intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Toán 6: Tam giác đều hình vuông, lục giác đều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

40
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Toán 6 "Tam giác đều hình vuông, lục giác đều" được biên soạn nhằm củng cố khái niệm tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. Nhận dạng được các dạng bài tập và phương pháp giải tương ứng. Biết giải và trình bày lời giải các bài toán. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể và bài toán thực tiễn. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo nội dung chi tiết giáo án tại đây nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Toán 6: Tam giác đều hình vuông, lục giác đều

  1. Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ …… Chuyên đề 16.  TAM GIÁC ĐỀU, HÌNH VUÔNG, LỤC GIÁC ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức ­ Củng cố khái niệm tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. ­ Nhận dạng được các dạng bài tập và phương pháp giải tương ứng. ­ Biết giải và trình bày lời giải các bài toán. ­ HS có kĩ năng vẽ hình thành thạo. ­ Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể và bài toán thực tiễn. 2. Về năng lực * Năng lực chung:  ­ Năng lực tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ  học tập chuẩn bị  ở nhà và tại   lớp. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ  trợ  nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để  hoàn thành   nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù:  ­ Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể  lớp, trả  lời   được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên ­ Năng lực sử  dụng công cụ  và phương tiện học toán: Sử  dụng thước thẳng,  compa. ­ Năng lực tư  duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề  toán học để  nêu được phương pháp giải các dạng bài tập và từ  đó áp dụng để  giải một số  dạng bài tập cụ thể. 3. Về phẩm chất ­ Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. ­ Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo  nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. ­ Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu  1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu,  2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ. III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY Tiết 1. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 
  2. a) Mục tiêu:  ­ HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ. ­ Học sinh nhắc lại được các lý thuyết đã học về  khái niệm hình tam giác đều,  hình vuông, hình lục giác đều. b) Nội dung: ­  Trả  lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về  tam giác đều, hình vuông,   hình lục giác đều. c) Sản phẩm: ­ HS vẽ thành thạo hình và biết trình bày lời giải bài toán một cách chặt chẽ. d) Tổ chức thực hiện:  Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ bảng kết quả của học sinh (cá nhân). Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân) BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ Câu 1. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều? (2) (3) (4) (1) A. Hình (1). B. Hình (2). C. Hình (3). D. Hình (4). Đáp án: C Câu 2. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông? (2) (3) (4) (1) A. Hình (1). B. Hình (2). C. Hình (3). D. Hình (4). Đáp án: D
  3. Câu 3. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình lục giác đều? (1)      (2) (3) (4) A. Hình (1). B. Hình (2). C. Hình (3). D. Hình (4). Đáp án: B Câu 4. Chọn hình ảnh xuất hiện tam giác đều: (1) (2) (3) (4) A. Hình (1). B. Hình (2). C. Hình (3). D. Hình (4). Đáp án:  A Câu 5. Trong hình gạch lát dưới đây, người ta đã sử dụng các loại gạch hình: A. Hình tam giác đều, hình vuông. B. Hình vuông, hình lục giác đều.
  4. C. Hình lục giác đều, hình tam giác đều. D. Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. Đáp án:  D Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1:GV giao nhiệm vụ: Kết quả trắc nghiệm NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu giờ. NV2: Em hãy nêu nhận xét về các cạnh và góc C1 C2 C3 C4 C5 trong tam giác đều. C D B A D NV3: Em hãy nêu nhận xét về các cạnh, góc và đường chéo trong hình vuông. I. Nhắc lại lý thuyết NV4: Em hãy nêu nhận xét về các cạnh, góc a) Tam giác đều và đường chéo của hình lục giác đều. Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả Trong tam giác đều: NV1: HS giơ bảng kết quả trắc nghiệm. +)3 cạnh bằng nhau. (Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả của +)3 góc bằng nhau và bằng nhau) b) Hình vuông D C NV2, 3,4: HS đứng tại chỗ báo cáo A B Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả Trong hình vuông: - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt + Bốn cạnh bằng nhau. lại kiến thức. + Bốn góc bằng nhau và bằng + Hai đường chéo bằng nhau. c) Hình lục giác đều
  5. Hình lục giác đều - GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở Hình lục giác đều có: + Sáu cạnh bằng nhau. + Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng + Ba đường chéo chính bằng nhau. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Bài toán nhận biết hình, đếm hình a) Mục tiêu:  Học sinh nhận biết được các hình: Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều Vận dụng quy tắc nhân hai phân số, chia hai phân số để thực hiện phép tính b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài 1. a) Trong các hình sau, hình nào là tam giác Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài đều, cho biết tên của hình tam giác đều đó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài , thực hiện yêu cầu bài toán. Bước 3: Báo cáo kết quả - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. b) Trong các hình sau, hình nào là hình Bước 4: Đánh giá kết quả vuông, hình lục giác đều, cho biết tên các - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt hình đó? lại cách làm dạng bài tập. - Dựa vào định nghĩa hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều; sử dụng các dụng cụ đo cạnh, đo góc nhận biết được hình nào là tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. Giải: a) Hình 2 là hình tam giác đều.Tên hình tam giác đều đó là . b) Hình 3 là hình vuông. Tên hình vuông đó là . Hình 2 là hình lục giác đều. Tên hình lục giác đều đó là . Bài 2: trong các hình sau hình nào là hình Bước 1: Giao nhiệm vụ tam giác đều, hình vuông, hình lục giác - GV cho HS đọc đề bài bài 2. đều?
  6. Yêu cầu: - HS thực hiện cá nhân - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . Giải Bước 3: Báo cáo kết quả Hình 2 là hình tam giác đều. - HS tại chỗ nêu kết quả của mình. Hình 4 là hình vuông. Bước 4: Đánh giá kết quả Hình 3 là hình lục giác đều. - GV cho HS nhận xét bài làm của các bạn. Bài 3: Trong hình sau có bao nhiêu hình tam Bước 1: Giao nhiệm vụ giác đều? Nêu độ dài các cạnh của hình đó. - GV cho HS đọc đề bài bài 3. Yêu cầu: - HS thực hiện làm bài cá nhân - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . Bước 3: Báo cáo kết quả - HS hoạt động cá nhân, đại diện 3 hs lần lượt Giải nêu kết quả bài làm của mình. Trong hình có 13 tam giác đều, trong đó có 9 Bước 4: Đánh giá kết quả tam giác đều có cạnh , 3 tam giác đều có cạnh - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các và 1 tam giác đều có cạnh bạn. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Cho 1 hình vuông. Nối các điểm chính - GV cho HS đọc đề bài bài 4. giữa mỗi cạnh của hình vuông đó thì được Yêu cầu: hình vuông thứ hai; nối các điểm chính giữa - HS thực hiện cặp đôi mỗi cạnh của hình vuông thứ hai ta được hình vuông thứ 3; tiếp tục vẽ như thế. Hỏi: a) Có tất cả bao nhiêu hình vuông khi ta vẽ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đến hình vuông thứ 50? - HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải toán b) Vẽ đến hình vuông thứ bao nhiêu thì ta được 100 hình tam giác? Bước 3: Báo cáo kết quả - 3 đại diện cặp đôi lên bảng trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Giải: a)Vẽ hình vuông thứ nhất ta được 1 hình vuông. Vẽ hình vuông thứ hai ta được 2 hình vuông. Vẽ hình vuông thứ ba ta được 3 hình vuông. ... Vẽ hình vuông thứ một trăm ta được 100 hình vuông. b)Vẽ hình vuông thứ nhất ta được hình tam giác. Vẽ hình vuông thứ hai ta được hình tam giác. Vẽ hình vuông thứ ba ta được hình tam giác.
