intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Bệnh học (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:163

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Bệnh học (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng) trang bị cho người học kiến thức cơ sở về nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, phòng bệnh và chăm sóc người bệnh mắc các bệnh lý thường gặp thuộc các chuyên khoa: nội khoa, truyền nhiễm và ngoại khoa. Từ đó người học vận dụng trong thực hành ngành hộ sinh để nhận định và thực hiện chăm sóc hỗ trợ điều trị người bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Bệnh học (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: BỆNH HỌC NGÀNH/NGHỀ: HỘ SINH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 549/QĐ-CĐYT ngày 09 tháng 08 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa Thanh Hoá, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá có bề dày lịch sử đào tạo các thế hệ cán bộ Y - Dược, xây dựng và phát triển hơn 60 năm. Hiện nay, Nhà trường đã và đang đổi mới về nội dung, phương pháp và lượng giá học tập của học sinh, sinh viên nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Để có tài liệu giảng dạy thống nhất cho giảng viên và tài liệu học tập cho người học; Đảng uỷ - Ban Giám hiệu Nhà trường chủ trương biên soạn tập bài giảng của các chuyên ngành mà Nhà trường đã được cấp phép đào tạo. Tập bài giảng Bệnh học được các giảng viên Bộ môn Nội - Truyền Nhiễm và Bộ môn Ngoại biên soạn dùng cho hệ Cao đẳng Hộ sinh dựa trên chương trình đào tạo của Trường ban hành năm 2021, Thông tư 03/2017/BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh xã hội. Vì vậy môn học Bệnh học giúp cho người học nắm được nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng, biến chứng, phòng bệnh và chăm sóc người bệnh mắc một số bệnh thường gặp. Môn “Bệnh học” giúp học viên sau khi ra trường có thể vận dụng tốt các kiến thức về bệnh học nội, truyền nhiễm, ngoại khoa đã học vào hoạt động nghề nghiệp. Tuy nhiên trong quá trình biên soạn tập bài giảng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tập thể biên soạn xin ghi nhận các ý kiến đóng góp xây dựng của các nhà quản lý, đồng nghiệp, độc giả và học sinh, những người sử dụng cuốn sách này để nghiên cứu bổ sung cho tập bài giảng ngày càng hoàn thiện hơn. Thanh Hóa, ngày 10 tháng 08 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. ThS. BS. Mai Văn Bảy Chủ biên 2. ThS. BS. Mã Văn Sánh 3. ThS. BS. Nguyễn Thị Nhung 4. ThS. BS. Tạ Thị Hoa 5. ThS. BS. Đỗ Thị Vân Anh
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU PHẦN NỘI ............................................................................................................... 2 Bài 1: Cấp cứu phản vệ ........................................................................................... 2 Bài 2: N ộ ộc cấp ................................................................................................... 7 Bài 3: Loét dạ dày - tá tràng ................................................................................ 11 Bài 4: Bệnh suy tim ............................................................................................... 17 Bài 5: Tăn huyết áp ............................................................................................. 22 Bài 6: Tai biến mạch máu não ............................................................................. 27 Bài 7: Nhiễm khuẩn tiết niệu................................................................................ 31 Bài 8: Bệnh thận mạn............................................................................................ 35 Bài 9: Basedow ....................................................................................................... 41 Bài 10: Đái tháo ƣờn ......................................................................................... 45 Bài 11: Hội chứn thiếu máu................................................................................ 52 Bài 12: Leucemie ................................................................................................... 56 Bài 13: Viêm phổi .................................................................................................. 62 Bài 14: Bệnh thuỷ ậu.......................................................................................... 66 Bài 15: Bệnh Rubella............................................................................................. 70 Bài 16: Bệnh cúm................................................................................................... 74 Bài 17: HIV-AIDS ................................................................................................. 80 Bài 18: Viêm gan Virus ......................................................................................... 85 PHẦN NGOẠI ....................................................................................................... 91 Bài 1: Nhiễm khuẩn n oại khoa .......................................................................... 91 Bài 2: Sốc chấn thƣơn ......................................................................................... 95 Bài 3: Tắc ruột cơ học ......................................................................................... 100 Bài 4: Viêm ruột thừa ......................................................................................... 104 Bài 5: Thủn dạ dày – tá tràng .......................................................................... 108 Bài 6: Viêm phúc mạc ......................................................................................... 112 Bài 7: Chấn thƣơn sọ não ................................................................................. 116 Bài 8: Chấn thƣơn lồn n ực ........................................................................... 126 Bài 9: Chấn thƣơn bụn ................................................................................... 135 Bài 10: Đại cƣơn ãy xƣơn ............................................................................. 138 Bài 11: sơ cứu vết thƣơn mạch máu ................................................................ 144 Bài 12: Sỏi ƣờn tiết niệu ................................................................................. 153 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 159
