intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn 12: Nhân vật giao tiếp

Chia sẻ: Dung Hải Phòng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

14
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Ngữ văn 12: Nhân vật giao tiếp giúp học sinh nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân sơ của họ đối với nhau, cùng những đặc điểm khác chi phối nội dung và hình thức lời nói của các nhân vật trong hoạt động giao tiếp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 12: Nhân vật giao tiếp

  1. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12 NHÂN VẬT GIAO TIẾP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp Học sinh: 1. Kiến thức: Nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân sơ của họ đối với nhau, cùng những đặc điểm khác chi phối nội dung và hình thức lời nói của các nhân vật trong hoạt động giao tiếp. 2. Kĩ năng: Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân và có thể xác định được chiến lược giao tiếp trong những ngữ cảnh giao tiếp nhất định. 3. Thái độ: Học đi đôi với hành, lí thuyết kết hợp với thực tế, không ngừng nâng cao kĩ năng giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án. - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm,… 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị bài học theo HDHB. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  2. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 1. Ổn định tình hình lớp (1phút): Ổn định trật tự, điểm danh học sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ (4ph): Tóm tắt truyện Vợ chồng A Phủ và nêu giá trị nhân đạo của truyện. 3. Giảng bài mới: (83 phút) - Tạo tâm thế tiếp thu bài mới. - Giới thiệu bài: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Thời HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG lượn CỦA CỦA NỘI DUNG g GIÁO VIÊN HỌC SINH 30p Hoạt động 1: I. Phân tích các ngữ liệu h Phân tích các 1. Ngữ liệu 1 ngữ liệu - HS đọc ngữ a) Hoạt động giao tiếp trên 1. Gọi 1 HS đọc liệu có những nhân vật giao tiếp ngữ liệu 1 (SGK) là: Tràng, mấy cô gái và và nêu các yêu "thị". Những nhân vật đó có cầu sau (với HS đặc điểm: cả lớp): - HS thảo luận - Về lứa tuổi: Họ đều là a) Hoạt động và phát biểu tự những người trẻ tuổi. giao tiếp trên do. - Về giới tính: Tràng là nam, có những nhân
  3. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí vật giao tiếp còn lại là nữ. nào? Những - Về tầng lớp xã hội: Họ đều nhân vật đó có là những người dân lao đặc điểm như động nghèo đói. thế nào về lứa b) Các nhân vật giao tiếp tuổi, giới tính, chuyển đổi vai người nói, tầng lớp xã hội? vai người nghe và luân b) Các nhân vật phiên lượt lời như sau: giao tiếp - Lúc đầu: Hắn (Tràng) là chuyển đổi vai người nói, mấy cô gái là người nói, vai người nghe. người nghe và luân phiên lượt - Tiếp theo: Mấy cô gái là lời ra sao? Lượt người nói, Tràng và "thị" là lời đầu tiên của người nghe. "thị" hướng tới - Tiếp theo: "Thị" là người ai? nói, Tràng (là chủ yếu) và c) Các nhân vật mấy cô gái là người nghe. giao tiếp trên - Tiếp theo: Tràng là người có bình đẳng về nói, "thị" là người nghe. vị thế xã hội - Cuối cùng: "Thị" là người không? nói, Tràng là người nghe. d) Các nhân vật Lượt lời đầu tiên của "thị" giao tiếp trên hướng tới Tràng.
