intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chế tạo thiết bị chứa công nghiệp (Nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Chế tạo thiết bị chứa công nghiệp (Nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí - Trình độ: Cao đẳng)" biên soạn với mục tiêu giúp người học nêu được công dụng, phân loại, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phạm vi sử dụng của thiết bị chứa công nghiệp; đọc, hiểu được hệ thống các bản vẽ thi công thiết bị chứa;... Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chế tạo thiết bị chứa công nghiệp (Nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

  1. UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ QUY NHƠN GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: CHẾ TẠO THẾT BỊ CHỨA CÔNG NGHIỆP NGÀNH/NGHỀ: CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 99/QĐ-CĐKTCNQN ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn Bình Định, năm 2018
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo lao động kỹ thuật chất lượng cao, nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường và hội nhập. Là một Trường đào tạo nghề đã có bề dầy hơn 50 năm của tỉnh Bình Định, khu vực Miền trung và Tây nguyên; với quy mô trang thiết bị luôn được đầu tư mới, năng lực đội ngũ giáo viên ngày càng được tăng cường. Việc biên soạn giáo trình phục vụ công tác đào tạo của nhà Trường, đáp ứng yêu cầu mục tiêu của chương trình khung do Bộ LĐTB và XH ban hành cũng nhằm đáp ứng các yêu cầu: Hình thành kỹ năng của người học,Thực hiện sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu nhà trường, các giáo viên trong khoa Hàn & CTTBCK đã dành thời gian tập trung biên soạn giáo trình, cải tiến phương pháp giảng dạy nhằm tạo điều kiện cho HSSV hiểu biết kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề. Nhóm biên soạn đã vận dụng sáng tạo vào việc biên soạn giáo trình các mô đun chuyên môn Chế tạo thiết bị cơ khí. Nội dung giáo trình có thể đáp ứng để đào tạo cho từng cấp trình độ và có tính liên thông cho 3 cấp trình độ ( Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề). Nội dung của mô đun phải đạt được các tiêu chí quan trọng theo mục tiêu, hướng tới đạt chuẩn quốc tế cho ngành Chế tạo thiết bị cơ khí. Nội dung giáo trình mô đun đã bao gồm được các tiêu chí: Trình độ kiến thức, kỹ năng thực hành và tính quy trình trong công nghiệp Năng lực người học và tư duy nghề nghiệp được đào tạo ứng dụng trong thực tiễn sản xuất. Mô đun: MĐ21- Chế tạo thiết bị chứa công nghiệp là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Trong quá trình biên soạn giáo trình Khoa đã tham khảo ý kiến từ các Doanh nghệp trong nước, giáo trình của các trường Đại học, học viện... Nhóm biên soạn đã hết sức cố gắng để giáo trình đạt được chất lượng tốt nhất. Do trình độ còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp, các bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Tham gia biên soạn Trương văn Nga 2