  5. 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn: Bệnh Học Mã môn học: MH22 Vị trí, tính chất, ý n hĩa và vai trò của môn học/mô un: - Vị trí: Môn “Bệnh học” là môn học được bố trí học sau các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương và kiến thức cơ sở khối ngành và ngành. - Tính chất: môn “Bệnh học” là môn cơ sở ngành. Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản của một số bệnh lý thường gặp thuộc các chuyên ngành: nội khoa, truyền nhiễm và ngoại khoa. - Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Môn học cung cấp cho người học kiến thức cơ sở về nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, phòng bệnh và chăm sóc người bệnh mắc các bệnh lý thường gặp thuộc các chuyên khoa: nội khoa, truyền nhiễm và ngoại khoa. Từ đó người học vận dụng trong thực hành ngành hộ sinh để nhận định và thực hiện chăm sóc hỗ trợ điều trị người bệnh. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, phương pháp phòng một số bệnh nội, truyền nhiễm và ngoại khoa thường gặp. + Trình bày được nội dụng chăm sóc người bệnh mắc bệnh lý nội khoa, truyền nhiễm và ngoại khoa thường gặp. - Về kỹ năng: + Vận dụng kiến thức đã học để nhận định được các triệu chứng lâm sàng chính từ đó đưa ra những nội dung chăm sóc phù hợp cho từng bệnh. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tự giác, tích cực học tập và phát huy tính sáng tạo, gắn kết với nghề nghiệp trong quá trình học tập. + Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm. Nội dun của môn học:
  6. 2 PHẦN NỘI BÀI 1: CẤP CỨU PHẢN VỆ (2 iờ) GIỚI THIỆU: Phản vệ là cấp cứu nội khoa thường gặp trên lâm sàng, phản vệ có thể nhẹ (dị ứng) Nhưng có thể nặng gây tử vong nhanh chóng. Bài học này cung cấp kiến thức về nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng và cách xử trí phản vệ. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Liệt kê được các nguyên nhân thường gặp gây phản vệ. - Mô tả được 4 triệu chứng lâm sàng thường gặp của phản vệ. - Trình bày được 4 bước xử trí ban đ u người bệnh phản vệ. NỘI DUNG CHÍNH 1. Khái niệm. - Phản vệ: là một phản ứng dị ứng, có thể xuất hiện ngay lập tức từ vài giây, vài phút đến vài giờ sau khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên gây ra các bệnh cảnh lâm sàng khác nhau, có thể nghiêm trọng dẫn đến tử vong nhanh chóng. - Dị nguyên: là yếu tố lạ khi tiếp xúc có khả năng gây phản ứng dị ứng cho cơ thể, bao gồm thức ăn, thuốc và các yếu tố khác. - Sốc phản vệ: là mức độ nặng nhất của phản vệ do đột ngột giãn toàn bộ hệ thống mạch và co thắt phế quản có thể gây tử vong trong vòng một vài phút. 2. Nguyên nhân. Có nhiều nguyên nhân gây phản vệ trong đó hay gặp nhất là do thuốc tiếp theo là thức ăn, nọc côn trùng. 2.1. Các loại thuốc thƣờn ặp ây PV: - Kháng sinh: Penicilin, các β – lactam, Tetracyclin... - Thuốc chống viêm không Steroid: Diclophenac, Indometacin... - Vitamin C: thường gặp ở việt nam. - Thuốc giảm đau, gây mê, gây tê: Morphin, codein, Procain, xylocain - Các thuốc sử dụng trong ch n đoán: thuốc cản quang có iode. - Các hormon như: isulin, CTH. - Các chế ph m máu như gamaglobulin, huyết tương, hồng c u, tiểu c u. - Các kháng độc tố như kháng độc tố uốn ván, bạch h u, nọc độc rắn 2.2. Nọc ộc của sinh vật: Ong, bò cạp 2.3. Các loại thực phẩm: Nhộng tằm, hải sản, thịt, cá, 3. Cơ chế bệnh sinh Có nhiều cơ chế khác nhau cùng tham gia trong sinh bệnh học của SPV, như thông qua phóng thích các chất trung gian hóa học như Histamin, Leucotrien, Prostaglandin, từ quá trình kết hợp giữa kháng nguyên và kháng thể. Các chất này được phóng thích ồ ạt và máu gây giãn mạch, tăng tính th m thành mạch và làm nhạy cảm quá mức ở phế quản, gây ra tụt huyết áp và suy hô hấp. Tùy theo mức độ của sốc có thể gây ra các biểu hiện lâm sàng ở các nức dộ khác nhau như phù nề co thắt thanh môn, co thắt, tăng tiết dịch phế quản gây suy hô hấp. Giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch, có thể gây phù phổi và tụt huyết áp.
  7. 3 Kháng nguyên Cơ thể Giãn mạch, tăng tính thấm thành Tụt H , thiếu mạch máu tổ chức Kháng nguyên Kháng thể Chất trung gian hóa học: Co thắt phế quản, Histamin, Leucotrienes, phù nề thanh môn Suy hô hấp Prostaglandins 4. Triệu chứn lâm sàn và diễn biến. Các triệu chứng xuất hiện ngay lập tức hoặc trong vài phút tới nhiều giờ giờ sau khi tiếp xúc với dị nguyên (yếu tố gây dị ứng) như sau tiêm kháng sinh, hay bị côn trùng đốt. 4. 1. Triệu chứn ợi ý Nghĩ đến phản vệ khi xuất hiện ít nhất một trong các triệu chứng sau: a) Mày đay, phù mạch nhanh. b) Khó thở, tức ngực, thở rít. c) Đau bụng hoặc nôn. d) Tụt huyết áp hoặc ngất. e) Rối loạn ý thức. 4.2. Phản vệ ƣợc phân thành 4 mức ộ nhƣ sau: (lưu ý mức độ phản vệ có thể nặng lên rất nhanh và không theo tuần tự) Nhẹ ( ộ I): Chỉ có các triệu chứng da, tổ chức dưới da và niêm mạc như mày đay, ngứa, phù mạch. Nặn ( ộ II): có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan: a) Mày đay, phù mạch xuất hiện nhanh. b) Khó thở nhanh nông, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi. c) Đau bụng, nôn, ỉa chảy. d) Huyết áp chưa tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp. N uy kịch ( ộ III): biểu hiện ở nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn như sau: a) Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản. b) Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở. c) Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ tròn. d) Tu n hoàn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt huyết áp. N ừn tuần hoàn ( ộ IV): Biểu hiện ngừng hô hấp, ngừng tu n hoàn 4.3. Diễn biến và các n uy cơ. SPV là một cấp cứu có nguyên nhân tử vong rất cao do suy hô hấp, suy tu n hoàn cấp. Do đó c n cấp cứu ngay tại chỗ, phải đảm bảo được hô hấp và tu n hoàn trong khi vận chuyển bệnh nhân đến cơ sở có đủ diều kiện điều trị và theo d i sốc tái phát.