  7. ... Vẽ hình vuông thứ ta được hình tam giác. Theo bài ra: Vậy vẽ đến hình vuông thứ 26 ta sẽ được 100 hình tam giác. Tiết 2:  Dạng toán: Bài toán vẽ hình  a) Mục tiêu:            HS nắm chắc các bước vẽ và có kĩ năng vẽ hình một cách thành thạo. b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4  c) Sản phẩm: Thực hiện đúng các bước và vẽ chính xác các hình. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 1: Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm. - GV cho HS đọc đề bài bài 1. Giải: Yêu cầu: Cách 1: - HS thực hiện theo nhóm Bước 1: Vẽ đoạn thẳng - HS chú ý nêu đầy đủ các bước vẽ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm. Bước 2: Dùng ê ke có góc vẽ góc bằng . HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập vào bảng nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trưng kết quả nhóm - 1 đại diện nhóm trình bày cách làm - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại cách làm. + Để vẽ hình tam giác đều khi biết độ dài Bước 3: Vẽ góc bằng . Hai tia Ax và By cắt nhau cạnh, ta dựa vào nhận xét: Tam giác đều tại C, ta được tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau hoặc có 3 góc bằng nhau (bằng ).
  8. Cách 2: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng Bước 2: Dùng ê ke có góc vẽ góc bằng . Bước 3: Trên Ax vẽ đoạn thẳng Bước 4: Nối với ta được hình tam giác đều Cách 3: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng Bước 2: Vẽ cung tròn tâm bán kính
  9. Bước 3: Vẽ cung tròn tâm bán kính . Hai cung tròn cắt nhau tại . Bước 4: Nối với và ta được tam giác đều Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: Vẽ hình vuông có cạnh - GV cho HS đọc đề bài bài 2. Giải Yêu cầu hs nêu các bước vẽ một hình Bước 1: Vẽ đoạn thẳng . vuông Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đứng tại chỗ trả lời Bước 2: Dùng ê ke vẽ góc vuông bằng . Trên vẽ - HS vẽ hình vào vở điểm sao cho Bước 3: Báo cáo kết quả - HS làm việc cá nhân dưới lớp Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV chốt lại kết quả và các bước giải + Để vẽ hình vuông khi biết độ dài cạnh, ta dựa vào nhận xét: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau (bằng ) Bước 3: Dùng ê ke vẽ góc vuông bằng .Trên vẽ điểm sao cho
  10. Bước 4: Nối với ta được hình vuông . Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 3. Bài 3: Vẽ hình lục giác đều có cạnh Yêu cầu hs nêu rõ các bước vẽ hình Giải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toánBước 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài . Vẽ trung điểmcủa theo cặp đôi. đoạn thẳng đó. HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả - Yêu cầu 2 đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng (mỗi đại diện 1 ý) Bước 2: Vẽ đường tròn tâmđường kính - Đại diện nhóm trình bày cách làm - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại kết quả và cách làm bài + Để vẽ hình lục giác đều khi biết độ dài cạnh, ta dựa vào nhận xét: Hình lục giác đều được ghép bởi 6 hình tam giác đềuBước 3: Vẽ đường kính thứ hai tạo với đường kính giống nhau, 6 hình đó có chung tên 1 đỉnh thứ nhất góc . là giao của 3 đường chéo chính vì vậy cạnh của hình lục giác đều bằng đường chéo chính Bước 4: Vẽ đường kính thứ ba tạo với đường kính thứ nhất góc .
  11. Bước 5: Đánh dấu giao điểm của các đường kính với đường tròn là các điểm Bước 6: Nối lần lượt các điểm ta được hình lục giác đều Bài 4: Một cái ao hình vuông. Bốn góc ao có 4 cây Bước 1: Giao nhiệm vụ nhãn quý. Nay chủ nhà muốn mở rộng để tăng - GV cho HS đọc đề bài bài 4. diện tích ao lên gấp đôi mà vẫn giữ ao là hình Yêu cầu: vuông, đồng thời không phải chặt bỏ bất cứ 1 cây - HS làm bài tập 4 cá nhân nhãn nào, cũng không để gốc cây nào bị ngâm nước. Em hãy nêu cách giúp chủ nhà? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải - HS nêu cách làm, GV chốt cách làm đúng. - HS dưới lớp làm vào vở Bước 3: Báo cáo kết quả - HS làm việc cá nhân dưới lớp Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS ghi nhớ các bước làm, +Vẽ cái ao ban đầu chính là hình vuông , 4 cây nhãn quý ở vị trí 4 điểm +Vẽ hai đường chéo của hình vuông này. + Tại các đỉnh ao, kẻ các đường thẳng vuông góc với đường chéo của ao. Các đường thẳng này cắt nhau tại các điểm Hình vuông là ao khi được mở rộng.
  12. Tiết 3: Dạng toán: Bài toán về cắt, ghép hình.  a) Mục tiêu:  ­ Có kĩ năng cắt ghép hình để thực hiện được yêu cầu bài. b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4, 5, 6 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 1: Cắt hình chữ nhật sau thành mảnh để ghép - GV cho HS đọc đề bài bài 1. lại thành một hình vuông Yêu cầu: - Đề toán cho biết gì, cần tìm gì? - HS suy nghĩ và thực hiện cách cắt ghép cá nhân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp Bước 3: Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày ý tưởng Giải HS dưới lớp lắng nghe, nhận xét bài làm Cắt hình chữ nhật theo đường nét đứt được mảnh Bước 4: Đánh giá kết quả và ghép lại như hình vẽ. - GV cho HS nhận xét phần cắt ghép hình của bạn. - GV nhận xét cách làm và chốt kiến thức Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: Cắt hình chữ nhật sau thành mảnh để ghép - GV cho HS đọc đề bài bài 2. lại thành một hình vuông. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm HS suy nghĩ và giải toán Bước 3: Báo cáo kết quả - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày cách làm Giải - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời Cắt hình chữ nhật theo đường nét đứt được 2 mảnh và ghép lại như hình vẽ. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.
  13. GV chốt lại kết quả và cách làm bài, khen thưởng nhóm có ý tưởng hay, nhanh và chính xác. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Hình vẽ sau có mấy hình vuông? Là các - GV cho HS đọc đề bài bài 3. hình nào? Hãy cắt riêng hình và tìm cách ghép với Đặt câu hỏi hướng dẫn hình để tạo thành một hình chữ nhật. - Quan sát và cho biết trong hình vẽ có mấy hình vuông. - Hãy chỉ ra tên các hình vuông. - HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp Bước 3: Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày bài HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. Giải - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức + Hình vẽ có hình vuông là các hình + Ta cắt hình và ghép như hình vẽ sau: Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Cắt hình chữ thập sau thành 5 mảnh và ghép - GV cho HS đọc đề bài bài 4. lại thành một hình vuông. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - 1 HS lên bảng nêu cách làm. Bước 3: Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày cách làm HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức GV tóm tắt kiến thức toàn buổi dạy Giải Ta cắt theo đường nét đứt và ghép lại như sau:
  14. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ­  Yêu cầu HS học thuộc khái niệm hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác  đều và nắm chắc các dạng toán và phương pháp giải các dạng toán đó.  ­ Hoàn thành các bài tập Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác  đều?               Bài 2. Người ta muốn mở rộng một cái sân hình vuông về cả 4 phía, mỗi phía thêm  . Em hãy nêu cách vẽ để thi công? Bài 3. Trên một mảnh đất hình vuông người ta đào 1 cái hình vuông  sao cho cạnh  của ao song song với cạnh mảnh đất và đều cách cạnh mảnh đất Phần đất còn lại   là bờ ao. Em hãy vẽ hình minh họa và chia phần bờ ao  thành 4 phần có diện tích   bằng nhau? Bài 4. Cắt hình chữ nhật sau thành 3 mảnh để ghép lại thành một hình vuông.
  15.                       Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Em hãy cắt hình đó  thành 5 mảnh rồi xếp lại theo cách nào đó để được 3 hình vuông. Bài  6. Cho hình vuông. Em hãy cắt hình vuông  ấy bằng 4 nhát kéo, rồi ghép các   mảnh ấy thành 3 hình vuông, trong đó có 2 hình vuông giống nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2