intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Toán lớp 11: Khoảng cách

Chia sẻ: Lương Thị Hương Nhi | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

93
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Toán lớp 11 khoảng cách trình bày về phần giới thiệu, mục tiêu bài học, yêu cầu chuẩn bị với học sinh, chuẩn bị của giáo viên, tiến trình dạy học,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Toán lớp 11: Khoảng cách

  1. Tiết thứ: 42 (theo PPCT)  Ngày soạn: 25/03/2017 Người soạn: Chu Đình Đảng                                    Ngày dạy: 29/03/2017 GVHD: Nguyễn Thị Phượng Hồng   BÀI:  KHOẢNG CÁCH (tiết 2)                                                                                             I. PHẦN GIỚI THIỆU (Vị trí, ý nghĩa bài học, nội dung chính,...). Vị trí: Hình học 11 Chương III – Bài 5. Nội dung chính: + Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Đối tượng học sinh: Học sinh khá. II. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này người học có thể: 1........................................................................................................................Về kiến thức: ­ Biết được định nghĩa đường vuông góc chung; ­ Biết được định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. 2. Về kỹ năng: ­ Học sinh biết cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. 3. Về thái độ: ­ Rèn luyện kỹ năng phân tích một bài toán, kỹ năng tính toán cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện tư duy các vấn đề toán học một cách logic và hệ thống. III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH  ­ Vở ghi, SGK Hình học 11 IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN 1. Chương trình giảng dạy: giáo án.
  2. 2. Phương pháp dạy học: ­ Thuyết trình; ­ Gợi mở vấn đáp; ­ Dạy học định nghĩa theo con đường suy diễn. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Các định nghĩa *Giáo viên nêu ví dụ: cho hình tứ  * Cho hình tứ  diện đều ABCD. Gọi M,N lần   diện   đều   ABCD.   Gọi   M,N   lần   lượt là trung điểm cạnh BC và AD. lượt   là   trung   điểm   cạnh   BC   và  AD.  ­ Hỏi: AD và BC có vị  trí tương  ­ AD và BC chéo nhau. đối như thế nào? ­ Giáo viên: Dễ  dàng chứng minh  được:      1)      2)  khi đó, ta gọi MN là đường vuông  góc chung của AD và BC. * Giáo viên trình bày trực tiếp các      định nghĩa trong SGK . *   Học   sinh   lắng   nghe   và   ghi  bài.   +Khi đó: MN là đường vuông góc chung của   AD và BC. * Định nghĩa 1(đường vuông góc chung)          Đường thẳng cắt hai đường thẳng chéo   nhau a,b và cùng vuông góc với mỗi đường   thẳng ấy được gọi là đường vuông góc chung   của a và b. *   Định   nghĩa   2   (khoảng   cách   giữa   hai  
  3. đường thẳng chéo nhau).                Nếu đường vuông góc chung cắt hai   đường thẳng chéo nhau a,b lần lượt tại M,N   thì độ dài đoạn thẳng M,N gọi là khoảng cách   giữa hai đường thẳng chéo nhau.  Hoạt động 2: Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau * Giáo viên trình bày cho học sinh  * Học sinh chú ý lắng nghe và  * Cách tìm đường vuông góc chung của hai   cách   xác   định  đường   vuông   góc   ghi bài. đường thẳng a,b chéo nhau: chung  của   hai   đường   thẳng   chéo   Trường hợp 1:  nhau.  Bước 1: Xác định mặt phẳng : Bước 2: Dựng tại K. là đoạn vuông góc chung của a và b  Trường hợp 2: a, b không vuông góc   với nhau.  Cách 1 Bước 1: Xác định mặt phẳng  tại M. Bước 2: Dựng hình chiếu b’ của b trên . Bước 3: Dựng hình chiếu vuông góc H của   M trên  b’.  Từ  H dựng  đường thẳng song  song với a, cắt b tại điểm B. Bước   4:   Qua   B   dựng   đường   thẳng   song   song với MH, cắt a tại điểm A. Khi đó, AB   là đọan vuông góc chung của a và b.  Cách 2 Bước 1: Xác định mp //a và . Bước 2: Dựng a’ là hình chiếu vuông góc  của a trên , bằng cách lấy , dựng đoạn , lúc   đó a’ là đường thẳng đi qua N và song song  a.
  4. Bước 3: Gọi , dựng HK//MN. Suy  ra   HK  là  đoạn  vuông  góc   chung  cần  tìm. Hoạt động 3: Vận dụng * Giáo viên nêu ví dụ 1. * Ví dụ  1:  Cho hình chóp S.ABCD có đáy là  hình vuông cạnh a, cạnh SA vuông góc với   mặt phẳng (ABCD) và  SA = a. Tính khoảng   cách giữa hai đường thẳng SC và BD.                         Giải * Giáo viên hỏi: ­ SC và BD có vị trí tương đối như  ­ SC và BD chéo nhau. thế nào với nhau? ­ Do đó để   tìm khoảng cách giữa  hai đường thẳng SC và BD ta cần   tìm   đường   vuông   góc   chung   của  chúng. ­ Nếu để ý kĩ hơn thì ta thấy SC và  BD còn có điều gì đặc biệt? ­ ­   Vậy   ta   áp   dụng   phương   pháp  mới   được   học   thì   ta   cần   làm   gì  trước tiên? ­   Xác   định   một   mặt   phẳng        chứa đường này và vuông góc  ­   Vậy   đó   là   mặt   phẳng   nào?   Nó  với đường kia. Gọi  O là tâm  hình vuông ABCD. Trong mp   cắt BD tại điểm nào? (SAC) vẽ . ­ Mp , cắt BD tại O (O là tâm   của hình vuông ABCD). Ta có  . Mà (cách dựng) suy ra OH là đoạn vuông góc  ­ Bước tiếp theo ta cần làm gì? ­ Dựng OH vuông góc với SC  chung của SC và BD. tại H. Tính độ dài đoạn OH: ­ GV khẳng định: khi đó OH chính  Tam giác SAC vuông t ại A nên: là đoạn vuông góc chung của SC   và BD.        Ta có  và là hai tam giác đồng dạng (g­g), nên:   * Giáo viên trình bày bài giải lên   bảng. * Học sinh chú ý lắng nghe và                              ghi bài. Vậy .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2