  8. 4 SPV luôn có nguy cơ trở lại trong nhiều giờ sau do vậy c n theo d i tối thiểu 24 giờ ở cơ sở y tế. 5. Xử trí cấp cứu. (Phác đồ xử trí phản vệ theo thông tư 51/2017/TT-BYT ban hành ngày 29/12/2017) 5.1. N uyên tắc chun - Tất cả trường hợp phản vệ phải được phát hiện sớm, xử trí kh n cấp, kịp thời ngay tại chỗ và theo d i liên tục ít nhất trong vòng 24 giờ. - Bác sĩ, điều dưỡng, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, nhân viên y tế khác phải xử trí ban đ u cấp cứu phản vệ. - Adrenalin là thuốc thiết yếu, quan trọn hàn ầu cứu sốn n ƣời bệnh bị phản vệ, phải được tiêm bắp ngay khi ch n đoán phản vệ từ độ II trở lên. 5.2. Xử trí * phản vệ nhẹ (độ I): dị ứng nhưng có thể chuyển thành nặng hoặc nguy kịch - Sử dụng thuốc methylprednisolon hoặc diphenhydramin uống hoặc tiêm tùy tình trạng người bệnh. - Tiếp tục theo d i ít nhất 24 giờ để xử trí kịp thời. * Phác ồ xử trí cấp cứu phản vệ mức nặn và n uy kịch ( ộ II, III) Phản vệ độ II có thể nhanh chóng chuyển sang độ III, độ IV. Vì vậy, phải kh n trương, xử trí đồng thời theo diễn biến bệnh: 1. Ngừng ngay tiếp xúc với thuốc hoặc dị nguyên (nếu có). 2. Tiêm hoặc truyền adrenalin (theo mục dưới đây). 3. Cho người bệnh nằm tại chỗ, đ u thấp, nghiêng trái nếu có nôn. 4. Thở ô xy: người lớn 6-101/phút, trẻ em 2-41/phút qua mặt nạ hở. 5. Đánh giá tình trạng hô hấp, tu n hoàn, ý thức và các biểu hiện ở da, niêm mạc của người bệnh. a) Ép tim ngoài lồng ngực và bóp bóng (nếu ngừng hô hấp, tu n hoàn). b) Đặt nội khí quản hoặc mở khí quản cấp cứu (nếu khó thở thanh quản). 6. Thiết lập đường truyền adrenalin tĩnh mạch với dây truyền thông thường nhưng kim tiêm to (cỡ 14 hoặc 16G) hoặc đặt catheter tĩnh mạch và một đường truyền tĩnh mạch thứ hai để truyền dịch nhanh. 7. Hội ý với các đồng nghiệp, tập trung xử lý, báo cáo cấp trên, hội ch n với bác sĩ chuyên khoa cấp cứu, hồi sức và/hoặc chuyên khoa dị ứng (nếu có). 5.3. Phác ồ sử dụn adrenalin và truyền dịch Mục tiêu: nâng và duy trì ổn định H tối đa của người lớn lên ≥ 90mmHg, trẻ em ≥ 70mmHg và không còn các dấu hiệu về hô hấp như thở rít, khó thở; dấu hiệu về tiêu hóa như nôn mửa, ỉa chảy. 1. Thuốc adrenalin 1mg = 1ml = 1 ống, tiêm bắp: a) Trẻ sơ sinh hoặc trẻ < 10kg: 0,2ml (tương đương 1/5 ống). b) Trẻ khoảng 10 kg: 0,25ml (tương đương 1/4 ống). c) Trẻ khoảng 20 kg: 0,3ml (tương đương 1/3 ống). d) Trẻ > 30kg: 0,5ml (tương đương 1/2 ống). e) Người lớn: 0,5-1 ml (tương đương 1/2-1 ống). 2. Theo d i huyết áp 3-5 phút/l n.