  4. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN.................................................................................. 1 LỜI GIỚI THIỆU..................................................................................................2 MỤC LỤC.............................................................................................................3 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN.............................................................................. 6 Bài 1. ĐIỀU KIỆN CHẾ TẠO THIẾT BỊ CHỨA CÔNG NGHIỆP............... 9 Giới thiệu:..............................................................................................................9 1. Lý thuyết liên quan: 9 1.1 Nhiệm vụ chung của bồn bể, bun ke si lô..............................................9 1.2 Cấu tạo bồn bể, bun ke si lô...................................................................9 1.3 Phân loại bồn chứa...............................................................................10 1.4 Nghiên cứu tài liệu, Bản vẽ và tiêu chuẩn bồn bể............................... 12 1.5 Kiểm tra, chuẩn bị mặt bằng thi công và sàng thao tác....................... 13 1.6 Các phương pháp thi công nền móng.................................................. 14 1.7 Lập phương án thi công....................................................................... 15 1.8 Chuẩn bị dụng cụ trang thiết bị; vật tư................................................ 15 2. Củng cố kiến thức: 17 Bài 2. CHẾ TẠO THÂN................................................................................ 18 1. Lý thuyết liên quan 18 1.1 Cấu tạo thân:........................................................................................ 18 1.2 Phương pháp khai triển hình trụ, khối đa diện.....................................19 2. Trình tự thực hiện: 25 Bước 7: Hàn đính giáp mối thân bình................................................................. 27 3. Củng cố kiến thức: 27 3.1 Câu 1: trình bày phương pháp khai triển bình chứa thân dạng trụ hai đáy không bằng nhau.................................................................................... 27 3.2 Bài tập luyện tập: Chế tạo thân bồn chứa chất lỏng............................ 27 Bài 3. CHẾ TẠO PHỄU.................................................................................28 Giới thiệu:............................................................................................................28 1. Lý thuyết liên quan: 28 1.1 Cấu tạo................................................................................................. 28 1.2 Phân loại.............................................................................................. 28 1.3 Khai triển:............................................................................................ 28 3
  5. 1.4 Đọc bản vẽ chi tiết đáy Silô................................................................. 29 1.5 Xếp hình, vạch dấu.............................................................................. 31 1.6 Cắt phôi, mài sửa phôi......................................................................... 31 1.7 Tạo hình trên máy lốc uốn tôn............................................................. 31 1.8 Nắn sửa, kiểm tra chi tiết, hàn gá đính................................................ 32 2. Trình tự thực hiện: 32 3. Củng cố kiển thức: 33 3.1 Câu hỏi tự học:.....................................................................................33 Câu 1: Trình bày cách khai triển hình chóp cân miệng tròn đáy vuông 33 3.2 Bài tập luyện tập:................................................................................. 