intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh học 11 bài 20: Cân bằng nội môi

Chia sẻ: Trần Việt Phúc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

633
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học 11 bài 20: Cân bằng nội môi để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Sinh học 11 bài 20: Cân bằng nội môi được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh học 11 bài 20: Cân bằng nội môi

  1. Giáo án Sinh học 11 Bài 20 CÂN BẰNG NỘI MÔI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: + Nắm được khái niệm cân bằng nội môi, vai trò của cân bằng nội môi. + Sơ đồ điều hoà nội môi và chức năng của các bộ phận + Vai trò của gan và thận trong điều hoà cân bằng nội môi 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ: Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: + SGK tìm tòi. + Vấn đáp gợi mở. + Trực quan tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Kiểm tra bài cũ. + Tại sao tim có khả năng hoạt động tự động? So sánh nhịp tim của thỏ và voi? Giải thích? + Huyết áp là gì? Sự thay đổi của huyết áp ở các loại mạch? 2. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA và ý nghĩa của cân bằng nội môi. CÂN BẰNG NỘI MÔI TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu - Nội môi : là môi trường bên trong cơ SGK trả lời câu hỏi: thể. Gồm các yếu tố hoá lý, đảm bảo + Thế nào là cân bằng nội môi? cho các hoạt động sống diễn ra
  2. Giáo án Sinh học 11 + Tại sao phải cân bằng nội môi? - Các hoạt động sinh lý chỉ diễn tra tốt TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trong một khoảng điều kiện nhất trả lời câu hỏi. định. Và các hoạt động đó thường làm TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận thay đổi điều kiện của nội môi - Cân bằng nội môi là cơ chế đảm bảo môi trường sống nằm trong khoảng các hoạt động sống diễn ra là tốt nhất. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI. SGK trả lời câu hỏi: - Sự thay đổi môi trường trong cơ thể + Phân tích sơ đồ? Vai trò của các sẽ tác động lên cơ quan tiếp nhận kích yếu tố? thích (thụ thể hoặc thụ quan) - cơ + Giải thích tại sao nói : “ cơ chế quan này truyền thông tin dưới dạng điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự xung thần kinh lên cơ quan điều khiển động và tự điều chỉnh’? (cơ quan thần kinh hoặc tuyến nội TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận tiết) trả lời câu hỏi. - Cơ quan điều khiển truyền xung TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận thần kinh hoặc hocmon xuống cơ quan thực hiện - Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của môi trở về trạng thái bình thường gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu III. VAI TRÒ CỦA GAN VÀ THẬN TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ÁP SGK trả lời câu hỏi: SUẤT THẨM THẤU + Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà 1. Vai trò của thận: huyết áp. Điền các thông tin phù hợp + ASTT máu phụ thuộc vào hàm
  3. Giáo án Sinh học 11 + ASTT của máu và dịch mô phụ lượng chất tan có trong máu. thuộc vào những yếu tố nào? + Thận điều hoà ASTT thông qua điều + Thận điều hoà ASTT của máu hoà lượng NaCl và lượng nước trong thông qua điều hoà yếu tố nào? máu + Giải thích cảm giác khát? Tại sao + ASTT tăng cao --- tác động lên hệ uống nước biển không hết khát? thần kinh gây cảm giác khát --- thận TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận giảm bài tiết nước trả lời câu hỏi. + ASTT giảm thận tăng cường bài TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận thải nước. TT4: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Gan điều hoà thông qua điều hoà 2. Vai trò của gan yếu tố nào? + Gan điều hoà lượng protêin các chất + Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ tan và nồng độ glucozo trong máu. trong máu? + Nồng độ đường tăng cao -- tuỵ tiết + Bệnh đái tháo đường? ra isullin làm tăng quá trình chuyển + Hạ đường huyết là gì? đường thành glicozem trong gan TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận + Nồng độ đường giảm --- tuỵ tiết ra trả lời câu hỏi. glucagon -- chuyển glicogen trong gan TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận thành đường * Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG SGK trả lời câu hỏi: CÂN BẰNG pH NỘI MÔI + Vai trò của pH đối với môi trường + pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt các phản ứng sính hoá? động của các enzim, thay đổi chiều + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm hướng của các phản ứng sinh hoá.
  4. Giáo án Sinh học 11 pH? + Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể + Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đòi hỏi một khoảng pH nhất định. đệm bicácbonnat? + Cơ thẻ điều hoà pH thông qua điều + Tại sao protein cũng là hệ đệm? hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận đệm: trả lời câu hỏi. - hệ đệm bicác bon nát TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận - hệ đệm photphat - hệ đệm proteinat. 3. Củng cố: + Tại sao phải cân bằng nội môi? Cân bằng cái gì? + Cơ chế điều hoà nội môi? + Trong 3 hệ đệm loại hệ đệm nào là tối ưu nhất? Tại sao? 4. Bài tập về nhà: BT SGK 5. Dặn dò:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2