  9. 5 3. Tiêm nhắc lại adrenalin liều như trên 3-5 phút/l n cho đến khi huyết áp và mạch ổn định. 4. Nếu mạch không bắt được và huyết áp không đo được, các dấu hiệu hô hấp và tiêu hóa nặng lên sau 2-3 l n tiêm bắp như khoản 1 mục IV hoặc có nguy cơ ngừng tu n hoàn phải: a) Nếu chưa có đường truyền tĩnh mạch: Tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch adrenalin 1/10.000 (1 ống adrenalin 1mg pha với 9ml nước cất = pha loãng 1/10). Liều adrenalin tiêm tĩnh mạch chậm trong cấp cứu phản vệ chỉ bằng 1/10 liều adrenalin tiêm tĩnh mạch trong cấp cứu ngừng tu n hoàn. Liều dùng: - Người lớn: 0,5-1 ml (dung dịch pha loãng 1/10.000=50-100µg) tiêm trong 1-3 phút, sau 3 phút có thể tiêm tiếp l n 2 hoặc l n 3 nếu mạch và huyết áp chưa lên. Chuyển ngay sang truyền tĩnh mạch liên tục khi đã thiết lập được đường truyền. - Trẻ em: Không áp dụng tiêm tĩnh mạch chậm. b) Nếu đã có đường truyền tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch liên tục adrenalin (pha adrenalin với dung dịch natriclorid 0,9%) cho người bệnh kém đáp ứng với adrenalin tiêm bắp và đã được truyền đủ dịch. Bắt đ u bằng liều 0,1 µg/kg/phút, cứ 3-5 phút điều chỉnh liều adrenalin tùy theo đáp ứng của người bệnh. c) Đồng thời với việc dùng adrenalin truyền tĩnh mạch liên tục, truyền nhanh dung dịch natriclorid 0,9% 1.000ml-2.000ml ở người lớn, 10-20ml/kg trong 10-20 phút ở trẻ em có thể nhắc lại nếu c n thiết. 5. Khi đã có đường truyền tĩnh mạch adrenalin với liều duy trì huyết áp ổn định thì có thể theo d i mạch và huyết áp 1 giờ/l n đến 24 giờ. 5.4. Xử trí tiếp theo khi có n ƣời hỗ trợ - Đảm bảo hô hấp: Cho bệnh nhân thở Oxy 6 -8 lít/phút, nên cho thở qua mặt nạ. Nếu suy hô hấp nặng lên, thở oxy không kết quả thực hiện ngay bóp bóng mbu qua mặt nạ có oxy 100%. Chu n bị đặt NKQ, chọc màng nhẫn giáp hoặc mở khí quản cấp cứu nếu tê phù thanh môn gây khó thở thanh quản cấp không đặt được NKQ. Nếu đặt được NKQ, cho bệnh nhân thở máy với oxy 100% trong giờ đ u. - Truyền dịch: dùng NaCl 9 , có thể dùng các dung dịch cao phân tử. - Các thuốc khác: + Cho Salbutamol, minophylin(Diaphylin) truyền tĩnh mạch điều trị co thắt phế quản. Có thể dùng đường khí dung. + Corticoid: Solumedrol, Depersolon, Hydrocortison hemisuccinat tiêm tĩnh mạch, dùng càng sớm càng tốt. + Các thuốc kháng Histamin: Dimedron + Rửa dạ dày, than hoạt, thuốc thấy nếu yếu tố nguyên nhân qua đường ăn uống. Nếu xử trí cấp cứu ở ngoài viện dù bệnh nhân có tiến triển tốt, vẫn phải chuyển đến bệnh viện để tiếp tục theo d i ít nhất là 24 tiếng. 5.5. Theo dõi 1. Trong giai đoạn cấp: theo d i mạch, huyết áp, nhịp thở, SpCO2 và tri giác 3-5 phút/l n cho đến khi ổn định.
  10. 6 2. Trong giai đoạn ổn định: theo d i mạch, huyết áp, nhịp thở, SpO2 và tri giác mỗi 1-2 giờ trong ít nhất 24 giờ tiếp theo. 3. Tất cả các người bệnh phản vệ c n được theo d i ở cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đến ít nhất 24 giờ sau khi huyết áp đã ổn định và đề phòng phản vệ pha 2. 4. Ngừng cấp cứu: nếu sau khi cấp cứu ngừng tu n hoàn tích cực không kết quả GHI NHỚ: - Nghĩ đến phản vệ khi xuất hiện ít nhất một trong các triệu chứng gợi ý. - drenalin là thuốc thiết yếu, quan trọng hàng đ u cứu sống người bệnh bị phản vệ LƢỢNG GIÁ Câu 1. Phản vệ chỉ xảy ra khi dùng thuốc bằng đường tiêm A.Đúng B. Sai Câu 2. Thuốc đ u tay để xử trí sốc phản vệ là drenalin. A. Đúng B. Sai Câu 3. Khi phát hiện người bệnh phản vệ nhân viên y tế không được xử trí gì mà phải gọi ngay bác sỹ đến xử trí. A.Đúng B. Sai Câu 4. Triệu chứng của ............xuất hiện ngay lập tức hoặc trong vòng vài phút tới nhiều giờ sau khi tiếp xúc với dị nguyên. .Sốc nhiễm khu n B. Phản vệ C.Sốc mất máu Câu 5. Triệu chứng của phản vệ độ IV là . tim đập nhanh B. Tim đập chậm C. Ngừng tu n hoàn
  11. 7 BÀI 2: NGỘ ĐỘC CẤP (1 iờ) GIỚI THIỆU: Ngộ độc cấp là một cấp cứu nội khoa thường gặp với nhiều biểu hiện khác nhau, thường gây suy đa tạng và có nguy cơ tử vong cao. Vì vậy c n phát hiện sớm và xử trí kịp thời bệnh nhân ngộ độc cấp. Bài học này giúp cho người học nắm được triệu chứng và các bước xử trí ban đ u những ngộ độc cấp thường gặp MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Trình bày được triệu chứng của 4 loại ngộ độc cấp thường gặp. - Trình bày được các bước xử trí ban đ u ngộ độc cấp NỘI DUNG CHÍNH Đại cƣơn - Đƣờn vào của ộc chất. Các chất độc có thể và cơ thể bằng nhiều đường: ăn uống (thức ăn, đồ uống, hóa chất, thuốc uống ), đường thở (khí độc, thuốc trừ sâu ), qua da, niêm mạc (thuốc hóa chất ), đường tiêm truyền Trên thực tế lâm sàng hay gặp nhất là qua đường ăn uống. - Thời ian tiềm ẩn n ộ ộc. Chất độc c n thời gian nhất định để thấm vào máu và cơ thể gây ra tác dụng độc. Nếu cấp cứu trong giai đoạn chất độc còn nằm trong dạ dày, trên da thì dễ dàng loại bỏ chất độc bằng rửa dạ dày, tắm, gội hoặc dùng sớm các thuốc giải độc ngăn không cho chất độc gây tác dụng gây độc giúp bệnh nhân tránh khỏi bị ngộ độc nặng. Khi chất độc ngấm vào cơ thể và gây độc thì tình trạng sẽ nguy hiểm hơn, nguy cơ điều trì phức tạp, tốn kém và tử vong cao hơn. 1. N uyên nhân và sinh lý bệnh 1.1. Nguyên nhân: Các độc chất có thể là hóa chất công nghiệp, hóa chất dùng trong nông nghiệp (thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt chuột ), hóa chất gia dụng(chất t y men kính, xà phòng, d u pha sơn ), thuốc chữa bệnh, động vật, thực vật, nọc độc động vật(rắn cắn, ong đốt ) c ng c c p thường g p: - Thuốc ngủ, an th n: Rotudin, Seduxen, Gardenal, Aminazin. - Thuốc bảo vệ thực vật(thuốc trừ sâu diệt cỏ ); thuốc diệt chuột. - Thuốc phiện, ma túy. - Thuốc giảm đau, cảm cúm. - Rắn cắn, ong đốt, ngộ độc cây độc và thảo dược. 1.2. Sinh lý bệnh. - Độc chất có thể ảnh hưởng đến tất cả các cơ quan sống của cơ thể, dẫn đến các rối loạn chức năng sống, ngộ độc nặng thường dẫn đến suy đa tạng và tử vong. - Bên cạnh đó, độc chất cũng có thể tác động đặc hiệu lên các cơ quan chức năng sống quan trọng (tim, phổi, não, thận) dẫn đến suy sụp và tử vong nhanh chóng. - Cũng có những bệnh nhân không chết vì bản thân tác động của độc chất mà lại tử vong vì các biến chứng như: sặc vào phổi, tụt lưỡi gây suy hô hấp 2. Triệu chứn và diễn biến. Rất khác nhau trong từng trường hợp, tùy theo chất gây ngộ độc:
  12. 8 - Thuốc ngủ, an th n: Hôn mê yên tĩnh, tụt huyết áp và thở yếu hoặc ngừng thở nếu ngộ độc nặng. - Thuốc phiện, Heroin: Hôn mê, thở chậm hoặc ngừng thở, đồng tử 2 bên co nhỏ, vết tiêm chích - Thuốc chuột: co giật, suy tim, rối loạn nhịp tim - Thuốc sâu, phospho hữu cơ: + Da tái lạnh, m, mạch chậm, đồng tử 2 bên co nhỏ, tăng tiết(nước bọt, dịch phế quản, nôn ), co thắt phế quản. + Máy cơ, co giật cơ, có thể liệt cơ. + Rối loạn ý thức, hôn mê. + Mùi thuốc trừ sâu. Hoàn cảnh và triệu chứng lâm sàng gợi ý có giá trị định hướng đến ngộ độc cấp. Ch n đoán xác định phải dựa và xét nghiệm độc chất và một số xét nghiệm dặc hiệu khác tùy vào loại ngộ độc. 3. N uyên tắc xử trí Xử trí nhằm mục tiêu làm giảm lượng chất độc trong cơ thể, hạn chế tác dụng của chất độc và hồi sức, xử trí các triệu chứng. 3.1. Hồi sức: Đảm bảo chức năng hô hấp tu n hoàn, thân nhiệt, điều chỉnh nước điện giải, toan kiềm 3.2. Tại chỗ - T y rửa chất độc trên người bệnh: + C n tắm rửa bằng xà phòng nếu chất độc bám vào da và tóc + Rửa mắt ngay bằng cách xối nước vào mắt trong 10 phút nếu chất độc là kiềm, acid. Sau đó đưa người bệnh đến bệnh viện chuyên khoa. - Đưa người bệnh ra khỏi vùng có độc chất bay hơi, có thể hít phải hơi độ 3.2.Tại bệnh viên và tuyến y tế cơ 3.2.1.Gây nôn - Chỉ thực hiện trong vòng 1giờ sau khi ăn hoặc uống chất độc.Tiến hành: +Uống 100-200ml nước rồi ngoái họng bằng một que tăm bông gây nôn. +Hoặc uống 30-50ml Siro Ipeca( ở người lớn) 10-15ml ở trẻ em. Nôn xuất hiện sau 10-15 phút. - Không gây nôn nếu đã uống hoặc ăn chất độc trên 1 giờ, đã có rối loạn thức, biết chắc chất độc ấy sẽ gây có giật hoặc đối với trẻ nhỏ dưới 1 tuổi. - Không gây nôn bằng thuốc gây nô trong ngộ độc thuốc ngủ, các chất gây co giật, bệnh nhân rối loạn ý thức. - Không gây nôn trong các trường hợp uống các chất ăn mòn, cid, Bazơ, các hydrocacbon( Xăng d u và một số dung môi) . 3.2.2.Uống than hoạt: - Chỉ định: Dùng cho h u hết các loại ngộ độc thuốc, chất độc , thực ph m. - Chống chỉ định: + Bệnh nhân hôn mê, co giật, trừ khi đã được đặt nội khí quản, bơm bóng chèn và cho thuốc chống co giật trước, uống các chất ăn mòn, acid, bazơ, xăng d u hoặc các hydrrocacbon khác. + Một số chất than hoạt không gắn được: với sắt, rượu, Glicon và Lithium.
