Giáo trình Autodesk Inventor (Nghề: Công nghệ thông tin): Phần 1 - CĐ Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ
lượt xem 10
download
(NB) Giáo trình Autodesk Inventor: Phần 1 cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu tổng quan về phần mềm autodesk inventor; Môi trường vẽ phác biên dạng 2D (sketch) trong inventor; Môi trường tạo mô hình 3D (part). Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Autodesk Inventor (Nghề: Công nghệ thông tin): Phần 1 - CĐ Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ ------- ------- AUTODESK INVENTOR Mã số: MĐ48. NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Địa chỉ: QL 1K, Phường Bình An, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương Email: it.svoctaf@gmail.com/ cn.cnnlnb@gmail.com. [Lưu hành nội bộ] -2018-
- LỜI NÓI ĐẦU Trong giai đoạn hiện nay, hàng loạt các phần mềm thiết kế ứng dụng trong lĩnh vực cơ khí, sản phẩm mộc, nhựa … đã xuất hiện và phát triển rộng rãi trong cả nước cũng như trên thế giới. Sự ra đời của chúng giúp cho khâu thiết kế các bản vẽ kỹ thuật như: Bản vẽ lắp, bản vẽ chế tạo…. trở nên dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn. Ngoài ra, chúng còn giúp cho việc mô phỏng các mô hình thật của sản phẩm trở nên trực quan và sinh động, góp phần nâng cao chất lượng cho quá trình dạy học ngành cơ khí nói chung và các ngành kỹ thuật khác nói riêng. Những năm gần đây, các phần mềm của hãng Autodesk như: Autocad, Inventor đã phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự cập nhật nhanh chóng các kỹ thuật hiện đại đồng thời đáp ứng kịp thời nhu cầu đa dạng và không ngừng phát triển của công tác thiết kế. Tài liệu “Hướng dẫn sử dụng phần mềm Autodesk Inventor 2015” là một trong những tài liệu quan trọng có thể giúp các bạn học tốt môn học Thiết kế, mô phỏng các vật thể đồng thời còn là tài liệu giúp cho người học có thể ứng dụng để thiết kế nhanh và chính xác các sản phẩm, phục vụ tốt cho quá trình sản xuất. Tài liệu được biên soạn trên tinh thần chọn lọc những nội dung cơ bản, thiết thực nhất, nhằm giúp người học: - Nắm vững các lệnh tạo mô hình 3D của chi tiết. - Lắp ráp các chi tiết thành sản phẩm hoàn chỉnh. - Mô phỏng trình tự lắp ráp của các chi tiết. - Xây dựng bản vẽ kỹ thuật 2D chính xác từ mô hình 3D đã thiết kế. Nhóm tác giả xin chân thảnh cảm ơn các đồng nghiệp, bạn đọc đã góp ý để tài liệu được hoàn thiện. Tuy được biên soạn cẩn thận nhưng chắc chắn vẫn còn những thiếu xót nhất định. Chúng tôi mong nhận được những đóng góp ý kiến chân thành nhất của người đọc để tài liệu ngày càng tốt hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ Khoa Công nghệ thông tin Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ, địa chỉ QL. 1K, Phường Bình An, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương hoặc qua Email: it.svoctaf@gmail.com. Chân thành cảm ơn! TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ
- MỤC LỤC Bài 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM AUTODESK INVENTOR .................. 3 1.1. TÍNH NĂNG ....................................................................................................................... 3 1.2. KHỞI ĐỘNG....................................................................................................................... 3 1.3. GIAO DIỆN......................................................................................................................... 3 1.4. TẠO FILE MỚI TRÊN INVENTOR .................................................................................. 7 1.5. MỞ FILE SẴN CÓ TRÊN INVENTOR ............................................................................. 7 Bài 2. MÔI TRƯỜNG VẼ PHÁC BIÊN DẠNG 2D (SKETCH) TRONG INVENTOR ........ 