33 Bài 4. CHẾ TẠO NẮP BỒN..........................................................................34 Giới thiệu:............................................................................................................34 1. Lý thuyêt liên quan: 34 1.1 Cấu tạo phân loại nắp bồn................................................................... 34 1.2 Phương pháp khai triển nắp đầu chỏm cầu..........................................35 1.3 Cắt phôi, mài sửa phôi chi tiết nắp thiết bị chứa................................. 36 1.4 Tạo hình trên máy vê chỏm cầu,..........................................................36 2. Trình tự thực hiện: 38 3. Bài tập luyện tập: 39 3.1 Câu 1: Khai triển chế tạo hình bán cầu, hình chõm cầu...................... 39 3.2 Câu 2: Thực hành chế tạo nắp bồn chứa chất lỏng như hình vẽ (phụ luc 4.2) 39 Bài 5. CHẾ TẠO GIÁ ĐỠ............................................................................. 40 Giới thiệu:............................................................................................................40 1. Lý thuyết liên quan: 40 1.1 Cấu tạo, công dụng của chân giá đỡ thiết bị chứa công nghiệp...........40 1.2 Đọc bản vẽ chi tiết giá đỡ bồn............................................................. 41 1.3 Vạch dấu, chấm dấu khai triển; định hình........................................... 41 1.4 Cắt phôi, mài sửa phôi......................................................................... 41 1.5 Hàn đính liên kết tấm đế, sườn với thân bồn....................................... 42 2. Trình tự thực hiện: 43 3. Củng cố kiến thức: 45 3.1 Khai triển phôi chế tạo theo bản vẽ..................................................... 45 4
  6. 3.2 Thực hành chế tạo giá đỡ bồn chứa trụ tròn xoay đứng.(phụ lục 5.2).45 Bài 6. CHẾ TẠO CỬA CẤP VÀ THOÁT LIỆU.......................................... 46 Giới thiệu:............................................................................................................46 1. Lý thuyết liên quan: 46 1.1 Cấu tạo, tác dụng cửa thoát vật liệu.....................................................46 1.2 Đọc bản vẽ chi tiết cửa thoát vật liệu, tính kích thước phôi................ 46 1.3 Vạch dấu, cắt phôi, mài sửa phôi.........................................................46 1.4 Vạch dấu, chấm dấu; khoan lỗ.............................................................47 1.5 Hàn đính lắp ghép và sử lý các biến dạng........................................... 48 2. Trình tự thực hiện: 48 3. Củng cố kiến thức: 49 3.1 Các bước khai triênt cửa tiếp liệu của bun ke......................................49 3.2 Chế tạo cửa thóat vật liệu, bun ke – Si lô ; bể chứa.............................49 Bài 7. LẮP GHÉP CHI TIẾT.........................................................................50 Giới thiệu:............................................................................................................50 1. Lý thyết liên quan: 50 1.1 Phương pháp lắp ghép chi tiết, lắp ghép cụm chi tiết bunke Silô........50 1.2 Chuẩn bị lắp ghép................................................................................ 50 1.3 Lắp ghép chi tiết và các cụm chi tiết................................................... 51 1.4 Đọc bản vẽ lắp Bunke Silô.................................................................. 51 1.5 Kiểm tra trước khi lắp ghép chi tiết, cụm............................................ 51 1.6 Lắp ghép, cân chỉnh, hoàn thiện Bunke Silô....................................... 51 2. Trình tự thực hiện: 52 3. Củng cố kiến thức: 54 3.1 câu hỏi tự học:......................................................................................54 3.2 Bài tập thực hiện:gia công chế tạo theo bản vẽ................................... 54 Phần 2: Phụ lục......................................................................................................1 5
  7. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Chế tạo thiết bị chứa công nghiệp Mã số của môđun: MĐ 21 Thời gian thực hiện môđun: 90giờ; (Lý thuyết: 45 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 43 giờ; Kiểm tra: 2 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔĐUN: Trước khi học mô đun này sinh viên phải hoàn thành các môn học, mô đun từ MH 07-Vẽ kỹ thuật đến MĐ18- Các mô đun chuyên môn nghề cơ bản. Moo đun Chế tạo thiết bị chứa công nghiệp là mô đun chuyên môn nghề trong danh mục đào tạo nghề Chế tạo thiết bị cơ khí. II. MỤC TIÊU MÔĐUN: + Nêu được công dụng, phân loại, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phạm vi sử dụng của thiết bị chứa công nghiệp – Bun ke, Si lô chứa; Bồn chứa, bể chứa. + Đọc, hiểu được hệ thống các bản vẽ thi công thiết bị chứa - Bun ke, si lô ; Bồn bể chứa + Trình bày được phương pháp khai triển hình gò đối với Bun ke Silo; Bồn - bể chứa. + Tính được kích thước chế tạo phôi theo bản vẽ thiết kế. + Sử dụng đúng kỹ thuật và thành thạo các dụng cụ, thiết bị nghề chế tạo cơ khí. + Vạch dấu, cắt phôi, uốn tạo hình, khoan lỗ, đột lỗ, lắp ghép chi tiết thành thạo. + Đảm bảo kích thước sau khi lắp ghép: lắp ghép chi tiết, lắp ghép cụm đảm bảo kỹ thuật trong phạm vi dung sai cho phép. + Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. + Bố trí chỗ làm việc gọn gàng, khoa học. + Tích cực, chủ động, tự giác học tập an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: Nội dung tổng quát và phân phối thời gian; Số Thời gian (giờ) Tên chương, mục TT TS LT TH KT 1 Bài 1.ĐIỀU KIỆN CHẾ TẠO THIẾT BỊ CHỨA CÔNG 9 6 3 NGHIỆP 1.1 . Nhiệm vụ chung của bồn bể, bun ke si lô. 1.2 . Cấu tạo bồn bể, bun ke si lô 1.3. Phân loại bồn chứa 1.4. Nghiên cứu tài liệu, Bản vẽ và tiêu chuẩn bồn bể 6
  8. Số Thời gian (giờ) Tên chương, mục TT TS LT TH KT 1.5. Kiểm tra, chuẩn bị mặt bằng thi công và sàng thao tác 1.6. Các phương pháp thi công nền móng 1.7. Lập phương án thi công 1.8. Chuẩn bị dụng cụ trang thiết bị; vật tư 2 Bài 2. CHẾ TẠO THÂN 9 6 3 2.1. Cấu tạo thân: 2.2. Phương pháp khai triển hình trụ, khối đa diện 3 Bài 3. CHẾ TẠO PHỄU 15 9 6 3.1.Cấu tạo 3.2.Phân loại 3.3.Khai triển: 3.4.Đọc bản vẽ chi tiết đáy Silô 3.5.Xếp hình, vạch dấu 3.6.Cắt phôi, mài sửa phôi 3.7.Tạo hình trên máy lốc uốn tôn 3.8.Nắn sửa, kiểm tra chi tiết, hàn gá đính 4 Bài 4: Chế tạo nắp 15 9 5 1 4.1. Cấu tạo, phân loại nắp : Nắp thân, nắp kiểm tra 4.2. Phương pháp khai triển hình côn cụt, hình phểu, hình chỏm cầu. 4.3. Cắt phôi, mài sửa phôi chi tiết nắp thiết bị chứa 4.4. Tạo hình trên măý vê chỏm cầu 5 Bài 5: Chế tạo chân đỡ, giá đỡ 12 3 9 5.1. Cấu tạo, công dụng của chân giá đỡ thiết bị chứa 5.2. Đọc bản vẽ chi tiết chân giá đỡ bồn 5.3. Vạch dấu, chấm dấu khai triển:định hình 5.4. Cắt phôi, mài sửa phôi 5.5. Hàn đính, liên kết tấm đé,sườn với thân bồn 7