  4. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí có quan hệ xa c) Các nhân vật giao tiếp lạ hay thân tình trên bình đẳng về vị thế xã khi bắt đầu hội (họ đều là những người cuộc giao tiếp? dân lao động cùng cảnh e) Những đặc ngộ). điểm về vị thế d) Khi bắt đầu cuộc giao xã hội, quan hệ tiếp, các nhân vật giao tiếp thân-sơ, lứa trên có quan hệ hoàn toàn tuổi, giới tính, xa lạ. nghề nghiệp,… e) Những đặc điểm về vị thế chi phối lời nói xã hội, quan hệ thân-sơ, lứa của các nhân tuổi, giới tính, nghề vật như thế nghiệp,… chi phối lời nói nào? của các nhân vật khi giao - GV nhận xét, tiếp. Ban đầu chưa quen khẳng định nên chỉ là trêu đùa thăm những ý kiến dò. Dần dần, khi đã quen họ đúng và điều mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa chỉnh những ý tuổi, bình đẳng về vị thế xã kiến sai. hội, lại cùng cảnh ngộ nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã. 2. - GV hướng 2. Ngữ liệu 2 dẫn, gợi ý và tổ a) Các nhân vật giao tiếp
  5. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí chức HS tìm trong đoạn văn: Bá Kiến, hiểu ngữ liệu 2. mấy bà vợ Bá Kiến, dân - Yêu cầu HS - Đọc đoạn làng và Chí Phèo. đọc đoạn trích trích và trả lời Bá Kiến nói với một người và trả lời câu những câu hỏi nghe trong trường hợp quay hỏi (SGK). sang nói với Chí Phèo. Còn lại, khi nói với mấy bà vợ, với dân làng, với Lí Cường, Bá Kiến nói cho nhiều người - HS thảo luận nghe (trong đó có cả Chí - GV nhận xét, và phát biểu tự Phèo). khẳng định do. b) Vị thế xã hội của Bá Kiến những ý kiến với từng người nghe: đúng và điều + Với mấy bà vợ- Bá Kiến là chỉnh những ý chồng (chủ gia đình) nên kiến sai. "quát". + Với dân làng- Bá Kiến là "cụ lớn", thuộc tầng lớp trên, lời nói có vẻ tôn trọng (các ông, các bà) nhưng thực chất là đuổi (về đi thôi chứ! Có gì mà xúm lại thế này?). + Với Chí Phèo- Bá Kiến vừa
  6. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí là ông chủ cũ, vừa là kẻ đã đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí Phèo đến "ăn vạ". Bá Kiến vừa thăm dò, vừa dỗ dành vừa có vẻ đề cao, coi trọng. + Với Lí Cường- Bá Kiến là cha, cụ quát con nhưng thực chất cũng là để xoa dịu Chí Phèo. c) Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện nhiều chiến lược giao tiếp: + Đuổi mọi người về để cô lập Chí Phèo. + Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn Chí. + Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng với mình để xoa dịu Chí. d) Với chiến lược giao tiếp như trên, Bá Kiến đã đạt được mục đích và hiệu quả
  7. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí giao tiếp. Những người nghe trong cuộc hội thoại với Bá Kiến đều răm rắp nghe theo lời Bá Kiến. Đến như Chí Phèo, hung hãn là thế mà cuối cùng cũng bị khuất phục. 10 Hoạt động 2: II. Nhận xét về nhân vật ph Tổ chức rút ra giao tiếp trong hoạt nhận xét động giao tiếp. - GV nêu câu 1. Trong hoạt động giao hỏi và gợi ý: Từ tiếp bằng ngôn ngữ, các việc tìm hiểu nhân vật giao tiếp xuất hiện các ngữ liệu trong vai người nói hoặc trên, anh (chị) người nghe. Dạng nói, các rút ra những nhân vật giao tiếp thường nhận xét gì về đổi vai luân phiên lượt lời nhân vật giao với nhau. Vai người nghe có tiếp trong hoạt thể gồm nhiều người, có động giao tiếp? trường hợp người nghe - HS thảo luận không hồi đáp lời người nói. và trả lời. 2. Quan hệ giữa các nhân - GV nhận xét vật giao tiếp cùng với và tóm tắt những đặc điểm khác biệt
  8. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí những nội dung (tuổi, giới, nghề,vốn sống, cơ bản. văn hóa, môi trường xã hội,… ) chi phối lời nói (nội dung và hình thức ngôn ngữ). 3. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy ngữ cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp để đạt mục đích và hiệu quả. 35p Hoạt động 3: III. Luyện tập h Luyện tập 1. Bài tập 1: Bài tập 1: Anh Ông Lí Phân tích sự chi Mịch phối của vị thế xã hội ở các Vị Kẻ dưới- Bề trên- - HS đọc đoạn nhân vật đối với thế nạn thừa lệnh trích. lời nói của họ xã nhân bị quan bắt trong đoạn trích hội bắt đi người đi (mục 1- SGK). - HS thảo luận, xem đá xem đá - Yêu cầu HS trình bày. bóng. bóng. đọc đoạn trích và thảo luận,trả
  9. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí lời Van xin, Hách - GV gợi ý, Lời nhún dịch, hướng dẫn nói nhường quát nạt phân tích. (gọi ông, (xưng hô - GV nhận xét, lạy…) mày tao, nhấn mạnh quát, câu những điểm cơ lệnh…) bản. Bài tập 2: Bài tập 2: Phân tích mối Đoạn trích gồm các nhân quan hệ giữa vật giao tiếp: đặc điểm về vị - Viên đội sếp Tây. thế xã hội, nghề nghiệp, giới - Đám đông. tính, văn hóa,… - Quan Toàn quyền Pháp. của các nhân Mối quan hệ giữa đặc điểm vật giao tiếp với về vị thế xã hội, nghề đặc điểm trong nghiệp, giới tính, văn hóa,… lời nói của từng của các nhân vật giao tiếp người ở đoạn với đặc điểm trong lời nói trích (mục 2- của từng người: SGK). - HS đọc đoạn - Chú bé: trẻ con nên chú ý - Yêu cầu HS đến cái mũ, lời nói rất ngộ trích.
  10. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí đọc đoạn trích. nghĩnh. - GV gợi ý, - HS thảo luận, - Chị con gái: phụ nữ nên hướng dẫn trình bày. chú ý đến cách ăn mặc (cái phân tích. áo dài), khen với vẻ thích - GV nhận xét, thú. nhấn mạnh - Anh sinh viên: đang học những điểm cơ nên chú ý đến việc diễn bản. thuyết, nói như một dự đoán chắc chắn. - Bác cu li xe: chú ý đôi ủng. - Nhà nho: dân lao động nên chú ý đến tướng mạo, nói bằng một câu thành ngữ thâm nho. Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu bộ, cách nói. Điểm chung là châm biếm, mỉa mai. Bài tập 3: Bài tập 3: - Yêu cầu HS - Đọc đoạn a) Quan hệ giữa bà lão đọc đoạn trích. trích. hàng xóm và chị Dậu là - Gợi ý, hướng quan hệ hàng xóm láng dẫn phân tích giềng thân tình.
  11. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí (phân tích theo - Thảo luận, Điều đó chi phối lời nói và những yêu cầu: trình bày. cách nói của hai người- thân a) Quan hệ giữa mật: bà lão hàng + Bà lão: bác trai, anh ấy,… xóm và chị dậu. + Chị Dậu: cảm ơn, nhà Điều đó chi phối cháu, cụ,… lời nói và cách b) Sự tương tác về hành nói của hai động nói giữa lượt lời của người ra sao? hai nhân vật giao tiếp: Hai b) Phân tích sự nhân vật đổi vai luân phiên tương tác về nhau. hành động nói c) Nét văn hóa đáng trân giữa lượt lời của trọng qua lời nói, cách nói hai nhân vật của các nhân vật: tình làng giao tiếp. nghĩa xóm, tối lửa tắt đèn c) Nhận xét về có nhau. nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói, cách nói của các nhân vật.) - Nhận xét, nhấn mạnh những điểm cơ
  12. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí bản. 8 ph Hoạt động 4: IV. Củng cố lí thuyết Củng cố lí Cần nắm vững những nội thuyết dung sau: GV củng cố lí 1. Vai trò của nhân vật giao thuyết và giao tiếp. việc cho HS. 2. Quan hệ xã hội và những đặc điểm của nhân vật giao tiếp chi phối lời nói. 3. Chiến lược giao tiếp phù hợp. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 2 phút - Nhận xét chung tiết học. - Soạn bài cho tiết sau: Đọc văn Vợ nhặt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2