intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Bản vẽ thiết bị đo lường (Nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

20
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Bản vẽ thiết bị đo lường (Nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Các loại bản vẽ thiết bị đo lường (Instrument Drawings and Documents, P1); Các thành phần của bản vẽ tiêu chuẩn (Instrument Drawings and Documents). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Bản vẽ thiết bị đo lường (Nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: BẢN VẼ THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG NGHỀ: SỬA CHỮA THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số:216/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, quá trình hiện đại hóa góp phần đưa các quá trình sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp… ngày càng hiện đại với mức độ tự động hóa ngày càng cao. Những công việc tự động hóa (lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị, hệ thống) trong các nhà máy trở thành công việc cần thiết và đòi hỏi nguồn nhân lực dồi dào. Để thuận tiện cho công tác tự động hóa các bản vẽ và tài liệu về thiết bị đo lường là một phần công thể thiếu để thực hiện công việc. Giáo trình Bản vẽ thiết bị đo lường này được biên soạn giảng dạy cho đối tượng là học sinh hệ trung cấp nghề, cao đẳng nghề thuộc chuyên ngành sửa chữa thiết bị tự động hóa. Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp Trường Cao Đẳng Dầu khí, đặc biệt là giáo viên TBM Tự động hóa. Giáo trình biên soạn dựa trên tài liệu từ nhiều nguồn giáo trình và tham khảo từ thực tế các nhà máy trong ngành Dầu khí nên không tránh khỏi một số sai sót về sự phù hợp và phát triển công nghệ. Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý, xây dựng của bạn đọc để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn./. Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 03 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Phạm Thị Thu Hường 2. ThS. Phạm Quốc Hiển 3. ThS. Phan Đúng 4. ThS. Đỗ Mạnh Tuân
  4. MỤC LỤC 1. CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI BẢN VẼ THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG ................................1 1.1 Các loại bản vẽ ...................................................................................................2 1.1.1 Bảng danh mục thiết bị (Instrument Index) ................................................2 1.1.2 Thông số kĩ thuật chung của thiết bị ...........................................................4 1.1.3 Các loại bản vẽ thiết bị đo lường ................................................................5 1.2 Các biểu tượng thiết bị đo và đường liên kết ...................................................10 1.2.1 Biểu tượng thiết bị đo .................................................................................10 1.2.2 Đường liên kết ............................................................................................12 1.2.3 Số thẻ thiết bị và nhận dạng chữ cái viết tắt ...............................................13 1.2.4 Các kí hiệu về nguồn năng lượng .................................................................16 2. CHƯƠNG 2: THÀNH PHẦN CỦA BẢN VẼ TIÊU CHUẨN ............................17 2.1 Các thành phần của bản vẽ tiêu chuẩn .............................................................18 2.2.1 Thành phần cơ bản của bản vẽ thiết bị tự động hóa ...................................18 2.2.2 Ký hiệu điện ...............................................................................................30 2.2 Bản vẽ điện .....................................................................................................41 2.2.1 Sơ đồ một dây và ba dây ............................................................................41 2.2.2 Sơ đồ dây nối ..............................................................................................44 2.2.3 Bản vẽ máng dây ........................................................................................48 2.3 Bản vẽ thiết bị đo lường .................................................................................48 2.3.1 Sơ đồ P&ID ................................................................................................48 2.3.2 Bảng vẽ mạch liên kết (Loop sheets) .........................................................49 2.3.3 Số thẻ của thiết bị .......................................................................................51 2.3.4 Vị trí và kết nối ...........................................................................................51 2.3.5 Hiệu chuẩn và đặc tính kỹ thuật .................................................................52 2.3.6 Danh sách kiểm tra hiện trường .................................................................52 2.3.7 Sơ đồ hình thang .........................................................................................53 2.3.8 Bản vẽ vị trí thiết bị và bản vẽ chi tiết lắp đặt ............................................54