  9. Số Thời gian (giờ) Tên chương, mục TT TS LT TH KT 6 Bài 6: Chế tạo cửa cấp và cửa thoát liệu 15 6 9 6.1. Cấu tạo, tác dụng cửa thoát vật liệu: 6.2. Đọc bản vẽ chi tiết cửa thoát vật liệu, tính kích thước phôi: 6.3. Vạch dấu, cắt phôi, mài sửa phôi 6.4. Vạch dấu,Chấm dấu, khoan lỗ 6.5. Hàn đính lắp ghép và sử lý biến dạng 7 Bài 7: Lắp ghép chi tiết 15 6 8 1 7.1. Phương pháp lắp ghép chi tiết; lắp ghép cụm chi tiết Bun ke - Si lô, bồn, lắp ghép khối. 7.2. chuẩn bị lắp ghép 7.3. Lắp ghép chi tiết và các cụm chi tiết 7.4. đọc bản vẽ lắp bun ke silô 7.5. Kiểm tra trước khi lắp ghép chi tiết,cụm 7.6. Lắp ghép cân chỉnh,hoàn thiện bunke si lô Cộng 90 45 43 2 8
  10. Bài 1. ĐIỀU KIỆN CHẾ TẠO THIẾT BỊ CHỨA CÔNG NGHIỆP MĐ21-01 Giới thiệu: Thiết bị chứa công nghiệp là thiết bị không thể thiếu được trong sản xuất.Thiết bị chứa công nghiệp rất đa dạng,phong phú nhiềukiểu kêt cấu,nên công việc chuẩn bị cho việc chế tạo cũng phải được coi trọng và chuẩn bi chu đáo. Mục tiêu - Trình bày được cấu tạo, nhiệm vụ của bồn bể, xi téc, Bun ke si lô. - Trình bày được các tiêu chuẩn, ký hiệu vẽ kỹ thuật, dung sai lắp ghép và vật liệu chế tạo trên bản vẽ; - Trình bày được quy cách, trọng lượng thép cách sử dụng bảo quản dụng cụ thiết bị nghề; - Đọc được hệ thống các bản vẽ thi công và làm việc với các tài liệu liên quan; - Lựa chọn được các dụng cụ thiết bị đủ, chính xác, phù hợp với yêu cầu chế tạo; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị cần thiết cho thi công bồn bể, xi téc; - Lựa chọn vật tư đúng quy cách theo yêu cầu bản vẽ thiết kế; - Xử lý được các lỗi của vật liệu do quá trình vận chuyển. Nội dung: 1. Lý thuyết liên quan: 1.1 Nhiệm vụ chung của bồn bể, bun ke si lô. Trong sản xuất công nghiệp bồn bể thường sử dụng trong các nhà máy xí nghiệp như: Các bồn chứa khí nén, bồn chứa hơi nóng trong hệ thống sấy, bể chứa nước, bồn bể các hoá chất, .... đặc biệt là trong ngành công nghiệp hoá dầu bồn bể sử dụng rất nhiều. Trong công nghiệp hoá dầu, tất cả các hoạt động sản xuất, buôn bán, tồn trữ đều liên quan đến khâu bồn bể chứa. Bồn, bể chứa tiếp nhận nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất và tồn trữ sau sản xuất. Bồn chứa có vai trò rất quan trọng, nó có nhiệm vụ: tồn trữ nguyên liệu và sản phẩm, giúp ta nhận biết được số lượng tồn trữ. Tại đây các hoạt động kiểm tra chất lượng, số lượng, phân tích các chỉ tiêu trước khi xuất xưởng đều được thực hiện. 9
  11. 1.2 Cấu tạo bồn bể, bun ke si lô Bồn gồm các bộ phận chính sau: Thân bồn Đầu bồn (head), đầu bồn có dạng chỏm cầu, dạng đầu bằng… Các cửa nạp, cửa xả, cửa chính, cửa kiểm tra..… Giá đỡ bồn. Thang kiểm tra . Lan can của bồn bể Thiết bị phụ trợ như: Van đóng mở, đồng hồ báo nhiệt độ, báo áp suất,.... Hình 1.1 Bồn nằm ngang 1.3 Phân loại bồn chứa Bồn bể là thiết bị dùng để chứa chất lỏng hoặc chất khí. Tuỳ theo hình dạng và đặc điểm người ta phân ra hai loại: Bồn (Vesel) là thiết bị có dạng như hình 1 có thể di chuyển được trong quá trình sử dụng như bình chứa khí nén, bồn chứa hoá chất, chứa hơi nóng, xăng dầu khi vận chuyển.... Còn bồn (Tank) có dạng như hình (hình) thường có dung tích rất lớn được đặt tại các vị trí cố định như các bể chúa đâu, Bồn có 2 loại Bồn ngang: Bồn ngang là bồn có thân bồn nằm ngang và hai lắp bồn hai bên như hình 1.3. 10