  13. 9 - Kỹ thuật: + Cho 30-50mg than hoạt hoà với 200ml nước( Người lớn). Liều trẻ em là 1g/kg trọng lượng, than hoạt hoà với 100ml nước. Dùng than hoạt dạng nhủ tương dễ uống hơn. + Cho uống hay cho qua son dạ dày trong vòng 2giờ đ u nếu chưa thực hiện được rửa dạ dày hay thuốc giải độc uống. Có thể nhắc lại sauc mỗi 4 giờ. 3.2.3Rửa dạ dày: - Trước khi rửa dạ dày c n lưu ý mấy điểm sau: + Hiệu quả nhất trong 60 phút đ u bị ngộ độc cấp. + Còn hiệu quả trong 3 giờ đ u và khi đã uống than hoạt. + Còn hiệu quả trong 8 giờ đ u với ngộ độc thuốc chống tr m cảm ba vòng, phenobarbital, salicylat, hoặc uống một số lượng lớn thuốc. - Chỉ định: + Ngộ độc các thuốc uống dạng nước, bột viên, miếng nhỏ. + Trong các trường hợp bệnh nhân không gây nôn được. - Chống chỉ định: + Sau uống các chất ăn mòn: acid mạnh hoặc kiềm mạnh. + Sau uống Hidrocarbon như các sản ph m từ d u mỡ. + Bệnh nhân hôn mê, co giật( nếu c n rữa dạ dày c c đặt ống nội khí quản, boqưm bóng chèn và dùng thuốc chống co giật trước). 3.2.4.Thuốc nhuận tràng: - Tăng đào thải chất độc qua phân, thường dùng sorbitol 5g/ gói, liều 0,5 – 1g/ kg cơ thể uống ngay sau khi dùng than hoạt, hoặc trộn vào than hoạt. - Chỉ định : ngộ độc đường tiêu hóa . - Chống chỉ định: tắc ruột, người suy thận, suy tim không dùng thuốc nhuận tràng có Natri và Magnesi 3.2.5Tăng ào thải ch t c trong m u: - Lợi tiểu mạnh kết hợp với kiềm hoá nước tiểu pH~ 7,58- 8 như trong ngộ độc barbiturat, salicylat: truyền nhiều dịch, truyền bicarbonat theo chỉ định. 3.2.6. Thuốc iải ộc ặc hiệu. Naloxon Ngộ độc Heroin. N – cetincystein Ngộ độc Paracetamol. P M – tropin Ngộ độc Phospho hữu cơ. GHI NHỚ: - Ngộ độc cấp thường gặp nhất là qua con đường ăn uống. - Tuỳ theo chất gây ngộ độc mà có triệu chứng lâm sàng khác nhau. - Các bước xử trí ban đ u ngộ độc cấp. LƢỢNG GIÁ Câu 1. Không rửa dạ dày trong các trường hợp ngộ độc cấp do uống phải .. . Xăng, d u. B. Thuốc trừ sâu. C. Thuốc diệt cỏ. Câu 2.Trong xử trí ngộ độc cấp nhanh chóng loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể nhằm giảm tối đa sự hấp thu chất độc vào ...................
  14. 10 A. Máu. B. Cơ . C. Th n kinh. Câu 3. Khi bị ngộ độc cấp do tiếp xúc, phải cởi bỏ qu n áo nạn nhân, rửa nơi tiếp xúc với chất độc bằng ............và xà phòng. . Nước nóng B. Nước lạnh C. Nước ấm Câu 4. Khi xử trí ngộ độc cấp, c n cho bệnh nhân bị ngộ độc rượu uống than hoạt càng sớm càng tốt . A. Đúng B. Sai Câu 5. Triệu chứng của ngộ độc thuốc trừ sâu phospho hữu cơ: . Da nóng, m B. mạch nhanh C. Giãn phế quản D. Không bao giờ rối loạn ý thức E. Đồng tử co nhỏ, tăng tiết
  15. 11 BÀI 3: LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG (2 iờ) GIỚI THIỆU: Loét dạ dày – tá tràng là một bệnh mạn tính thường gặp gây ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Bệnh có thể gây những biến chứng nặng nề như xuất huyết tiêu hoá cao, thủng dạ dày hay ung thư hoá. Bài học nay cung cấp cho người học kiến thức về nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng thường gặp của bệnh. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Mô tả được triệu chứng lâm sàng thường gặp của loét dạ dày tá tràng. - Kể được 4 biến chứng thường gặp của loét dạ dày tá tràng. NỘI DUNG CHÍNH Đại cƣơn Là một bệnh khá phổ biến ở nước ta cũng như các nước trên thế giới. Nam mắc nhiều hơn nữ, chiếm khoảng 4/5 số trường hợp. Tuổi mắc bệnh thường từ 20 – 40 tuổi, song có thể gặp ở người trên 70 tuổi và trẻ em dưới 1 tuổi. Loét hành tá tràng gặp nhiều hơn loét dạ dày (tỷ lệ 3/1 hoặc 4/1). Cơ chế sinh bệnh chưa r ràng nhưng quan trọng nhất là do vi khu n Helicobacteri pylori (Hp). Có khoảng 10- 15% dân chúng trên thế giới bị bệnh loét dạ dày tá tràng. Ở Anh và ở Úc là 5,2- 9,9%, ở Mỹ là 5-10%. Hiện nay có khoảng 10% dân chúng trên thế giới bị loét dạ dày tá tràng. 1.Định n hĩa Loét dạ dày tá tràng là bệnh mạn tính, diễn biến có tính chu kỳ. Tổn thường là các vết loét từ niêm mạc dạ dày có thể xâm lấn sâu hơn qua lớp dưới niêm mạc 2.Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 2.1. Bệnh sinh : Có nhiều thuyết để giải thích cơ chế sinh ra ổ loét: - Thuyết vỏ não do căng thẳng tinh th n. - Thuyết dị ứng. - Thuyết th n kinh và thể dịch: hoạt động bài tiết dịch vị chịu sự tác động của vỏ não và dây th n kinh phế vị làm tăng bài tiết Gastrin tăng bài tiết dịch vị loét. Quá trình hình thành ổ loét là hậu quả của sự mất cân bằng giữa hai yếu tố: - Yếu tố gây loét (yếu tố tấn công): HCl, Pepsin. - Yếu tố chống loét (yếu tố bảo vệ): chất nh y Mucin, mạng lưới mao mạch dạ dày. - Khi yếu tố chống loét bình thường, nhưng yếu tố gây loét hoạt động mạnh hơn, hoặc ngược lại yếu tố gây loét vẫn bình thường nhưng yếu tố chống loét lại hoạt động yếu hơn đều dẫn đến sinh ra ổ loét. Trong các yếu tố đó thì HCl đóng vai trò quyết định. Vai trò của vi khuẩn Helicobacter-pylori là nguyên nhân gây ra loét. Đã được Marshall và Warren phát hiện năm 1983, Helicobacter-pylori gây viêm dạ dày mạn tính, nhất là vùng hang vị (type B) và viêm tá tràng do dị sản niêm mạc dạ dày vào ruột non, rồi từ đó gây loét. 90% trường hợp loét dạ dày, và 95% trường
  16. 12 hợp loét tá tràng có sự hiện diện Helicobacter-pylori ở ổ loét. 2.2. Nguyên nhân : Một số nguyên nhân đã được biết rõ: - U tuỵ tạng tăng bài tiết Gastrin, còn gọi là hội chứng Zollinger Ellison. - Một số thuốc: nhóm Corticoid, nhóm giảm đau chống viêm ( spirin, Indometacin, Phenylbutazon), thuốc chữa cao huyết áp (Reserpin). - Yếu tố di truyền: có liên quan đến nhóm máu O và HL . - Vi khu n Helicobacter-pylori là nguyên nhân gây ra loét. Đây là loại xoắn khu n đ u có chùm lông, nó gây tổn thương niêm mạc dạ dày đồng thời sinh urê giải phóng CO2 tăng tiết HCl loét. Hình ảnh vi khu n Helicobacter -pylori Những nguyên nhân có thể khác: - Chấn thương tinh th n, tâm lý. - Rượu, thuốc lá Những yếu tố thuận lợi: xơ gan, suy giáp trạng 3. Triệu chứn lâm sàn : 3.1. Thể iển hình : - Đau bụng vùng thượng vi : là triệu chứng quan trọng g n như hăng định của bệnh này với những đặc điểm như sau: + Đau âm ỉ, không đau dữ dội. + Đau có tính chất chu kỳ trong ngày và trong năm: thường đau theo mùa hoặc tháng nhất định. Ví dụ: thường đau vào mùa rét hoặc mùa nóng. + Đau theo nhịp điệu với bữa ăn: đau khi đói (loét tá tràng), đau sau khi ăn (loét dạ dày). + Đau có thể lan ra sau lưng hoặc lên trên ngực. + Đau như vậy kéo dài trong vòng 1 – 3 tu n rồi tự nhiên khỏi. Càng về sau tính chất chu kỳ càng mất d n đi, cường độ đau mạnh hơn, thời gian mỗi đợt đau kéo dài hơn. - Nôn: khi đau bệnh nhân có thể nôn hoặc buồn nôn, ợ hơi, ợ chua. - Ăn kém hoặc không dám ăn vì sợ đau. - G y sút cân, thay đổi tính tình, khó tính. 3.2. Thể không iển hình: Bệnh tiến triển im lặng, không có triệu chứng đau.
  17. 13 Biểu hiện đột ngột bởi một biến chứng nào đó như: chảy máu tiêu hóa, thủng ổ loét. 4. Triệu chứn cận lâm sàn : - Chụp Xquang dạ dày, tá tràng có thể phát hiện thấy ổ loét: Những dấu hiệu của ổ loét bờ cong nhỏ dạ dày là hình gai hồng, hình lồi. Những dấu hiệu của loét hành tá tràng: hành tá tràng biến dạng hình hai cánh, hình quân bài nhép, hình vòng đồng tâm, hình mỏ vịt. Hình : so sánh giữa hình ảnh đại thể và hình ảnh X quang ổ loét dạ dày a.Hình ảnh đại thể b.Hình ảnh tổng thể c. Hình ảnh tổn thương X quang b c a a Hình : Một số hình ảnh tổn thương X quang loét dạ dày thường găp - Nội soi dạ dày – tá tràng bằng ống soi mềm: là thăm dò tốt nhất, nhìn thấy trực tiếp ổ loét, đánh giá đúng kích thước, vị trí của ổ loét và các tổn thương khác kèm theo. Soi dạ dày kèm theo sinh thiết. Hình ảnh nội soi loét dạ dày
  18. 14 - Xét nghiệm dịch vị: lượng acid HCL thường tăng trong loét tá tràng. - Tìm vi khu n Helicobacter – Pylori trong mảnh sinh thiết niêm mạc dạ dày, test tìm kháng thể kháng Helicobacter – Pyroli trong máu hoặc hơi thở 5. Biến chứn : - Chảy máu tiêu hoá: hay gặp nhất Biểu hiện bằng: nôn ra máu và hoặc ỉa phân đen. Tình trạng toàn thân phụ thuộc vào mức độ mất máu nhiều hay ít. - Thủng ổ loét: bệnh nhân đột nhiên đau bụng dữ dội thượng vị, đau như dao đâm. Khám thấy bụng cứng như gỗ. G vùng đục trước gan mất, về sau triệu chứng sốc xuất hiện. X quang: hình ảnh liềm hơi trong thủng dạ dày - Hẹp môn vị: bệnh nhân ăn không tiêu, buồn nôn rồi nôn ra thức ăn của bữa ăn trước hoặc của ngày trước có mùi đặc biệt vì thức ăn đã lên men. Khám có sóng nhu động dạ dày và tiếng óc ách lúc đói. - Ung thư hoá (chỉ gặp ở loét dạ dày): bệnh nhân thường đau nhiều, không có tính chất chu kỳ, kèm theo có nôn. thể trạng g y sút nhiều. Hình ảnh nội soi dạ dày loét dạ dày ung thư hoá 6. Điều trị 6.1 Mục ích iều trị - Giảm yếu tố gây loét dựa trên bệnh căn của từng bệnh nhân - Tăng cường yếu tố bảo vệ và tái tạo niêm mạc. - Diệt vi khu n H.pylori bằng thuốc kháng sinh và thuốc diệt vi khu n 6.2. Chế ộ ăn
  19. 15 Mục đích là tránh tăng tiết acid dịch vị và hạn chế vận động ống tiêu hoá. Trong đợt đau nên ăn lỏng, mềm; ngoài đợt đau ăn uống bình thường. Nên kiêng rượu, cà phê, gia vị, thuốc lá. 6.3. Thuốc iều trị loét dạ dày – tá tràng - Các thuốc kháng acid: Maalox, Phosphalugel uống nhiều l n trong ngày, uống sau khi ăn 1 giờ. - Thuốc kháng tiết Cholin: tropinsunfat, Belladon có tác dụng ức chế việc bài tiết cid trong dạ dày. - Thuốc ức chế bài tiết HCL + Thuốc kháng thụ thể H2 (kháng Histamin), Cimetidin, Ranitidin , Famotidin v.v.. Cimetidin: 1g/ 24 giờ chia 4 l n, uống trước khi ăn và trước khi ngủ uống liên tục trong 4 tu n. Famotidin: 20mg - 40mg/ 24 giờ, uống 1 l n trước khi ngủ, uống liên tục trong 4 tu n. Nếu uống 40mg / ngày thì phải dùng 2 - 4 tu n . + Thuốc ức chế bơm Poroton: Omeprazol (Lomac, Losec, Lanzor v.v..)20 - 40 mg/ 24 giờ uống trước ăn sáng hoặc trước ngủ, thời gian điều trị 4 tu n. - Thuốc bao bọc niêm mạc dạ dày: Gastropulgit, Sucralfat v.v.. uống trước khi ăn. - Thuốc diệt Helicobacter - Pylori: - Amoxicilin, Clarithromycin ... Các hợp chất Bismuth hữu cơ : TDB (Tripotasium Dicitro Bismuthat) Các dẫn chất 5 nitro-imidazol : Metronidazol, tinidazol Điều trị loét dó H.P Phác đồ bộ 3 Omeprazol+ moxicilin + Clarithromycin. Ngày dùng 2 l n, dùng trong 14 ngày Omeprazol+ Clarithromycin + Metronidazol. Ngày dùng 2 l n, dùng trong 14 ngày Omeprazol + Amoxicilin + Levofloxacin. Dùng trong 10 -14 ngày Phác đồ bộ 4 Omeprazol+ hợp chất bismuth + Tetracyclin + Metronidazol. Omeprazol+ hợp chất bismuth + Tetracyclin + moxicilin Điều trị loét do thuốc iảm au chốn viêm: Tốt nhất là sử dụng thuốc ức chế bơm proton Điều trị loét do Stress: Hai nhóm thuốc ức chế bơm proton và ức chế thụ thể H2 là lựa chọn hàng đ u và hiệu quả như nhau 6.4 Điều trị n oại khoa Phẫu thuật cắt bỏ vùng loét hay thắt các mạch máu, được chỉ định trong những trường hợp sau: - Chảy máu tiêu hóa tái phát nhiều l n, hoặc chảy máu nặng, điều trị nội khoa không kết quả. Nếu sau 24 giờ điều trị nội vẫn tiếp tục chảy máu, hay nếu đã phải dùng đến 5 đơn vị máu trong 24 giờ để duy trì khối lượng tu n hoàn. - Thủng ổ loét, hẹp môn vị, loét ác tính. - Loét đã được điều trị nội khoa đúng phương pháp trong nhiều năm mà không có kết quả vẫn đau bụng nhiều. Một số bác sĩ đề nghị nếu loét dạ dày tá tràng gây chảy máu 3 l n thì tiến hành phẫu thuật.
  20. 16 - Những yếu tố khác quyết định chỉ định phẫu thuật: Bệnh nhân trên 60 tuổi, chảy máu ồ ạt thì nguy cơ tử vong gấp 3 l n Bệnh nhân có tiền sử loét tá tràng mạn tính GHI NHỚ - Đau bụng vùng thượng vị là triệu chứng thường gặp nhất của loét dạ dày - tá tràng thể điển hình. - Nguyên nhân chính gây bệnh là vi khu n Helicobacter Pylori. - 4 biến chứng thường gặp của loét dạ dày tá tràng: chảy máu tiêu hoá trên, thủng ổ loét dạ dày - tá tràng, hẹp môn vị và ung thư hoá ổ loét. LƢỢNG GIÁ Câu 1. Loét dạ dày, tá tràng đau ở vùng ....., đau âm ỉ, hoặc bỏng rát. . Hạ sườn phải B. Thượng vị C. Hạ sườn trái Câu 2. Hút thuốc lá, sử dụng rượu bia là ..... của loét dạ dày-tá tràng A. Nguyên nhân B. Yếu tố khởi phát C. Yếu tố nguy cơ Câu 3. Triệu chứng lâm sàng của loét dạ dày-tá tràng . Ợ hơi, ợ chua B. Đau thượng vị C. Bí trung, đại tiện D. A, B và C E. A và B Câu 4. Biến chứng thường gặp nhất của loét dạ dày-tá tràng . Thủng ổ loét B. Hẹp môn vị C. Ung thư hóa D. Chảy máu ổ loét E. Suy kiệt Câu 5. Chế độ ăn cho bệnh nhân loét dạ dày-tá tràng . Ăn lỏng, mềm trong đợt đau B. Ngoài đợt đau ăn uống bình thường C. Thức ăn lạnh D. A và C E. A và B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0