  5. 2.3.9 Bản vẽ dòng công nghệ (PFD) ...................................................................57 3. TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................59
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1-1: Ví dụ về bảng danh mục thiết bị .....................................................................3 Hình 1-2: Bản vẽ chi tiết lắp đặt thiết bị .........................................................................6 Hình 1-3: Bản vẽ vị trí phân bố thiết bị trên mặt bằng tổng thể ......................................7 Hình 1-4: Ví dụ về một vòng điều khiển phản hồi ..........................................................9 Hình 1-5: Biểu tượng thiết bị.........................................................................................10 Hình 1-6: Ví dụ biểu tượng thiết bị theo tiêu chuẩn ISA ..............................................11 Hình 1-7: Đường ống quá trình và đường liên kết ........................................................12 Hình 1-8: Biểu tượng các đường liên kết ......................................................................12 Hình 1-9: Ký hiệu khu vực trong thẻ thiết bị ................................................................13 Hình 1-10: Ký hiệu chữ cái đầu tiên trong thẻ thiết bị ..................................................13 Hình 1-11: Ký hiệu chữ cái trong thẻ thiết bị ................................................................15 Hình 1-12: Cách đánh số thiết bị cho vòng điều khiển 401 ..........................................15 Hình 2-1: Số hiệu bản vẽ trong ô tiêu đề .......................................................................27 Hình 2-2: Giải thích các số của bản vẽ ..........................................................................28 Hình 2-3: Bảng dữ liệu của thiết bị ...............................................................................29 Hình 2-4: Chú thích mẫu P&ID.....................................................................................30 Hình 2-5: Công tắc điện.................................................................................................33 Hình 2-6: Công tắc và tiếp điểm....................................................................................33 Hình 2-7: Biểu tượng bổ sung các tiếp điểm .................................................................34 Hình 2-8: Biểu tượng bản vẽ điện theo chuẩn ANSI ....................................................35 Hình 2-9: Biểu tượng sơ đồ dây tiêu chuẩn ...................................................................36 Hình 2-10: Biểu tượng điện tiêu chuẩn .........................................................................37 Hình 2-11: Biểu tượng điện logic tiêu chuẩn ................................................................38 Hình 2-12:Biểu tượng bản vẽ điện ................................................................................39 Hình 2-13: Sơ đồ liên kết đơn cho thiết bị điện ............................................................42 Hình 2-14: Sơ đồ 3 dây của động cơ điện ba pha ..........................................................43 Hình 2-15: Sơ đồ khối của mạch động cơ .....................................................................43 Hình 2-16: Ký hiệu của sơ đồ khối................................................................................44