  12. Hình 1.2 Bình chứa khí nén dạng đứng Hình 1.3 Bình chứa khí nén dạng nằm Hình 1.4 Bình chứa dầu dạng nằm `Bồn đứng: Bồn đứng là bồn có thân bồn đứng như hình 1.2 . Tuy nhiên bồn bể còn phân loại theo chiều cao xây dựng, áp suất thiết kế bể, vật liệu xây dựng bể (vật liệu kim loại, vật liệu phi kim loại,....). Phân loại theo chiều cao xây dựng Bể ngầm: Được đặt bên dưới mặt đất, thường sử dụng trong các cửa hàng bán xăng dầu lẻ. Bể nổi: Được xây dựng trên mặt đất, được sử dụng ở các kho lớn. Bể nửa ngầm: Loại bể có phần chiều cao bể nhô lên mặt đất, nhưng hiện nay còn rất ít. Bể ngoài khơi: Được thiết kế nổi trên mặt nước, có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác một cách dễ dàng. Phân loại theo áp suất Bể cao áp: áp suất chịu đựng trong bể > 200 mmHg Bể áp lực trung bình: áp suất 20 => 200 mmHg thường dùng bể KO, DO Bể áp thường: áp suất = 20 mmHg áp dụng bể dầu nhờn, FO, bể mái phao. 11
  13. Phân loại theo vật liệu xây dựng Bể kim loại: làm bằng thép, áp dụng cho hầu hết các bể lớn hiện nay. Bể phi kim: làm bằng vật liệu như: gỗ, composite,.. nhưng chỉ áp dụng cho các bể nhỏ. Phân loại theo hình dạng Bể trụ đứng Bể hình trụ nằm: Hình 1.5 Bể trụ đứng Hình 1.6 Bể trụ nằm Bể hình cầu. Hình 1.7 Bể hình cầu 1.4 Nghiên cứu tài liệu, Bản vẽ và tiêu chuẩn bồn bể Bản vẽ bồn bể: 12
  14. Trong bản vẽ bồn bể bao gồm: Bản vẽ lắp (Bản vẽ tổng thể) và bản vẽ chi tiết. Các bản vẽ điều tuân thủ theo các tiêu chuẩn của vẽ kỹ thuật. Tiêu chuẩn dùng trong chế tạo bồn bể: ASME Section VIII Div 1. ASME Section VIII Div 2. ASME Boiler and pressure vessel code. ASME B31.3 TCVN 6008: 1995 Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp kiểm tra. TCVN 6153: 1996 Bình chịu áp lực - Yêu cầu kĩ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo TCVN 6153: 1996 Yêu cầu kĩ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo phương pháp thử TCXDVN 338-2005 Kết cấu thép tiêu chuẩn và thiết kế. 1.5 Kiểm tra, chuẩn bị mặt bằng thi công và sàng thao tác 1.5.1. Chuẩn bị mặt bằng lắp đặt chế tạo Chuẩn bị mặt bằng thi công và sàng thao tác rất quan trọng trong việc chế tạo bồn bể. Đối với các bồn bể có dung tích nhỏ thường chế tạo tại nhà máy sản xuất sau đó vận chuyển đến nơi làm việc; tuy nhiên đối với các bồn bể lớn thì không thể chế tạo ở nhà máy sản xuất thì phải chế tạo và lắp đựng ngay tại công trường. Do vậy công việc chuẩn bị mặt bằng và sàng thao tác rất quan trọng trong chế tạo lắp đặt bồn bể: Đối với công việc chế tạo bồn với kích thước nhỏ thường nhỏ hơn 5m3 thì việc chế tạo thường chế tạo tại nhà máy sản xuất; do vậy mặt bằng và sàng thao tác cần chú ý các việc sau: Kích thước sàng thao tác đủ rộng và đủ chiều cao. Nền nhà xưởng đủ cứng vững. Có trang bị pa lăng. Đảm bảo an toàn. Đối với việc chế tạo bồn bể kích thước lớn thì việc chế tạo ngay tại nơi lắp đặt bồn do vậy sàng thao tác và mặt bằng thi công phải cần chú ý các việc sau: Mặt bằng đủ rộng, đủ chiều cao. Phải lu nề làm mặt bằng cứng vững, có che chắn tốt. Có đầy đủ các máy và dụng cụ phục vụ cho việc chế tạo, gia công lắp đặt. Đảm bảo an toàn lao động. 13
  15. 1.5.2. Chuẩn bị nền móng Nền bồn chứa phải được thiết kế như một chân đỡ dẻo dai, với độ bền thích hợp để đảm bảo rằng nền có thể chịu được sự phân bố một cách hợp lý áp lực không cân bằng trên nền. Sự biến dạng của nền dưới một mức độ nhất định, tạo ra một nền móng có độ bền thích hợp. Cần phải loại trừ sự lún quá lớn và lún không đồng đều. Mối quan hệ giữa độ cứng của vỏ bồn với đáy bồn và nền đất cần quan tâm. Đá nghiền có thể được cung cấp dưới vỏ bồn. Những vật liệu này giúp chống lại ứng suất cắt cũng như sự phá huỷ trong suốt quá trình xây dựng. Có hai loại bồn chính là bồn sử dụng trong trường hợp sức gió mạnh và bồn áp thấp có tính đến sức gió được ký hiệu HBC và BHD. Bề rộng của vai đỡ được chọn tuỳ thuộc vào tính ổn định của nền vai đỡ và nền được đảm bảo kích thước bề rộng vai đỡ nhỏ nhất nên là 1m cho bồn chứa cao 15m và 1,5m cho bồn chứa cao trên 15m. Sự phân tích nền bồn chứa cần được tính thêm khả năng tác động của gió, động đất, các chất chứa trong bồn. Khả năng trượt của đất cần được nghiên cứu kỹ. Ớ những vùng tình trạng về đất chưa được hiểu biết một cách cặn kẽ thì nên gia tăng chiều cao của bồn chứa theo tiêu chuẩn có tính đến sự nghiêng lún. Đối với những khu vực có điều kiện thất thường hay mực nước lên xuống thất thường, khu vực đóng băng vĩnh cửu thì phải sử dụng các kết cấu đặc biệt riêng. 1.6 Các phương pháp thi công nền móng Các tiêu chuẩn về nền móng được xem xét phù hợp với tất cả sản phẩm thông thường sẽ chứa trong bồn có trên thị trường và kho chứa kể cả dầu bôi trơn, nhựa đường với nhiệt độ thay đổi. Đối với những bể chứa LPG thì có những tiêu chuẩn riêng. Hiện tượng lún không đều của bồn mái nổi do hiện tượng bóp méo của bồn, điều này làm hư hỏng cơ cấu bịt kín. Loại này có thể xây dựng trên nền đất bình thường (hoặc ngay cả đất yếu), một số trường hợp người ta sử dụng phương pháp dự phòng là dùng một lớp đá nghiền nhỏ hay vòng được gia cố bằng bê-tông phía dưới kết cấu bồn. Trường hợp này cũng dùng cho bồn mái cố định. Cần có hệ thống thoát nước để phát hiện rò rỉ để tránh sự tích tụ nước tạo nên áp lực có thể phá huỷ lớp bao phủ nền móng. Vải lọc được sử dụng dưới lớp bao phủ của vai đỡ và đường dốc của vai đỡ nơi mà khả năng xói lở những vật liệu mịn hiện hữu có thể xảy ra. Một vòng kim loại đặt dưới ngay những chỗ chịu lực cắt của kim loại xung quanh chu vi bồn. 14
  16. Xung quanh chu vi bồn có bitume rộng 150 mm dùng làm đệm và chống thấm. Bệ đỡ được gia cố và bề ngoài được phủ bởi miếng bê-tông dày ít nhất 50 mm chống thấm. Đê của bồn chứa Đê được dùng để giữ sản phẩm trong khu vực được chắn và ngăn không cho sản phẩm tràn ra những khu vực xung quanh. Trong khoảng giữa của đê yêu cầu phải các bức tường bêtông hay đá. Trong một số trường hợp khi không đủ khả năng chứa lượng yêu cầu thì thêm vào những chỗ trũng. Thiết kế đê Tường đê thường được gia cố bằng bê-tông, gạch hay đá. Trong những trường hợp đó phải quan tâm đặc biệt đến mối nối để đảm bảo chúng được chặt. Quan tâm đến khả năng rò rỉ xuyên qua hoặc bên dưới tường đê, phụ thuộc nhiều vào lớp mặt đất và lớp đất ngay bên dưới chỗ xây tường. Sàn đê Nền đê chứa chất xốp, với khu vực có mức nước thấp nhất không cần thiết phải chống thấm ra xung quanh việc rò rỉ chấp nhận được. Nơi có rò rỉ cao hay các vùng lân cận có thể bị ô nhiễm thì cần đề ra phương án chống thấm. Vấn đề quan tâm là khả năng chống thấm ở khu vực có mưa lớn hay ở nơi tồn trữ không có người. Trường hợp đó thì mức độ thấm ảnh hưởng quan trọng đến nền móng của bồn và tường đất của đê do chúng bão hoà với chất lỏng tạo nên sự phân rã, xói lở những lỗ hổng trong nền đê. 1.7 Lập phương án thi công Tuỳ theo vào kích thước và số lượng của bồn bể cũng như về địa hình vị trí lắp đặt bồn mà chúng ta phải có lên một phương án thi công, phương án phải được lập trước và lên kế hoạch để sản xuất cũng như để thi công đúng tiến độ và đảm bảo an toàn và và hiệu quả nhất. Để hoàn thành một bồn bể thì chúng phải thực hiện từ khâu thiết kế đến khâu chế tạo đến khâu lắp đặt. Lập phương án thi công là công việc của chế tạo và lắp đặt bao gồm các công việc sau đây: Lập tiến độ thực hiện. Khảo sát địa hình địa điểm lắp đặt bồn bể. Kiểm tra máy móc thiết bị chế tạo: Máy hàn, máy cắt, máy cuốn ống. Kiểm tra máy móc thiết bị lắp đặt: Máy nâng, máy lu, máy cẩu... 1.8 Chuẩn bị dụng cụ trang thiết bị; vật tư - Chuẩn bị vật tư Chuẩn bị vật tư là một công việc ban đầu để chế tạo các máy và thiết bị cơ khí nói chung và chế tạo bồn bể nói riêng. Vật tư được lập bởi khâu dự toán khối lượng; vật tư được bóc tách ra từ bản vẽ bồn bể. 15
  17. Để chuẩn bị vật tư ta thực hiện các công việc sau: Vật tư đúng chuẩn loại theo yêu cầu và dự toán. Đúng số lượng và khối lượng. Trước khi nhập kho để chế tạo phải kiểm tra. Vật tư phải để vào kho chứa theo nguyên tắc: Vật tư nào sử dụng trước để ngoài và để phía trên của kho, vật tư nào sử dụng sau thì đặt dưới và bên trong của kho chứa tạm, đối với vật tư phụ kiện như bu long, ốc vít, que hàn hay các dụng cụ gá lắp phải được để riêng để lấy để sử dụng; lưu ý kho chứa vật tư tạm để sản xuất chế tạo phải được đảm bảo che nắng che mưa tốt không để tác động đến vật tư chuẩn bị sản xuất. Đối với các bồn chứa có thể tích nhỏ được gia công tại nhà máy sản xuất thì việc chuẩn bị vật tư cũng đơn giản hơn so với các công việc chuẩn bị để gia công các bồn bể lớn ở công trường. Chuẩn bị máy. Chuẩn bị máy là công việc hết sức quan trọng trong chế tạo; đối với chế tạo bồn bể việc chuẩn bị máy bao gồm: Chuẩn bị máy gia công chế tạo, chuẩn bị máy để lắp đặt, máy chuẩn bị mặt bằng. Hình 1.8 Máy cuốn ống Hình 1.9 Máy mài cầm tay 16
  18. Hình 1.10 Máy uốn ống; thép hình Chuẩn bị máy gia công: Máy gia công chế tạo bồn bể bao gồm: Máy cắt Ôxy khí cháy, máy cắt Plasma, máy uốn tole, máy vê chỗm cầu, máy khoan, máy mài...... Máy và thiết bị chuẩn bị mặt bằng: Máy ủi, máy lu, xúc .... Máy thi công lắp ghép: Đối với máy thi công lắp ghép tuỳ thuộc vào vị trí lắp đặt cũng như về địa hình, thể tích của bồn bể ta cần chẩn bị các máy thiết bị sau: Pa lăng, tó ba chân, tời, cẩu.... Yêu cầu chung của máy thiết bị: Đầy đủ các loại máy để chế tạo và lắp đựng như dự toán và phương án thi công. Đúng công suất máy. Máy phải được chạy thử (kiểm tra) trước khi đem sử dụng. 2. Củng cố kiến thức: 1. Đọc các bản vẽ chi tiết ( phụ lục1.1) 2. Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị 3.Lập được quy trinh chế tạo, thiết bị cần thiết cho phương án thi công. 17
  19. Bài 2. CHẾ TẠO THÂN MĐ.21-02 Giới thiệu: Thân thiết bị chứa là chi tiết thể hiện cấu tạo và yêu câu sở dụng của thiết bị.Thiết kế thân thiết bị được tính toán chi tiết đảm bảo chính xác,có khoa học phù hợp với điều kiện chế tạo. Mục tiêu - Nêu được cấu tạo, phân loại thân Bun ke - Si lô, bồn bể chứa - Trình bày được phương pháp khai triển thân hình trụ, khối đa diện, chỏm cầu. - Đọc được bản vẽ chi tiết thân Bun ke - Si lô, bồn bể chứa tính được phôi chế tạo; đảm bảo kích thước. - Lập được phương án xếp hình và triển khai kích thước. - Vạch dấu, cắt, mài, sửa phôi đúng hình dáng, kích thước yêu cầu. - Uốn, ghép tạo hình đúng biên dạng, đúng kích thước; - Hàn đính, hàn ghép chế tạo đúng kỹ thuật – Biết nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa các sai hỏng. - Tích cực, chủ động, tự giác học tập, thực hiện tốt an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. Nội dung: 1. Lý thuyết liên quan 1.1 Cấu tạo thân: 1.1.1. Thân Bunke - Silô Thân Bunke Silô phụ thuộc vào loại và hình dạng của bunke silô Thân Silô có hình trụ tròn. Thân Bunke có hình đa diện. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2