Kiến thức: - Học sinh thấy rõ được hiện tượng thoát hơi nước qua lá. - Phân biệt tác dụng các loại phân hoá học chính. 2 Kĩ năng: - Học sinh biết làm thí nghiệm đo cường độ thoát hơi nước. - Biết phân biệt vai trò độ tan của từng loại phân hoá học.
Nội dung Text: Giáo án Sinh 11 (NC) - THOÁT HƠI NƯỚC VÀ NHẬN BIẾT CHẤT KHOÁNG
Bài 5: Thực hành:
THOÁT HƠI NƯỚC VÀ NHẬN BIẾT CHẤT KHOÁNG
A MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức:
- Học sinh thấy rõ được hiện tượng thoát hơi nước qua lá.
- Phân biệt tác dụng các loại phân hoá học chính.
2 Kĩ năng:
- Học sinh biết làm thí nghiệm đo cường độ thoát hơi nước.
- Biết phân biệt vai trò độ tan của từng loại phân hoá học.
B CHUẨN BỊ
1. GV: Cân đĩa, đồng hồ bấm dây, khay thí nghiệm: cốc thuỷ tinh, đũa, nước
cất.
2. HS: Mẫu các loại phân hoá học: urê, SA, NPK, kali, lân.
Giấy báo, bút chì, kéo, thước, lá cà phê.
C THỰC HÀNH
1 Ổn định
2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 10’ cách tính lượng phân bón theo 1 thu hoạch
định trước.
3 Thực hành
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Phân lớp thành 4 tổ ở 4 dãy bàn thí I . THÍ NGHIỆM I : Đo cường độ
nghiệm. thoát hơi nước bằng phương pháp
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học cân nhanh:
sinh: mẫu phân hoá học, lá cà phê,... Bước 1: Để cân ở trạng thái cân
- GV hướng dẫn chi tiết các thao tác bằng
thí nghiệm I, sau đó cho từng tổ tiến Bước 2: Đặt lên cân 1 lá cây, cân
hành làm thí nghiệm khối lượng ban đầu (P1 g) để lá thoát
hơi nước trong 15 phút. Cân lại khối
lượng của lá (P2 g).
Bước 3: Tính diện tích lá: dùng tờ
giấy to (A3 hoặc tờ báo) đo cắt hình
vuông cạnh 1 dm2. Cân miếng giấy
cắt hình vuông được khối lượng (A
g). Đặt lá lên hình vuông vẽ chu vi lá
được khối lượng (B g). Tính diện
tích lá (S):
Cho mỗi tổ nhận khay thí nghiệm S = B g x 1dm2 : A g = dm2
gồm: 3 cốc thuỷ tinh, 3 đũa thuỷ tinh, Bước 4 : Đo cường độ thoát hơi
nước cất. nước (I)
GV hướng dẫn cho các dạng phân I = (P1 – P2 ) x 60 : 15 x S =
hoá học vào từng cốc và yêu cầu g/dm2/h
từng tổ tiến hành thí nghiệm như sau II. THÍ NGHIỆM II : Nhận biết
: các loại phân hoá học chính :
- Quan sát màu sắc, hình dạng. 1. Phân kali: Dạng tinh thể nhỏ màu
- Hoà vào nước cất khuấy đều bằng trắng, đỏ (giống muối ớt) hoà vào
đũa thuỷ tinh để nhận biết độ tan. nước tan chậm có lớp ván.
- Nêu được vai trò của từng loại 2. Phân urê: Dạng viên nhiều cạnh
phân hoá học. màu trắng đục hoà vào nươc tan
- Vai trò của từng loại phân đối với nhanh, nước rất lạnh.
cây trồng ở địa phương: cà phê, chè, 3. Phân super lân: Dạng bột màu
rau… xám (giống xi măng) hoà vào nước
khó tan, lắng cặn thành 1 lớp.
4 Dặn dò:
- Thao tác phải cẩn thận chính xác
- Làm tường trình báo cáo thí nghiệm theo từng đơn vị tổ ở cuối tiết.
D KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Nhìn chung kết quả ở các lớp khá tốt, riêng
lớp 11A4 thực hành vào tiết 5 bị mất điện nên quan sát chưa được rõ.