  7. Hình 2-17: Sơ đồ nối dây của mạch điều khiển động cơ ..............................................45 Hình 2-18: Sơ đồ nối dây theo cách thức điểm – điểm .................................................45 Hình 2-19: Sơ đồ nối cáp ...............................................................................................46 Hình 2-20: Sơ đồ kết nối đường cơ sở ..........................................................................46 Hình 2-21: Sơ đồ kết nối không dây..............................................................................47 Hình 2-22: Sơ đồ P&ID .................................................................................................48 Hình 2-23: Bảng vẽ mạch liên kết .................................................................................50 Hình 2-24: Thẻ thiết bị ..................................................................................................51 Hình 2-25: Bảng mạch liên kết vị trí và kết nối ............................................................52 Hình 2-26: Bảng liệt kê thông tin hiệu chuẩn và đặc tính kỹ thuật ...............................52 Hình 2-27: Danh sách kiểm tra hiện trường ..................................................................53 Hình 2-28: Sơ đồ hình thang .........................................................................................53 Hình 2-29: Bản vẽ vị trí thiết bị.....................................................................................54 Hình 2-30: Bản vẽ lắp đặt thiết bị .................................................................................55 Hình 2-31: Bảng vật liệu ...............................................................................................56 Hình 2-32: Bản vẽ dòng công nghệ ...............................................................................57
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1-1: Bảng chữ cái thường dùng làm chữ cái đầu tiên trong thẻ thiết bị ...............14 Bảng 2-1: Bảng ký hiệu phần tử sơ cấp thiết bị đo .......................................................19 Bảng 2-2: Bảng ký hiệu phần tử thứ cấp thiết bị đo ......................................................23 Bảng 2-3: Bảng ký hiệu thiết bị đo là thiết bị phụ trợ và mở rộng................................23 Bảng 2-4: Bảng ký hiệu phần tử điều khiển cuối ..........................................................24 Bảng 2-5: Ký hiệu bộ truyển động của phần tử điều khiển cuối ...................................25 Bảng 2-6: Bảng chữ cái ký hiệu các bộ phận ................................................................27 Bảng 2 -7: Phân loại bản vẽ ...........................................................................................28 Bảng 2-8: Ký hiệu của đồng hồ đo ................................................................................31 Bảng 2-9: Ký hiệu của màu đèn báo .............................................................................31 Bảng 2-10: Ký hiệu của rơ le .........................................................................................31 Bảng 2-11: Ký hiệu của công tắc tiếp điểm ..................................................................32 Bảng 2-12: Bảng ký tự sử dụng trên bản vẽ điện và tài liệu theo chuẩn ANSI ............39
  9. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: BẢN VẼ THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG 1. Tên môn học: Bản vẽ thiết bị đo lường 2. Mã môn học: AUTM53006 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 42 giờ; Thực hành: 0 giờ; Kiểm tra: 03 giờ). Số tín chỉ: 03 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1 Vị trí: Là môn học chuyên môn ngành của chương trình đào tạo. Môn học này được dạy trước môn hiệu chuẩn thiết bị đo lường và sau mô đun kĩ thuật số và môn học thiết bị đo lường 3.2 Tính chất: Môn học này trang bị những kiến thức về các thành phần của một bản vẽ tiêu chuẩn của thiết bị đo lường và thiết bị điện, các biểu tượng của các loại thiết bị đo lường và thiết bị điện – điện tử, ý nghĩa của các chữ cái cũng như các kiểu liên kết giữa các thiết bị đo lường. 3.3 Ý nghĩa và vai trò của môn học: là môn học khoa học mang tính thực tế và ứng dụng thực tiễn dành cho đối tượng là người học chuyên ngành đo lường tự động hóa (Instrumentation). Mô-đun này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao Đẳng Dầu Khí từ năm 2018 đến nay. Nội dung chủ yếu của mô-đun này nhằm cung cấp các kiến thức và kỹ năng thuộc lĩnh vực đo lường tự động hóa: (1) Trang bị các kiến thức về thành phần của một bản vẽ tiêu chuẩn của thiết bị đo lường và thiết bị điện; (2) Nhận biết các biểu tượng của các thiết bị đo lường và thiết bị điện – điện tử. Đây là môn học chuyên ngành cơ sở để tiến tới học các môn cơ sở điều khiển quá trình và hệ thống điều khiển phân tán. 4. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: + A1. Nhận biết được và mô tả được các loại bản vẽ được sử dụng trong công tác đo lường tự động hoá; + A2. Nhận biết được và thuyết minh được các biểu tượng và ký hiệu được sử dụng trên bản vẽ + A3. Nhận biết được và diễn giải được các thành phần tiêu chuẩn như biểu tượng và số trên bản vẽ; + A4. Nhận biết được và diễn giải được các loại bản vẽ điện và bản vẽ thiết bị đo lường tự động hoá;
  10. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + C1. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc; 5. Chương trình môn học: 5.1. Chương trình khung: Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực Kiểm tra Tên môn học, mô hành/ STT Mã MH/MĐ tín Tổng đun thực tập/ chỉ Lý số thí thuyết LT TH nghiệm/ bài tập/ thảo luận Các môn học I 23 465 180 260 17 8 chung bắt buộc 1 COMP64002 Chính trị 4 75 41 29 5 0 2 COMP62004 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 3 COMP62008 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc 4 COMP62010 4 75 36 35 2 2 phòng và An ninh 5 COMP63006 Tin học 3 75 15 58 0 2 6 FORL66001 Tiếng Anh 6 120 42 72 6 0 An toàn vệ sinh 7 SAEN52001 2 30 23 5 2 0 lao động Các môn học, mô II đun chuyên môn 79 1845 602 1170 43 30 ngành, nghề Môn học, mô đun II.1 cơ sở 20 375 196 159 15 5 8 AUTM52101 An toàn TĐH 2 45 14 29 1 1 9 ELEI53154 Điện kỹ thuật 1 3 60 28 29 2 1 10 AUTM53102 Điện tử cơ bản 3 60 28 29 2 1 11 ELEI53011 Khí cụ điện 3 45 28 14 3 0 12 ELEI53110 Đo lường điện 3 60 28 29 2 1 Bản vẽ thiết bị đo 13 AUTM53006 3 45 42 0 3 0 lường 14 AUTM53104 Mạch logic số 3 60 28 29 2 1
  11. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực Kiểm tra Tên môn học, mô hành/ STT Mã MH/MĐ tín Tổng đun thực tập/ chỉ Lý số thí thuyết LT TH nghiệm/ bài tập/ thảo luận Môn học, mô đun II.2 chuyên môn 59 1470 406 1011 28 25 ngành, nghề 15 AUTM55005 Thiết bị đo lường 5 90 56 29 4 1 Hiệu chuẩn thiết 16 AUTM55107 5 120 28 87 2 3 bị đo lường Lắp đặt hệ thống 17 AUTM54108 4 90 28 58 2 2 TĐH 1 Lắp đặt hệ thống 18 4 90 28 58 2 2 AUTM54109 TĐH 2 Cơ sở điều khiển 19 AUTM53110 3 60 28 29 2 1 quá trình 20 AUTM52112 Đấu nối dây 2 45 14 29 1 1 Hệ thống điều 21 AUTM54113 khiển thủy lực - 4 90 28 58 2 2 khí nén 22 AUTM55115 PLC 5 120 28 87 2 3 23 AUTM64125 Vi điều khiển 4 90 28 58 2 2 Hệ thống điều 24 AUTM63117 khiển phân tán 4 90 28 58 2 2 (DCS) Điều khiển quá 25 AUTM64118 4 90 28 58 2 2 trình nâng cao Kiểm tra, chạy thử 26 AUTM62119 và xử lý lỗi vòng 3 75 14 58 1 2 điều khiển Thiết bị phân tích 27 AUTM64020 4 60 42 14 4 0 và theo dõi Khóa luận tốt 28 AUTM63221 3 135 14 121 0 0 nghiệp 29 AUTM55222 Thực tập sản xuất 5 225 14 209 0 2
  12. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực Kiểm tra Tên môn học, mô hành/ STT Mã MH/MĐ tín Tổng đun thực tập/ chỉ Lý số thí thuyết LT TH nghiệm/ bài tập/ thảo luận Tổng số 102 2310 782 1430 60 38 5.2. Chương trình chi tiết môn học: Thời gian (giờ) Thực Kiểm Số hành, thí Nội dung tổng quát Tổng Lý tra TT nghiệm, số thuyết thảo luận, LT TH bài tập Chương 1: Các loại bản vẽ thiết bị đo 1 lường (Instrument Drawings and 21 20 0 1 Documents, P1) Chương 2: Các thành phần của bản vẽ 2 tiêu chuẩn (Instrument Drawings and 24 22 0 2 Documents) Cộng 45 42 0 3 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: - Phòng học lý thuyết: đáp ứng phòng học chuẩn. 6.2. Trang thiết bị máy móc: - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, bút viết bảng/phấn trắng và màu, giẻ lau, bút chì 6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: - Giáo trình, giáo án - Các bản vẽ P&ID, bản vẽ điện 6.4. Các điều kiện khác: 7. Nội dung và phương pháp đánh giá 7.1. Nội dung:
  13. - Kiến thức: chương 1, chương 2. - Kỹ năng: không - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính nghiêm túc trong học tập, trung thực trong kiểm tra và thi. 7.2. Phương pháp đánh giá: 7.2.1 Kiểm tra thưởng xuyên: - Số lượng bài: 01. - Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập. 7.2.2 Kiểm tra định kỳ: - Số lượng bài: 03. - Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo số giờ kiểm tra được quy định trong chương trình môn học ở mục III có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án theo đúng biểu mẫu qui định, trong đó: 7.2.3 Thi kết thúc môn học: lý thuyết. - Hình thức thi: Trắc nghiệm - Thời giant thi: 60÷75 phút. - Chuẩn đầu ra đáp ứng: A1, A2, A3, A4, C1. Stt Bài kiểm tra Hình thức Nội dung Chuẩn đầu Thời gian kiểm tra ra đáp ứng 1. Bài kiểm tra Lý thuyết Bài 1 A1 45 phút số 1 2. Bài kiểm tra Lý thuyết Bài 2 A2 45 phút số 2 3. Bài kiểm tra Lý thuyết Bài 2 A3, A4 45 phút số 2 4. Thi kết thúc Lý thuyết Bài 1, bài 2 A1, A2, 60÷75 phút môn học A3, A4, C1. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun này được áp dụng cho nghề sửa chữa thiết bị tự động hóa, trình độ trung cấp và cao đẳng.