9 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG......................................................................................................... 9 2.2. KHỞI ĐỘNG....................................................................................................................... 9 2.3. GIAO DIỆN....................................................................................................................... 11 2.4. CÔNG CỤ VẼ PHÁC ....................................................................................................... 13 2.5. CÔNG CỤ GHI KÍCH THƯỚC VÀ RÀNG BUỘC VỊ TRÍ ........................................... 37 2.6. CÔNG CỤ SAO CHÉP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG ............................................... 45 2.7. VÍ DỤ ÁP DỤNG ............................................................................................................. 54 Bài 3. MÔI TRƯỜNG TẠO MÔ HÌNH 3D (PART).............................................................. 67 3.1. GIAO DIỆN....................................................................................................................... 67 3.2. CÔNG CỤ TẠO MÔ HÌNH 3D ........................................................................................ 69 3.3. CÔNG CỤ HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH 3D ......................................................................... 92 3.4. CÔNG CỤ SAO CHÉP MÔ HÌNH 3D ........................................................................... 107 3.5. CÔNG CỤ TẠO ĐỐI TƯỢNG PHỤ TRỢ ..................................................................... 112 3.6. BÀI TẬP CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 118 Bài 4. MÔI TRƯỜNG LẮP RÁP CHI TIẾT (ASSEMBLY) TRONG INVENTOR .......... 126 4.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG LẮP RÁP .................................................. 126 4.2. KHỞI ĐỘNG................................................................................................................... 126 4.3. CHÈN VÀ TẠO CHI TIẾT TRONG MÔI TRƯỜNG LẮP RÁP .................................. 128 4.4. LỆNH RÀNG BUỘC CONTRAINT ............................................................................... 131 4.5. CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH SAU KHI LẮP RÁP ........................................................... 135 4.6. KIỂM TRA VA CHẠM .................................................................................................. 138 4.7. VÍ DỤ ÁP DỤNG ........................................................................................................... 139 4.8. BÀI TẬP CHƯƠNG 4 .................................................................................................... 151 Bài 5. MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH LẮP RÁP CHI TIẾT (PRESENTATION) TRONG INVENTOR ............................................................................................................................ 159 5.1. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................................... 159 5.2. KHỞI ĐỘNG................................................................................................................... 159 5.3. LỆNH CREATE VIEW................................................................................................... 161
- 5.4. LỆNH TWEAK COMPONENTS .................................................................................. 162 5.5. HIỆU CHỈNH TÍNH NĂNG TWEAK COMPONENTS TRÊN CÁC CHI TIẾT ĐÃ TẠO ................................................................................................................................................ 163 5.6. LỆNH PRECISE VIEW ROTATION ............................................................................ 164 5.7. LỆNH ANIMATE........................................................................................................... 164 5.8. VÍ DỤ ÁP DỤNG ........................................................................................................... 166 Bài 6. MÔI TRƯỜNG XUẤT BẢN VẼ 2D (DRAWING)TRONG INVENTOR .............. 173 6.1. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................................... 173 6.2. KHỞI ĐỘNG .................................................................................................................. 173 6.3. THIẾT LẬP CÁC TIÊU CHUẨN CHO BẢN VẼ ......................................................... 174 6.4. TẠO CÁC HÌNH BIỂU DIỄN 2D TỪ MÔ HÌNH 3D ĐÃ THIẾT KẾ ......................... 181 6.5. GHI KÍCH THƯỚC ........................................................................................................ 191 ii
- Bài 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM AUTODESK INVENTOR 1.1. TÍNH NĂNG Autodesk Inventor được phát triển bởi công ty phần mềm Autodesk_USA, là phần mềm thiết kế mô hình 3D phổ biến hiện nay. Đây là phần mềm được phát triển chuyên cho thiết kế các sản phẩm cơ khí, có giao diện trực quan, giúp người dùng thuận tiện khi sử dụng với những tính năng nổi trội như sau: - Xây dựng dễ dàng mô hình 3D của chi tiết (Part). - Thiết lập các bản 2D từ mô hình 3D nhanh chóng và chuẩn xác (Drawing). - Tạo bản vẽ lắp từ các chi tiết đã thiết kế một cách tối ưu (Assembly). - Mô phỏng quá trình tháo lắp các chi tiết từ bản vẽ lắp hoàn chỉnh một cách trực quan và sinh động (Presentation). - Thiết kế nhanh các chi tiết kim loại dạng tấm (Sheet metal). - Thiết kế các chi tiết máy như: Trục, bộ truyền bánh răng, bộ truyền đai, bộ truyền xích, mối ghép bulông-đai ốc, cam, chốt, then, ổ bi, lò xo …. một cách nhanh chóng trong môi trường Assembly. - Thiết kế nhanh và chính xác các loại khuôn mẫu (Mold Design). - Thiết kế nhanh các đường ống phức tạp (Pipe&Tupe). - Cho phép sử dụng thư viện các loại dây điện và cáp điện để chạy dây với bán kính uốn phù hợp trong thiết kế điện (Cable &Wiring):. - Mô phỏng động và động lực học của cơ cấu máy (Dynamic simulation). - Phân tích ứng suất, tối ưu hóa thiết kế sản phẩm (Analysis Stress and Optimize). - Thiết kế nhanh các sản phẩm nhựa (Inventor plastic & tooling). - Có thư viện chi tiết đa dạng và chuẩn hóa (Content center). - Liên kết được với nhiều phần mềm CAD khác. 1.2. KHỞI ĐỘNG Cách 1: Vào menu Start/All Programs/Autodesk/Autodesk Inventor 2014/Autodesk Inventor Professional 2014. Cách 2: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng trên Desktop. 1.3. GIAO DIỆN Khi khởi động xong, sẽ xuất hiện giao diện của phần mềm Autodesk Inventor phiên bản 2015 như Hình 1.1. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 3
- Hình 1.1 Chọn New để mở file mới, sẽ xuất hiện như hình sau. Hình 1.2 Trên giao diện có các phần như sau: - Part – Create 2D and 3D Objects: Thiết kế chi tiết, xây dựng mô hình 3D của vật thể. - Assembly – Assembly 2D and 3D comporenents: Lắp ghép chi tiết, Thiết kế khuôn, thiết kế mối hàn… - Drawing – Create an annotated document: Xuất bản vẽ chính xác từ mô hình 3D đã thiết kế trong Part hoặc Assembly. - Presertation - Create an exploded projection of an assembly: Mô phỏng quá trình phân rã các chi tiết từ bản vẽ lắp hoàn chỉnh trong Assembly một cách trực quan. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 4
- Trong cữa sổ này ta chọn Templates Metric để vẽ theo đơn vị mm. Hình 1.3 Chọn biểu tượng để tạo bản vẽ theo hệ mm. sẽ hiện giao diện làm việc, đối với phần part như sau. Thanh công cụ Thanh trình Vùng đồ họa duyệt Browser Hình 1.4 Trên giao diện của phần mềm, ta thấy xuất hiện 3 phần chính của cửa sổ, gồm: - Các thanh công cụ: Là nơi chứa tất cả các lệnh chức năng của phần mềm, ứng với mỗi thanh công cụ sẽ xuất hiện các lệnh con tương ứng. Ví dụ trong thanh lệnh Get Started sẽ có các lệnh con như Hình 1.2. - Thanh trình duyệt Browser: Thể hiện trạng thái ẩn/hiện của các gốc tham chiếu, các lệnh thao tác để tạo thành chi tiết (Part) hay cấu trúc của một cụm lắp ráp (Assembly). KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 5
- - Vùng đồ họa: là không gian thể hiện mô hình 3D của các chi tiết, sản phẩm, cụm lắp ráp hay bản vẽ 2D trong quá trình thiết kế. Ứng với mỗi modul của phần mềm: Part, Assembly, Drawing, Presentation ... sẽ xuất hiện các vùng đồ họa khác nhau như Hình. Hình 1.5 1.4. THAO TÁC TRÊN MÀN HÌNH LÀM VIỆC Để quay chi tiết ta có các cánh như sau: - Xoay: + Nhấp giữ phím F4, nhấp giữ chuột trái để xoay. + Nhấp giữ Shift, nhấp chuột giữa để xoay. + Nhấp chọn trên biểu tượng , bấm giữ chuột trái để xoay. - Zoom: + Lăn chuột để zoom. + Nhấp giữ phím F3, nhấp giữ chuột trái di chuyển để zoom. - Để nhìn trên một bề mặt bất kỳ ta chọn look At sau đó kích vào bề mặt cần nhìn. - Tạo góc nhìn chuẩn khi thiết kê ta trỏ chuột vào biểu tượng home sau đó nhấp chuột phải chọn và dể trong quá trình thiết kế khi ta xoay chi tiết đi bất kỳ nơi đâu, muốn trở về góc nhìn ban đầu thì ta chỉ cần bấm phím F6 để trở về trạng thái ban đầu. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 6
- 1.5. TẠO FILE MỚI TRÊN INVENTOR Nhấp chuột vào biểu tượng New trong menu Get Started trên Hình 1.6. Hình 1.6 Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Create New File như Hình 1.7. Hình 1.7 Chọn Templates, vào mục Metric, chúng ta chọn Standard(mm).ipt để tạo file mới. 1.6. MỞ FILE SẴN CÓ TRÊN INVENTOR Nhấp chọn biểu tượng Open trong menu lệnh Get Started trên Hình 1.8, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại như Hình 1.9. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 7
- Hình 1.8 Hình 1.9 Lúc này, ta chọn đường dẫn đến các file đã tạo sẵn, chọn một file bất kỳ cần mở, sau đó nhấn nút lệnh Open để mở. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 8
- Bài 2. MÔI TRƯỜNG VẼ PHÁC BIÊN DẠNG 2D (SKETCH) TRONG INVENTOR 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG Môi trường vẽ phác biên dạng 2D là môi trường làm việc trong không gian hai chiều, dùng các hệ trục tọa độ làm các mặt chuẩn để vẽ phác các biên dạng, như mặt phẳng xy, xz hoặc yz. Trong Inventor, việc thiết lập môi trường vẽ phác biên dạng 2D (Sketch) là bước đầu tiên cần thực hiện trước khi muốn tạo một vật thể hay chi tiết (Part) bất kỳ. Bản vẽ phác biên dạng 2D là các đối tượng hình học để tạo thành biên dạng của vật thể hoặc các yếu tố hình học trong quá trình xây dựng vật thể. Mô hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách đùn các biên dạng theo một phương nào đó hoặc quay biên dạng quanh một trục bất kỳ. Hình 2.1 minh họa mô hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách quay biên dạng quanh trục quay một góc 360o. Hình 2.1 Hình 2.2 minh họa mô hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách đùn biên dạng theo trục y (có hướng vuông góc với mặt phẳng chứa biên dạng). Hình 2.2 2.2. THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG LAMG VIỆC - Nhấp chọn biểu tượng Vào menu Tools, chọn Options như Hình 2.3, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại như Hình 2.4. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 9
- Hình 2.3 Hình 2.4 - Trong hộp thoại này, ta chọn mặt phẳng cần làm mặt chuẩn trong mục Part (ví dụ chọn mặt phẳng xy để vẽ phác biên dạng), sau đó nhấn nút OK để kết thúc. Chọn màu nền vùng vẽ Hình 2.5 Hình 2.6 - Muốn thay đổi màu sắc của vùng vẽ, ta nhấp chuột vào Application Options, rồi chọn màu nền thích hợp trong ô Color scheme của mục Colors như Hình 2.6, sau đó nhấp nút lệnh OK để thay đổi màu nền của bản vẽ phác theo ý muốn. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 10
- - Để bật/tắt chế độ hiện thị các ô lưới, gốc tọa độ, các hệ trục x, y của bản vẽ phác, ta cũng nhấp chuột vào Application Options, rồi tích chọn vào các ô chế độ bật/tắt tương ứng ở mục Display trong menu Sketch như Hình 2.7, sau đó nhấn nút OK để kết thúc. Hiển thị lưới Hiển thị trục Hiển thị hệ tọa độ Nhập thời gian máy tự động Save Hình 2.7 Hình 2.8 - Để tự động lưu lại File chương trình làm việc, ta cũng nhấp chuột vào Application Options, rồi tích chọn vào ô Seve Reminder Timer rồi nhập thời gian máy sẽ tự động lưu lại vào ô , nhấp chọn OK để kết thúc. 2.3. GIAO DIỆN Sau khi khởi động xong, giao diện của môi trường vẽ phác sẽ xuất hiện như Hình 2.9, trong menu Sketch sẽ chứa tất cả các công cụ cần thiết để thực hiện bản vẽ theo ý muốn. Hình 2.9 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 11
- Khi hoàn thành, ta nhấp chuột vào biểu tượng để kết thúc quá trình vẽ phác. Để bật/tắt chế độ hiển thị của một số thanh chức năng và các thanh công cụ trong môi trường vẽ phác, ta vào menu View rồi chọn các ô cần thiết trong biểu tượng User Interface như Hình 2.10. Hình 2.10 Giả sử ta vẽ biên dạng hình chữ nhật có kích thước 100x50mm trong môi trường vẽ phác thảo như hình 2.11. Hình 2.11 Sau đó nhấp chọn biểu tượng sẽ đưa về môi trường không gian ba chiều như hình 2.12. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 12
- Hình 2.12 Để hiệu chỉnh bản vẽ phác vừa thực hiện, ta chỉ cần nhấp chuột phải vào Sketch1 rồi chọn Edit Sketch như Hình 2.13 sẽ quay lại môi trường vẽ phác 2D. Hình 2.13 2.4. CÔNG CỤ VẼ PHÁC Trong môi trường vẽ phác (Sketch), phần mềm Autodesk Inventor cung cấp cho chúng ta hàng loạt các công cụ vẽ 2D trên thanh Draw như Hình 2.14, giúp cho việc xây dựng bản vẽ phác trở nên thuận lợi, dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hình 2.14 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 13
- Công cụ vẽ Biểu STT phác Tính năng tượng 1 Line Lệnh vẽ đoạn thẳng 2 Circle Lệnh vẽ đường tròn 3 Arc Lệnh vẽ cung tròn 4 Rectangle Lệnh vẽ hình chữ nhật 5 Lệnh Slot Lệnh vẽ rãnh 6 Spline Lệnh vẽ đường cong bất kỳ Equation 7 Curve Lệnh vẽ đường cong theo hàm số 8 Ellipse Lệnh vẽ hình elip 9 Point Lệnh tạo điểm Lệnh tạo góc bo cung hay vát mép 10 Fillet (Chamfer) 11 Polygon Lệnh vẽ đa giác 12 Text Lệnh ghi chữ (hay văn bản) Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu tuần tự các bước để thực hiện các lệnh vẽ nêu trên trong việc tạo ra bản vẽ phác hoàn chỉnh. 2.4.1. Lệnh Line Tính năng: Vẽ đoạn thẳng qua nhiều điểm cho trước. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw hoặc nhấn phím tắt L trên bàn phím rồi Enter. Bước 2: Chọn điểm đầu của đoạn thẳng. Bước 3: Chọn điểm thứ hai của đoạn thẳng cần vẽ hoặc nhập độ dài của đoạn thẳng đó rồi Enter. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 14
- Bước 4: Tiếp tục chọn điểm thứ ba, bốn, năm …. Bước 5: Click chuột phải và chọn OK để kết thúc.. Ta được kết quả như Hình 2.15. Hình 2.15 2.4.2. Lệnh Circle có 2 kiểu vẽ 2.4.2.1. Kiểu vẽ Center Point Tính năng: Vẽ đường tròn biết tâm và đường kính hoặc một điểm bất kỳ trên đường tròn đó. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw hoặc nhấn phím tắt C trên bàn phím rồi Enter. Bước 2: Chọn tâm đường tròn. Bước 3: Chọn tiếp một điểm nằm trên đường tròn cần vẽ hoặc nhập giá trị đường kính của đường tròn đó rồi nhấn Enter kết thúc. Bước 4: Click chuột phải và chọn OK để kết thúc.. Ta được kết quả như Hình 2.16 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 15
- Hình 2.16 2.4.2.2. Kiểu vẽ Tangent Tính năng: Vẽ đường tròn tiếp xúc với ba đoạn thẳng cho trước, ví dụ như ba đoạn thẳng trên Hình 2.17. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn đoạn thẳng thứ nhất. Bước 3: Chọn đoạn thẳng thứ hai. Bước 4: Chọn đoạn thẳng thứ ba. Ta sẽ được kết quả như Hình 2.18. Bước 5: Nhấp phải chuột và chọn OK để kết thúc. Hình 2.17 Hình 2.18 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình inventor 2011 - Chương 1:giới thiệu chung về autodesk inventor 2011
15 p | 814 | 362
-
Giáo trình Autodesk Inventor toàn tập
118 p | 1334 | 284
-
Giới thiệu về phần mềm Autodesk Inventor
249 p | 663 | 265
-
Giáo trình Hướng dẫn học Autodesk Inventor
249 p | 169 | 37
-
Giáo trình Autodesk Inventor (Nghề: Công nghệ thông tin): Phần 2 - CĐ Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ
73 p | 54 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn