | 164 | 14
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học vẽ an toàn giao thông
4 p | 252 | 11
-
Giáo án bài Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh (tt) (Tuần 7) - Tiếng việt 5 - GV.Lê T.Hoà
2 p | 170 | 7
-
Toán luyện tập tuần 7
6 p | 84 | 4
-
Bài Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh (tt) - Giáo án Tiếng việt 5 - GV.Mai Huỳnh
5 p | 145 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 5
17 p | 25 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 7 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
43 p | 23 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 11 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p | 54 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 7 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 7 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 38 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức: Bài 5
11 p | 27 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 7 năm học 2020-2021
34 p | 21 | 2
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 6: Tập làm văn Kể lại buổi đầu em đi học
14 p | 17 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 8: Tập làm văn Kể về người hàng xóm
6 p | 18 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 12: Tập làm văn Nói, viết về cảnh đẹp đất nước
11 p | 19 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 7 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 23 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn