YOMEDIA
ADSENSE
Giáo Án Toán Lớp 3 _ Tuần 12
464
lượt xem 64
download
lượt xem 64
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mục tiêu - HS biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng để giải toán. Củng cố bài toán gấp, giảm một số lên( đi ) nhiều lần. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán .
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo Án Toán Lớp 3 _ Tuần 12
- Tuần 12 Toán Tiết 56: Luyện tập A- Mục tiêu - HS biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng để giải toán. Củng cố bài toán gấp, giảm một số lên( đi ) nhiều lần. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV: Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động học Hoạt động dạy 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Luyện tập: * Bài 1: / 56 - Treo bảng phụ- Gọi HS đọc đề - HS đọc - BT yêu cầu gì? - Tìm tích. - Muốn tính tích ta làm như thế nào ? - Thực hiện phép nhân các thừa số. Thừa số 423 210 105 241 Thừa số 2 3 8 4 - Chữa bài, nhận xét. Tích 846 630 840 964 * Bài 2: /56 - Gọi 1 HS đọc đề? - HS đọc - X là thành phần nào của phép tính? - X là số bị chia - Nêu cách tìm số bị chia? - Muốn tìm SBC ta lấy thương nhân với SC - Làm phiếu HT a) X : 3 = 212 b) X : 5 = 141 - Chấm bài, chữa bài. X = 212 x 3 X = 141 x 5 * Bài 3/56: X = 636 X = 705 - GV đọc bài toán - 2, 3 HS đọc bài toán - BT cho biết gì? - Mỗi hộp có 120 cái kẹo - BT hỏi gì? - 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo - HS làm vở, 1 em lên bảng Bài giải Cả bốn hộp có số cái kẹo là: - Chữa bài. 120 x 4 = 480( cái kẹo ) * Bài 4/56: Đáp số: 480 cái kẹo - GV đọc bài toán - 1,2 HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Có 3 thùng, mỗi thùng 125l, lấy ra 185l - Bài toán hỏi gì ? - Còn lại bao nhiêu l dầu - Bài toán giải bằng mấy phép tính? - Bài toán giải bằng hai phép tính - HS làm vở, 1 em lên bảng Bài giải 1
- Số lít dầu có trong ba thùng là; 125 x 3= 375(l) Số lít dầu còn lại là: - Chấm, chữa bài. 375 - 185 = 190( l) Đáp số: 190 lít dầu. Bài 5/ 56 - Nêu yêu cầu BT - Viết theo mẫu - GV HD mẫu - 1 em lên bảng, cả lớp làm phiếu Số đã cho 6 12 24 Gấp 3 lần 6x3=18 12x3=36 24x3=72 Giảm 3 lần 6:3 = 2 36:3=12 72:3=24 - GV nhận xét bài làm của HS - Đổi phiếu, nhận xét bài của bạn 3/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của Hs * Dặn dò: Ôn lại bài. Toán + Ôn : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu - Củng cố cho HS nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng để giải toán. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động học Hoạt động dạy 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính - 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con 102 x 4 421 x 2 102 421 321 107 321 x 3 107 x 8 x x x x 4 2 3 8 408 842 963 856 3. Bài mới - Nhận xét bạn * Bài 1: Treo bảng phụ- Gọi HS đọc đề - HS đọc - BT yêu cầu gì? - Tìm tích. - Muốn tính tích ta làm ntn? - Thực hiện phép nhân các thừa số. Thừa số 223 163 101 142 Thừa số 2 3 8 4 - Chữa bài, nhận xét. Tích 446 489 808 568 2
- - HS đọc * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề? - X là số bị chia - X là thành phần nào của phép tính? - HS nêu - Nêu cách tìm số bị chia? - Làm phiếu HT- 2 HS chữa bài a) X : 5 = 112 b) X : 7 = 141 X = 112 x 5 X = 141 x 7 - Nhận xét X = 560 X = 987 - HS đọc * Bài 3: - Đọc đề? - 1 ngày bán120l - BT cho biết gì? - 7 ngày bán bao nhiêu l - BT hỏi gì? - HS làm vở- 1 HS chữa bài Bài giải Bảy ngày bán được số lít dầu là: 120 x 7 = 840(l) Đáp số: 840lít dầu. - GV chấm, nhận xét 4/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của HS - Nhận xét chung tiết học Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 57: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. A- Mục tiêu - HS biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - hát 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiên so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - GV nêu bài toán( như SGK) - HS đọc lại BT - Yêu cầu HS lấy một sợi dây dài 6cm. Cắt - HS thực hành theo GV đoạn dây đó thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài 2cm. - Cắt được mấy đoạn? - Cắt được 3 đoạn - Vậy 6cm gấp mấy lần so với 2 cm? - Gấp 3 lần - Tìm phép tính tương ứng? 6 : 2 = 3 đoạn 3
- Bài giải - Vậy số đoạn dây cắt ra chính là số lần mà Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD. thẳng CD số lần là: + GV HD cách trình bày bài giải. 6 : 2 = 3( lần) + Đây là bài toán dạng so sánh số lớn gấp Đáp số: 3 lần. mấy lần số bé. - Vậy muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số - Ta lấy số lớn chia cho số bé. bé ta làm ntn? b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: Treo bảng phụ - Nêu số hình tròn màu xanh? Màu trắng? - H.a có 6 hình tròn xanh; 2 hình tròn trắng. - Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy - Ta lấy số hình tròn xanh chia cho số hình lần số hình tròn màu trắng ta làm ntn? tròn trắng - Số hình tròn xanh gấp số hình tròn trắng - Hình a, số hình tròn xanh gấp mấy lần số số lần là: 6 : 2 = 3( lần) hình tròn trắng? + Tương tự HS trả lời phần b và c - HS trả lời * Bài 2: - GVđọc đề? - 1,2 HS đọc lại đề - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - HS làm vở Bài giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4( lần) Đáp số: 4 lần - Chấm, chữa bài. * Bài 3/ 57 - GV đọc bài toán - 1,2 HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - 1con lợn nặng 42kg 1 con ngỗng nặng 6kg - Bài toán hỏi gì ? - Con lợn nặng gấp mấy lần con ngỗng - HS làm bài vào phiếu, 1 em lên bảng Bài giải Con lợn gấp con ngỗng số lần là : 42 : 6 = 7 ( lần ) - GV nhận xét Đáp số : 7 lần - Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn * Bài 4: / 57 - Nêu yêu cầu BT - Tính chu vi hình vuông MNPQ, hình tứ giác ABCD - Nêu cách tính chu vi của một hình ? - Muốn tính chu vi một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. + HS tính nhẩm, trả lời miệng Bài giải a) Chu vi hình vuông MNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12( cm) Hay 3 x 4 = 12( cm) 4
- b) Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18( cm) - Chấm, chữa bài. - Nhận xét bài làm của bạn 3/ Củng cố: - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta - Lấy số lớn chia cho số bé làm ntn? Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 58: Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố về bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Phân biệt số lần và số đơn vị. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. GV : Bảng phụ, Phiếu HT B- Đồ dùng HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra: - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta - HS trả lời - Nhận xét làm ntn? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập - HS trả lời miệng * Bài 1/58 a) Sợi dây 18m dài gấp 3 lần sợi dây 6m. - GV nêu câu hỏi như SGK b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp 7 lần bao gạo nặng 5kg. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2/ 58 - GV đọc bài toán - 1, 2 HS đọc - Nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số - Lấy số lớn chia cho số bé. - HS làm miệng bé? Số con bò gâps số con trâu số lần là: 20 : 4 = 5( lần) Đáp số: 5 lần - GV nhận xét. - Nhận xét bạn trả lời * Bài 3: - GV đọc bài toán - 1, 2 HS đọc đề. - BT cho biết gì? - Ruộng 1 : 127kg, ruộng 2 gấp 3 lần - BT hỏi gì? - Cả hai ruộng có bao nhiêu kg - HS làm vở Bài giải 5
- Thửa 2 thu được số cà chua là: 27 x 3 = 81( kg) Cả hai thửa thu được số cà chua là: 27 + 81 = 108( kg) Đáp số: 108 kg. - Chấm, chữa bài. * Bài 4: Treo bảng phụ - HS đọc - Đọc nội dung cột 1? - Lấy số lớn trừ số bé - Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm ntn? - Lấy số lớn chia cho số bé. - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta - HS làm phiếu HT - 3 HS chữa bài. làm ntn? - Nhận xét - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố: - HS nêu - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? - GV nhận xét tiết học Toán + Ôn : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I. Mục tiêu - Củng cố về bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Phân biệt số lần và số đơn vị. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra: - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta - HS nêu - Nhận xét làm ntn? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập * Bài 1: - GV nêu câu hỏi : - HS trả lời miệng a) Sợi dây 27m dài gấp mấy lần sợi dây 3m a) Sợi dây 27m dài gấp 9 lần sợi dây 3m. b) Bao gạo 56kg cân nặng gấp mấy lần bao b) Bao gạo 56kg cân nặng gấp 8 lần bao gạo nặng 7kg. gạo nặng 7kg? 6
- -Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Đọc đề? - HS đọc - Nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số - Lấy số lớn chia cho số bé. Bài giải bé? Số con gà gấp số con vịt số lần là: 28 : 4 = 7( lần) Đáp số: 5 lần - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - HS đọc đề. - BT cho biết gì? - HS nêu - BT hỏi gì? - HS nêu- Làm vở Bài giải Ngày thứ nhất bán được là: 27 x 3 = 81( kg) Cả hai bán được là: 27 + 81 = 108( kg) Đáp số: 108 kg gạo - Chấm, chữa bài. 4/ Củng cố: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - Lấy số đó nhân với số lần - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta - Lấy số lớn chia cho số bé. làm ntn? - GV nhận xét tiết học Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 59 : Bảng chia 8 A- Mục tiêu - Thành lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. Vận dụng bảng chia 8 để giải bài toán có liên quan. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Lập bảng chia 8. - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi: Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy - 8 được lấy 1 lần 7
- 8 được lấy mấy lần? Viết phép tính tương 8x1=8 ứng? - Tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu - có 1 tấm tấm? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? 8:8 - Vậy 8 chia 8 được mấy? 8:8=1 - GV ghi bảng: 8 : 8 = 1 - HS đọc + Tương tự lập các phép chia khác để hoàn thành bảng chia 8. - HS thi đọc bảng chia 8 (Như sgk) + Luyện HTL bảng chia 8. - Thi đọc HTL b) HĐ 2: Luyện tập. * Bài 1/ 59 - Nêu yêu cầu BT - Tính nhẩm - Tính nhẩm là tính ntn? - HS trả lời - GV gọi mỗi em 1 phép tính - HS nhẩm và nêu KQ - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2 / 59 ( Tương tự như bài 1 ) - HS thực hiện * Bài 3/ 59 - GV đọc bài toán - 1, 2 HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? -Tấm vải dài 32m cắt thành 8 mảnh bằng nhau - Bài toán hỏi gì? - Mỗi mảnh dài bao nhiêu m ? - HS làm bài vào phiếu Bài giải Mỗi mảnh vải có số mét là: 32 : 8 = 4( m) Đáp số: 4mét - GV nhận xét. - Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn * Bài 4/ 59 - Đọc bài toán - 1, 2 HS đọc - Bài toán cho biết gì ? - HS trả lời - Bài toán hỏi gì ? - Lớp làm vở, 1 em lên bảng làm Bài giải Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4( mảnh) Đáp số: 4 mảnh - Chấm bài, chữa bài 3/ Củng cố: - Thi đọc HTL bảng chia 8. - HS thi đọc HTL - GV nhận xét chung giờ học 8
- Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2006 Toán TIẾT 60 : LUYỆN TẬP A- Mục tiêu - Củng cố về phép chia trong bảng chia 8. Tìm 1/8 của một số. Vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. GV : Bảng phụ, Phiếu HT B- Đồ dùng HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Hát - Đọc bảng chia 8? - 2- 3 HS đọc - Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét. 3/ Luyện tập: * Bài 1/ 60 - Nêu yêu cầu BT - Tính nhẩm - Tính nhẩm là tính ntn? - HS trả lời - Khi biết KQ của 8 x 6 = 48 có tính ngay - Được vì Nếu lấy tích chia cho thừa số này KQ của 48 : 8 được không? thì được thừa số kia. - Nhận xét, cho điểm - HS nhẩm và nêu KQ * Bài 2/ 60 ( Tương tự bài 1) - Gọi 4 HS làm trên bảng - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - Chữa bài, nhận xét. - Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn * Bài 3/ 60 - Đọc bài toán - 1, 2 HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Có 42 con thỏ, bán đo 10 con, số còn lại nhốt đều vào 8 chuồng - Bài toán hỏi gì ? - Mỗi chuồng nhốt mấy con thỏ ? - Bài toán giải bằng mấy phép tính ? - Bài toán giải bằng hai phép tính. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm Bài giải Số con thỏ còn lại sau khi bán là: 42 - 10 = 32( con thỏ) Số con thỏ có trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4( con) Đáp số: 4 con thỏ. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4 / 60 - Đọc yêu cầu bài toán ? - Tìm 1/8 số ô vuông của mỗi hình - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Tìm một phần mấy của một số. 9
- - Muốn tìm một phần mấy của một số ta - Lấy số đó chia cho số phần làm ntn? - Muốn tìm 1/8 số ô vuông trước hết ta cần - Ta cần biết số ô vuông của mỗi hình. biết gì? - HS đếm số ô vuông rồi tính 1/8 số ô vuông của mỗi hình. - HS nêu câu trả lời. a) 1/ 8 số ô vuông của hình a là: 16 : 8 = 2 ( ô vuông) b) 1/8 số ô vuông của hình b là: - Nhận xét, cho điểm. 24 : 8 = 3( ô vuông) 4/ Củng cố: - Thi đọc nối tiếp bảng chia 8. - HS thi đọc - GV nhận xét tiết học 10
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn