Giáo án Vật lí lớp 10 Bài tập chương 5 - Chất khí
lượt xem 46
download
Giáo án Vật lí lớp 10 Bài tập chương 5 - Chất khí trình bày nội dung về mục tiêu, chuẩn bị, tiến trình bày học và một số bài tập môn vật lý,... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lí lớp 10 Bài tập chương 5 - Chất khí
- Trường Phổ Thông Thực Hành Sư Phạm Giáo án Vật lí 10 Tiết: Ngày Soạn: 12/03/2018 Tuần: Ngày Dạy: 16/03/2018 Lớp: 10A1 GIÁO ÁN GIẢNG DẠY BÀI TẬP CHƯƠNG VCHẤT KHÍ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống được kiến thức chương chất khí. Giải được các bài tập về chất khí. Vận dụng được các định luật thích hợp từ đơn giản (3 định luật về chất khí) đến phức tạp (phương trình trạng thái Clapêrôn). Nhận biết được các đường biểu diễn một số quá trình vật lí trên đồ thị pV, V T, pT. 2. Kỹ năng: Vẽ được các đường biểu diễn một số quá trình vật lí trên đồ thị pV, VT, pT. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải toán vật lí. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực trong tính toán. Tích cực trong quá trình học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án. Máy chiếu. Các bài tập trắc nghiệm và tự luận theo mức độ khó tăng dần. 2. Học sinh: Các kiến thức đã học của chương chất khí. III. Tiến trình bài học: 1. Đặt vấn đề: (2 phút) Chúng ta vừa học xong chương V – Chất khí, để các em có thể nắm vững hơn kiến thức cũng như áp dụng được các định luật và công thức vào giải bài tập thì tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em tiến hành giải quyết các bài tập về chương chất khí. 2. Bài mới: (41 phút) Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức chương chất khí (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Hệ thống hóa kiến thức chương I. Thuyết động học phân tử chất khí chất khí bằng cách lần lượt đặt ra các câu hỏi cho HS trả lời. GV: Nêu nội dung của thuyết động Chất khí được cấu tạo từ các phân tử học phân tử chất khí ? có kích thước rất nhỏ so với khoảng HS: Suy nghĩ, trả lời. cách giữa chúng. Các phân tử khí chuyển động hỗn GVHD: Cô Trương Thị Thu HiềnGSTT: Võ Kỳ Trang 1
- Trường Phổ Thông Thực Hành Sư Phạm Giáo án Vật lí 10 loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao. Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào thành bình và gây áp suất lên thành bình. GV: Thế nào là khí lí tưởng và khí II. Khí lí tưởng thực ? Chất khí trong đó các phân tử được HS: Suy nghĩ trả lời. coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm được gọi là khí lí tưởng. Khí thực là khí tồn tại trong thực tế GV: So sánh khí lí tưởng và khí thực. như ôxi, nitơ, cacbonic,… So sánh : + Khí thực : chỉ tuân theo gần đúng các định luật Bôilơ – Mariốt và Sáclơ. + Khí lí tưởng : là tuân theo đúng các định luật Bôilơ – Mariốt và Sáclơ. III. Các quá trình biến đổi trạng thái GV: Trong 1 quá trình biến đổi trang của khí lí tưởng. thái của khí lí tưởng, xét 1 lượng khí pV = const � p1V1 = p2V2 xác định thì ta có phương trình nào biểu T T1 T2 diễn mối quan hệ của 3 thông số trạng thái ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Từ phương trình trạng thái khí lí Quá trình đẳng nhiệt tuân theo định tưởng, ta có thể suy ra được bao nhiêu luật Bôilơ – Mariốt. đẳng quá trình ? Đó là đẳng quá trình Quá trình đẳng tích tuân theo định nào ? Tuân theo định luật nào ? luật Sáclơ. Quá trình đẳng áp. Hoạt động 2: Giải các bài tập trắc nghiệm (6 phút) Câu 1: Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải 1. Với khí lí tưởng thì a) pV = hằng số 2. Định luật Bôilơ – Mariốt p b) = hằng số T 3. Định luật Sáclơ V c) = hằng số T 4. Mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt d) các phân tử được coi là các chất độ trong quá trình đẳng áp là điểm và chỉ tương tác khi va chạm 5. Đường đẳng nhiệt pV e) = hằng số T GVHD: Cô Trương Thị Thu HiềnGSTT: Võ Kỳ Trang 2
- Trường Phổ Thông Thực Hành Sư Phạm Giáo án Vật lí 10 6. Đường đẳng tích f) 7. Đường đẳng áp g) 8. Phương trình trạng thái của khí lí h) tưởng Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc và chọn đáp án. 1d ; 2a ; 3b ; 4c ; 5h; 6f; 7g ; 8e HS: Suy nghĩ, trả lời. Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận (30 phút) Câu 1: Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27oC , áp suất 1 atm biến đổi qua hai quá trình: * Quá trình (1): đẳng tích, áp suất tăng gấp 2 lần. * Quá trình (2): đẳng nhiệt, thế tích sau cùng là 15 lít. a) Tìm áp suất sau cùng của khí. b) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi của khí trong các hệ tọa độ (p,V); (V,T); (p,T). Câu 2: Đồ thị bên cho biết 1 chu trình biến đổi trạng thái của 1 khối khí lí tưởng, biểu diễn trong hệ tọa độ (V,T). Hãy biểu diễn chu trình biến đổi này trong các hệ tọa độ (p,V) và (p,T). GVHD: Cô Trương Thị Thu HiềnGSTT: Võ Kỳ Trang 3
- Trường Phổ Thông Thực Hành Sư Phạm Giáo án Vật lí 10 Câu 3: Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0.003 atm và nhiệt độ 200K. Hỏi bán kính của bóng khi bơm, biết bóng được bơm khí ở áp suất 1atm và nhiệt độ 300K? Câu 4: Một xi lanh đặt thẳng đứng, diện tích tiết diện 100cm2, chứa một lượng không khí ở nhiệt độ 270C, được đậy bằng 1 pittông P cách đáy xi lanh h = 50cm. Pittông có thể trượt không ma sát dọc theo mặt trong của xi lanh. Đặt lên trên pittông một trọng vật M có khối lượng 50kg thì pittông dịch chuyển xuống một đoạn l=10cm rồi dừng lại. Tính nhiệt độ không khí trong xi lanh khi pittông dừng lại. Cho áp suất khí quyển p0 = 105N/m2. Bỏ qua khối lượng của pittông. Lấy g=10m/s2. M Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Chiếu câu 1 lên và yêu cầu Câu 1: HS đọc đề và ghi vào vở. HS: Ghi đề câu 1 vào vở. GV: Định hướng cho HS + Có bao nhiêu quá trình biến đổi �p1 = 1atm �p2 = 2 p1 p3 = ? trạng thái? � V = const � T = const � �V1 = 10l �V2 = V1 V3 = 15l � + Đó là quá trình nào? � � � �T1 = 300 K �T2 T =T + Liệt kê các thông số trạng thái 3 2 từng trạng thái. Áp dụng định luật Sáclơ cho quá trình đẳng + Đối với quá trình (1) thì áp tích: dụng định luật nào? p1 p2 p = � T2 = 2 .T1 = 2T1 = 600 K T1 T2 p1 + Đối với quá trình (2) thì áp Áp dụng định luật Bôilơ – Mariốt cho quá GVHD: Cô Trương Thị Thu HiềnGSTT: Võ Kỳ Trang 4
- Trường Phổ Thông Thực Hành Sư Phạm Giáo án Vật lí 10 dụng định luật nào ? trình đẳng nhiệt: V2 10 4 p2V2 = p3V3 � p3 = . p2 = .2 = atm V3 15 3 HS: Từ định hướng của GV, HS làm bài và vẽ các đồ thị (p,V); (V,T); (p,T) vào vở. Câu 2: Đồ thị trong hệ tọa độ (V,T) GV: Chiếu câu 2 lên và yêu cầu HS đọc đề và ghi vào vở. Có 3 quá trình biến đổi: Quá trình (1) (2); quá GVHD: Cô Trương Thị Thu HiềnGSTT: Võ Kỳ Trang 5
- Trường Phổ Thông Thực Hành Sư Phạm Giáo án Vật lí 10 HS: Ghi đề câu 2 vào vở. trình (2) – (3); quá trình (3) – (1). GV: Định hướng cho HS + Nhìn vào đồ thị, đây là đồ thị + Quá trình (1) – (2): V tỉ lệ thuận theo T quá trong hệ tọa độ nào ? trình đẳng áp. (T tăng, V tăng). + Nhìn vào đồ thị thì có bao nhiêu quá trình biến đổi? + Quá trình (2) – (3): T không đổi quá trình đẳng nhiệt. (V giảm, p tăng). + Nhận xét từng quá trình trên. + Quá trình (3) – (1): V không đổi quá trình đẳng tích. (T giảm, p giảm). HS: Từ định hướng của GV HS vẽ các đồ thị (p,V) và (p,T) vào vở. Câu 3: �p1 = 1atm �p2 = 0.03atm � � T1 = 300 K � �T2 = 200 K � V1 �V2 GV: Chiếu câu 3 lên và yêu cầu � � HS đọc đề và ghi vào vở. HS: Ghi đề câu 3 vào vở. GV: Định hướng cho HS Phương trình trạng thái: + Có bao nhiêu quá trình biến đổi p1V1 p2V2 = trạng thái? T1 T2 + Liệt kê các thông số trạng thái từng trạng thái. Công thức tính thể tích hình cầu: GVHD: Cô Trương Thị Thu HiềnGSTT: Võ Kỳ Trang 6
- Trường Phổ Thông Thực Hành Sư Phạm Giáo án Vật lí 10 + Dựa vào sơ đồ thấy cả 3 thông 4 số trạng thái đều thay đổi và V = π R3 3 không cần biết đến khối lượng 4 4 của chất khí ta áp dụng phương V2 = π R23 = π .103 4188.79(m) trình nào để làm bài tập? 3 3 + Mà quả bóng thám không ta coi nó là hình cầu, vậy công thức p1V1 p2V2 p2V2T1 tính thể tích hình cầu là gì ? = � V1 = �188.5(l ) T1 T2 p1T2 tìm được thể tích của V2. 4 3.V1 V1 = π R13 � R1 = 3 �3.56(m) 3 4π + Sau đó áp dụng phương trình trạng thái tìm được V1. Câu 4: Tóm tắt: S = 100cm2 = 0.01m2 + Dựa vào công thức tính thể tích t = 270C = 300K 1 hình cầu tìm được R1. h = 50cm = 0.5m m = 50kg HS: Từ định hướng của GV, d = 10cm = 0.1m HS làm bài. p0 = 105N/m g = 10m/s2 GV: Chiếu câu 4 lên và yêu cầu t2 = ? HS đọc đề và ghi vào vở. HS: Ghi đề câu 4 vào vở. GV: Gọi 1 HS lên tóm tắt đề. �p1 �p2 HS: lên bảng tóm tắt đề bài. � � �V1 V2 � �T1 = 300 K � T2 = ? � � Ban đầu khi pittông cân bằng , áp lực của không khí trong xilanh và áp lực của khí quyển bằng GV: Định hướng cho HS nhau nên ta có p1 = p0. + Có bao nhiêu quá trình biến đổi trạng thái? + Liệt kê các thông số trạng thái từng trạng thái. Khi chưa đặt vật M + Pittông cân bằng điều gì ( liên quan đến áp lực)? GVHD: Cô Trương Thị Thu HiềnGSTT: Võ Kỳ Trang 7
- Trường Phổ Thông Thực Hành Sư Phạm Giáo án Vật lí 10 Khi đặt vật M lên pittông lúc này pittông như thế nào? d M h Sau khi đặt vật M lên pittông thì pittông di chuyển một đoạn rồi Khi đặt vật M lên pittông thì lúc này pittông chịu dừng lại pittông cân bằng tác dụng bởi một ngoại lực F và lực F ở đây điều gì ( liên quan đến áp lực)? chính là trọng lực của vật M (F = P = mg) lực này làm pittông dịch chuyển một đoạn xuống dưới. Thể tích hình trụ tính bằng Sau khi đặt vật M lên pittông thì pittông di công thức gì ? chuyển một đoạn rồi dừng lại do áp suất p2 của không khí trong xilanh bằng áp suất khí quyển và mg Có p1, V1, p2, V2, T1, áp dụng áp suất do trọng lực M gây ra p2 = p0 + S phương trình trạng thái T2 V1 = S .h V2 = S .( h − l ) p1V1 p2V2 Áp dụng phương trình trạng thái = T1 T2 mg ( p0 + ) S (h −l ) p0 Sh S � = T1 T2 mg ( p0 + )( h −l ) S Do đó: T2 = .T1 p0 h HS: Từ định hướng của GV, HS làm bài. 50.10 (105 + ).(0.5 − 0.1) = 0.01 .300 = 360( K ) 105.(0.5) GVHD: Cô Trương Thị Thu HiềnGSTT: Võ Kỳ Trang 8
- Trường Phổ Thông Thực Hành Sư Phạm Giáo án Vật lí 10 3. Dặn dò (2 phút) Về nhà làm bài tập trong sách bài tập. Chuẩn bị bài 33 ”Nội năng và sự biến thiên nội năng”. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày 12 tháng 3 năm 2018 Phê duyệt của GVHD Sinh viên kí tên Trương Thị Thu Hiền Võ Kỳ GVHD: Cô Trương Thị Thu HiềnGSTT: Võ Kỳ Trang 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập học kì 1
11 p | 200 | 25
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 19
12 p | 67 | 13
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 12
15 p | 54 | 6
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 10
35 p | 39 | 5
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 7
24 p | 19 | 5
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 5
21 p | 27 | 5
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 4
9 p | 36 | 4
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 8
18 p | 28 | 4
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 14
6 p | 38 | 4
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 24
8 p | 40 | 4
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 11
8 p | 31 | 4
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
53 p | 39 | 4
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 1
17 p | 49 | 3
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 6
13 p | 36 | 3
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 3
17 p | 106 | 3
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 2
19 p | 40 | 3
-
Giáo án Vật lí lớp 10 (Học kỳ 1)
158 p | 25 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn