intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Luyện từ và câu lớp 3

Chia sẻ: Than Thi Yen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:106

101
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình biên soạn bài giảng, giáo án cho môn học Luyện từ và câu lớp 3. Để nắm chi tiết nội dung mời các bạn cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Luyện từ và câu lớp 3

  1. Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố  và mở  rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và  tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): ­ Ổn định tổ chức. ­ Hát ­ Giới thiệu nội dung rèn luyện. ­ Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): ­ Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng  ­ Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to  phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. ­ Giáo viên chia nhóm theo trình độ. ­ Học sinh lập nhóm. ­ Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. ­ Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Gạch dưới các từ  ngữ chỉ sự vật trong  Đáp án: khổ thơ sau : “Hai bàn tay em “Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ Hoa hồng hồng nụ
  2. Cánh tròn ngón xinh.” Cánh tròn ngón xinh.”
  3. Bài 2.  Gạch chân những từ  chỉ  sự  vật (chỉ  Đáp án: người,   chỉ   vật,   chỉ   hiện   tượng   tự   nhiên…)  trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn,  Từ  khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt  mắt   nheo   nheo   vì   ánh   ban   mai   in   trên   mặt  nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp  nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù  loáng   chiếu   dội   lên  mặt.  Chú  chó   xù  lông  lông   trắng   mượt   như   mái   tóc   búp   bê   cũng  trắng   mượt   như  mái   tóc  búp   bê  cũng   hếch  hếch mõm nhìn sang. mõm nhìn sang. Bài 3. Gạch dưới các từ  ngữ chỉ sự vật trong  Đáp án: khổ thơ sau : Tay em đánh răng Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tay em chải tóc. Tóc ngời ánh mai Tóc ngời ánh mai. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): ­ Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa   ­ Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): ­ Học sinh phát biểu. ­   Yêu   cầu   học   sinh   tóm   tắt   nội   dung   rèn  luyện. ­ Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị  bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................
  4. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật; so sánh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố  và mở  rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và  tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): ­ Ổn định tổ chức. ­ Hát ­ Giới thiệu nội dung rèn luyện. ­ Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): ­ Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng  ­ Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to   phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. ­ Giáo viên chia nhóm theo trình độ. ­ Học sinh lập nhóm. ­ Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. ­ Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong   Đáp án: khổ thơ sau : Đàn chim se sẻ  Đàn chim se sẻ  Hót trên cánh đồng  Hót trên cánh đồng 
  5. Bạn ơi biết không  Bạn ơi biết không  Hè về rồi đó  Hè về rồi đó! Chiều nay bạn gió  Chiều nay bạn gió  Mang nồm về đây  Mang nồm về đây  Ôi mới đẹp thay!  Ôi mới đẹp thay!  Phượng hồng mở mắt  Phượng hồng mở mắt.
  6. Bài 2.  Ghi lại các sự  vật được so sánh với  Đáp án: nhau trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn,  Các sự vật được so sánh với nhau là: mắt   nheo   nheo   vì   ánh   ban   mai   in   trên   mặt  lông trắng mượt so sánh với mái tóc búp bê. nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù  lông   trắng   mượt   như   mái   tóc   búp   bê   cũng  hếch mõm nhìn sang. Bài 3.  Hãy chọn các sự  vật  ở  trong ngoặc :   Đáp án: (bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ,   hạt nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát   của dàn đồng ca) để  so sánh với từng sự vật   trong các câu dưới đây: ­ Đôi mắt bé tròn như………………………… ­ Đôi mắt bé tròn như hạt nhãn. ­ Đôi mắt bé tròn như………………………… ­ Đôi mắt bé tròn như mắt thỏ. ­ Bốn chân của chú voi to như……………….. ­ Bốn chân của chú voi to như  bốn cái cột   ­ Bốn chân của chú voi to như……………….. đình. ­ Bốn chân của chú voi to như  bốn thân cây  ­ Trưa hè, tiếng ve như……………………….. chắc khỏe. ­ Trưa hè, tiếng ve như……………………….. ­ Trưa hè, tiếng ve như khúc nhạc vui. ­   Trưa   hè,   tiếng   ve   như   tiếng   hát   của   dàn  đồng ca. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): ­ Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa   ­ Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): ­ Học sinh phát biểu. ­   Yêu   cầu   học   sinh   tóm   tắt   nội   dung   rèn  luyện. ­ Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị  bài. RÚT KINH NGHIỆM .........................................................................................................................................................
  7. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “thiếu  nhi”; kiểu câu Ai là gì?. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố  và mở  rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và  tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): ­ Ổn định tổ chức. ­ Hát ­ Giới thiệu nội dung rèn luyện. ­ Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): ­ Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng  ­ Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to  phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. ­ Giáo viên chia nhóm theo trình độ. ­ Học sinh lập nhóm. ­ Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. ­ Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1.  Khoanh tròn chữ  cái trước các từ  chỉ  Đáp án: trẻ em với thái độ tôn trọng:
  8. a. trẻ em a. trẻ em b. trẻ con b. trẻ con c. nhóc con c. nhóc con d. trẻ ranh d. trẻ ranh đ. trẻ thơ đ. trẻ thơ e. thiếu nhi e. thiếu nhi
  9. Bài 2.  Câu nào dưới đây được cấu tạo theo   Đáp án: mẫu Ai là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả  lời đúng : A. Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. B. Bé là cô giáo tí hon. B. Bé là cô giáo tí hon. C. Mấy đứa em của Bé rất đáng yêu. Bài 3. Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả  lời  Đáp án: cho câu hỏi Ai? Gạch  2 gạch  dưới bộ  phận  câu trả  lời cho câu hỏi là gì? (hoặc là ai ?)   trong mỗi câu sau: ­ Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc  ­ Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ  trẻ em ở gia đình. em ở gia đình. ­ Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em   ­ Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em  ở trường học. ở trường học. ­ Trẻ  em là tương lai của đất nước và của  ­  Trẻ  em  là tương lai của đất nước và của  nhân loại. nhân loại. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): ­ Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa   ­ Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): ­ Học sinh phát biểu. ­   Yêu   cầu   học   sinh   tóm   tắt   nội   dung   rèn  luyện. ­ Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị  bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................
  10. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh, dấu chấm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố  và mở  rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và  tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): ­ Ổn định tổ chức. ­ Hát ­ Giới thiệu nội dung rèn luyện. ­ Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): ­ Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng  ­ Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to   phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. ­ Giáo viên chia nhóm theo trình độ. ­ Học sinh lập nhóm. ­ Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. ­ Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1.  Ghi lại những hình  ảnh so sánh trong  Đáp án: mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ  dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó: a)  Quạt nan như lá ………………… a)  Quạt nan so sánh lá; từ so sánh: như
  11. Chớp chớp lay lay ………………… Quạt nan rất mỏng ………………… Quạt gió rất dày ………………… b. Cánh diều no gió ………………… b. Diều so sánh với hạt cau; từ so sánh: là Tiếng nó chơi vơi ………………… Diều là hạt cau ………………… Phơi trên nong trời …………………
  12. Bài 2.  Đáp án: 2.a) Điền từ  so sánh  ở  trong ngoặc ( là,  tựa, như) vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho  phù hợp : a) Đêm ấy, trời tối như mực. a) Đêm ấy, trời tối……………..mực. b) Trăm cô gái tựa tiên sa. b) Trăm cô gái…………………tiên sa. c) Mắt của trời đêm là các vì sao. c) Mắt của trời đêm ……………các vì sao. 2.b) Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ có  Đáp án tham khảo: hình ảnh so sánh mà em biết: Mẫu : Đẹp như tiên sa. .......................................................................... Khỏe như voi. .......................................................................... Nhanh như sóc. Bài 3. Dựa vào từng sự việc để chia đoạn sau  Đáp án: thành 4 câu.  Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu  1. Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm. tiên, mẹ  nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ  quét  2. Đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm. dọn trong nhà, ngoài sân lúc cơm gần chín,  3. Sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân. mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi  4. Lúc cơm gần chín, mẹ  gọi anh em tôi dậy  học. ăn sáng và chuẩn bị đi học. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): ­ Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa   ­ Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): ­ Học sinh phát biểu. ­   Yêu   cầu   học   sinh   tóm   tắt   nội   dung   rèn  luyện. ­ Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị  bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................
  13. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở  rộng kiến thức cho học sinh  về  mở rộng vốn từ “gia   đình”; kiểu câu Ai là gì? 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố  và mở  rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và  tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): ­ Ổn định tổ chức. ­ Hát ­ Giới thiệu nội dung rèn luyện. ­ Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): ­ Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng  ­ Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to  phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. ­ Giáo viên chia nhóm theo trình độ. ­ Học sinh lập nhóm. ­ Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. ­ Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài   1.  Ghi   chữ   Đ   (đúng)   vào   ô   trống   sau  Đáp án: những từ chỉ gộp nhiều người trong gia đình
  14. Đ Đ a. cha mẹ  b. con cháu  a. cha mẹ  b. con cháu  c. con gái  d. anh họ  c. con gái  d. anh họ  Đ e. em trai  g. anh em  e. em trai  g. anh em  Đ h. chú bác  i. chị cả  h. chú bác    i. chị cả    
  15. Bài 2. Câu “Ông ngoại là thầy giáo đầu tiên   Đáp án: của tôi.” thuộc mẫu câu nào đã học ? Khoanh  tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : A. Ai là gì ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Bài 3. Chọn các thành ngữ hoặc tục ngữ trong   Đáp án: ngoặc (Cha sinh, mẹ  dưỡng.   Công cha như   núi Thái Sơn. Có nuôi con mới biết lòng cha   mẹ. Con chẳng chê mẹ  khó, chó không chê   chủ   nghèo.)   cho   phù   hợp   với   ý   nghĩa   trong  từng cột dưới đây: a. Chỉ tình cảm hoặc  b.   Chỉ   tình   cảm,  a. Chỉ tình cảm hoặc  b.   Chỉ   tình   cảm,  công lao của cha mẹ  trách nhiệm của con  công lao của cha mẹ  trách nhiệm của con  với con cái đối với cha mẹ với con cái đối với cha mẹ Cha   sinh,   mẹ   Con   chẳng   chê   mẹ  dưỡng.     Công   cha   khó,   chó   không   chê  như   núi   Thái   Sơn.   chủ nghèo. Có   nuôi   con   mới   biết lòng cha mẹ. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): ­ Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa   ­ Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): ­ Học sinh phát biểu. ­   Yêu   cầu   học   sinh   tóm   tắt   nội   dung   rèn  luyện. ­ Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị  bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................
  16. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố  và mở  rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và  tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): ­ Ổn định tổ chức. ­ Hát ­ Giới thiệu nội dung rèn luyện. ­ Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): ­ Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng  ­ Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to   phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. ­ Giáo viên chia nhóm theo trình độ. ­ Học sinh lập nhóm. ­ Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. ­ Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Ghi vào chỗ  trống các sự  vật được so  Đáp án: sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ  sau:
  17. a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. a) Giàn hoa mướp so sánh với đàn bướm đẹp. b)   Bão đến ầm ầm b)  Bão đến so sánh với đoàn tàu hỏa. Như đoàn tàu hoả Bão đi so sánh với con bò gầy. Bão đi thong thả Như con bò gầy c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt  c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt   so sánh  phố   như   những   cái   quạt   mo   lung   linh   ánh  với những cái quạt mo. điện.
  18. Bài 2. Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu   Đáp án: văn có hình ảnh so sánh: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là  Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là  chim. Từ  xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như  chim. Từ  xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như  một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là  một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là  hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp  hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi . Hàng ngàn búp  nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.  Tất cả  nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh . Tất cả  đều lóng lánh lung linh trong nắng. đều lóng lánh lung linh trong nắng. Bài 3.  Lựa chọn các từ  ngữ  chỉ  sự  vật trong   Đáp án: ngoặc (mâm khổng lồ, tiếng hát, mặt gương   soi, ngôi nhà thứ hai của em) để điền tiếp vào  mỗi dòng sau thành câu văn có hình  ảnh so   sánh các sự vật với nhau: ­ Tiếng suối ngân nga như ………………… ­ Tiếng suối ngân nga như tiếng hát. ­ Mặt trăng tròn vành vạnh như…………… ­ Mặt trăng tròn vành vạnh như  mâm khổng  lồ. ­ Trường học là…………………………… ­ Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. ­ Mặt nước hồ trong tựa như …………… ­ Mặt nước hồ trong tựa như mặt gương soi. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): ­ Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa   ­ Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): ­ Học sinh phát biểu. ­   Yêu   cầu   học   sinh   tóm   tắt   nội   dung   rèn  luyện. ­ Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị  bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................
  19. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 7 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố  và mở  rộng kiến thức cho học sinh   về  mở  rộng vốn từ  “trường học”; dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố  và mở  rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và  tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): ­ Ổn định tổ chức. ­ Hát ­ Giới thiệu nội dung rèn luyện. ­ Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): ­ Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng  ­ Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to  phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. ­ Giáo viên chia nhóm theo trình độ. ­ Học sinh lập nhóm. ­ Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. ­ Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1.  Câu nào dưới đây sử  dụng đúng dấu  Đáp án: phẩy?   Khoanh   tròn   chữ   cái   trước   ý   trả   lời 
  20. đúng: A. Đám học trò mới tựu trường, đều thấy  A. Đám học trò mới tựu trường, đều thấy  bỡ ngỡ rụt rè. bỡ ngỡ rụt rè. B. Đám học trò mới tựu trường đều thấy,  B. Đám học trò mới tựu trường đều thấy,  bỡ ngỡ rụt rè. bỡ ngỡ rụt rè. C. Đám học trò mới tựu trường đều thấy  C. Đám học trò mới tựu trường đều thấy  bỡ ngỡ, rụt rè. bỡ ngỡ, rụt rè.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2