  14. 8.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy, học tập môn học: - Đối với giảng viên/giáo viên: + Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù hợp với từng chương/bài học với thời lượng theo giờ dạy hoặc theo buổi dạy. + Tổ chức giảng dạy: tập trung đối với giờ lý thuyết và chia ca đối với giờ thực hành theo qui định. - Đối với người học: + Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) + Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. + Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 6-8 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. + Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. + Tham dự thi kết thúc môn học. + Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 8.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Các chương có nội dung quan trọng như nhau. 9. Tài liệu cần tham khảo: [1]. Instrumentation Level 1, level 2, level 3, third edition, NCCER, 2015
  15. 1. CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI BẢN VẼ THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1: Chương 1 là chương giới thiệu các loại bản vẽ, trong đó sẽ đi vào chi tiết bảng danh mục thiết bị, thông số kĩ thuật chung của thiết bị, các loại bản vẽ thiết bị đo lường. Ngoài ra chương 1 còn trình bày các thiết bị đo và đường liên kết bao gồm: các biểu tượng thiết bị đo, đường liên kết, số thẻ thiết bị, nhận dạng các chữ cái viết tắt, các kí hiệu về nguồn năng lượng. MỤC TIÊUCỦA CHƯƠNG 1 LÀ: Về kiến thức: Nhận biết được và mô tả được các loại bản vẽ được sử dụng trong công tác đo lường tự động hoá: - Mô tả được cấu trúc và cách sử dụng bảng mục lục thiết bị đo lường; - Giải thích được cách sử dụng và tầm quan trọng của các thông số kỹ thuật của thiết bị đo lường; - Mô tả được các loại bản vẽ khác nhau được sử dụng trong các dự án đo lường tự động hoá; Nhận biết được và thuyết minh được các biểu tượng và ký hiệu được sử dụng trên bản vẽ: - Thuyết minh được các biểu tượng thiết bị đo lường; - Thuyết minh được các đồ thị/hình ảnh và đường kết nối; - Mô tả được cách đánh số cho thẻ thiết bị và ý nghĩa của các chữ cái. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết Chương 1: Các loại bản vẽ thiết bị đo lường Trang 1
  16. Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, bút viết bảng, giẻ lau, bút chì Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: - Giáo trình, giáo án - Các bản vẽ P&ID, bản vẽ điện Các điều kiện khác: không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng hoặc kiểm tra viết dưới 30 phút.) Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 01 bài. NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1 Các loại bản vẽ 1.1.1 Bảng danh mục thiết bị (Instrument Index) Bảng danh mục thiết bị là một trong những tài liệu được sử dụng nhiều nhất trong công việc tự động hóa. Bảng danh mục sẽ liệt kê tất cả những thiết bị được sử dụng trong công nghệ thông qua các thẻ số “Tag number”. Bảng danh mục thiết bị còn cung cấp thông tin trong việc tìm kiếm những bản vẽ hay tài liệu liên quan – những tài liệu chứa những thông tin cần thiết cho việc lắp đặt, thực hiện công việc, khắc phục sự cố hay bảo trì hệ thống thiết bị. Nếu không có bảng danh mục thiết bị thì việc thực hiện các công việc đo lường tự động hóa sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Ngoài việc liệt kê tất cả các thiết bị sử dụng cho một công trình bằng các thẻ số (Tag number), bảng danh mục thiết bị còn cung cấp những thông tin như: • Chức năng/nhiệm vụ của thiết bị • Vị trí phân bố của thiết bị • Nhà sản xuất Chương 1: Các loại bản vẽ thiết bị đo lường Trang 2
  17. • Số hiệu bảng thông số kỹ thuật • Số hiệu sơ đồ P&ID • Số hiệu bản vẽ vòng điều khiển • Số hiệu bản vẽ về vị trí lắp đặt, sơ đồ định tuyến và sơ đồ bảng/tủ điều khiển, • Số hiệu bản vẽ chi tiết lắp đặt • Số hiệu bản vẽ đường ống • Số hiệu bản vẽ điện • Số hiệu bản vẽ của nhà thầu • Những ghi chú liên quan đến từng thiết bị Bảng danh mục thiết bị thường được dùng để nhận diện và xác định vị trí thiết bị và tìm các bản vẽ liên quan đến thiết bị đó. Ngoài ra bảng danh mục thiết bị còn được dùng để nhận biết thông số kỹ thuật, tài liệu tham khảo cùng các thông tin khác liên quan đến thiết bị sử dụng trong một dự án. Hình 1-1: Ví dụ về bảng danh mục thiết bị Hình 1-1 là một ví dụ về một bảng danh mục thiết bị trong đó mỗi cột cung cấp các thông tin về mẫu của một bảng danh mục thiết bị Những thông tin hiển thị trong các cột của bảng gồm: Tag No –số thẻ của mỗi thiết bị sử dụng trong một dự án Service – Chức năng/nhiệm vụ của thiết bị Chương 1: Các loại bản vẽ thiết bị đo lường Trang 3
  18. Location – Vị trí lắp đặt của thiết bị. Chú thích về vị trí thiết bị đôi khi được ghi ở cuối của mỗi bảng danh mục thiết bị MFR – nhà sản xuất Spec Sheet No – Số hiệu bảng thông số kỹ thuật của thiết bị, nó mô tả những đặc tính vật lý của thiết bị. Một số loại thiết bị đôi khi không có bảng thông số này. P&ID No – Là bản vẽ mô tả liên kết đường ống và thiết bị Loop sheet Dwg No – số hiệu bản vẽ vòng điều khiển, trên sơ đồ đó thể hiện các thiết bị được sử dụng. Location and routing or panel Dwg No – Số hiệu bản vẽ về vị trí lắp đặt, sơ đồ định tuyến và sơ đồ bảng/tủ điều khiển Inst Detail Dwg No – Số hiệu bản vẽ lắp đặt chi tiết hướng dẫn lắp đặt thiết bị. Piping Dwg No –Số hiệu của bản vẽ đường ống, nó thể hiện cách đi đường ống và những thiết bị được lắp đặt trên đường ống nếu có. Elect Dwg No –Số hiệu của bản vẽ điện, bản vẽ này thể hiện cách đấu nối phần điện của thiết bị nếu có. Vendor Dwg No – Số hiệu bản vẽ của nhà thầu thể hiện các loại thiết bị liên quan. Note – Mô tả bất kỳ thông tin bổ sung liên quan đến thiết bị. Phần ghi chú có thể được sử dụng để giải thích bất kỳ ký hiệu nào được đề cập trong bảng danh mục thiết bị. Nó thường được sử dụng để liệt kê mã số đơn đặt hàng của thiết bị đó. 1.1.2 Thông số kĩ thuật chung của thiết bị Những thông số kỹ thuật chung của thiết bị có thể được tìm thấy trong các thông số kỹ thuật đường ống chung trong một dự án. Nếu thông số kỹ thuật của thiết bị khác với thông số kỹ thuật chung của đường ống, thông tin có thể được tìm ở trong những tài liệu khác dưới đây: • Một chi tiết hoặc chú thích trên sơ đồ đường ống thích hợp • Bản vẽ chi tiết thiết bị, máy móc hay quy trình kết nối của thiết bị • Bản vẽ chi tiết lắp đặt thiết bị Thông số kỹ thuật của thiết bị có thể chứa thông tin quan trọng như sau: • Các mã thích hợp, các tiêu chuẩn, và đặc tính kỹ thuật công trình • Loại và cấu trúc của bảng lắp đặt thiết bị • Yêu cầu hệ thống thông gió • Yêu cầu dây nối và cáp • Yêu cầu về nguồn cấp và nối đất • Hướng dẫn đặc biệt cho việc lắp đặt ở những nơi nguy hiểm Chương 1: Các loại bản vẽ thiết bị đo lường Trang 4
  19. • Yêu cầu về cảnh báo Thông số kỹ thuật chung cũng có thể bao gồm các yêu cầu lắp đặt cụ thể cho một dự án. Ví dụ về các yêu cầu cụ thể có thể được nêu trong đặc điểm kỹ thuật như sau: • Lắp đặt hiện trường (Field – mounted) bộ điều khiển mức chất lỏng sẽ được đặt ở nơi mà các đồng hồ mức có thể quan sát được. Các van điều khiển mức sẽ được đặt ở những nơi mà người vận hành có thể quan sát đồng hồ mức trong quá trình vận hành. • Các đồng hồ mức và bộ điều khiển mức có thể tiếp cận được • Các van điều khiển được đặt ở vị trí nào • Đồng hồ áp suất được kết nối với đường ống và thiết bị sẽ được làm với bước ren là ¾ inch. • Thiết bị đo nhiệt độ kết nối với đường ống và thiết bị sẽ được sử dụng bước ren 1 inch. • Yêu cầu tối thiểu cho lưu lượng kế hoạt động đối với mặt bích là tấm Orifice sẽ được tính toán theo tiêu chuẩn American Gas Association (AGA). Tỉ lệ đường kính 0.75 sẽ được sử dụng để xác định dòng chảy phía trước và sau tấm mặt bích trên đoạn đường ống thẳng. • Các thiết bị phải được đặt ở những vị trí sao cho thuận tiện cho việc sửa chữa, hiệu chuẩn và điều chỉnh từ ví trí đứng trên mặt đất hoặc các thang cố định. Yêu cầu này không nhất thiết áp dụng cho các bộ chuyển đổi được gắn trực tiếp đến các điểm đo. • Từ ví dụ trên có thể thấy rằng Thông số kỹ thuật chung là một phần quan trọng của tài liệu hỗ trợ dự án. Mặc dù nhiều thông số kỹ thuật không thay đổi nhiều giữa các dự án nó vẫn luôn có sự khác biệt. Việc không tuân thủ các yêu cầu cần thiết có thể dẫn đến kết quả tốn kém và nguy hiểm. 1.1.3 Các loại bản vẽ thiết bị đo lường a. Bản vẽ chi tiết lắp đặt thiết bị (Installation Detail Drawings) Các bản vẽ chi tiết lắp đặt như bản vẽ trong Hình 1-2 cung cấp thông tin cần thiết và yêu cầu để lắp đặt thiết bị đúng cách: kết nối thiết bị tới quá trình và định vị các thiết bị để chúng hoạt động chính xác. Bản vẽ chi tiết lắp đặt thường bao gồm một danh sách mô tả các bộ phận và các phần cần thiết để lắp đặt thiết bị. Những bộ phận này có thể bao gồm đường ống, ống nối, bu long và mặt bích. Bản vẽ chi tiết lắp đặt được sử dụng để xác định vị trí của thiết bị có liên quan tới đường ống quá trình. Ví dụ nó có thể chỉ ra những thiết bị được lắp ở phía trên hoặc phía Chương 1: Các loại bản vẽ thiết bị đo lường Trang 5
  20. dưới của đường ống quá trình. Nó cũng có thể được sử dụng để tìm bất kỳ hướng dẫn đặc biệt nào liên quan đến việc lắp đặt. Trên bản vẽ chi tiết lắp đặt thiết bị thường có những ghi chú trình bày thông tin đặc biệt hay những hướng dẫn trong việc tạm dừng một thiết bị. Một danh sách các bản vẽ và tài liệu tham khảo liên quan đến các thiết bị hay liên quan đến thông số kỹ thuật cài đặt có thể được liệt kê trên bản vẽ chi tiết lắp đặt. Tài liệu tham khảo được liệt kê trên bản vẽ chi tiết lắp đặt giúp xác định vị trí bản vẽ và các tài liệu có thể cần trong quá trình lắp đặt thiết bị. Hình 1-2: Bản vẽ chi tiết lắp đặt thiết bị Chương 1: Các loại bản vẽ thiết bị đo lường Trang 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1