Giáo trình An toàn lao động điện lạnh và vệ sinh công nghiệp (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
lượt xem 5
download
(NB) Giáo trình An toàn lao động điện lạnh và vệ sinh công nghiệp cung cấp cho người học các kiến thức: Tổng quan về hệ thống văn bản quy định của pháp luật về an toàn - vệ sinh lao động; An toàn trong hệ thống lạnh; An toàn trong vận hành sửa chữa hệ thống lạnh;...Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình An toàn lao động điện lạnh và vệ sinh công nghiệp (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
- UBND TỈNH HẢI PHÒNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HẢI PHÒNG Giáo trình: An toàn lao động điện lạnh và vệ sinh công nghiệp Chuyên ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí (Lưu hành nội bộ) HẢI PHÒNG -1-
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. -2-
- LỜI GIỚI THIỆU Để thực hiện biên soạn giáo trình An toàn lao động điện – lạnh và vệ sinh công nghiệp, đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí ở trình độ Trung Cấp, giáo trình An toàn lao động điện – lạnh và vệ sinh công nghiệp là một trong những giáo trình môn học đào tạo chuyên ngành được biên soạn theo nội dung chương trình tạo trường Cao đẳng Nghề Công nghệ Việt – Hàn Bắc Giang đã phê duyệt. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logíc. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao. Nội dung giáo trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo. Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiên thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đề ra nội dung thực tập của từng bài để người học cũng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, các trường có thề sử dụng cho phù hợp. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. . -3-
- CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC AN TOÀN LAO ĐỘNG, ĐIỆN - LẠNH VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP Mã số của môn học: MH11 Thời gian của môn học: 45 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 15 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔN HỌC : - Môn học An toàn lao động điện lạnh và vệ sinh công nghiệp được học sau khi sinh viên đã học xong các môn học chung và các môn học cơ sở: Vẽ kỹ thuật, cơ kỹ thuật, cơ sở kỹ thuật điện, cơ sở nhiệt lạnh và điều hòa không khí. II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: - Nắm được các quy định pháp quy của nhà nước về an toàn vệ sinh lao động - Phòng tránh và sơ cứu người khi gặp tai nạn; - Áp dụng các quy định pháp quy của nhà nước về an toàn và vệ sinh lao động vào nghề; - Sơ cứu được khi gặp các tai nạn, khắc phục và giảm thiệt hại về người và thiết bị khi xảy ra mất an toàn. - Có ý thức đảm bảo an toàn cho người và thiết bị khi làm việc, an toàn và vệ sinh công nghiệp. III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian Thực Kiểm TT Tên chương, mục Tổng Lý hành tra* số thuyết Bài (LT tập hoặc -4-
- TH) I Tổng quan về hệ thống văn bản quy 15 14 1 định của pháp luật về an toàn - vệ sinh lao động 1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp 2 2 luật về bảo hộ lao động, vệ sinh lao động 2. Các quy định của pháp luật về 2 2 chính sách, chế độ bảo hộ lao động áp dụng trong doanh nghiệp 3. Quyền và nghĩa vụ của người sử 2 2 dụng lao động và người lao động trong công tác an toàn vệ sinh lao động 4. Các yếu tố nguy hiểm có hại 2 2 trong sản xuất, các biện pháp cải thiện điều kiện lao động. 5. Tổ chức thực hiện công tác bảo 2 2 hộ lao động ở cơ sở. 6. Trách nhiệm và những nội dung 2 2 của tổ chức công đoàn cơ sở về công tác an toàn vệ sinh lao động. 7. Các quy định về xử phạt hành 2 2 chính về hành vi vi phạm pháp luật an toàn-vệ sinh lao động. 8. Kiểm tra hết chương 1 1 II An toàn trong hệ thống lạnh 10 6 3 1 1. Điều khoản chung về an toàn hệ 1 1 thống lạnh. 2. An toàn môi chất lạnh. 1 1 -5-
- 3. An toàn cho máy và thiết bị. 1 1 4. Một số quy định khác về kỹ thuật 1 1 an toàn đối với hệ thống lạnh. 5. Dụng cụ đo lường, an toàn, kiểm 3 1 2 tra thử nghiệm hệ thống lạnh. 6. Khám nghiệm kỹ thuật và đăng 2 1 1 ký sử dụng bảo hộ lao động. 7. Kiểm tra hết chương 2 1 III An toàn trong vận hành sửa chữa hệ 20 10 8 2 thống lạnh 1. Khái niệm chung. 1 1 2. An toàn môi chất lạnh. 4 3 1 3. An toàn điện. 6 4 2 4. Phòng tránh và sơ cứu các tai nạn 7 2 5 khác. 5. Kiểm tra hết chương 3 2 2 Cộng 45 30 11 4 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành được tính bằng giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết: Chương 1: Tổng quan về hệ thống văn bản quy định của pháp luật về an toàn - vệ sinh lao động Mục tiêu: - Hiểu được tổng quan về hệ thống văn bản quy định của pháp luật về an toàn - vệ sinh lao động; - Áp dụng các quy định pháp quy của nhà nước về an toàn hệ thống lạnh; -6-
- - Có ý thức tự chấp hành các quy định về an toàn lao động và hướng dẫn mọi người cùng thực hiện. 1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về bảo hộ lao động, vệ sinh lao động: 1.1 Bộ luật lao động và các luật pháp có liên quan đến ATVSLĐ a/ Một số điều của Bộ luật Lao động ( ngoài chương IX ) có liên quan đến ATVSLĐ: Căn cứ vào quy định điều 56 của Hiến pháp nưóc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam: " Nhà nưóc ban hành chính sách, chế độ bảo hộ lao động, Nhà nưóc quy định thòi gian lao động, chế độ tiền lương, chế độ nghỉ nghoi và chế độ bảo hiểm xã hội đối với viên chức Nhà nưóc và những người làm công ăn lương..." Bộ luật Lao động của nưóc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được Quốc hội thông qua ngày 23/6/1994 và có hiệu lực từ 01/01/1995. Pháp luật lao động quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động và của người sử dụng lao động, các tiêu chuẩn lao động, các nguyên tắc sử dụng và quản lý lao động, góp phần thúc đẩy sản xuất. Trong Bộ luật Lao động có chương IX về " An toàn lao động, vệ sinh lao động" với 14 điều (từ điều 95 đến điều 108 sẽ được trình bày ở phần sau). Ngoài chương IX về " An toàn lao động, vệ sinh lao động" trong Bộ luật Lao động có nhiều điều thuộc các chương khác nhau cùng đề cập đến những vấn đề có liên quan đến BHLĐ với những nội dung cơ bản của một số điều chính sau: - Điều 29. Chương IV qui định hợp đồng lao động ngoài các nội dung khác phải có nội dung điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động. - Điều 39. Chương IV qui định một trong nhiều trường hợp về chấm dứt hợp đồng là: Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động ốm đau hay bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo quyết định của thầy thuốc. - Điều 46. Chương V qui định một trong những nội dung chủ yếu của thoa ưóc tập thể là an toàn lao động, vệ sinh lao động. -7-
- - Điều 68 tiết 2 Chương VII qui định việc rút ngắn thòi gian làm việc đối với những người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. - Điều 69 Chương vuquy định số giờ làm thêm không được vượt quá trong một ngày và trong một năm. - Điều 71 Chương vu quy định thòi gian nghỉ ngơi trong thòi gian làm việc, giữa hai ca làm việc. - Điều 84 Chương VUI qui định các hình thức xử lý người vi phạm kỹ luật lao động trong đó có vi phạm nội dung ATVSLĐ. - Điều 113 Chương X quy định không được sử dụng lao động nữ làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại đã được quy định. - Điều 121 Chương XI quy định cấm người lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc vói các chất độc hại theo danh mục quy định. - Điều 127 Chương XI quy định phải tuân theo những quy định về điều kiện lao động, công cụ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp vói người tàn tật. - Điều 143 tiết 1 Chương XI quy định việc trả lương, chi phí cho người lao động trong thòi gian nghỉ việc để chữa trị vì tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp. - Điều 143 tiết 2 Chương XI quy định chế độ tử tuất, trợ cấp thêm một lần cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Ngày 02/04/2002 Quốc hội đã có luật Quốc Hội số 35/2002 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ( vđược Quốc hộikhoá IX kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23/6/1994) Ngày Ì i/4/2007 Chu tịch'nước đã lệnh công bố luật số 02/2007/L-CTN về luật sử đổi, bổ sung điều 73 của Bộ luật Lao động. Theo đó từ năm 2007, người lao động sẽ được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương ngày giỗ tổ Hùng Vương ( ngày 10/3 âm lịch) và như vậy tổng ngày lễ tết được nghỉ trong năm là 09 ngày. b/ Một số luật, pháp lệnh có liên quan đến an toàn vệ sinh lao động: -8-
- Bộ luật Lao động chưa có thể đề cập mọi vấn đề, mọi khía cạnh có liên quan đến ATLĐ, VSLĐ, do đó trong thực tế còn nhiều luật, pháp lệnh với một số điều khoản liên quan đến nội dung này. Trong số đó cần quan tâm đến một số văn bản pháp lý sau: - Luật bảo vệ môi trường (1993) với các điều l i , 19, 29 đề cập đến vấn đề áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, vấn đề nhập khẩu, xuất khẩu máy móc thiết bị, những hành vi bị nghiêm cấm ... có liên quan đến bảo vệ môi trường và cả vấn đề ATVSLĐ trong doanh nghiệp ở những mức độ nhất định. - Luật bảo vệ sức khoe nhân dân (1989) với các điều 9, lo, 14 đề cập đến vệ sinh trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển và bảo vệ hoa chất, vệ sinh các chất thải trong công nghiệp và trong sinh hoạt, vệ sinh lao động. - Pháp lệnh qui định về việc quản lý nhà nưóc đối với công tác PCCC (1961). Tuy cháy trong phạm vi vĩ mô không phải là nội dung của công tác BHLĐ, nhưng trong các doanh nghiệp cháy nổ thường do mất an toàn, vệ sinh gây ra, do đó vấn đề đảm bảo an toàn VSLĐ, phòng chống cháy nổ gắn bó chặt chẽ với nhau và đều là những nội dung kế hoạch BHLĐ của doanh nghiệp. - Luật Công đoàn (1990). Trong luật này, trách nhiệm và quyền Công đoàn trong công tác BHLĐ được nêu rất cụ thể trong điều 6 chương li, từ việc phối hợp nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật BHLĐ, xây dựng tiêu chuẩn quy phạm ATLĐ, VSLĐ đến trách nhiệm tuyên truyền giáo dục BHLĐ cho người lao động, kiểm tra việc chấp hành pháp luật BHLĐ, tham gia điều tra tai nạn lao động... - Luật hình sự (1999). Trong đó có nhiều điều với tội danh liên quan đến ATLĐ, VSLĐ như điều 227 (Tội vi phạm quy định về ATLĐ, VSLĐ...), điều 229 (Tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng), điều 236, 237 liên quan đến chất phóng xạ, điều 239, 240 liên quan đến chất cháy, chất độc và vấn đề phòng cháy... 1.2. Nghị định 06/CP và các nghị định khác có liên quan Trong hệ thống các văn bản pháp luật về BHLĐ các nghị định có một vị trí rất quan trọng, đặc biệt là nghị định 06/CP của Chính phủ ngày 20/1/1995 qui định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về ATLĐ, VSLĐ. -9-
- Nghị định 06/CP gồm 7 chương 24 điều: Chương I. Đối tượng và phạm vi áp dụng. Chương II. An toàn lao động, vệ sinh lao động. Chương III. Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Chương IV. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động. Chương V. Trách nhiệm của cơ quan nhà nưóc. Chương VI. Trách nhiệm của tổ chức công đoàn. Chương VU. Điều khoản thi hành. Trong nghị định, vấn đề ATLĐ, VSLĐ đã được nêu khá cụ thể và cơ bản, nó được đặt trong tổng thể của vấn đề lao động với những khía cạnh khác của lao động, được nêu lên một cách chặt chẽ và hoàn thiện hơn so với những văn bản trưóc đó. Ngày 27/12/2002 chính phủ đã ban hành nghị định số 110/2002/NĐ-CP về việc sủa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 06?CP ( ban hành ngày 20/01/1995) quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động. Ngoài ra còn một số nghị định khác với một số nội dung có liên quan đến ATVSLĐ như: - Nghị định 195/CP (31/12/1994) của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thòi giờ làm việc, thòi giờ nghỉ ngơi. - Nghị định 38/CP (25/6/1996) của Chính phủ qui định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động trong đó có những qui định liên quan đến hành vi vi phạm về ATVSLĐ. - Nghị định 46/CP (6/8/1996) của Chính phủ qui định xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nưóc về y tế, trong đó có một số quy định liên quan đến hành vi vi phạm về VSLĐ. 1.3. Các Chỉ thị, Thông tư có liên quan đến ATVSLĐ a. Các chỉ thị: -10-
- Căn cứ vào các điều trong chương IX Bộ luật Lao động, Nghị định 06/CP và tình hình thực tế, Thủ tướng đã ban hành các chỉ thị ở những thòi điểm thích hợp, chỉ đạo việc đẩy mạnh công tác ATVSLĐ, phòng chống cháy nổ... Trong số các chỉ thị được ban hành trong thòi gian thực hiện Bộ luật Lao động, có 2 chỉ thị quan trọng có tác dụng trong một thòi gian tương đối dài, đó là: - Chỉ thị số 237/TTg (19/4/1996) của Thủ tương Chính phủ về việc tăng cường các biện pháp thực hiện công tác PCCC. Chỉ thị đã nêu rõ nguyên nhân xảy ra nhiều vụ cháy, gây thiệt hại nghiêm trọng là do việc quản lý và tổ chức thực hiện công tác PCCC của các cấp, ngành cơ sở và công dân chưa tốt. - Chỉ thị số 13/1998/CT-TTg (26/3/1998) của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác BHLĐ trong tình hình mói. Đây là một chỉ thị rất quan trọng có tác dụng tăng cường và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nưóc, vai trò, trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm ATVSLĐ, phòng chống cháy nổ, duy trì và cải thiện điều kiện làm việc, bảo đảm sức khỏe và an toàn cho người lao động trong những năm cuối của thế kỷ XX và trong thòi gian đầu của thế kỷ XXI. b. Các Thông tư: Có nhiều thông tư liên quan đến ATVSLĐ, nhưng ở đây chỉ nêu lên những thông tư đề cập tới các vấn đề thuộc nghĩa vụ và quyền của người sử dụng lao động và người lao động: - Thông tư liên tịch so 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN (31/10 /1998) hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác BHLĐ trong doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh với những nội dung cơ bản sau: + Quy định về tổ chức bộ máy và phân định trách nhiệm về BHLĐ ở doanh nghiệp. + Xây dựng kế hoạch BHLĐ. + Nhiệm vụ và quyền hạn về BHLĐ của Công đoàn doanh nghiệp. + Thống kê, báo cáo và sơ kết tổng kết về BHLĐ. -11-
- - Thông tư số 10/1998/TT-LĐTBXH ( 28/5/1998) hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân. - Thông tư số Õ8/TT-LĐTBXH ( 11/4/95) hướng dẫn công tác huấn luyện về ATVSLĐ. - Thông tư sô 13/TT-BYT (24/10/1996) hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khoe của người lao động và bệnh nghề nghiệp. - Thông tư liên tịch số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ( 20/4/98) hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp. - Thông tư liên tịch số 03/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ( 26/3/1998) hướng dẫn khai báo và điều tra tai nạn lao động. - Thông tư liên tịch số io/1999/TTLT-BLDTBXH-BYT hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại. - Thông tư số 23/LĐTBXH ( 18/11/96) hướng dẫn thực hiện chế độ thống kê báo cáo định kỳ tai nạn lao động. 2. Các quy định của pháp luật về chính sách, chế độ bảo hộ lao động áp dụng trong doanh nghiệp: 2.1 Chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (Thông t− số 10/2003/TT-LĐTBXH ngày 18/04/ 2003) Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động có nhiều, có thể có cả lỗi từ phía người lao động và người sử dụng lao động. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp xảy ra luôn gây thiệt hại về vật chất, thể chất của ng−ời lao động và gia đình họ cũng như gây thiệt hại cho cơ sở, doanh nghiệp (người sử dụng lao động). Bộ luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung năm 2002 có quy định chế độ bồi th−ờng, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho ng−ời lao động (Điều 107, khoản 3), cụ thể: "Ng−ời sử dụng lao động có trách nhiệm bồi th−ờng ít nhất bằng 30 tháng tiền l−ơng và phụ cấp l−ơng (nếu có) cho ng−ời lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên hoặc cho thân nhân ng−ời chết -12-
- do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà không do lỗi của ng−ời lao động. Trong tr−ờng hợp do lỗi của ng−ời lao động thì cũng đ−ợc trợ cấp một khoản tiền ít nhất bằng 12 tháng tiền l−ơng và phụ cấp l−ơng (nếu có)". Căn cứ quy định trên, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều của Bộ luật Lao động về An toàn lao động, vệ sinh lao động. Tại điểm b, khoản 4, Điều 1 của Nghị định số 110/2002/NĐ-CP đã quy định rõ: Ng−ời lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10% đ−ợc ng−ời sử dụng lao động bồi th−ờng ít nhất bằng 1,5 tháng tiền l−ơng và phụ cấp l−ơng (nếu có); nếu bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% đến d−ới 81% thì cứ tăng 1% đ−ợc cộng thêm 0,4 tháng tiền l−ơng và phụ cấp l−ơng (nếu có) mà không do lỗi của ng−ời lao động. Tr−ờng hợp do lỗi của ng−ời lao động thì cũng đ−ợc trợ cấp một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức bồi th−ờng đã quy định theo các tỷ lệ t−ơng ứng nêu trên. Để h−ớng dẫn thực hiện quy định này, Bộ Lao động - Th−ơng binh và Xã hội đã ban hành Thông t− số 10/2003/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 4 năm 2003 (Sau đây gọi là Thông t− số 10/2003/ TT-BLĐTBXH) “h−ớng dẫn thực hiện chế độ bồi th−ờng, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp”. Những nội dung cơ bản của Thông t− số 10/2003/ TT-BLĐTBXH là: 2.1.1. Đối t−ợng và phạm vi áp dụng a. Đối t−ợng: + Đối t−ợng đ−ợc xác định rõ là ng−ời lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; + Cán bộ công chức, viên chức theo Pháp lệnh cán bộ công chức ; + Ng−ời lao động là xã viên làm việc và h−ởng tiền công theo hợp đồng lao động trong các hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã; + Ng−ời lao động bao gồm cả ng−ời học nghề, tập nghề để làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức. -13-
- b. Phạm vi áp dụng + Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; + Các hộ sản xuất, kinh doanh cá thể, tổ hợp tác; + Các cơ quan hành chính, sự nghiệp; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội; tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp; tổ chức xã hội khác; + Các doanh nghiệp thuộc lực l−ợng vũ trang; + Các cơ sở bán công, dân lập, t− nhân thuộc các ngành văn hoá, giáo dục, y tế, đào tạo, khoa học, thể dục thể thao và các ngành sự nghiệp khác; + Các tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể, Hội quần chúng đ−ợc phép sản xuất kinh doanh, dịch vụ tự trang trải về tài chính; + Trạm y tế xã ph−ờng, thị trấn; + Cơ quan tổ chức n−ớc ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ tr−ờng hợp điều −ớc quốc tế mà CHXHCHVN ký kết hoặc tham gia có quy định khác; + Các tổ chức có sử dụng lao động khác. 2.1.2. Về chế độ bồi th−ờng, trợ cấp a- Về chế độ bồi th−ờng: Thông t− số 10/2003 xác định rõ ng−ời lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đều đ−ợc bồi th−ờng. Điểm mới: + Ng−ời lao động bị tai nạn lao động suy giảm khả năng lao động từ 5 % đến d−ới 81 % đều đ−ợc bồi th−ờng (tr−ớc kia chỉ đ−ợc trợ cấp từ BHXH), nếu nguyên nhân do lỗi của NSDLĐ theo kết luận của biên bản điều tra TNLĐ. + Ng−ời lao động bị bệnh nghề nghiệp làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên đều đ−ợc bồi th−ờng (tr−ớc kia chỉ đ−ợc trợ cấp từ BHXH). - Thực hiện chế độ bồi th−ờng: -14-
- + Thực hiện bồi th−ờng đối với từng vụ TNLĐ, không cộng dồn; + Đối với BNN đ−ợc bồi th−ờng khi NLĐ bị chết do BNN khi đang làm việc; tr−ớc khi chuyển việc khác; tr−ớc khi thôi việc; tr−ớc khi mất việc; tr−ớc khi nghỉ h−u; + Sau khi đã bồi th−ờng lần đầu, từ lần thứ 2 trở đi căn cứ mức suy giảm khả năng lao động (%) tăng lên so với lần tr−ớc liền kề để tính bồi th−ờng phần chênh lệch. Có nghĩa là không thực hiện bồi th−ờng, trợ cấp trùng lặp, cộng dồn. + Bị chết hoặc suy giảm KNLĐ từ 81 % trở lên đ−ợc bồi th−ờng ít nhất là 30 tháng l−ơng và phụ cấp l−ơng (nếu có); + Bị suy giảm khả năng lao động từ 5-10 % đ−ợc bồi th−ờng ít nhất là 1,5 tháng l−ơng và phụ cấp l−ơng (nếu có); + Bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10 % đến d−ới 81 % thì cứ tăng 1% đ−ợc cộng thêm 0,4 tháng tiền l−ơng và phụ cấp l−ơng (nếu có). Cách tính theo công thức sau hoặc tra bảng tính sẵn trong phụ lục 2 kèm theo thông tư Tbt = 1,5 + [(a-10) x 0,4-], Trong đó: a là tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (%); - Về trợ cấp: Đối với những tr−ờng hợp tai nạn lao động, nh−ng qua điều tra xác định tai nạn lao động xảy ra do lỗi trực tiếp của ng−ời lao động (căn cứ biên bản điều tra TNLĐ) thì cũng đ−ợc trợ cấp. Các tr−ờng hợp tai nạn khác tuy không phải là tai nạn lao động, nh−ng đ−ợc coi là tai nạn lao động để ng−ời lao động đ−ợc h−ởng chế độ trợ cấp, nhằm trợ giúp cho ng−ời lao động không may bị rủi ro, tai nạn (tai nạn xảy ra đối với ng−ời lao động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về nơi ở hoặc tai nạn xảy ra do những nguyên nhân khách quan khác nh−: thiên tai, hoả hoạn, rủi ro khác mà có liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động). Những tr−ờng hợp tai nạn này nếu có mối quan hệ dân sự thì họ vẫn có quyền đ−ợc bồi th−ờng thiệt hại theo ch−ơng V, phần III của Bộ luật Dân sự, mà -15-
- không bao hàm sự điều chỉnh của Thông t− số 10/2003/TT-BLĐTBXH nêu trên. b. Thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNLĐ: + Thực hiện trợ cấp từng vụ TNLĐ, không cộng dồn; + Bị chết hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% bờ lên đ−ợc trợ cấp ít nhất là 12 tháng l−ơng và phụ cấp l−ơng (nếu có); + Bị suy giảm khả năng lao động từ 5-10 % đ−ợc trợ cấp ít nhất là 0,6 tháng l−ơng và phụ cấp l−ơng (nếu có); + Bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10 % đến d−ới 81% thì tính theo công thức sau hoặc tra bảng tính sẵn trong phụ lục 2 kèm theo Thông t−: Ttc = Tbt x 0,4. 2.1.3. Chi phí bồi th−ờng, trợ cấp - Mức bồi th−ờng quy định là tối thiểu, khuyến khích ng−ời sử dụng lao động chi cao hơn. - Tiền l−ơng tính bồi th−ờng, trợ cấp: L−ơng theo hợp đồng của bình quân 6 tháng liền kề tr−ớc khi bị tai nạn lao động, xác định bệnh nghề nghiệp (l−ơng cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ); Nếu không đủ 6 tháng thì theo l−ơng tháng liền kề tại thời điểm bị tai nạn lao động, xác định bệnh nghề nghiệp; Chi phí đ−ợc hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí l−u thông; kinh phí th−ờng xuyên của cơ quan hành chính sự nghiệp; hộ gia đình và cá nhân tự có trách nhiệm chi. Về chế độ bảo hiểm xã hội: Thông t− đã xác định rõ:"Các đối t−ợng đ−ợc bồi th−ờng, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Thông t− này vẫn d−ợc h−ởng chế độ bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (nếu có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc) quy định tại Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ bảo hiểm xã hội". -16-
- Nếu doanh nghiệp ch−a tham gia loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 2, điều 107 Bộ luật Lao động. 2.1.4. Về hồ sơ, thủ tục Thông t− số 10/2003 đã quy định rõ ng−ời sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ đối với ng−ời lao động bị tai nạn lao động, bị bệnh nghề nghiệp, hồ sơ phải lập thành 3 bản gửi cho ng−ời lao động hoặc thân nhân ng−ời bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cho Sở Lao động - Th−ơng binh và Xã hội địa ph−ơng nơi cơ sở có trụ sở chính và ng−ời sử dụng lao động giữ 01 bản. Đây là nguyên tắc bắt buộc phải có mới có cơ sở để bồi th−ờng, trợ cấp. Yêu cầu ng−ời sử dụng lao động phải ra quyết định bồi th−ờng, trợ cấp trong vòng 5 ngày kể từ ngày có biên bản giám định của hội đồng giám định y khoa hoặc của cơ quan pháp y. Tiền bồi th−ờng, trợ cấp đ−ợc thanh toán một lần cho ng−ời lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày ra quyết định của ng−ời sử dụng lao động. 2.1.5. Tổ chức thực hiện. - Đối với ng−ời sử dụng lao động + Để đảm bảo phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì ng−ời sử dụng lao động phải có trách nhiệm trong việc tăng c−ờng cải thiện điều kiện làm việc, tuyên truyền giáo dục ng−ời lao động; + Th−ờng xuyên chăm lo sức khoẻ ng−ời lao động (khám sức khoẻ đình kỳ, điều trị, điều d−ỡng... ); tổ chức khám giám định BNN; + Thực hiện việc bồi th−ờng, trợ cấp theo quy định và định kỳ 6 tháng, một năm báo cáo Sở Lao động - Th−ơng binh và Xã hội và Liên đoàn lao động địa ph−ơng. - Đối với cơ quan quản lý nhà n−ớc ở địa ph−ơng là Sở Lao động - Th−ơng binh và Xã hội: + Là cơ quan quản lý Nhà n−ớc về lao động ở địa ph−ơng cần phát huy trách nhiệm phối hợp với Liên đoàn lao động kiểm tra giám sát, h−ớng dẫn, -17-
- đôn đốc việc thực hiện của các cơ sở, doanh nghiệp; + Tăng c−ơng việc thanh tra xử lý các vi phạm. - Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban Nhân dân Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung −ơng có trách nhiệm phổ biến h−ớng dẫn thực hiện Thông t−. 2.2. H−ớng dẫn thực hiện làm thêm giờ Bộ luật Lao động năm 1995 có ch−ơng VII gồm 10 điều từ Điều 68 đến Điều 81 quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, trong đó Điều 69 quy định về việc làm thêm giờ của ng−ời lao động. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 195/CP ngày 31//12/1994 quy định chi tiết và h−ớng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tại Điều 5 của Nghị định đã quy định chi tiết về thời giờ làm thêm của ng−ời lao động trong ngày không quá 50% số giờ làm việc, tổng số giờ làm thêm trong một năm không quá 200 giờ. Quốc hội n−ớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá X tại kỳ họp thứ 11, ngày 02/4/2002 đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động trong đó có sửa đổi Điều 69 về thời giờ làm thêm. Ngày 27/12/2002, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 109/2002/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và h−ớng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Ngày 03/06/ 2003, Bộ Lao động-Th−ơng binh và Xã hội đã ban hành Thông t− số 15/2003/ TT-BLĐTBXH h−ớng dẫn thực hiện làm thêm giờ theo quy định tại Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ nội dung của thông t− gồm: Đối tượng và phạm vi áp dụng: Đối t−ợng và phạm vi áp dụng làm thêm giờ bao gồm: - Ng−ời lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động đã đ−ợc sửa đổi, bổ sung trong các doanh nghiệp, cơ -18-
- quan, tổ chức sau: + Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà n−ớc, bao gồm: doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh; doanh nghiệp hoạt động công ích; doanh nghiệp thuộc lực l−ợng vũ trang; + Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp t− nhân; + Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu t− n−ớc ngoài tại Việt Nam, bao gồm: doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu t− n−ớc ngoài; + Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; + Hộ sản xuất, kinh doanh cá thể, tổ hợp tác; + Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác, lực l−ợng vũ trang; kể cả các tổ chức, đơn vị đ−ợc phép hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, các hội quần chúng tự trang trải về tài chính; + Cơ sở bán công, dân lập, t− nhân thuộc các ngành văn hoá, y tế, giáo dục, đào tạo, khoa học, thể dục thể thao và các ngành sự nghiệp khác; + Trạm y tế xã, ph−ờng, thị trấn; + Các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc n−ớc ngoài đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động là ng−ời Việt Nam, trừ tr−ờng hợp điều −ớc quốc tế mà n−ớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác; + Các tổ chức khác có sử dụng lao động. + Ng−ời lao động, xã viên làm việc và h−ởng tiền công theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động đã đ−ợc sửa đổi, bổ sung trong các hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã. -19-
- 3. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trong công tác an toàn vệ sinh lao động: 3.1 Quyền của Người sử dụng lao động: 1- Điều 14 chương IVcủa NĐ06/CP quy định người sử dụng lao động có 3 quyền sau: Ì - Buộc người lao động phải tuân thủ các quy định, nội quy, biện pháp ATLĐ, VSLĐ. 2- Khen thưởng người chấp hành tốt và kỷ luật người vi phạm trong việc thực hiện ATLĐ, VSLĐ. 3- Khiếu nại với cơ quan Nhà nưóc có thẩm quyền về quyết định của Thanh tra về ATLĐ, VSLĐ nhưng vẫn phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định đó. 3.2 Nghĩa vụ của Người sử dụng lao động : Điều 13 chương IV của NĐ06/CP quy định người sử dụng lao động có 7 nghĩa vụ sau: 1 - Hàng năm khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của xí nghiệp phải lập kế hoạch, biện pháp ATLĐ, VSLĐ và cải thiện điều kiện lao động. 2- Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về BHLĐ đối với người lao động theo quy định của Nhà nước. 3- Cử người giám sát việc thực hiện các quy định, nội dung, biện pháp ATLĐ, VSLĐ trong doanh nghiệp. Phối hợp với Công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì sự hoạt động của mạng lưới an toàn vệ sinh viên. 4- Xây dựng nội quy, quy trình ATLĐ, VSLĐ phù hợp với từng loại máy, thiết bị, vật tư kể cả khi đổi mới công nghệ theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nưóc. 5- Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định biện pháp an toàn, VSLĐ đối với người lao động. 6- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động theo tiêu chuẩn, chế độ quy định. 7- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả, tình hình thực hiện ATLĐ, VSLĐ, cải thiện điều kiện lao động với Sở LĐTBXH nơi doanh nghiệp hoạt động. -20-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình An toàn lao động (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Tổng cục giáo dục nghề nghiệp
67 p | 36 | 13
-
Giáo trình An toàn lao động điện - điện lạnh (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
60 p | 9 | 6
-
Giáo trình An toàn lao động (Ngành: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
105 p | 14 | 6
-
Giáo trình An toàn lao động (Ngành: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
40 p | 10 | 6
-
Giáo trình An toàn lao động (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
19 p | 30 | 5
-
Giáo trình An toàn lao động (Ngành: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
105 p | 14 | 5
-
Giáo trình An toàn lao động điện - lạnh (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng/Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
106 p | 9 | 4
-
Giáo trình An toàn lao động (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
160 p | 7 | 4
-
Giáo trình An toàn lao động - Trường CĐ nghề Số 20
61 p | 14 | 3
-
Giáo trình An toàn lao động (Ngành: Công nghệ kỹ thuật xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
128 p | 5 | 2
-
Giáo trình An toàn lao động (Ngành: Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
160 p | 5 | 2
-
Giáo trình An toàn lao động (Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
160 p | 5 | 2
-
Giáo trình An toàn lao động (Ngành: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
40 p | 5 | 2
-
Giáo trình An toàn lao động (Ngành: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
39 p | 3 | 2
-
Giáo trình An toàn lao động (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
29 p | 0 | 0
-
Giáo trình An toàn lao động (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
50 p | 1 | 0
-
Giáo trình An toàn lao động (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
50 p | 2 | 0
-
Giáo trình An toàn lao động điện - lạnh (Ngành: Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
53 p | 6 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn